Professional Documents
Culture Documents
25 câu (Tóm tắt)
25 câu (Tóm tắt)
25 câu (Tóm tắt)
Câu 20. Thực tiễn và các hình thức cơ bản của thực tiễn
Thực tiễn:
o Phạm trù triết học chỉ hoạt động vật chất có tính lịch sử – xã hội của con người làm biến đổi tự
nhiên và xã hội.
o Hoạt động thực tiễn là hoạt động vật chất của con người.
o Bản chất của hoạt động thực tiễn là sự tác động qua lại giữa chủ thể và khách thể. Trong đó, chủ
thể với tính tích cực làm biến đổi khách thể.
Hình thức của thực tiễn:
o Hoạt động lao động sản xuất vật chất:
• Hình thức cơ bản nhất, quyết định, chi phối các hình thức hoạt động khác.
• Biến vượn thành người => Quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.
o Hoạt động biến đổi xã hội:
• Hình thức cao nhất của hoạt động thực tiễn xã hội.
• Không có đấu tranh giai cấp, đấu tranh giải phóng dân tộc, đấu tranh cho hoà bình thì
không thể biến đổi các quan hệ xã hội và xã hội nói chung.
o Thực nghiệm khoa học:
• Hình thức đặc biệt của hoạt động thực tiễn, được tiến hành trong điều kiện nhân tạo, nhằm
nhận thức, biến đổi tự nhiên và xã hội.
• Biến các phát minh khoa học thành các giải pháp kỹ thuật và công nghệ, thành các sản
phẩm phục vụ đời sống con người.
• Thúc đẩy sản xuất vật chất.
• Kích thích sự biến đổi các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội.
Câu 21. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
Thực tiễn: Hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải biến tự
nhiên và xã hội.
Nhận thức: Quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc con người
trên cơ sở thực tiễn, nhằm sáng tạo ra những tri thức về thế giới khách quan đó.
Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức:
o Thực tiễn là nguồn gốc, cơ sở (điểm xuất phát) của nhận thức:
• Thông qua lao động, con người tác động vào sự vật, hiện tượng => Sự vật, hiện tượng bộc
lộ những thuộc tính, mối liên hệ và quan hệ khác nhau => Đem lại tài liệu, giúp nhận thức
nắm bắt bản chất, quy luật vận động và phát triển của thế giới.
o Thực tiễn là động lực của nhận thức:
• Thực tiễn sản xuất vật chất, cải biến thế giới, buộc con người phải nhận thức về thế giới.
• Thực tiễn làm giác quan, tư duy của con người phát triển => Con người nhận thức ngày
càng sâu sắc về thế giới.
o Thực tiễn là mục đích của nhận thức:
• Mục đích cuối cùng là giúp con người hoạt động thực tiễn nhằm cải biến thế giới.
• Lênin cho rằng: “Quan điểm về đời sống, về thực tiễn, phải là quan điểm thứ nhất và cơ
bản của lý luận về nhận thức”.
o Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm tra tri thức, là tiêu chuẩn của chân lý:
• Thực tiễn là thước đo chính xác nhất để kiểm tra tính đúng đắn của tri thức.
• Mác khẳng định: “Vấn đề tìm hiểu xem tư duy của con người có thể đạt tới chân lý khách
quan hay không, hoàn toàn không phải là vấn đề lý luận mà là một vấn đề thực tiễn. Chính
trong thực tiễn mà con người phải chứng minh chân lý”.
Câu 22. Sản xuất vật chất và phương thức sản xuất
Sản xuất vật chất: Quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác động vào tự nhiên, cải biến các
dạng vật chất nhằm tạo ra của cải, vật chất thoả mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con người.
Phương thức sản xuất: Cách thức con người thực hiện quá trình sản xuất vật chất ở những giai đoạn
lịch sử nhất định.
o Cộng xã nguyên thủy: Làm chung, ăn chung (Cộng đồng).
o Chiếm hữu nô lệ: Bóc lột tuyệt đối sức lao động của nô lệ.
o Phong kiến: Địa chủ phát canh và thu tô của tá điền.
o Tư bản chủ nghĩa: Nhà tư bản thuê công nhân và bóc lột giá trị thặng dư.
o Cộng sản chủ nghĩa: Sản xuất cộng đồng.
Vai trò của sản xuất vật chất:
o Nhân tố quyết định sự sinh tồn, phát triển của con người và xã hội.
o Cơ sở hình thành các quan hệ xã hội về nhà nước, pháp quyền, đạo đức,…
o Điều kiện quyết định cho con người cải biến tự nhiên, xã hội và chính bản thân con người.