Professional Documents
Culture Documents
ĐỊA LÝ TỈNH HOÀ BÌNH
ĐỊA LÝ TỈNH HOÀ BÌNH
ĐỊA LÝ TỈNH HOÀ BÌNH
+ Mùa đông: (từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau) lạnh, ít mưa, nhiệt độ
trung bình dưới 20°C do chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc
IV. Sông ngòi
- Hòa Bình có nhiều sông, suối, hồ, đầm.
- Do địa hình bị chia cắt mạnh nên sông suối ở Hòa Bình thường dốc và ngắn.
- Mùa hè mưa nhiều, mực nước sông suối lên cao, chảy xiết.
- Mùa đông thiếu nước, lượng nước ở các sông suối giảm mạnh, có nhiều suối
nhỏ bị khô cạn.
- Hiện nay, Hoà Bình có 4 hệ thống sông chính: Sông Đà (151 km), Sông Bôi
(66 km), Sông Bưởi, Sông Bùi.
=> Thuận lợi:
+ Xây dựng công trình thủy điện
+ Cũng cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, tưới tiêu.
1. Khoáng sản
● Hoà bình có nhiều loại khoáng sản, chia làm 4 nhóm chính:
- Nhóm nhiên liệu liệu có than ở Đồi Hoa (Lạc Thủy), Đoàn Kết (Yên Thủy), Mỹ Thành
(Lạc Sơn)...
- Khoáng sản kim loại khá phong phú: vàng, sắt, đồng, chì, kẽm,...tập trung ở Mai
Châu, Lạc Sơn, Kim Bôi => Hoà Bình là khu vực có tiềm năng khai thác vàng của cả
nước
- Khoáng sản phi kim loại: phốtpho (Tân Lạc, Mai Châu, Lạc Sơn,...), Sét (Tân Lạc,
Thành phố Hoà Bình,...), đá vôi (Lạc Sơn, Thành phố Hoà Bình,...),...
- Nguồn nước khoáng tiềm năng với các điểm nước khoáng quan trọng như Mớ Đá và
Sào Báy (Kim Bôi), Quý Hoà (Lạc Sơn),...
=> Thuận lợi: + Tạo nguồn nguyên liệu cho ngành công nghiệp và xuất khẩu.
+ Phát triển du lịch (suối khoáng)
Khó khăn: quy mô nhỏ, phân tán gây khó khăn cho khai thác.
2. Sinh vật
● Tài nguyên sinh vật của tỉnh Hoà Bình khá phong phú và đa dạng.
- Thực vật
🐃
+ Giá trị sản xuất: 3,6 nghìn tỷ đồng
🐮
+ : 115 nghìn con
🐷
+ : 86 nghìn con
+ :453 nghìn con
+ Gia cầm: 8,3 triệu con(2021)
b. Lâm nghiệp
● Điều kiện phát triển:
- Thuận lợi
+ Đất nông nghiệp và đất chưa sử dụng lớn -> phát triển trồng rừng
+ Nguồn gen đa dạng -> phát triển cây lâm sản ngoài gỗ
- Khó khăn
+ Phụ thuộc vào điều kiện địa hình, thời tiết, giá cả vật tư, tiêu thụ sabr phẩm
+ Địa bàn quản lý rộng, đi lại khó khăn, diện tích phát triển cây lâm sản ngoài gỗ phát
triển dàn trải
● Tình hình pt và phân bố
- HB có 33 cơ sở chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ có quy mô vừa và nhỏ (nhà máy
MDF Kỳ Sơn, xí nghiệp chế biến lâm sản Sơn Thuỷ, nhà máy ván ând HB, Công ty
TNhH Phú Đạt- Lương Sơn,…)
- Khai thác bình quân 2500 ha rừng trồng/ năm
- Sản lượng khác thác 124.447 m³ gỗ, 10 nghìn cây tre luồng làm nguyên liệu cho các
cơ sở chế biến gỗ, ván sàn, đũa, bột giấy,…
- Sản phẩm hàng hóa chủ yếu: gỗ ván xẻ, gỗ bao bì, đũa,…
c. Thuỷ sản
● Điêù kiện phát triển
- thuận lợi:
+ Hơn 500 hồ thuỷ lợi, hơn 14 nghìn ha mặt nước, ao ,hồ, công trình thủy lợi.
+ Nhiều sông, suối, ao, đầm => nuôi cá lồng bè
+ Hồ thuỷ điện dài 80km, tổng diện tích mặt nước 8.900 ha => đc coi là kho tàng quý
báu về thuỷ sản sinh vật và nguồn lợi thuỷ sản vùng Tây Bắc
- Khó khăn: ko giáp biển-> không phát triển nuôi cá ở môi trường nước mặn.
● tình hình pt và pbo:
- nuôi cá hồ chứa: 5000 lồng
- Sản lượng nuôi trồng: 6000 tấn/ năm
- Gtsx: 254 tỷ đồng/ năm
- Chăn nuôi cá: hình thức quảng canh cải tiến và bán thâm canh với các loài cá truyền
thống , việc nuôi cá lồng được đầu tư khá bài bản, với hệ thống lồng bè nuôi công
nghệ tiên tiến, khung sắt, lồng lưới 50-100m³, các loài giá trị cao: trắm đen, cá
ngạnh, cá chiên, tầm,
2. Công nghiệp
● đk ptrien
- Thuận lợi
+ Nguồn nguyên liệu của nông-lâm-thuỷ sản
- Khó khăn
+ Tốc độ đổi mới công nghệ, thiết bị chưa đạt yêu cầu phát triển
+ Nguyên liệu đầu vào cho sản xuất vẫn phụ thuộc vào nguồn nhập khẩu là chủ yếu.
+ Các công trình hạ tầng thiếu và chưa được đầu tư đồng bộ tại các khu, cụm công
nghiệp.
- Tình hình pt và pbo
+ Trên địa bàn Tỉnh đã có 8 Khu CN, với tổng diện tích 1.507,43 ha, 21 cụm CN ; nhiều
KCN có tỷ lệ lấp đầy khá (KCN Lương Sơn 100%; KCN Bờ trái sông Đà 91,53%;
KCN Nam Lương Sơn đạt 60,08%...)
+ Đến nay, toàn tỉnh có 450 dự án đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp - xây dựng, trong
đó có 77 dự án khai thác chế biến khoáng sản; 155 dự án SXCN, 285 dự án đầu tư
SXCN chế biến, chế tạo.
+ Sản xuất của một số nhóm ngành công nghiệp chế biến có mức tăng trưởng cao, tập
trung ở các ngành có thị trường xuất khẩu ổn định như: May mặc, sản phẩm điện tử,
sản phẩm thấu kính quang học , sản xuất vật liệu xây dựng, khai thác và chế biến
khoáng sản, chế biến nông, lâm sản…
3. Dịch vụ (tỷ trọng ngành dịch vụ chiếm 26,6%)
a. GTVT
● vai trò: Việc hoàn chỉnh mạng lưới giao thông nội tỉnh giữ vai trò đặc biệt quan trọng
tới sự phát triển kinh tế - xã hội của Hòa Bình. Hạ tầng giao thông được xem như là
"xương sống", tạo động lực để nâng đỡ nền kinh tế bứt phá.
● đkpt
- Thuận lợi
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc thuận lợi GT đường sông
+ Sự quan tâm của Nhà nước, tập trung nguồn vốn lớn để đầu tư xây dựng & cải tạo
các tuyến GT quan trọng.
+ CSVC-KT của ngành có nhiều tiến bộ: xây dựng một số nhà máy sản xuất ô-tô
- Khó khăn:
+ Tính liên kết vùng còn thiếu, quy mô nhỏ
+ Địa hình đồi núi -> gtvt kk
+ Kỹ thuật còn hạn chế; năng lực lưu thông, vận chuyển hàng hóa chưa cao,
chưa đảm bảo phục vụ nhu cầu giao thông an toàn, thuận lợi, liên tục, nhanh
chóng...
● tình hình pt và pbo
- Các loại hình gtvt: đường bộ, đường sông
- Tỉnh đã đầu tư một số tuyến giao thông trọng điểm điển hình như đường Hòa
Lạc - TP Hòa Bình, đường tỉnh 435, đường liên huyện vùng cao Lạc Sơn -
Tân Lạc, đường Hang Kia - Cun Pheo
- Thành công thực hiện dự án đường liên kết vùng Hòa Bình - Hà Nội và cao
tốc Sơn La (Hòa Bình - Mộc Châu), tổng chiều dài tuyến 49,02 km.
- Một số dự án, công trình giao thông nội tỉnh trọng điểm đã và đang được triển
khai hoàn thiện theo quy hoạch như: cầu Hòa Bình 2, đường nối từ Quốc lộ 6
với đường Chi Lăng (thành phố Hòa Bình), đường nối Hồ Chí Minh với Quốc
lộ 12B đi Quốc lộ 1,…
b. Thương mại
● Nội thương
- Điều kiện phát triển
+ Thuận lợi: hệ thống chợ phát triển, thị trường thống nhất, hàng hoá phong phú đa
dạng, nhu cầu người dân tăng
+ khó khăn: nhiều hàng kém chất lượng tràn lan
- Tình hình pt và pbo
+ Có 95 chợ, trong đó, 1 chợ hạng 1; 10 chợ hạng 2 và 84 chợ hạng 3. Toàn tỉnh có
5 siêu thị, 3 trung tâm thương mại và hàng trăm cửa hàng mua sắm tự chọn, tiện
ích.(2020)
+ Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt 52.466 tỷ đồng tăng 18% so
với năm 2021; Chỉ số giá tiêu dùng bình quân cả năm tăng dưới 5%.
● Ngoại thương
- Điều kiện phát triển
+ thuận lợi: nằm cạnh thị trường tiêu thụ rộng lớn là HN và ĐBSH
+ kk: ch thu hút dc nhiều vốn đầu tư
- tình hình pt và pbo:
+ Kim ngạch xuất khẩu năm 2022 phấn đấu đạt 1.437 triệu USD tăng 18% (2021)
+ Kim ngạch nhập khẩu đạt 1.007 triệu USD (2021)
+ Tỷ lệ số hộ sử dụng lưới điện quốc gia đạt 99,84%.
c. Du lịch
● Điều kiện phát triển
- Thuận lợi
+ Được coi là “cửa ngõ Tây Bắc” của Thủ đô Hà Nội
+ Vùng đất có truyền thống lịch sử, văn hóa mang đậm đà bản sắc văn hóa của cộng
đồng các dân tộc thiểu số
+ Lòng hồ thủy điện Hòa Bình cùng hệ sinh vật phong phú, đa dạng, tỉnh có nhiều
địa điểm có sức hấp dẫn đối với khách du lịch.
+ Nhiều núi cao, rừng nguyên sinh, hang động, sông hồ cùng các Khu bảo tồn thiên
nhiên là thế mạnh cho du lịch phát triển.
● Tình hình phân bố và phát triển
- Các tài nguyên DL tự nhiên: động Đá Bạc( Lương Sơn),suối Ngọc Vua Bà(
Lương Sơn), Khu du lịch thác Thăng Thiên (Kỳ Sơn), Nhà máy Thủy điện
Hoà Bình, Hang Kia - Pà Cò (Mai Châu), Thung Nai (Cao Phong),..
- Tài nguyên DL nhân văn:Di tích đền chúa Thác Bờ,Di tích lịch sử Nhà tù Hòa
Bình,Tượng đài Tây Tiến,Tượng đài anh hùng Cù Chính Lan, lễ hội đu
Mường Vôi,…
- 2021, tổng khách du lịch đến tỉnh Hòa Bình ước đạt 1,55 triệu lượt khách.
Trong đó, khách quốc tế 60 nghìn lượt; khách nội địa 1,49 triệu lượt. Tổng
doanh thu ước đạt 1.300 tỷ đồng