Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 44

VIETNAM INDUSTRY SERVICES AND SOLUTIONS JOINT STOCK

COMPANY

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG MÁY


BÓC LỚP PHỦ
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................................................1
MỤC LỤC HÌNH ẢNH.......................................................................................................................3
LỜI NÓI ĐẦU.....................................................................................................................................4
THÔNG TIN AN TOÀN............................................................................................................................5
1. TỔNG QUAN HỆ THỐNG BOC LỚP PHỦ DÂY PHANH....................................................7
2. CỤM CẤP PHÔI.........................................................................................................................8
2.1 Tổng quan.............................................................................................................................8
2.2 Nguyên lý hoạt động của máy.............................................................................................9
3. CỤM MÁY BÓC LỚP PHỦ.....................................................................................................10
3.1 Tổng quan..........................................................................................................................10
3.2 Cụm so ống...............................................................................................................................12
3.3 Cụm bóc laser....................................................................................................................12
3.4 Cụm làm sạch ống....................................................................................................................13
3.5 Bàn máy....................................................................................................................................14
3.6 Cụm hút, thổi khí.....................................................................................................................15
3.7 Đỡ ống giữa..............................................................................................................................15
3.8 Cụm điều áp.............................................................................................................................16
4. VẬN HÀNH MÁY.....................................................................................................................17
4.1 Cấp nguồn cho hệ thống....................................................................................................17
4.2 Vận hành các nút chức năng trên panel của tủ điện......................................................18
4.3 Vận hành trên màn hình cảm ứng HMI...........................................................................19
4.3.1 Cài đặt Model cho hệ thống.......................................................................................19
4.3.2 Chọn model cho hệ thống..........................................................................................26
4.3.3 Vận hành maunal cho từng cụm trên máy...............................................................27
4.4 Quy trình vận hành tự động máy trong 1 chu kỳ chạy máy tự động.............................30
5. LỖI TRONG QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH MÁY......................................................................32
6. LỖI MODULE QD75D4...........................................................................................................34
7. LỖI SERVO AMPLIFIER.......................................................................................................40
8. TRƯỜNG HỢP ỐNG BỊ HỎNG TRONG QUÁ TRÌNH CHẠY MÁY................................44

Page |1 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG BÓC LỚP PHỦ
VIETNAM INDUSTRY SERVICES AND SOLUTIONS JOINT STOCK
COMPANY

Page |2 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG BÓC LỚP PHỦ
VIETNAM INDUSTRY SERVICES AND SOLUTIONS JOINT STOCK
COMPANY

MỤC LỤC HÌNH ẢNH

Hình 1: Tổng quan hệ thống bóc lớp phủ......................................................................6


Hình 2: Tổng quan cụm cấp phôi..................................................................................7
Hình 3 : Tổng quan cụm máy bóc lớp phủ....................................................................9
Hình 4: Tổng quan cụm so ống...................................................................................11
Hình 5: Tổng quan cụm bóc laser...............................................................................11
Hình 6: Tổng quan cụm làm sạch ống.........................................................................12
Hình 7: Bàn máy.........................................................................................................13
Hình 8: Cụm hút, thổi khí...........................................................................................14
Hình 9: Cụm đỡ ống giữa............................................................................................14
Hình 10: Đèn báo phase..............................................................................................16
Hình 11: Aptomat tổng của tủ điện.............................................................................16
Hình 12: Đèn báo nguồn 24VDC................................................................................16
Hình 13: Panel tủ điện.................................................................................................17
Hình 14: Màn hình đăng nhập quyền administrator....................................................18
Hình 15: Màn hình chính của hệ thống.......................................................................20
Hình 16: Màn hình giao diện cài đặt model................................................................21
Hình 17: Màn hình giao diện cài đặt kích thước model cụm bóc lớp phủ...................23
Hình 18: Giao diện cài đặt kích thước tuốt ống của cụm cấp phôi..............................24
Hình 19: Giao diện lựa chon model ống......................................................................25
Hình 20: Giao diện điều khiển tay cụm bóc lớp phủ trên HMI...................................26
Hình 21: Giao diện điều khiển tay cụm cấp ống.........................................................26
Hình 22: Giao diện điều khiển tay cho từng cụm nhỏ trong cụm cấp ống...................27
Hình 23: Giao diện điều khiển tay cụm so ống trái.....................................................28
Hình 24: Giao diện về gốc cho hệ thống bóc lớp phủ.................................................29

Page |3 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG BÓC LỚP PHỦ
VIETNAM INDUSTRY SERVICES AND SOLUTIONS JOINT STOCK
COMPANY
LỜI NÓI ĐẦU

Hướng dẫn này được viết cho người điều khiển hệ thống bóc lớp phủ cho dây phanh.

Hướng dẫn này cung cấp một mô tả chung về máy tạo phôi dây phanh và các tính
năng chính của máy.

Page |4 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG BÓC LỚP PHỦ
VIETNAM INDUSTRY SERVICES AND SOLUTIONS JOINT STOCK
COMPANY

THÔNG TIN AN TOÀN

Hướng dẫn an toàn giúp bạn tránh bị thương và đảm bảo máy móc không bị hư hỏng.
Đảm bảo rằng bạn đã đọc và hiểu tất cả các hướng dẫn an toàn trong sách hướng dẫn
vận hành này.

Để tránh tai nạn và thương tích

• Tuân thủ tất cả các hướng dẫn an toàn chung và cụ thể các cảnh báo trong hướng dẫn

• Không sửa đổi hệ thống và nguồn điện an toàn của hệ thống máy

• Vui lòng không sửa đổi bất kỳ hệ thống hoặc bộ phận máy nào nếu không có chuyên
môn

• Trước khi tiến hành cài đặt hoặc vận hành bất kỳ bộ phận máy nào, vui lòng tham
khảo hướng dẫn sử dụng

• Tránh cài đặt và vận hành không đúng cách, dẫn đến hư hỏng máy, gây nguy hiểm
cho sự vận hành an toàn hoặc dẫn tới các nguy hiểm tiềm tàng khác

• Người vận hành đứng trong khu vực có thể chạm vào trường hợp dừng công tắc
khẩn cấp

• Giữ cho máy và môi trường xung quanh sạch sẽ

• Tuân theo các quy định và chỉ thị về phòng ngừa tai nạn áp dụng tại nơi hoạt động

• Tuân thủ tất cả các khoảng thời gian kiểm tra và bảo trì

• Chỉ vận hành máy:

- Trong điều kiện kỹ thuật đạt yêu cầu

- Tính đến sự an toàn và các mối nguy hiểm

- Theo mục đích sử dụng

- Tất cả các thiết bị bảo vệ không được tháo bỏ, được lắp đặt chính xác và không hư
hỏng.

Page |5 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG BÓC LỚP PHỦ
VIETNAM INDUSTRY SERVICES AND SOLUTIONS JOINT STOCK
COMPANY
• Trang phục làm việc gọn gàng. Loại bỏ bất kỳ vòng tay và vòng cổ trước khi làm
việc

• Nhận thức được sự hiện diện của năng lượng dư trong cơ khí, thủy lực và các thành
phần điện

Ngoài các hướng dẫn và thông tin trong sách hướng dẫn vận hành này, các quy định
chung, luật định và bắt buộc khác về phòng ngừa tai nạn và bảo vệ môi trường cũng
phải được tuân thủ.

Để đảm bảo vận hành máy an toàn, người vận hành phải ít nhất:
• Đảm bảo rằng máy chỉ được vận hành đúng mục đích
• Thiết lập lĩnh vực ứng dụng và chuẩn bị hướng dẫn vận hành
• Chỉ những nhân viên đã được đào tạo mới được phép vận hành, sử dụng máy. Điều
này phải được sao lưu bằng các chứng chỉ thích hợp và hồ sơ
• Cung cấp cho nhân viên vận hành máy các đồ, thiết bị bảo hộ
• Đảm bảo đủ thông gió và ánh sáng cho khu vực làm việc

Những trang bị bảo hộ cá nhân sau đây là bắt buộc đối với những người làm việc
trên máy:
• Quần áo bảo hộ lao động
• Mũ bảo hộ
• Giày bảo hộ

Page |6 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG BÓC LỚP PHỦ
VIETNAM INDUSTRY SERVICES AND SOLUTIONS JOINT STOCK
COMPANY
1. TỔNG QUAN HỆ THỐNG BOC LỚP PHỦ DÂY PHANH
Hệ thống bóc lớp phủ dây phanh bao gồm 2 cụm máy:
- Cụm máy cấp phôi
- Cụm máy bóc lớp phủ

Hình 1: Tổng quan hệ thống bóc lớp phủ

Page |7 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG BÓC LỚP PHỦ
VIETNAM INDUSTRY SERVICES AND SOLUTIONS JOINT STOCK
COMPANY
2. CỤM CẤP PHÔI

2.1 Tổng quan

Hình 2: Tổng quan cụm cấp phôi


Cụm cấp phôi của hệ thông bóc lớp phủ dây phanh bao gồm:
- Cụm xylanh chặn ống: bao gốm 4 nhóm xylanh chặn ống, mỗi nhóm bao gồm 3
xylanh chặn.
- Cụm xylanh đỡ ống: bao gồm 3 xylanh đỡ ống.
- Xylanh tách ống.
- Xylanh nâng ống.
- Động cơ servo để thay đổi độ rộng tay gắp.

Page |8 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG BÓC LỚP PHỦ
VIETNAM INDUSTRY SERVICES AND SOLUTIONS JOINT STOCK
COMPANY
2.2 Nguyên lý hoạt động của máy

- Động cơ thay đổi độ rộng tay gắp có nhiệm vụ thay đôi vị trí kẹp ống khí thay đổi
các loại ống có chiều dài khác nhau.
- Thay đổi độ rộng là tự động theo từng model ống. Bắt đầu làm việc trên cụm cấp
phôi không có ống. Các xylanh chặn ở vị trí chặn ống, xylanh nâng tách ống ở tại vị
trí hành trình ngắn nhất.

Bước 1: Công nhân cấp ống vào máy- Cảm biến tại vị trí xylanh chặn số 1 nhận có
ống, xylanh nâng lên, ống rơi xuống tầng thứ 2 – Cảm biến tại vị trí xylanh chặn số 2
nhận có ống, xylanh nâng lên, ống rơi xuống tầng thứ 3. Lặp lại các bước cho đến khi
các tầng 1, 2, 3 đều có ống. Khi hết ống tại các tầng sau, xylanh tự động nâng lên để
ống từ các tầng trước đó rơi xuống tầng tiếp.

Bước 2: Cảm biến tại tầng số 3 nhận có ống – Xylanh tách ống đẩy ra, tách ống, lặp đi
lặp lại cho đến khi ống nằm đúng rãnh, cảm biến nhận có ống – Xylanh nâng ống,
nâng ống lên cao đến vị trí xylanh gắp ống.

Bước 3: Xylanh gắp ống kẹp ống – Động cơ kéo xylanh kẹp hai bên tuốt ống đều hai
bên – Xylanh đỡ ống đẩy thanh đỡ, đỡ các vị trí đầu ống. (Với các ống chiều dài nhỏ
hơn 1m thì xylanh tuốt ống và xylanh đỡ ống không cần làm việc)

Bước 4: Xylanh tách ống thu lại hành trình ngắn nhất – Xylanh nâng ống hạ xuống
hành trình thấp nhất, tiếp hành lặp lại bước tách ống.

Bước 5: Cảm biến tại vị trí xylanh chặn ống số 3 nhận có ống. Xylanh thụt lại hành
trình ngắn nhất, ống rơi xuống vị trí xylanh chặn ống số 4. Băng tải trên máy bóc lớp
phủ sẽ lấy ống tại vị trí này.

Bước 6: Lặp lại các bước trên để cấp ống đến vị trí đầu ra của cụm cấp phôi.

Page |9 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG BÓC LỚP PHỦ
VIETNAM INDUSTRY SERVICES AND SOLUTIONS JOINT STOCK
COMPANY
3. CỤM MÁY BÓC LỚP PHỦ
3.1 Tổng quan

Hình 3 : Tổng quan cụm máy bóc lớp phủ


Cụm máy bóc lớp phủ bao gồm:
- Cụm bàn máy bên khung trái và khung phải.
- Cụm so ống ở cả 2 bên khung trái và khung phải.
- Cụm đỡ bên khung trái và khung phải.
- Cụm bóc laser bên khung trái và khung phải.
- Cụm làm sạch bên khung trái và khung phải.
- Cụm hút khí bên khung trái, cụm thổi khí bên khung phải
- Cụm băng tải.

Nguyên lý:
- Mặt bàn hai bên khung, tự động thay đổi độ rộng theo chiều dài model ống. Di
chuyển bằng động cơ servo và vít me.
- Băng tải chạy bước 250mm, lặp đi lặp lại sử dụng động cơ servo + vit me, chuyển
ống tới vị trí các cụm trên bàn máy. Khi xylanh kẹp ống di chuyển, xylanh nâng ở vị
trí lớn nhất. Khi di chuyển không ống xylanh nâng hạ cụm kẹp ống ở vị trí thấp nhất.

P a g e | 10 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG BÓC LỚP


PHỦ
VIETNAM INDUSTRY SERVICES AND SOLUTIONS JOINT STOCK
COMPANY
Bước 1: Băng tải lấy ống từ đầu ra cụm cấp phôi – Băng tải di chuyển bước 250mm
đưa ống tới vị trí Cụm so 1 - Ống được so vị trí đầu ống.
Bước 2: Ống di chuyển 250mm tới vị trí cụm bóc laser 1 - Đầu khắc laser tiến hành
bóc lớp phủ đầu ống.
Bước 3: Ống di chuyển 250mm tới vị trí cụm làm sạch 1 – Cụm làm sạch 1, làm sạch
đầu ống.
Bước 4: Băng tải di chuyển bước 250mm đưa ống tới vị trí Cụm so 2 - Ống được so vị
trí đầu ống.
Bước 5: Ống di chuyển 250mm tới vị trí cụm bóc laser 2 - Đầu khắc laser tiến hành
bóc lớp phủ đầu ống.
Bước 6: Ống di chuyển 250mm tới vị trí cụm làm sạch 2 – Cụm làm sạch 2, làm sạch
đầu ống.
Bước 7: Băng tải di chuyển bước 250mm đưa ống tới vị trí Cụm so 3 - Ống được so vị
trí đầu ống.
Bước 8: Ống di chuyển 250mm tới vị trí cụm hút, thổi khí- Ống sẽ được làm sạch
lòng trong bằng khí nén.
Bước 9: Ống di chuyển 250mm tới vị trí đầu ra.

P a g e | 11 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG BÓC LỚP


PHỦ
VIETNAM INDUSTRY SERVICES AND SOLUTIONS JOINT STOCK
COMPANY
3.2 Cụm so ống

Hình 4: Tổng quan cụm so ống


Nguyên lý:
- Khi ống đến vị trí cụm so – Xylanh nâng hạ xylanh kẹp ống hạ xuống vị trí thấp
nhất – Xylanh kẹp ống kẹp chặt ống – Xylanh so ống tiến hành so ống – Tiếp điểm
tiếp xúc hai cực => Hoàn thành quá trình so ống.
- Sau khi so, xylanh trên băng tải kẹp chặt lại ống - Xylanh kẹp ống nhả kẹp –
Xylanh nâng hạ tụt về hành trình ngắn nhất - Xylanh so ông tụt lại hành trình ngắn
nhất.

3.3 Cụm bóc laser

Hình 5: Tổng quan cụm bóc laser

P a g e | 12 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG BÓC LỚP


PHỦ
VIETNAM INDUSTRY SERVICES AND SOLUTIONS JOINT STOCK
COMPANY
Nguyên lý:
- Khi ống đến vị trí cụm bóc laser – Động cơ di chuyển cụm đẩy cụm kẹp tới đúng vị
trí – Xylanh đẩy kẹp, kẹp chặt ống – Động cơ xoay ống kết hợp quá trình bóc vỏ =>
Hoàn thành quá trình bóc lớp phủ.
- Sau khi bóc lớp phủ, xylanh nhả kẹp - Động cơ kéo lùi cụm thoát khỏi đầu ống.
3.4 Cụm làm sạch ống

Hình 6: Tổng quan cụm làm sạch ống


Nguyên lý:
- Khi ống đến vị trí cụm bóc làm sạch – Xylanh nâng hạ ra hết hành trình, xylanh
kẹp kẹp chặt ống – Động cơ xoay chổi hoạt động – Động cơ di chuyển cụm đẩy tới
đúng vị trí – Xylanh nâng hạ, nâng hạ liên tục để chổi làm sạch đầu ống => Hoàn
thành quá trình làm sạch.
- Sau khi làm sạch - Động cơ kéo lùi cụm thoát khỏi đầu ống – Xylanh băng tải kẹp
ống – Xylanh kẹp nhả kẹp – Xylanh nâng hạ rút về hết hành trình.

P a g e | 13 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG BÓC LỚP


PHỦ
VIETNAM INDUSTRY SERVICES AND SOLUTIONS JOINT STOCK
COMPANY
3.5 Bàn máy

Hình 7: Bàn máy


Nguyên Lý:
- Mặt bàn hai bên khung, tự động thay đổi độ rộng theo chiều dài model ống. Di
chuyển bằng động cơ servo và vít me.
- Băng tải chạy bước 250mm, lặp đi lặp lại sử dụng động cơ servo + vit me, chuyển
ống tới vị trí các cụm trên bàn máy. Khi xylanh kẹp ống di chuyển, xylanh nâng ở vị
trí lớn nhất. Khi di chuyển không ống xylanh nâng hạ cụm kẹp ống ở vị trí thấp nhất.

P a g e | 14 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG BÓC LỚP


PHỦ
VIETNAM INDUSTRY SERVICES AND SOLUTIONS JOINT STOCK
COMPANY
3.6 Cụm hút, thổi khí

Hình 8: Cụm hút, thổi khí


Nguyên Lý:
- Khi ống đến vị trí hút thổi khí – Xylanh nâng hạ ra hết hành trình, xylanh kẹp kẹp
chặt ống – Xylanh đẩy đầu thổi khí chạm đầu ống – Mở van khí => Hoàn thành quá
trình thổi khí.
- Xylanh đẩy thu lại hết hành trình – Xylanh kẹp nhả kẹp – Xylanh nâng hạ rút về
hết hành trình.
3.7 Đỡ ống giữa

Hình 9: Cụm đỡ ống giữa

P a g e | 15 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG BÓC LỚP


PHỦ
VIETNAM INDUSTRY SERVICES AND SOLUTIONS JOINT STOCK
COMPANY
Nguyên Lý:
- Nâng lên khi hoạt động với các ống có chiều dài từ 1500 mm trở lên. Dưới
1500mm thì xylanh luôn ở vị trí hạ xuống.

3.8 Cụm điều áp


Nguyên Lý:
- Cụm điều áp có cảm biến áp suất – Khi áp suất nhỏ hơn 4 Bar máy dừng hoạt
động.
- Vị trí các động cơ di chuyển có cảm biến home và cảm biến limit. Khi chạm cảm
biến limit thì máy dừng hoạt động và báo lỗi.

P a g e | 16 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG BÓC LỚP


PHỦ
VIETNAM INDUSTRY SERVICES AND SOLUTIONS JOINT STOCK
COMPANY
4. VẬN HÀNH MÁY
4.1 Cấp nguồn cho hệ thống

Đóng aptomat của tủ điện hệ thống bóc lớp phủ dây phanh ở tủ điện phân phối
tổng. Sau đó kiểm tra xem đèn báo phase của tủ đã sáng chưa.

PHASE A

Hình 10: Đèn báo phase


Khi đèn pha tủ đã sáng ta tiến hành đóng aptomat tổng của tủ điện để cấp
nguồn cho các thiết bị trong tủ bằng cách chuyển switch từ trạng thái off sang
on.

Hình 11: Aptomat tổng của tủ điện


Sau đó kiểm tra đã có nguồn 24VDC chưa bằng cách kiểm tra đèn báo nguồn
24VDC được gắn trên panel của tủ điện.

Sau khi nguồn điện của hệ thống đã được đảm bảo người vận hành sẽ tiến hành
vận hành máy.

Hình 12: Đèn báo nguồn 24VDC


P a g e | 17 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG BÓC LỚP
PHỦ
VIETNAM INDUSTRY SERVICES AND SOLUTIONS JOINT STOCK
COMPANY

4.2 Vận hành các nút chức năng trên panel của tủ điện

Hình 13: Panel tủ điện


Nút nhấn Emergency: để dừng khẩn cấp khi xảy ra sự cố bất thường khi máy đang
chạy. Sau khi ấn nút Emergency thì tất cả các cơ cấu chấp hành sẽ dừng hoạt động
ngay lập tức.

Switch auto/manual: dùng để chuyển chế độ điều khiển từ auto sang manual và ngược
lại.

Nút nhấn Stop: dùng để dừng máy tạm thời

Nút nhấn Start:

 Dùng để khởi động máy chạy ở chế độ auto, lưu ý nút nhất Start chỉ được sử dụng
trong trường hợp khi tất cả các cơ cấu chấp hành của máy đã ở vị trí gốc

P a g e | 18 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG BÓC LỚP


PHỦ
VIETNAM INDUSTRY SERVICES AND SOLUTIONS JOINT STOCK
COMPANY
 Trong một vài trường hợp khi người vận hành nhấn nút Stop để dừng máy tạm
thời sau đó để máy có thể tiếp tục chạy đúng quy trình trước đó thì có thể nhấn nút
Start để máy tiếp tục chạy theo đúng quy trình.

Nút nhấn Reset: dùng để xóa các lỗi xảy ra trong quá trình chạy máy. Chú ý khi máy
đang chạy mà gặp lỗi thì chỉ cần nhấn Stop => nhấn Reset để xóa lỗi => nhấn Start để
tiếp tục chạy máy

4.3 Vận hành trên màn hình cảm ứng HMI


4.3.1 Cài đặt Model cho hệ thống

Bước 1:

Tiến hành đăng nhập quyền administator trong màn hình bằng cách nhấn vào biểu
tượng trong phần màn hình chính trong màn hình HMI.

Sau khi nhấn vào biểu tượng thì màn hình sẽ hiển thị ra giao diện đăng nhập để
người vận hành điền thông tin đăng nhập. Tài khoản đăng nhập là: 1, mật khẩu đăng
nhập là: 1532.

Hình 14: Màn hình đăng nhập quyền administrator

P a g e | 19 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG BÓC LỚP


PHỦ
VIETNAM INDUSTRY SERVICES AND SOLUTIONS JOINT STOCK
COMPANY

Sau khi đăng nhập thành công màn hình HMI sẽ hiển thị thêm phần màn hình chọn
Model.

P a g e | 20 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG BÓC LỚP


PHỦ
VIETNAM INDUSTRY SERVICES AND SOLUTIONS JOINT STOCK
COMPANY
Bước 2: Nhập mã cho từng model

Tiến hành nhấn vào phần Màn hình cài đặt model trong màn hình HMI để cài đặt
model cho hệ thống

Hình 15: Màn hình chính của hệ thống

P a g e | 21 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG BÓC LỚP


PHỦ
VIETNAM INDUSTRY SERVICES AND SOLUTIONS JOINT STOCK
COMPANY
Sau khi nhấn vào phần Màn hình cài đặt model trong màn hình HMI giao diện cài đặt
model sẽ được hiển thị

Mã model

Số thứ tự
model

Hình 16: Màn hình giao diện cài đặt model

Số lượng model tối đa được thiết kế trong màn hình HMI là 20 vì thế người vận hành
nếu muốn cài đặt nhiều hơn 10 model thì cần nhấn vào biểu tượng kéo xuống trên

màn hình HMI để cài đặt số lượng model nhiều hơn 10.

P a g e | 22 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG BÓC LỚP


PHỦ
VIETNAM INDUSTRY SERVICES AND SOLUTIONS JOINT STOCK
COMPANY
Sau khi nhấn biểu tượng kéo xuống trên màn hình HMI thì sẽ hiển thị các model có số
thứ tự lớn hơn 10 để cho người vận hành có thể cài đặt model

Nhấn nút kéo lên để


quay về giao diện số
thứ tự model nhỏ hơn
11

Bước 3: Cài đặt kích thước và vị trí tuốt ống cho từng model
Cần cài đặt cho cả 2 cụm bóc lớp phủ và cụm cấp phôi
 Đối với cụm bóc lớp phủ:

Trong giao diện cài đặt model nhấn vào biểu tượng số thứ tự của model

P a g e | 23 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG BÓC LỚP


PHỦ
VIETNAM INDUSTRY SERVICES AND SOLUTIONS JOINT STOCK
COMPANY

Sau đó giao diện cài đặt kích thước model cho cụm bóc lớp phủ sẽ hiển thị:

Hình 17: Màn hình giao diện cài đặt kích thước model cụm bóc lớp phủ

Tiến hành nhập kích thước model, bằng cách nhấn vào vị trí nhập kích thước trên
giao diện màn hình HMI, sau đó nhấn nút lưu chiều dài để lưu kích thước của model
vào hệ thống, bên cạnh đó có thể nhấn vào nút di chuyển để máy sẽ chạy đến vị trí
đúng với kích thước model vừa cài đặt.
Nút nhấn quay trở
Vùng nhập kích về giao diện cài
thước của model đặt model

Nút nhấn lưu kích


thước của model Nút nhấn di chuyển máy chạy
vào hệ thống đến vị trí đúng với kích thước
của model đã được cài đặt

P a g e | 24 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG BÓC LỚP


PHỦ
VIETNAM INDUSTRY SERVICES AND SOLUTIONS JOINT STOCK
COMPANY

Sau khi cài đặt xong kích thước model ứng với cụm bóc lớp phủ ta tiến hành cài đặt
kích thước tuốt ống của cụm cấp phôi bằng cách nhấn vào biểu tượng trong giao
diện màn hình cài đặt kích thước model của cụm bóc lớp phủ, giao diện cài đặt kích
thước tuốt ống sẽ hiển thị. Sau đó tiến hành nhấn nút JOG motor gắp ống để cụm gắp
ống di chuyển đến vị trí thích hợp => Tiến hành nhấn nút Vt di chuyển đến cụm để
lưu vị trí, có thể nhấn nút di chuyển để kiểm tra xem đã chính xác chưa.
Nhấn vào để quay trở
về giao diện cài đặt
kích thước model của
cụm bóc lớp phủ
Nút nhấn di chuyển
Nút nhấn lưu vị trí đến vị trí sẵn sàng
sẵn sàng
Nút nhấn di chuyển
Nút nhấn lưu vị trí đến vị trí vị trí di
vị trí di chuyển đến chuyển đến cụm
cụm

Nút nhấn Jog thuận Nút nhấn Jog nghịch

Hình 18: Giao diện cài đặt kích thước tuốt ống của cụm cấp phôi
  Lưu ý:
Với các model có kích thước nhỏ hơn 1m, người vận hành không cần phải cài đặt kích
thước tuốt ống.
Mỗi model có 1 kích thước khác nhau nên kích thước tuốt ống của các model đều
khác nhau, vì thế người vận hành đề phải cài đặt kích thước tuốt ống riêng biệt cho
từng model thì mới có thể tiến hành chạy máy cụm cấp phôi một cách chính xác.

P a g e | 25 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG BÓC LỚP


PHỦ
VIETNAM INDUSTRY SERVICES AND SOLUTIONS JOINT STOCK
COMPANY
4.3.2 Chọn model cho hệ thống

Đăng nhập quyền administrator để được cấp quyền chọn model cho hệ thống. Sau
khi đăng nhập thành công thì tiến hành chọn model cho hệ thống. Nhấn vào nút màn

hình chọn Model trong giao diện màn hình chính để hiển thị giao diện
chọn Model.
Nút nhấn kéo xuống Nút nhấn quay về giao
giao diện lựa chọn diện màn hình chính
các model có số thứ
tự lớn hơn 10

Nút nhấn lựa


chọn model

Hình 19: Giao diện lựa chon model ống

Sau khi lựa chọn xong model thì lập tức bàn máy sẽ chạy đến vị trí đúng với
kích thước của model vừa lựa chọn xong.

P a g e | 26 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG BÓC LỚP


PHỦ
VIETNAM INDUSTRY SERVICES AND SOLUTIONS JOINT STOCK
COMPANY
4.3.3 Vận hành maunal cho từng cụm trên máy
Trước khi vận hành manual cần dừng máy và vặn switch chuyển từ auto => manual.
a) Vận hành manual cho các cụm trên cụm cấp phôi

Bước 1: Nhấn vào nút trong giao diện màn hình chính sau đó giao diện
màn hình điều khiển bằng tay sẽ hiện ra.

Hình 20: Giao diện điều khiển tay cụm bóc lớp phủ trên HMI

Bước 2: Nhấn vào biểu tượng trong giao diện điều khiển bằng tay của
cụm bóc lớp phủ để hiển thị giao diện điều khiển bằng tay để hiển thị giao diện
điều khiển bằng tay của cụm cấp ống.

Hình 21: Giao diện điều khiển tay cụm cấp ống

P a g e | 27 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG BÓC LỚP


PHỦ
VIETNAM INDUSTRY SERVICES AND SOLUTIONS JOINT STOCK
COMPANY

Bước 3: Nhấn vào biểu tượng trong giao diện điều khiển bằng tay
của cụm cấp ống để hiển thị màn hình điều khiển tay của từng cụm nhỏ trong cụm
cấp ống.

Hình 22: Giao diện điều khiển tay cho từng cụm nhỏ trong cụm cấp ống

Tại đây người vận hành có thể thao tác vận hành từng cụm nhỏ theo từng mục đích cụ
thể.
*Lưu ý: Trước khi vận hành cần quan sát trạng thái các cụm trên máy để tránh va
chạm giữa các cụm trong quá trình vận hành.

P a g e | 28 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG BÓC LỚP


PHỦ
VIETNAM INDUSTRY SERVICES AND SOLUTIONS JOINT STOCK
COMPANY
b) Vận hành manual cho từng cụm nhỏ trong cụm bóc lớp phủ.

Bước 1: Nhấn vào nút trong giao diện màn hình chính sau đó giao
diện màn hình điều khiển bằng tay của cụm bóc lớp phủ sẽ hiển thị.

Bước 2: Nhấn vào biểu tượng các cụm trên màn hình để điều khiển bằng tay.

Ví dụ: Người vận hành muốn điều khiển bằng tay cụm so trái. Thì cần nhấn vào

biểu tượng trong giao diện màn hình điều khiển bằng tay cụm bóc lớp
phủ. Sau đó giao diện điều khiển tay cụm so trái sẽ hiển thị.

Hình 23: Giao diện điều khiển tay cụm so ống trái

P a g e | 29 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG BÓC LỚP


PHỦ
VIETNAM INDUSTRY SERVICES AND SOLUTIONS JOINT STOCK
COMPANY
Tại đây người vận hành có thể vận hành từng cụm xylanh theo từng mục đích cụ
thể.
*Lưu ý: Cần quan sát trạng thái của các cụm trước khi vận hành để tránh xảy ra
việc va chạm giữa các cụm.
4.4 Quy trình vận hành tự động máy trong 1 chu kỳ chạy máy tự động.
Bước 1: Chọn model cho hệ thống
Cần đăng nhập quyền administrator thì mới có thể chọn được model cho hệ
thống.
Khi chọn xong model cho hệ thống bàn máy sẽ chạy đến vị trí đúng với kích
thước của model mà người vận hành vừa chọn
Bước 2: Về home tất cả các cụm trên hệ thống

Nhấn vào nút trong giao diện màn hình chính để hiển thị giao
diện về gốc cho tất cả các cụm.

Nút nhấn về
home riêng
lẻ từng cụm Đèn báo về
home cho cả hệ
Đèn báo thống
trạng thái
về home
từng cụm
riêng lẻ
Nút nhấn về
home cho cả hệ
Nút nhấn quay
thống
trở lại giao diện
màn hình chính

Hình 24: Giao diện về gốc cho hệ thống bóc lớp phủ

Sau khi nhấn nút để về gốc cho cả hệ thống thì tất cả các cụm
trong hệ thống sẽ tiến hành chạy về gốc.

P a g e | 30 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG BÓC LỚP


PHỦ
VIETNAM INDUSTRY SERVICES AND SOLUTIONS JOINT STOCK
COMPANY
Khi đèn báo trạng thái về gốc chuyển trạng thái sang màu xanh dương => Hệ
thống đã hoàn thành về home.

Sau khi hệ thống đã hoàn thành về home thì đèn sẵn sàng trong giao diện màn
hình chính sẽ sáng.
Đèn sẵn sàng
chạy auto

Bước 3: Chuyển switch từ trạng thái manual => auto và nhấn nút Start trên
panel tủ điện để máy bắt đầu chạy 1 chu trình tự động.

Khi máy bắt đầu chạy 1 chu trình tự động thì máy sẽ chạy liên tục cho đến khi
người vận hành nhấn nút Stop trên panel tủ điện thì máy sẽ lập tức dừng.

P a g e | 31 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG BÓC LỚP


PHỦ
VIETNAM INDUSTRY SERVICES AND SOLUTIONS JOINT STOCK
COMPANY
5. LỖI TRONG QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH MÁY.

STT Tên lỗi Cách khắc phục


1 Dừng khẩn tác động Mở nút dừng khẩn bằng cách xoay theo
chiều kim đồng hồ
2 Lỗi động cơ trái cụm model Nhấn nút Reset trên panel tủ điện để xóa lỗi
3 Lỗi động cơ phải cụm model Nhấn nút Reset trên panel tủ điện để xóa lỗi
4 Lỗi động cơ trái cụm băng tải Nhấn nút Reset trên panel tủ điện để xóa lỗi
5 Lỗi động cơ phải cụm băng tải Nhấn nút Reset trên panel tủ điện để xóa lỗi
6 Lỗi động cơ chuyển cụm làm sạch ống trái Nhấn nút Reset trên panel tủ điện để xóa lỗi
7 Lỗi động cơ chuyển cụm làm sạch ống phải Nhấn nút Reset trên panel tủ điện để xóa lỗi
8 Lỗi động cơ chuyển cụm laser bóc vỏ ống Nhấn nút Reset trên panel tủ điện để xóa lỗi
trái
9 Lỗi động cơ chuyển cụm laser bóc vỏ ống Nhấn nút Reset trên panel tủ điện để xóa lỗi
phải
10 Lỗi động cơ kẹp xoay cụm laser bóc vỏ ống Nhấn nút Reset trên panel tủ điện để xóa lỗi
bên trái
11 Lỗi động cơ kẹp xoay cụm laser bóc vỏ ống Nhấn nút Reset trên panel tủ điện để xóa lỗi
bên phải
12 Lỗi động cơ gắp ống cụm cấp phôi Nhấn nút Reset trên panel tủ điện để xóa lỗi
13 Lỗi không đủ áp suất khí Kiểm tra xem Valve tay tổng cấp khí cho
máy đã mở chưa, nếu chưa mở thì mở ra,
kiểm tra các valve nhánh của các tủ khí xem
đủ áp suất khí chưa, nếu chưa đủ thì mở ra.
14 Lỗi limit của các động cơ trên các cụm Kiểm tra động cơ có bị chạy quá chạm vào cảm
biến Limit không, đưa động cơ về vị trí an toàn
trong vùng hoạt động bằng cách gạt sang chế độ
Manual và chọn chạy tay trên màn hình để đưa
động cơ về vị trí an toàn.
15 Lỗi cảm biến hành trình của các xylanh Kiểm tra cảm biến vị trí các xilanh có lỏng trong
quá trình chạy thì xiết chặt lại. Nếu sau khi kiểm
tra tác động vào cảm biến vẫn không sáng thì
cảm biến hỏng phải thay thế.
16 Ống bị hỏng trong quá trình chạy. Nhấn Stop dừng máy, lấy ống ra khỏi máy. Ở
màn hình chính thao tác bỏ ống bằng cách ấn vào

P a g e | 32 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG BÓC LỚP


PHỦ
VIETNAM INDUSTRY SERVICES AND SOLUTIONS JOINT STOCK
COMPANY
ống ở vị trí cần bỏ. Sau khi bỏ ống trên màn hình
ấn Start để chạy lại.

P a g e | 33 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG BÓC LỚP


PHỦ
VIETNAM INDUSTRY SERVICES AND SOLUTIONS JOINT STOCK
COMPANY
6. LỖI MODULE QD75D4

Mã lỗi Tên lỗi Nguyên nhân Ghi chú


000 Trạng thái bình thường
001 Sự cố Phần cứng bị hỏng Thay thế phần
cứng
002 Sự cố mạch Phần cứng bị hỏng Thay thế phần
cứng
101 Tín hiệu ready của PLC bị tắt
trong quá trình hoạt động
102 Tín hiệu Ready của Servo bị OFF Đứt dây, lỗi phần cứng, lỗi động cơ.
trong lúc hoạt động
103 Máy tính không kêt nối được với Lỏng giắc cắm, đứt dây, hỏng giắc cắm..
Modul
104 Giới hạn hành trình FLS Cảm biến hành trình bị tác động
105 Giới hạn hành trình RLS Cảm biến hành trình bị tác động
107 Tín hiệu ready bị tắt Do tín hiệu ready QD75(X0) chưa được
bật
203 Thời gian phát hiện tín hiệu
Dog lỗi
207 Yêu cầu OPR ON Cờ yêu cầu OPR được chuyển ON khi OPR
nhanh được bắt đầu (Số bắt đầu định vị
9002).
209 OPR không thể khởi Lệnh khởi động lại được chuyển ON sau khi
động máy OPR được dừng lại sử dụng tín hiệu
dừng.
213 Thời gian truyền động ABS Thông tin trao đổi giữa CPU vào module
không được thực hiện ra bộ khuyến đại
Servo
300 Ngoài phạm vi tốc độ JOG Vào thời điểm khởi động JOG, tốc độ JOG
ngoài phạm vi chỉ định.
301 Lỗi tốc độ dịch chuyển chậm Số tốc độ di chuyển chậm không thỏa mãn
các điều kiện thiết lập. (Giá trị thiết lập là

P a g e | 34 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG BÓC LỚP


PHỦ
VIETNAM INDUSTRY SERVICES AND SOLUTIONS JOINT STOCK
COMPANY
lớn.)
Điều kiện thiết lập: "Số lượng dịch chuyển
chậm× (A) ≤ giá trị giới hạn tốc độ JOG".
Sử dụng các giá trị dưới đây cho (A).
500 Lỗi hoạt động định vị Số dữ liệu điều kiện là bên ngoài phạm vi
thiết lập khi khối sử dụng dữ liệu điều kiện
được bắt đầu bằng khởi động đặc biệt
(khởi động có điều kiện, chờ đợi khởi động,
khởi động đông thời, FOR (điều kiện)).
(1 Số dữ liệu điều kiện. 10)
501 Lỗi trước khi khởi động Khi các khối được khởi động một cách đồng
đông thời thời.
Trục thành phần cho khởi động đông thời là
BUSY.
502 Số dữ liệu không hợp lệ Số dữ liệu định vị được thử nghiệm thực thi
bên ngoài phạm vi của 1 đến 600, 7000 đến
7004, và 9001 đến 9004.
Thiết kế của điểm đến của lệnh JUMP được
thực thi hiện tại.
Thiết kế của điểm đến của lệnh JUMP là bên
ngoài phạm vi của 1 đến 600.
503 Không có tốc độ yêu cầu Lúc bắt đầu của việc định vị, tốc độ hiên tại
(–1) được thiết lập cho tốc độ yêu cầu của
dữ liệu định vị để được thực thi ban đầu.
Tốc độ hiên tại được thiết lập bằng điều
khiển tốc độ.
Tốc độ hiên tại được thiết lập cho điều khiển
chuyển đổi tốc độ - vị trí hoặc vị trí - tốc độ.
504 Bên ngoài phạm vi dịch Khi tham số "phương pháp thiết kế tốc độ
chuyển tuyến tính nội suy" thực hiện nội suy tuyến tính trong
việc thiết lập "tốc độ ngược", số lượng dịch
chuyển trục cho mỗi dữ liệu định vị vượt

P a g e | 35 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG BÓC LỚP


PHỦ
VIETNAM INDUSTRY SERVICES AND SOLUTIONS JOINT STOCK
COMPANY
quá 1073741824(230).
Địa chỉ định vị là –360.00000 hoặc nhỏ hơn
360.00000 hoặc nhiều hơn sử dụng lệnh
INC, ở đây đơn vị được thiết lập đến
"độ" và giới hạn trên hành trình phần mềm
không bằng giới hạn dưới hành trình phần
mềm.
506 Phân chia lỗi ARC lớn Khi arc được nội suy bởi thiết kế của điểm
trung tâm, khác nhau giữa góc quay của
điểm bắt đầu-điểm trung tâm và góc quay
của điểm kết thúc-điểm trung tâm vượt quá
tham số "Giới hạn cho phép lỗi nội suy
đường cong".
507 Giới hạn hành trình Việc định vị được thực thi lúc vị trí vượt quá
phần mềm+ giới hạn trên của giới hạn hành trình phần
mềm.
Địa chỉ định vị và giá trị hiện tại mới vượt
quá giới hạn trên của giới hạn hành trình
phần mềm.
Trong nội suy đường cong với điêm tung
gian chi định, điểm trung gian vượt quá giới
hạn trên của giới hạn hành trình.
Trong chế độ điều khiển tốc độ/chế độ điều
khiên mô-men/hoạt động liên tục chế độ
điều khiển mô-men, giá trị nạp hiện tại vượt
qua giới hạn trên của giới hạn hành trình
phần mềm.
508 Giới hạn hành trình phần mềm Việc định vị được thực thi ơ vị trí vượt quá
giới hạn dưới của giới hạn hành trình.
Địa chỉ định vị and the giá trị hiện tại mới
vượt quá giới hạn dưới của giới hạn hành
trình.

P a g e | 36 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG BÓC LỚP


PHỦ
VIETNAM INDUSTRY SERVICES AND SOLUTIONS JOINT STOCK
COMPANY
Nội suy đường cong với các điểm trung gian
đã thiết kế, điểm trung gian vượt quá giới
hạn dưới của giới hạn hành trình.
Trong chế độ điều khiển tốc độ/chế độ điều
khiển mô-men/hoạt động liên tục chế độ
điều khiển mô-men, giá trị nạp hiện tại vượt
quá giới hạn dưới của giới hạn hành trình
phần mềm.
523 Lỗi chế độ nội suy Đối với việc khởi động, tốc độ ngược được
chỉ định trong tham số trục tham chiếu
"Phương pháp thiết kế tốc độ nội suy" sử
dụng điều khiển nội suy tốc độ hoặc điều
khiển nội suy 4 trục.
Đối với việc khởi động, tốc độ trục tham
chiếu được chỉ định trong tham số trục
tham chiếu "Phương pháp thiết kế tốc độ nội
suy" sử dụng điều khiển nội suy đường
cong.
524 Lỗi thiết lập điều khiển hệ thống Điều khiển giá trị thiết lập hệ thống là bên
ngoài phạm vi thiết lập.
Số lượng trục điều khiển hoặc trục để được
nội suy khác từ dữ liệu trước đó khi điều
khiển định vị liên tục hoặc điều khiển đường
dẫn liên tục được thực hiện một cách liên
tục.
Lệnh NOP được thiết lập để điều khiển hệ
thống của dữ liệu định vị No. 600.
525 Điểm trung gian việc Hoặc được áp dụng nội suy đường cong với
thiết lập Lỗi điểm trung gian được thiết lập.
Điểm bắt đầu = điểm trung gian
Điểm kết thúc = điểm trung gian
Điểm bắt đầu, điểm kết thúc, và điểm trung

P a g e | 37 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG BÓC LỚP


PHỦ
VIETNAM INDUSTRY SERVICES AND SOLUTIONS JOINT STOCK
COMPANY
gian là thẳng hàng.
Địa chỉ điểm trung gian và địa chỉ điểm
trung tâm là bên ngoài phạm vi –
2147483648 đến 2147483647.
526 Lỗi thiết lập điểm kết thúc Điểm bắt đầu bằng điểm kết thúc trong nội
suy đường cong với điểm trung gian đã chỉ
định.
Địa chỉ điểm kết thúc là bên ngoài phạm vi –
2147483648 đến 2147483647 trong nội suy
đường cong với việc chỉ định điểm phụ trợ
vàn thiết kế điểm trung tâm.
527 Lỗi thiết lập điểm trung tâm Nội suy đường cong với việc chỉ định điểm
trung tâm áp dụng theo sau.
Điểm bắt đầu = Điểm trung tâm
Điểm kết thúc = Điểm trung tâm
Địa chỉ điểm trung tâm là bên ngoài phạm vi
của –2147483648 đến 2147483647.
530 Bên ngoài phạm vi địa chỉ Trong điều khiển chuyển đổi tốc độ- vị trí và
điều khiển chuyển đổi vị trí- tốc độ, giá trị
thiết lập của địa chỉ định vị là âm.
Trong ABS1, ABS2, ABS3 và ABS4, giá trị
thiết lập của địa chỉ định vị là bên ngoài
phạm vi của 0 đến 359.99999 độ.
532 Không thể khởi động đồng thời Giữa các trục để được khởi động một cách
đồng thời, đây là trục khi lỗi khác xảy ra.
533 Lỗi dữ liệu điều kiện Điều kiện giá trị thiết lập không thiết lập
hoặc bên ngoài phạm vi thiết lập.
Điều kiện giá trị thết lập hoạt động không
thiết lập hoặc bên ngoài phạm vi thiết lập.
Điều kiện hoạt động là bit hoạt động, và
tham số 1 là 32 hoặc nhiều hơn.
Điều kiện hoạt động không hữu dụng được

P a g e | 38 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG BÓC LỚP


PHỦ
VIETNAM INDUSTRY SERVICES AND SOLUTIONS JOINT STOCK
COMPANY
thiết lập cho điều kiện thiết lập.
Điều kiện hoạt động có [tham số 1 là lớn
hơn tham số 2] với 05H (P1 ≤ ** ≤ P2).
Giár tị thiết lập của "địa chỉ" là bên ngoài
phạm vi thiết lập khi mục tiêu điều kiện
được thiết lập đến "Bộ nhớ đệm (1-từ/2-
từ)". (1-từ: 0 đến 32767, 2-từ: 0 đến 32766)
Giá trị thiết lập của "Trục khởi động đồng
thời" là bên ngoài phạm vi thiết lập khi mục
tiêu điều kiện được thiết lập đến "số
dữ liệu định vị".
534 Chức năng khởi động Không có chức năng khởi động đặc biệt
đặc biệt Lỗi được trình bày.
535 Nội suy đường cong không cho Nội suy đường cong được thực hiện trên
phép trục trong đơn vị của độ.
536 M code ON signal start Việc khởi động định vị được thực hiện khi
tín hiệu mã M ON được chuyển ON.
543 Bên ngoài phạm vi số bắt đầu Lúc bắt đầu của việc định vị, giá trị thiết lập
của "Số bắt đầu định vị." của dữ liệu điều
khiển trục là bên ngoài phạm vi của 1 đến
600, 7000 đến 7004, và 9001 đến
9004.
Lúc khởi động đọc trước, "Số bắt đầu định
vị." việc thiết lập của dữ liệu điều khiển trục
là khác 1 đến 600
801 Lỗi ghi Flash ROM Dữ liệu không được ghi đến flash ROM.
803 Lỗi PLC CPU Mô-đun CPU đã dẫn đến lỗi.

P a g e | 39 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG BÓC LỚP


PHỦ
VIETNAM INDUSTRY SERVICES AND SOLUTIONS JOINT STOCK
COMPANY
7. LỖI SERVO AMPLIFIER

Hướng dẫn kiểm tra và khắc phục


Mã lỗi Nội dung lỗi
 
– Kiểm tra lại thứ tự cáp nguồn kết nối giữa Driver và
Động cơ có thể bị sai thứ tự U, V, W.
Lỗi quá dòng
AL001 – Kiểm tra lại cáp nguồn kết nối giữa Driver và Động cơ
(Over current)
xem có bị đứt, lỏng hoặc chập ngầm không?
– IGBT bị hư → Liên hệ với hãng
– Dùng đồng hồ đo kiểm tra lại điện áp nguồn đầu cấp
Lỗi quá áp
AL002 vào Driver xem có bị vượt quá giới hạn cho phép của
(Over voltage)
servo không?
– Dùng đồng hồ đo kiểm tra lại điện áp nguồn đầu cấp
vào Driver xem có bị thấp hơn so với giới hạn cho phép
Lỗi thấp áp của servo không?
AL003
(Under voltage) – Kiểm tra lại nguồn cấp cho Driver xem có bị mất pha
không?
– Lỗi board công suất → Liên hệ với hãng
– Kiểm tra lại encoder của động cơ.
Lỗi động cơ
– Kiểm tra lại cáp encoder.
AL004 (Motor combination
– Kiểm tra lại động cơ xem đã lắp đúng loại tương thích
error)
với. Driver chưa?
– Kiểm tra lại phần kết nối giữa driver và điện trở hãm.
Lỗi chức năng hãm tái
– Kiểm tra lại tham số P1-52 và P1-53.
AL005 sinh
– Nếu kiểm tra theo 2 bước trên mà driver vẫn lỗi.
(Regeneration error)
→ Liên hệ với hãng
– Đặt tham số P0-02 lên 11 và kiểm tra xem momen xoắn
trung bình có vượt quá 100% định mức thường xuyên
không → Tăng công suất động cơ hoặc giảm tải cho động

Lỗi quá tải – Kiểm tra xem phần động cơ có bị kẹt tải hay hư phần
AL006
(Overload) hộp số không?
– Kiểm tra lại thời gian tăng / giảm tốc xem có để thấp
quá hay không?
– Kiểm tra lại tham số P2-34 xem có bị đặt nhỏ quá
không?
– Kiểm tra lại tín hiệu điều khiển dạng xung hoặc analog
xem có điều gì bất thường không?
Lỗi quá tốc độ
AL007 – Kiểm tra lại tham số cài đặt P2-34 xem có bị đặt nhỏ
(Over speed)
quá không? Có thể điều chỉnh lên để hiệu chỉnh cho chính
xác.
– Kiểm tra lại tần số lệnh xung đầu vào servo xem có bị
Lệnh xung bất thường
vượt quá giới hạn cho phép của Driver không? Có thể
AL008 (Abnormal pulse
điều chỉnh lại tần số lệnh phát xung đầu vào servo cho
command) 
chính xác.
AL009 Lỗi lệch vị trí – Kiểm tra lại tham số P2-35 có thể đang bị cài đặt quá

P a g e | 40 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG BÓC LỚP


PHỦ
VIETNAM INDUSTRY SERVICES AND SOLUTIONS JOINT STOCK
COMPANY
nhỏ → Có thể hiệu chỉnh tăng tham số P2-35 lên.
– Kiểm tra lại giá trị cài đặt khuếch đại có thể đang bị cài
đặt quá nhỏ → Hiệu chỉnh lại cho phù hợp.
(Excessive deviation of
– Kiểm tra lại giá trị cài đặt giới hạn momen xoắn có thể
Position Command) 
đang bị cài đặt quá nhỏ → Hiệu chỉnh lại cho phù hợp.
– Kiểm tra lại tải bên ngoài có thể đang bị quá tải → Hiệu
chỉnh lại tải cho phù hợp giới hạn định mức của động cơ.
– Kiểm tra lại Jack Encoder (CN2) giữa driver và động cơ
Lỗi Encoder
AL011 (Có thể bị đứt, chập ngầm hoặc lỏng).
(Encoder Error)
– Encoder bị hư → Liên hệ với hãng
Lỗi điều chỉnh – Kiểm tra lại tín hiệu đầu vào tương tự có thể chưa được
AL012
(Adjustment error) nối đất.
Lỗi dừng khẩn – Kiểm tra lại xem nút dừng khẩn cấp có được kích hoạt
AL013
(Emergency stop) hay không, nếu chưa được nhấn thì nhấn kích hoạt lại.
– Kiểm tra lại công tắc giới hạn chiều ngược xem đã được
Lỗi giới hạn chiều kích hoạt chưa? Có thể công tắc bị hư.
AL014 ngược – Kiểm tra lại các tham số điều khiển và tỷ lệ quán tính
(Reverse limit error) hoặc có thể motor đang bị nặng tải → Đánh giá lại tải và
công suất motor.
– Kiểm tra lại công tắc giới hạn chiều thuận xem đã được
Lỗi giới hạn chiều kích hoạt chưa? Có ghể công tắc bị hư.
AL015 thuận – Kiểm tra lại các tham số điều khiển và tỷ lệ quán tính
(Forward limit error) hoặc có thể motor đang bị nặng tải → Đánh giá lại tải và
công suất motor.
– Driver có thể đang bị hoạt động trong tình trạng quá tải
do dòng điện từ động cơ quá lớn → Kiểm tra lại động cơ
Lỗi quá nhiệt IGBT xem có bị hoạt động quá tải hay bị kẹt không?
AL016
(IGBT Overheat) – Đầu ra driver có thể đang bị chạm chập hoặc ngắn mạch
→ Kiểm tra lại cáp kết nối hoặc động cơ xem có chạm
chập không? Hoặc có thể IGBT trong driver bị hư.
Lỗi EPPROM Liên hệ với chúng tôi ( Đại diện chính thức hãng Delta tại
AL017
(Abnormal EEPROM) Việt Nam).
Lỗi tín hiệu đầu ra
Liên hệ với chúng tôi ( Đại diện chính thức hãng Delta tại
AL018 (Abnormal signal
Việt Nam).
output)
Lỗi kết nối – Kiểm tra lại các tham số cài đặt truyền thông có thể
AL019 (Serial communication đang được cài đặt chưa đúng → Hiệu chỉnh lại các tham
error) số cài đặt truyền thông.
Lỗi mất truyền thông – Kiểm tra lại tham số cài đặt về thời gian kết nối.
AL020 (Serial communication – Kiểm tra lại cáp kết nối có thể bị chập chờn hoặc tiếp
time out) xúc không tốt dẫn đến lỗi mất kết nối.
Mất pha mạch nguồn
– Kiểm tra lại cáp cấp nguồn R, S, T xem có vấn đề gì bất
AL022 (Main circuit power
thường không? Có thể bị lỏng, đứt hoặc chập chờn.
lack phase)
AL023 Cảnh báo quá tải sớm – Kiểm tra lại tải có thể đang trong tình trạng servo hoạt
(Early warning for động bị quá tải.
overload) – Kiểm tra tham số P1-56 xem có bị đặt thấp quá không,
nếu có đặt giá trị lớn hơn 100 và bỏ tính năng cảnh báo

P a g e | 41 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG BÓC LỚP


PHỦ
VIETNAM INDUSTRY SERVICES AND SOLUTIONS JOINT STOCK
COMPANY
quá tải.
– Kiểm tra lại phần cáp nguồn U, V, W có khả năng dây
tiếp địa bị mất.
Lỗi tín hiệu encoder bị – Kiểm tra lại phần cáp encoder có thể đang đi chung
nhiễu cùng dây cáp nguồn hoặc một thiết bị nào đó có từ tính
AL024
(Encoder initial cao gây nhiễu tín hiệu → Tách riêng dây encoder ra khỏi
magnetic field error) cáp nguồn hoặc các thiết bị gây nhiễu.
– Nếu kiểm tra cáp kỹ mà không có vấn đề, khả năng
encoder bị hư → Liên hệ với hãng
– Kiểm tra lại phần cáp kết nối encoder xem có bị đứt, 
chạm chập, mất dây chống nhiễu hay ảnh hưởng từ các
Lỗi bên trong encoder
thiết bị có từ tính cao hay không → Kiểm tra lại dây cáp, ,
(The internal of the
AL025 hàn lại vỏ chống nhiễu, tách riêng dây encoder ra khỏi
encoder
cáp nguồn hoặc các thiết bị gây nhiễu.
is in error)
– Nếu kiểm tra cáp kỹ mà không có vấn đề, khả năng
encoder bị hư → Liên hệ với hãng
– Kiểm tra lại phần cáp kết nối encoder xem có bị đứt, 
Lỗi encoder không chạm chập, mất dây chống nhiễu hay ảnh hưởng từ các
chính xác thiết bị có từ tính cao hay không → Kiểm tra lại dây cáp, ,
AL026 (Unreliable internal hàn lại vỏ chống nhiễu, tách riêng dây encoder ra khỏi
data cáp nguồn hoặc các thiết bị gây nhiễu.
of the encoder) – Nếu kiểm tra cáp kỹ mà không có vấn đề, khả năng
encoder bị hư → Liên hệ với hãng
– Kiểm tra lại phần cáp kết nối encoder xem có bị đứt, 
chạm chập, mất dây chống nhiễu hay ảnh hưởng từ các
Lỗi bên trong encoder
thiết bị có từ tính cao hay không → Kiểm tra lại dây cáp, ,
(The internal of the
AL027 hàn lại vỏ chống nhiễu, tách riêng dây encoder ra khỏi
encoder
cáp nguồn hoặc các thiết bị gây nhiễu.
is in error)
– Nếu kiểm tra cáp kỹ mà không có vấn đề, khả năng
encoder bị hư → Liên hệ với hãng
– Kiểm tra lại phần cáp kết nối encoder xem có bị đứt, 
chạm chập, mất dây chống nhiễu hay ảnh hưởng từ các
Lỗi bên trong encoder
thiết bị có từ tính cao hay không → Kiểm tra lại dây cáp, ,
(The internal of the
AL028 hàn lại vỏ chống nhiễu, tách riêng dây encoder ra khỏi
encoder
cáp nguồn hoặc các thiết bị gây nhiễu.
is in error)
– Nếu kiểm tra cáp kỹ mà không có vấn đề, khả năng
encoder bị hư → Liên hệ với hãng
– Kiểm tra lại phần cáp kết nối encoder xem có bị đứt, 
chạm chập, mất dây chống nhiễu hay ảnh hưởng từ các
Lỗi bên trong encoder
thiết bị có từ tính cao hay không → Kiểm tra lại dây cáp, ,
(The internal of the
AL029 hàn lại vỏ chống nhiễu, tách riêng dây encoder ra khỏi
encoder
cáp nguồn hoặc các thiết bị gây nhiễu.
is in error)
– Nếu kiểm tra cáp kỹ mà không có vấn đề, khả năng
encoder bị hư → Liên hệ với hãng
AL030 Lỗi động cơ – Kiểm tra lại tham số P1-57 xem có được bật hay không,
(Motor crash error) có thể đang bị đặt quá nhỏ, nếu nó được đặt chưa đúng
vui lòng đặt P1-57 = 0 (Vô hiệu hóa chức năng bảo vệ)
sau đó hiệu chỉnh lại dần dần từ 0 lên.

P a g e | 42 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG BÓC LỚP


PHỦ
VIETNAM INDUSTRY SERVICES AND SOLUTIONS JOINT STOCK
COMPANY
– Kiểm tra xem tham số P1-58 (Thời gian độ nhạy cảnh
báo) có bị đặt ngắn quá hay không?
* Chú ý: Giá trị cài đặt momen xoắn không nên để quá
cao hoặc quá thấp, nếu quá thấp chức năng bảo vệ sẽ ngắt
không cho hoạt động, nếu đặt quá cao thì chức năng bảo
vệ sẽ mất tác dụng.
Lỗi đấu sai U, V, W
– Kiểm tra lại kết nối dây U, V, W giữa driver và động cơ
(Incorrect wiring of the
AL031 có thể đang bị chạm chập, đứt ngầm, lỏng cáp lỏng rắc
motor power line U, V,
hoặc mất kết nối một pha nào đó.
W)
– Kiểm tra lại nhiệt độ của encoder và động cơ và đảm
Lỗi encoder bị nóng
bảo rằng nhiệt độ trên encoder không vượt quá 1200 và
(Encoder temperature
AL035 trên động cơ servo không vượt qua 1050.
exceeds the protective
→ Nếu nhiệt độ vượt quá giới hạn cho phép vui lòng tìm
range)
cách hạ nhiệt cho động cơ và encoder.
– Kiểm tra lại lịch sử lỗi ở tham số P4-00 ~ P4-05 xem có
các lỗi Al011, AL024, AL025, AL026 kh → Nếu có tham
Lỗi đầu ra encoder
khảo cách xử lý các lỗi này ở bên trên.
AL048 (Excessive encoder
– Kiểm tra lại tham số P1-76 để chắc chắn rằng P1-76 >
output error)
Tốc độ động cơ (Có thể P1-76 đang bị đặt < Tốc độ động
cơ).
– Kiểm tra lại nhiệt độ của encoder và động cơ và đảm
Lỗi cảnh báo nhiệt độ
bảo rằng nhiệt độ trên encoder không vượt quá 1000 và
encoder
AL067 trên động cơ servo không vượt qua 850 .
(Encoder temperature
→ Nếu nhiệt độ vượt quá giới hạn cho phép vui lòng tìm
warning)
cách hạ nhiệt cho động cơ và encoder.
– Kiểm tra lại dây cáp nguồn U, V, W xem có bị đứt,
chạm chập, hay rò vỏ không → Nếu kiểm tra thấy dây
Lỗi quá dòng đầu ra nguồn không đảm bảo nên thay dây nguồn mới.
driver – Kiểm tra lại thứ tự U, V, W có thể đang bị đấu lộn các
AL083
(Servo Drive Outputs pha không đúng thứ tự.
Excessive Current) – Kiểm tra lại dây GND xem có bị chạm, chập hay đấu
nhầm với dây tín hiệu khác hay không.
– Có thể IGBT bị lỗi → Liên hệ với hãng
– Kiểm tra lại phần điện trở xả được lắp thêm bên ngoài
có thể bị mất kết nối hoặc do lựa chọn giá trị điện trở
chưa phù hợp.
– Kiểm tra lại tham số P1-52 và P1-53 xem đã cài đặt phù
Lỗi hãm tái sinh
AL085 hợp hay chưa?
(Regeneration error)
– Kiểm tra lại tham số P1-53 cần đặt bằng 0 khi không sử
dụng điện trở phục hồi.
– Nếu kiểm tra hết các thông tin mà driver vẫn lỗi.
→ Liên hệ với hãng
Lỗi yêu cầu nâng cấp
– Đặt tham số P2-08 = 30, sau đó đặt lại P2-08 = 28 có
DSP
AL099 thể lỗi sẽ được xóa.
(DSP firmware
– Kiểm tra và update nâng cấp lại phần mềm.
upgrade)
AL555 Lỗi hệ thống – Khi lỗi này xảy ra người dùng không nên can thiệp vào

P a g e | 43 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG BÓC LỚP


PHỦ
VIETNAM INDUSTRY SERVICES AND SOLUTIONS JOINT STOCK
COMPANY
thiết bị mà cần liên hệ gửi thiết bị lại cho chúng tôi để
(System failure)
được hỗ trợ xử lý.
– Khi lỗi này xảy ra người dùng không nên can thiệp vào
Lỗi hệ thống
AL880 thiết bị mà cần liên hệ gửi thiết bị lại cho chúng tôi để
(System failure)
được hỗ trợ xử lý.

8. TRƯỜNG HỢP ỐNG BỊ HỎNG TRONG QUÁ TRÌNH CHẠY MÁY

Thao tác xử lý khi gặp trường hợp ống hỏng trong quá trình chạy máy:
Bước 1: Nhấn Stop để dừng máy.
Bước 2: Nhả xylanh kẹp cụm băng tải và hạ xylanh cụm băng tải.
Bước 3: Nhấn bỏ ống trên màn hình HMI => máy tự động về gốc.
Bước 4: Khi máy đã hoàn thành về gốc => nhấn Start để bắt đầu chu trình chạy
máy mới

P a g e | 44 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG BÓC LỚP


PHỦ

You might also like