Professional Documents
Culture Documents
Khai thác thiết bị vô tuyến điện hàng hải trên tàu cá
Khai thác thiết bị vô tuyến điện hàng hải trên tàu cá
Khai thác thiết bị vô tuyến điện hàng hải trên tàu cá
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
MÃ TÀI LIỆU: MĐ 02
ĐỀ MỤC TRANG
Lời giới thiệu ............................................................................................... 2
Mục lục ........................................................................................................ 4
Bài 1: Khai thác máy định vị GPS ............................................................... 8
Mục tiêu ....................................................................................................... 8
A. Nội dung .................................................................................................. 8
1. Giới thiệu chung máy định vị GPS .......................................................... 8
2. Chuẩn bị máy định vị GPS ...................................................................... 10
2.1. Cách lắp đặt anten ................................................................................. 10
2.2. Cách lắp đặt máy định vị ...................................................................... 10
2.3. Kiểm tra và kết nối máy định vị ........................................................... 10
3. Khai thác máy định vị GPS FURUNO GP-30 ......................................... 10
3.1. Mở máy ................................................................................................. 10
3.2. Nhập số liệu ban đầu vào máy Định vị Furuno GP-30 ......................... 11
3.3. Mở các màn hình của máy Định vị Furuno GP-30 ............................... 11
3.4. Sử dụng các chức năng cơ bản của máy Định vị GP-30 ..... ................. 16
3.5. Cài đặt các chế độ báo động của máy Định vị Furuno GP- 30 ............. 26
3.6. Xử lý sự cố xảy ra trong khi sử dụng máy Định vị Furuno GP-30 ....... 29
3.7. Hệ thống tự kiểm tra các hoạt động của máy Định vị Furuno GP-30 .. 31
3.8. Tắt máy ................................................................................................. 31
4. Khai thác máy Định vị KODEN KGP – 912 ........................................... 31
4.1. Mở máy ................................................................................................. 31
4.2. Nhập số liệu ban đầu vào máy Định vị KODEN KGP- 912 ................. 32
4.3. Mở các màn hình của máy Định vị KODEN KGP- 912 ....................... 35
4.4. Sử dụng các chức năng cơ bản của máy Định vị KGP-912 .................. 39
4.5. Cài đặt các chế độ báo động của máy Định vị KODEN KGP-912 ...... 48
4.6. Chế độ đồ thị (PLOT) trên máy Định vị KODEN KGP-912 ............... 51
4.7. Hiệu chỉnh vị trí tàu trên máy Định vị KODEN KGP-912 ................... 53
4.8. Xử lý sự cố xảy ra trong khi sử dụng máy Định vị KODEN KGP-912 55
4.9. Xóa và đặt lại hoạt động của máy Định vị KODEN KGP-912 ........... 56
4.10. Tắt máy ............................................................................................... 56
5. Bảo quản máy định vị GPS ...................................................................... 56
B. Câu hỏi và bài tập thực hành ................................................................... 56
C. Ghi nhớ .................................................................................................... 57
Bài 2: Khai thác thiết bị thông tin liên lạc ................................................... 58
Mục tiêu ....................................................................................................... 58
A. Nội dung .................................................................................................. 58
1. Hệ thống thống tin liên lạc trên biển ........................................................ 58
2. Nguyên lý hoạt động của máy thông tin liên lạc ..................................... 59
4
3. Khai thác máy thông tin liên lạc IC-3161 ................................................ 60
3.1. Các thông số kỹ thuật của máy Thông tin liên lạc IC- 3161 ................ 60
3.2. Sơ đồ mặt máy, tên và chức năng các phím trên bảng điều khiển ........ 60
3.3. Chuẩn bị máy ........................................................................................ 62
3.4. Mở máy ................................................................................................. 62
3.5. Tự động dò tìm đài phát ........................................................................ 62
3.6. Chọn kênh ............................................................................................. 63
3.7. Nhận và phát thông tin .......................................................................... 63
3.8. Liên lạc trong điều kiện bình thường .................................................... 63
3.9. Liên lạc trong trường hợp khẩn cấp ...................................................... 63
3.10. Xử lý sự cố trên máy Thông tin liên lạc IC- 3161............................... 64
3.11. Tăt máy ............................................................................................... 65
3.12. Bảo quản máy Thông tin liên lạc IC- 3161 ......................................... 65
4. Khai thác máy thông tin liên lạc IC-M95 ................................................ 65
4.1. Các thông số kỹ thuật của máy Thông tin liên lạc IC-M59 .................. 65
4.2. Tên và chức năng các phím trên mặt máy ............................................ 66
4.3. Micro cầm tay ....................................................................................... 67
4.4. Chuẩn bị máy ........................................................................................ 67
4.5. Mở máy ................................................................................................. 68
4.6. Chọn kênh ............................................................................................. 68
4.7. Cách đọc các số liệu trên máy Thông tin liên lạc IC-M59 ................... 68
4.8. Sử dụng ở chế độ phát .......................................................................... 70
4.9. Sử dụng chức năng tự dò tìm đài phát .................................................. 70
4.10. Chức năng loại bỏ tiếng ồn (tiếng sôi) ................................................ 70
4.11. Liên lạc trong điều kiện bình thường ................................................. 70
4.12. Liên lạc trong trường hợp khẩn cấp .................................................... 71
4.13. Xử lý sự cố máy Thông tin liên lạc IC-M59 ...................................... 72
4.14. Tắt máy ............................................................................................... 73
4.15. Bảo quản máy Thông tin liên lạc IC- M59 ......................................... 73
B. Câu hỏi và bài tập thực hành ................................................................... 73
C. Ghi nhớ .................................................................................................... 74
Bài 3: Khai thác Ra đa hàng hải .................................................................. 75
Mục tiêu ....................................................................................................... 75
A. Nội dung .................................................................................................. 75
1. Nguyên lý hoạt động và các bộ phận của Ra đa hàng hải ....................... 75
1.1. Nguyên lý hoạt động của Ra đa hàng hải ............................................. 75
1.2. Các bộ phận của Ra đa hàng hải ........................................................... 76
2. Khai thác Ra đa hàng hải KODEN MD 3404 .......................................... 76
2.1. Tên và chức năng các phím .................................................................. 76
2.2. Chuẩn bị Ra đa ...................................................................................... 76
2.3. Mở máy ................................................................................................. 79
2.4. Chọn thang đo ....................................................................................... 80
5
2.5. Điều chỉnh độ sáng ............................................................................... 80
2.6. Điều chỉnh độ khuếch đại ..................................................................... 80
2.7. Cách đọc tín hiệu trên Ra đa hàng hải Koden MD3404 ....................... 81
2.8. Các chế độ của Ra đa hàng hải Koden MD3404 .................................. 82
2.9. Xử lý sự cố Ra đa hàng hải Koden MD3404 ........................................ 92
2.10. Tắt máy ............................................................................................... 92
3. Khai thác Ra đa hàng hải JMA-2254 .................................................... 92
3.1. Tên và chức năng các phím .................................................................. 92
3.2. Chuẩn bị Ra đa ...................................................................................... 95
3.3. Mở máy ................................................................................................. 95
3.4. Chọn thang đo ....................................................................................... 96
3.5. Điều chỉnh độ sáng ............................................................................... 97
3.6. Điều chỉnh độ khuếch đại ..................................................................... 97
3.7. Cách đọc tín hiệu trên Ra đa hàng hải JMA – 2254 ............................. 97
3.8. Các chế độ của Ra đa hàng hải JMA-2254 ........................................... 98
2.9. Xử lý sự cố Ra đa hàng hải Koden JMA-2254 ..................................... 113
2.10. Tắt máy ............................................................................................... 114
4. Bảo quản Ra đa hàng hải ......................................................................... 114
B. Câu hỏi và bài tập thực hành ................................................................... 114
C. Ghi nhớ .................................................................................................... 115
Bài 4: khai thác thiết bị Vô tuyến tầm phương ............................................ 116
Mục tiêu ....................................................................................................... 116
A. Nội dung .................................................................................................. 116
1. Các bộ phận và nguyên lý hoạt động của máy Vô tuyến tầm phương .... 116
1.1. Các bộ phận của Vô tuyến tầm phương ................................................ 116
1.2. Nguyên lý hoạt động của máy Vô tuyến tầm phương .......................... 116
2. Khai thác máy Vô tuyến tầm phương JMC DF-2701 ............................ 118
2.1. Các thông số kỹ thuật của máy Vô tuyến tầm phương JMC DF-2701 118
2.2. Sơ đồ mặt máy, tên và chức năng các phím, núm trên bảng điều khiển 118
2.3. Chuẩn bị máy ........................................................................................ 120
2.4. Mở máy ................................................................................................. 120
2.5. Điều chỉnh độ nhạy thu ......................................................................... 121
2.6. Điều chỉnh tín hiệu ra loa ...................................................................... 121
2.7. Tinh chỉnh tần số ................................................................................... 121
2.8. Chọn tần số thu ..................................................................................... 121
2.9. Chọn các chế độ thu nhận tín hiệu ........................................................ 121
2.10. Cách cài tần số vào kênh nhớ ............................................................. 121
2.11. Cách đọc dữ liệu trên máy Vô tuyến tầm phương DF-2701 ............... 123
2.12. Sử dụng máy Vô tuyến tầm phương để xác định vị trí của đài phát
(phao vô tuyến) ............................................................................................ 124
2.13. Xử lý sự cố trên máy Vô tuyến tầm phương DF-2701 ....................... 124
2.14. Tắt máy ............................................................................................... 125
6
3. Khai thác phao vô tuyến KTR 17 (KTR-18) ........................................... 125
3.1. Các thông số kỹ thuật của Phao vô tuyến KTR-17, KTR-18 ............... 125
3.2. Chuẩn bị phao vô tuyến ........................................................................ 128
3.3. Xử lý sự cố trên Phao vô tuyến ............................................................ 128
3.4. Tắt máy ............................................................................................... 128
4. Bảo quản Máy vô tuyến tầm phương và phao vô tuyến .......................... 128
B. Câu hỏi và bài tập thực hành ................................................................... 129
C. Ghi nhớ .................................................................................................... 129
Hướng dẫn giảng dạy mô đun ...................................................................... 130
I. Vị trí, tính chất của mô đun ...................................................................... 130
II. Mục tiêu .................................................................................................. 130
III. Nội dung chính của mô đun ................................................................... 130
IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành .......................................... 131
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ....................................................... 139
VI. Tài liệu tham khảo ................................................................................. 141
Danh sách Ban chủ nhiệm ........................................................................... 142
Danh sách Hội đồng nghiệm thu .................................................................. 142
MÔ ĐUN
KHAI THÁC THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN HÀNG HẢI TRÊN TÀU CÁ
Mã mô đun: MĐ 02
1.2. Nguyên lý chung của việc xác định vị trí tàu bằng máy thu GPS
Mỗi vệ tinh phát tín hiệu xuống các tàu có trang bị máy Định vị vệ tinh, nhờ máy
tính điện tử có ở trên vệ tinh sẽ tính toán được thời gian tín hiệu phát từ vệ tinh đến máy
thu số liệu này được gửi xuống trạm giám sát và cho chuyển qua trạm tính toán gồm
nhiều máy tính điện tử hiện đại sẽ tính được vị trí của tàu. Vị trí này lại được phát lên vệ
tinh, vệ tinh truyền xuống máy Định vị vệ tinh.
Máy thu GPS phải khoá được với tín hiệu của ít nhất ba vệ tinh để tính ra vị trí hai
chiều (kinh độ và vĩ độ) và để theo dõi được chuyển động. Với bốn hay nhiều hơn số vệ
tinh trong tầm nhìn thì máy thu có thể tính được vị trí ba chiều (kinh độ, vĩ độ và độ
cao). Một khi vị trí người dùng đã tính được thì máy thu GPS có thể tính các thông tin
khác, như tốc độ, hướng chuyển động, bám sát di chuyển, khoảng hành trình, quãng
cách tới điểm đến, thời gian Mặt Trời mọc, lặn và nhiều thứ khác nữa.
1.3. Các chức năng cơ bản của máy định vị GPS
Tín hiệu thu nhận từ vệ tinh quyết định sự hiển thị vị trí chính xác của tàu. Để biết
được vị trí của tàu trên máy định vị có chính xác không người ta đưa ra hệ số HDOP (
viết tắt của chữ Horizontal Dilution of Precision dịch nghĩa là mức suy giảm độ chính
xác theo phương nằm ngang).
HDOP cho ta biết sự thu nhận tín hiệu trong một vùng nào đó. HDOP nhỏ ( giá trị
từ 1 đến 3) là tốt HDOP lớn ( giá trị trên 3) là xấu, nó phụ thuôc vào vị trí của các vệ
tinh.
2. Chuẩn bị máy định vị GPS
2.1. Cách lắp đặt an ten
- Anten cần đặt ở nơi cao của tàu sao cho tầm quan sát theo phương nằm ngang bị
gián đoạn ít nhất.
- Anten của máy thu GPS phải cách anten của máy thu VHF ít nhất là 4m theo
phương nằm ngang.
- Anten phải nằm ngoài góc phát của ra đa.
9
- Anten phải cách anten của máy vô tuyến tầm phương ít nhất là 3m theo phương
nằm ngang
2.2. Cách lắp đặt máy Định vị GPS
Tránh đặt máy Định vị GPS ở vị trí hoặc trong điều kiện sau:
- Nơi có tia nắng mặt trời rọi trực tiếp hoặc gần nguồn nhiệt
- Nơi chịu ảnh hưởng trực tiếp của la bàn từ
- Nơi chấn động mạnh hoặc rung quá mức.
Cần chú ý tới màn hình tinh thể lỏng tránh các yếu tố sau: cao áp, tia nắng rọi vào
máy, quá nóng trên 500C, qúa lạnh dưới 00C.
3.2. Nhập số liệu ban đầu vào máy Furuno GP-30 ( sử dụng lần đầu)
Nhập múi giờ:
10
- Bước 1: ấn phím [MENU] để mở MENU chính
- Bước 2: dịch con trỏ hoặc ô đen tới dòng có chữ SYS SETUP ấn phím [ENT]
một bảng hiện ra.
- Bước 3: dịch con trỏ hoặc ô đen tới dòng có chữ TIME DITF hoặc T.ZONE ấn
phím [ENT].
- Bước 4: nhập múi giờ Việt nam +07:00 vào máy.
-Bước 5: ấn phím [MENU] 2 lần để thoát.
3.3. Mở các màn hình của máy Định vị Furuno GP-30
3.3.1. Mở màn hình hiển thị các chế độ hoạt động của vệ tinh
Muốn hiển thị tình trạng thu nhận Vệ tinh ta làm như sau:
- Bước 1: Ấn phím [MENU] 2 lần.
- Bước 2: Dịch ô đen về chữ SATELLITE.
- Bước 3: Ấn phím [ENT]. Lúc này máy sẽ cho ta biết mức độ thu nhận vệ tinh
(Có bao nhiêu vệ tinh thu được, sai số vị trí là bao nhiêu...).
- Bước 4: Khi không muốn hiển thị nữa ấn phím [MENU] 2 lần để thoát ra.
Hình 1-2: Màn hình hiển thị chế độ hoạt động của vệ tinh
3.3.2. Mở các màn hình chính của máy Định vị vệ tinh Furuno GP-30
Chú thích:
- 2D : Xác định vị trí tàu bằng 2 khoảng cách.
- 12-AUG-10 : Ngày, tháng, năm.
- 07:20:15 : Giờ , phút , giây.
- SPD : Tốc độ tàu (Hải lý / giờ).
- CSE : Hướng đi của tàu.
b. Mở màn hình Đồ thị
Từ màn hình vị trí tàu, ấn phím [DISP] ta được :
Chú thích:
13
- 40NM : Phạm vi hiển thị vết đi của tàu.Có thể điều chỉnh bằng cách:
+ Ấn phím MENU màn hình xuất hiện chữ ZOOM IN/ OUT ?
+ Ấn ENT màn hình sẽ hiện ra cửa sổ OUT/IN.
+ Dùng phímc để tăng khoảng cách đặt.Dùng phím d để giảm khoảng cách
đặt.Kết thúc ấn ENT.
- CSE :Hướng đi của tàu .
- SPD : Tốc độ tàu.
c. Mở màn hình Xa lộ (đường đi 3 chiều)
Từ màn hình Đồ thị, ấn phím [DISP] ta được:
Màn hình xa lộ
- Bước 4: Ấn các phím c,d,e,f, để chọn chữ cái đặt tên cho điểm, ấn f
để dịch chuyển con trỏ, ấn [ENT].
- Bước 5: Ấn c,dđể nhập kinh độ, ấn ENT.
- Bước 6: Muốn thoát ra ta dịch chuyển con trỏ đến chữ EXIT ? Ấn [ENT].
- Bước 2: Ấn phím GOTO dịch ô đen về chữ CURSOR và ấn ENT. Lúc này màn
hình sẽ xuất hiện dấu +.
- Bước 3: Dùng các phím c,d,e,f để dịch chuyển dấu + đến vị trí ta muốn, ấn
ENT lúc này màn hình xuất hiện chữ : CURSOR POS WYPT.
Lúc này mãy yêu cầu ta nhập tên của điểm, ta có thể chọn một trong hai cách sau:
+ Nếu không muốn nhập tên của điểm ta ấn ENT hai lần.
+ Nếu muốn nhập thêm ký hiệu của điểm ta dịch ô đen đến chữ MARK, ấn ENT.
+ Ấn c,dchọn ký hiệu cho điểm nhớ.Có 9 kí hiệu sau : ,H ,+, ,I , \ ,X ,,
, ấn ENT.
H X
+ I \
Muốn nhập kí hiệu của điểm cho dễ nhớ ta dịch ô đen về chữ MARK.
- Bước 2: Dùng phím c,d để chọn ký hiệu sau đó ấn ENT.
- Bước 3: Kết thúc đưa ô đen về chữ EXIT và ấn ENT.
d. Nhập vị trí người rơi xuống biển vào máy
- Bước 1: Ấn phím MARK/MOB
- Bước 3: Ấn ENT máy sẽ báo hướng và khoảng cách đến điểm có người rơi
xuống biển.
Chú ý: Nếu không ấn ENT mà dịch ô đen đến chữ NO rồi mới ấn ENT máy sẽ ghi
điểm này vào bộ nhớ và coi như đây là một điểm đến.
e. Dẫn tàu đi đến một điểm
- Bước 1: Ấn phím GOTO.
20
- Bước 3: Dịch ô đen đến điểm muốn đi đến, ấn ENT. Máy sẽ chỉ báo hướng và
khoảng cách đi tới đích.
21
Nếu không muốn đi đến điểm đích nữa thì thực hiện như sau:
- Ấn phím GOTO.
- Dịch ô đen đến chữ OFF.
- Ấn ENT.
f. Xoá điểm nhớ đã nhập vào máy
- Bước 1: Ấn phím MENU 2 lần
- Bước 2: Dịch ô đen đến chữ ERASE, ấn ENT.
- Bước 3: Ấn [ENT]. Màn hình lại xuất hiện chữ EMPTY ROUTER, ấn [ENT].
- Bước 4: Dùng phím choặc dđể chọn tên các điểm thuộc tuyến đường ( Chú ý
những điểm này đã được ghi vào bộ nhớ).
- Bước 5: Ấn [ENT] 2 lần lúc này con trỏ tự động chuyển sang điểm chuyển
hướng tiếp theo.
Cứ làm tương tự cho đến khi nhập hết các điểm chuyển hướng và điểm đích.
b. Dẫn tàu đi theo tuyến đường
- Bước 1: Ấn phím GOTO.
- Bước 2: Chọn chữ ROUTE, ấn ENT.
- Bước 3: Dịch ô đen về tuyến đường mà ta muốn chọn, ấn ENT.
25
Lúc này màn hình xuất hiện hai chữ : FORWARD và REVERSE.
- Bước 4: Chọn chữ FORWARD (đi không quay trở lại )hoặc chọn chữ
REVERSE ( đi có quay trở lại ), ấn ENT.
3.5. Cài đặt các chế độ báo động của máy Định vị Furuno GP- 30
Máy Định vị GP-30 có các chế độ báo động sau:
- Báo động trôi neo (Achor Watch Alarm) ANC.
- Báo động điểm đến (Arival Alarm) ARV.
- Báo động lệch hướng (Cross Track Error) XTE.
- Báo động tốc độ (Speed Alarm) SPEED.
3.5.1. Báo động trôi neo
Là chức năng khi tàu bị trôi dạt ra khỏi khoảng cách đã đặt thì máy sẽ phát tín
hiệu báo động .Cách cài đặt gần giống như với báo động điểm đến.
Vị trí neo
Bước 2: Dịch ô đen về chữ ARV và ấn phím [ENT].Lúc này màn hình xuất hiện
một bảng
OFF
ARV
ANC
- Bước 3: Dịch ô đen đến chữ ARV và ấn phím [ENT].Sau đó nhập khoảng cách
ta muốn báo động . (Ví dụ ta đặt là 0,30NM).
27
- Bước 4: ấn phím [ ENT] 2 lần để trở về màn hình thông thường.
3.5.3. Báo động Lệch hướng
Là chức năng khi tàu đi lệch khỏi tuyến đường ở khoảng cách đã đặt trước máy
sẽ phát tín hiệu báo động.
- Bước 2: Dịch ô đen đến dòng có chữ SYS SETUP, ấn phím [ ENT]
4.2. Nhập số liệu ban đầu vào máy Định vị Koden KGP-912 (sử dụng lần đầu)
4.2.1. Nhập độ cao anten vào máy Định vị Koden KGP-912
- Bước 1: Ấn phím [MENU].
- Bước 3: Ấn d hoặc c dời con trỏ đến chữ ALT. DEP chọn đơn vị m.
32
- Bước 4: Nhập độ cao Anten so với mực nước biển bằng cách ấn phím
[MENU].
- Bước 6: Ấn phím d dịch ô đen xuống chữ ANT.H, sau đó nhập độ cao Anten,
ấn phím ENT.
4.2.2. Nhập múi giờ vào máy Định vị vệ tinh Koden KGP-912
- Bước 1: Ấn phím [MENU] mở Menu chính có 9 mục .
33
Chú thích: CH: số kênh; No: số hiệu vệ tinh; SN: ; EL: góc phương vị;
AZ: góc độ cao.
- Bước 3: ấn phím [MODE] để trở về màn hình ban đầu.
4.3.2. Mở các màn hình chính
a. Mở màn hình Hàng hải 1 (NAV1)
35
Thể hiện vị trí tàu (ϕ,λ) , con số lớn dễ nhìn.
Trong 4 kiểu màn hình trên mỗi kiểu đều có 4 chế độ nhỏ OFF, WPT, RTE,
ANCW.
37
+ OFF: Chế độ tắt : dùng khi dẫn tàu đi bình thường.
+ WPT: Chế độ điểm : dùng khi cần đi tới một điểm.
+ RTE : Chế độ tuyến đường : dùng khi dẫn tàu đi theo một tuyến đường.
+ ANCW : Chế độ neo :dùng khi neo tàu.
Ý nghĩa các thông số:
+ N, E, S, W các hướng Bắc, Đông, Nam, Tây.
+ SPD : Tốc độ tàu (Hải lý / giờ = KT).
+ CRS : Hướng đi của tàu.
+ DATE : ngày .
+ TIME : Giờ.
+ RNG : Bán kính vòng tròn chỉ hướng .
+ HDOP : Mức độ suy giảm theo phương (Hệ số không chính xác)
HDOP càng nhỏ độ chính xác càng lớn.
+TTG : Thời gian tàu đi từ vị trí hiện tại đến điểm chuyển hướng hoặc điểm đến.
+ DIST : Khoảng cách tính từ vị trí hiện tại đến điểm đến.
+ T.DIST: Tổng khoảng cách tính từ điểm bắt đầu đến điểm kết thúccủa tuyến
đường.
+ STG : Phương vị tính từ vị trí hiện tại đến điểm đến.
+ E. TIME : Thời gian đã đi.
+ VMG : Tốc độ trung bình của tàu.
+ CMG: Hướng đi trung bình của tàu.
+ XTE : Khoảng cách lệch hướng của tàu.
+ CDI : Góc lệch hướng của tàu.
4.3.3. Thao tác thay đổi các kiểu màn hình
- Bước 1: Ấn phím MODE để chọn các kiểu màn hình NAV1 , NAV2 , NAV3,
PLOT mà ta cần.
- Bước 2: Muốn đổi các chế độ nhỏ trong cùng một kiểu màn hình , ta dịch
chuyển ô đen tới chỗ có chữ OFF hay các chữ WPT, RTE, hoặc ANCW.
- Bước 3: Ấn phím SEL để chọn các chế độ OFF, WPT, RTE hoặc ANCW.
4.4. Sử dụng các chức năng cơ bản của máy Định vị Koden KGP-912
4.4.1. Thao tác với một điểm
38
a. Nhập điểm nhớ vào máy bằng phím [EVT]
- Bộ nhớ tạm được đánh số từ 001 ÷ 019 (gồm có 19 điểm ). Khi ta lưu giữ trên
19 điểm thì vị trí cũ nhất bị xoá bỏ.
- Muốn lưu giữ vị trí ta ấn phím EVT máy sẽ lưu giữ vị trí hiện tại của tàu vào bộ
nhớ kèm theo ngày , giờ, phút, kí hiệu (nếu ta nhập ). Ví dụ: Bãi cá, khu vực có đá
ngầm, bãi cạn, tàu đắm ... Những vị trí này khi cần ta có thể xem lại.
b. Nhập điểm nhớ bằng phím MOB ( Người rơi xuống biển)
- Chức năng này sử dụng khi trên tàu có sự cố khẩn cấp hoặc có người rơi
xuống biển .Máy sẽ cho ta vị trí (vĩ độ, kinh độ) và hướng, để ta có thể dễ dàng quay
lại vị trí người rơi xuống biển.
- Thao tác: Ấn phím MOB ngay khi có người rơi xuống biển, khi đó màn hình
MOB sẽ hiện ra.
- Muốn loại bỏ chức năng MOB ấn phím CLR để quay về màn hình trước đó
Nếu máy phát tiếng báo động thì ấn phím CLR để trở về màn hình trước đó.
Chú ý: Khi ấn phím MOB ta chỉ dùng được 5 phím sau : EVT, CLR, CTRS
PWR/DIM, OFF.
Xem lại vị trí MOB hay EVT
Giải thích:
- Vị trí MOB được lưu giữ tại điểm nhớ 000.
- Vị trí hiện tại từ các điểm 001 đến 019.
Thao tác:
- Bước 1: Ấn phím MENU đến khi bảng MENU xuất hiện.
- Bước 2: Ấn phím 1 để chọn chữ WAYPOINT.
- Bước 3: Nhập tên của điểm muốn xem .
- Bước 4: Ấn phím ENT máy sẽ cho ta biết vị trí (vĩ độ, kinh độ) của điểm đó
c. Nhập điểm nhớ vào bộ nhớ cố định của máy
Giải thích:
- Bộ nhớ cố định của máy KGP- 912 có thể lưu giữ được 230 điểm nhớ, chia
thành 23 nhóm, mỗi nhóm 10 điểm, được đánh số từ nhóm 02 đến nhóm 24.
- Các điểm nhớ này chính là các điểm chuyển hướng hoặc các điểm đến. Khi cần
ta có thể lái tàu đến hoặc xem các điểm đó.
Thao tác:
- Bước 1: Ấn phím MENU cho đến khi bảng MENU hiện ra.
39
Chú ý:
- Ta có thể nhập điểm nhưng không cần đặt tên, lúc này ta chỉ cần nhập nhóm và
số điểm, rồi ấn ENT. Sau đó nhập vĩ độ, kimh độ của điểm nhớ, sau cùng ấn phím ENT
để ghi vào bộ nhớ.
- Khi cần xoá điểm nhớ: ấn MENU ấn 1 để chọn WAYPOINT, sau đó nhập
nhóm và số điểm ấn CLR và ấn ENT lúc này điểm sẽ được xoá.
d. Dẫn tàu đi đến một điểm:
- Chọn cách đi đến điểm đến:
Giải thích:
+ Ta có thể chọn một điểm để lái tàu đến; những vị trí chọn này đã được ghi vào
bộ nhớ.
+ Khi chọn cách đi ta có thể dùng màn hình WPT loại NAV1, NAV2, NAV3 hoặc
PLOT.
Thao tác:
+ Bước 1: Ấn phím MODE cho đến khi màn hình NAV1, NAV2, NAV3, PLOT
hiện ra (tuỳ theo ta chọn). Ví dụ ta chọn chế độ hàng hải 3 (NAV3).
+ Bước 2: Ấn phím SEL cho đến khi chữ WPT hiện ra ở phía trên màn hình.
41
+ Bước 3: Ấn phím f để dời con trỏ đến nơi chọn số của điểm đến.
+ Bước 4: Nhập số của điểm đến (từ 000 ÷ 249). Ấn phím ENT. Nếu sai ấn CLR
để sửa.
- Chọn các thông số của điểm đến:
+ Bước 1: Ấn phím MODE cho đến khi màn hình NAV1, NAV2, NAV3, PLOT
hiện ra (tuỳ theo ta chọn).
+ Bước 2: Ấn phím d đến khối chọn trang.
+ Bước 3: Ấn phím SEL để hiện chữ WP bên cạnh , lúc này tên của điểm đến sẽ
hiện ra ở hàng cuối góc trái và vị trí sẽ hiện ở góc phải dưới cùng của màn hình.
- Tắt hiển thị đến điểm đến:
+ Bước 1: Ấn phím MODE chọn các loại màn hình như trên.
+ Bước 2: Ấn phím SEL để chuyển chữ WPT thành chữ OFF.
* Màn hình sẽ hiện đường đi khi khoảng cách đến điểm đến lớn hơn 4 hải lý (hoăc
Km tuỳ ta đặt).
4.4.2. Thao tác với tuyến đường trên máy Định vị Koden KGP-912
Có 2 cách hành trình theo tuyến đường:
+ Kiểu vòng đến CIRCLE .
+ Kiểu đường đến BISECTOR.
- Ta có thể lập 20 tuyến đường có tên từ 01÷20 trong bộ nhớ. Đối với máy KGP-
912 không bắt buộc số điểm tối đa trong một tuyến đường mà có thể dùng cả 230 điểm
trong một tuyến đường duy nhất.
- Khi lái tàu theo một hành trình máy sẽ báo các thông số để ta đi theo một đường
thẳng nối từ điểm này đến một điểm chuyển hướng khác. Khi tàu đến một điểm chuyển
hướng máy sẽ tự động chuyển sang điểm chuyển hướng tiếp theo.
- Ở máy KGP-912 cho phép ta chọn một trong 2 cách đến điểm chuyển hướng
(hoặc điểm đến ) là CIRCLE và BISECTOR.
+ Trong cách vòng đến (CIRCLE ) máy sẽ tự động đến điểm đến khi tàu vào khu
vực vòng tròn có tâm là điểm đến và bán kính đã đặt trước trong phần báo động đến.
R
43
+ Trong cách đường đến ( BISECTOR) máy sẽ tự động đến điểm đến khi tàu đến
đường chia đôi góc giữa 2 đường đi.
- Bước 3: Ấn phím 1 chọn RTE EDIT để hiện màn hình lập tuyến đường.
- Bước 4: Nhập tên của tuyến đường bằng số (từ 01÷20). Ấn phím ENT.
- Bước 5: Ấn phím f dời con trỏ đến cột thuận (đi tới), cột nghịch (quay trở lại).
- Bước 6: Ấn phím SEL chọn hành trình thuận (→) hay nghịch (←).
- Bước 7: Ấn phím d dời con trỏ đến nơi ghi số.
- Bước 8: Nhập các điểm chuyển hướng của tuyến đường (từ 020÷249). Ấn phím
ENT.
45
Lặp lại các bước 7 và 8 để nhập các điểm chuyển hướng khác (với điều kiện
những điểm này phải đã có trong bộ nhớ).
b. Thao tác chọn tự động đến điểm đến trong tuyến đường:
- Bước 1: Ấn phím [MENU] để được bảng MENU.
- Bước 2: Ấn phím 5 chọn ROUTE.
- Bước 3: Ấn phím c hoặc d chuyển con trỏ đến chữ “CHANGE “.
- Bước 4: Ấn phím e hay f để chọn chữ CIRCLE hay chữ BISECTOR.
c. Xoá điểm chuyển hướng trong Tuyến đường
- Bước 1: Ấn phím MENU để được bảng MENU.
- Bước 2: Ấn phím 5 chọn ROUTE.
- Bước 3: Ấn phím 1 chọn RTE EDIT.
- Bước 4: Nhập tên của tuyến đường trong đó có điểm muốn xoá (01÷20). Ấn
phím ENT.
- Bước 5: Dùng các phím c,d,e, f dời con trỏ đến điểm muốn xoá.
- Bước 6: Ấn phím CLR trên máy (ở dòng cuối) sẽ có chữ DELETE?
- Bước 7: Ấn phím ENT để xoá, ấn CLR để thôi không xoá.
d. Xoá một tuyến đường đã lập
- Bước 1: Ấn phím MENU để chọn bảng MENU.
- Bước 2: Ấn phím 5 chọn ROUTE.
- Bước 3: Ấn phím 1 chọn RTE EDIT.
- Bước 4: Nhập tên của tuyến đường muốn xoá (01-20). Ấn phím ENT.
- Bước 5: Ấn phím CLR máy sẽ hỏi DELETE ?
- Bước 6: Ấn phím ENT để xoá, ấn CLR để thôi không xoá.
e. Đi theo một tuyến đường đã lập
- Ngoài cách lái tàu đi từ một điểm này đến một điểm khác ta có thể lái tàu đi
theo một tuyến đường (gồm nhiều điểm chuyển hướng thuộc tuyến đường đó).
- Khi đi theo tuyến đường ta có thể đi theo chiều thuận hay nghịch và chọn điểm
khởi hành trên các màn hình NAV1, NAV2, NAV3, PLOT.
- Đi theo một tuyến đường
+ Bước 1: Ấn phím MODE để có các màn hình NAV1, NAV2, NAV3, PLOT.
+ Bước 2: Ấn phím SEL cho đến khi chữ RTE hiện ra phía trên của màn hình.
+ Bước 3: Ấn phím f để dịch chuyển con trỏ đến số của tuyến đường.
46
+ Bước 4: Nhập tên của tuyến đường (01-20).
+ Bước 5: Nhập điểm xuất phát của tuyến đường (020-250). Ấn phím ENT.
+ Bước 6: Ấn phím fđể xuất hiện con trỏ.
+ Bước 7: Ấn phím SEL để chọn chiều đi thuận (→), hay nghịch (←).
- Kiểm tra toạ độ của điểm trong hành trình.
+ Bước 1: Ấn phím [MENU] để bảng MENU xuất hiện.
+ Bước 2: Ấn phím 5 chọn ROUTE.
+ Bước 3: Ấn phím 1 chọn RTE EDIT.
+ Bước 4: Dùng các phím S,d,e,fdời con trỏ đến điểm cần kiểm tra.
+ Bước 5: Ấn phím ENT, tên và toạ độ của điểm đó sẽ xuất hiện.
- Bước 4: Nhập khoảng cách báo động (0,00- 9,99 HL). Ấn phím ENT.
- Bước 4: Dùng các phím S,d,e,f để dời dấu định vị (dấu +) theo hướng
mong muốn.
Chú ý : Khi dấu định vị đang hiện trên màn hình, nếu ta ấn phím EVT máy sẽ
lưu giữ vị trí của dấu định vị chứ không phải vị trí hiện tại của tàu.
4.6.2. Dịch chuyển màn hình
Ta có thể dịch chuyển màn hình theo hướng bất kì để có thể xem những phần
không thể hiện trên màn hình . Khi vị trí tàu ra khỏi màn hình máy sẽ tự động đặt vào
giữa màn hình.
Thao tác:
- Bước 1: Ấn phím [MODE] để chọn màn hình PLOT.
- Bước 2: Ấn các phím dời màn hình:
51
• 2/N để lên hướng Bắc (phía trên).
• 8/S để xuống hướng Nam (phía dưới).
• 4/W để sang hướng Tây (bên trái).
• 6/E để sang hướng Đông (bên phải).
4.6.3. Thay đổi tỉ lệ của màn hình PLOT
Tuỳ theo yêu cầu quan sát vết đi của tàu ta có thể chọn tỉ lệ của màn hình cho
thích hợp.
Khi cần xem chi tiết một khu vực hẹp ta nên chọn tỉ lệ nhỏ ( thang 0,025HL là
nhỏ nhất ). Ngược lại khi cần xem bao quát một khu vực rộng ta cần chọn tỉ lệ lớn
(thang 20HL) là lớn nhất.
- Dấu chỉ tỉ lệ của màn hình thể hiện ở bên trái phía dưới của màn hình.
Thao tác:
- Bước 1: Ấn phím [MODE] để chọn màn hình PLOT.
- Bước 2: Ấn phím d hoặcc dịch con trỏ đến vị trí bên trái phía dưới màn hình.
- Bước 3: Ấn phím [SEL] để chọn tỉ lệ.
4.6.4. Hiện và bỏ các thông số trên màn hình PLOT
Ta có thể chọn hiện (ON) hay không hiện (OFF) trên màn hình PLOT các thông
số sau:
- EVT: Các vị trí hiện tại đã lưu.
- WAYPOINT: Các điểm chuyển hướng (hoặc đến).
- SCALE: Thước tỉ lệ .
- CO. LIN: Hướng của đường (đến một điểm).
- PLOT: Các khoảng cách và thời gian hiện vết của tàu.
- TRACK: Vệt đường đi của tàu.
Thao tác:
- Bước 1: Ấn phím [MODE] để chọn màn hình PLOT.
- Bước 2: Ấn phím d hoặc c dời con trỏ đến chữ SETUP.
- Bước 3: Ấn phím [ENT] màn hình sẽ hiện ra bảng chữ (ở phần trên đã giải
thích).
- Bước 4: Ấn phím d hoặc c dời con trỏ đến nội dung cần thay đổi.
- Bước 5: Ấn phím f hoặc e để chọn ON hoặc OFF.
Chú ý: Để xoá hết các vết tàu ta chọn phần TRACK như đã nêu trên và ấn CLR
rồi ấn ENT.
4.7. Hiệu chỉnh vị trí tàu trên máy Định vị Koden KGP-912
52
Có những trường hợp vị trí của máy xác định khác với vị trí mà ta xác định bằng
Hải đồ . Lúc này ta có thể ghi vị trí đúng vào máy , máy sẽ tự động chỉnh sai số.
4.7.1. Thao tác
- Bước 1: Ấn phím MENU để được bảng MENU.
Mọi tàu thuyền hoạt động trên biển căn cứ vào gìờ đã quy định mở máy thông tin
liên lạc để cập nhật tin tức về dự báo thời tiết, dự báo bão v.v…trên cơ sở đó có kế
hoạch chủ động trong hành trình cũng như sản xuất trên biển.
Để biết các tin cảnh báo khí tượng, dự báo thời tiết và các thông tin khác tàu
thuyền có thể dùng các tần số 7906 và 8294 KHz.
Khi tàu thuyền gặp tai nạn hoặc sự cố trên biển có thể dùng máy thông tin liên lạc
gọi khẩn cấp cho đài thông tin Duyên Hải gần nhất để các Đài này có trách nhiệm gửi
yêu cầu cứu trợ đến các đơn vị cứu hộ nhanh nhất.
58
Hệ thống Đài TTDH trực canh và trả lời trên tần số 7903 kHz liên tục 24/24 giờ
bằng phương thức Thoại để tiếp nhận và xử lý các tin liên quan đến tình hình cấp cứu,
khẩn cấp từ tàu thuyền đánh bắt hải sản.
Việc trực canh trên tần số 7903 KHz được thực hiện đồng thời tại các Đài TTDH
nằm trải dọc theo bờ biển đất nước từ Móng Cái tới Hà Tiên.
Các thông tin cấp cứu nhận được đều được gửi trực tiếp đến các cơ quan tìm kiếm
cứu nạn như Trung tâm phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải, Trung tâm an ninh hàng
hải, Cảng vụ hàng hải, Ban chỉ huy PCLB&TKCN các tỉnh thành ven biển, Bộ đội biên
phòng, Hải quân… để phối hợp tìm kiếm cứu nạn.
Đồng thời, Hệ thống đài TTDH cũng gửi ngay các thông tin cấp cứu này cho các
tàu đang hoạt động ở lân cận khu vực bị nạn qua phương thức thoại hoặc vệ tinh để các
tàu thuyền này tham gia vào việc cứu nạn.
3. Khai thác máy Thông tin liên lạc IC-3161
3.1. Các thông số kỹ thuật của máy Thông tin liên lạc IC- 3161
- Chiều cao máy: 127 mm; chiều rộng máy: 40 mm
- Màn hình có kích thước: 2 inches
- Tần số phát: 156 – 157.5 MHz
- Tần số thu: 156 – 163 MHz
- Chế độ sóng: FM
- Công suất phát: cao: 6 w; trung bình: 3 w; thấp: 0,5 w
- Tầm hoạt động: 5 – 10 hải lý
- Dùng Ac quy 12 VDC
3.2. Sơ đồ mặt máy, tên và chức năng các phím trên bảng điều khiển
3.2.1. Sơ đồ mặt máy
59
Loa
Micro
Hình 2-2: Sơ đồ các phím trên máy Thông tin liên lạc IC-3161
60
3.2.2. Tên và chức năng các phím
Tên phím Chức năng
1 Chọn kênh
2 Kết nối với anten
3 Giắc cắm tai nghe
4 Phím gọi nhanh ( các kênh đã đặt sẵn trong bộ nhớ)
5 Phím thu, phát (PTT)
6 Phím tăng, giảm kênh
7 Bànphím
8 Các phím
9 Màn hình
10 Cổng kết nối đa năng
11 Đèn chỉ thị( xanh: nhận tín hiệu; đỏ: phát tín hiệu)
12 Điều chỉnh to, nhỏ và tắt, mở nguồn
3.4. Mở máy
- Bước 1: Xoay núm [VOL] để mở nguồn.
- Bước 2: Nếu máy thu đặt mã số ta phải nhập mã số vào máy thông thường chỉ
cần đặt mã số đơn giản như “ 01234” và “56789”.
- Bước 3: Sau khi đã nhập mã số tiến hành tắt nguồn và khởi động lại, lúc này
máy đã sẵn sàng hoạt động.
3.5. Tự động dò tìm đài phát
61
Sau khi mở máy, máy thu tự động dò tìm đài phát. Chế độ này dừng khi đã nhận
được tín hiệu của một đài phát.
3.12. Bảo quản máy Thông tin liên lạc IC- 3161
- Hàng ngày hoặc đầu các chuyến biển phải thường xuyên kiểm tra pin và tình
trạng của máy, nếu pin yếu phải sạc, máy hỏng phải sửa chữa ngay.
- Trường hợp tàu đỗ bờ với thời gian dài phải lau chùi sạch sẽ máy và bảo quản
trong hộp.
4.1. Các thông số kỹ thuật của máy Thông tin liên lạc IC-M59
Giải thích:
4.5. Mở máy
Xoay núm [PWR/ VOL] thuận chiều kim đồng hồ để mở nguồn
4.7. Cách đọc các số liệu trên máy Thông tin liên lạc IC-M59
Giải thích:
D = C.t/2
Trong đó:
- Phím dùng để kích hoạt chức năng đường đi của mục tiêu.
-Phím dịch vị trí tàu xuống dưới để mở rộng cự ly lên 1,5 lần so
với cự ly sử dụng
- Phím dùng để lựa chọn vùng báo động trong phạm vi 900, 1800 hoặc
3600.
Hình 3-2: Màn hình khởi động của Ra đa hàng hải Koden MD 3404
77
Khi sợi đốt của đèn MANHETRON đã được nung nóng trên màn hình xuất hiện
chữ STANDBY
Hình 3-3: Màn hình chờ của Ra đa hàng hải Koden MD 3404
12 NM
3
Thang HU
khoảng cách LP
đã chọn
2.7. Cách đọc tín hiệu trên ra đa hàng hải Koden MD3404
Dấu
Vùng
báo
EBL
VR
Hình 3-5 Màn hình chính của Ra đa hàng hải Koden MD 3404
Giải thích:
79
- 12.5 NM: thang cự ly ( hải lý)
- SP: chiều dài xung
- HU: chế dộ hướng thật
- HDG: dấu mũi tàu
- 345.50: phương vị của mục tiêu
- 0.100 NM: khoảng cách đến mục tiêu
2.8. Các chế độ của ra đa hàng hải Koden MD3404
2.8.1. Sử dụng hệ thống MENU
Hệ thống MENU có 3 tham số sau:
- Dữ kiện hàng hải ( DATA)
- Các chế độ( MODE)
- Dò tìm mục tiêu(TUNE)
- Tắt( OFF)
Mỗi một lần ấn phím MENU thì luân phiên thay đổi hệ thống MENU.
Hình 3-6: Màn hình đo khoảng cách đến mục tiêu bằng vòng khoảng cách cố định
K/c giữa 3
1/16 1/16 1/8 1/4 1/2 1 1.5 6
các vòng
Mỗi lần ấn phím ALARM sẽ chọn được luân phiên kiểu báo động 1/4 vòng tròn,
1/2 vòng trong và cả vòng tròn.
- Bước 2: Ấn phím [EBL] để xoay vùng báo động đến khu vực mà ta muốn.
- Bước 3: Ấn phím [VRM] về phía ▲ hoặc ▼ để dịch chuyển vùng báo động ra
ngoài hoặc vào trong ở khoảng cách báo động mà ta yêu cầu.
- Bước 4: Ấn phím [SET] để cho chế dộ báo động điểm đến hoạt động.
Khi các mục tiêu nằm ở trong vùng báo động thì ra đa sẽ phát ra các âm thanh báo
động và chữ ALARM ở góc phải phía trên màn hình sáng.
Muốn tắt âm thanh báo độnghoặch tắt chế dộ báo động điểm đến, ấn phím
ALARM cho đến khi chữ ALARM không sáng nữa.
83
IR
EXP
84
Chú thích:
- IR: khử nhiễu
- EXP/IR: vừa khử nhiễu vừa phóng to mục tiêu
- EXP: phóng to mục tiêu
- OFF: tắt chế độ khử nhiễu và phóng to mục tiêu
a. Ở chế độ khử nhiễu:
Ấn phím IR/EXP cho đến khi chữ IR hiển thị ở góc phải phiá trên màn hình khi
đó nhiễu do tàu khác gây ra sẽ được khử
- Mỗi lần ấn phím TRAIL sẽ được luân phiên các chế độ như sau:
CNT
OFF 15 S
TRAIL
3M 30 S
1M
87
Chú thích:
- CNT: liên tục hiển thị vết
- 15 S: hiển thị sau 15 giây
- 30 S: hiển thị sau 30 giây
- 1M: hiển thị sau 1 phút
- 3 M: hiển thị sau 3 phút
- OFF: tắt
2.8.8. Dịch chuyển trung tâm màn hình
Được sử dụng trong trường hợp muốn tăng cự ly hoạt động của ra đa. Tiến hành
như sau:
Ấn phím OFF CTR, lúc này vị trí tàu trên màn hình được dịch chuyển xuống phía
dưới để mở rộng cự ly lên 1,5 lần so với cự ly sử dụng.
Mỗi một lần ấn phím OFF CTR sẽ được luân chuyên 2 chế độ nhỏ sau:
Giải thích:
- OFF-CTR: dịch chuyển vị trí tàu xuống phía dưới của màn hình
- OFF: Vị trí tàu trở về tâm của màn hìnhTrước khi ấn phím OFF- CTR
88
2.8.9. Tắt dấu mũi tàu
Ấn phím HM, lúc này dấu mũi tàu trên màn hình sẽ tắt. Muốn hiện trở lại ta ấn
phím HM
- Phím dùng để dịch chuyển vị trí tàu xuống dưới màn hình
- Phím dùng để dịch chuyển dấu cộng, con trỏ và điều chỉnh đường
phương vị diện tử ( EBL), vòng khoảng cách di động( VRM).
3.2. Chuẩn bị Ra đa
- Khi nối nguồn vào máy phải kiểm tra và biết chắc chắn nguồn được dùng là
nguồn một chiều có điện áp phù hợp với máy thì mới sử dụng.
- Sử dụng nguồn điện một chỉều ổn định có thể dùng bộ đổi nguồn từ 220 V AC
xuống 12 – 24 VDC, hoặc dùng ác quy 12 - 24 VDC riêng.
- Khi nối dây nguồn với ác quy hoăc bộ đổi nguồn phải xác định chính xác dây
nguồn nào nối với cực dương (+), dây nguồn nào nối với cực âm (-).
- Phải kiểm tra cầu chì của máy, nếu bị đứt phải tìm nguyên nhân trước khi thay
cầu chì mới, cầu chì thay thế phải có trị số ampe bằng với trị số của cầu chì đứt. Tuyệt
đối không được dùng cầu chì có trị số ampe lớn hơn.
- Phải kiểm tra và đảm bảo các đầu nối điện được tiếp xúc tốt, nếu chưa đảm bảo
thì phải làm sạch các chỗ tiếp xúc.
- Phải kiểm tra và đảm bảo việc kết nối giữa anten và Ra đa hàng hải.
3.3. Mở máy
- Khi sợi đốt của đèn MANHETRON đã được nung nóng trên màn hình xuất hiện
chữ ST- BY thì ấn phím để khởi động máy phát của ra đa.
93
12 NM
2
Thang HU
khoảng cách LP
đã chọn
Ấn phím để điều chỉnh độ sáng của màn hình cho phù hợp
94
3.6. Điều chỉnh độ khuếch đại
Xoay núm GAIN thuận hoặc ngược chiều kim đồng hồ để điều chỉnh độ
khuếch đại sao cho những đốm nhỏ xuát hiện trên màn hình.
3.7. Cách đọc tín hiệu trên ra đa hàng hải JMA – 2254
95
Giải thích:
- 12.5 NM: thang cự ly ( hải lý)
- SP: chiều dài xung
- HU: chế dộ hướng thật
- HDG: dấu mũi tàu
- 345.60: phương vị của mục tiêu 1
- 23.00: phương vị mục tiêu 2
- 0.048 NM: khoảng cách đến mục tiêu 1
- 0.100 NM: khoảng cách đến mục tiêu 2
- 1350: phương vị của dấu +
- 0.142 NM: khoảng cách dến dấu +
3.8. Các chế độ của ra đa Hàng hải JMA-2254
3.8.1. Sử dụng hệ thống MENU
Hệ thống MENU có 3 tham số sau:
96
- FUNCTION: các chức năng của ra đa
- DISPLAY: chế độ màn hình của ra đa
- RADAR SET- UP: chế độ cài đặt của ra đa
Giải thích:
97
- POSITION: hiển thị vị trí tàu, dùng phím điều hướng đưa ô sáng vè chữ L/L
(kinh vĩ độ) và ấn phím ENTER, nếu không muốn hiển thị vị trí tàu đưa ô sáng về chữ
OFF và ấn phím ENTER.
- WAYPOINT: hiển thị vị trí, muốn hiển thị dùng phím điều hướng đưa ô sáng về
chữ ON và ấn phím ENTER, nếu không muốn hiển thị đưa ô sáng về chữ OFF và ấn
phím ENTER.
- RANGE: chọn đơn vị khoảng cách, có 3 loại sau:
+ NM: hải lý
+ KY: ki lô thước Anh
+ KM: ki lô mét
Muốn hiển thị loại nào thì dùng phím điều hướng đưa ô sáng về chữ của loại đó
và ấn phím ENTER.
- BEARING: hiển thị phương vị, có 2 chế độ nhỏ:
+ MAGNETIC: phương vị địa từ
+ TRUE: phương vị thật
Muốn hiển thị loại nào thì dùng phím điều hướng đưa ô sáng về chữ của loại đó
và ấn phím ENTER.
- EBL READOUT: hiển thị đường phương vị điện tử , có 3 chế độ sau:
+ REL: phương vị la bàn
+ TRUE: phương thật
+ MAG: phương vị địa từ
- STBY PERIOD: khoảng thời gian khởi động, có từ 3, 5, 10, 15 phút
Muốn hiển thị loại nào thì dùng phím điều hướng đưa ô sáng về chữ của loại đó
và ấn phím ENTER.
Muốn trở vè màn hình ban đầu ta ấn phím MENU
Chọn dòng RADAR SET – UP ấn phím ENTER màn hình xuất hiện:
98
Giải thích
ALMLEVEL: mức độ xung phát, có 7 mức từ 1 đến 7, muốn chọn mức nào ta
dùng phím điều hướng đưa ô sáng về mức đó và ấn phím ENTER.
- TX PULSE: chọn chiều dài xung
Ở cự ly 1.5 hải lý có các mức: 0.08; 0.35 μs
Ở cự ly 3 hải lý có các mức: 0.35; 0.7 μs
Ở cự ly 6 hải lý có các mức: 0.35; 0.7 μs
- RINGS: vòng khoảng cách cố định, muốn mở vòng khoảng cách cố định dùng
phím điều hướng dịch ô sáng về chữ ON và ấn phím ENTER. Muốn tắt thì dịch ô sáng
về chữ OFF rồi ấn phím ENTER.
- KEYBOARD DIMMER: điều chỉnh độ sáng của bàn phím, có 8 mức từ 0 đến 7,
muốn chọn mức nào ta dùng phím điều hướng đưa ô sáng về mức đó và ấn phím
ENTER.
- LANGUAGE: chọn ngôn ngữ, có ENGLISH (tiếng Anh); ESPANOL (tiếng Tây
Ban Nha), muốn chọn ngôn ngữ nào ta dùng phím điều hướng đưa ô sáng về chữ đó và
ấn phím ENTER.
3.8.2. Đo phương vị đến mục tiêu
99
Dùng đường phương vị điện tử (EBL) để đo phương vị đến mục tiêu. Cách làm
như sau:
- Bước 1: Ấn phím [EBL] cho đến khi chữ EBL1 xuất hiện ở góc trái màn hình.
- Bước 2: Dùng phím điều hướng điều chỉnh đường phương vị điện tử đến vị trí ta
chọn. Nếu muốn dùng đưòng phương vị điện tử thứ 2 ta làm như sau:
+ Bước 3: Ấn phím [MENU] để xuất hiện MENU chính.
+ Bước 4: Dùng phím điều hướng để dịch ô sáng về dòng có chữ FUNCTION và
ấn phím [ENTER] để xuất hiện màn hình FUNCTION.
+ Bước 5: Dùng phím điều hướng dịch ô sáng về chữ SET của dòng có chữ
#2EBL và ấn phím [ENTER].
Muốn dịch chuyển đường phương vị điện tử EBL2, ta ấn phím EBL cho đến khi
chữ EBL2 xuất hiện trên màn hình sau đó dùng phím điều hướng dịch chuyển đường
phương vị điện tử EBL2 đến vị trí ta chọn.
Chú ý:
- Đối với những mục tiêu nhỏ thì đường phương vị điện tử được điều chỉnh vào
trung tâm của mục tiêu
- Đối với những mục tiêu lớn như đảo hoặc mũi đất thì điều chỉnh đường phương
vị điện tử vào mép ngoài của mục tiêu (gần phia mũi tàu ta).
3.8.3. Đo khoảng cách đến mục tiêu
a. Đo bằng vòng khoảng cách di động VRM
Cách làm như sau:
- Bước 1: Ấn phím [VRM ] đến khi chữ VRM xuất hiện trên màn hình
- Bước 2: Dùng phím điều hướng điều chỉnh vòng khoảng cách di động đến vị trí
ta chọn.
Nếu muốn dùng vòng khoảng cách di động thứ 2 ta làm như sau:
+ Bước 3: Ấn phím [MENU] để xuất hiện MENU chính
+ Bước 4: Dùng phím điều hướng để dịch ô sáng về dòng có chữ FUNCTION và
ấn phím [ENTER] để xuất hiện màn hình FUNCTION
+ Bước 5: Dùng phím điều hướng dịch ô sáng về chữ SET của dòng có chữ
#2VRM và ấn phím [ENTER]
+ Bước 6: Muốn dịch chuyển đường phương vị điện tử EBL2, ta ấn phím VRM
cho đến khi chữ VRM 2 xuất hiện sau đó dùng phím điều hướng dịch chuyển n vị trí ta
chọn.
- Khoảng cách từ tàu đến mục tiêu sẽ được chỉ thị ở góc phải của màn hình.
100
- Bước 3: Ấn phím [VRM] và dùng phím điều hướng để thay đổi khoảng cách
giữa tàu ta và đường phương vị tự do.
3.8.7. Đặt báo động điểm đến trên ra đa hàng hải JMA- 2254
Báo động điểm đến dùng để theo dõi hoạt động của các tàu khác đang tiến đến
gần tàu ta, hoặc tàu ta đang đi vào khu vực nguy hiểm, để tránh va chạm có hiệu quả,
hoặc sử dụng khi tàu thả neo. Cách đặt báo động như sau:
103
- Bước 1: Ấn phím [GUARD] trên màn hình xuất hiện dấu +
- Bước 2: Ấn phím [ENTER] ttrên màn hình xuất hiện vòng tròn ngay trên dấu +
104
- Bước 3: Dùng phím điều hướng để tạo ra một vùng báo động tuỳ theo yêu cầu.
Vùng báo
động
105
Có thể chọn vùng báo động là 1/4 vòng tròn, 1/2 hoặc cả vòng tròn như 2 hình
dưới đây:
- Bước 4: Ấn và giữ phím [GUARD] trong khoảng 1 giây đến khi trên màn hình
xuất hiện chữ ALM.
- Bước 5: Muốn xoá báo động ta lại ấn và giữ phím GUARD trong vòng 1 giây thì
vòng báo động sẽ tắt.
Ở ra đa hàng hải JMA – 2254 có thể chọn 1 trong 7 mức báo động như sau:
+ Bước 1: Ấn phím [MENU] để vào MENU chính
+ Bước 2: Dịch ô sáng xuống dòng có chữ RADAR SET – UP, ấn [ENTER]
+ Bước 3: Dịch ô sáng xuống dòng có chữ ALM LEVEL, sau đó dịch ô sáng đến
các số ta muốn chọn rồi ấn phím [ENTER] (ở mức “1” độ nhạy cao nhất; “2”- “4” độ
nhạy trung bình; còn “7” độ nhạy thấp nhất)
3.8.8. Khử nhiễu
a. Khử nhiễu do ra đa khác gây ra
Xoay núm SEA CL để khử nhiễu biển nếu thấy cần thiết
Xoay núm RAIN CL để khử nhiễu mưa, tuyết, sương mù nếu thấy cần thiết
107
Ấn phím cho đến khi chữ EXP xuất hiện trên màn hình, khi đó mục
tiêu được phóng to gấp đôi.
108
Ấn phím SHM, lúc này dấu mũi tàu trên màn hình sẽ tắt.
Muốn hiện trở lại ta ấn phím SHM
110
3.9.3. Tín hiệu phản hồi hiển thị chưa rõ trên màn hình:
- Nguyên nhân: Tín hiệu phản hồi yếu
- Khắc phục: điều chỉnh độ khuếch đại bằng cách xoay núm GAIN thuận chiều
kim đồng hồ cho đến khi tín hiệu rõ nét trên màn hình.
3.10. Tăt máy
Mục tiêu
- Trình bày được các bộ phận và nguyên lý hoạt động của máy Vô tuyến tầm
phương.
- Trình bày được nguyên lý hoạt động của Phao vô tuyến.
- Trình bày được Quy trình sử dụng của Phao vô tuyến DF-2701.
- Trình bày được các tính năng kỹ thuật của Phao vô tuyến KTR-17, KRT-18
- Sử dụng được Phao vô tuyến KTR-17, KRT-18
- Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, chăm chỉ học tập.
A. Nội dung
1. Các bộ phận và nguyên lý hoạt động của máy Vô tuyến tầm phương
1.1. Các bộ phận của vô tuyến tầm phương
1.1.1. Hệ thống anten
Gồm có anten khung và anten thẳng đứng
1.1.2. Máy thu
Giống như máy thu thông thường, dùng để thu các tín hiệu
1.1.3. Bộ phận chỉ thị
Có thể loa hoặc tai nghe
1.2. Nguyên lý hoạt động của máy Vô tuyến tầm phương
1.2.1. Sơ đồ:
Để xác định hướng đến đài phát vô tuyến người ta dùng thêm một anten thẳng
đứng. Vì anten thẳng đứng không có tính phương hướng nên biểu đồ phương hướng tính
của nó là một đường tròn.
Hình 4-3: Biểu đồ phương hướng tính của anten thẳng đứng
115
Khi kết hợp giữa hai anten khung và anten thẳng đứng ta được một sức điện động
tổng. Biểu đồ phương hướng tính của nó là một hình trái tim. Người ta quy ước lấy phía
có tín hiệu âm thanh nhỏ nhất để xác định phía của đài phát.
Từ đó có thể xác định được phương hướng tới đài phát
2. Khai thác máy Vô tuyến tầm phương JMC DF-2701
2.1. Các thông số kỹ thuật của máy Vô tuyến tầm phương JMC DF-2701
- Màn hình 5,5 inches tinh thể lỏng, độ phân giải 320 x 240
- Màu nền gồm 3 màu: màu đen, xanh da trời và xanh nước biển
- Màu chỉ thị: nhiều hoặc một màu
- Tần số thu, phát từ 6 KHz – 24 KHz
- Công suất nguồn: 3 w
- Tầm hoạt động của máy Vô tuyến tầm phương JMC DF-2701: 10 hải lý
- Nguồn cung cấp từ 20 – 28 VDC
2.2. Sơ đồ mặt máy, tên và chức năng các phím, núm trên bảng điều khiển
2.2.1. Sơ đồ mặt máy
- Phím [MEM]
▼ ▲ ◄ ►
2.4. Mở máy
Ấn phím [PWR] để mở máy.
118
2.5. Điều chỉnh độ nhạy thu
- Dùng núm [RF] để chỉnh độ nhạy thu bằng cách xoay thuận chiều kim đồng hồ
để tăng độ nhạy và xoay ngược chiều kim đồng hồ để giảm độ nhạy. Ngoài ra máy còn
có chức năng tự động điều chỉnh độ nhạy thu AGC ở trong MENU.
- Khi có nguồn phát ở gần tàu thì dùng chức năng suy giảm tín hiệu bằng.
MEMORY
CALL SHIP CH
CALL COAST
C
EXIT
- Bước 2: Dùng phím ▲ hoặc▼ để dịch chuyển ô đen đến dòng ta muốn
- Bước 3: Ấn phím [ENT]
- Bước 4: Dùng phím ▲ hoặc▼ để chọn kênh.
- Bước 5: Ấn phím [MODE] và dùng các phím số để nhập tần số.
Ví dụ: nhập tần số 2915 KHz, chế độ SSB(L), kênh 003:
+ Chọn kênh 003:
003 ♣ 0000.0 SSB(U)
+ Ấn các phím số:
Giải thích:
- : Chế độ hướng đi
- : Chế độ phương vị
121
- : Thanh tín hiệu dùng để chỉ thị tín hiệu thu mạnh hay yếu
- : Chức năng suy giảm tín hiệu thu (0 dB, 6 dB, 15 dB; 30 dB)
2.12. Sử dụng máy Vô tuyến tầm phương để xác định vị trí của đài phát (phao
vô tuyến):
- Bước 1: Chọn kênh đài phát bằng cách ấn phím [CH] và dùng các phím ▲
hoặc▼ để dịch chuyển ô đen về kênh cần thiết
- Bước 2: Ấn phím [ENT].
- Bước 3: Ấn phím [ADF] để cho máy tự động dò tìm đài phát
Sau khi dò tìm được đài phát trên màn hình có dạng:
3. 4. Tắt máy
Tắt công tắc nguồn
IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành
1. Điều kiện cơ sở vật chất
- Thiết bị dạy học và phụ trợ: Máy tính, máy chiếu, tranh ảnh, hình vẽ.
- Phòng thực hành: 02 phòng; tàu cá: 02 chiếc; Máy định vị GPS: Furuno GP-30,
Koden KGP-912 mỗi loại 10 bộ; Máy thông tin liên lạc: IC-3161, IC-M59 mỗi loại 10
128
bộ; Ra đa hành hải: Koden MD 3404, JMA 2254 mỗi loại 04 bộ; Máy vô tuyến tầm
phương DF-2701 05 chiếc; phao vô tuyến KTR-17, KTR-18 mỗi loại 03 chiếc.
- Bảo hộ lao động trên tàu cá, thuyền trưởng tàu cá: 2 người.
2. Phương pháp thực hiện
Bài 2: Khai thác thiết bị thông tin liên lạc trên tàu
Câu hỏi 1: Thế nào là hệ thống Thông tin liên lạc? Cho biết mục đích sử dụng của
máy Thông tin liên lạc?
- Cách thức: cho tất cả học viên
- Thời gian hoàn thành: 30 phút
- Hình thức trình bày: viết
- Phương pháp đánh giá: đánh giá trên cơ sở lý thuyết
- Kết quả cần đạt được: trình bày được hệ thống Thông tin liên lạc, nêu đúng mục
đích sử dụng của máy Thông tin liên lạc
Câu hỏi 2: Trình bày nguyên lý hoạt động của máy thông tin liên lạc?
- Cách thức: cho tất cả học viên
- Thời gian hoàn thành: 30 phút
- Hình thức trình bày: viết
- Phương pháp đánh giá: đánh giá trên cơ sở lý thuyết
- Kết quả cần đạt được: Trình bày được nguyên lý hoạt động của máy thông tin
liên lạc
Bài tập thực hành 1: Thực hành đọc màn hình máy Thông tin liên lạc IC- 3161
- Cách thức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận
01 máy Thông tin liên lạc IC- 3161
- Thời gian hoàn thành: 4 giờ/1 nhóm
- Hình thức trình bày: thực hành tại chỗ
- Phương pháp đánh giá: kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành của mỗi học
viên trong nhóm và thái độ thực hành của học viên.
- Kết quả cần đạt được:
+ Đọc được các loại màn hình của máy Thông tin liên lạc IC- 3161
131
+ An toàn đối với con người, máy Thông tin liên lạc IC- 3161 và các phụ kiện
Bài tập thực hành 2: Thực hành thao tác liên lạc trên máy Thông tin liên lạc IC-
3161
- Cách thức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận
01 máy Thông tin liên lạc IC- 3161.
- Thời gian hoàn thành: 4 giờ/1 nhóm
- Hình thức trình bày: thực hành tại chỗ
- Phương pháp đánh giá: kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành của mỗi học
viên trong nhóm và thái độ thực hành của học viên.
- Kết quả cần đạt được:
+ Làm được các thao tác liên lạc trên máy Thông tin liên lạc IC- 3161.
+ An toàn đối với con người, máy Thông tin liên lạc IC- 3161.
Bài tập thực hành 3: Thực hành đọc màn hình máy Thông tin liên lạc IC-M59
- Cách thức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận
01 máy Thông tin liên lạc IC-M59
- Thời gian hoàn thành: 4 giờ/1 nhóm
- Hình thức trình bày: thực hành tại chỗ
- Phương pháp đánh giá: kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành của mỗi học
viên trong nhóm và thái độ thực hành của học viên.
- Kết quả cần đạt được:
+ Đọc được các loại màn hình của máy Thông tin liên lạc IC-M59
+ An toàn đối với con người, máy Thông tin liên lạc IC-M59 và các phụ kiện
Bài tập thực hành 4: Thực hành thao tác liên lạc trên máy Thông tin liên lạc IC-
M59
- Cách thức: chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận
01 máy Thông tin liên lạc IC-M59.
- Thời gian hoàn thành: 4 giờ/1 nhóm
- Hình thức trình bày: thực hành tại chỗ
- Phương pháp đánh giá: kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành của mỗi học
viên trong nhóm và thái độ thực hành của học viên.
- Kết quả cần đạt được:
+ Làm được các thao tác liên lạc trên máy Thông tin liên lạc IC-M59.
+ An toàn đối với con người, máy Thông tin liên lạc IC-M59.
Bài tập thực hành 5: Thực hành đọc màn hình máy Thông tin liên lạc IC- M700
Pro
- Cách thức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận
132
01 máy Thông tin liên lạc IC- M700 Pro
- Thời gian hoàn thành: 4 giờ/1 nhóm
- Hình thức trình bày: thực hành tại chỗ
- Phương pháp đánh giá: kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành của mỗi học
viên trong nhóm và thái độ thực hành của học viên.
- Kết quả cần đạt được:
+ Đọc được các loại màn hình của máy Thông tin liên lạc IC- M700 Pro
+ An toàn đối với con người, máy Thông tin liên lạc IC- M700 Pro và các phụ kiện
Bài tập thực hành 6: Thực hành thao tác liên lạc trên máy Thông tin liên lạc IC-
M700 Pro
- Cách thức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận
01 máy Thông tin liên lạc IC- M700 Pro.
- Thời gian hoàn thành: 4 giờ/1 nhóm
- Hình thức trình bày: thực hành tại chỗ
- Phương pháp đánh giá: kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành của mỗi học
viên trong nhóm và thái độ thực hành của học viên.
- Kết quả cần đạt được:
+ Làm được các thao tác liên lạc trên máy Thông tin liên lạc IC- M700 Pro.
+ An toàn đối với con người, máy Thông tin liên lạc IC- M700 Pro.
5.2. Bài 2:
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
trình bày được hệ thống Thông tin liên lạc, - - Xem bài thực hành của học
- Nêu được mục đích sử dụng của máy viên và đối chiếu với nội dung
Thông tin liên lạc. đã giảng.
- Trình bày được nguyên lý hoạt động của - Đánh giá ý thức của học viên khi
máy thông tin liên lạc. thực hành các nội dung theo yêu
- Đọc được các loại màn hình của máy cầu
Thông tin liên lạc IC- 3161, IC-M59, IC-
M700 Pro.
- Làm được các thao tác liên lạc trên máy
Thông tin liên lạc IC- 3161, IC-M59, IC-
M700 Pro.
- An toàn đối với con người, máy thông tin
liên lạc khi làm việc.
5.3. Bài 3:
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
- Trình bày được nguyên lý hoạt động của - Xem bài thực hành của học
Ra đa hàng hải. viên và đối chiếu với nội dung
- Nêu được các bộ phận của Ra đa hàng hải. đã giảng.
- Đọc được các loại màn hình của Ra đa - Đánh giá ý thức của học viên khi
hàng hải Koden MD3404, JMA-2254. thực hành các nội dung theo yêu
- Thao tác được cách đặt và sử dụng được cầu
các chế độ báo động trên Ra đa hàng hải
Koden MD3404, JMA-2254.
137
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
- An toàn đối với con người, Ra đa hàng hải
và các phụ kiện khi sử dụng.
5.4. Bài 4:
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
- Trình bày được các bộ phận và nguyên lý - Xem bài thực hành của học
hoạt động của máy Vô tuyến tầm phương và viên và đối chiếu với nội dung
phao vô tuyến. đã giảng.
- Trình bày được quy trình sử dụng máy vô - Đánh giá ý thức của học viên khi
tuyến tầm phương DF-2701 và phao vô thực hành các nội dung theo yêu
tuyến KTR-17, KTR-18. cầu
- Sử dụng được máy vô tuyến tầm phương,
dò tìm và đọc được phương vị của các phao
vô tuyến.
- Đỗ Ngọc Thắng, Giáo trình Điện- Máy điện hàng hải, Trường Trung học kỹ thuật
Thuỷ sản I.
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng máy định vị GPS, máy thông tin liên lạc, ra đa hàng
hải, vô tuyến tầm phương.
- Các tài liệu khác có liên quan.
138
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH, BIÊN SOẠN
GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
(Theo Quyết định số 1415/QĐ-BNN-TCCB ngày 27 tháng 6 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)