Khai thác thiết bị vô tuyến điện hàng hải trên tàu cá

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 139

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN


KHAI THÁC THIẾT BỊ
VÔTUYẾN ĐIỆN HÀNG HẢI
TRÊN TÀU CÁ
MÃ SỐ: MĐ 02
NGHỀ: ĐIỀU KHIỂN TÀU CÁ
Trình độ: Sơ cấp nghề
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN

Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

MÃ TÀI LIỆU: MĐ 02

LỜI GIỚI THIỆU


Nghề “Điều khiển tàu cá” là nghề sử dụng kiến thức và kỹ năng về hàng hải để
điều khiển tàu cá hoạt động trên biển đảm bảo an toàn, khai thác hải sản đạt hiệu quả
cao. Người làm nghề “Điều khiển tàu cá” trình độ sơ cấp nghề được bố trí làm việc trực
tiếp trên các tàu cá hoạt động trên biển phải có kiến thức cơ bản về tàu thuyền, về hàng
hải, có sức khỏe tốt để hoàn thành nhiệm vụ trong điều kiện làm việc trên biển.
Việt nam là một quốc gia ven biển có vùng đặc quyền kinh tế rộng gần 1 triệu km2
với chiều dài bờ biển trên 3260 km. Hiện tại, đội tàu cá nước ta có khoảng hơn 130 000
chiếc, trong đó có khoảng 52 000 chiếc có công suất trên 90cv, nhưng số người làm
nghề khai thác hải sản làm việc trên tàu cá đã qua đào tạo là rất ít. Trong thời gian tới,
để bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản, giảm áp lực khai thác ven bờ, Nhà nước có chủ trương
giảm dần, tiến tới giải bản các tàu cá công suất nhỏ khai thác ven bờ, hiện đại hóa các
tàu có công suất lớn khai thác hải sản xa bờ, xây dựng các nghiệp đoàn đánh cá xa bờ
hoạt động dài ngày trên biển với quy mô công nghiệp. Do đó, nhu cầu đào tạo lao động
nông thôn có tay nghề có thể quản lý, vận hành được các tàu cá hiện đại là rất lớn.
Trước khi biên soạn giáo trình này, chúng tôi đã khảo sát thực tế tại nhiều cơ sở
đánh cá ở các địa phương khác nhau. Đối tượng học là những lao động nông thôn có
trình độ học vấn không đồng đều, nên giáo trình được viết ngắn gọn, dễ tiếp thu, cân
xứng giữa kênh hình và kênh chữ, tập trung vào kỹ năng thực hành.
Tuy nhiên, thực tế sản xuất luôn biến động, khoa học công nghệ luôn đổi mới. Vì
vậy, khi biên soạn chúng tôi gặp phải những khó khăn nhất định. Song, tập thể Ban biên
soạn cũng đã cố gắng biên soạn giáo trình này bám sát chương trình đào tạo. Giáo trình
thể hiện đầy đủ nội dung cần truyền đạt cho học viên, ngoài ra còn có nội dung mở rộng
để người học củng cố kiến thức phục vụ tốt hơn quá trình sản xuất.
2
Giáo trình “Khai thác thiết bị hàng hải trên tàu cá” giúp người học tiếp cận với
kiến thức và thực hành kỹ năng cơ bản về khai thác máy định vị GPS, máy thông tin liên
lạc trên tàu, rađa hàng hải, giáo trình gồm bài:
Bài 1: Khai thác máy định vị GPS
Bài 2: Khai thác thiết bị thông tin liên lạc
Bài 3: Khai thác Ra đa hàng hải
Bài 4: Khai thác thiết bị vô tuyến tầm phương
Ban biên tập xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn
lợi thuỷ sản Vịnh Bắc Bộ; Lãnh đạo Chi cục khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản Hải
Phòng; Ban Giám hiệu và giáo viên khoa Khai thác Trường Trung học Thủy sản TP
HCM; Ban Giám hiệu và giáo viên khoa Công nghệ Thuỷ sản Trường Cao đẳng Nghề
Thủy sản Miền Bắc và những người đã tham gia góp ý kiến cho giáo trình này.
Ban biên tập đã cố gắng biên soạn các bài trong giáo trình, trình bày làm rõ những
nội dung cơ bản của từng bài. Nhưng do trình độ có hạn, nên cuốn sách không tránh
khỏi những hạn chế. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của bạn đọc.
Xin chân thành cảm ơn!

Tham gia biên soạn


1. Hồ Đình Hải - Chủ biên
2. Phạm Văn Khoát
3. Đỗ Ngọc Thắng
4. Nguyễn Quý Thạc
5. Nguyễn Văn Bôn
3
MỤC LỤC

ĐỀ MỤC TRANG
Lời giới thiệu ............................................................................................... 2
Mục lục ........................................................................................................ 4
Bài 1: Khai thác máy định vị GPS ............................................................... 8
Mục tiêu ....................................................................................................... 8
A. Nội dung .................................................................................................. 8
1. Giới thiệu chung máy định vị GPS .......................................................... 8
2. Chuẩn bị máy định vị GPS ...................................................................... 10
2.1. Cách lắp đặt anten ................................................................................. 10
2.2. Cách lắp đặt máy định vị ...................................................................... 10
2.3. Kiểm tra và kết nối máy định vị ........................................................... 10
3. Khai thác máy định vị GPS FURUNO GP-30 ......................................... 10
3.1. Mở máy ................................................................................................. 10
3.2. Nhập số liệu ban đầu vào máy Định vị Furuno GP-30 ......................... 11
3.3. Mở các màn hình của máy Định vị Furuno GP-30 ............................... 11
3.4. Sử dụng các chức năng cơ bản của máy Định vị GP-30 ..... ................. 16
3.5. Cài đặt các chế độ báo động của máy Định vị Furuno GP- 30 ............. 26
3.6. Xử lý sự cố xảy ra trong khi sử dụng máy Định vị Furuno GP-30 ....... 29
3.7. Hệ thống tự kiểm tra các hoạt động của máy Định vị Furuno GP-30 .. 31
3.8. Tắt máy ................................................................................................. 31
4. Khai thác máy Định vị KODEN KGP – 912 ........................................... 31
4.1. Mở máy ................................................................................................. 31
4.2. Nhập số liệu ban đầu vào máy Định vị KODEN KGP- 912 ................. 32
4.3. Mở các màn hình của máy Định vị KODEN KGP- 912 ....................... 35
4.4. Sử dụng các chức năng cơ bản của máy Định vị KGP-912 .................. 39
4.5. Cài đặt các chế độ báo động của máy Định vị KODEN KGP-912 ...... 48
4.6. Chế độ đồ thị (PLOT) trên máy Định vị KODEN KGP-912 ............... 51
4.7. Hiệu chỉnh vị trí tàu trên máy Định vị KODEN KGP-912 ................... 53
4.8. Xử lý sự cố xảy ra trong khi sử dụng máy Định vị KODEN KGP-912 55
4.9. Xóa và đặt lại hoạt động của máy Định vị KODEN KGP-912 ........... 56
4.10. Tắt máy ............................................................................................... 56
5. Bảo quản máy định vị GPS ...................................................................... 56
B. Câu hỏi và bài tập thực hành ................................................................... 56
C. Ghi nhớ .................................................................................................... 57
Bài 2: Khai thác thiết bị thông tin liên lạc ................................................... 58
Mục tiêu ....................................................................................................... 58
A. Nội dung .................................................................................................. 58
1. Hệ thống thống tin liên lạc trên biển ........................................................ 58
2. Nguyên lý hoạt động của máy thông tin liên lạc ..................................... 59
4
3. Khai thác máy thông tin liên lạc IC-3161 ................................................ 60
3.1. Các thông số kỹ thuật của máy Thông tin liên lạc IC- 3161 ................ 60
3.2. Sơ đồ mặt máy, tên và chức năng các phím trên bảng điều khiển ........ 60
3.3. Chuẩn bị máy ........................................................................................ 62
3.4. Mở máy ................................................................................................. 62
3.5. Tự động dò tìm đài phát ........................................................................ 62
3.6. Chọn kênh ............................................................................................. 63
3.7. Nhận và phát thông tin .......................................................................... 63
3.8. Liên lạc trong điều kiện bình thường .................................................... 63
3.9. Liên lạc trong trường hợp khẩn cấp ...................................................... 63
3.10. Xử lý sự cố trên máy Thông tin liên lạc IC- 3161............................... 64
3.11. Tăt máy ............................................................................................... 65
3.12. Bảo quản máy Thông tin liên lạc IC- 3161 ......................................... 65
4. Khai thác máy thông tin liên lạc IC-M95 ................................................ 65
4.1. Các thông số kỹ thuật của máy Thông tin liên lạc IC-M59 .................. 65
4.2. Tên và chức năng các phím trên mặt máy ............................................ 66
4.3. Micro cầm tay ....................................................................................... 67
4.4. Chuẩn bị máy ........................................................................................ 67
4.5. Mở máy ................................................................................................. 68
4.6. Chọn kênh ............................................................................................. 68
4.7. Cách đọc các số liệu trên máy Thông tin liên lạc IC-M59 ................... 68
4.8. Sử dụng ở chế độ phát .......................................................................... 70
4.9. Sử dụng chức năng tự dò tìm đài phát .................................................. 70
4.10. Chức năng loại bỏ tiếng ồn (tiếng sôi) ................................................ 70
4.11. Liên lạc trong điều kiện bình thường ................................................. 70
4.12. Liên lạc trong trường hợp khẩn cấp .................................................... 71
4.13. Xử lý sự cố máy Thông tin liên lạc IC-M59 ...................................... 72
4.14. Tắt máy ............................................................................................... 73
4.15. Bảo quản máy Thông tin liên lạc IC- M59 ......................................... 73
B. Câu hỏi và bài tập thực hành ................................................................... 73
C. Ghi nhớ .................................................................................................... 74
Bài 3: Khai thác Ra đa hàng hải .................................................................. 75
Mục tiêu ....................................................................................................... 75
A. Nội dung .................................................................................................. 75
1. Nguyên lý hoạt động và các bộ phận của Ra đa hàng hải ....................... 75
1.1. Nguyên lý hoạt động của Ra đa hàng hải ............................................. 75
1.2. Các bộ phận của Ra đa hàng hải ........................................................... 76
2. Khai thác Ra đa hàng hải KODEN MD 3404 .......................................... 76
2.1. Tên và chức năng các phím .................................................................. 76
2.2. Chuẩn bị Ra đa ...................................................................................... 76
2.3. Mở máy ................................................................................................. 79
2.4. Chọn thang đo ....................................................................................... 80
5
2.5. Điều chỉnh độ sáng ............................................................................... 80
2.6. Điều chỉnh độ khuếch đại ..................................................................... 80
2.7. Cách đọc tín hiệu trên Ra đa hàng hải Koden MD3404 ....................... 81
2.8. Các chế độ của Ra đa hàng hải Koden MD3404 .................................. 82
2.9. Xử lý sự cố Ra đa hàng hải Koden MD3404 ........................................ 92
2.10. Tắt máy ............................................................................................... 92
3. Khai thác Ra đa hàng hải JMA-2254 .................................................... 92
3.1. Tên và chức năng các phím .................................................................. 92
3.2. Chuẩn bị Ra đa ...................................................................................... 95
3.3. Mở máy ................................................................................................. 95
3.4. Chọn thang đo ....................................................................................... 96
3.5. Điều chỉnh độ sáng ............................................................................... 97
3.6. Điều chỉnh độ khuếch đại ..................................................................... 97
3.7. Cách đọc tín hiệu trên Ra đa hàng hải JMA – 2254 ............................. 97
3.8. Các chế độ của Ra đa hàng hải JMA-2254 ........................................... 98
2.9. Xử lý sự cố Ra đa hàng hải Koden JMA-2254 ..................................... 113
2.10. Tắt máy ............................................................................................... 114
4. Bảo quản Ra đa hàng hải ......................................................................... 114
B. Câu hỏi và bài tập thực hành ................................................................... 114
C. Ghi nhớ .................................................................................................... 115
Bài 4: khai thác thiết bị Vô tuyến tầm phương ............................................ 116
Mục tiêu ....................................................................................................... 116
A. Nội dung .................................................................................................. 116
1. Các bộ phận và nguyên lý hoạt động của máy Vô tuyến tầm phương .... 116
1.1. Các bộ phận của Vô tuyến tầm phương ................................................ 116
1.2. Nguyên lý hoạt động của máy Vô tuyến tầm phương .......................... 116
2. Khai thác máy Vô tuyến tầm phương JMC DF-2701 ............................ 118
2.1. Các thông số kỹ thuật của máy Vô tuyến tầm phương JMC DF-2701 118
2.2. Sơ đồ mặt máy, tên và chức năng các phím, núm trên bảng điều khiển 118
2.3. Chuẩn bị máy ........................................................................................ 120
2.4. Mở máy ................................................................................................. 120
2.5. Điều chỉnh độ nhạy thu ......................................................................... 121
2.6. Điều chỉnh tín hiệu ra loa ...................................................................... 121
2.7. Tinh chỉnh tần số ................................................................................... 121
2.8. Chọn tần số thu ..................................................................................... 121
2.9. Chọn các chế độ thu nhận tín hiệu ........................................................ 121
2.10. Cách cài tần số vào kênh nhớ ............................................................. 121
2.11. Cách đọc dữ liệu trên máy Vô tuyến tầm phương DF-2701 ............... 123
2.12. Sử dụng máy Vô tuyến tầm phương để xác định vị trí của đài phát
(phao vô tuyến) ............................................................................................ 124
2.13. Xử lý sự cố trên máy Vô tuyến tầm phương DF-2701 ....................... 124
2.14. Tắt máy ............................................................................................... 125
6
3. Khai thác phao vô tuyến KTR 17 (KTR-18) ........................................... 125
3.1. Các thông số kỹ thuật của Phao vô tuyến KTR-17, KTR-18 ............... 125
3.2. Chuẩn bị phao vô tuyến ........................................................................ 128
3.3. Xử lý sự cố trên Phao vô tuyến ............................................................ 128
3.4. Tắt máy ............................................................................................... 128
4. Bảo quản Máy vô tuyến tầm phương và phao vô tuyến .......................... 128
B. Câu hỏi và bài tập thực hành ................................................................... 129
C. Ghi nhớ .................................................................................................... 129
Hướng dẫn giảng dạy mô đun ...................................................................... 130
I. Vị trí, tính chất của mô đun ...................................................................... 130
II. Mục tiêu .................................................................................................. 130
III. Nội dung chính của mô đun ................................................................... 130
IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành .......................................... 131
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ....................................................... 139
VI. Tài liệu tham khảo ................................................................................. 141
Danh sách Ban chủ nhiệm ........................................................................... 142
Danh sách Hội đồng nghiệm thu .................................................................. 142

MÔ ĐUN
KHAI THÁC THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN HÀNG HẢI TRÊN TÀU CÁ
Mã mô đun: MĐ 02

Giới thiệu mô đun:


Mô đun ”Khai thác thiết bị hàng hải trên tàu” là mô đun chuyên môn nghề trong
chương trình ”Điều khiển tàu cá” trình độ sơ cấp nghề, nhằm cung cấp cho người học
kiến thức và kỹ năng tay nghề cơ bản về: khai thác Máy định vị GPS, Ra đa hàng hải,
Máy thông tin liên lạc trang bị trên tàu.
Môn học được giảng dạy trong phòng học kết hợp với thực hành trên tàu. Việc
đánh giá kết quả học tập thông qua kết quả các bài kiểm tra định kỳ và bài kiểm tra kết
thúc môn học phối hợp với đánh giá ý thức của người học trong quá trình học tập.

Bài 1: Khai thác máy định vị GPS


Mục tiêu:
7
- Biết kết nối máy định vị GPS với anten, nguồn điện và thiết bị khác
- Khai thác được các chức năng cơ bản của máy định vị GPS: báo động, xác định vị
trí tàu, dẫn tàu hành trình
- Bảo quản máy định vị GPS
A. Nội dung:
1. Giới thiệu chung máy định vị GPS
1.1. Hệ thống định vị toàn cầu GPS
Hệ thống Định vị toàn cầu GPS là Hệ thống xác định vị trí bằng thời gian và
khoảng cách do Mỹ thiết lập và duy trì.
Hệ thống Định vị toàn cầu bao gồm 3 thành phần chính:

1.1.1. Các vệ tinh trong hệ thống Định vị toàn cầu GPS


24 vệ tinh làm nên vùng không gian GPS trên quỹ đạo 20.200km cách mặt đất.
Chúng chuyển động ổn định, hai vòng quỹ đạo trong khoảng thời gian gần 24 giờ. Các
vệ tinh này chuyển động với vận tốc 12600 km một giờ.
Các vệ tinh được nuôi bằng năng lượng Mặt trời. Chúng có các nguồn pin dự phòng
để duy trì hoạt động khi chạy khuất vào vùng không có ánh sáng Mặt Trời. Các tên lửa
nhỏ gắn ở mỗi vệ tinh giữ chúng bay đúng quỹ đạo đã định.

Hình 1-1: Hệ thống Định vị toàn cầu


8
1.1.2. Hệ thống điều khiển
Gồm có các trạm giám sát và điều khiển thường xuyên theo dõi, giám sát, trao đổi
dữ liệu với các vệ tinh. Hệ thống điều khiển có 1 trạm chính đặt ở Colorado Spring (Mỹ)
và 5 trạm giám sát, 3 trạm dẫn động. Trạm chính sẽ nhận các số liệu từ các trạm giám
sát sau đó tính toán và hiệu chỉnh rồi phát lên các vệ tinh qua các trạm dẫn động.

1.1.3. Máy thu GPS


Máy thu GPS còn được gọi là máy Định vị vệ tinh gồm 1 anten và 1 máy thu có
trang bị máy tính điện tử. Các máy Định vị vệ tinh hiện nay có rất nhiều loại do nhiều
hãng khác nhau sản xuất như Furuno, Koden, Jmc… sản xuất.

1.2. Nguyên lý chung của việc xác định vị trí tàu bằng máy thu GPS
Mỗi vệ tinh phát tín hiệu xuống các tàu có trang bị máy Định vị vệ tinh, nhờ máy
tính điện tử có ở trên vệ tinh sẽ tính toán được thời gian tín hiệu phát từ vệ tinh đến máy
thu số liệu này được gửi xuống trạm giám sát và cho chuyển qua trạm tính toán gồm
nhiều máy tính điện tử hiện đại sẽ tính được vị trí của tàu. Vị trí này lại được phát lên vệ
tinh, vệ tinh truyền xuống máy Định vị vệ tinh.
Máy thu GPS phải khoá được với tín hiệu của ít nhất ba vệ tinh để tính ra vị trí hai
chiều (kinh độ và vĩ độ) và để theo dõi được chuyển động. Với bốn hay nhiều hơn số vệ
tinh trong tầm nhìn thì máy thu có thể tính được vị trí ba chiều (kinh độ, vĩ độ và độ
cao). Một khi vị trí người dùng đã tính được thì máy thu GPS có thể tính các thông tin
khác, như tốc độ, hướng chuyển động, bám sát di chuyển, khoảng hành trình, quãng
cách tới điểm đến, thời gian Mặt Trời mọc, lặn và nhiều thứ khác nữa.
1.3. Các chức năng cơ bản của máy định vị GPS
Tín hiệu thu nhận từ vệ tinh quyết định sự hiển thị vị trí chính xác của tàu. Để biết
được vị trí của tàu trên máy định vị có chính xác không người ta đưa ra hệ số HDOP (
viết tắt của chữ Horizontal Dilution of Precision dịch nghĩa là mức suy giảm độ chính
xác theo phương nằm ngang).
HDOP cho ta biết sự thu nhận tín hiệu trong một vùng nào đó. HDOP nhỏ ( giá trị
từ 1 đến 3) là tốt HDOP lớn ( giá trị trên 3) là xấu, nó phụ thuôc vào vị trí của các vệ
tinh.
2. Chuẩn bị máy định vị GPS
2.1. Cách lắp đặt an ten
- Anten cần đặt ở nơi cao của tàu sao cho tầm quan sát theo phương nằm ngang bị
gián đoạn ít nhất.
- Anten của máy thu GPS phải cách anten của máy thu VHF ít nhất là 4m theo
phương nằm ngang.
- Anten phải nằm ngoài góc phát của ra đa.
9
- Anten phải cách anten của máy vô tuyến tầm phương ít nhất là 3m theo phương
nằm ngang
2.2. Cách lắp đặt máy Định vị GPS
Tránh đặt máy Định vị GPS ở vị trí hoặc trong điều kiện sau:
- Nơi có tia nắng mặt trời rọi trực tiếp hoặc gần nguồn nhiệt
- Nơi chịu ảnh hưởng trực tiếp của la bàn từ
- Nơi chấn động mạnh hoặc rung quá mức.
Cần chú ý tới màn hình tinh thể lỏng tránh các yếu tố sau: cao áp, tia nắng rọi vào
máy, quá nóng trên 500C, qúa lạnh dưới 00C.

2.3. Kiểm tra và kết nối máy Định vị


- Bước 1: Kiểm tra nguồn, dây nguồn, dây anten, anten, máy Định vị
- Bước 2: Kết nối giữa máy Định vị vệ tinh với nguồn và anten
3. Khai thác máy Định vị FURUNO GP-30
3.1. Mở máy

Hình 1-2: Sơ đồ mặt máy định vị GP-30

Ấn và giữ phím DIM/PWR

3.2. Nhập số liệu ban đầu vào máy Furuno GP-30 ( sử dụng lần đầu)
Nhập múi giờ:
10
- Bước 1: ấn phím [MENU] để mở MENU chính
- Bước 2: dịch con trỏ hoặc ô đen tới dòng có chữ SYS SETUP ấn phím [ENT]
một bảng hiện ra.
- Bước 3: dịch con trỏ hoặc ô đen tới dòng có chữ TIME DITF hoặc T.ZONE ấn
phím [ENT].
- Bước 4: nhập múi giờ Việt nam +07:00 vào máy.
-Bước 5: ấn phím [MENU] 2 lần để thoát.
3.3. Mở các màn hình của máy Định vị Furuno GP-30
3.3.1. Mở màn hình hiển thị các chế độ hoạt động của vệ tinh
Muốn hiển thị tình trạng thu nhận Vệ tinh ta làm như sau:
- Bước 1: Ấn phím [MENU] 2 lần.
- Bước 2: Dịch ô đen về chữ SATELLITE.
- Bước 3: Ấn phím [ENT]. Lúc này máy sẽ cho ta biết mức độ thu nhận vệ tinh
(Có bao nhiêu vệ tinh thu được, sai số vị trí là bao nhiêu...).
- Bước 4: Khi không muốn hiển thị nữa ấn phím [MENU] 2 lần để thoát ra.

Hình 1-2: Màn hình hiển thị chế độ hoạt động của vệ tinh

3.3.2. Mở các màn hình chính của máy Định vị vệ tinh Furuno GP-30

Máy Định vị vệ tinh GP-30 có 4 màn hình chính:


11

- Màn hình Dữ kiện Hàng hải: cho


ta biết vị trí của tàu

- Màn hình Đồ thị: vẽ vết đường đi


của tàu.

- Màn hình Xa lộ: dùng để dẫn tàu


đi đến 1 điểm.

- Màn hình Lái tàu: dùng để lái tàu


theo la bàn .

Muốn thay đổi các kiểu màn hình ta ấn phím DISP:


Œ Màn hình Hàng hải ŒMàn hình Đồ thị Œ
Màn hình lái tàu Màn hình xa lộ
12
a. Mở màn hình dữ kiện Hàng hải
Ấn phím [DISP] ta có màn hình sau:

Chú thích:
- 2D : Xác định vị trí tàu bằng 2 khoảng cách.
- 12-AUG-10 : Ngày, tháng, năm.
- 07:20:15 : Giờ , phút , giây.
- SPD : Tốc độ tàu (Hải lý / giờ).
- CSE : Hướng đi của tàu.
b. Mở màn hình Đồ thị
Từ màn hình vị trí tàu, ấn phím [DISP] ta được :

Chú thích:
13
- 40NM : Phạm vi hiển thị vết đi của tàu.Có thể điều chỉnh bằng cách:
+ Ấn phím MENU màn hình xuất hiện chữ ZOOM IN/ OUT ?
+ Ấn ENT màn hình sẽ hiện ra cửa sổ OUT/IN.
+ Dùng phímc để tăng khoảng cách đặt.Dùng phím d để giảm khoảng cách
đặt.Kết thúc ấn ENT.
- CSE :Hướng đi của tàu .
- SPD : Tốc độ tàu.
c. Mở màn hình Xa lộ (đường đi 3 chiều)
Từ màn hình Đồ thị, ấn phím [DISP] ta được:

Màn hình xa lộ

BRG: Phương vị điểm đến.


- RNG: Khoảng cách từ tàu ta đến điểm đến.
- XTE: Độ lệch hướng 0.05 Hải lý.
d. Mở màn hình Lái tàu
Từ màn hình Xa lộ, ấn phím [DISP] ta được:
14

Màn hình lái tàu


- SPD: Tốc độ tàu
- CSE : Hướng đi của tàu
- RNG : Đoạn đường tàu đi
- BRG : Phương vị của điểm đến
- TTG : Thời gian đi đến điểm chuyển hướng (hoặc điểm đến).
- ETA : Thời điểm đến điểm đến.
3.4. Sử dụng các chức năng cơ bản của máy Định vị GP-30
3.4.1. Thao tác với một điểm
a. Nhập điểm nhớ do tàu khác hoặc lấy từ hải đồ vào máy
Làm theo đúng thứ tự sau:
- Bước 1: Ấn phím MENU 2 lần để mở thực đơn chính.
15

Màn hình thực đơn chính


- Bước 2: Ấn phím d hoặc c dịch chuyển ô đen đến dòng chữ WAYPOINT, Ấn
ENT.
- Bước 3: Ấn các phím c,d,e,fđể dịch chuyển ô đen đến chữ NEW

Ấn [ENT], một bảng hiện ra:


16

- Bước 4: Ấn các phím c,d,e,f, để chọn chữ cái đặt tên cho điểm, ấn f
để dịch chuyển con trỏ, ấn [ENT].
- Bước 5: Ấn c,dđể nhập kinh độ, ấn ENT.
- Bước 6: Muốn thoát ra ta dịch chuyển con trỏ đến chữ EXIT ? Ấn [ENT].

- Bước 7: ấn MENU 2 lần để trở về màn hình chính.


b. Nhập vị trí tàu vào bộ nhớ của máy bằng dấu +
- Bước 1: Ấn phím DISP để được màn hình chế độ Đồ thị.
17

Màn hình đồ thị

- Bước 2: Ấn phím GOTO dịch ô đen về chữ CURSOR và ấn ENT. Lúc này màn
hình sẽ xuất hiện dấu +.
- Bước 3: Dùng các phím c,d,e,f để dịch chuyển dấu + đến vị trí ta muốn, ấn
ENT lúc này màn hình xuất hiện chữ : CURSOR POS WYPT.
Lúc này mãy yêu cầu ta nhập tên của điểm, ta có thể chọn một trong hai cách sau:
+ Nếu không muốn nhập tên của điểm ta ấn ENT hai lần.
+ Nếu muốn nhập thêm ký hiệu của điểm ta dịch ô đen đến chữ MARK, ấn ENT.
+ Ấn c,dchọn ký hiệu cho điểm nhớ.Có 9 kí hiệu sau : „ ,H ,+,„ ,I , \ ,X ,†,
‘, ấn ENT.

„ ‘

H X

+ „ I \

- Bước 4: Muốn thoát ra ta dịch ô đen đến chữ EXIT, ấn ENT.


c. Nhập điểm bằng phím MARK/MOB
Muốn nhập ngay vị trí tàu vào máy ta có thể làm như sau:
18
- Bước 1: Ấn phím MARK/MOB lúc này máy tự nhập vị trí tàu vào bộ nhớ.

Muốn nhập kí hiệu của điểm cho dễ nhớ ta dịch ô đen về chữ MARK.
- Bước 2: Dùng phím c,d để chọn ký hiệu sau đó ấn ENT.
- Bước 3: Kết thúc đưa ô đen về chữ EXIT và ấn ENT.
d. Nhập vị trí người rơi xuống biển vào máy
- Bước 1: Ấn phím MARK/MOB

- Bước 2: Ấn phím f đưa ô đen đến chữ MOB, ấn ENT.


Máy sẽ hỏi: Ghi vị trí vào bộ nhớ ? Có chắc không?
Nếu chắc chắn thì dịch ô đen đến chữ YES.
19

- Bước 3: Ấn ENT máy sẽ báo hướng và khoảng cách đến điểm có người rơi
xuống biển.

Chú ý: Nếu không ấn ENT mà dịch ô đen đến chữ NO rồi mới ấn ENT máy sẽ ghi
điểm này vào bộ nhớ và coi như đây là một điểm đến.
e. Dẫn tàu đi đến một điểm
- Bước 1: Ấn phím GOTO.
20

- Bước 2: Dịch chuyển ô đen đến chữ WAYPOINT, ấn ENT.

- Bước 3: Dịch ô đen đến điểm muốn đi đến, ấn ENT. Máy sẽ chỉ báo hướng và
khoảng cách đi tới đích.
21

Nếu không muốn đi đến điểm đích nữa thì thực hiện như sau:
- Ấn phím GOTO.
- Dịch ô đen đến chữ OFF.
- Ấn ENT.
f. Xoá điểm nhớ đã nhập vào máy
- Bước 1: Ấn phím MENU 2 lần
- Bước 2: Dịch ô đen đến chữ ERASE, ấn ENT.

- Bước 3: Dịch ô đen đến chữ WAYPOINT /MARK, ấn ENT.


- Bước 4: Đưa ô đen đến điểm cần xoá, ấn ENT.
22

- Bước 5: Đưa ô đen đến chữ ERASE, ấn [ENT]

- Bước 6: Ấn [MENU] 2 lần để thoát.


g. Đo khoảng cách và hướng đi giữa 2 điểm
- Bước 1: Ấn [MENU] 2 lần.
- Bước 2: Dịch ô đen đến chữ CALCULATE, ấn ENT.
- Bước 3: Dịch ô đen đến chữ WAYPOINT, ấn ENT.
23

- Bước 4: Nhập tên điểm thứ nhất vào máy, ấn [ENT].


- Bước 5: Nhập tên điểm thứ hai vào máy, ấn [ENT]. Máy sẽ cho ta biết khoảng
cách và hướng giữa 2 điểm.
3..4.2. Thao tác với tuyến đường
a. Thiết lập tuyến đường
Máy GP-30 có thể thiết lập 30 tuyến đường, mỗi tuyến đường tối đa nhập được 30
điểm.
Cách làm như sau:
- Bước 1: Ấn phím MENU 2 lần.
- Bước 2: Chọn ROUTES. ấn ENT.Lúc này màn hình xuất hiện chữ NEW?
24

- Bước 3: Ấn [ENT]. Màn hình lại xuất hiện chữ EMPTY ROUTER, ấn [ENT].

- Bước 4: Dùng phím choặc dđể chọn tên các điểm thuộc tuyến đường ( Chú ý
những điểm này đã được ghi vào bộ nhớ).
- Bước 5: Ấn [ENT] 2 lần lúc này con trỏ tự động chuyển sang điểm chuyển
hướng tiếp theo.
Cứ làm tương tự cho đến khi nhập hết các điểm chuyển hướng và điểm đích.
b. Dẫn tàu đi theo tuyến đường
- Bước 1: Ấn phím GOTO.
- Bước 2: Chọn chữ ROUTE, ấn ENT.
- Bước 3: Dịch ô đen về tuyến đường mà ta muốn chọn, ấn ENT.
25

Lúc này màn hình xuất hiện hai chữ : FORWARD và REVERSE.
- Bước 4: Chọn chữ FORWARD (đi không quay trở lại )hoặc chọn chữ
REVERSE ( đi có quay trở lại ), ấn ENT.
3.5. Cài đặt các chế độ báo động của máy Định vị Furuno GP- 30
Máy Định vị GP-30 có các chế độ báo động sau:
- Báo động trôi neo (Achor Watch Alarm) ANC.
- Báo động điểm đến (Arival Alarm) ARV.
- Báo động lệch hướng (Cross Track Error) XTE.
- Báo động tốc độ (Speed Alarm) SPEED.
3.5.1. Báo động trôi neo
Là chức năng khi tàu bị trôi dạt ra khỏi khoảng cách đã đặt thì máy sẽ phát tín
hiệu báo động .Cách cài đặt gần giống như với báo động điểm đến.

Vị trí neo

- Bước1: ấn phím [MENU] 2 lần.


26
- Bước 2: Chọn chữ ALARMS.
- Bước 3: ấn phím [ENT].Nếu đã có chữ ANC thì ấn ENT tiếp nếu chưa có thì
chọn chữ ANC sau đó ấn phím [ENT].
- Bước 4: Nhập khoảng cách ta muốn báo động ( ví dụ 0,10 NM).
- Bước 5: ấn phím [ ENT].
- Bước 6: Ấn phím [MENU] 2 lần để kết thúc.
Chú ý muốn tắt các chế độ báo động điểm đến hay báo động trôi neo, sau khi làm
xong bước thứ 2 ta chọn OFF và ấn ENT.
3.5.2. Báo động điểm đến
Nếu ta đặt báo động điểm đến , khi nào gần tới điểm đến máy sẽ phát tín hiệu báo
cho ta biết.
- Bước 1: Ấn phím [MENU] 2 lần, lúc này bảng thực đơn sẽ xuất hiện:

Bước 2: Dịch ô đen về chữ ARV và ấn phím [ENT].Lúc này màn hình xuất hiện
một bảng

OFF

ARV
ANC

- Bước 3: Dịch ô đen đến chữ ARV và ấn phím [ENT].Sau đó nhập khoảng cách
ta muốn báo động . (Ví dụ ta đặt là 0,30NM).
27
- Bước 4: ấn phím [ ENT] 2 lần để trở về màn hình thông thường.
3.5.3. Báo động Lệch hướng
Là chức năng khi tàu đi lệch khỏi tuyến đường ở khoảng cách đã đặt trước máy
sẽ phát tín hiệu báo động.

Cách đặt như sau:


- Bước 1: Ấn phím [MENU] 2 lần.
- Bước 2: Chọn chữ ALARMS.
- Bước 3: Ấn phím [ENT].
- Bước 4: Dịch ô đen về chữ XTE và ấn phím [ENT].
- Bước 5: Chọn chữ ON và ấn phím [ENT]. ( Khi tắt chọn chữ OFF).
- Bước 6: Nhập khoảng cách báo động bằng các phím c,dvà fsau đó ấn phím
[ENT] để kết thúc việc cài đặt.
- Bước 7: Trở về màn hình ban đầu ấn phím [MENU] 2 lần.
3.5.4. Báo động tốc độ
Dùng khi tốc độ tàu quá cao hoặc quá thấp làm ảnh hưởng đến máy chính hoặc
sản xuất. Cách đặt như sau:
- Bước 1: ấn phím [MENU] 2 lần.
- Bước 2: Dịch ô đen về chữ ALARMS.
- Bước 3: ấn phím [ENT].
- Bước 4: Dịch ô đen về chữ SPEED và ấn phím [ENT].
- Bước 5: Dịch chuyển ô đen về chữ BELOW ( Tốc độ quá thấp ) hoặc chữ
OVER( Tốc độ quá cao ) hoặc chữ OFF( Nếu muốn tắt chế độ này ).
- Bước 6: ấn phím [ENT] (hai lần ).
28
- Bước 7: Nhập tốc độ báo động thích hợp rồi ấn phím [ENT] để kết thúc việc cài
đặt.
- Bước 8: ấn phím [MENU] 2 lần để trở về màn hình ban đầu.
3.6. Xử lý sự cố xảy ra trong khi sử dụng máy Định vị Furuno GP-30
3..6.1. Không mở được nguồn
a- Nguyên nhân:
- Nguồn chưa đủ điện áp.
- Đấu chưa đúng cực nguồn điện.
- Dây dẫn bị đứt.
b- Cách khắc phục:
- Kiểm tra lại nguồn hoặc thay thế nguồn khác.
- Đấu lại dây nguồn cho đúng cực.
- Thay dây dẫn của máy.
3.6.2 Không xác định vị trí tàu
a- Nguyên nhân:
- Do vị trí vệ tinh xấu;
- Do tàu hành trình trong khu vực có nhiều chướng ngại vật che khuất.
b- Cách khắc phục:
- Kiểm tra lại tình trạng hoạt động của vệ tinh;
- Kiểm tra lại anten và cáp nối giữa máy định vị với anten.
3.6.3. Vị trí tàu báo sai
a- Nguyên nhân:
- Do máy định vị thu nhận được ít vệ tinh;
- Do thời tiết xấu.
b- Cách khắc phục:
- Chuyển từ chế độ 3D xuống chế độ 2D
3.6.4. Đặt sai giờ địa phương
Sau khi phát hiện thấy có sai số về giờ, ta tiến hành thao tác như sau:
- Bước 1: Ấn phím [MENU] 2 lần để mở MENU chính
29

- Bước 2: Dịch ô đen đến dòng có chữ SYS SETUP, ấn phím [ ENT]

- Bước 4: ấn phím d chọn dòng TIME DIFF, ấn phím [ ENT]


- Bước 5: Dịch chuyển ô đen đến dấu +
- Bước 6: Dùng phím f để chuyển ô đen đến số 00, dùng phím c,d chọn múi
giờ phù hợp với khu vực tàu hoạt động, ấn phím [ ENT].
- Bước 7: ấn phím [MENU] 2 lần để kết thúc.
3.7. Hệ thống tự kiểm tra các hoạt động của máy Định vị Furuno GP-30
Muốn kiểm tra xem máy hoạt động còn tốt hay không ta làm như sau:
- Bước 1: ấn phím [MENU] 2 lần .
- Bước 2: Dịch ô đen về chữ SYS SETUP và ấn phím [ENT].
- Bước 3: Dịch ô đen về chữ SELF TEST ? và ấn phím [ENT].
Lúc này trên màn hình xuất hiện chữ : TEST START ?
- Bước 4: Đưa ô đen về chữ YES và ấn phím [ENT].
30
- Lúc này máy sẽ tự động kiểm tra các bộ phận của máy, Nếu tất cả đều có chữ
OK là tốt, nếu có chữ NG ( No Good ) là không tốt, ERR là phần đó bị trục trặc hoặc bị
lỗi.
Muốn dừng kiểm tra phải tắt máy sau đó khởi động lại.
3.8. Tắt máy
Ấn và giữ phím [POWER] cho đến khi máy tắt hoàn toàn.

4. Khai thác máy Định vị KODEN KGP – 912


4.1. Mở máy
- Bước 1: Ấn phím [PWR/DIM] để mở máy .
- Bước 2: Ấn phím [PWR/DIM] để điều chỉnh độ sáng màn hình cho phù hợp.
- Bước 3: Ấn phím CTRS để chọn đô tương phản thích hợp .
Chú ý:
- Trong lần sử dụng đầu tiên phải chờ đến 15 phút máy mới xác định được vị trí
(vì lúc đó chưa có các số liệu cần thiết). Còn các lần sau máy sẽ cho ta vị trí tàu gần như
ngay lập tức .
- Khi các chữ N,E ( S,W) nhấp nháy tức là máy đang thu các tín hiệu từ vệ tinh,
lúc này vị trí tàu trên màn hình là chưa chính xác.
- Chỉ khi nào thu được tín hiệu của 3 vệ tinh trở lên thì mới có vị trí tàu chính
xác.

Hình 1-3: Máy định vị vệ tinh KODEN- 912


31

4.2. Nhập số liệu ban đầu vào máy Định vị Koden KGP-912 (sử dụng lần đầu)
4.2.1. Nhập độ cao anten vào máy Định vị Koden KGP-912
- Bước 1: Ấn phím [MENU].

Màn hình thực đơn

- Bước 2: Ấn phím 8/S chọn INTIAL, ấn phím [ENT]

- Bước 3: Ấn d hoặc c dời con trỏ đến chữ ALT. DEP chọn đơn vị m.
32
- Bước 4: Nhập độ cao Anten so với mực nước biển bằng cách ấn phím
[MENU].

- Bước 5: Ấn phím 3, ấn phím ENT.

- Bước 6: Ấn phím d dịch ô đen xuống chữ ANT.H, sau đó nhập độ cao Anten,
ấn phím ENT.
4.2.2. Nhập múi giờ vào máy Định vị vệ tinh Koden KGP-912
- Bước 1: Ấn phím [MENU] mở Menu chính có 9 mục .
33

- Bước 2: Ấn phím 4/W.


- Bước 3: Ấn phím d hoặc c chọn chữ TIME.

- Bước 4: Ấn phím [SEL] để chọn dấu (+) hay dấu (-).


- Bước 5: Nhập múi giờ , (múi giờ của Việt nam là + 07). Ấn phím [ENT].
4.3. Mở các màn hình của máy Định vị Koden KGP- 912
Máy Định vị vệ tinh Koden KGP-912 Có 4 kiểu màn hình sau
4.3.1. Mở màn hình chế độ hoạt động của vệ tinh
- Bước 1: Ấn phím [MENU] mở Menu chính có 9 mục.
34

- Bước 2: Chọn dòng số 3 GPS, ấn phím [MENU]

Chú thích: CH: số kênh; No: số hiệu vệ tinh; SN: ; EL: góc phương vị;
AZ: góc độ cao.
- Bước 3: ấn phím [MODE] để trở về màn hình ban đầu.
4.3.2. Mở các màn hình chính
a. Mở màn hình Hàng hải 1 (NAV1)
35
Thể hiện vị trí tàu (ϕ,λ) , con số lớn dễ nhìn.

Màn hình Hàng hải 1


b. Mở màn hình Hàng hải 2 (NAV2)
Thể hiện vòng tròn hướng đi , dùng để lái tầu theo hướng.

Màn hình Hàng hải 2


36
c. Mở màn hình Hàng hải 3 (NAV3)
Thể hiện đường đi kiểu 3 chiều ,dùng để dẫn tàu đi tới một điểm.

Màn hình Hàng hải 3


d. Mở màn hình Đồ thị (PLOT) Thể hiện vết tàu đi .

Màn hình đồ thị

Trong 4 kiểu màn hình trên mỗi kiểu đều có 4 chế độ nhỏ OFF, WPT, RTE,
ANCW.
37
+ OFF: Chế độ tắt : dùng khi dẫn tàu đi bình thường.
+ WPT: Chế độ điểm : dùng khi cần đi tới một điểm.
+ RTE : Chế độ tuyến đường : dùng khi dẫn tàu đi theo một tuyến đường.
+ ANCW : Chế độ neo :dùng khi neo tàu.
Ý nghĩa các thông số:
+ N, E, S, W các hướng Bắc, Đông, Nam, Tây.
+ SPD : Tốc độ tàu (Hải lý / giờ = KT).
+ CRS : Hướng đi của tàu.
+ DATE : ngày .
+ TIME : Giờ.
+ RNG : Bán kính vòng tròn chỉ hướng .
+ HDOP : Mức độ suy giảm theo phương (Hệ số không chính xác)
HDOP càng nhỏ độ chính xác càng lớn.

+TTG : Thời gian tàu đi từ vị trí hiện tại đến điểm chuyển hướng hoặc điểm đến.
+ DIST : Khoảng cách tính từ vị trí hiện tại đến điểm đến.
+ T.DIST: Tổng khoảng cách tính từ điểm bắt đầu đến điểm kết thúccủa tuyến
đường.
+ STG : Phương vị tính từ vị trí hiện tại đến điểm đến.
+ E. TIME : Thời gian đã đi.
+ VMG : Tốc độ trung bình của tàu.
+ CMG: Hướng đi trung bình của tàu.
+ XTE : Khoảng cách lệch hướng của tàu.
+ CDI : Góc lệch hướng của tàu.
4.3.3. Thao tác thay đổi các kiểu màn hình
- Bước 1: Ấn phím MODE để chọn các kiểu màn hình NAV1 , NAV2 , NAV3,
PLOT mà ta cần.
- Bước 2: Muốn đổi các chế độ nhỏ trong cùng một kiểu màn hình , ta dịch
chuyển ô đen tới chỗ có chữ OFF hay các chữ WPT, RTE, hoặc ANCW.
- Bước 3: Ấn phím SEL để chọn các chế độ OFF, WPT, RTE hoặc ANCW.
4.4. Sử dụng các chức năng cơ bản của máy Định vị Koden KGP-912
4.4.1. Thao tác với một điểm
38
a. Nhập điểm nhớ vào máy bằng phím [EVT]
- Bộ nhớ tạm được đánh số từ 001 ÷ 019 (gồm có 19 điểm ). Khi ta lưu giữ trên
19 điểm thì vị trí cũ nhất bị xoá bỏ.
- Muốn lưu giữ vị trí ta ấn phím EVT máy sẽ lưu giữ vị trí hiện tại của tàu vào bộ
nhớ kèm theo ngày , giờ, phút, kí hiệu (nếu ta nhập ). Ví dụ: Bãi cá, khu vực có đá
ngầm, bãi cạn, tàu đắm ... Những vị trí này khi cần ta có thể xem lại.
b. Nhập điểm nhớ bằng phím MOB ( Người rơi xuống biển)
- Chức năng này sử dụng khi trên tàu có sự cố khẩn cấp hoặc có người rơi
xuống biển .Máy sẽ cho ta vị trí (vĩ độ, kinh độ) và hướng, để ta có thể dễ dàng quay
lại vị trí người rơi xuống biển.
- Thao tác: Ấn phím MOB ngay khi có người rơi xuống biển, khi đó màn hình
MOB sẽ hiện ra.
- Muốn loại bỏ chức năng MOB ấn phím CLR để quay về màn hình trước đó
Nếu máy phát tiếng báo động thì ấn phím CLR để trở về màn hình trước đó.

Chú ý: Khi ấn phím MOB ta chỉ dùng được 5 phím sau : EVT, CLR, CTRS
PWR/DIM, OFF.
Xem lại vị trí MOB hay EVT
Giải thích:
- Vị trí MOB được lưu giữ tại điểm nhớ 000.
- Vị trí hiện tại từ các điểm 001 đến 019.
Thao tác:
- Bước 1: Ấn phím MENU đến khi bảng MENU xuất hiện.
- Bước 2: Ấn phím 1 để chọn chữ WAYPOINT.
- Bước 3: Nhập tên của điểm muốn xem .
- Bước 4: Ấn phím ENT máy sẽ cho ta biết vị trí (vĩ độ, kinh độ) của điểm đó
c. Nhập điểm nhớ vào bộ nhớ cố định của máy
Giải thích:
- Bộ nhớ cố định của máy KGP- 912 có thể lưu giữ được 230 điểm nhớ, chia
thành 23 nhóm, mỗi nhóm 10 điểm, được đánh số từ nhóm 02 đến nhóm 24.
- Các điểm nhớ này chính là các điểm chuyển hướng hoặc các điểm đến. Khi cần
ta có thể lái tàu đến hoặc xem các điểm đó.
Thao tác:
- Bước 1: Ấn phím MENU cho đến khi bảng MENU hiện ra.
39

- Bước 2: Ấn phím 1 để chọn chữ WAYPOINT.

- Bước 3: Ấn 2 phím số để chọn nhóm của điểm nhớ (02÷24).


- Bước 4: Ấn phím ENT sau đó ấn phím d để đưa con trỏ về điểm nhớ.
- Bước 5: Ấn phím f hai lần màn hình sẽ hiện ra bảng chữ và các dấu hiệu.
- Bước 6: Dùng các phím S,d,e,f để dời con trỏ đến các chữ ta cần chọn. Ấn
phím SEL. Cứ tiếp tục như vậy đến khi nào viết xong tên của điểm nhớ.
- Bước 7: Ấn phím ENT.
40
- Bước 8: Nhập vĩ độ của điểm nhớ (7 số) sau đó ấn phím 2/N hoặc 8/S để chọn
các vĩ độ bắc (N) hoặc nam (S). Ấn phím ENT.
- Bước 9: Nhập kinh độ của điểm nhớ (8 số), sau đó ấn phím 6/E hoặc 4/W để
chọn kinh độ đông (E) hoặc kinh độ tây (W). Ấn phím ENT.

Chú ý:
- Ta có thể nhập điểm nhưng không cần đặt tên, lúc này ta chỉ cần nhập nhóm và
số điểm, rồi ấn ENT. Sau đó nhập vĩ độ, kimh độ của điểm nhớ, sau cùng ấn phím ENT
để ghi vào bộ nhớ.
- Khi cần xoá điểm nhớ: ấn MENU Š ấn 1 để chọn WAYPOINT, sau đó nhập
nhóm và số điểm Š ấn CLR và ấn ENT lúc này điểm sẽ được xoá.
d. Dẫn tàu đi đến một điểm:
- Chọn cách đi đến điểm đến:
Giải thích:
+ Ta có thể chọn một điểm để lái tàu đến; những vị trí chọn này đã được ghi vào
bộ nhớ.
+ Khi chọn cách đi ta có thể dùng màn hình WPT loại NAV1, NAV2, NAV3 hoặc
PLOT.
Thao tác:
+ Bước 1: Ấn phím MODE cho đến khi màn hình NAV1, NAV2, NAV3, PLOT
hiện ra (tuỳ theo ta chọn). Ví dụ ta chọn chế độ hàng hải 3 (NAV3).
+ Bước 2: Ấn phím SEL cho đến khi chữ WPT hiện ra ở phía trên màn hình.
41
+ Bước 3: Ấn phím f để dời con trỏ đến nơi chọn số của điểm đến.
+ Bước 4: Nhập số của điểm đến (từ 000 ÷ 249). Ấn phím ENT. Nếu sai ấn CLR
để sửa.
- Chọn các thông số của điểm đến:
+ Bước 1: Ấn phím MODE cho đến khi màn hình NAV1, NAV2, NAV3, PLOT
hiện ra (tuỳ theo ta chọn).
+ Bước 2: Ấn phím d đến khối chọn trang.
+ Bước 3: Ấn phím SEL để hiện chữ WP bên cạnh , lúc này tên của điểm đến sẽ
hiện ra ở hàng cuối góc trái và vị trí sẽ hiện ở góc phải dưới cùng của màn hình.
- Tắt hiển thị đến điểm đến:
+ Bước 1: Ấn phím MODE chọn các loại màn hình như trên.
+ Bước 2: Ấn phím SEL để chuyển chữ WPT thành chữ OFF.

- Xem các thông số của điểm đến:


+ Màn hình NAV1: Cho số vĩ độ, kinh độ dạng lớn dễ nhìn.
+ Màn hình NAV2: Màn hình vòng tròn chỉ hướng trên vòng tròn lớn có một
vòng tròn nhỏ tương trưng cho điểm đến, nhờ đó ta sẽ biết được hướng tới điểm đến.
+ Màn hình NAV3: dạng 3 chiều chỉ đường đi.
+ Màn hình PLOT: vẽ vết tàu đi với hình Δ chỉ vị trí tàu.
+ Thông số lệch hướng

- Thanh biểu đồ của NAV1:


* Ta có thể chọn 1 trong 2 thông số là khoảng cách lệch hướng (XTE) và góc lệch
hướng ( CDI) bằng cách:
+ Bước 1: Ấn phím MODE chọn NAV1 (để ở WPT).
+ Bước 2: Ấn phím d hoặc c đưa ô đen đến chữ XTE hoặc CDI.
+ Bước 3: Ấn phím SEL để chọn chữ XTE hoặc CDI.
Phía có màu đen trên thanh cho ta biết hướng cần lái tàu để đi đúng hướng đã
chọn.

- Thanh biểu đồ của NAV2:


Thanh biểu đồ hiện từ tâm của vòng tròn chỉ hướng và vuông góc với hướng tàu
đi. Thanh biểu đồ nằm ở phía nào của tàu thì phải lái tàu đi theo hướng đó
42
* Thay bán kính của vòng tròn chỉ hướng bằng cách :
- Bước 1: Ấn phím MODE vài lần để chọn NAV2.
- Bước 2: Ấn phím c hoặc d đưa ô đen đến khối phân trang.
- Bước 3: Ấn phím SEL để hiện chữ RNG.
- Bước 4: Ấn phím c hoặc d để hiện bảng chọn bán kính.
- Bước 5: Ấn phím SEL để chọn bán kính ta muốn.

- Biểu đồ 3 chiều của NAV3:


* Khi dùng biểu đồ 3 chiều màn hình sẽ hiện đường đi của tàu đến điểm đến. Ta
có thể đặt độ rộng của đường đi như phần đặt báo động.

* Màn hình sẽ hiện đường đi khi khoảng cách đến điểm đến lớn hơn 4 hải lý (hoăc
Km tuỳ ta đặt).

* Dấu hiệu của điểm đến thay đổi thay đổi :


- fKhi khoảng cách lớn hơn 4 (Hải lý hoặc Km).
- f Khi khoảng cách nhỏ hơn 4 (Hải lý hoặc Km).

4.4.2. Thao tác với tuyến đường trên máy Định vị Koden KGP-912
Có 2 cách hành trình theo tuyến đường:
+ Kiểu vòng đến CIRCLE .
+ Kiểu đường đến BISECTOR.
- Ta có thể lập 20 tuyến đường có tên từ 01÷20 trong bộ nhớ. Đối với máy KGP-
912 không bắt buộc số điểm tối đa trong một tuyến đường mà có thể dùng cả 230 điểm
trong một tuyến đường duy nhất.
- Khi lái tàu theo một hành trình máy sẽ báo các thông số để ta đi theo một đường
thẳng nối từ điểm này đến một điểm chuyển hướng khác. Khi tàu đến một điểm chuyển
hướng máy sẽ tự động chuyển sang điểm chuyển hướng tiếp theo.
- Ở máy KGP-912 cho phép ta chọn một trong 2 cách đến điểm chuyển hướng
(hoặc điểm đến ) là CIRCLE và BISECTOR.
+ Trong cách vòng đến (CIRCLE ) máy sẽ tự động đến điểm đến khi tàu vào khu
vực vòng tròn có tâm là điểm đến và bán kính đã đặt trước trong phần báo động đến.
R
43
+ Trong cách đường đến ( BISECTOR) máy sẽ tự động đến điểm đến khi tàu đến
đường chia đôi góc giữa 2 đường đi.

a- Thiết lập tuyến đường


- Bước 1: Ấn phím MENU để xuất hiện bảng MENU.

- Bước 2: Ấn phím 5 hoặc đưa ô đen về chữ ROUTE và ấn phím ENT


44

- Bước 3: Ấn phím 1 chọn RTE EDIT để hiện màn hình lập tuyến đường.
- Bước 4: Nhập tên của tuyến đường bằng số (từ 01÷20). Ấn phím ENT.

- Bước 5: Ấn phím f dời con trỏ đến cột thuận (đi tới), cột nghịch (quay trở lại).
- Bước 6: Ấn phím SEL chọn hành trình thuận (→) hay nghịch (←).
- Bước 7: Ấn phím d dời con trỏ đến nơi ghi số.
- Bước 8: Nhập các điểm chuyển hướng của tuyến đường (từ 020÷249). Ấn phím
ENT.
45
Lặp lại các bước 7 và 8 để nhập các điểm chuyển hướng khác (với điều kiện
những điểm này phải đã có trong bộ nhớ).
b. Thao tác chọn tự động đến điểm đến trong tuyến đường:
- Bước 1: Ấn phím [MENU] để được bảng MENU.
- Bước 2: Ấn phím 5 chọn ROUTE.
- Bước 3: Ấn phím c hoặc d chuyển con trỏ đến chữ “CHANGE “.
- Bước 4: Ấn phím e hay f để chọn chữ CIRCLE hay chữ BISECTOR.
c. Xoá điểm chuyển hướng trong Tuyến đường
- Bước 1: Ấn phím MENU để được bảng MENU.
- Bước 2: Ấn phím 5 chọn ROUTE.
- Bước 3: Ấn phím 1 chọn RTE EDIT.
- Bước 4: Nhập tên của tuyến đường trong đó có điểm muốn xoá (01÷20). Ấn
phím ENT.
- Bước 5: Dùng các phím c,d,e, f dời con trỏ đến điểm muốn xoá.
- Bước 6: Ấn phím CLR trên máy (ở dòng cuối) sẽ có chữ DELETE?
- Bước 7: Ấn phím ENT để xoá, ấn CLR để thôi không xoá.
d. Xoá một tuyến đường đã lập
- Bước 1: Ấn phím MENU để chọn bảng MENU.
- Bước 2: Ấn phím 5 chọn ROUTE.
- Bước 3: Ấn phím 1 chọn RTE EDIT.
- Bước 4: Nhập tên của tuyến đường muốn xoá (01-20). Ấn phím ENT.
- Bước 5: Ấn phím CLR máy sẽ hỏi DELETE ?
- Bước 6: Ấn phím ENT để xoá, ấn CLR để thôi không xoá.
e. Đi theo một tuyến đường đã lập
- Ngoài cách lái tàu đi từ một điểm này đến một điểm khác ta có thể lái tàu đi
theo một tuyến đường (gồm nhiều điểm chuyển hướng thuộc tuyến đường đó).
- Khi đi theo tuyến đường ta có thể đi theo chiều thuận hay nghịch và chọn điểm
khởi hành trên các màn hình NAV1, NAV2, NAV3, PLOT.
- Đi theo một tuyến đường
+ Bước 1: Ấn phím MODE để có các màn hình NAV1, NAV2, NAV3, PLOT.
+ Bước 2: Ấn phím SEL cho đến khi chữ RTE hiện ra phía trên của màn hình.
+ Bước 3: Ấn phím f để dịch chuyển con trỏ đến số của tuyến đường.
46
+ Bước 4: Nhập tên của tuyến đường (01-20).
+ Bước 5: Nhập điểm xuất phát của tuyến đường (020-250). Ấn phím ENT.
+ Bước 6: Ấn phím fđể xuất hiện con trỏ.
+ Bước 7: Ấn phím SEL để chọn chiều đi thuận (→), hay nghịch (←).
- Kiểm tra toạ độ của điểm trong hành trình.
+ Bước 1: Ấn phím [MENU] để bảng MENU xuất hiện.
+ Bước 2: Ấn phím 5 chọn ROUTE.
+ Bước 3: Ấn phím 1 chọn RTE EDIT.
+ Bước 4: Dùng các phím S,d,e,fdời con trỏ đến điểm cần kiểm tra.
+ Bước 5: Ấn phím ENT, tên và toạ độ của điểm đó sẽ xuất hiện.

f. Tắt một hành trình đang đi


- Bước 1: Ấn phím MODE để chọn các màn hình NAV1, NAV2, NAV3, PLOT.
- Bước 2: Ấn phím SEL chuyển chữ RTE ở phía trên màn hình thành chữ OFF.
4.5. Cài đặt các chế độ báo động của máy Định vị Koden KGP-912
4.5.1. Báo động trôi neo: ANCW ALARM
a. Đặt khoảng cách báo động trôi neo:
- Bước 1: Ấn phím MENU để được bảng MENU.

- Bước 2: Ấn phím 6/E chọn ALARM .Ấn phím ENT


47

- Bước 3: Ấn phím f dời con trỏ đến chữ ANCW.


- Bước 4: Nhập khoảng cách báo động trôi neo (0,00-9,99 HL). Ấn phím [ENT].
b. Đặt chế độ báo động trôi neo:
- Bước 1: Ấn MENU để được bảng MENU.
- Bước 2: Ấn phím 6/E chọn ALARM.
- Bước 3: Ấn phím f dời con trỏ đến chữ ANCW.
Chú ý: Khi có âm thanh báo động muốn tắt ấn phím CLR. Muốn tắt hẳn phải đặt
khoảng cách báo động = 0,00 m.
c. Tắt chế độ báo động trôi neo:
- Bước 1: Ấn phím MENU.
- Bước 2: Ấn phím 6/E.
- Bước 3: Ấn phím f dời con trỏ đến chữ OFF.
4.5. 2. Chế độ báo động điểm đến (PROX ALARM)
a. Đặt khoảng cách báo động đến:
- Bước 1: Ấn phím MENU.
- Bước 2: Ấn phím 6/E.
- Bước 3: Ấn phím d hoặc c dịch con trỏ đến hàng có chữ PROX.
48

- Bước 4: Nhập khoảng cách báo động (0,00- 9,99 HL). Ấn phím ENT.

b. Đặt chế độ báo động đến


- Bước 1: Ấn phím [MENU].
- Bước 2: Ấn phím 6/E.
- Bước 3: Ấn phím f dời con trỏ đến chữ PROX/XTE hay PROX/CDI.
c. Tắt chế độ báo động đến
49
- Bước 1: Ấn phím [MENU].
- Bước 2: Ấn phím 6/E.
- Bước 3: Ấn phím f dời con trỏ đến chữ OFF.
4.5.3. Chế độ báo động lệch hướng (XTE)
a. Đặt khoảng cách báo động lệch hướng
- Bước 1: Ấn phím [MENU].
- Bước 2: Ấn phím 6/E.
- Bước 3: Ấn phím dhoặc c dịch con trỏ đến hàng có chữ XTE.
- Bước 4: Nhập khoảng cách báo động. Ấn phím [ENT].

b. Đặt chế độ báo động lệch hướng


- Bước 1: Ấn phím [MENU].
- Bước 2: Ấn phím 6/E.
- Bước 3: Ấn phím f dịch con trỏ đến chữ PROX/XTE.
c.Tắt chế độ báo động lệch hướng
- Bước 1: Ấn phím [MENU].
- Bước 2: Ấn phím 6/E.
- Bước 3: Ấn phím f dời con trỏ đến chữ OFF.
4.6. Chế độ đồ thị (PLOT) trên máy Định vị Koden KGP-912
4.6.1. Dùng dấu định vị
50
- Máy Koden KGP-912 cho phép ta dùng dấu định vị (dấu +) ở kiểu màn hình
PLOT.
- Nhờ đó ta có thể dễ dàng biết khoảng cách , hướng đi đến điểm bất kì.
Khi xuất hiện dấu (+) trên màn hình , máy sẽ cho ta biết các thông số:
- Khoảng cách và hướng đi (góc trái phía dưới của màn hình).
- Toạ độ của dấu (+) (góc phải phía dưới của màn hình).
Thao tác:
- Bước 1: Nhấn phím [MODE] để chọn màn hình PLOT.
- Bước 2: Dời con trỏ đến khối phân trang (bằng phím c hoặcd).
- Bước 3: Ấn phím SEL để hiện chữ CUR ở góc dưới bên trái màn hình.

- Bước 4: Dùng các phím S,d,e,f để dời dấu định vị (dấu +) theo hướng
mong muốn.
Chú ý : Khi dấu định vị đang hiện trên màn hình, nếu ta ấn phím EVT máy sẽ
lưu giữ vị trí của dấu định vị chứ không phải vị trí hiện tại của tàu.
4.6.2. Dịch chuyển màn hình
Ta có thể dịch chuyển màn hình theo hướng bất kì để có thể xem những phần
không thể hiện trên màn hình . Khi vị trí tàu ra khỏi màn hình máy sẽ tự động đặt vào
giữa màn hình.
Thao tác:
- Bước 1: Ấn phím [MODE] để chọn màn hình PLOT.
- Bước 2: Ấn các phím dời màn hình:
51
• 2/N để lên hướng Bắc (phía trên).
• 8/S để xuống hướng Nam (phía dưới).
• 4/W để sang hướng Tây (bên trái).
• 6/E để sang hướng Đông (bên phải).
4.6.3. Thay đổi tỉ lệ của màn hình PLOT
Tuỳ theo yêu cầu quan sát vết đi của tàu ta có thể chọn tỉ lệ của màn hình cho
thích hợp.
Khi cần xem chi tiết một khu vực hẹp ta nên chọn tỉ lệ nhỏ ( thang 0,025HL là
nhỏ nhất ). Ngược lại khi cần xem bao quát một khu vực rộng ta cần chọn tỉ lệ lớn
(thang 20HL) là lớn nhất.
- Dấu chỉ tỉ lệ của màn hình thể hiện ở bên trái phía dưới của màn hình.
Thao tác:
- Bước 1: Ấn phím [MODE] để chọn màn hình PLOT.
- Bước 2: Ấn phím d hoặcc dịch con trỏ đến vị trí bên trái phía dưới màn hình.
- Bước 3: Ấn phím [SEL] để chọn tỉ lệ.
4.6.4. Hiện và bỏ các thông số trên màn hình PLOT
Ta có thể chọn hiện (ON) hay không hiện (OFF) trên màn hình PLOT các thông
số sau:
- EVT: Các vị trí hiện tại đã lưu.
- WAYPOINT: Các điểm chuyển hướng (hoặc đến).
- SCALE: Thước tỉ lệ .
- CO. LIN: Hướng của đường (đến một điểm).
- PLOT: Các khoảng cách và thời gian hiện vết của tàu.
- TRACK: Vệt đường đi của tàu.
Thao tác:
- Bước 1: Ấn phím [MODE] để chọn màn hình PLOT.
- Bước 2: Ấn phím d hoặc c dời con trỏ đến chữ SETUP.
- Bước 3: Ấn phím [ENT] màn hình sẽ hiện ra bảng chữ (ở phần trên đã giải
thích).
- Bước 4: Ấn phím d hoặc c dời con trỏ đến nội dung cần thay đổi.
- Bước 5: Ấn phím f hoặc e để chọn ON hoặc OFF.
Chú ý: Để xoá hết các vết tàu ta chọn phần TRACK như đã nêu trên và ấn CLR
rồi ấn ENT.
4.7. Hiệu chỉnh vị trí tàu trên máy Định vị Koden KGP-912
52
Có những trường hợp vị trí của máy xác định khác với vị trí mà ta xác định bằng
Hải đồ . Lúc này ta có thể ghi vị trí đúng vào máy , máy sẽ tự động chỉnh sai số.
4.7.1. Thao tác
- Bước 1: Ấn phím MENU để được bảng MENU.

- Bước 2: Ấn phím 4/W, ấn phím ENT


53

- Bước 3: Ấn phím 1, ấn phím ENT

- Bước 4: Nhập vĩ độ đúng + N (S). Ấn phím ENT.


- Bước 5: Nhập kinh độ đúng +E (W). Ấn phím ENT sai số sẽ hiện trên màn
hình.
4.7.2. Xoá bỏ hiệu chỉnh vị trí
- Bước 1: Nhấn MENU chọn màn hình 9 mục.
- Bước 2: Ấn phím 4/W.
- Bước 3: Ấn phím 1, độ lệch của máy sẽ hiện ở hàng cuối cùng.
- Bước 4: Ấn phím CLR độ lệch sẽ xoá hết về 0.
4.8. Xử lý sự cố xảy ra trong khi sử dụng máy Định vị Koden KGP-912
4.8.1. Không mở được nguồn
a- Nguyên nhân:
- Nguồn chưa đủ điện áp.
- Đấu chưa đúng cực nguồn điện.
- Dây dẫn bị đứt.
54
b- Cách khắc phục:
- Kiểm tra lại nguồn hoặc thay thế nguồn khác.
- Đấu lại dây nguồn cho đúng cực.
- Thay dây dẫn của máy.
4.8.2. Không xác định vị trí tàu
a- Nguyên nhân:
- Do vị trí vệ tinh xấu
- Do tàu hành trình trong khu vực có nhiều chướng ngại vật che khuất.
b- Cách khắc phục:
- Kiểm tra lại tình trạng hoạt động của vệ tinh.
- Kiểm tra lại anten và cáp nối giữa máy định vị với anten.
4.8.3. Vị trí tàu báo sai
a- Nguyên nhân:
- Do máy định vị thu nhận được ít vệ tinh.
- Do thời tiết xấu.
b- Cách khắc phục:
- Chuyển từ chế độ 3D xuống chế độ 2D
4.9. Xóa và đặt lại hoạt động của máy Định vị Koden KGP-912
Khi máy xảy ra trục trặc (không phải là hỏng) như không chuyển sang các màn
hình khác, một số núm, nút không có tác dụng,... Lúc này ta phải đặt lại hoạt động của
máy.
Thao tác
- Bước 1: Ấn phím OFF tắt máy và đợi vài giây.
- Bước 2: Ấn phím PWR mở điện cho máy.
- Bước 3: Ấn phím ENT trong khi màn hình đang còn hiện chữ CHECKING hay
CHECK OK.
4.10. Tăt máy
Ấn và giữ phím [POWER] cho đến khi máy tắt hoàn toàn.
5. Bảo quản máy định vị GPS
- Hàng ngày hoặc đầu các chuyến biển phải thường xuyên kiểm tra ắc quy cung
cấp điện cho máy, nếu ắc quy yếu phải sạc; kiểm tra ănten, dây kết nối
- Trường hợp tàu đỗ bờ với thời gian dài phải lau chùi máy sạch sẽ và bảo quản
máy trong hộp, để nơi khô ráo.
55
B. Câu hỏi và bài tập thực hành:
Câu hỏi 1: Thế nào là hệ thống Định vị toàn cầu GPS? Cho biết mục đích sử dụng
của máy Định vị vệ tinh?
Bài tập thực hành 1: Thực hành đọc màn hình máy Định vị vệ tinh Furuno GP-30?
Bài tập thực hành 2: Thực hành thao tác với điểm và tuyến đường trên máy Định vị
vệ tinh Furuno GP-30?
Bài tập thực hành 3: Thực hành đặt và sử dụng các chế độ báo động trên máy Định
vị vệ tinh Furuno GP-30?
Bài tập thực hành 4: Thực hành đọc màn hình máy Định vị vệ tinh Koden KGP-
912?
Bài tập thực hành 5: Thực hành thao tác với điểm và tuyến đường trên máy Định vị
vệ tinh Koden KGP-912?
Bài tập thực hành 6: Thực hành đặt và sử dụng các chế độ báo động trên máy Định
vị vệ tinh Koden KGP-912?
C. Ghi nhớ:
Cần chú ý một số nội dung trọng tâm:
- Các chế độ màn hình của máy Định vị Furuno GP-30
- Cách thao tác với điểm và tuyến đường trên máy Định vị Furuno GP-30
- Cách đặt và sử dụng được các chế độ báo động trên máy Định vị Furuno GP-30
- Các chế độ màn hình của máy Định vị Koden KGP-912
- Cách thao tác với điểm và tuyến đường trên máy Định vị Koden KGP-912
- Cách đặt và sử dụng được các chế độ báo động trên máy Định vị Koden KGP-
912
56
Bài 2: Khai thác thiết bị thông tin liên lạc
Mục tiêu:
- Nhận biết được hệ thống thông tin liên lạc trên tàu cá;
- Trình bày được nguyên lý hoạt động của máy thông tin liên lac;
- Biết liên lạc giữa tàu mình với tàu bạn và trạm trên bờ trong trường hợp bình
thường và trong các trường hợp khẩn cấp.
- Biết xử lý các sự cố thông thường khi đang liên lạc
- Bảo quản thiết bị thông tin liên lạc
- Thái độ: Nghiêm túc, tự giác trong học tập.
A. Nội dung:
1. Hệ thống Thông tin liên lạc trên biển
1.1. Tầm quan trọng của công tác thông tin liên lạc trên biển
Các tàu rhuyền đánh cá ngoài khơi rất cần các thông tin an toàn như: dự báo thời
tiết, bản tin dự báo bão để tàu thuyền biết trước và đưa ra kế hoạch chủ động phòng
tránh kịp thời.
Tàu thuyền đánh cá ngoài khơi khi gặp tai nạn phải có các thiết bị liên lạc để
thông báo cho các cơ quan chức năng trên bờ và các tàu thuyền khác biết. Các đài thông
tin Duyên Hải có trách nhiệm thu nhận các thông tin từ các tàu thuyền gặp tai nạn sau đó
chuyển các thông tin này tới các cơ quan như: Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn,
lực lượng Biên Phòng, Trung tâm tìm kiếm cứu nạn v.v. Để các cơ quan này có biện
pháp cứu giúp tàu thuyền bị nạn một cách nhanh nhất.
Như vậy thông tin an toàn, tìm kếm cứu nạn giữa các tàu thuyền và các đài thông
tin Duyên Hải là rất quan trọng. Nếu thông tin kịp thời việc triển khai công tác cứu giúp
tàu thuyền bị nạn được nhanh hơn, làm giảm tối đa những thiệt hại về sinh mạng con
người và phương tiện.
1.2. Các đài thu phát trên bờ
Mạng Thông tin Duyên hải (TTDH) Việt nam bao gồm 01 Trung tâm xử lý thông
tin Hàng Hải và 29 Đài TTDH nằm trải dọc theo bờ biển Việt Nam từ Móng Cái đến Hà
Tiên, sử dụng những công nghệ hiện đại nhất trong lĩnh vực viễn thông hàng hải hiện
nay, với tầm phủ sóng rộng, bao phủ các vùng biển trong nước và quốc tế, cụ thể bao
gồm:
01 Trung tâm xử lý thông tin Hàng hải tại Hà Nội.
02 Đài TTDH loại I tại: Hải Phòng, TP.Hồ Chí Minh.
03 Đài TTDH loại II tại: Đà Nẵng, Vũng Tàu, Nha Trang.
08 Đài TTDH loại III tại : Móng Cái, Cửa Ông, Hạ Long, Cửa Lò, Huế, Quy
Nhơn, Cần Thơ, Kiên Giang.
57
16 Đài TTDH loại IV tại: Bạch Long Vĩ, Vũng Áng, Thanh Hoá, Cửa Việt, Dung
Quất, Quảng Ngãi, Phú Yên, Cam Ranh, Phan Rang, PhanThiết, Bạc Liêu, Năm
Căn, Côn Đảo, Thổ Chu, Phú Quốc, Hà Tiên.
Mục tiêu chính của mạng TTDH Việt Nam là cung cấp dịch vụ phục vụ cho mục
đích cấp cứu, an toàn và tìm kiếm cứu nạn hàng hải (theo các tiêu chuẩn của Hệ thống
Thông tin Cấp cứu và An toàn Hàng hải Toàn cầu GMDSS – Global Maritime Distress
and Safety System), phục vụ thông tin liên lạc cho hoạt động hàng hải và các hoạt động
khác trên biển (khai thác hải sản, nghiên cứu biển...), thông tin phục vụ khai thác, điều
hành, kiểm soát và quản lý các phương tiện hoạt động trên biển, phối hợp với các đơn vị
chức năng khác thực hiện công tác tìm kiếm cứu nạn hàng hải, hàng không trên biển và
góp phần trong việc cảnh báo và giữ gìn an ninh quốc gia trên biển.

1.3. Các máy thu phát ở trên tàu


Mỗi một tàu khi hoạt động trên biển phải có ít nhất một máy thông tin.
Tuỳ theo cỡ tàu, vùng hoạt động của tàu mà ta có thể chọn loại máy thông tin cho
phù hợp. Đối với những tàu hoạt động ven bờ chỉ cần trang bị máy thông tin liên lạc
cầm tay, những tàu hoạt động gần bờ chỉ cần trang bị những máy thông tin có công suất
vừa và nhỏ, những tàu hoạt động xa bờ cần trang bị máy thông tin có công suất lớn hoặc
sử dụng các máy thông tin liên lạc qua vệ tinh.
2. Nguyên lý hoạt động của máy Thông tin liên lạc
Hàng ngày theo một giờ nhất định đài thông tin Duyên Hải phát các thông tin
như: dự báo thời tiết, dự báo bão và các thông tin khác v.v…trên các tần số đã quy định
để cho các tàu thuyền hoạt động trên biển có thể nhận được các thông tin đó.

Đài thông tin Duyên hải

Mọi tàu thuyền hoạt động trên biển căn cứ vào gìờ đã quy định mở máy thông tin
liên lạc để cập nhật tin tức về dự báo thời tiết, dự báo bão v.v…trên cơ sở đó có kế
hoạch chủ động trong hành trình cũng như sản xuất trên biển.
Để biết các tin cảnh báo khí tượng, dự báo thời tiết và các thông tin khác tàu
thuyền có thể dùng các tần số 7906 và 8294 KHz.
Khi tàu thuyền gặp tai nạn hoặc sự cố trên biển có thể dùng máy thông tin liên lạc
gọi khẩn cấp cho đài thông tin Duyên Hải gần nhất để các Đài này có trách nhiệm gửi
yêu cầu cứu trợ đến các đơn vị cứu hộ nhanh nhất.
58
Hệ thống Đài TTDH trực canh và trả lời trên tần số 7903 kHz liên tục 24/24 giờ
bằng phương thức Thoại để tiếp nhận và xử lý các tin liên quan đến tình hình cấp cứu,
khẩn cấp từ tàu thuyền đánh bắt hải sản.
Việc trực canh trên tần số 7903 KHz được thực hiện đồng thời tại các Đài TTDH
nằm trải dọc theo bờ biển đất nước từ Móng Cái tới Hà Tiên.
Các thông tin cấp cứu nhận được đều được gửi trực tiếp đến các cơ quan tìm kiếm
cứu nạn như Trung tâm phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải, Trung tâm an ninh hàng
hải, Cảng vụ hàng hải, Ban chỉ huy PCLB&TKCN các tỉnh thành ven biển, Bộ đội biên
phòng, Hải quân… để phối hợp tìm kiếm cứu nạn.
Đồng thời, Hệ thống đài TTDH cũng gửi ngay các thông tin cấp cứu này cho các
tàu đang hoạt động ở lân cận khu vực bị nạn qua phương thức thoại hoặc vệ tinh để các
tàu thuyền này tham gia vào việc cứu nạn.
3. Khai thác máy Thông tin liên lạc IC-3161
3.1. Các thông số kỹ thuật của máy Thông tin liên lạc IC- 3161
- Chiều cao máy: 127 mm; chiều rộng máy: 40 mm
- Màn hình có kích thước: 2 inches
- Tần số phát: 156 – 157.5 MHz
- Tần số thu: 156 – 163 MHz
- Chế độ sóng: FM
- Công suất phát: cao: 6 w; trung bình: 3 w; thấp: 0,5 w
- Tầm hoạt động: 5 – 10 hải lý
- Dùng Ac quy 12 VDC

3.2. Sơ đồ mặt máy, tên và chức năng các phím trên bảng điều khiển
3.2.1. Sơ đồ mặt máy
59

Hình 2-1: Máy Thông tin liên lạc IC- 3161

Loa

Micro

Hình 2-2: Sơ đồ các phím trên máy Thông tin liên lạc IC-3161
60
3.2.2. Tên và chức năng các phím
Tên phím Chức năng
1 Chọn kênh
2 Kết nối với anten
3 Giắc cắm tai nghe
4 Phím gọi nhanh ( các kênh đã đặt sẵn trong bộ nhớ)
5 Phím thu, phát (PTT)
6 Phím tăng, giảm kênh

7 Bànphím

8 Các phím
9 Màn hình
10 Cổng kết nối đa năng
11 Đèn chỉ thị( xanh: nhận tín hiệu; đỏ: phát tín hiệu)
12 Điều chỉnh to, nhỏ và tắt, mở nguồn

3.3. Chuẩn bị máy


- Phải kiểm tra và đảm bảo các đầu nối điện được tiếp xúc tốt, nếu chưa đảm bảo
thì phải làm sạch các chỗ tiếp xúc.
- Phải kiểm tra và đảm bảo việc kết nối giữa anten và máy Thông tin liên lạc IC-
3161.
Trước khi mở máy cần kiểm tra theo các bước sau:
- Núm [VOLUME] ở vị trí tắt
- Phím [SQL] ở vị trí tắt

3.4. Mở máy
- Bước 1: Xoay núm [VOL] để mở nguồn.
- Bước 2: Nếu máy thu đặt mã số ta phải nhập mã số vào máy thông thường chỉ
cần đặt mã số đơn giản như “ 01234” và “56789”.
- Bước 3: Sau khi đã nhập mã số tiến hành tắt nguồn và khởi động lại, lúc này
máy đã sẵn sàng hoạt động.
3.5. Tự động dò tìm đài phát
61
Sau khi mở máy, máy thu tự động dò tìm đài phát. Chế độ này dừng khi đã nhận
được tín hiệu của một đài phát.

3.6. Chọn kênh


- Bước1: Xoay núm chọn kênh đến kênh mà ta cần liên lạc.
- Bước2: Có thể nhập kênh, tần số của đài phát trực tiếp trên màn hình bằng các
phím chữ và số.

3.7. Nhận và phát thông tin


- Bước 1: Ấn và giữ phím thu phát [PTT] để phát thông tin, trên màn hình xuất
hiện chữ TX
- Bước 2: Tiến hành đàm thoại bằng Micro
- Bước 3: Nhả phím thu phát [PTT] để nhận thông tin ( ấn: gọi; nhả: nghe)
Cứ lặp đi lặp lại như vậy cho đến khi kết thúc phiên liên lạc.
Chú ý: trong quá trình liên lạc, phải để núm âm lượng ở mức trung bình nhằm
tránh ảnh hưởng đến tai người sử dụng.

3.8. Liên lạc trong điều kiện bình thường


Trong các điều kiện thời tiết bình thường, hàng ngày có 3 đài thông tin Duyên hải
là: Hải Phòng radio, Hồ Chí Minh radio và Đà Nẵng rado phát trên tần số 8294 KHz các
bản tin dự báo thời tiết biển theo đúng các giờ như sau:
- Đài Hải Phòng radio vào lúc 8 giờ và 20 giờ hàng ngày.
- Đài Hồ Chí Mỉnh rado vào luc 9 giờ và19 giờ hàng ngày.
- Đài Đà Nẵng radio vào lúc 7 giờ 30 phút và 19 giờ 30 phút hàng ngày

3.9. Liên lạc trong trường hợp khẩn cấp


3.9.1. Trong các điều kiện trời có giông bão, áp thấp nhiệt đới
Trong ncác điều kiện thời tiết này có 2 đài phát bản tin khí tượng liên tục trên tần
số 8294 KHz cho đến khi tan cơn bão mới thôi, giờ phát cụ thể như sau:
- Đài Hồ Chí Mỉnh rado vào đầu các giờ lẻ như: 3,5,7,9,11, 13 giờ v.v.
- Đài Hồ Chí Mỉnh rado vào đầu cấc giờ chẵn như: 2,4,6,8,10,12 giờ v.v.
3.9.2. Thông tin cấp cứu khẩn cấp
Trong những trường hợp các phương tiện gặp sự cố có thể dẫn đến nguy hiểm
cho an toàn của tàu và sinh mạng của thuyền viên. Hãy gọi cấp cứu tới các đài Duyên
hải để được giúp đỡ. Ví dụ: tàu bị thủng, nước tràn vào tàu mà không tụ xử lý được hoặc
tàu bị mất điều khiển cần hỗ trợ hoặc trên tàu có người ốm cần chỉ dẫn về y tế v.v.
62
- Tần số sử dụng: các tàu có thể sử dụng một trong các tần số sau: 2182 KHz,
6215 KHz, 8291 KHz, 12290 KHz, 7903 KHz, 7906 KHz. Trong đó tần số 7903 KHz
hay sử dụng nhất.
- Gọi cấp cứu:
+ Cách 1: gọi cấp cứu đến tất cả các đài Duyên hải mà không cần phải nói rõ tên
đài nào. Ví dụ tàu TSHP 01 gặp nạn thì gọi cấp cứu như sau:
Gọi cấp cứu, gọi cấp cứu, gọi cấp cứu
Các đài Duyên hải, tàu TSHP 01 gọi
Các đài Duyên hải, tàu TSHP 01 gọi
Các đài Duyên hải, tàu TSHP 01 gọi
Tàu TSHP 01 lúc 15 giờ 30 phút bị thủng hầm hàng tại vị trí 20015’ Bắc, 110032’
Đông, nước đang tràn vào tàu. Đề nghị cứu hộ khẩn cấp.
Thuyền trưởng
+ Cách 2: gọi cấp cứu trực tiếp đến một đài Duyên hải (khi vị trí tàu ở gần đài đó).
Ví dụ Đài Hải Phòng radio
Gọi khần cấp, gọi khẩn cấp, gọi khẩn cấp
Hải Phòng radio, tàu TSHP 01 gọi
Hải Phòng radio, tàu TSHP 01 gọi
Hải Phòng radio, tàu TSHP 01 gọi
Tàu TSHP 01 lúc 15 giờ 30 phút bị thủng hầm hàng tại vị trí 20015’ Bắc, 110032’
Đông, nước đang tràn vào tàu. Đề nghị cứu hộ khẩn cấp.
Thuyền trưởng
Chú ý: vị trí gặp nạn của tàu trong điện cấp cứu, khẩn cấp được xác định như sau:
đọc ở trên máy Định vị vệ tinh để biết toạ độ. Nếu tàu không có máy Định vị vệ tinh có
thể quan sát các địa danh xung quanh như lân cận các hòn đảo trên biển v.v.

3.10. Xử lý sự cố trên máy Thông tin liên lạc IC- 3161


3.10.1. Máy không mở được nguồn
- Nguyên nhân: Pin không đủ điện áp
- Khắc phục: kiểm tra trên màn hình nếu thấy dấu hỉệu chỉ thị của pin chỉ còn một
vạch hoặc không có vạch nào thì ta phải tiến hành sạc điện cho máy.
3.10.2. Máy không thu được tín hiệucủa đài phát
- Nguyên nhân: Do việc đặt kênh hoặc tần số chưa phù hợp
- Khắc phục: đặt lại kênh và tần số cho phù hợp
3.10.3. Máy không hoạt động
- Nguyên nhân: Hỏng bo mạch bên trong máy
- Khắc phục: đưa máy đến trung tâm dịch vụ sửa chữa chuyên ngành gần nhất.
63
3.11. Tăt máy
Vặn núm số [12] ngược chiều kim đồng hồ để tắt nguồn

3.12. Bảo quản máy Thông tin liên lạc IC- 3161
- Hàng ngày hoặc đầu các chuyến biển phải thường xuyên kiểm tra pin và tình
trạng của máy, nếu pin yếu phải sạc, máy hỏng phải sửa chữa ngay.
- Trường hợp tàu đỗ bờ với thời gian dài phải lau chùi sạch sẽ máy và bảo quản
trong hộp.

4. Khai thác máy Thông tin liên lạc IC- M59

4.1. Các thông số kỹ thuật của máy Thông tin liên lạc IC-M59

Hình 2-3: Máy thông tin liên lạc IC-M59

- Kích thước máy:


+ Dài: 140 mm; rộng: 155 mm; cao: 55 mm
+ Trọng lượng: 1 kg
- Tần số phát 156 – 157.5 MHz
64
- Tần số nhận: 156 – 163 MHz
- Dòng điện phát( ở mức độ cao: 6A; ở mức độ thấp: 1,5 A)
- Dòng điện nhận ( ở chế độ chờ: 350 mA; ở chế độ thu lớn nhất: 1,2 A)
- Tầm hoạt động của máy Thông tin liên lạc IC-M59 xa nhất là 20 hải lý
- Nguồn cung cấp 13,6 VDC, để cho nguồn ổn định cần dùng bộ đổi nguồn kèm
ổn áp ( vào: 220 – 250 VAC; ra: 19 - 32 VDC)

Hình 2-4: Sơ đồ mặt máy IC-M59

4.2. Tên và chức năng các phím trên mặt máy

Tên phím các phím Chức năng các phím


Núm chọn kênh

Phím tự động dò đài phát


Phím chuyển đổi công suất nguồn ( cao, thấp)
và điều chỉnh độ sáng màn hình
Phím chọn kênh thông thường và kênh thời tiết
Phím chọn đồng thời 2 kênh

Phím chọn trực tiếp kênh 9


Phím chọn trực tiếp kênh 16
65
Núm điều chỉnh tiếng ồn khi không liên lạc

Núm mở, tắt nguồn và điều chỉnh âm lượng

4.3. Micro cầm tay

Giải thích:

- Phím tăng, giảm kênh

- Phím chuyển đổi công suất phát (cao và thấp)

- Phím thu phát [PTT]

4.4. Chuẩn bị máy


- Khi nối nguồn vào máy phải kiểm tra và biết chắc chắn nguồn được dùng là
nguồn một chiều có điện áp phù hợp với máy thì mới sử dụng
- Sử dụng nguồn điện một chiều ổn định có thể dùng bộ đổi nguồn từ 220 V AC
xuống 12 – 24 VDC, hoặc dùng ác quy 12 - 24 VDC riêng.
- Khi nối dây nguồn với ác quy hoăc bộ đổi nguồn phải xác định chính xác dây
nguồn nào nối với cực dương (+), dây nguồn nào nối với cực âm (-).
- Phải kiểm tra cầu chì của máy, nếu bị đứt phải tìm nguyên nhân trước khi thay
cầu chì mới, cầu chì thay thế phải có trị số ampe bằng với trị số của cầu chì đứt. Tuyệt
đối không được dùng cầu chì có trị số ampe lớn hơn.
- Phải kiểm tra và đảm bảo các đầu nối điện được tiếp xúc tốt, nếu chưa đảm bảo
thì phải làm sạch các chỗ tiếp xúc.
66
- Phải kiểm tra và đảm bảo việc kết nối giữa anten và máy Thông tin liên lạc IC-
M59.
Trước khi mở máy cần kiểm tra theo các bước sau:
- Micro phải được nối với máy
- Núm [VOLUME] ở vị trí tắt
- Phím [SQL] ở vị trí tắt

4.5. Mở máy
Xoay núm [PWR/ VOL] thuận chiều kim đồng hồ để mở nguồn

4.6. Chọn kênh


- Xoay núm chọn kênh ở trên máy để chọn kênh cần thiết
- Ấn phím [9] hoặc [16] chọn trực tiếp

4.7. Cách đọc các số liệu trên máy Thông tin liên lạc IC-M59

Giải thích:

Các phím Ý nghĩa các phím


Chỉ thị chế độ phát, chữ TX xuất hiện trên màn hình
[TX] trong quá trình phát
xuất hiện khi nhận được tín hiệu hoặc khi xoay
[BUSY]
phím[SQUELCH] ngược chiều kim đồng hồ quá nhiều
Số chỉ thị kênh liên lạc
67

Chỉ thị khi nối kênh đặc biệt


[ TAG]
Chỉ thị khi dò kênh tự động
[SCAN]
Chỉ thị khi liên lạc 2 kênh luân phiên
[DUAL]
Chỉ thị khi chuyển đổi 3 kênh
[TRI]
Hiển thị khi có giọng nói
[SCRM]
Hai kênh liên lạc đồng thời
[DUP]
Thông báo khi đã nhận được cuộc gọi
[RCV]
Chỉ thị khi nhận được mẫu đặc biệt, tin nhắn
[dTR]
Xuất hiện khi nhận được tín hiệu GPS( khi máy được
[ACK] nối với máy định vị vệ tinh)

Chỉ thị khi sử dụng kênh thời tiết


[ALT]
Chỉ thị các chế độ hoạt động của máy:
+ USA: kênh của Mỹ
+ CAN: kênh của Ca Na Đa
+ INT: kênh Quốc tế
+ WX: kênh thời tiết

xuất hiện khi nguồn yếu


[LOW]
xuất hiện có cuộc gọi từ kênh đã chọn
[CALL]

4.8. Sử dụng ở chế độ phát


- Bước 1: Ấn phím [HI/LO] để chọn công suất phát cao hay thấp tuỳ thuộc vào
khoảng cách giữa 2 tàu khi liên lạc.
- Bước 2: Ấn và giữ phím [PTT] để phát, lúc này trên màn hình xuất hiện chữ TX.
- Bước 3: Nói vào Micro ở mức độ bình thường.
68
- Bước 4: Nhả phím [PTT] để nhận cuộc gọi.
- Bước 5: Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi kết thúc phiên liên lạc.
Chú ý: khi ấn phím [PTT] nên đặt Micro cách miệng từ 15 – 20 cm sau đó mới nói váo
Micro.

4.9. Sử dụng chức năng tự dò tìm đài phát


- Bước 1: Ấn phím [SCAN] để khởi động chức năng dò tìm đài phát, khi đó trên
màn hình xuất hiện chữ “ SCAN”.
- Bước 2: Khi muốn dừng chế độ dò tìm ấn phím [SCAN] một lần nữa, khi đó chữ
“ SCAN” trên màn hình biến mất

4.10. Chức năng loại bỏ tiếng ồn (tiếng sôi)


- Bình thường núm [SQL] được vặn hết ngược chiều kim đồng hồ. Khi tiếng sôi
quá lớn thì vặn núm [SQL] theo chiều thuận kim đồng hồ cho đến khi vừa dứt tiếng sôi.
- Chú ý: Nếu vặn núm [SQL] quá nhiều theo chiều thuận kim đồng hồ thì có thể
sẽ không thu được tín hiệu yếu

4.11. Liên lạc trong điều kiện bình thường


Trong các điều kiện thời tiết bình thường, hàng ngày có 3 đài thông tin Duyên hải
là: Hải Phòng radio, Hồ Chí Minh radio và Đà Nẵng rado phát trên tần số 8294 KHz các
bản tin dự báo thời tiết biển theo đúng các giờ như sau:
- Đài Hải Phòng radio vào lúc 8 giờ và 20 giờ hàng ngày.
- Đài Hồ Chí Mỉnh rado vào luc 9 giờ và19 giờ hàng ngày.
- Đài Đà Nẵng radio vào lúc 7 giờ 30 phút và 19 giờ 30 phút hàng ngày

4.12. Liên lạc trong trường hợp khẩn cấp


4.12.1 Trong các điều kiện trời có giông bão, áp thấp nhiệt đới
Trong các điều kiện thời tiết này có 2 đài phát bản tin khí tượng liên tục trên tần
số 8294 KHz cho đến khi tan cơn bão mới thôi, giờ phát cụ thể như sau:
- Đài Hồ Chí Mỉnh rado vào đầu các giờ lẻ như: 3,5,7,9,11, 13 giờ v.v.
- Đài Hồ Chí Mỉnh rado vào đầu cấc giờ chẵn như: 2,4,6,8,10,12 giờ v.v.
4.12.2. Thông tin cấp cứu khẩn cấp
Trong những trường hợp các phương tiện gặp sự cố có thể dẫn đến nguy hiểm
cho an toàn của tàu và sinh mạng của thuyền viên. Hãy gọi cấp cứu tới các đài Duyên
hải để được giúp đỡ. Ví dụ: tàu bị thủng, nước tràn vào tàu mà không tự xử lý được hoặc
tàu bị mất điều khiển cần hỗ trợ hoặc trên tàu có người ốm cần chỉ dẫn về y tế v.v.
69
- Tần số sử dụng: các tàu có thể sử dụng một trong các tần số sau: 2182 KHz,
6215 KHz, 8291 KHz, 12290 KHz, 7903 KHz, 7906 KHz. Trong đó tần số 7903 KHz
hay sử dụng nhất.
- Gọi cấp cứu:
+ Cách 1: gọi cấp cứu đến tất cả các đài Duyên hải mà không cần phải nói rõ tên
đài nào. Ví dụ tàu TSHP 01 gặp nạn thì gọi cấp cứu như sau:
Gọi cấp cứu, gọi cấp cứu, gọi cấp cứu
Các đài Duyên hải, tàu TSHP 01 gọi
Các đài Duyên hải, tàu TSHP 01 gọi
Các đài Duyên hải, tàu TSHP 01 gọi
Tàu TSHP 01 lúc 15 giờ 30 phút bị thủng hầm hàng tại vị trí 20015’ Bắc, 110032’
Đông, nước đang tràn vào tàu. Đề nghị cứu hộ khẩn cấp.
Thuyền trưởng
+ Cách 2: gọi cấp cứu trực tiếp đến một đài Duyên hải (khi vị trí tàu ở gần đài đó).
Ví dụ Đài Hải Phòng radio
Gọi khần cấp, gọi khẩn cấp, gọi khẩn cấp
Hải Phòng radio, tàu TSHP 01 gọi
Hải Phòng radio, tàu TSHP 01 gọi
Hải Phòng radio, tàu TSHP 01 gọi
Tàu TSHP 01 lúc 15 giờ 30 phút bị thủng hầm hàng tại vị trí 20015’ Bắc, 110032’
Đông, nước đang tràn vào tàu. Đề nghị cứu hộ khẩn cấp.
Thuyền trưởng
Chú ý: vị trí gặp nạn của tàu trong điện cấp cứu, khẩn cấp được xác định như sau:
đọc ở trên máy Định vị vệ tinh để biết toạ độ. Nếu tàu không có máy Định vị vệ tinh có
thể quan sát các địa danh xung quanh như lân cận các hòn đảo trên biển v.v.

4.13. Xử lý sự cố máy Thông tin liên lạc IC-M59


4.13.1. Máy không bật được nguồn
- Nguyên nhân:
+ Đứt dây cáp nguồn
+ Đứt cầu chì
- Xử lý:
+ Kiểm tra dây cáp nguồn, nếu dây đứt thì phải nối hoặc thay dây mới
+ Kiểm tra cầu chì, nếu đứt phải thay cầu chì khác đúng trị số như cầu chì cũ.
70
4.13.2. Không có âm thanh từ loa
- Nguyên nhân:
Do núm [SQELCH] vặn ngược chiều kim đồng hồ quá nhiều.
- Xử lý:
Vặn núm [SQELCH] thuận chiều kim đồng hồ cho đến khi nghe được âm thanh
từ loa.
4.13.3. Không có tiếng bip khi ấn các phím
- Nguyên nhân:
Do chức năng bip bị tắt
- Xử lý:
Đặt lại tiếng bip ( ON) trong chế độ SET.
4.13.4. Độ nhạy kém và chỉ có khi nhận được những tín hiệu mạnh
- Nguyên nhân:
+ Chỉnh núm [SQELCH] chưa đúng
+ Cáp anten bị lỗi
- Xử lý:
+ Vặn núm [SQELCH] thuận chiều kim đồng hồ cho đến khi nghe được âm thanh
từ loa.
+ Kiểm tra cáp anten nếu đứt phải nối lại, hoặc thay cáp anten mới.
4.13.5. Máy không phát được khi ấn phím [PTT]
- Nguyên nhân:
+ Đứt cáp Micro
+ Mỉco bị hỏng
+ Cáp anten bị lỗi
-Xử lý:
+ Kiểm tra cáp Micro nếu đứt phải nối hặc thay cáp mới
+ Kiểm tra Micro nếu hỏng phải thay Micro mới
+ Kiểm tra cáp anten nếu đứt phải nối lại, hoặc thay cáp anten mới.

4.14. Tắt máy


Xoay núm [PWR/ VOL] ngược chiều kim đồng hồ để tắt nguồn
71
4.15. Bảo quản máy Thông tin liên lạc IC-M59
- Hàng ngày hoăc đầu các chuyến đi biển phải tiến hành:
+ Kiểm tra bộ đổi nguồn để đảm bảo nguồn hoạt động ổn định và đủ dòng điện,
điện áp cung cấp cho máy.
+ Nếu dùng Ac quy phải kiểm tra bình ac quy xem có đủ dòng điện, điện áp,
kiểm tra các chỗ tiếp xúc, dây nối phải đảm bảo kẹp bình phải chắc chắn, tiếp xúc tốt
tuyệ đối không vừa sạc ac quy vừa sử dụng máy.
+ Thường xuyên lau chùi máy sạch sẽ, để máy ở nơi thoáng.
- Trường hợp tàu đỗ bờ với thời gian dài phải lau chùi sạch sẽ máy và che đậy cẩn
thận.
B. Câu hỏi và Bài tập thực hành:
Câu hỏi 1: Thế nào là hệ thống Thông tin liên lạc? Cho biết mục đích sử dụng của
máy Thông tin liên lạc?
Câu hỏi 2: Trình bày nguyên lý hoạt động của máy thông tin liên lạc?
Bài tập thực hành 1: Thực hành đọc màn hình máy Thông tin liên lạc IC- 3161
Bài tập thực hành 2: Thực hành thao tác liên lạc trên máy Thông tin liên lạc IC-
3161.
Bài tập thực hành 3: Thực hành đọc màn hình máy Thông tin liên lạc IC-M59
Bài tập thực hành 4: Thực hành thao tác liên lạc trên máy Thông tin liên lạc IC-
M59
C. Ghi nhớ:
Cần chú ý một số nội dung trọng tâm:
- Hệ thống Thông tin liên lạc
- Nguyên lý hoạt động của máy Thông tin liên lạc
- Các chế độ màn hình của máy Thông tin liên lạc IC- 3161;
- Cách thao tác liên lạc trên máy Thông tin liên lạc IC- 3161.
- Các chế độ màn hình của máy Thông tin liên lạc IC-M59;
- Cách thao tác liên lạc trên máy Thông tin liên lạc IC-M59.
72

Bài 3: Khai thác Ra đa hàng hải


Mục tiêu:
- Trình bày nguyên lý hoạt động, các chức năng cơ bản của Ra đa hàng hải;
- Kết nối Ra đa hàng hải với nguồn và phụ kiện;
- Sử dụng Ra đa hàng hải trong quá trình hành trình và khai thác hải sản;
- Xử lý những sự cố thông thường của Ra đa hàng hải.
- Nghiêm túc học tập, sáng tạo, tuân thủ quy định.
A. Nội dung:
1. Nguyên lý hoạt động và các bộ phận của Ra đa hàng hải
1.1. Nguyên lý hoạt động của Ra đa hàng hải
RADAR là chữ viết tắt của RADIO DETECTION AND RANGING nghĩa là phát
hiện và đo khoảng cách bằng sóng vô tuyến
Ra đa Hàng hải là một thiết bị kỹ thuật vô tuyến điện cho phép phát hiện và xác
định vị trí của các vật ở xung quanh tàu nhờ sóng vô tuyến điện cực ngắn.
Nguyên lý hoạt động của ra đa hàng hải là dựa vào hiện tượng phản xạ của sóng
vô tuyến điện, ra đa sẽ thu được các sóng đó và đưa đến máy hiện sóng (màn hình).
73
Anten của ra đa theo chu kỳ phát ra các xung vô tuyến điện mạnh với vận tốc C =
8
3. 10 m/s, khi Gặp chướng ngại vật các xung này được phản xạ trở lại anten. Nếu biết
khoảng thời gian từ thời điểm phát đến thời điểm thu tín hiệu xung thì ta sẽ biết được
khoảng cách từ tàu đến mục tiêu theo công thức sau:

D = C.t/2
Trong đó:

- D: là khoảng cách từ anten đến vật phản xạ (hải lý)


- C: là tốc độ truyền sóng (m/s)
- t: là thời gian từ lúc phát dến lúc nhận sóng (s)
Anten ra đa có phương hướng tính và góc phát sóng rất hẹp từ 10 đến 20, cho nên
anten phát sóng về phía nào thì nhận được sóng phản xạ về phía đó. Nhờ đó ta có thể
xác định được góc mạn từ tàu đến mục tiêu.
1.2. Các bộ phận của Ra đa
1.2.1. Hệ thống anten
Hệ thống anten của ra đa còn được gọi là bộ quét. Hệ thống anten của ra đa có
chức năng nhận sóng vô tuyến với tần số rất cao gọi là siêu cao tần, được tạo ra từ máy
phát và phát sóng đó vào không gian theo một phương hướng nhất định, sau đó anten lại
thu sóng phản xạ từ mục tiêu trở về và chuyển vào máy thu. Anten ra đa hàng hải được
quay tròn một góc 3600 trên mặt phẳng chân trời.
1.2.2. Máy phát của Ra đa
Máy phát của ra đa có chức năng tạo ra những xung siêu cao tần với công suất rất
lớn, những xung này được chuyển tới anten và được phát vào không gian .Công suất của
ra đa càng lớn thì tầm hoạt động của ra đa càng lớn.
1.2.3. Máy thu của Ra đa
Sóng phản xạ trở về từ mục tiêu đến anten rất yếu nên được đưa đến máy thu
khuyếch đại, biến đổi thành hình ảnh sau đó chuyển đến máy hiện sóng. Máy thu của ra
đa có độ nhạy rất cao và độ khuyếch đại rất lớn.
1.2.4. Máy hiện sóng của Ra đa
Có chức năng nhận các tín hiệu đã gia công biến đổi từ máy thu chuyển sang và
hiện chúng trên màn hình.
1.2.5. Máy biến dòng
Các bộ phận của ra đa khi hoạt động tiêu thụ một lượng điện năng rất lớn. Do vậy
phải có một nguồn riêng biệt. Máy biến dòng có chức năng tạo ra một nguồn điện riêng
cho ra đa.
74

2. Khai thác Ra đa hàng hải Koden MD3404


2.1. Tên và chức năng các phím

- Núm dùng để khử nhiễu biển, dò các mục tiêu ẩn

- Núm dùng để điều chỉnh độ khuếch đại thu

- Phím dùng để chọn thang cự ly

- Phím dùng dể tắt dấu mũi tàu


75

Hình 3-1: Ra đa hàng hải Koden MD3404

- Phím dùng để mở hoặc tắt vòng cự ly cố định

- Phím dùng để khử nhiễu mưa, tuyết, sương

- Phím có 2 chức năng


+ IR: dùng để xoá nhiễu do một ra đa khác gây ra
+ EXP: dùng để phóng to mục tiêu gấp đôi

- Phím dùng dể điều chỉnh độ sáng của màn hình

- Phím dùng để kích hoạt chức năng đường đi của mục tiêu.

Thời gian 15s, 30s, 1m hay liên tục

-Phím dịch vị trí tàu xuống dưới để mở rộng cự ly lên 1,5 lần so
với cự ly sử dụng

- Phím dùng để lựa chọn vùng báo động trong phạm vi 900, 1800 hoặc
3600.

- Phím dùng để di chuyển đường phương vị điện tử hoặc chọn


phương vị vùng báo động

- Phím dùng để di chuyển vòng cự ly di động hoặc chọn cự ly vùng báo


động.

- Phím dùng để mở và tắt nguồn


76

- Phím có 2 chức năng:

+ TX: dùng để khởi động máy phát của ra đa


+ SAVE: để máy ở chế độ dự chữ, lúc này màn hình không bật sáng để chống tiêu
hao điện (đèn báo màu đỏ: mở; màu xanh:ở chế độ dự chữ)
2.2. Chuẩn bị Ra đa
- Khi nối nguồn vào máy phải kiểm tra và biết chắc chắn nguồn được dùng là
nguồn một chiều có điện áp phù hợp với máy thì mới sử dụng.
- Sử dụng nguồn điện một chỉều ổn định có thể dùng bộ đổi nguồn từ 220 V AC
xuống 12 – 24 VDC, hoặc dùng ác quy 12 - 24 VDC riêng.
- Khi nối dây nguồn với ác quy hoăc bộ đổi nguồn phải xác định chính xác dây
nguồn nào nối với cực dương (+), dây nguồn nào nối với cực âm (-).
- Phải kiểm tra cầu chì của máy, nếu bị đứt phải tìm nguyên nhân trước khi thay
cầu chì mới, cầu chì thay thế phải có trị số ampe bằng với trị số của cầu chì đứt. Tuyệt
đối không được dùng cầu chì có trị số ampe lớn hơn.
- Phải kiểm tra và đảm bảo các đầu nối điện được tiếp xúc tốt, nếu chưa đảm bảo
thì phải làm sạch các chỗ tiếp xúc.
- Phải kiểm tra và đảm bảo việc kết nối giữa anten và Ra đa hàng hải.
2.3. Mở máy
- Bước 1: Ấn phím [POWER] để mở nguồn, đồng thời máy phát ra những âm
thanh, trên màn hình xuát hiện chữ: WAIT 180 second, chờ 3 phút để nung nóng sợi đốt
của đèn MANHETRON.

Hình 3-2: Màn hình khởi động của Ra đa hàng hải Koden MD 3404
77
Khi sợi đốt của đèn MANHETRON đã được nung nóng trên màn hình xuất hiện
chữ STANDBY

Hình 3-3: Màn hình chờ của Ra đa hàng hải Koden MD 3404

- Bước 2: Ấn phím [TX/SAVE] để khởi động máy phát của Ra đa


2.4. Chọn thang đo
Ấn phím RANGE về phía ▲ hoặc▼ để chọn khoảng cách phát hiện mà ta muốn
tuỳ thuộc vào các mục tiêu xung quanh tàu.

12 NM
3
Thang HU
khoảng cách LP
đã chọn

2.5. Điều chỉnh độ sáng


Ấn phím BRILL để điều chỉnh dộ sáng của màn hình cho phù hợp
2.6. Điều chỉnh độ khuếch đại
Xoay núm GAIN thuận hoặc ngược chiều kim đồng hồ để điều chỉnh độ khuếch
đại sao cho những đốm nhỏ xuát hiện trên màn hình.
78

Hình 3-4: Màn hình điều chỉnh độ khuếch đại

2.7. Cách đọc tín hiệu trên ra đa hàng hải Koden MD3404

Dấu

Vùng
báo
EBL

VR

Hình 3-5 Màn hình chính của Ra đa hàng hải Koden MD 3404
Giải thích:
79
- 12.5 NM: thang cự ly ( hải lý)
- SP: chiều dài xung
- HU: chế dộ hướng thật
- HDG: dấu mũi tàu
- 345.50: phương vị của mục tiêu
- 0.100 NM: khoảng cách đến mục tiêu
2.8. Các chế độ của ra đa hàng hải Koden MD3404
2.8.1. Sử dụng hệ thống MENU
Hệ thống MENU có 3 tham số sau:
- Dữ kiện hàng hải ( DATA)
- Các chế độ( MODE)
- Dò tìm mục tiêu(TUNE)
- Tắt( OFF)
Mỗi một lần ấn phím MENU thì luân phiên thay đổi hệ thống MENU.

2.8.2. Đo phương vị đến mục tiêu


Dùng đường phương vị điện tử ( EBL) để đo phương vị đến mục tiêu. Cách làm
như sau:
- Bước 1: Ấn phím [SET] để chữ EBL xuất hiện trên màn hình
- Bước 2: Ấn phím [EBL] về hoặc để di chuyển đường phương vị
điện tử đến mục tiêu, giá trị phương vị của mục tiêu được hiển thị phía dưới góc trái của
màn hình.
Chú ý:
- Đối với những mục tiêu nhỏ thì đường phương vị điện tử được điều chỉnh vào
trung tâm của mục tiêu.
- Đối với những mục tiêu lớn như đảo hoặc mũi đất thì điều chỉnh đường phương
vị điện tử vào mép ngoài của mục tiêu( gần phia mũi tàu ta).

2.8.3. Đo khoảng cách đến mục tiêu


a. Đo bằng vòng khoảng cách di động VRM. Cách làm như sau:
- Bước 1: Ấn phím [SET] và chữ VRM sẽ xuất hiện trên màn hình
- Bước 2: Ấn phím [VRM] về phía ▲ hoặc ▼ để dịch chuyển vòng cự ly di động
đến mục tiêu.
80
- Khoảng cách từ tàu đến mục tiêu sẽ được chỉ thị ở góc phải phía dưới của màn
hình.
- Muốn tắt vòng khoảng cách di động ấn phím SET một lần nữa.
b. Đo bằng vòng khoảng cách cố định. Cách làm như sau:
- Ấn phím RINGS các vòng khoảng cách cố định sẽ xuất hiện trên màn hình.

Hình 3-6: Màn hình đo khoảng cách đến mục tiêu bằng vòng khoảng cách cố định

Thang đo của vòng khoảng cách cố định:

Thang đo 1/8 1/4 1/2 3/4 1.5 3 6 12 24

K/c giữa 3
1/16 1/16 1/8 1/4 1/2 1 1.5 6
các vòng

2.8.4. Thao tác tránh va trên Ra đa hàng hải


Khi phát hiện thấy tàu lạ trên màn hình ra đa của tàu ta người sử dụng ra đa cần
quan sát có hệ thốngđể phán đoán trạng thái hoạt động của tàu lạ. Cần tiến hành quan sát
Ra đa hàng hải thường xuyên và liên tục, tốt nhất từ 1 đến 2 phút quan sát một lần. Khi
quan sát cần thay đổi tầm xa hoạt động của Ra đa từ 5 đến 15 hải lý. Nếu phát hiện có
81
nguy cơ va chạm giữa tàu lạ và tàu ta thì phải áp dụng các biện pháp tránh va sớm và dứt
khoát, rõ ràng, không nên để gần dưới 2 hải lý.
Sau đây là 5 trường hợp thường gặp trong quá trình tránh va:
a. Tàu ta và tàu lạ đối hướng:
Trong trường hợp này nên tránh va bằng cách ch tàu ta đổi hướng sang phải, khi chuyển
hướng phải thật rõ ràng từ 40 đến 500.
Nếu điều kiện khách quan không cho phép đổi hướng phải lập tức dừng máy, giữ
nguyên hướng và phát tín hiệu cho tàu lạ biết.
b. Tàu lạ cắt hướng từ mạn phải
Có 2 cách thao tác tránh va cách thứ nhất là bẻ lái phải cho đến khi mũi của tàu ta chỉ về
phía sau lái của tàu lạ. Cách thứ 2 là giảm tốc độ nếu cần thiết có thể bẻ lái cho mũi tàu
chỉ về phía sóng dội của tàu lạ, giữ hướng ổn định, quan sát tình huống phát triển.
c. Tàu lạ cắt hướng từ mạn trái: cách thao tác tránh va là
- Giảm tốc độ hoặc ngừng máy.
- Khi cần thiết có thể bẻ lái phải sao cho tàu lạ nằm ở vị trí chính ngang mạn trái
của tàu ta.
d. Tàu ta vượt tàu lạ
Nếu hoàn cảnh cho phép tàu ta nên vượt tàu lạ ở khoảng cách 3 hải lý nếu không
được thì giảm tốc độ và chờ cơ hội thuận tiện.
e. Tàu ta bị tàu lạ vượt
Tàu ta giữu nguyên hướng và tốc độ. Nếu thấy khoảng cách giữa tàu ta và tạu
vượt quá gần thì phải áp dụng các biện pháp tránh va phối hợp.
2.8.5. Đặt báo động điểm đến trên ra đa hàng hải MD - 3404
Báo động điểm đến dùng để theo dõi hoạt động của các tàu khác đang tiến đến
gần tàu ta, hoặc tàu ta đang đi vào khu vực nguy hiểm, để tránh va chạm có hiệu quả,
hoặc sử dụng khi tàu thả neo. Cách đặt báo động như sau:
- Bước 1: Ấn phím [ALARM ]trên màn hình xuất hiện chữ ALARM và các dấu
chỉ kiểu báo động.
82

Mỗi lần ấn phím ALARM sẽ chọn được luân phiên kiểu báo động 1/4 vòng tròn,
1/2 vòng trong và cả vòng tròn.
- Bước 2: Ấn phím [EBL] để xoay vùng báo động đến khu vực mà ta muốn.
- Bước 3: Ấn phím [VRM] về phía ▲ hoặc ▼ để dịch chuyển vùng báo động ra
ngoài hoặc vào trong ở khoảng cách báo động mà ta yêu cầu.
- Bước 4: Ấn phím [SET] để cho chế dộ báo động điểm đến hoạt động.
Khi các mục tiêu nằm ở trong vùng báo động thì ra đa sẽ phát ra các âm thanh báo
động và chữ ALARM ở góc phải phía trên màn hình sáng.
Muốn tắt âm thanh báo độnghoặch tắt chế dộ báo động điểm đến, ấn phím
ALARM cho đến khi chữ ALARM không sáng nữa.
83

Hình 3- 7 : Màn hình báo động

2.8.6. Khử nhiễu và phóng to mục tiêu


Khi có nhiễu do một ra đa khác hoặc khi muốn phóng to một mục tiêu nhỏ, ấn
phím IR/EXP, mỗi lần ấn phím sẽ được luân chuyển cấc chế độ sau:

IR

OFF IR/EXP EXP


IR

EXP
84
Chú thích:
- IR: khử nhiễu
- EXP/IR: vừa khử nhiễu vừa phóng to mục tiêu
- EXP: phóng to mục tiêu
- OFF: tắt chế độ khử nhiễu và phóng to mục tiêu
a. Ở chế độ khử nhiễu:
Ấn phím IR/EXP cho đến khi chữ IR hiển thị ở góc phải phiá trên màn hình khi
đó nhiễu do tàu khác gây ra sẽ được khử

Mục tiêu Mục tiêu

Trước khi khử Sau khi khử

Ở chế độ phóng to mục tiêu EXP


Ấn phím IR/EXP cho đến khi chữ EXP xuất hiện ở góc phải phía trên màn hình
khi đó mục tiêu được phóng to gấp đôi.
85

Mục tiêu khi chưa phóng to

2.8.7. Hiển thị vết của tàu khác


Sự di chuyển của tàu khác được thể hiện bằng những vết trên màn hình. Cách tiến
hành như sau:
86
- Ấn phím TRAIL cho đến khi chữ TRAIL xuất hiện ở góc phải phía trên màn
hình

- Mỗi lần ấn phím TRAIL sẽ được luân phiên các chế độ như sau:

CNT

OFF 15 S

TRAIL

3M 30 S

1M
87
Chú thích:
- CNT: liên tục hiển thị vết
- 15 S: hiển thị sau 15 giây
- 30 S: hiển thị sau 30 giây
- 1M: hiển thị sau 1 phút
- 3 M: hiển thị sau 3 phút
- OFF: tắt
2.8.8. Dịch chuyển trung tâm màn hình
Được sử dụng trong trường hợp muốn tăng cự ly hoạt động của ra đa. Tiến hành
như sau:
Ấn phím OFF CTR, lúc này vị trí tàu trên màn hình được dịch chuyển xuống phía
dưới để mở rộng cự ly lên 1,5 lần so với cự ly sử dụng.
Mỗi một lần ấn phím OFF CTR sẽ được luân chuyên 2 chế độ nhỏ sau:

OFF OFF CTR OFF-

Giải thích:

- OFF-CTR: dịch chuyển vị trí tàu xuống phía dưới của màn hình
- OFF: Vị trí tàu trở về tâm của màn hìnhTrước khi ấn phím OFF- CTR
88
2.8.9. Tắt dấu mũi tàu
Ấn phím HM, lúc này dấu mũi tàu trên màn hình sẽ tắt. Muốn hiện trở lại ta ấn
phím HM

Hình 3-8: Dấu mũi tàu đang còn

Hình 3-9: Dấu mũi tàu đã tắt


2.8.10. Chế độ chờ của ra đa
89
Ấn phím TX/SAVE để đặt ra đa ở điều kiện dự trữ hoặc chuẩn bị để chống tiêu
hao điện. Lúc này màn hình tắt và đèn báo ở dưới phím TX/SAVE sáng khi ấn phím này
một lần nữa máy phát của ra đa hoạt động ngay lập tức, không cần phải chờ 180 giây để
nung nóng sợi đốt.
2.9. Xử lý sự cố ra đa hàng hải Koden MD3404
2.9.1. Máy không mở được nguồn
- Nguyên nhân:
+ Đứt dây cáp nguồn
+ Nguồn không đủ điện áp
+ Đứt cầu chì
- Khắc phục: kiểm tra, nếu cầu chì đứt thì thay cầu chì mới ( Chú ý phải thay cầu
chì đúng trị số ampe như cầu chì cũ), nếu dây cáp nguồn bị đứt thì thay dây nguồn, nếu
nguồn không đủ điện áp thì thay nguồn cho phù hợp.
2.9.2. Tín hiệu không hiển thị trên màn hình
- Nguyên nhân: Do chưa đặt thang đo xa phù hợp
- Khắc phục: ấn phím RANGE về phía ▲ hoặc▼ đến khi các đốm sáng hiển thị
trên màn hình.
2.9.3. Tín hiệu phản hồi hiển thị chưa rõ trên màn hình
- Nguyên nhân: Tín hiệu phản hồi yếu
- Khắc phục: điều chỉnh độ khuếch đại bằng cách xoay núm GAIN thuận chiều kim
đồng hồ cho đến khi tín hiệu rõ nét trên màn hình.
2.10. Tắt máy
Ấn phím [POWER] và giữ trong khoảng 5 giây

3. Khai thác Ra đa hàng hải JMA – 2254


3.1. Tên và chức năng các phím

- Phím dùng để khử nhiễu

- Phím dùng để phóng to mục tiêu

- Phím dùng để chọn vùng báo động


90

Hình 3-10: Hình Ra đa hàng hải JMA - 2254

- Phím dùng dể tắt dấu mũi tàu

- Phím dùng để dịch chuyển vị trí tàu xuống dưới màn hình

- Phím dùng để điều chỉnh độ sáng của màn hình

- Phím dùng để mở, tắt máy phát của ra đa


91

- Phím dùng để mở ra đa, tắt chế độ chờ của ra đa

- Phím dùng để giảm thang tầm xa

- Phím dùng để tăng thang tầm xa.

- Núm TUNE dùng để dò tín hiệu

- Núm RAIN CL dùng để khử nhiễu mưa

- Núm GAIN dùng để điều chỉnh độ khuếch đại

- Núm SEA CL dùng để khử nhiễu biển

-Phím dùng để di chuyển vòng cự ly di động hoặc chọn cự ly vùng báo


động.

- Phím dùng để di chuyển đường phương vị điện tử hoặc chọn phương vị


vùng báo động

- Phím dùng để chọn đường phương vị điện tử tự do

- Phím dùng để mở và tắt dấu +


92

- Phím dùng để mở tắt thực đơn

- Phím chấp nhận số liệu

- Phím dùng để dịch chuyển dấu cộng, con trỏ và điều chỉnh đường
phương vị diện tử ( EBL), vòng khoảng cách di động( VRM).
3.2. Chuẩn bị Ra đa
- Khi nối nguồn vào máy phải kiểm tra và biết chắc chắn nguồn được dùng là
nguồn một chiều có điện áp phù hợp với máy thì mới sử dụng.
- Sử dụng nguồn điện một chỉều ổn định có thể dùng bộ đổi nguồn từ 220 V AC
xuống 12 – 24 VDC, hoặc dùng ác quy 12 - 24 VDC riêng.
- Khi nối dây nguồn với ác quy hoăc bộ đổi nguồn phải xác định chính xác dây
nguồn nào nối với cực dương (+), dây nguồn nào nối với cực âm (-).
- Phải kiểm tra cầu chì của máy, nếu bị đứt phải tìm nguyên nhân trước khi thay
cầu chì mới, cầu chì thay thế phải có trị số ampe bằng với trị số của cầu chì đứt. Tuyệt
đối không được dùng cầu chì có trị số ampe lớn hơn.
- Phải kiểm tra và đảm bảo các đầu nối điện được tiếp xúc tốt, nếu chưa đảm bảo
thì phải làm sạch các chỗ tiếp xúc.
- Phải kiểm tra và đảm bảo việc kết nối giữa anten và Ra đa hàng hải.
3.3. Mở máy

- Ấn phím để mở nguồn, đồng thời máy phát ra những âm thanh,


trên màn hình xuát hiện chữ: WAIT 60 second, chờ 1 phút để nung nóng sợi đốt của đèn
MANHETRON.

- Khi sợi đốt của đèn MANHETRON đã được nung nóng trên màn hình xuất hiện

chữ ST- BY thì ấn phím để khởi động máy phát của ra đa.
93

Hình 3-11: Màn hình xuất hiện chữ ST-BY

3.4. Chọn thang đo

- Ấn phím hoặc để chọn khoảng cách phát hiện mà


ta muốn tuỳ thuộc vào các mục tiêu xung quanh tàu.

12 NM
2
Thang HU
khoảng cách LP
đã chọn

3.5. Điều chỉnh độ sáng

Ấn phím để điều chỉnh độ sáng của màn hình cho phù hợp
94
3.6. Điều chỉnh độ khuếch đại

Xoay núm GAIN thuận hoặc ngược chiều kim đồng hồ để điều chỉnh độ
khuếch đại sao cho những đốm nhỏ xuát hiện trên màn hình.

3.7. Cách đọc tín hiệu trên ra đa hàng hải JMA – 2254
95

Giải thích:
- 12.5 NM: thang cự ly ( hải lý)
- SP: chiều dài xung
- HU: chế dộ hướng thật
- HDG: dấu mũi tàu
- 345.60: phương vị của mục tiêu 1
- 23.00: phương vị mục tiêu 2
- 0.048 NM: khoảng cách đến mục tiêu 1
- 0.100 NM: khoảng cách đến mục tiêu 2
- 1350: phương vị của dấu +
- 0.142 NM: khoảng cách dến dấu +
3.8. Các chế độ của ra đa Hàng hải JMA-2254
3.8.1. Sử dụng hệ thống MENU
Hệ thống MENU có 3 tham số sau:
96
- FUNCTION: các chức năng của ra đa
- DISPLAY: chế độ màn hình của ra đa
- RADAR SET- UP: chế độ cài đặt của ra đa

Muốn chọn chế độ nào ta đưa ô sáng về chế độ đó và ấn phím


- TUNE: dò tìm mục tiêu, có 2 cách:
+ MANUAL: dò tìm bằng tay
+ AUTO: dò tìm tự động

Muốn chọn chế độ nào ta đưa ô sáng về chế độ đó và ấn phím


- WAKES: điều chỉnh sóng phản hồi, có 3 chế độ nhỏ
+ OFF: tắt
+ SHORT: ngắn
+ LONG: dài
Muốn trở lại màn hình ban đầu, ấn phím MENU
Nếu chọn dòng DISPLAY và ấn phím ENTER trên màn hình xuất hiện:

Giải thích:
97
- POSITION: hiển thị vị trí tàu, dùng phím điều hướng đưa ô sáng vè chữ L/L
(kinh vĩ độ) và ấn phím ENTER, nếu không muốn hiển thị vị trí tàu đưa ô sáng về chữ
OFF và ấn phím ENTER.
- WAYPOINT: hiển thị vị trí, muốn hiển thị dùng phím điều hướng đưa ô sáng về
chữ ON và ấn phím ENTER, nếu không muốn hiển thị đưa ô sáng về chữ OFF và ấn
phím ENTER.
- RANGE: chọn đơn vị khoảng cách, có 3 loại sau:
+ NM: hải lý
+ KY: ki lô thước Anh
+ KM: ki lô mét
Muốn hiển thị loại nào thì dùng phím điều hướng đưa ô sáng về chữ của loại đó
và ấn phím ENTER.
- BEARING: hiển thị phương vị, có 2 chế độ nhỏ:
+ MAGNETIC: phương vị địa từ
+ TRUE: phương vị thật
Muốn hiển thị loại nào thì dùng phím điều hướng đưa ô sáng về chữ của loại đó
và ấn phím ENTER.
- EBL READOUT: hiển thị đường phương vị điện tử , có 3 chế độ sau:
+ REL: phương vị la bàn
+ TRUE: phương thật
+ MAG: phương vị địa từ
- STBY PERIOD: khoảng thời gian khởi động, có từ 3, 5, 10, 15 phút
Muốn hiển thị loại nào thì dùng phím điều hướng đưa ô sáng về chữ của loại đó
và ấn phím ENTER.
Muốn trở vè màn hình ban đầu ta ấn phím MENU
Chọn dòng RADAR SET – UP ấn phím ENTER màn hình xuất hiện:
98

Giải thích
ALMLEVEL: mức độ xung phát, có 7 mức từ 1 đến 7, muốn chọn mức nào ta
dùng phím điều hướng đưa ô sáng về mức đó và ấn phím ENTER.
- TX PULSE: chọn chiều dài xung
Ở cự ly 1.5 hải lý có các mức: 0.08; 0.35 μs
Ở cự ly 3 hải lý có các mức: 0.35; 0.7 μs
Ở cự ly 6 hải lý có các mức: 0.35; 0.7 μs
- RINGS: vòng khoảng cách cố định, muốn mở vòng khoảng cách cố định dùng
phím điều hướng dịch ô sáng về chữ ON và ấn phím ENTER. Muốn tắt thì dịch ô sáng
về chữ OFF rồi ấn phím ENTER.
- KEYBOARD DIMMER: điều chỉnh độ sáng của bàn phím, có 8 mức từ 0 đến 7,
muốn chọn mức nào ta dùng phím điều hướng đưa ô sáng về mức đó và ấn phím
ENTER.
- LANGUAGE: chọn ngôn ngữ, có ENGLISH (tiếng Anh); ESPANOL (tiếng Tây
Ban Nha), muốn chọn ngôn ngữ nào ta dùng phím điều hướng đưa ô sáng về chữ đó và
ấn phím ENTER.
3.8.2. Đo phương vị đến mục tiêu
99
Dùng đường phương vị điện tử (EBL) để đo phương vị đến mục tiêu. Cách làm
như sau:
- Bước 1: Ấn phím [EBL] cho đến khi chữ EBL1 xuất hiện ở góc trái màn hình.
- Bước 2: Dùng phím điều hướng điều chỉnh đường phương vị điện tử đến vị trí ta
chọn. Nếu muốn dùng đưòng phương vị điện tử thứ 2 ta làm như sau:
+ Bước 3: Ấn phím [MENU] để xuất hiện MENU chính.
+ Bước 4: Dùng phím điều hướng để dịch ô sáng về dòng có chữ FUNCTION và
ấn phím [ENTER] để xuất hiện màn hình FUNCTION.
+ Bước 5: Dùng phím điều hướng dịch ô sáng về chữ SET của dòng có chữ
#2EBL và ấn phím [ENTER].
Muốn dịch chuyển đường phương vị điện tử EBL2, ta ấn phím EBL cho đến khi
chữ EBL2 xuất hiện trên màn hình sau đó dùng phím điều hướng dịch chuyển đường
phương vị điện tử EBL2 đến vị trí ta chọn.

Chú ý:
- Đối với những mục tiêu nhỏ thì đường phương vị điện tử được điều chỉnh vào
trung tâm của mục tiêu
- Đối với những mục tiêu lớn như đảo hoặc mũi đất thì điều chỉnh đường phương
vị điện tử vào mép ngoài của mục tiêu (gần phia mũi tàu ta).
3.8.3. Đo khoảng cách đến mục tiêu
a. Đo bằng vòng khoảng cách di động VRM
Cách làm như sau:
- Bước 1: Ấn phím [VRM ] đến khi chữ VRM xuất hiện trên màn hình
- Bước 2: Dùng phím điều hướng điều chỉnh vòng khoảng cách di động đến vị trí
ta chọn.
Nếu muốn dùng vòng khoảng cách di động thứ 2 ta làm như sau:
+ Bước 3: Ấn phím [MENU] để xuất hiện MENU chính
+ Bước 4: Dùng phím điều hướng để dịch ô sáng về dòng có chữ FUNCTION và
ấn phím [ENTER] để xuất hiện màn hình FUNCTION
+ Bước 5: Dùng phím điều hướng dịch ô sáng về chữ SET của dòng có chữ
#2VRM và ấn phím [ENTER]
+ Bước 6: Muốn dịch chuyển đường phương vị điện tử EBL2, ta ấn phím VRM
cho đến khi chữ VRM 2 xuất hiện sau đó dùng phím điều hướng dịch chuyển n vị trí ta
chọn.
- Khoảng cách từ tàu đến mục tiêu sẽ được chỉ thị ở góc phải của màn hình.
100

b. Đo bằng vòng khoảng cách cố định.


Cách làm như sau:
- Bước 1: Ấn phím [MENU] để vào MENU chính
- Bước 2: Chọn dòng có chữ RADAR SET- UP và ấn ENTER
- Bước 3: Dùng phím điều hướng dịch ô sáng xuống dòng RINGS chọn ON và ấn
[ENTER], lúc này trên màn hình xuất hiện các vòng cự ly cố định

Thang đo của vòng khoảng cách cố định (đơn vị NM):

Thang đo 0.125 0.25 0.5 0.75 1.5 3 6 12 24 48


101
K/c giữa các 2 8
0.0625 0.125 0.25 0.25 0.25 0.5 1 4
vòng

3.8.4. Thao tác tránh va trên Ra đa hàng hải


Khi phát hiện thấy tàu lạ trên màn hình ra đa của tàu ta người sử dụng ra đa cần
quan sát có hệ thốngđể phán đoán trạng thái hoạt động của tàu lạ.Cần tiến hành quan sát
Ra đa hàng hải thường xuyên và liên tục, tốt nhất từ 1 đến 2 phút quan sát một lần. Khi
quan sát cần thay đổi tầm xa hoạt động của Ra đa từ 5 đến 15 hải lý. Nếu phát hiện có
nguy cơ va chạm giữa tàu lạ và tàu ta thì phải áp dụng các biện pháp tránh va sớm và dứt
khoát, rõ ràng, không nên để gần dưới 2 hải lý.
Sau đây là 5 trường hợp thường gặp trong quá trình tránh va:
a. Tàu ta và tàu lạ đối hướng:
Trong trường hợp này nên tránh va bằng cách ch tàu ta đổi hướng sang phải, khi
chuyển hướng phải thật rõ ràng từ 40 đến 500.
Nếu điều kiện khách quan không cho phép đổi hướng phải lập tức dừng máy, giữ
nguyên hướng và phát tín hiệu cho tàu lạ biết.
b. Tàu lạ cắt hướng từ mạn phải:
Có 2 cách thao tác tránh va cách thứ nhất là bẻ lái phải cho đến khi mũi của tàu ta
chỉ về phía sau lái của tàu lạ.Cách thứ 2 là giảm tốc độ nếu cần thiết có thể bẻ lái cho
mũi tàu chỉ về phía sóng dội của tàu lạ, giữ hướng ổn định, quan sát tình huống phát
triển.
c. Tàu lạ cắt hướng từ mạn trái:
Cách thao tác tránh va là:
- Giảm tốc độ hoặc ngừng máy
- Khi cần thiết có thể bẻ lái phải sao cho tàu lạ nằm ở vị trí chính ngang mạn trái
của tàu ta.
d. Tàu ta vượt tàu lạ:
Nếu hoàn cảnh cho phép tàu ta nên vượt tàu lạ ở khoảng cách 3 hải lý nếu không
được thì giảm tốc độ và chờ cơ hội thuận tiện.
e. Tàu ta bị tàu lạ vượt:
Tàu ta giữ nguyên hướng và tốc độ. Nếu thấy khoảng cách giữa tàu ta và tàu vượt
quá gần thì phải áp dụng các biện pháp tránh va phối hợp.
3.8.5. Sử dụng dấu cộng (+)
- Bước 1: Ấn phím [CURSOR] trên màn hình xuất hiện dấu +
102
- Bước 2: Dùng phím điều hướng để dịch chuyển dấu + đến vị trí ta muốn, lúc đó
phương vị, khoảng cách của dấu + so với tàu ta được thể hiện trên màn hình.

3.8.6. Sử dụng phím F. EBL


- Bước 1: Ấn phím [F.EBL] trên màn hình xuất hiện đường phương vị điện tử tự
do
- Bước 2: Ấn phím [EBL] và dùng phím điều hướng để dịch chuyển đường
phương vị theo hướng ta chọn.

- Bước 3: Ấn phím [VRM] và dùng phím điều hướng để thay đổi khoảng cách
giữa tàu ta và đường phương vị tự do.
3.8.7. Đặt báo động điểm đến trên ra đa hàng hải JMA- 2254
Báo động điểm đến dùng để theo dõi hoạt động của các tàu khác đang tiến đến
gần tàu ta, hoặc tàu ta đang đi vào khu vực nguy hiểm, để tránh va chạm có hiệu quả,
hoặc sử dụng khi tàu thả neo. Cách đặt báo động như sau:
103
- Bước 1: Ấn phím [GUARD] trên màn hình xuất hiện dấu +

- Bước 2: Ấn phím [ENTER] ttrên màn hình xuất hiện vòng tròn ngay trên dấu +
104

- Bước 3: Dùng phím điều hướng để tạo ra một vùng báo động tuỳ theo yêu cầu.

Vùng báo
động
105
Có thể chọn vùng báo động là 1/4 vòng tròn, 1/2 hoặc cả vòng tròn như 2 hình
dưới đây:

- Bước 4: Ấn và giữ phím [GUARD] trong khoảng 1 giây đến khi trên màn hình
xuất hiện chữ ALM.
- Bước 5: Muốn xoá báo động ta lại ấn và giữ phím GUARD trong vòng 1 giây thì
vòng báo động sẽ tắt.
Ở ra đa hàng hải JMA – 2254 có thể chọn 1 trong 7 mức báo động như sau:
+ Bước 1: Ấn phím [MENU] để vào MENU chính
+ Bước 2: Dịch ô sáng xuống dòng có chữ RADAR SET – UP, ấn [ENTER]
+ Bước 3: Dịch ô sáng xuống dòng có chữ ALM LEVEL, sau đó dịch ô sáng đến
các số ta muốn chọn rồi ấn phím [ENTER] (ở mức “1” độ nhạy cao nhất; “2”- “4” độ
nhạy trung bình; còn “7” độ nhạy thấp nhất)
3.8.8. Khử nhiễu
a. Khử nhiễu do ra đa khác gây ra

Ấn phím để khử nhiễu do một ra đa khác gây ra


106

Mục tiêu Mục tiêu

Trước khi khử Sau khi khử

b. Khử nhiễu biển

Xoay núm SEA CL để khử nhiễu biển nếu thấy cần thiết

Trước khi khử Sau khi khử

c. Khử nhiễu mưa

Xoay núm RAIN CL để khử nhiễu mưa, tuyết, sương mù nếu thấy cần thiết
107

Trước khi khử Sau khi khử

3.8.9. Phóng to mục tiêu

Ấn phím cho đến khi chữ EXP xuất hiện trên màn hình, khi đó mục
tiêu được phóng to gấp đôi.
108

3.8.10. Dịch chuyển trung tâm màn hình


Được sử dụng trong trường hợp muốn tăng cự ly hoạt động của ra đa.
Tiến hành như sau:
Ấn phím OFF CENT, lúc này vị trí tàu trên màn hình được dịch chuyển sang trái
để mở rộng cự ly lên 1,5 lần so với cự ly sử dụng.

Màn hình bình thường


109

Màn hình được dịch chuyển sang trái

3.8.11. Tắt dấu mũi tàu

Ấn phím SHM, lúc này dấu mũi tàu trên màn hình sẽ tắt.
Muốn hiện trở lại ta ấn phím SHM
110

3.8.12. Chế độ chờ của ra đa:

Ấn phím để đặt ra đa ở điều kiện dự trữ hoặc chuẩn bị để chống tiêu


hao điện. Lúc này màn hình trở về chế độ chờ khi ấn phím này một lần nữa máy phát
của ra đa hoạt động ngay lập tức, không cần phải chờ 60 giây để nung nóng sợi đốt.
3.9. Xử lý sự cố ra đa hàng hải JMA - 2254
3.9.1. Máy không mở được nguồn
- Nguyên nhân:
+ Đứt dây cáp nguồn
+ Nguồn không đủ điện áp
+ Đứt cầu chì
- Khắc phục: kiểm tra, nếu cầu chì đứt thì thay cầu chì mới (Chú ý phải thay cầu
chì đúng trị số ampe như cầu chì cũ), nếu dây cáp nguồn bị đứt thì thay dây nguồn, nếu
nguồn không đủ điện áp thì thay nguồn cho phù hợp.
3.9.2. Tín hiệu không hiển thị trên màn hình:
- Nguyên nhân: Do chưa đặt thang đo xa phù hợp
111

- Khắc phục: ấn phím hoặc đến khi các đốm sáng


hiển thị trên màn hình.

3.9.3. Tín hiệu phản hồi hiển thị chưa rõ trên màn hình:
- Nguyên nhân: Tín hiệu phản hồi yếu
- Khắc phục: điều chỉnh độ khuếch đại bằng cách xoay núm GAIN thuận chiều
kim đồng hồ cho đến khi tín hiệu rõ nét trên màn hình.
3.10. Tăt máy

Ấn đồng thời 2 phím và nguồn sẽ tắt

4. Bảo quản ra đa hàng hải


- Hàng ngày hoặc đầu các chuyến biển phải thường xuyên kiểm tra nguồn cung
cấp và hệ thống dây nối.
- Khi tàu lên đà phải kiểm tra và bảo dưỡng anten.
- Trường hợp tàu đỗ bờ với thời gian dài phải lau chùi sạch sẽ máy và che đậy
cẩn thận.

B. Câu hỏi và bài tập thực hành:


Câu hỏi 1: Trình bày về nguyên lý hoạt động của Ra đa hàng hải?
Câu hỏi 2: Hãy nêu các bộ phận của Ra đa hàng hải?
Bài tập thực hành 1: Thực hành đọc màn hình của Ra đa hàng hải Koden MD3404
Bài tập thực hành 2: Thực hành thao tác đo phương vị và khoảng cách trên Ra đa
hàng hải Koden MD3404
Bài tập thực hành 3: Thực hành đặt và sử dụng các chế độ báo động trên Ra đa
hàng hải Koden MD3404
Bài tập thực hành 4: Thực hành đọc màn hình của Ra đa hàng hải JMA - 2254
Bài tập thực hành 5: Thực hành thao tác đo phương vị và khoảng cách trên Ra đa
hàng hải JMA - 2254
Bài tập thực hành 6: Thực hành đặt và sử dụng các chế độ báo động trên Ra đa
hàng hải JMA - 2254
112
C. Ghi nhớ:
Cần chú ý một số nội dung trọng tâm:
- Nguyên lý hoạt động của Ra đa hàng hải.
- Các bộ phận của Ra đa hàng hải.
- Đọc màn hình của Ra đa hàng hải Koden MD3404
- Thao tác đo phương vị và khoảng cách trên Ra đa hàng hải Koden MD3404
- Đặt và sử dụng các chế độ báo động trên Ra đa hàng hải Koden MD3404
- Đọc màn hình của Ra đa hàng hải JMA – 2254
- Thao tác đo phương vị và khoảng cách trên Ra đa hàng hải JMA – 2254
- Đặt và sử dụng các chế độ báo động trên Ra đa hàng hải JMA – 2254
113
Bài 4: Khai thác thiết bị vô tuyến tầm phương

Mục tiêu
- Trình bày được các bộ phận và nguyên lý hoạt động của máy Vô tuyến tầm
phương.
- Trình bày được nguyên lý hoạt động của Phao vô tuyến.
- Trình bày được Quy trình sử dụng của Phao vô tuyến DF-2701.
- Trình bày được các tính năng kỹ thuật của Phao vô tuyến KTR-17, KRT-18
- Sử dụng được Phao vô tuyến KTR-17, KRT-18
- Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, chăm chỉ học tập.

A. Nội dung

1. Các bộ phận và nguyên lý hoạt động của máy Vô tuyến tầm phương
1.1. Các bộ phận của vô tuyến tầm phương
1.1.1. Hệ thống anten
Gồm có anten khung và anten thẳng đứng
1.1.2. Máy thu
Giống như máy thu thông thường, dùng để thu các tín hiệu
1.1.3. Bộ phận chỉ thị
Có thể loa hoặc tai nghe
1.2. Nguyên lý hoạt động của máy Vô tuyến tầm phương
1.2.1. Sơ đồ:

Hình 4-1: Sơ đồ nguyên lý


114
1.2.2. Nguyên lý hoạt động
Sóng vô tuyến được phát ra từ một Đài phát vô tuyến là những sóng điện từ,
những sóng này tác động lên anten khung của máy Vô tuyến tầm phương sinh ra một
sức điện động cảm ứng trên anten khung. Khi mặt phẳng của anten khung song song với
hướng truyền lan của sóng vô tuyến thì sức điện động cảm ứng trên khung có giá trị cực
đại, tín hiệu thu mạnh nhất. Ngược lại nếu hướng truyền lan của sóng vô tuyến vuông
góc với mặt phẳng của anten khung thì sức điện động cảm ứng trên anten khung là nhỏ
nhất. Ta có thể biểu diễn quan hệ trên theo sơ đồ sau:

Hình 4-2: Biểu đồ phương hướng tính của anten khung

Để xác định hướng đến đài phát vô tuyến người ta dùng thêm một anten thẳng
đứng. Vì anten thẳng đứng không có tính phương hướng nên biểu đồ phương hướng tính
của nó là một đường tròn.

Hình 4-3: Biểu đồ phương hướng tính của anten thẳng đứng
115
Khi kết hợp giữa hai anten khung và anten thẳng đứng ta được một sức điện động
tổng. Biểu đồ phương hướng tính của nó là một hình trái tim. Người ta quy ước lấy phía
có tín hiệu âm thanh nhỏ nhất để xác định phía của đài phát.
Từ đó có thể xác định được phương hướng tới đài phát
2. Khai thác máy Vô tuyến tầm phương JMC DF-2701
2.1. Các thông số kỹ thuật của máy Vô tuyến tầm phương JMC DF-2701
- Màn hình 5,5 inches tinh thể lỏng, độ phân giải 320 x 240
- Màu nền gồm 3 màu: màu đen, xanh da trời và xanh nước biển
- Màu chỉ thị: nhiều hoặc một màu
- Tần số thu, phát từ 6 KHz – 24 KHz
- Công suất nguồn: 3 w
- Tầm hoạt động của máy Vô tuyến tầm phương JMC DF-2701: 10 hải lý
- Nguồn cung cấp từ 20 – 28 VDC
2.2. Sơ đồ mặt máy, tên và chức năng các phím, núm trên bảng điều khiển
2.2.1. Sơ đồ mặt máy

Hình 4-4: Máy Vô tuyến tầm phương JMC DF-2701

2.2.2. Tên và chức năng các phím, núm


116

Tên phím Chức năng


- Phím [PWR] Mở, tắt nguồn

- Phím [ADF] Lự động dò tìm đài phát

- Phím [FREQ] Lựa chọn tần số

- Phím [MODE] Chọn chế độ của máy

- Phím [CH] Hiển thị bộ nhớ của máy

- Phím [MEM]

- Phím [MENU] Thực đơn chính

- Phím [DIM] Điều chỉnh độ sáng màn hình

- Phím [SCAN] Dò tìm tín hiệu

Chấp nhận số liệu


- Phím [ENT] +/−

- Phím Mở chức năng suy giảm tín hiệu thu

Dịch chuyển con trỏ

▼ ▲ ◄ ►

- Núm [ FINE] Chỉnh rõ tín hiệu của đài phát


117
- Núm [RF] Điều chỉnh độ nhạy thu

- Núm [AF] Điều chỉnh tín hiệu ra loa

- Các phím số từ [0] – [9] Nhập kênh hoặc tần số

2.3. Chuẩn bị máy


- Khi nối nguồn vào máy phải kiểm tra và biết chắc chắn nguồn được dùng là
nguồn một chiều có điện áp phù hợp với máy thì mới sử dụng.
- Sử dụng nguồn điện một chỉều ổn định có thể dùng bộ đổi nguồn từ 220 V AC
xuống 12 – 24 VDC, hoặc dùng ác quy 12 - 24 VDC riêng.
- Khi nối dây nguồn với ác quy hoăc bộ đổi nguồn phải xác định chính xác dây
nguồn nào nối với cực dương (+), dây nguồn nào nối với cực âm (-).
- Phải kiểm tra cầu chì của máy, nếu bị đứt phải tìm nguyên nhân trước khi thay
cầu chì mới, cầu chì thay thế phải có trị số ampe bằng với trị số của cầu chì đứt. Tuyệt
đối không được dùng cầu chì có trị số ampe lớn hơn
- Phải kiểm tra và đảm bảo các đầu nối điện được tiếp xúc tốt, nếu chưa đảm bảo
thì phải làm sạch các chỗ tiếp xúc.
- Phải kiểm tra và đảm bảo việc kết nối giữa anten và máy Vô tuyến tầm phương
DF-2701.
- Trước khi mở máy phải chắc chắn:
+ Nguồn 24 VDC phải được nối vào thiết bị;
+ Anten phải được kết nối với máy;
+ Loa kết nối với máy;
+ Vỏ máy đã được nối đất;

2.4. Mở máy
Ấn phím [PWR] để mở máy.
118
2.5. Điều chỉnh độ nhạy thu
- Dùng núm [RF] để chỉnh độ nhạy thu bằng cách xoay thuận chiều kim đồng hồ
để tăng độ nhạy và xoay ngược chiều kim đồng hồ để giảm độ nhạy. Ngoài ra máy còn
có chức năng tự động điều chỉnh độ nhạy thu AGC ở trong MENU.
- Khi có nguồn phát ở gần tàu thì dùng chức năng suy giảm tín hiệu bằng.

cách ấn phím và dùng phím để tăng (từ 6 dB đến 30 dB), dùng

phím để giảm tần số (từ 30 dB xuống 6 dB).

2.6. Điều chỉnh tín hiệu ra loa


Vặn núm [AF] thuận và ngược chiều kim đồng hồ để chỉnh tín hiệu ra loa vừa đủ
nghe để phát hiện phao.

2.7. Tinh chỉnh tần số


- Dùng núm [FINE] để tinh chỉnh tần số, mỗi một nấc chỉnh được ± 100Hz, xoay
núm cho đến khi tín hiệu rõ nét nhất thì thôi.
- Dùng bàn phím: dùng các phím ▲ hoặc▼ để tăng giảm, mỗi một lần ấn phím
thì chỉnh được ± 100Hz.

2.8. Chọn tần số thu


- Bước 1: Ấn phím [FREQ]
- Bước 2: Nhập tần số bằng phím số rồi ấn phím [ENTER]

2.9. Chọn các chế độ thu nhận tín hiệu


Ấn phím [MODE] có thể chọn được các chế độ sau:

SSB( SSB( FAX CW CAL

Thông thường chỉ sử dụng hai chế độ: SSB(U) và SSB(L)

2.10. Cách cài tần số vào kênh nhớ


- Bước 1: Ấn phím [MEM] màn hình menu xuất hiện
119

MEMORY

CALL SHIP CH

CALL COAST
C
EXIT

- Bước 2: Dùng phím ▲ hoặc▼ để dịch chuyển ô đen đến dòng ta muốn
- Bước 3: Ấn phím [ENT]
- Bước 4: Dùng phím ▲ hoặc▼ để chọn kênh.
- Bước 5: Ấn phím [MODE] và dùng các phím số để nhập tần số.
Ví dụ: nhập tần số 2915 KHz, chế độ SSB(L), kênh 003:
+ Chọn kênh 003:
003 ♣ 0000.0 SSB(U)
+ Ấn các phím số:

10 MHz 1MHz 100 kHz 10 kHz 1 kHz 100 Hz


+ Ấn phím [MODE] để chọn chế độ SSB(L)
003 ♣ 0000.0 SSB(L)
+ Ấn phím [ENT] để chấp nhận số liệu
Cách nhập tần số vào các kênh khác cũng làm tương tự như trên.
120
2.11. Cách đọc dữ liệu trên máy Vô tuyến tầm phương DF-2701

Giải thích:

- : vị trí của Phao vô tuyến

- : phương vị của Phao vô tuyến

- : chế độ thu nhận gồm các chế độ sau:


+ SSB: Chế độ băng tần thấp ( U: cao hơn; L: thấp hơn)
+ FAX: Chế độ gửi số liệu
+ CW: Chế độ tín hiệu đồ thị
+ AM: Chế độ tín hiệu điều biên
+ CAL: chế độ điều chỉnh tần số

- : Chế độ hướng đi

- : Chế độ phương vị
121

- : Tần số đài phát

- : Thanh tín hiệu dùng để chỉ thị tín hiệu thu mạnh hay yếu

- : Chức năng suy giảm tín hiệu thu (0 dB, 6 dB, 15 dB; 30 dB)

- : Chỉ thị AGC ( tự động khuếch đại tín hiệu thu)

2.12. Sử dụng máy Vô tuyến tầm phương để xác định vị trí của đài phát (phao
vô tuyến):
- Bước 1: Chọn kênh đài phát bằng cách ấn phím [CH] và dùng các phím ▲
hoặc▼ để dịch chuyển ô đen về kênh cần thiết
- Bước 2: Ấn phím [ENT].
- Bước 3: Ấn phím [ADF] để cho máy tự động dò tìm đài phát
Sau khi dò tìm được đài phát trên màn hình có dạng:

2.13. Xử lý sự cố trên máy Vô tuyến tầm phương DF-2701:


2.13.1. Máy không bật được nguồn
- Nguyên nhân:
+ Đứt dây cáp nguồn
+ Đứt cầu chì
- Xử lý:
+ Kiểm tra dây cáp nguồn, nếu dây đứt thì phải nối hoặc thay dây mới
+ Kiểm tra cầu chì, nếu đứt phải thay cầu chì khác đúng trị số như cầu chì cũ.
2.13.2. Âm thanh từ loa quá lớn
122
- Nguyên nhân:
Do núm [AF] vặn ngược chiều kim đồng hồ quá nhiều
- Xử lý:
Vặn núm [AF] thuận chiều kim đồng hồ cho đến khi không nghe được âm thanh
từ loa.
2.13.3. Tín hiệu yếu trên tất cả các kênh
- Nguyên nhân: Núm [RF] vặn ngược chiều kim đồng hồ quá nhiều
- Xử lý: vặn núm [RF] thuận chiều kim đồng hồ đến khi nhận được tín hiệu.
2.13.4. Phương vị của đài phát không thể hiện trên màn hình
- Nguyên nhân: do chưa mở chế độ tự động dò tìm đài phát
- Xử lý: ấn phím [ADF] để mở chế độ tự động dò tìm đài phát
2.13.5. Phương vị thật không thể hiện trên màn hình
- Nguyên nhân: chưa kết nối được với máy Định vị vệ tinh
- Xử lý: kiểm tra và kết nối lại giữa máy Vô tuyến tầm phương với máy Định vị
vệ tinh.

2.14. Tắt máy


Ấn phím [PWR] để tắt máy.
3. Khai thác phao vô tuyến KTR 17 (KTR-18)
3.1. Các thông số kỹ thuật của Phao vô tuyến KTR-17, KTR-18
3.1.1. Kích thước
- Phao vô tuyến KTR-17
123

- Phao vô tuyến KTR-18:

3.1.2. Tần số phát


Có 2 tần số phát trong là 1600 KHz và 2850 KHz
3.1.3. Công suất phát
Công suất phát của Phao vô tuyến KTR-17 là 4 w
124
Công suất phát của Phao vô tuyến KTR-18 là 10 w
3.1.4. Tầm hoạt động của Phao vô tuyến KTR-17,KTR-18
Tầm hoạt động của Phao vô tuyến là 60 hải lý
3.1.5. Nguồn cung cấp
Dùng pin UM-1 hoặc pin UM-1D (pin UM-1 hoạt động liên tục 200 giờ mới phải
sạc lại; pin UM-11D hoạt động liên tục 500 giờ mới phải sạc lại).
- KTR- 17: dùng 32 cục, điện áp tổng cộng là 18 VDC.
- KTR-18: dùng 36 cục, điện áp tổng cộng là 22,5 VDC.
3.1.6. Trọng lương Phao vô tuyến
- KTR-17: 22 kg
- KTR-18: 23,5 kg

3.1.6. Hình dáng của Phao vô tuyến

Phao vô tuyến KTR-17 Phao vô tuyến KTR-18


3.2. Chuẩn bị phao vô tuyến
3.2.1. Chuẩn bị ở trên bờ
- Trước khi sử dụng cần tiến hành kiểm tra pin bằng cách tháo hộp pin và dùng
đồng hồ đo dòng điện, điện áp, nếu chưa đảm bảo phải tiến hành sạc pin theo đúng quy
trình sử dụng.
- Kiểm tra anten và cáp nối giữa anten và Phao vô tuyến xem đã đảm bảo chưa.
125
3.2.2. Thả Phao vô tuyến
- Khi tàu ra đến nơi sản xuất, sau khi đã thả lưới (lưới vây, vàng câu v.v) bật công
tắc chọn tần số phát 1600 KHz hoặc 2850 KHz trên Phao vô tuyến, bật công tắc nguồn,
rồi tiến hành cố định Phao vô tuyến vào một đầu lưới.
- Trong quá trình khai thác cá, tiến hành mở máy Vô tuyến tầm phương sẽ biết
được phương hướng của Phao vô tuyến.

3.3. Xử lý sự cố trên Phao vô tuyến


3.3.1. Phao không hoạt động khi bật công tắc nguồn
- Nguyên nhân: pin không đảm bảo
- Xử lý: kiểm tra hộp pin, nếu pin yếu tiến hành sạc ngay, nếu hỏng phải thay mới.
3.3.2. Phao không phát được sóng
- Nguyên nhân: kết nối anten với Phao vô tuyến không đảm bảo
- Xử lý: kiểm tra và kết nối lại anten với Phao vô tuyến.

3. 4. Tắt máy
Tắt công tắc nguồn

4. Bảo quản Máy vô tuyến tầm phương và phao vô tuyến


- Hàng ngày hoặc đầu các chuyến đi biển phải tiến hành:
+ Kiểm tra bộ đổi nguồn để đảm bảo nguồn hoạt động ổn định và đủ dòng điện,
điện áp cung cấp cho máy Vô tuyến tầm phương.
+ Nếu dùng ác quy phải kiểm tra bình ác quy xem có đủ dòng điện, điện áp, kiểm
tra các chỗ tiếp xúc, dây nối phải đảm bảo kẹp bình phải chắc chắn, tiếp xúc tốt tuyệt
đối không vừa sạc ác quy vừa sử dụng máy.
+ Thường xuyên lau chùi máy sạch sẽ, để máy ở nơi thoáng.
- Trường hợp tàu đỗ bờ với thời gian dài phải lau chùi máy và che đậy cẩn thận.

- Đối với phao vô tuyến:


+ Kiểm tra pin xem có đủ dòng điện, điện áp
+ Kiểm tra việc kết nối giữa anten và Phao vô tuyến
+ Khi không sản xuất phải tiến hành lau chùi Phao vô tuyến sạch sẽ, để ở nơi
thoáng mát.
- Trường hợp tàu đỗ bờ với thời gian dài phải tháo pin và che đậy Phao vô tuyến
cẩn thận.
126
B. Câu h ỏi và Bài tập thực hành:
Câu hỏi 1: Trình bày các bộ phận của máy Vô tuyến tầm phương?
Câu hỏi 2: Trình bày nguyên lý hoạt động của máy Vô tuyến tầm phương?
Câu hỏi 3: Trình bày về nguyên lý hoạt động của Phao vô tuyến?
Câu hỏi 4: Trình bày về Quy trình sử dụng máy vô tuyến tầm phương DF-2701?
Câu hỏi 3: Trình bày về Quy trình sử dụng của Phao vô tuyến KTR-17, KTR-18?
C. Ghi nhớ:
Cần chú ý một số nội dung trọng tâm:
- Các bộ phận của máy Vô tuyến tầm phương
- Nguyên lý hoạt động của máy Vô tuyến tầm phương

HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN


I. Vị trí, tính chất của mô đun:
- Vị trí: Mô đun ”Khai thác thiết bị vô tuyến hàng hải trên tàu cá” là mô đun
chuyên môn nghề trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề Điều khiển tàu
cá; được giảng dạy sau môn học Những kiến thức hàng hải cơ bản. Mô đun ”Khai thác
thiết bị vô tuyến hàng hải trên tàu cá” cũng có thể được giảng dạy độc lập theo yêu cầu
của người học.
- Tính chất: Đây là mô đun quan trọng, giúp người học tiếp cận với kiến thức và
làm quen với kỹ năng sử dụng các thiết bị vô tuyến hàng hải trên tàu cá như: Máy định
vị GPS, Ra đa hàng hải, Máy thông tin liên lạc, Máy vô tuyến tầm phương. Mô đun này
được đào tạo ở cơ sở đào tạo kết hợp với thực địa, thời gian thích hợp để tiến hành giảng
dạy là ban ngày.
127
II. Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Mô tả nguyên lý hoạt động của các thiết bị vô tuyến hàng hải trên tàu cá
+ Mô tả chức năng của máy định vị GPS, thiết bị thông tin liên lạc, Ra đa hàng
hải, vô tuyến tầm phương.
- Kỹ năng:
+ Khai thác các chức năng cơ bản của máy định vị GPS, thiết bị thông tin liên lạc,
Ra đa hàng hải, vô tuyến tầm phương.
+ Bảo quản thiết bị vô tuyến hàng hải trên tàu cá
- Thái độ:
Nghiêm túc học tập, sáng tạo, tuân thủ theo quy định.
III. Nội dung chính của mô đun:
Thời gian
Loại bài Địa
Mã bài Tên bài Tổng Lý Thực Kiểm
dạy điểm
số thuyết hành tra*
Bài 3. Khai Phòng
Thực
MĐ 02-1 thác máy định thực 36 5 29 2
hành
vị GPS hành
Bài 4. khai
Phòng
thác máy Thực
MĐ 02-2 thực 32 4 26 2
thông tin liên hành
hành
lạc
Bài 5. Khai Phòng
Thực
MĐ 02-3 thác Ra đa thực 30 4 24 2
hành
hàng hải hành
Khai thác thiết Phòng
Thực
MĐ02-4 bị vô tuyến thực 17 2 14 1
hành
tầm phương hành
Kiểm tra hết mô đun 5 5
Cộng 120 15 93 12

IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành
1. Điều kiện cơ sở vật chất
- Thiết bị dạy học và phụ trợ: Máy tính, máy chiếu, tranh ảnh, hình vẽ.
- Phòng thực hành: 02 phòng; tàu cá: 02 chiếc; Máy định vị GPS: Furuno GP-30,
Koden KGP-912 mỗi loại 10 bộ; Máy thông tin liên lạc: IC-3161, IC-M59 mỗi loại 10
128
bộ; Ra đa hành hải: Koden MD 3404, JMA 2254 mỗi loại 04 bộ; Máy vô tuyến tầm
phương DF-2701 05 chiếc; phao vô tuyến KTR-17, KTR-18 mỗi loại 03 chiếc.
- Bảo hộ lao động trên tàu cá, thuyền trưởng tàu cá: 2 người.
2. Phương pháp thực hiện

Bài 1: Khai thác máy định vị GPS


Câu hỏi 1: Thế nào là hệ thống Định vị toàn cầu GPS? Cho biết mục đích sử dụng
của máy Định vị vệ tinh?
- Cách thức: cho tất cả học viên
- Thời gian hoàn thành: 30 phút
- Hình thức trình bày: viết
- Phương pháp đánh giá: đánh giá trên cơ sở lý thuyết
- Kết quả cần đạt được: trình bày được hệ thống định vị toàn cầu, nêu đúng mục
đích sử dụng của máy Định vị vệ tinh.
Bài tập thực hành 1: Thực hành đọc màn hình máy Định vị vệ tinh Furuno GP-30
- Cách thức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận
01 máy Định vị vệ tinh
- Thời gian hoàn thành: 4 giờ/1 nhóm
- Hình thức trình bày: thực hành tại chỗ
- Phương pháp đánh giá: kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành của mỗi học
viên trong nhóm và thái độ thực hành của học viên.
- Kết quả cần đạt được:
+ Đọc được các loại màn hình của máy Định vị vệ tinh Furuno GP-30
+ An toàn đối với con người, máy Định vị vệ tinh và các phụ kiện
Bài tập thực hành 2: Thực hành thao tác với điểm và tuyến đường trên máy Định
vị vệ tinh Furuno GP-30
- Cách thức: chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận
01 máy Định vị vệ tinh
- Thời gian hoàn thành: 4 giờ/1 nhóm
- Hình thức trình bày: thực hành tại chỗ
- Phương pháp đánh giá: kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành của mỗi học
viên trong nhóm và thái độ thực hành của học viên.
- Kết quả cần đạt được:
+ Thao tác được với điểm và tuyến đường của máy Định vị vệ tinh Furuno GP-30
+ An toàn đối với con người, máy Định vị vệ tinh và các phụ kiện
129
Bài tập thực hành 3: Thực hành đặt và sử dụng các chế độ báo động trên máy
Định vị vệ tinh Furuno GP-30
- Cách thức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 - 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận
01 máy Định vị vệ tinh
- Thời gian hoàn thành: 4 giờ/1 nhóm
- Hình thức trình bày: thực hành tại chỗ
- Phương pháp đánh giá: kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành của mỗi học
viên trong nhóm và thái độ thực hành của học viên.
- Kết quả cần đạt được:
+ Thao tác được cách đặt và sử dụng được các chế độ báo động trên máy Định vị
vệ tinh Furuno GP-30
+ An toàn đối với con người, máy Định vị vệ tinh và các phụ kiện
Bài tập thực hành 4: Thực hành đọc màn hình máy Định vị vệ tinh Koden KGP-
912
- Cách thức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận
01 máy Định vị vệ tinh
- Thời gian hoàn thành: 4 giờ/1 nhóm
- Hình thức trình bày: thực hành tại chỗ
- Phương pháp đánh giá: kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành của mỗi học
viên trong nhóm và thái độ thực hành của học viên.
- Kết quả cần đạt được:
+ Đọc được các loại màn hình của máy Định vị vệ tinh Koden KGP-912
+ An toàn đối với con người, máy Định vị vệ tinh Koden KGP-912và các phụ kiện
Bài tập thực hành 5: Thực hành thao tác với điểm và tuyến đường trên máy Định
vị vệ tinh Koden KGP-912
- Cách thức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận
01 máy Định vị vệ tinh
- Thời gian hoàn thành: 4 giờ/1 nhóm
- Hình thức trình bày: thực hành tại chỗ
- Phương pháp đánh giá: kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành của mỗi học
viên trong nhóm và thái độ thực hành của học viên.
- Kết quả cần đạt được:
+ Thao tác được với điểm và tuyến đường của máy Định vị vệ tinh Koden KGP-
912
+ An toàn đối với con người, máy Định vị vệ tinh Koden KGP-912 và các phụ kiện
Bài tập thực hành 6: Thực hành đặt và sử dụng các chế độ báo động trên máy
Định vị vệ tinh Koden KGP-912
130
- Cách thức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận
01 máy Định vị vệ tinh
- Thời gian hoàn thành: 4 giờ/1 nhóm
- Hình thức trình bày: thực hành tại chỗ
- Phương pháp đánh giá: kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành của mỗi học
viên trong nhóm và thái độ thực hành của học viên.
- Kết quả cần đạt được:
+ Thao tác được cách đặt và sử dụng được các chế độ báo động trên máy Định vị
vệ tinh Koden KGP-912
+ An toàn đối với con người, máy Định vị vệ tinh Koden KGP-912và các phụ kiện

Bài 2: Khai thác thiết bị thông tin liên lạc trên tàu
Câu hỏi 1: Thế nào là hệ thống Thông tin liên lạc? Cho biết mục đích sử dụng của
máy Thông tin liên lạc?
- Cách thức: cho tất cả học viên
- Thời gian hoàn thành: 30 phút
- Hình thức trình bày: viết
- Phương pháp đánh giá: đánh giá trên cơ sở lý thuyết
- Kết quả cần đạt được: trình bày được hệ thống Thông tin liên lạc, nêu đúng mục
đích sử dụng của máy Thông tin liên lạc
Câu hỏi 2: Trình bày nguyên lý hoạt động của máy thông tin liên lạc?
- Cách thức: cho tất cả học viên
- Thời gian hoàn thành: 30 phút
- Hình thức trình bày: viết
- Phương pháp đánh giá: đánh giá trên cơ sở lý thuyết
- Kết quả cần đạt được: Trình bày được nguyên lý hoạt động của máy thông tin
liên lạc
Bài tập thực hành 1: Thực hành đọc màn hình máy Thông tin liên lạc IC- 3161
- Cách thức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận
01 máy Thông tin liên lạc IC- 3161
- Thời gian hoàn thành: 4 giờ/1 nhóm
- Hình thức trình bày: thực hành tại chỗ
- Phương pháp đánh giá: kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành của mỗi học
viên trong nhóm và thái độ thực hành của học viên.
- Kết quả cần đạt được:
+ Đọc được các loại màn hình của máy Thông tin liên lạc IC- 3161
131
+ An toàn đối với con người, máy Thông tin liên lạc IC- 3161 và các phụ kiện
Bài tập thực hành 2: Thực hành thao tác liên lạc trên máy Thông tin liên lạc IC-
3161
- Cách thức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận
01 máy Thông tin liên lạc IC- 3161.
- Thời gian hoàn thành: 4 giờ/1 nhóm
- Hình thức trình bày: thực hành tại chỗ
- Phương pháp đánh giá: kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành của mỗi học
viên trong nhóm và thái độ thực hành của học viên.
- Kết quả cần đạt được:
+ Làm được các thao tác liên lạc trên máy Thông tin liên lạc IC- 3161.
+ An toàn đối với con người, máy Thông tin liên lạc IC- 3161.
Bài tập thực hành 3: Thực hành đọc màn hình máy Thông tin liên lạc IC-M59
- Cách thức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận
01 máy Thông tin liên lạc IC-M59
- Thời gian hoàn thành: 4 giờ/1 nhóm
- Hình thức trình bày: thực hành tại chỗ
- Phương pháp đánh giá: kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành của mỗi học
viên trong nhóm và thái độ thực hành của học viên.
- Kết quả cần đạt được:
+ Đọc được các loại màn hình của máy Thông tin liên lạc IC-M59
+ An toàn đối với con người, máy Thông tin liên lạc IC-M59 và các phụ kiện
Bài tập thực hành 4: Thực hành thao tác liên lạc trên máy Thông tin liên lạc IC-
M59
- Cách thức: chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận
01 máy Thông tin liên lạc IC-M59.
- Thời gian hoàn thành: 4 giờ/1 nhóm
- Hình thức trình bày: thực hành tại chỗ
- Phương pháp đánh giá: kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành của mỗi học
viên trong nhóm và thái độ thực hành của học viên.
- Kết quả cần đạt được:
+ Làm được các thao tác liên lạc trên máy Thông tin liên lạc IC-M59.
+ An toàn đối với con người, máy Thông tin liên lạc IC-M59.
Bài tập thực hành 5: Thực hành đọc màn hình máy Thông tin liên lạc IC- M700
Pro
- Cách thức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận
132
01 máy Thông tin liên lạc IC- M700 Pro
- Thời gian hoàn thành: 4 giờ/1 nhóm
- Hình thức trình bày: thực hành tại chỗ
- Phương pháp đánh giá: kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành của mỗi học
viên trong nhóm và thái độ thực hành của học viên.
- Kết quả cần đạt được:
+ Đọc được các loại màn hình của máy Thông tin liên lạc IC- M700 Pro
+ An toàn đối với con người, máy Thông tin liên lạc IC- M700 Pro và các phụ kiện
Bài tập thực hành 6: Thực hành thao tác liên lạc trên máy Thông tin liên lạc IC-
M700 Pro
- Cách thức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận
01 máy Thông tin liên lạc IC- M700 Pro.
- Thời gian hoàn thành: 4 giờ/1 nhóm
- Hình thức trình bày: thực hành tại chỗ
- Phương pháp đánh giá: kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành của mỗi học
viên trong nhóm và thái độ thực hành của học viên.
- Kết quả cần đạt được:
+ Làm được các thao tác liên lạc trên máy Thông tin liên lạc IC- M700 Pro.
+ An toàn đối với con người, máy Thông tin liên lạc IC- M700 Pro.

Bài 3: Khai thác Ra đa hàng hải


Câu hỏi 1: Trình bày về nguyên lý hoạt động của Ra đa hàng hải?
- Cách thức: cho tất cả học viên
- Thời gian hoàn thành: 30 phút
- Hình thức trình bày: viết
- Phương pháp đánh giá: đánh giá trên cơ sở lý thuyết
- Kết quả cần đạt được: trình bày được nguyên lý hoạt động của Ra đa hàng hải.
Câu hỏi 2: Hãy nêu các bộ phận của Ra đa hàng hải?
- Cách thức: cho tất cả học viên
- Thời gian hoàn thành: 30 phút
- Hình thức trình bày: viết
- Phương pháp đánh giá: đánh giá trên cơ sở lý thuyết
- Kết quả cần đạt được: Nêu được các bộ phận của Ra đa hàng hải.
Bài tập thực hành 1: Thực hành đọc màn hình của Ra đa hàng hải Koden
MD3404
133
- Cách thức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận
01 Ra đa hàng hải Koden MD3404
- Thời gian hoàn thành: 4 giờ/1 nhóm
- Hình thức trình bày: thực hành tại chỗ
- Phương pháp đánh giá: kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành của mỗi học
viên trong nhóm và thái độ thực hành của học viên.
- Kết quả cần đạt được:
+ Đọc được các loại màn hình của Ra đa hàng hải Koden MD3404
+ An toàn đối với con người, Ra đa hàng hải Koden MD3404 và các phụ kiện.
Bài tập thực hành 2: Thực hành thao tác đo phương vị và khoảng cách trên Ra đa
hàng hải Koden MD3404
- Cách thức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận
01 Ra đa hàng hải Koden MD3404
- Thời gian hoàn thành: 4 giờ/1 nhóm
- Hình thức trình bày: thực hành tại chỗ
- Phương pháp đánh giá: kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành của mỗi học
viên trong nhóm và thái độ thực hành của học viên.
- Kết quả cần đạt được:
+ Đo được phương vị và khoảng cách trên Ra đa hàng hải Koden MD3404.
+ An toàn đối với con người, Ra đa hàng hải Koden MD3404và các phụ kiện
Bài tập thực hành 3: Thực hành đặt và sử dụng các chế độ báo động trên Ra đa
hàng hải Koden MD3404
- Cách thức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận
01 Ra đa hàng hải Koden MD3404
- Thời gian hoàn thành: 4 giờ/1 nhóm
- Hình thức trình bày: thực hành tại chỗ
- Phương pháp đánh giá: kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành của mỗi học
viên trong nhóm và thái độ thực hành của học viên.
- Kết quả cần đạt được:
+ Thao tác được cách đặt và sử dụng được các chế độ báo động Ra đa hàng hải
Koden MD3404
+ An toàn đối với con người, Ra đa hàng hải Koden MD3404và các phụ kiện
Bài tập thực hành 4: Thực hành đọc màn hình của Ra đa hàng hải JMA - 2254
- Cách thức: chia các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận 01 Ra đa
hàng hải JMA - 2254
- Thời gian hoàn thành: 3 giờ/1 nhóm
- Hình thức trình bày: thực hành tại chỗ
134
- Phương pháp đánh giá: kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành của mỗi học
viên trong nhóm và thái độ thực hành của học viên.
- Kết quả cần đạt được:
+ Đọc được các loại màn hình của Ra đa hàng hải JMA - 2254
+ An toàn đối với con người, Ra đa hàng hải JMA - 2254 và các phụ kiện.
Bài tập thực hành 5: Thực hành thao tác đo phương vị và khoảng cách trên Ra đa
hàng hải JMA – 2254.
- Cách thức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận
01 Ra đa hàng hải JMA – 2254.
- Thời gian hoàn thành: 3 giờ/1 nhóm
- Hình thức trình bày: thực hành tại chỗ
- Phương pháp đánh giá: kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành của mỗi học
viên trong nhóm và thái độ thực hành của học viên.
- Kết quả cần đạt được:
+ Đo được phương vị và khoảng cách trên Ra đa hàng hải JMA - 2254.
+ An toàn đối với con người, Ra đa hàng hải JMA – 2254 và các phụ kiện
Bài tập thực hành 6: Thực hành đặt và sử dụng các chế độ báo động trên Ra đa
hàng hải JMA - 2254
- Cách thức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận
01 Ra đa hàng hải JMA - 2254
- Thời gian hoàn thành: 3 giờ/1 nhóm
- Hình thức trình bày: thực hành tại chỗ
- Phương pháp đánh giá: kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành của mỗi học
viên trong nhóm và thái độ thực hành của học viên.
- Kết quả cần đạt được:
+ Thao tác được cách đặt và sử dụng được các chế độ báo động Ra đa hàng hải
JMA - 2254
+ An toàn đối với con người, Ra đa hàng hải JMA – 2254 và các phụ kiện

Bài 4: Khai thác thiết bị vô tuyến tầm phương


Câu hỏi 1: Trình bày các bộ phận của máy Vô tuyến tầm phương?
- Cách thức: cho tất cả học viên
- Thời gian hoàn thành: 30 phút
- Hình thức trình bày: viết
- Phương pháp đánh giá: đánh giá trên cơ sở lý thuyết
- Kết quả cần đạt được: trình bày được các bộ phận của máy Vô tuyến tầm phương
135
Câu hỏi 2: Trình bày nguyên lý hoạt động của máy Vô tuyến tầm phương và Phao
vô tuyến?
- Cách thức: cho tất cả học viên
- Thời gian hoàn thành: 30 phút
- Hình thức trình bày: viết
- Phương pháp đánh giá: Trình bày được nguyên lý hoạt động của máy Vô tuyến
tầm phương và phao vô tuyến.
Câu hỏi 3: Trình bày Quy trình sử dụng máy vô tuyến tầm phương DF-2701 và
phao vô tuyến KTR-17, KTR-18.
- Cách thức: cho tất cả học viên
- Thời gian hoàn thành: 30 phút
- Hình thức trình bày: viết
- Phương pháp đánh giá: đánh giá trên cơ sở lý thuyết
- Kết quả cần đạt được: trình bày được quy trình sử dụng của Phao vô tuyến KTR-
17,KTR-18.
Bài tập thực hành: Thực hành sử dụng máy vô tuyến tầm phương và phao vô
tuyến
- Cách thức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3–5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận
01 máy vô tuyến tầm phương DF-2701 và 01 loại phao vô tuyến (KTR-17 hoặc KTR-
18). Sau khi thực hành xong 01 loại thì hoán đổi phao vô tuyến cho nhóm khác.
- Thời gian hoàn thành: 3 giờ/1 nhóm
- Hình thức trình bày: thực hành tại chỗ
- Phương pháp đánh giá: kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành của mỗi học
viên trong nhóm và thái độ thực hành của học viên.
- Kết quả cần đạt được:
+ Thao tác được cách sử dụng máy vô tuyến tầm phương, dò tìm và đọc được
phương vị của các phao vô tuyến.
+ An toàn đối với con người, thiết bị và các phụ kiện

V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập


5.1. Bài 1:
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
- Trình bày được hệ thống định vị toàn cầu, - Xem bài thực hành của học viên
nêu đúng mục đích sử dụng của máy Định vị và đối chiếu với nội dung đã
vệ tinh. giảng.
- Đọc được các loại màn hình của máy Định - Đánh giá ý thức của học viên khi
136
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
vị Furuno GP-30 và máy định vị Koden thực hành các nội dung theo yêu
KGP-912. cầu
- Thao tác được với điểm và tuyến đường
của máy Định vị vệ tinh Furuno GP-30 và
máy định vị Koden KGP-912.
- Thao tác được cách đặt và sử dụng các chế
độ báo động trên máy Định vị Furuno GP-30
và máy định vị Koden KGP-912.
- An toàn đối với con người, máy định vị và
các phụ kiện khi sử dụng.

5.2. Bài 2:
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
trình bày được hệ thống Thông tin liên lạc, - - Xem bài thực hành của học
- Nêu được mục đích sử dụng của máy viên và đối chiếu với nội dung
Thông tin liên lạc. đã giảng.
- Trình bày được nguyên lý hoạt động của - Đánh giá ý thức của học viên khi
máy thông tin liên lạc. thực hành các nội dung theo yêu
- Đọc được các loại màn hình của máy cầu
Thông tin liên lạc IC- 3161, IC-M59, IC-
M700 Pro.
- Làm được các thao tác liên lạc trên máy
Thông tin liên lạc IC- 3161, IC-M59, IC-
M700 Pro.
- An toàn đối với con người, máy thông tin
liên lạc khi làm việc.

5.3. Bài 3:
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
- Trình bày được nguyên lý hoạt động của - Xem bài thực hành của học
Ra đa hàng hải. viên và đối chiếu với nội dung
- Nêu được các bộ phận của Ra đa hàng hải. đã giảng.
- Đọc được các loại màn hình của Ra đa - Đánh giá ý thức của học viên khi
hàng hải Koden MD3404, JMA-2254. thực hành các nội dung theo yêu
- Thao tác được cách đặt và sử dụng được cầu
các chế độ báo động trên Ra đa hàng hải
Koden MD3404, JMA-2254.
137
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
- An toàn đối với con người, Ra đa hàng hải
và các phụ kiện khi sử dụng.

5.4. Bài 4:
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
- Trình bày được các bộ phận và nguyên lý - Xem bài thực hành của học
hoạt động của máy Vô tuyến tầm phương và viên và đối chiếu với nội dung
phao vô tuyến. đã giảng.
- Trình bày được quy trình sử dụng máy vô - Đánh giá ý thức của học viên khi
tuyến tầm phương DF-2701 và phao vô thực hành các nội dung theo yêu
tuyến KTR-17, KTR-18. cầu
- Sử dụng được máy vô tuyến tầm phương,
dò tìm và đọc được phương vị của các phao
vô tuyến.

VI. Tài liệu tham khảo

- Đỗ Ngọc Thắng, Giáo trình Điện- Máy điện hàng hải, Trường Trung học kỹ thuật
Thuỷ sản I.
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng máy định vị GPS, máy thông tin liên lạc, ra đa hàng
hải, vô tuyến tầm phương.
- Các tài liệu khác có liên quan.
138
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH, BIÊN SOẠN
GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
(Theo Quyết định số 1415/QĐ-BNN-TCCB ngày 27 tháng 6 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. Ông Phạm Văn Khoát Chủ nhiệm


2. Ông Hoàng Ngọc Thịnh Phó chủ nhiệm
3. Ông Trần Thế Phiệt Thư ký
4. Ông Hồ Đình Hải Ủy viên
5. Ông Đỗ Ngọc Thắng Ủy viên
6. Ông Nguyễn Quý Thạc Ủy viên
7. Ông Nguyễn Văn Bôn Ủy viên

DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU


CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
(Theo Quyết định số 1785/QĐ-BNN-TCCB ngày 05 tháng 8 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. Bà Nguyễn Trọng Ánh Tuyết Chủ tịch


2. Bà Đào Thị Hương Lan Thư ký
3. Ông Nguyễn Duy Bân Ủy viên
4. Ông Đỗ Văn Nhuận Ủy viên
5. Ông Phạm Văn Vĩnh Ủy viên

You might also like