Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ-CƯƠNG-MARKETING CĂN BẢN 1
ĐỀ-CƯƠNG-MARKETING CĂN BẢN 1
CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ HỌC TẬP – BAN CHUYÊN MÔN LCĐ CHẤT LƯỢNG CAO 1
MARKETING
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1........................................................................................................................................... 3
BẢN CHẤT MARKETING.................................................................................................................. 3
1. Quá trình phát triển của Marketing: ........................................................................................ 3
2. Các khái niệm cơ bản của Marketing: ...................................................................................... 4
3. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu môn học: ...................................................... 5
4. Chức năng cơ bản của Marketing: .............................................................................................. 6
5. Vai trò của Marketing: ................................................................................................................ 6
CHƯƠNG 2........................................................................................................................................... 7
HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ MÔI TRƯỜNG MARKETING ......................................................... 7
1. Hệ thống thông tin Marketing................................................................................................... 7
2. Nghiên cứu môi trường Marketing: ........................................................................................ 10
CHƯƠNG 3......................................................................................................................................... 17
LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ................................................................................... 17
ĐỊNH VỊ THỊ TRƯỜNG .................................................................................................................... 17
1. Phân đoạn thị trường .............................................................................................................. 17
2. Lựa chọn thị trường mục tiêu: ................................................................................................ 18
CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ HỌC TẬP – BAN CHUYÊN MÔN LCĐ CHẤT LƯỢNG CAO 2
MARKETING
CHƯƠNG 1
CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ HỌC TẬP – BAN CHUYÊN MÔN LCĐ CHẤT LƯỢNG CAO 3
MARKETING
CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ HỌC TẬP – BAN CHUYÊN MÔN LCĐ CHẤT LƯỢNG CAO 4
MARKETING
- Trao đổi là hành động tiếp nhận một sản phẩm mong muốn từ một người nào đó
bằng cách đưa cho họ những thứ gì đó.
- Điều kiện để diễn ra trao đổi:
+ Ít nhất phải có hai bên.
+ Mỗi bên cần phải có một thứ gì đó có giá trị đối với bên kia.
+ Mỗi bên đều có khả năng giao dịch và chuyển giao thứ mình có.
+ Mỗi bên đều có quyền tự do chấp nhận hay từ chối đề nghị của bên kia.
+ Mỗi bên đều tin chắc là mình nên hay muốn giao dịch với bên kia.
- Để đảm bảo các cuộc trao đổi diễn ra trôi chảy, người làm Marketing phải phân tích
xem mỗi bên dự kiến sẽ cho và nhận cái gì. Những tình huống trao đổi giản đơn có thể biểu
diễn bằng một hồ sơ trong đó có hai người tham gia cũng những thứ mong muốn và lời
mới chào lưu thông giữa họ.
2.4. Thị trường:
- Thị trường bao gồm tất cả các khách hàng hiện tại và tiềm năng cùng có một nhu
cầu hay mong muốn cụ thể, sẵn sàng và có khả năng tham gia trao đổi để thỏa mãn nhu
cầu hay mong muốn đó.
- Quy mô của thị trường phụ thuộc vào số lượng người có cùng nhu cầu, mong muốn,
có khả năng thanh toán và sẵn sàng trao đổi lấy cái mà họ mong muốn.
- Quá trình xây dựng chiến lược:
Phân tích Marketing và nguồn lực công ty
Xác định mục tiêu của chiến lược (Mục tiêu tổng quát – Mục tiêu thỏa mãn nhu cầu
và Mục tiêu cụ thể - An toàn kinh doanh, Thế lực và Lợi nhuận)
Thiết lập nội dung của chiến lược Marketing
Xây dựng chương trình hoạt động.
3. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu môn học:
Đối tượng:
o Nhu cầu trên thị trường và tính quy luật của nhu cầu:
- Nhu cầu đa dạng, phong phú
- Nhu cầu luôn tăng về cả chất và lượng
- Nhu cầu phụ thuộc vào nhiều yếu tố
o Hệ thống các chính sách Marketing:
CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ HỌC TẬP – BAN CHUYÊN MÔN LCĐ CHẤT LƯỢNG CAO 5
MARKETING
CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ HỌC TẬP – BAN CHUYÊN MÔN LCĐ CHẤT LƯỢNG CAO 6
MARKETING
- Trong công ty: đảm bảo hoạt động kinh doanh công ty hướng theo thị trường, tạo
khách hàng cho công ty,...
- Đối với tổ chức xã hội: cung cấp một mức sống đối với xã hội, làm cho đời sống
người dân trở nên thoải mái hơn, sung túc hơn.
CHƯƠNG 2
CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ HỌC TẬP – BAN CHUYÊN MÔN LCĐ CHẤT LƯỢNG CAO 7
MARKETING
Hệ thống thông tin bên ngoài là tập hợp các nguồn tin và các phương pháp thu thập thông
tin thường ngày về các sự kiện từ môi trường kinh doanh của công ty.
Hệ thống này cung cấp những thông tin về các sự kiện mới nhất diễn ra trên thị trường.
Thông tin loại này có thể thu thập từ sách báo, các ấn phẩm chuyên ngành, từ khách hàng,
nhà cung cấp, các tổ chức tài chính, các cộng sự của công ty, các trung gian Marketing, …
Các doanh nghiệp cũng có thể mua các thông tin cần thiết từ các đơn vị dịch vụ cung cấp
thông tin.
CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ HỌC TẬP – BAN CHUYÊN MÔN LCĐ CHẤT LƯỢNG CAO 8
MARKETING
Để hiểu được khách hàng , đối thủ cạnh tranh các công ty thường tiến hành nghiên cứu
Marketing. Quá trình nghiên cứu Marketing được thực hiện theo năm bước:
Bước 1 : Phát hiện vấn đề và hình thành mục tiêu nghiên cứu
Bước 2 : Lập kế hoạch nghiên cứu
Thực hiện bước này bao gồm các nội dung cơ bản sau :
+ Xác định khối lượng và các loại thông tin cần thu thập
+ Lập kế hoạch về thời gian và các bước tiến hành .
+ Bố trí nhân sự cho hệ thống nghiên cứu
+ Lập ngân sách cho hoạt động nghiên cứu
Bước 3 : Thu thập thông tin
+ Xác định yêu cầu về dữ liệu hay yêu cầu về thông tin
+ Lựa chọn phương pháp thu thập thông tin
Để thu thập được các nguồn thông tin trên, các doanh nghiệp thường sử dụng hai phương
pháp chủ yếu:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Là phương pháp thu thập thông tin bằng cách sử dụng
các nguồn tài liệu. Nguồn tài liệu bao gồm hai loại: tài liệu bên trong doanh nghiệp và tài
liệu bên ngoài doanh nghiệp.
Phương pháp nghiên cứu thực tế: Là phương pháp thu thập thông tin bằng trực quan và các
quan hệ giao tiếp giữa cán bộ nghiên cứu với người tiêu dùng. Trên thực tế, các doanh
nghiệp có thể sử dụng các phương pháp phổ biến như : Phỏng vấn , phát phiếu điều tra ,
quan sát trực tiếp .
Bước 4 : Phân tích và xử lý thông tin
Giai đoạn xử lý thông tin sẽ được phân loại, sắp xếp chỉnh lý, mã hó , thống kê để thực
hiện việc tóm tắt, phân tích và tìm ý nghĩa của nó. Giai đoạn phân tích thông tin sẽ thường
được tập hợp vào bảng biểu thích hợp, tính toán những con số nói lên ý nghĩa của thông
tin đã tìm thấy( con số biểu thị độ tập trung, các tỷ số so sánh) đối chiếu để tìm ra những
thông tin phù hợp, kiểm định giả thiết, rút ra các kết luận quan trọng nhất.
Bước 5: Trình bày các kết quả nghiên cứu
Báo cáo kết quả nghiên cứu phải rõ ràng, ngắn gọn chính xác. Báo cáo phải tập trung vào
đúng vấn đề mà người đặt hàng cần quan tâm và thể hiện rõ trong vấn đề và mục tiêu của
dự án nghiên cứu, Báo cáo thường viết theo một trình tự nhất định. Trước hết là nêu vấn
CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ HỌC TẬP – BAN CHUYÊN MÔN LCĐ CHẤT LƯỢNG CAO 9
MARKETING
đề và mục tiêu nghiên cứu , các giả thuyết và sau đó là các kết luận. Tiếp theo là đi sâu vào
phân tích trình tự và kết quả nghiên cứu.
1
CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ HỌC TẬP – BAN CHUYÊN MÔN LCĐ CHẤT LƯỢNG CAO
0
MARKETING
phối quy mô, cơ cấu thị trường hành vi người tiêu dùng, từ đó ảnh hưởng đến việc xây
dựng các chiến lược Marketing.
Quy mô và tốc độ tăng dân số là hai chỉ tiêu dân số học quan trọng tác động đến quy mô
nhu cầu. Dân số lớn và tăng cao tạo ra một thị trường tiềm năng rộng lớn cho nhiều doanh
nghiệp. Đây là yếu tố quyết định quy mô thị trường hiện tại và tương lai.
Cơ cấu dân số : là yếu tố quyết định cơ cấu khách hàng tiềm năng. Có thể xem xét cơ cấu
dân số ở nhiều góc độ khác nhau như độ tuổi , giới tính , địa lý , trình độ học vấn. Sự thay
đổi của yếu tố này có tác động rất lớn đến sự thay đổi cơ cấu nhu cầu của các hàng hóa
dịch vụ cụ thể và đến đặc tính nhu cầu Tuy nhiên, mỗi tham số có tác động khác nhau tới
các quyết định marketing của doanh nghiệp.
Sự thay đổi quy mô hộ gia đình: Đây là yếu tố ảnh hưởng mạnh đến nhu cầu thị trường
nhiều hàng hóa
Sự di chuyển chỗ ở trong dân cư : Tại các nước nói chung và tại Việt Nam nói riêng, quá
trình đô thị hóa và phân bố lại dân cư diễn ra mạnh mẽ . Các đô thị ngày càng mở rộng và
đông đúc. Đây là yếu tố tạo ra cơ hội kinh doanh cho nhiều doanh nghiệp.
Chính sách dân số : Mỗi quốc gia có chính sách dân số khác nhau. Yếu tố này sẽ ảnh hưởng
đến quy mô thị trường trong tương lai của doanh nghiệp.
Yếu tố kinh tế
Môi trường kinh tế đóng vai trò quan trọng trong sự vận động và phát triển của thị trường.
Môi trường kinh tế bao gồm các nhân tố: tốc độ tăng trưởng kinh tế, tỷ lệ lạm phát, thu
nhập bình quân đầu người,... Các yếu tố này ảnh hưởng đến sức mua, cơ cấu tiêu dùng do
vậy tác động trực tiếp đến hoạt động Marketing của doanh nghiệp. Phân tích các yếu tố
kinh tế sẽ giúp doanh nghiệp định dạng được khách hàng của mình từ đó xây dựng được
chiến lược Marketing phù hợp.
Phân tích yếu tố kinh tế sẽ giúp doanh nghiệp nhận dạng được khách hàng của mình. Chẳng
hạn, khi nền kinh tế phát triển, thu nhập tăng lên, ảnh hưởng đến hành vi mua hàng của họ.
Nền kinh tế thế giới đã và đang diễn ra xu hướng vận động nhiều chiều. Sự phân hóa giàu
nghèo giữa các quốc gia làm thay đổi điều kiện cuộc sống giữa các nước, các khu vực của
người tiêu dùng khác nhau. Do vậy, nhà quản trị phải xây dựng cho được chiến lược
Marketing phù hợp với thị trường của từng vùng, từng nước và từng khu vực khác nhau.
1
CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ HỌC TẬP – BAN CHUYÊN MÔN LCĐ CHẤT LƯỢNG CAO
1
MARKETING
Môi trường chính trị - pháp luật ảnh hưởng lớn tới các hoạt động Marketing của doanh
nghiệp. Sự chi phối môi trường chính trị tới hoạt động kinh doanh thường diễn ra theo hai
chiều hướng: khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi , hoặc là kìm hãm và hạn chế sự phát
triển của thị trường. Đó là sự can thiệp và ràng buộc của các thể chế và luật lệ của nhà nước
tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Môi trường chính trị - pháp luật bao gồm:
- Tình hình an ninh chính trị, cơ chế điều hành của Chính phủ
- Hệ thống pháp luật và các văn bản pháp luật đặc biệt là các chính sách kinh tế nhằm điều
chỉnh hành vi kinh doanh, tiêu dùng, quan hệ trao đổi-thương mại
- Các chủ trương đường lối
- Đảng cầm quyền và các lực lượng xã hội khác
- Vai trò của các nhóm xã hội
- Lập trường các chính sách quan hệ khu vực và quốc tế
1
CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ HỌC TẬP – BAN CHUYÊN MÔN LCĐ CHẤT LƯỢNG CAO
2
MARKETING
1
CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ HỌC TẬP – BAN CHUYÊN MÔN LCĐ CHẤT LƯỢNG CAO
3
MARKETING
1
CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ HỌC TẬP – BAN CHUYÊN MÔN LCĐ CHẤT LƯỢNG CAO
4
MARKETING
cung ứng cho những người khác để kiếm lời . Hành vi mua hàng của các doanh nghiệp sản
xuất bị ảnh hưởng bởi các nhân tố :
Những nhân tố môi trường : tình hình kinh tế hiện tại và trong tương lai , tốc độ
tăng trưởng , lạm phát , cán cân thanh toán , chính sách tài chính tiền tệ , mức độ cạnh
tranh
Những yếu tố tổ chức
Những yếu tố quan hệ cá nhân
Những yếu tố thuộc về cá nhân
Tiến trình mua hàng của các doanh nghiệp sản xuất gồm 8 bước
Bước 1 : Nhận thức vấn đề
Bước 2 : Mô tả khái quát nhu cầu
Bước 3 : Đánh giá các đặc tính của hàng hoá tư liệu sản xuất
Bước 4 : Tìm kiếm các nhà cung ứng
Bước 5 : Yêu cầu chào hàng
Bước 6 : Lựa chọn nhà cung ứng
Bước 7 : Làm các thủ tục đặt hàng
Bước 8 : Xem xét hiệu quả các quyết định
+ Thị trường và hành vi mua của các doanh nghiệp thương mại
Thị trường các doanh nghiệp thương mại là tập hợp những cá nhân và tổ chức mua hàng
để bán hay cho thuê nhằm mục đích kiếm lời. Hành vi mua của các doanh nghiệp thương
mại thường có một số đặc trưng sau:
Doanh nghiệp thương mại thường căn cứ vào sự biến động về doanh số và mức lời mà họ
đạt được để điều chỉnh giá với người cung ứng.
Với những loại hàng hoá thông thường, doanh nghiệp thương mại căn cứ vào lượng hàng
tồn kho để thực hiện các đơn đặt hàng. Còn việc lựa chọn người cung ứng họ căn cứ vào
chất lượng hàng hoá, tinh thần phục vụ và các điều kiện vật chất kỹ thuật do nhà cung ứng
đem lại cho họ.
Khi xác định danh mục mặt hàng doanh nghiệp thương mại có thể chọn một trong bốn
chiến lược sau :
Kinh doanh chủng loại hàng hoá riêng biệt: họ chỉ mua bán một loại hàng hoá, chỉ do một
người sản xuất cung ứng.
Kinh doanh theo chiều sâu: kinh doanh nhiều mặt hàng tương tự do nhiều người sản xuất.
1
CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ HỌC TẬP – BAN CHUYÊN MÔN LCĐ CHẤT LƯỢNG CAO
5
MARKETING
Kinh doanh theo chiều rộng: kinh doanh một chủng loại với nhiều mặt hàng có liên quan
với nhau.
Kinh doanh hỗn hợp: Mặt hàng kinh doanh bao gồm nhiều chủng loại khác nhau.
+ Thị trường và hành vi mua của các tổ chức Nhà nước
Thị trường các tổ chức Nhà nước bao gồm những tổ chức của chính phủ và các cơ quan
địa phương, mua hay thuê những mặt hàng cần thiết để thực hiện những chức năng cơ bản
theo sự phân công của chính quyền. Quá trình thực hiện mua phải làm rất nhiều thủ tục và
phải chấp hành các nguyên tắc hành chính phức tạp.
1
CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ HỌC TẬP – BAN CHUYÊN MÔN LCĐ CHẤT LƯỢNG CAO
6
MARKETING
CHƯƠNG 3
1
CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ HỌC TẬP – BAN CHUYÊN MÔN LCĐ CHẤT LƯỢNG CAO
7
MARKETING
Hành vi - Lợi ích tìm kiếm Chất lượng sản phẩm, dịch vụ hậu mãi, kinh tế…
- Lý do mua hàng Mua để dùng, mua để biếu tặng…
- Mức độ trung thành Trung thành, dao động, không trung thành.
…
1
CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ HỌC TẬP – BAN CHUYÊN MÔN LCĐ CHẤT LƯỢNG CAO
8
MARKETING
DN cần quan tâm đến những yếu tố: khả năng gia nhập, rút lui khỏi thị trường, sự
xuất hiện của sản phẩm thay thế, sức ép từ KH, từ nhà cung cấp và từ đối thủ cạnh tranh….
- Mục tiêu và khả năng kinh doanh của DN:
DN cần xác định rõ mục tiêu và phân tích khả năng thực sự của DN mình.
Một số đoạn thị trường hấp dẫn vẫn có thể bị loại bỏ vì không phù hợp với mục tiêu
lâu dài của DN.
Cần phân tích các khía cạnh như năng lực tài chính, trình độ công nghệ, khả năng
tổ chức, quản lý.
Ưu điểm:
- Cho phép Doanh nghiệp có khả năng giành được một vị trí vững chắc trong đoạn thị
trường đó. Về lâu dài, họ sẽ được hưởng lợi thế của DN xuất hiện đầu tiên.
- Giúp Doanh nghiệp có khả năng cung ứng được sản phẩm đủ mức độ khác biệt cần thiết
nhờ hiểu rõ nhu cầu và ước muốn của KH. Tiết kiệm chi phí kinh doanh nhờ chuyên môn
hóa sản xuất.
Nhược điểm:
- Phải đối phó với những rủi ro lớn khi cầu của đoạn thị trường được chọn thay đổi đột
ngột hoặc bị các đối thủ cạnh tranh xâm nhập.
- Khó có khả năng mở rộng quy mô sản xuất do chỉ khai thác lợi nhuận trên 1 đoạn thị
trường duy nhất.
1
CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ HỌC TẬP – BAN CHUYÊN MÔN LCĐ CHẤT LƯỢNG CAO
9
MARKETING
Ví dụ: Chiến lược kinh doanh của tập đoàn Viettel bắt đầu với những sản phẩm/dịch vụ
viễn thông giá rẻ dành cho người thu nhập thấp. Một phân khúc thị trường ít cạnh tranh và
có tiềm năng.
Ưu điểm: Hạn chế được một số rủi ro cho Doanh nghiệp bởi vì khi một đoạn thị trường
gặp rủi ro do phải cạnh tranh quyết liệt thì Doanh nghiệp vẫn có thể thành công trên các
đoạn thị trường còn lại.
Nhược điểm: Tốn kém vì khi phải nghiên cứu nhiều đoạn thị trường khác nhau đòi hỏi
Doanh nghiệp phải có nguồn lực kinh doanh tương đối lớn, đặc biệt là năng lực quản lý.
Ví dụ: Vinamilk chuyên môn hóa sản xuất sữa và các sản phẩm từ sữa. Về sữa thì có sữa
tươi, sữa hộp, sữa đóng hộp, sữa cho trẻ em….
Ưu điểm: Doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc tạo dựng danh tiếng trong một nhóm khách
hàng. Khi uy tín của Doanh nghiệp đã được khắc họa trong tâm trí khách hàng thì sẽ thuận
lợi cho việc phát triển các sản phẩm mới.
Nhược điểm: Rủi ro khi sức mua của thị trường có biến động lớn, Doanh nghiệp phải đối
mặt với sự chuyển đổi không mấy dễ dàng sang thị trường khác.
Ví dụ 1: Công ty Hồng Hà bán mọi sản phẩm phục vụ cho trường học và văn phòng.
Ví dụ 2: Dịch vụ nơi nghỉ du lịch:
Đối với đoạn khách hàng cá nhân, khách hàng trung cấp đa số đều ở trong khách sạn và
chọn những phòng có giá khác nhau phù hợp với túi tiền.
2
CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ HỌC TẬP – BAN CHUYÊN MÔN LCĐ CHẤT LƯỢNG CAO
0
MARKETING
Còn đối với đoạn cao cấp: có khá nhiều biến thể để phục vụ khách hàng vip: chỉ riêng nơi
ở đã gồm: nhà vườn, villa, căn hộ cao cấp hướng biển, biệt thự, resort… tất cả những biến
thể của sản phẩm đều hướng tới phục vụ một đoạn thị trường.
Ưu điểm: Doanh nghiệp thuận lợi hơn trong việc xây dựng hình ảnh, quảng bá thương hiệu,
nâng cao danh tiếng của mình trên thị trường khi kinh doanh một sản phẩm chuyên dụng.
Nhược điểm:
- Doanh nghiệp phải đối mặt với sự xuất hiện của các sản phẩm mới có đặc tính ưu thế hơn
thay thế.
- Vì phải cung ứng một loại sản phẩm cho nhiều đoạn thị trường khác nhau nên Doanh
nghiệp khó có thể thỏa mãn một cách tốt nhất nhu cầu của khách hàng trên từng đoạn thị
trường cụ thể.
Ưu điểm: Thu được lợi nhuận tối đa từ mọi thị trường, nhóm khách hàng trên thị trường.
Nhược điểm: Chi phí bỏ ra lớn, tốn kém vì Doanh nghiệp phải có nguồn lực kinh doanh rất
lớn để có thể nghiên cứu và đáp ứng nhu cầu của quá nhiều đối tượng khách hàng.
Ví dụ: Tập đoàn Vingroup kinh doanh trên nhiều lĩnh vực, hình thành một hệ thống bao
gồm nhà ở hạng sang Vinhomes, trường học Vinschool, bệnh viện Vinmec, siêu thị
Vinmart, xe điện VinFast….
2
CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ HỌC TẬP – BAN CHUYÊN MÔN LCĐ CHẤT LƯỢNG CAO
1
MARKETING
DN cung cấp một loại sản phẩm ra thị trường với khối lượng lớn cho mọi đối tượng KH
với cùng chiến lược giá, phân phối, xúc tiến căn cứ vào tính đồng nhất của nhu cầu.
Ưu điểm: Tiết kiệm chi phí nhờ khai thác được lợi thế quy mô, sản xuất và phân phối một
chủng loại sản phẩm hạn hẹp và đồng nhất, tiêu chuẩn hóa cao; dễ dàng xâm nhập vào
những thị trường nhạy cảm về giá.
Nhược điểm:
+ Không dễ dàng tạo một nhãn hiệu có khả năng thu hút mọi khách hàng ở nhiều đoạn thị
trường.
+ Khi có nhiều doanh nghiệp cùng áp dụng kiểu marketing không phân biệt sẽ làm cho
cạnh tranh trở nên gay gắt hơn ở những thị trường quy mô lớn, song lại bỏ qua những nhu
cầu riêng biệt, quy mô nhỏ, gây nên tình trạng mất cân đối trong việc đáp ứng cầu thị
trường.
+ DN sẽ gặp khó khăn trong việc đối phó với những rủi ro khi hoàn cảnh kinh doanh thay
đổi hoặc khi đối thủ cạnh tranh áp dụng chiến lược marketing phân biệt - chiến lược có khả
năng đáp ứng tốt hơn nhu cầu và ước muốn của khách hàng.
Trường hợp áp dụng:
Marketing không phân biệt thường đòi hỏi một năng lực kinh doanh mạnh, một danh tiếng
nhất định. Nó chỉ thích hợp với những doanh nghiệp lớn, thị trường mục tiêu họ lựa chọn
là toàn bộ thị trường hoặc "siêu đoạn" thị trường.
2
CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ HỌC TẬP – BAN CHUYÊN MÔN LCĐ CHẤT LƯỢNG CAO
2
MARKETING
Ví dụ: DN sữa Vinamilk nhờ đưa ra một danh mục sản phẩm sữa đa dạng về chất lượng,
kiểu dáng, đặc tính nên doanh số của họ ngày càng gia tăng. Ưu thế nổi trội của chiến lược
này chính là đáp ứng được những thị hiếu đa dạng của khách hàng.
2
CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ HỌC TẬP – BAN CHUYÊN MÔN LCĐ CHẤT LƯỢNG CAO
3