Professional Documents
Culture Documents
2. Đề cương Điện THPT 105 tiết
2. Đề cương Điện THPT 105 tiết
2. Đề cương Điện THPT 105 tiết
2. Nêu một số biện pháp an toàn lao động trong nghề Điện dân dụng.
* Các biện pháp chủ động phòng tránh tai nạn điện:
- Phải che chắn, đảm bảo khoảng cách an toàn với các thiết bị điện.
- Đảm bảo tốt cách điện các thiết bị điện.
- Sử dụng điện áp thấp, máy biến áp cách li.
- Sử dụng những biển báo, tín hiệu nguy hiểm.
- Sử dụng các phương tiện phòng hộ, an toàn.
* Thực hiện an toàn lao động trong phòng thực hành hoặc phân xưởng sản xuất:
+ Phòng thực hành hoặc phân xưởng sản xuất phải đạt tiêu chuẩn an toàn lao động
- Nơi làm việc có đủ ánh sáng.
- Chỗ làm việc đảm bảo sạch sẽ khô thoáng.
- Có chuẩn bị sẵn cho các trường hợp cấp cứu: Có đủ thiết bị, vật liệu chữa
cháy, để nơi dễ thấy và lấy; Có dụng cụ sơ cứu y tế; Có các số điện thoại cấp
cứu và khẩn cấp như y tế, cảnh sát phòng cháy chữa cháy...
+ Mặc quần áo và sử dụng dụng cụ bảo hộ lao động khi làm việc: kính, mũ, găng
tay, giày...
+ Thực hiện các nguyên tắc an toàn lao động:
- Luôn cẩn thận khi làm việc với mạng điện.
- Hiểu rõ quy trình trước khi làm việc.
0.8 ÷ 1m
Al
Giải thích: 2.5 ÷ 3m
Dùng định luật ôm cho đoạn mạch mắc
song song để giải thích.
Khi có hiện tượng chạm vỏ, phần lớn dòng
điện theo dây dẫn xuống đất (Iđ rất lớn do Rtđ nhỏ), và dòng qua người Ing rất
nhỏ (do có Rng rất lớn) nên không gây nguy hiểm.
A
* Nối trung hòa: B
Cách làm: C
D
Dùng dây dẫn điện tốt có điện trở
nhỏ R = 3 - 4Ω, một đẩu nối vào
vỏ của thiết bị, 1 đầu nối với dây
trung hòa. Máy
Hình vẽ:
Giải thích:
Khi có hiện tượng chạm vỏ, dòng ở vỏ máy theo dây nối dây trung hòa “tạo
mạch kín không tải” nên dòng tăng đột ngột gây nổ cầu chì (ngắt mạch). Do vậy
người sử dụng sẽ an toàn tuyệt đối vì dòng qua người bằng 0 (Ung = 0).
Ampe kế Cường độ A
Vôn kế Điện áp V
Ôm kế Điện trở Ω
Tần số kế Tần số Hz
Kiểu từ điện U
Kiểu điện từ I
6. Tính sai số tuyệt đối lớn nhất của vôn kế thang đo 500V, cấp chính xác 1,5.
Sai số tuyệt đối lớn nhất của vôn kế là:
500
1,5 = 7,5 V
100
biến đổi; sản xuất; cao; thấp; máy biến áp; máy phát
10. Trình bày cấu tạo của máy biến áp cảm ứng một pha. (có vẽ hình minh hoạ,
ghi chú thích)
* Vỏ:
- Là bộ phận ngoài cùng, được làm bẳng kim loại có phủ lớp sơn cách điện.
11. Trình bày nguyên lý làm việc của máy biến áp cảm ứng một pha và máy biến
áp tự ngẫu một pha.
* Nguyên lý làm việc cúa máy biến áp cảm ứng
một pha:
Khi nối cuộn dây sơ cấp với nguồn điện xoay
chiều có điện áp U1. Dòng điện I1 chạy trong cuộn dây
sẽ sinh ra trong lõi thép một từ thông biến thiên. Do
mạch từ khép kín nên từ thông này móc vòng sang
cuộn thứ cấp sinh ra sức điện động cảm ứng E2 tỉ lệ
12. Tính toán, thiết kế Máy biến áp công suất nhỏ gồm những bước nào?
I- Các bước tính toán, thiết kế Máy biến áp một pha công suất nhỏ:
Bước 1. Tính công suất máy biến áp (P1)
Từ số liệu công suất của máy định thiết kế dự kiến cho trước (P2) của đầu ra
cuộn thứ cấp, dùng công thức sau để tính công suất (P1):
P1 = P2 (VA)
S2 = I 2
(mm2 )
J
- Khi đã biết tiết diện dây (S1 và S2). Ta có thể dùng công thức để tính đường
kính dây:
S
Từ công thức: d = 2 3.14 1,13S Suy ra:
II – Bài tập
Bài giải
1- Tính công suất máy
* Chọn hiệu suất = 0.9 ứng với công suất máy là 1000VA
Công suất: P1 P2 1000
1110VA
= 0.9
2- Chọn mạch từ và Tính tiết diện thực của lõi thép
* Do máy có công suất nhỏ chọn mạch từ kiểu vỏ
5- Tính tiết diện và đường kính dây quấn sơ, thứ cấp
* Tính cường độ dòng điện trong hai cuộn dây.
I1 = P2 1000
P1 1110
5A
I2 = 7.87 A 7.9A
U1 220 U2 127
* Tra bảng 3 chọn mật độ dòng điện J = 2 ta có:
S1 = I 5 2.5x4
1
2.5mm2 d 3.14 1.8 mm
J 2 1
3.95x4
3.14
Trung tâm GDNN – GDTX HBT Trang 15
S 2 = I2 7.9
3.95mm2 d 2.2 mm.
J 2 2
14. Trình bày những hiểu biết của mình về các loại vật liệu thường dùng để chế
tạo máy biến áp
- Vật liệu chế tạo mạch từ: là thép hợp kim được cán mỏng (0,35 - 0,5mm).
có thành phần từ 3 - 5% Si. Giữa các lá thép của lõi thép được cách điện với nhau,
mục đích làm giảm tổn hao năng lượng điện trong quá trình làm việc ở dòng điện
có tần số cao (50Hz).
- Vật liệu chế tạo dây quấn: Thường là vật liệu đồng điện phân dẫn điện tốt,
có độ bền cơ học cao, dẻo dai... Tiết diện có thể tròn hoặc vuông, được bọc cách
điện.
- Vật liệu cách điện: Tuổi thọ của máy biến áp phụ thuộc phần lớn vào chất
lượng của chất cách điện.
Các chất cách điện (Sơn cách điện, giấy cách điện, vải thuỷ tinh, vải bông)
dùng để cách điện giữa các vòng dây quấn, cách điện giữa các lớp dây, cách điện
giữa các lá thép với nhau, cách điện giữa các dây quấn với nhau và với vỏ máy.
15. Nêu những hư hỏng thường gặp ở Máy biến áp, nguyên nhân và cách khắc
phục.
Hiện tượng Nguyên nhân Khắc phục
+ Thay dây chảy cầu chì
- Cháy cầu chì
+ Kiểm tra, đưa đúng điện áp
- Sai điện áp
1. Máy không + Nối lại dây, chữa tiếp xúc
- Hở mạch sơ cấp, thứ cấp,
làm việc
tiếp xúc chuyển mạch xấu
+ Tháo máy, kiểm tra, quấn lại
- Đứt ngầm dây quấn
dây
16. Kể tên các loại cách điện chính của máy biến áp.
- Cách điện giữa các vòng dây.
- Cách điện giữa các lớp dây.
- Cách điện giữa các dây quấn với nhau và với vỏ.
19. Trình bày cấu tạo của động cơ điện không đồng bộ một pha. (Vẽ hình minh
hoạ, ghi chú thích)
Cấu tạo của động cơ điện không đồng bộ một pha gồm hai bộ phận chính là:
- Stato (Phần đứng yên): gồm có lõi thép hình trụ rỗng và dây quấn. Đối với
động cơ vòng chập mặt trong có đặt các cực từ để quấn dây. Dây quấn stato được
quấn tập trung quanh các cực từ, còn động cơ chạy tụ thì mặt trong được xẻ rãnh
theo hướng trục để đặt dây quấn. Dây quấn stato có hai cuộn dây làm việc và cuộn
dây khởi động được bố trí đặt lệch trục nhau một góc 90 0. Dây quấn phụ được nối
tiếp với tụ điện để tạo ra sự lệch pha với dòng điện trong dây quấn chính.
- Rôto (Phần quay): Thường sử dụng loại rôto kiểu lồng sóc có lõi thép hình
trụ, ở giữa có lỗ để lắp trục công tác, mặt ngoài có các rãnh theo hướng trục để đặt
dây quấn. Dây quấn roto là những thanh đồng hoặc nhôm được đúc trong các rãnh
và nối với nhau bằng vòng ngắn mạch ở hai đầu.
20. Làm thế nào để đảo chiều quay của động cơ điện 1 pha? Muốn thay đổi tốc
độ quay của động cơ quạt điện người ta làm thế nào và cần chú ý những gì?
* Nguyên tắc:
Đảo chiều từ trường quay nhờ đảo đầu nối dây của 1 trong 2 cuộn dây
* Chú ý: Khoảng sụt áp các cách nêu trên không được vượt quá 30% điện áp
nguồn, vì động cơ chạy quá chậm phát nhiệt nóng sẽ hỏng.
21. Nêu cách sử dụng và bảo dưỡng quạt điện.
a) Muốn quạt điện sử dụng được bền tốt cần lưu ý các điểm sau:
- Sử dụng đúng với điện áp định mức của quạt.
- Đặt quạt (quạt bàn, quạt cây). Treo quạt (quạt trần, quạt treo tường) phải
vững chắc. Quạt hộp tản gió mặt sau không để sát vào vật cản. Cánh quạt khi quay
không bị vướng, bị đảo lắc.
- Khi khởi động nên bật số tốc độ cao để thời gian khởi động ngắn, sau đó
giảm làm mát theo ý muốn.
- Để quạt ở nơi khô thoáng. Quạt chạy lâu nên cho nghỉ đến khi nhiệt độ hạ
xuống mới hoạt động tiếp.
- Quạt đang hoạt động thấy có tiếng kêu hoặc mùi khét lạ phải cắt điện để
kiểm tra sửa chữa.
b) Bảo dưỡng quạt điện gồm các công việc sau:
- Giữ gìn cho quạt sạch sẽ giúp dễ thoát nhiệt và chống gỉ sét.
- Quạt mới trước khi sử dụng phải kiểm tra, quạt cũ trước khi dùng phải bôi
trơn, quạt dùng một vài năm phải bảo dưỡng lau chùi sạch sẽ kiểm tra các bộ phận
và bôi trơn các bộ phận chuyển động.
- Khi không dùng đến quạt phải vệ sinh sạch sẽ, tra dầu mỡ bảo quản và
đóng bao kín để nơi khô thoáng.
22. Khi đóng điện vào quạt mà quạt không chạy (về phần điện) là do những
nguyên nhân nào gây ra?
- Mất điện nguồn, hoặc điện áp nguồn quá thấp
- Phích cắm và ổ điện tiếp xúc kém, lỏng mối hàn nối.
- Đứt dây điện nguồn.
- Đứt dây nối điện ở quạt.
- Công tắc chuyển mạch tiếp xúc kém, hoặc hỏng.
- Hỏng cuộn điện kháng ở hộp tốc độ.
23. Nêu các hư hỏng về cơ khí thường gặp ở quạt điện. Những hư hỏng trên sẽ
gây ra các hiện tượng như thế nào?
+ Các hư hỏng phần cơ khí hay gặp ở quạt điện gồm:
- Hỏng ổ đỡ. (Bi hoặc bạc)
- Lắp ráp trục không cân, trục mòn hoặc bị cong.
- Mòn hỏng bánh vít, trục vít của tuốc năng.
- Cánh quạt không cân.
- Lõi thép ép các lá thép không chặt.
- Thiếu dầu mỡ bôi trơn.
+ Những hư hỏng phần cơ khí gây ra các hiện tượng:
- Kẹt trục chạy yếu, phát ra tiếng ồn, quạt bị nóng.
- Quạt bị sát cốt không chạy được.
- Khi quạt chạy bị rung, lắc mạnh.
- Quạt không xoay qua xoay lại được.
TT Hiện tượng Nguyên nhân và cách khắc phục
Đóng điện vào quạt, quạt - Mất điện nguồn.
không quay - Phích cắm và ổ điện tiếp xúc kém.
- Đứt đây nguồn ở ổ cắm.
- Đứt day nối điện của quạt.
1 - Công tắc chuyển mạch tốc độ hỏng hoặc tiếp xúc
xấu.
- Cuộn điện kháng ở hộp tốc độ bị hỏng.
- Tụ điện bị hỏng.
- Cuộn dây stato của động cơ điện vị đứt hoặc cháy.
Đóng điện vào, quạt khởi - Nếu nguồn điện bình thường thì do kẹt trục, hoặc
động khó khăn bánh răng bị kẹt…
2
- Kiểm tra trục bạc, điều chỉnh đồng tâm của trục,
chêm dầu, hoặc tóp trục.
Đóng điện vào quạt, quạt - Các tiếp điểm trong mạch điện không tốt.
lúc chạy lúc không - Dây dẫn vào bị lỏng hoặc đứt chập chờn.
- Mối hàn trong động cơ không tốt.
3
- Các dây quấn stato có chỗ bị đứt; công tắc chuyển
tốc độ, công tắc định giờ tiếp xúc không tốt.
- Bộ phận tuốc năng lắp ráp quá chặt.
Bộ chuyển tốc độ không - Bộ phím hỏng: Hàn lại hoặc thay mới.
4
hoạt động - Bộ dây điện kháng bị chập mạch hoặc đứt mạch.
24. Nêu các nguyên nhân làm bộ tuốc năng ở quạt điện bị trục trặc.
- Dây cáp tuốc năng bị tuột.
- Bánh răng truyền động bị tuột.
- Thanh dằng ngang của cơ cấu tuốc năng bị tuột.
- Các răng của bánh xe bị mòn.
26. Nêu cách sử dụng và bảo dưỡng máy bơm nước gia đình
a) Sử dụng máy bơm:
- Lắp đặt máy bơm: cần lưu ý về vị trí lắp đặt sao cho tiện sử dụng, dễ kiểm
tra, sửa chữa và bảo dưỡng, đồng thời sao cho hệ thống đường ống nối nguồn nước
với bơm và đường ống từ bơm ra bể chứa càng ngắn và ít gấp khúc càng tốt. Lắp
đặt máy đúng tư thế nhà chế tạo quy định, máy và đường ống đảm bảo cứng vững.
Đường dây cấp điện, thiết bị bảo vệ mạch và tiếp xúc của mạch đảm bảo tốt và có
dây nối đất an toàn.
- Khi vận hành máy bơm cần lưu ý sau đóng điện phải quan sát và nghe máy
làm việc, nếu thấy tiếng kêu không bình thường phải ngắt điện tìm cách khắc phục.
27. Nêu các nguyên nhân hay hỏng thường gặp ở máy bơm nước và cách khắc
phục.
Hiện tượng Nguyên nhân Khắc phục
- Mất điện áp nguồn cung cấp. + Kiểm tra lại nguồn điện.
- Mạch cấp điện cho động cơ bị + Kiểm tra, sửa lại các mối
1. Đóng điện cho
hở mạch do các mối nối dây bị nối tiếp xúc điện và dây dẫn
máy bơm, động
hở, tiếp xúc kém, dây dẫn đứt... cho tốt.
cơ điện không
- Với máy có tự động điều + Kiểm tra, sửa lại các phần
quay
khiển: Công tắc, phao không tử của mạch điều khiển.
hoạt động, tiếp điểm bị hỏng...
- Điện áp nguồn quá thấp. + Kiểm tra, tăng điện áp
2. Đóng điện, đúng định mức.
động cơ rung nhẹ - Tụ điện hỏng. + Thay tụ điện mới.
nhưng máy - Dây quấn bị chập, khó khởi + Kiểm tra, tháo máy, quấn
không quay động, đứt 1 trong 2 dây quấn... lại động cơ.
- Ổ bi bị mòn, sát cốt. + Kiểm tra, thay ổ bi.
- Không có nước vào đầu ống + Kiểm tra, cấp nước nguồn.
3. Máy chạy hút.
êm, không có - Mất nước mồi. + Mồi lại nước cho máy.
nước đẩy ra, - Miệng ống hút bị tắc. + Kiểm tra, thông tắc ống
chạy lâu thấy hút.
buồng bơm - Ống hút bị gãy, nứt, vỡ... + Kiểm tra, sửa chữa, thay
hơi nóng mới.
- Dây nối, dây quấn bị chạm + Kiểm tra, bọc lại cách điện
4. Rò điện ra vỏ
vỏ do hỏng cách điện.
máy
- Động cơ bị ẩm + Sấy khô động cơ
29. Nêu nguyên lý làm việc và cấu tạo cơ bản của máy giặt.
* Nguyên lý làm việc:
+. Giặt:
- Thùng giặt quay theo 2 chiều, đồ giặt và xà phòng đảo lộn và cọ xát vào nhau
trong môi trường nước, các chất bẩn văng ra dần dần.
- Thời gian giặt: 3 – 18 phút
- Cuối giai đoạn, nước bẩn qua cửa van xả ở đáy thùng giặt ra ngoài => Vắt
+. Vắt:
- Thùng giặt quay theo một chiều với tốc độ tăng dần đến 600 vòng/phút (máy
quay trục đứng) 4 – 5 giây thì động cơ được ngắt điện.
- Sau đó 4 – 5 giây, động cơ được cấp điện trở lại; cứ thế vài lần, tốc độ động cơ
gần đạt định mức, động cơ được cấp điện liên tục để thùng quay nhanh 5 – 7 phút.
- Dưới tác dụng của lực li tâm, nước trong đồ giặt chỉ còn là hơi ẩm.
+. Giũ: (Giống thao tác giặt)
- Đầu giũ, nạp nước sạch; cuối giũ, xả nước bẩn
Bột giặt
Xà Giặt Vắt Giũ Vắt
phòng
Đồ giặt
Xả nước bẩn Xả nước bẩn
Giặt 1 lần từ 3 – 18 phút Giũ từ 1 đến 3 lần
Mỗi lần giũ từ 6 đến 7 phút
30. Nêu một số lưu ý khi sử dụng và bảo dưỡng máy giặt.
* Vị trí đặt máy:
- Đủ rộng để sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa dễ dàng.
31. Cho biết nguyên nhân một số hư hỏng thường gặp ở máy giặt và cách khắc
phục.
* Đèn báo không sáng:
- Nguồn cấp điện ở ổ cắm bị mất => Kiểm tra
- Tiếp xúc giữa phích cắm và ổ cắm bị hỏng => Sửa lại
- Đứt nguồn dây dẫn từ phích cắm vào máy => Kiểm tra, thay mới
- Cầu chì máy bị đứt => Sửa lại, thay mới
* Có điện vào máy, đèn báo sáng, các đèn hiệu khác sáng, không có hiện
tượng nước nạp vào thùng, chờ lâu máy không hoạt động:
- Mất nước nguồn cấp => Kiểm tra
- Van nguồn nước bị đóng => Mở van
33. Kể tên các bước thực hành tính toán, thiết kế mạng điện sinh hoạt trong nhà
Bước1: Xác định mục đích, yêu cầu sử dụng của mạng điện
Yêu cầu sử dụng: An toàn, thuận tiện, tiết kiệm điện, bền, chắc,
đẹp, mạch hoạt động độc lập...
Tính công suất yêu cầu của phụ tải đối với mạng
điện: Pyc = Kyc . Pt
Pt: Tổng công suất định mức của các đồ dùng điện (W)
34. Nêu nguyên nhân hư hỏng của mạng điện và biện pháp khắc phục.
- Dự đoán sơ bộ nguyên nhân gây hư hỏng các phần tử sau khi đã xem xét, kiểm
tra từng bộ phận.
+ Nguyên nhân chủ quan: Do vận hành, thao tác không đúng qui trình kĩ thuật,
hoặc do thiết kế mạng điện, tính chọn thiết bị không chính xác.
+ Nguyên nhân khách quan: Do lỗi của sản phẩm, nhà cung cấp, do yếu tố môi
trường.
- Tiến hành bảo dưỡng, sửa chữa:
+ Nếu hư hỏng do vận hành, cần tiến hành bảo dưỡng sửa chữa thay thế.
+ Nếu hư hỏng do thiết kế, chọn thiết bị, yếu tố môi trường, cần phải hiệu chỉnh
lại hoặc thay thế bằng các phần tử thích hợp, kiểm tra toàn mạng điện.
+ Nếu hư hỏng do lỗi sản phẩm, cần tiếp xúc với hãng cung cấp thiết bị để xác
định nguyên nhân và tìm biện pháp khắc phục.
36. Nêu nguyên nhân hư hỏng, bảo dưỡng dây điện và cáp.
37. Nêu nguyên nhân hư hỏng và bảo dưỡng các thiết bị đóng cắt.
* Nguyên nhân hư hỏng:
- Do va đập khi vận chuyển, lắp ráp, do nóng lạnh đột ngột của môi trường, hoặc
do lực điện động khi bị ngắn mạch, hoặc do phát nóng quá mức làm cho nhiệt độ
cao hơn nhiệt độ cho phép của cách điện khiến chúng bị già hoá
Nhận biết: - Sự biến màu của vật liệu cách điện
- Các vết rạn nhỏ, rạn lớp phủ bề mặt
- Có thể có bụi than, nếu quá nóng
- Mùi đặc biệt của cách điện, nhất là với cách điện gốc hữu cơ.
+. Bảo dưỡng tủ điện:
- Đang vận hành: Lắng nghe tiếng động, rung, quan sát
- Không làm việc: Quan sát, kiểm tra ốc vít, làm sạch cách điện, tìm lỗ hổng bụi
bẩn chui vào.
- Xem xét kĩ những chỗ đặc biệt.
- Các chỗ có khả năng rạn nứt.
+. Áptomát, cầu dao:
- Làm vệ sinh bên ngoài.
- Quan sát, phát hiện chỗ hỏng hóc.
- Kiểm tra phần đầu nối.
- Thử đóng cắt bằng tay để kiểm tra cơ cấu truyển động.
- Kiểm tra các chi tiết cách điện, bề mặt phóng điện.
- Kiểm tra điện trở tiếp xúc của tiếp điểm.
+. Cầu chì:
- Kiểm tra phần tiếp điểm, đầu nối của cầu chì, phải đánh sạch bẩn gỉ.
38. Em hãy cho biết ký hiệu, đơn vị của một số đại lượng đo ánh sáng thường
dùng.
- Quang thông (hoặc F), đơn vị đo là lumen (viết tắt là lm)
- Cường độ sáng, kí hiệu là I, đơn vị đo là candela (viết tắt là cd, còn gọi là nến)
- Độ rọi, kí hiệu là E, đơn vị đo là lux (viết tắt là lx)
- Độ chói, kí hiệu là L, đơn vị là cd/m2
Cầu chì 1 chiếc, công tắc 3 cực 2 chiếc, đèn sợi đốt 1 chiếc. Yêu cầu đóng
cắt được đèn ở hai vị trí khác nhau.
A O
Sơ đồ nguyên lý
Sơ đồ lắp đặt
O
Sơ đồ nguyên lý
A
A
B
O Sơ đồ lắp đặt
OA
O A
A O O A
O A