Relative Clauses

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

RELATIVE CLAUSES

Đại từ quan hệ Cách dùng – Ví dụ


Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người.

….. N (person) + WHO + V + O


WHO
Ví dụ: The person I love the most in this world is my mom who is a dedicated
teacher.

Làm tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người.

…..N (person) + WHOM + S + V


WHOM:
Ví dụ: Do you know the man who/ whom my dad is talking to?

Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ vật.

….N (thing) + WHICH + V + O

WHICH: ….N (thing) + WHICH + S + V

Ví dụ: I really want to travel to Korea which has a lot of delicious street food.

THAT: Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật.

Ví dụ: Sarah keeps talking about the film which / that she saw yesterday.

* Các trường hợp thường dùng “that”:

- khi đi sau các hình thức so sánh nhất

- khi đi sau các từ: only, the first, the last

- khi danh từ đi trước bao gồm cả người và vật

- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one,
nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all,
some, any, little, none.

* Các trường hợp không dùng that:


- trong mệnh đề quan hệ không xác định

- sau giới từ

Chỉ sự sở hữu của cả người và vật.

…N (person, thing) + WHOSE + N + V …


WHOSE:
Ví dụ: Mr. Holland whose son has received a scholarship is very proud.

Trạng từ quan hệ Cách dùng – ví dụ


Thay cho danh từ chỉ thời gian

….N (time) + WHEN + S + V

… (WHEN = ON / IN / AT + WHICH)
WHEN 
Ví dụ: Tell me the time when/ at which we can depart.

 When = IN / ON / AT + WHICH

Thay cho danh từ chỉ nơi chốn

….N (PLACE) + WHERE + S + V

WHERE  Ví dụ: Next month I will come back to the place where/ on which my mom was
born.

 Where = IN / ON / AT + WHICH

Dùng để chỉ lý do, thay cho the reason, for that reason.

Ví dụ: That is the reason why/ for which the flight was delayed.
WHY 
 Why = FOR + WHICH

Các loại mệnh đề quan hệ


1. Mệnh đề quan hệ xác định
Đây là mệnh đề cung cấp những thông tin quan trọng cần thiết để xác định danh từ hoặc cụm
danh từ đứng trước và nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu sẽ tối nghĩa.
Mệnh đề quan hệ xác định được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không
dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính.

Ví dụ:
 Do you remember the time when we first met each other? (Bạn có nhớ lần đầu tiên
chúng ta gặp nhau không?)
 The boy who is wearing a blue T shirt is my little brother. ( Cậu bé mặc áo phông
màu xanh là em trai tôi.)

2. Mệnh đề quan hệ không xác định


Đây là mệnh đề cung cấp thêm thông tin cho chủ ngữ và nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu vẫn
có nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định có dấu hiệu nhận biết là dấu phảy “,”.
Ví dụ:
 Taylor Swift, who is famous all round the world, is a singer. ( Taylor Swift, người nổi
tiếng khắp thế giới, là một ca sĩ) 
 Hanoi, which is the capital of Vietnam, has been developing rapidly in recent years.
(Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, đã phát triển nhanh chóng trong những năm gần đây.)

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ rút gọn


a. Dạng chủ động
Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).
Ví dụ:
 The man who stands at the door is my uncle.
=> The man standing at the door is my uncle.

 The woman who teaches English at his school is Ms.Smith


=> The woman teaching English at his school is Ms. Smith 

b. Dạng bị động
Ta có thể dùng past participle (V3) để thay thế cho mệnh đề đề quan hệ khi nó mang nghĩa bị
động.
Ví dụ:
 The woman who is / was injured was my neighbor
=> The woman injured was my neighbor.

 The instructions that are given on the front page are very important.
=> The instructions given on the front page are very important.

c. Rút thành cụm động từ nguyên mẫu


Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ
quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc
nhất.
Ví dụ:
Chủ động:
 The first student who comes to class has to clean the board.
=> The first student to come to class has to clean the board.

Bị động:
 The only room which was painted yesterday was Mary’s.
=> The only room to be painted yesterday was Mary’s.

You might also like