Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 58

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

——————–o0o——————–

Chương 5: Ánh xạ tuyến tính

ĐẠI SỐ

Bộ môn Toán, Khoa Cơ bản 1

Hà Nội - 2022

1 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
Chương 5: Ánh xạ tuyến tính

1 5.1 Khái niệm ánh xạ tuyến tính

2 5.2 Nhân, ảnh và hạng của ánh xạ tuyến tính

3 5.3 Đơn cấu, toàn cấu và đẳng cấu

4 5.4 Ánh xạ tuyến tính và ma trận

5 5.5 Chéo hóa ma trận

2 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
Chương 5: Ánh xạ tuyến tính

1 5.1 Khái niệm ánh xạ tuyến tính

2 5.2 Nhân, ảnh và hạng của ánh xạ tuyến tính

3 5.3 Đơn cấu, toàn cấu và đẳng cấu

4 5.4 Ánh xạ tuyến tính và ma trận

5 5.5 Chéo hóa ma trận

3 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
5.1.1 Định nghĩa

Định nghĩa
Cho V , W là hai không gian véc tơ. Ánh xạ f : V → W được gọi là
ánh xạ tuyến tính hay đồng cấu nếu nó thỏa mãn hai điều kiện sau:
1) f (u + v) = f (u) + f (v) với mọi u, v ∈ V .
2) f (αu) = αf (u) với mọi α ∈ R và mọi u ∈ V .

Ánh xạ tuyến tính f : V → V được gọi là tự đồng cấu của V .

4 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
Ví dụ 1.
Ánh xạ không:

θ:V →W
u 7→ θ(u) = 0

Ánh xạ đồng nhất:

IdV : V → V
u 7→ IdV (u) = u

5 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
5.1.2 Các tính chất

Định lý 5.1
Ánh xạ f : V → W là ánh xạ tuyến tính khi và chỉ khi với mọi u, v ∈ V
và mọi α, β ∈ R,
f (αu + βv) = αf (u) + βf (v).

Ví dụ 2. Ánh xạ f : Rn → Rm được xác định bởi

f (x1 , x2 , . . . , xn ) =(a11 x1 + a12 x2 + . . . + a1n xn , a21 x1 + a22 x2 +


. . . + a2n xn , . . . , am1 x1 + am2 x2 + . . . + amn xn )

là một ánh xạ tuyến tính.

6 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
Định lý 5.2
Nếu f : V → W là ánh xạ tuyến tính thì
1) f (0) = 0.
2) f (α1 v1 + α2 v2 + . . . + αn vn ) = α1 f (v1 ) + α2 f (v2 ) + . . . + αn f (vn )
với mọi α1 , α2 , . . . , αn ∈ R và mọi v1 , v2 , . . . , vn ∈ V .

Ví dụ 3. Cho f : R2 → R3 là ánh xạ tuyến tính. Tìm f (2, 1) nếu

f (1, 2) = (1, 0, 1), f (−1, 0) = (0, 1, 1)

7 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
Định lý 5.3
Cho V và W là các không gian véc tơ và {v1 , v2 , . . . , vn } là một cơ sở
của V . Khi đó với mỗi hệ véc tơ {u1 , u2 , . . . , un } của W , tồn tại duy
nhất ánh xạ tuyến tính f : V → W sao cho

f (vi ) = ui , ∀i = 1, . . . , n.

Hệ quả. Nếu f, g : V → W là các ánh xạ tuyến tính và {v1 , ..., vn } là


một cơ sở của V thì

f = g ⇔ f (vi ) = g(vi ), ∀i = 1, ..., n.

8 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
5.1.3 Các phép toán của ánh xạ tuyến tính

Cho V và W là các không gian véc tơ. Ký hiệu Hom(V, W ) là tập


hợp các ánh xạ tuyến tính từ V vào W .
Nếu f, g ∈ Hom(V, W ), tổng f + g được xác định bởi

(f + g)(v) = f (v) + g(v) với mọi v ∈ V.

Nếu λ ∈ R và f ∈ Hom(V, W ), tích λf được xác định bởi

(λf )(v) = λf (v) với mọi v ∈ V.

9 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
Định lý 5.4
1) Hom(V, W ) là không gian véc tơ với phép cộng hai ánh xạ tuyến
tính và phép nhân một số với ánh xạ tuyến tính được định nghĩa
như trên.
2) Nếu V và W có số chiều hữu hạn thì

dim Hom(V, W ) = (dim V )(dim W )

10 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
Cho U, V và W là các không gian véc tơ. Nếu f : U → V ,
g : V → W là các ánh xạ tuyến tính thì g ◦ f cũng là một ánh xạ
tuyến tính.
Ký hiệu End(V ) là tập hợp các tự đồng cấu của V .
Với mỗi f ∈ End(V ), ta định nghĩa

f 0 = IdV , f 1 = f, f 2 = f ◦ f, f n = f n−1 ◦ f = f ◦ ... ◦ f .


| {z }
n lần

Cho f ∈ End(V ) và đa thức p(t) = a0 + a1 t + ... + an tn . Ký hiệu


p(f ) là đồng cấu được xác định bởi

p(f ) = a0 IdV + a1 f + ... + an f n

11 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
Ví dụ 4. Cho ánh xạ tuyến tính f : R2 → R2 được xác định bởi

f (x, y) = (3x − 5y, 4x + y)

a) Tìm f 2 (x, y).


b) Xét đa thức p(t) = 50 − 9t + 2t2 . Tìm p(f )(x, y).

12 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
Chương 5: Ánh xạ tuyến tính

1 5.1 Khái niệm ánh xạ tuyến tính

2 5.2 Nhân, ảnh và hạng của ánh xạ tuyến tính

3 5.3 Đơn cấu, toàn cấu và đẳng cấu

4 5.4 Ánh xạ tuyến tính và ma trận

5 5.5 Chéo hóa ma trận

13 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
Định lý 5.5
Giả sử f : V → W là một ánh xạ tuyến tính. Khi đó
1) Nếu V1 là không gian con của V thì f (V1 ) là không gian con của
W.
2) Nếu S là một hệ sinh của V1 thì f (S) là một hệ sinh của f (V1 ). Do
đó dim f (V1 ) ≤ dim V1 .
3) Nếu W1 là không gian con của W thì f −1 (W1 ) là không gian con
của V .

14 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
Định nghĩa
Cho ánh xạ tuyến tính f : V → W . Nhân của f , ký hiệu Kerf , và ảnh
của f , ký hiệu Imf , được định nghĩa như sau:

Kerf = f −1 {0} = {v ∈ V |f (v) = 0}


Imf = f (V ) = {f (v)|v ∈ V }

Nhận xét: Kerf là không gian véc tơ con của V và Imf là không gian
véc tơ con của W .

Hạng của một ánh xạ tuyến tính


Cho ánh xạ tuyến tính f : V → W . Hạng của f , ký hiệu r(f ), là số
chiều của Imf .
r(f ) = dim Imf

15 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
Định lý 5.6
Cho ánh xạ tuyến tính f : V → W . Nếu Kerf và Imf có số chiều hữu
hạn thì V cũng có số chiều hữu hạn và

dim V = dim Kerf + dim Imf = dim Kerf + r(f )

Ví dụ 5. Cho ánh xạ tuyến tính f : R4 → R3 được xác định bởi

f (x, y, z, t) = (x + 2y − z + t, 3x + y + 2t, x − 3y + 2z).

a) Tìm một cơ sở của Kerf, Imf .


b) Tìm hạng của f .

16 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
Chương 5: Ánh xạ tuyến tính

1 5.1 Khái niệm ánh xạ tuyến tính

2 5.2 Nhân, ảnh và hạng của ánh xạ tuyến tính

3 5.3 Đơn cấu, toàn cấu và đẳng cấu

4 5.4 Ánh xạ tuyến tính và ma trận

5 5.5 Chéo hóa ma trận

17 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
5.3.1 Đơn cấu

Định nghĩa
Một ánh xạ tuyến tính được gọi là đơn cấu nếu nó là đơn ánh.

Định lý 5.7
Cho ánh xạ tuyến tính f : V → W . Các mệnh đề sau là tương đương:
1) f là đơn cấu.
2) Kerf = {0}.
3) Ảnh của một hệ véc tơ độc lập tuyến tính của V là hệ véc tơ độc
lập tuyến tính của W .
4) r(f ) = dim V .

18 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
5.3.2 Toàn cấu

Định nghĩa
Một ánh xạ tuyến tính được gọi là toàn cấu nếu nó là toàn ánh.

Định lý 5.8
Cho ánh xạ tuyến tính f : V → W . Các mệnh đề sau là tương đương:
1) f là toàn cấu
2) Ảnh của một hệ sinh của V là hệ sinh của W .
3) r(f ) = dim W .

19 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
5.3.3 Đẳng cấu

Định nghĩa
Một ánh xạ tuyến tính được gọi là đẳng cấu nếu nó là song ánh.
Hai không gian véc tơ V và W được gọi là đẳng cấu nếu tồn tại
đẳng cấu f : V → W .

Định lý 5.9
Hai không gian véc tơ V và W đẳng cấu khi và chỉ khi

dim V = dim W

20 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
Định lý 5.10
Giả sử f : V → W là một ánh xạ tuyến tính và dim V = dim W . Khi
đó các mệnh đề sau là tương đương:
1) f là đẳng cấu.
2) f là đơn cấu.
3) f là toàn cấu.

Ví dụ 6. Chứng minh rằng ánh xạ tuyến tính f : R3 → P2 xác định


bởi

f (x, y, z) = (x + 2y + 3z) + (2x + 5y + 6z)t + (x + 8z)t2 .

là một đẳng cấu.

21 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
Chương 5: Ánh xạ tuyến tính

1 5.1 Khái niệm ánh xạ tuyến tính

2 5.2 Nhân, ảnh và hạng của ánh xạ tuyến tính

3 5.3 Đơn cấu, toàn cấu và đẳng cấu

4 5.4 Ánh xạ tuyến tính và ma trận

5 5.5 Chéo hóa ma trận

22 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
5.4.1 Ma trận của ánh xạ tuyến tính

Giả sử f : V → W là một ánh xạ tuyến tính, B = {e1 , e2 , . . . , en } là


một cơ sở của V và B ′ = {ω1 , ω2 , . . . , ωm } là một cơ sở của W . Ta biểu
diễn các véc tơ f (ej ) thành tổ hợp tuyến tính của B ′ .

f (e1 ) = a11 ω1 + a21 ω2 + . . . + am1 ωm


f (e2 ) = a12 ω1 + a22 ω2 + . . . + am2 ωm
......
f (en ) = a1n ω1 + a2n ω2 + . . . + amn ωm

23 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
Định nghĩa
Ma trận A = [aij ], trong đó cột thứ j của A là tọa độ của f (ej )
trong cơ sở B ′ , được gọi là ma trận của ánh xạ tuyến tính f trong

các cơ sở B và B ′ , ký hiệu [f ]B
B .
Ma trận của f trong các cơ sở chính tắc của V và W được gọi là
ma trận chính tắc của f .
Nếu f là một tự đồng cấu của V thì ma trận của f trong cơ sở B
được ký hiệu là [f ]B .

24 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
Ví dụ 7. Tìm ma trận chính tắc của ánh xạ tuyến tính f : R3 → R2
được xác định bởi

f (x, y, z) = (2x + y − 4z, 3x + 5z)

Chú ý: Ma trận chính tắc của ánh xạ tuyến tính f : Rn → Rm được


xác định bởi

f (x1 , x2 , . . . , xn ) =(a11 x1 + a12 x2 + . . . + a1n xn , a21 x1 + a22 x2 +


. . . + a2n xn , . . . , am1 x1 + am2 x2 + . . . + amn xn )
 
a11 a12 ... a1n
 a21 a22 ... a2n 
là A =  .
 
.. .. .. 
 .. . . . 
am1 am2 . . . amn

25 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
Định lý 5.11
Giả sử B là một cơ sở của không gian véc tơ n chiều V , B ′ là một cơ sở
của không gian véc tơ m chiều W . Khi đó ánh xạ

Hom(V, W ) → Mm×n

f 7→ [f ]B
B

là một song ánh thỏa mãn các tính chất:


′ ′ ′
1) [f + g]B B B
B = [f ]B + [g]B
′ ′
2) ∀λ ∈ R, [λf ]B B
B = λ[f ]B

3) r(f ) = r([f ]B
B )

26 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
Định lý 5.12
Cho B, B ′ , B ′′ lần lượt là cơ sở của các không gian véc tơ U, V, W . Nếu
f : U → V, g : V → W là các ánh xạ tuyến tính thì ma trận của g ◦ f
trong các cơ sở B và B ′′ là
′′ ′′ ′
[g ◦ f ]B B B
B = [g]B ′ [f ]B

Ví dụ 8. Cho hai ánh xạ tuyến tính f : R2 → R3 , g : R3 → R2 được


xác định bởi

f (x, y) = (x − 2y, x, −3x + 4y),


g(x, y, z) = (x − 2y − 5z, 3x + 4y)

Tìm ma trận chính tắc của g ◦ f .

27 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
Định lý 5.13
Cho B là một cơ sở của không gian véc tơ n chiều V . Khi đó ánh xạ

End(V ) → Mn
f 7→ [f ]B

là một song ánh thỏa mãn các tính chất:


1) [f + g]B = [f ]B + [g]B
2) ∀λ ∈ R, [λf ]B = λ[f ]B
3) [f ◦ g]B = [f ]B [g]B
4) r(f ) = r([f ]B )

28 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
Hệ quả 1.
Cho f ∈ End(V ) và A = [f ]B . Khi đó f là một tự đẳng cấu khi và chỉ
khi A khả nghịch và ma trận của f −1 trong cơ sở B là

[f −1 ]B = A−1

Hệ quả 2.
Cho f ∈ End(V ). Nếu p(t) = a0 + a1 t + . . . + an tn là một đa thức bậc n
thì ma trận của p(f ) trong cơ sở B là

p(A) = a0 I + a1 A + . . . + an An .

29 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
Ví dụ 9. Cho f : R3 → R3 là ánh xạ tuyến tính được xác định bởi

f (x, y, z) = (x + 2y + 2z, 3x + y + 5z, x − y + z).

Chứng minh rằng f là một đẳng cấu. Tìm công thức xác định ảnh của
ánh xạ ngược f −1 (x, y, z).

30 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
5.4.2 Ma trận của ánh xạ tuyến tính trong các cơ sở
khác nhau

Định lý 5.14
Giả sử T là ma trận chuyển từ cơ sở B1 sang cơ sở B1′ của không gian
véc tơ V , và P là ma trận chuyển từ cơ sở B2 sang cơ sở B2′ của không
gian véc tơ W . Khi đó với mọi ánh xạ tuyến tính f : V → W ,
B′
[f ]B2′ = P −1 [f ]B2
B1 T
1

Hệ quả. Giả sử T là ma trận chuyển từ cơ sở B sang cơ sở B ′ của


không gian véc tơ V . Khi đó với mọi tự đồng cấu f của V ,

[f ]B ′ = T −1 [f ]B T.

31 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
Ví dụ 10. Cho f : R3 → R2 là ánh xạ tuyến tính được xác định bởi

f (x, y, z) = (x + y + z, x + y − z).

Tìm ma trận của f trong các cơ sở B1 = {(0, 1, 1), (1, 0, 1), (1, 1, 0)} và
B2 = {(1, 1), (0, 1)}.

32 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
Định nghĩa
Hai ma trận A, B được gọi là đồng dạng nếu tồn tại ma trận khả
nghịch T sao cho B = T −1 AT .

Nhận xét:
Hai ma trận của một tự đồng cấu trong các cơ sở khác nhau là
đồng dạng.
Nếu A, B là các ma trận đồng dạng thì det A = det B.

33 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
Định nghĩa
Cho B là cơ sở của không gian véc tơ V và f ∈ End(V ). Định thức của
f , ký hiệu det f , là định thức của ma trận [f ]B .

det f = det ([f ]B )

34 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
5.4.3 Biểu thức tọa độ của ánh xạ tuyến tính

Giả sử
f : V → W là một ánh xạ tuyến tính,
B = {e1 , ..., en } là một cơ sở của V ,
B ′ = {ω1 , ..., ωm } là một cơ sở của W .
Nếu (v)B = (x1 , x2 , . . . , xn ), (f (v))B ′ = (y1 , y2 , . . . , ym ) và

[f ]B
B = [aij ]m×n , thì
    
y1 a11 a12 ... a1n x1
 y2   a21 a22 ... a2n   x2 
 ..  =  ..
    
.. ..   .. 
 .   . .
... .  . 
ym am1 am2 . . . amn xn

Công thức này được gọi là biểu thức tọa độ của ánh xạ f trong các cơ
sở B, B ′ .
35 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
Biểu thức tọa độ của f có thể viết dưới dạng hệ phương trình tuyến
tính 
y1 = a11 x1 + a12 x2 + · · · + a1n xn



y = a x + a x + · · · + a x
2 21 1 22 2 2n n


 ..................................................

y = a x + a x + · · · + a x
m m1 1 m2 2 mn n

36 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
Định lý 5.15
Cho B là một cơ sở của không gian véc tơ V , B ′ là một cơ sở của
không gian véc tơ W . Nếu f : V → W là một ánh xạ tuyến tính thì với
mọi v ∈ V ,

[f (v)]B ′ = [f ]B
B [v]B

Ví dụ 11. Cho ánh xạ tuyến tính f : P3 → P2 có công thức xác định


ảnh
f (a0 + a1 t + a2 t2 + a3 t3 ) =(5a0 + 2a1 − 3a2 + a3 )+
+(4a0 + a1 − 2a2 + 3a3 )t + (a0 + a1 − a2 − 2a3 )t2 .
a) Viết biểu thức tọa độ của f trong các cơ sở chính tắc của P3 và
P2 .
b) Tìm một cơ sở của Kerf và Imf .

37 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
Chương 5: Ánh xạ tuyến tính

1 5.1 Khái niệm ánh xạ tuyến tính

2 5.2 Nhân, ảnh và hạng của ánh xạ tuyến tính

3 5.3 Đơn cấu, toàn cấu và đẳng cấu

4 5.4 Ánh xạ tuyến tính và ma trận

5 5.5 Chéo hóa ma trận

38 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
5.5.1 Giá trị riêng, véc tơ riêng

Định nghĩa
Cho A là một ma trận vuông cấp n.
Số λ được gọi là giá trị riêng của A nếu tồn tại x1 , . . . , xn không
đồng thời bằng 0 sao cho
       
x1 x1 x1 0
 ..   ..   ..   .. 
A  .  = λ  .  hay (A − λI)  .  =  .  (1)
xn xn xn 0

Khi đó v = (x1 , ..., xn ) ∈ Rn , v ̸= 0 được gọi là véc tơ riêng ứng với


giá trị riêng λ.

39 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
 
3 5
Ví dụ 12. Cho A = và v = (5, 1). Ta có
1 −1
      
3 5 5 20 5
= =4 ,
1 −1 1 4 1

do đó λ = 4 là một giá trị riêng của A và v = (5, 1) là một véc tơ riêng


ứng với giá trị riêng λ = 4.

Nhận xét:
Các véc tơ riêng ứng với λ là các nghiệm khác không của hệ
phương trình thuần nhất (1).
Không gian nghiệm của (1) được gọi là không gian riêng ứng với
giá trị riêng λ, ký hiệu Vλ .

40 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
Định nghĩa
Cho f là một tự đồng cấu của không gian véc tơ V . Số λ được gọi là
một giá trị riêng của f nếu tồn tại véc tơ v ∈ V, v ̸= 0 sao cho

f (v) = λv.

v được gọi là véc tơ riêng ứng với giá trị riêng λ.

Ví dụ 13. Cho tự đồng cấu f : R2 → R2 được xác định bởi

f (x, y) = (3x − y, −2x + 4y)

f (x, x) = 2(x, x) ⇒ λ = 2 là một giá trị riêng của f và mọi véc tơ


v = (x, x), x ̸= 0 là véc tơ riêng ứng với λ = 2.

41 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
Định nghĩa
Cho f là một tự đồng cấu của không gian véc tơ V . Với mỗi λ ∈ R, ký
hiệu
Vλ = {v ∈ V |f (v) = λv} = Ker(f − λIdV )
Nếu λ là một giá trị riêng của f thì Vλ được gọi là không gian riêng
ứng với giá trị riêng λ.

42 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
Định lý 5.16
1) λ là giá trị riêng của f khi và chỉ khi Vλ ̸= {0}.
2) Nếu λ là một giá trị riêng của f thì mọi véc tơ v của Vλ , v ̸= 0 là
một véc tơ riêng ứng với giá trị riêng λ.
3) Với mọi λ, không gian con Vλ bất biến đối với f , tức là f (Vλ ) ⊂ Vλ .

43 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
Nhận xét: Giả sử f là một phép biến đổi tuyến tính trên không gian
véc tơ V , B là một cơ sở của V và A = [f ]B . Khi đó
v ∈ V là véc tơ riêng của f ứng với giá trị riêng λ khi và chỉ khi
(v)B là véc tơ riêng của A ứng với giá trị riêng λ.
Nếu V = Rn và B là cơ sở chính tắc của Rn thì v là véc tơ riêng
của f ứng với giá trị riêng λ khi và chỉ khi nó là véc tơ riêng của A
ứng với giá trị riêng λ.

44 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
5.5.2 Đa thức đặc trưng

Định thức
Cho A là một ma trận vuông cấp n. Định thức

PA (λ) = det(A − λI)

là một đa thức bậc n của λ.


PA (λ) được gọi là đa thức đặc trưng của A.
Giả sử f là một tự đồng cấu của không gian véc tơ V , B là một cơ
sở của V và A = [f ]B . Khi đó định thức

Pf (λ) = det(f − λIdV ) = det(A − λI)

được gọi là đa thức đặc trưng của f .

45 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
Định lý 5.17
λ0 là giá trị riêng của A (tương ứng của f ) khi và chỉ khi nó là nghiệm
của đa thức đặc trưng của A (tương ứng của f ).

Ví dụ 14. Tìm các giá trị riêng và véc tơ riêng của tự đồng cấu
f : R2 → R2 được xác định bởi f (x, y) = (3x − y, −2x + 4y).

46 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
5.5.3. Tự đồng cấu chéo hóa được và ma trận chéo hóa
được

Ma trận chéo
Ma trận vuông D được gọi là ma trận chéo nếu mọi phần tử nằm ngoài
đường chéo chính đều bằng 0, tức là D có dạng
 
λ1 0 . . . 0
 0 λ2 . . . 0 
D= .
 
.. . . .. 
 .. . . . 
0 0 . . . λn

47 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
Định nghĩa
Tự đồng cấu f của không gian véc tơ V được gọi là chéo hóa được
nếu tồn tại một cơ sở B của V sao cho [f ]B có dạng chéo.
Một ma trận vuông A được gọi là chéo hóa được nếu tồn tại ma
trận khả nghịch P sao cho P −1 AP là ma trận chéo.

Nhận xét: Một tự đồng cấu f của không gian véc tơ V chéo hoá được
khi và chỉ khi tồn tại một cơ sở của V gồm các véc tơ riêng của f .

48 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
Định lý 5.18
Nếu v1 , . . . , vm là các véc tơ riêng ứng với các giá trị riêng phân biệt
λ1 , . . . , λm của tự đồng cấu f (hoặc ma trận A) thì {v1 , . . . , vm } độc
lập tuyến tính.

Hệ quả 1.
Giả sử f là một tự đồng cấu của không gian véc tơ n chiều V .
Nếu đa thức đặc trưng của f có n nghiệm thực phân biệt thì f
chéo hóa được.
Nếu Pf (λ) = (−1)n (λ − λ1 )m1 . . . (λ − λk )mk , trong đó
m1 + . . . + mk = n và λ1 , . . . , λk đôi một khác nhau, thì f chéo
hoá được khi và chỉ khi

∀i = 1, . . . , k, dim Vλi = mi .

49 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
Hệ quả 2. Cho A là một ma trận vuông cấp n.
Nếu đa thức đặc trưng của A có n nghiệm thực phân biệt thì A
chéo hoá được.
Nếu PA (λ) = (−1)n (λ − λ1 )m1 . . . (λ − λk )mk , trong đó
m1 + . . . + mk = n và λ1 , . . . , λk đôi một khác nhau, thì A chéo
hoá được khi và chỉ khi

∀i = 1, . . . , k, dim Vλi = mi .

50 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
5.5.4. Thuật toán chéo hóa

Bài toán chéo hóa ma trận


Cho A là một ma trận vuông cấp n. Tìm ma trận khả nghịch P sao
cho P −1 AP là ma trận chéo.

Bước 1. Tìm các giá trị riêng λ1 , . . . , λk của A bằng cách giải phương
trình PA (λ) = 0.
Bước 2. Với mỗi giá trị riêng λi , tìm số chiều của không gian riêng
Vλi . Các véc tơ riêng v = (x1 , x2 , . . . , xn ) là các nghiệm khác không của
hệ phương trình thuần nhất
   
x1 0
 ..   .. 
(A − λi I)  .  =  .  .
xn 0

51 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
dim Vλi = di = n − r(A − λi I)

Nếu di < mi với i nào đó, i = 1, . . . , k, (mi là số bội của nghiệm λi


của đa thức đặc trưng) thì A không chéo hóa được.
Nếu di = mi với mọi i = 1, . . . , k, tiếp tục bước 3.
Bước 3. Trong mỗi không gian riêng Vλi , i = 1, . . . , k, chọn một cơ sở
gồm mi véc tơ riêng. P là ma trận có các cột là các véc tơ riêng đã
chọn. Ma trận P −1 AP = D là ma trận chéo, các phần tử trên đường
chéo chính của D là các giá trị riêng của A.
 
2 −1 0
Ví dụ 15. Cho ma trận A =  9 4 6 . Tìm một ma trận P sao
−8 0 −3
−1
cho P AP có dạng chéo.

52 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
Ví dụ 16. Cho tự đồng cấu f : R3 → R3 được xác định bởi

f (x, y, z) = (8x − 2y + 2z, −2x + 5y + 4z, 2x + 4y + 5z).

Tìm một cơ sở của R3 để ma trận của f trong cơ sở này có dạng chéo.

53 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
Giải.
Ma trận chính tắc của f là
 
8 −2 2
A = −2 5 4
2 4 5

Đa thức đặc trưng của f là



8 − λ −2 2

Pf (λ) = det(A − λI) = −2 5 − λ
4
2 4 5 − λ

8 − λ −2 0 8 − λ −2 0

= −2 5 − λ 9 − λ = −4 1 − λ 0
2 4 9−λ 2 4 9 − λ

8 − λ −2
= (9 − λ)(−1)6
−4 1 − λ
= (9 − λ)(λ2 − 9λ) = −λ(9 − λ)2 .
54 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính

λ=0
Pf (λ) = 0 ⇔ ⇒ các giá trị riêng của f là λ1 = 0, λ2 = 9.
λ=9
Với λ1 = 0, v = (x1 , x2 , x3 ) ̸= 0 là véc tơ riêng ứng với giá trị riêng
λ1 = 0 khi và chỉ khi
        
x1 0 8 −2 2 x1 0
(A − λ1 I) x2 = 0 ⇔ −2 5 4
      x2 = 0 (1)
 
x3 0 2 4 5 x3 0

Ta biến đổi ma trận bổ sung của hệ phương trình (1)


   
8 −2 2 0 2 4 5 0
 −2 5 4 0  −→  −2 5 4 0 
2 4 5 0 8 −2 2 0
   
2 4 5 0 2 4 5 0
−→  0 9 9 0  −→  0 1 1 0 
0 −18 −18 0 0 0 0 0

55 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
 
2x1 + 4x2 + 5x3 = 0 2x1 + 4x2 = −5x3
(1) ⇔ ⇔
x2 + x3 = 0 x2 = −x3
( 1
x1 = − x3
⇔ 2
x2 = −x3

Do đó
 
1
v = (x1 , x2 , x3 ) ∈ Vλ1 ⇔ v = − x3 , −x3 , x3
2
1
⇔ v = − x3 (1, 2, −2) ⇒ Vλ1 = span{(1, 2, −2)}.
2
Chọn v1 = (1, 2, −2).

56 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
Với λ2 = 9, v = (x1 , x2 , x3 ) ̸= 0 là véc tơ riêng ứng với giá trị riêng
λ2 = 9 khi và chỉ khi
        
x1 0 −1 −2 2 x1 0
(A − λ2 I) x2  = 0 ⇔ −2 −4 4  x2  = 0
x3 0 2 4 −4 x3 0
⇔ − x1 − 2x2 + 2x3 = 0 ⇔ x1 = −2x2 + 2x3 .

Do đó

v = (x1 , x2 , x3 ) ∈ Vλ2 ⇔ v = (−2x2 + 2x3 , x2 , x3 )


⇔ v = (−2x2 , x2 , 0) + (2x3 , 0, x3 ) ⇔ v = x2 (−2, 1, 0) + x3 (2, 0, 1)
⇒ Vλ2 = span{(−2, 1, 0), (2, 0, 1)}.

Chọn v2 = (−2, 1, 0), v3 = (2, 0, 1).

57 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
Ta có B ′ = {v1 , v2 , v3 } là một cơ sở của R3 và ma trận của f trong cơ
sở này có dạng chéo  
0 0 0
[f ]B ′ = 0 9 0 .
0 0 9

58 / 58
Nguyen Thi Minh Tam Chương 5: Ánh xạ tuyến tính

You might also like