Professional Documents
Culture Documents
System Data
System Data
Công tắc
giới hạn phần mềm thứ 2 có thể được kích hoạt cho một hướng cụ thể với chương
trình người dùng PLC:
DB31, ... DBX12.2/12.3 (công tắc giới hạn phần mềm thứ 2 trừ/cộng)
Data block mặc định trong hệ gantry.
M34201(0) Z
Các bước cài đặt limit cho từng trục riêng biệt
Kích hoạt tránh va chạm
ký hiệu ví dụ
Ký hiệu được phép cho các biến:
● Biến PLC: EB2, A1.2, DB2.DBW2
● Biến NC:
– Biến hệ thống NC: Ký hiệu $AA_IM[1]
– Biến người dùng / GUD: Ký hiệu GUD/MyVariable[1,3]
– Ký hiệu OPI: /CHANNEL/PARAMETER/R[u1,2]
Cấu trúc câu lệnh. Địa chỉ của số khối
G Chức năng chuẩn bị
Dữ liệu vị trí X,Y,Z
Nguồn cấp dữ liệu F
S Tốc độ trục chính
Công cụ T
D Số bù công cụ
M Chức năng bổ sung
H Chức năng phụ trợ
N20 F200 S900 T1 D2 M3 ; Tốc độ tiến dao, trục chính, dao, bù dao,
trục chính theo chiều kim đồng hồ.
1. G-Code là gì?
Nếu bạn đang dấn thân có ý định dấn thân vào ngành công nghệ gia công cắt gọt cơ
khí CNC và lập trình gia công CAM, hoặc chỉ tìm hiểu về các bộ phận cơ bản của
máy CNC cho người mới bắt đầu, bạn có thể đã nghe nói về thuật ngữ G-code, thì G-
code ở đây được hiểu đơn giản là ngôn ngữ lập trình cho máy tính điều khiển số
(Computer Numerical Control). Trong bài viết này, tôi sẽ giới thiệu cho bạn
những điều cơ bản về mã G-code và cách bắt đầu tìm hiểu về nó.
Người vận hành máy CNC sử dụng mã G-code này để chỉ thị vị trí cho máy CNC đi
đến đâu và cách thức di chuyển. Mã này ra lệnh cho máy nên di chuyển theo hướng
nào, nên di chuyển nhanh như thế nào, nên cắt sâu bao nhiêu, v.v.
Ban đầu, ta sẽ lập trình trên chi tiết theo yêu cầu và sẽ được nạp vào máy. Sau đó, làm
theo các hướng dẫn được cung cấp bởi mã G-code, công cụ cắt sẽ tiến hành cắt gọt
nguyên liệu ra khỏi khối để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh.
Mã G-code là một trong những ngôn ngữ lập trình được sử dụng rộng rãi nhất được sử
dụng để điều khiển các máy cơ khí tự động. Hầu hết các máy CNC xuất hiện trên thị
trường thường sử dụng mã lệnh G-code để lập trình, mặc dù còn có sự xuất hiện của
các ngôn ngữ CNC khác, chẳng hạn như Heidenhain, Mazak và các định dạng độc
quyền khác.
Các thợ máy CNC có thể viết mã G-code từ đầu bằng tay, chỉnh sửa mã G-code hiện
có trên bộ nhớ của máy CNC hoặc tạo đoạn mã G-code bằng các phần mềm lập trình
gia công CAM như MasterCAM, Siemens NX, vv. Các phần mềm CAM có thể tạo
mã G-code từ hình ảnh hoặc tệp CAD. Trong ngành công nghiệp CAD rộng lớn ngày
nay, cũng có các chương trình chỉnh sửa CAD tự động chuyển đổi các tệp CAD thành
mã G-code.
Hầu hết các dòng mã G-code sẽ bắt đầu bằng chữ G – do đó tại sao ngôn ngữ có
tên! Điều này là do chữ G biểu thị mã chuẩn bị. Chúng báo cho máy biết loại chuyển
động nào là bắt buộc hoặc sử dụng giá trị bù nào. Do đó, các mã bắt đầu bằng G hầu
như luôn được tìm thấy khi bắt đầu một dòng mã G. Ví dụ: G00 (lệnh định vị dao
nhanh, dụng cụ cắt sẽ di chuyển với tốc độ tối đa); G01 (lệnh nội suy cắt gọt di
chuyển theo đường thẳng với tốc độ tiến dao F do người vận hành thiết lập); G02
(lệnh nội suy cắt gọt cung tròn cùng chiều kim đồng hồ) và G03 (lệnh nội suy cung
tròn ngược chiều kim đồng hồ).
Không phải tất cả các mã G đều bắt đầu bằng chữ G!
Trong khi các mã bắt đầu bằng G là cực kỳ phổ biến, tất cả 26 chữ cái của bảng chữ
cái được sử dụng trong mã G. Ví dụ: S (thiết lập tốc độ quay cho trục chính); F (thiết
lập tốc độ di chuyển tịnh tiến của bàn máy). Có một số điều cơ bản quan trọng khác
cần biết, chẳng hạn như:
Các số bên cạnh các chữ cái này xác định tọa độ di chuyển cho bàn máy.
Các bạn có thể tìm hiểu tất cả các mã lệnh G-code thường được sử dụng trong CNC.
G91: Lập trình theo tọa độ tương đối, lấy tọa độ so với điểm phía trước.
Cú pháp: G01X_Y_Z_F;
Trong đó: G01 là mã lệnh. X, Y, Z là tọa độ điểm đến. F là lượng tiến dao
(mm/phút)
Ví dụ: G90G01X25.Y40.5F300;
X15.Y40.5;
X15.Y30.;
G91G01X30.Y40.F200;
X5.Y10.;
X-8.Y7.;
G03: điều khiển dụng cụ di chuyển theo cung tròn ngược chiều kim đồng hồ.
Chú ý: Một số lệnh không dùng trong hệ tọa độ cực: G40, G52, G92, G53,
G22, G68, G51.
Cú pháp:
G17G90G16;
X_Y_;
Trong đó:
X: bán kính xoay
Y: Góc xoay
Ví dụ:
Tuyệt đối:
G17G90G16;G81X20Y60Z-
30R5F300;Y120;Y180;Y240;G15G80;
Tuyệt đối cho bán kính, tương đối cho góc:
G17G90G16;
G81X20Y60Z-30R5F300;
G90Y60;
Y60;
Y60;
G15G80;
G40, G41, G42 Bù trừ bán kính dao, hay offset dao, dùng để cắt đúng biên dạng chi
tiết gia công để không lẹm vào chi tiết.
Để xác định bù trừ dao bên trái hay phải bằng cách, đứng tại điểm tiếp xúc để xét,
nếu dao nằm bên trái thì dùng G41, dao nằm bên phải dùng G42.
Cú pháp: G01G41(G42)X_Y_D_;
Trong đó: X, Y là tọa độ điểm đến. D là số offset dao (trên máy phải
cho tham số No.36#6 là 1)
G43, G49 Bù trừ chiều dài dao, mỗi dao có chiều dài khác nhau, vì vậy ta dùng bù trừ
chiều dài dao tại một điểm để dễ gia công.
Cú pháp: G00G43Z_H_;
Trong đó: Z là tọa độ điểm xét bù trừ theo phương Z. H là số offset
dao
G50, G51 Dùng để phóng to và thu nhỏ đường dịch chỉnh của dao
Cú pháp: N1G51X_Y_Z_P_;
N2……
N4……
Trong đó: X, Y, Z là tọa độ tâm khuếch đại (tính theo tuyệt đối). P là
hệ số khuếch đại chung cho tất cả các trục, không có dấu chấm thập phân.
P1000 ứng với hệ số khuếch đại là 1.
Ví dụ: G51X10Y10P2000;
G90G01X5Y5F200;
X15Y5;
X10Y15;
X5Y5;
G50;
N2……..
N4……..
X15Y5;
X10Y15;
X5Y5;
G50;
Chú ý:
Khuếch đại phải được hủy trước khi dùng các lệnh G27, G28, G29, G30,
G92.
Việc phóng tó thu nhỏ sẽ không ảnh hương tới tham số Z, R, Q, P trong các
chu trình đã lập sẵn.
Việc phóng to thu nhỏ sẽ không ảnh hưởng đến offset dao theo bán kính.
Có thể dùng G51 để lấy đối xứng theo các trục nếu hệ số khuếch đại là -1.
G68, G69 Lệnh xoay tọa độ
Ví dụ:
Chú ý:
Nếu không chỉ ra X, Y trong lệnh G68 thì tâm xoay sẽ là vị trí mà dụng cụ
đang đứng.
Nếu góc xoay bị bỏ qua trong lệnh G68 thì giá trị thiết lập bởi tham số
No730 sẽ là góc xoay.
Lệnh G69 có thể đứng chung với các lệnh khác trong một dòng lệnh, sau khi
xoay offset dao có hiệu lực. Nếu G69 đứng chung với các lệnh chuyển động
thì các lệnh này phải lập trình tuyệt đối.
Các chu trình khoan lỗ:
Chú ý:
Không dùng các lệnh G00, G01, G02, G03 trong các chu trình gia công lỗ,
nếu có các lệnh này thì chu trình gia công lỗ sẽ bị hủy
Để hủy các chu trình khoan lỗ ta dùng G80
Dùng G98 thì sau khi khoan dao sẽ lùi về cao độ xuất phát, dùng G99 thì
dao sẽ lùi về cao độ an toàn R.
G83, G73 chu trình khoan lỗ
G83 dùng để khoan lỗ sâu, hay khoan mồi. Quá trình khoan: dao sẽ di chuyển đến
cách bề mặt gia công một khoảng R , từ cao độ R sẽ khoang xuống 1 lượng Q, sau đó
lùi về vị trí R để thoát phoi, sau đó di chuyển xún cách mặt vừa gia công 1 khoảng d,
rồi gia công tiếp, cứ thế cho đến hết lỗ, giá trị d được thiết lập bởi tham sô No532.
G73 Chu trình khoan lỗ có bẻ phôi, cũng giống như G83 nhưng khác ở chỗ sau khi
khoan nó sẽ ko lùi dao về vị trí cắt mặt khoảng R mà lùi về cách bề mặt đang gia công
một đoạn d rồi gia công tiếp.
Cú pháp: G83(G73)X_Y_Z_Q_R_F_;
Trong đó: X, Y là tọa độ tâm lỗ
Z là cao độ Z của điểm cuối lỗ
Ví dụ: G83X20.Y30.Z30.Q2R5F200;
G81 Chu trinh khoét hay doa lỗ không dừng ở cuối hành trình
Cú pháp: G81X_Y_Z_R_F_;
Trong đó: X,Y tọa độ tâm lỗ
Z cao độ của điểm cuối lỗ
Ví dụ: G81X20Y20Z25R5F200;
F lượng ăn dao
F là lượng ăn dao, khi ta taro thì giữa F và số vòng quay trục chính S có mỗi quan hệ
với nhau.
F=SxP
Trong đó:
F lượng ăn dao
P bước ren ( được tính theo công thức h = 0,625P với h là chiều cao ren)
G85 dùng để doa tinh lỗ, đặc điểm là dụng cụ đi từ điểm an toàn R đến cao độ Z, và từ
cao độ Z về lại khoảng an toàn R với cùng một lượng ăn dao F.
G86 đặc điểm: khi dụng cụ đến cao độ Z thì trục chính ngừng quay và quay về cao độ
R.
F lượng ăn dao
F lượng ăn dao
….
Trong đó: xxxx là số lần gọi chương trình con. yyyy là tên chương trình con
Ví dụ: M98P200010 (gọi chương trình con 0010 ra 20 lần)
Khi không chỉ ra số lần gọi thì máy mặc định là gọi ra 1 lần
Số thế hệ tối đa có thể lồng nhau là 4, chương trình chính
gọi chương trình con, chương trình con gọi chương trình
cháu, chương trình cháu gọi chương trình chắc. Số lần gọi
tối đa là 999 và có thể gọi chương trình con tại mọi thời
điểm.
Sau khi thực hiện xong chương trình con xong, hệ thống
không trở về nơi đã gọi mà có thể nhảy đến dòng khác, câu
lệnh như sau:
M99Pzzzz (zzzz là số thứ tự dòng cần đến)
Ví dụ: M99P1010 – sau khi thực hiện xong chương trình con thì nó sẽ
nhảy đến dòng N1010 .
4. Các mã lệnh dùng M-Code trong máy CNC
M00 – Tạm dừng chương trình
M02,M30 – kết thúc chương trình, quay lại đầu chương trình
M11 – Mở thủy lực máy tiện là chấu cặp ( máy FEELLER hệ fanuc series oi-MD)
M12 – Đóng thủy lực máy tiện là chấu cặp ( GSK 945, STK T200… )
M13 – Mở thủy lực máy tiện là chấu cặp( GSK 945, STK T200… ) (Đối với máy
Feeler hệ fanuc series -oi MD thì M12 và M13 là lệnh đóng mở thủy lực của ụ động )
M99 – Kết thúc chương trình phụ, tiếp tục gia công theo chương trình chính