Professional Documents
Culture Documents
Chuong 6 7
Chuong 6 7
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế
(Collection of payment)
VÀ UCP 600
Phương thức tín dụng chứng từ
(documentary credit)
1 2
Nội dung
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế
Khái niệm
3 4
Khái niệm Các bên tham gia trong phương thức chuyển tiền
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế
5 6
1
Hình thức chuyển tiền Yêu cầu khi chuyển tiền
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế
Chuyển tiền Chứng từ pháp lý của doanh nghiệp (áp dụng với các doanh nghiệp
Chuyển tiền
giao dịch lần đầu) (Quyết định thành lập doanh nghiệp, Đăng ký kinh
bằng thư bằng điện doanh, Đăng ký mã số XNK)
Mail Transfer (MTR - M/T) Telegraphic Transfer Hợp đồng ngoại thương bản gốc hoặc bản sao có xác nhận của người
Lệnh thanh toán của ngân (T/T - TTR) có thẩm quyền
hàng chuyển tiền được thực Lệnh thanh toán của ngân hàng
chuyển tiền được thực hiện Hoá đơn thương mại bản gốc hoặc bản sao có xác nhận của người có
hiện trong nội dung một bức thẩm quyền
trong nội dung một bức điện gửi
thư gửi cho ngân hàng thanh tới ngân hàng thanh toán qua . Tờ khai hải quan nếu hàng đã đến cửa khẩu.
toán qua bưu điện. fax,telex,SWIFT. Giấy phép nhập khẩu ( nếu có ).
Chi phí thấp. Chi phí cao.
Hợp đồng vay vốn ngân hàng ( nếu có ).
Thời gian thanh toán chậm. Thời gian thanh toán nhanh và
người chuyển tiền không bị ứ Hợp đồng mua bán ngoại tệ ( nếu có ).
đọng vốn. Giấy nộp ngoại tệ tiền mặt ( nếu có ).
Lệnh chi của khách hàng.
7 8
Nội dung của yêu cầu chuyển tiền Quy trình chuyển tiền
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế
Tên và địa chỉ của người xin chuyển tiền Ngân hàng chuyển tiền 4 Ngân hàng trả tiền
Số tài khoản, ngân hàng mở tài khoản Remitting bank Paying bank
9 10
Ưu & nhược điểm Trường hợp áp dụng hình thức chuyển tiền
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế
ứng.
khách hàng có nhu cầu;
* Trong lĩnh vực thương mại
Khách hàng có thể mở TK một nơi nhưng giao
dịch tại bất kỳ chi nhánh nào của NH;
Người mua chỉ trả tiền cho người bán khi nhận được tin hàng đã sẵn
sàng bốc lên tàu để chuyển đi
Người mua và người bán phải tin cậy nhau. Khi người bán đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng trên phương tiện
Nhược
điểm
vận tải
Ít được áp dụng trong thương mại quốc tế.
Khi người mua nhận được chứng từ hàng hoá
Sau khi nhận được hàng hoá
Trả tiền theo từng phần của hợp đồng
11 12
2
Áp dụng và phí chuyển tiền
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế
Ít được dùng trong thanh toán quốc tế vì việc trả tiền cho người bán phụ thuộc vào
thiện chí của người mua nên không đảm bảo quyền lợi cho người bán.
Được áp dụng trong một số trường hợp:
Bên bán và mua hoàn toàn tin cậy lẫn nhau. Người mua tin vào việc giao hàng PHƯƠNG THỨC GHI SỔ
của người bán, người bán tin vào việc trả tiền của người mua.
Khi phương thức này trở thành một bộ phận cấu thành của các phương thức khác.
(PHƯƠNG THỨC MỞ TÀI KHOẢN)
Chỉ nên áp dụng trong những trường hợp giao dịch phi thương mại (OPEN ACCOUNT)
Phí chuyển tiền
Nếu áp dụng phương thức chuyển tiền như là một phương thức độc lập thì ai
chuyển tiền người đó phải trả phí.
Nếu là một phương thức hỗ trợ cho phương thức khác thì 2 bên cùng thoả thuận.
Mẫu yêu cầu chuyển tiền 1 & 2
13 14
Phương thức Quy trình thanh toán bằng ghi sổ Phương thức ghi sổ - Phương thức mở tài khoản (Open Account)
ghi sổ là phương thức thanh toán mà người bán xin mở một tài khoản (hoặc
Ưu điểm & rủi ro với các bên trong ghi sổ) để ghi nợ cho người mua sau khi người bán đã hoàn thành
(Phương thức thanh toán bằng phương thức ghi sổ
nghĩa vụ giao hàng hóa, hay dịch vụ cho người mua. Việc ghi sổ
mở tài khoản)
Trường hợp áp dụng được ghi đến từng kỳ (tháng, quý, năm) cho người mua và sổ được
kiểm tra, đối chiếu, thanh toán theo thỏa thuận và mối quan hệ giữa
2 đối tác.
Điều cần lưu ý khi áp dụng
15 16
Không có sự tham gia của các Ngân hàng với chức năng mở Ngân hàng bên mua 4 Ngân hàng bên bán
tài khoản và thực thi thanh toán;
Chỉ mở tài khoản đơn biên, không mở tài khoản song biên; 4
Hai bên mua bán thực sự tin tưởng lẫn nhau;
Dùng chủ yếu trong mua bán hàng đổi hàng hay một loại các 4 4
4 4
chuyến hàng thường xuyên, định kỳ trong một khoảng thời gian
nhất định;
3
Người Mua Người Bán
1
Importer Exporter
2
2
17 18
3
Ưu điểm đối với các bên trong Rủi ro với các bên trong
thanh toán bằng phương thức ghi sổ thanh toán bằng phương thức ghi sổ
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế
* Bên bán
Phương thức bán hàng đơn giản, dễ thực hiện, chi phí thấp, thường được thực * Đối với người bán
hiện giữa các đối tác có sự tin tưởng và quan hệ bạn hàng uy tín, lâu năm. Người mua sau khi nhận hàng không thanh toán tiền hàng như quy định trong
Không tốn chi phí chuẩn bị chứng từ, nộp chứng từ v.v... nên hạn chế được chi sổ nợ của bên bán, cũng như theo thỏa thuận giữa hai bên;
phí trong việc thu tiền hàng, vì vậy người bán có điều kiện giảm giá bán của hàng Nhìn chung, toàn bộ rủi ro về thanh toán thuộc về bên bán nếu phương thức
hóa và tăng khả năng cạnh tranh, thu hút các đơn hàng mới; thanh toán này;
* Bên mua
* Đối với người mua
Chỉ phải thanh toán tiền hàng khi nhận được hàng hóa.
Người bán có thể không giao hàng đúng chủng loại, thời gian, số lượng, chất lượng
Có thể thanh toán chậm hàng hóa, do bên bán chỉ ghi nợ số hàng được giao và sẽ
thu trong một khoảng thời gian đã quy định. hàng hóa;
* Cả hai bên mua và bán
Giảm được các chi phí Ngân hàng do không có sự tham gia của Ngân hàng
19 20
22
21 22
Khái niệm
23 24
4
Đặc điểm Trường hợp áp dụng
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế
25 26
Các bên
tham gia Luật Quốc Gia
27 28
Quy tắc thống nhất về Nhờ Thu 522 Uniform Rules For Collections
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế
Uniform Rule for Collection Theo URC 522 để tiến hành phương
Ban hành đầu tiên năm 1956: Nguyên tắc thống thức thanh toán nhờ thu, bên bán
nhất nhờ thu chứng từ thương mại. phải lập chỉ thị nhờ thu (Collection
Đã qua 3 lần sửa đổi: Instruction) gửi tới Ngân hàng
+ Lần 1 năm 1967: nhờ thu chứng từ ủy thác;
thương mại. Chỉ thị nhờ thu là văn bản pháp lý
+ Lần 2 năm 1978: nguyên tắc thống nhất điều chỉnh mối quan hệ giữa
về nhờ thu (URC,1978). Ngân hàng và phía Nhờ Thu;
+ Lần 3 năm 1995: nguyên tắc thống nhất
về nhờ thu (URC,1995).
29 30
5
Uniform Rules For Collections Phân loại & quy trình nghiệp vụ
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế
31 32
Phương thức Nhờ Thu phiếu trơn Phương thức Nhờ Thu phiếu trơn
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế
33 34
Phương thức Nhờ Thu phiếu trơn Phương thức Nhờ Thu phiếu trơn
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế
* Ưu điểm
Trường hợp áp dụng
Thủ tục đơn giản
Có lợi cho người nhập khẩu Thanh toán các phí dịch vụ liên quan tới XNK mà người
1 bán cung cấp cho người mua
Việc nhận hàng không liên quan tới việc thanh toán
* Nhược điểm
Quyền lợi của người xuất khẩu không được đảm bảo do người nhập khẩu
Hai bên mua và bán hoàn toàn
có thể nhận hàng mà không trả tiền. 2 tin cậy nhau
Tốc độ trả tiền chậm với hai lý do:
+ Phụ thuộc vào thiện chí người nhập khẩu.
+ Phụ thuộc vào khâu lưu chuyển chứng từ, tạo điều kiện cho người Có quan hệ nội bộ với nhau, quan hệ liên doanh,
mua chiếm dụng vốn 3 liên kết với nhau hay giữa công ty mẹ và công ty con,
Chưa sử dụng hết chức năng của ngân hàng. Vai trò của ngân hàng chỉ công ty chi nhánh.
đơn thuần, ngân hàng không chịu tránh nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra.
35 36
6
Phương thức Nhờ Thu kèm chứng từ Phương thức Nhờ Thu kèm chứng từ
(Documentary Collection) (Documentary Collection)
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế
37 38
Phương thức Nhờ Thu kèm chứng từ Phương thức Nhờ Thu kèm chứng từ
(Documentary Collection) (Documentary Collection)
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế
39 40
Phương thức Nhờ Thu kèm chứng từ Phương thức Nhờ Thu kèm chứng từ
(Documentary Collection) (Documentary Collection)
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế
41 42
7
Phương thức Nhờ Thu kèm chứng từ Các mẫu chứng từ
(Documentary Collection) trong Phương thức Nhờ Thu
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế
Giải quyết hàng bị từ chối thanh toán (3) Mẫu thư báo của Ngân hàng nhờ thu cho người bán về tình trạng bộ chứng từ ủy
thác thu chưa được thanh toán
Giảm giá hàng bán cho người mua, nếu hàng hóa bị từ chối do
MẪU THƯ BÁO CHO KHÁCH HÀNG VỀ TÌNH TRẠNG BỘ CHỨNG TỪ
chất lượng hàng không phù hợp với các điều kiện đã được thỏa ỦY THÁC THU CHƯA ĐƯỢC THANH TOÁN
thuận trước giữa người mua và người bán trong hợp đồng ------------0O0------------
ngoại thương. Trích yếu: Ủy thác thu chứng từ số................số tiền USD.........................
Số tham chiếu của quý ông:.........................................................................
Người bán nhờ ngân hàng bán hàng hóa cho người khác Thưa quý Ông/quý Bà,
Do chúng tôi vẫn chưa nhận được tin tức về việc nhận thanh toán toàn bộ chứng từ nói
Đối với hàng hóa có giá trị cao, thuê phương tiện vận tải chở hàng trên, nên hôm nay chúng tôi thực hiện tra soát ngân hàng đại lý của chúng tôi về việc này.
Kèm theo thư này xin quý Ông cùng liên hệ trực tiếp với người trả tiền hoặc đại diện
về nước người bán cho họ về sự chậm trễ này nhằm làm cho việc thanh toán nhanh hơn.
Tiến hành bán đấu giá công khai với hàng hóa tại nước người mua
Trân trọng kính chào
43 44
(4) Mẫu thư báo của Ngân hàng nhờ thu cho người bán về tình trạng bộ chứng từ ủy (5) Mẫu thư báo của Ngân hàng nhờ thu cho ngân hàng thu hộ về tình trạng bộ
thác thu đã được ký nhận chấp nhận thanh toán chứng từ ủy thác thu đã được người mua thanh toán
MẪU THƯ BÁO CHO KHÁCH HÀNG VỀ BỘ CHỨNG TỪ ỦY THÁC THU MẪU THƯ BÁO CHỨNG TỪ ỦY THÁC THU
ĐÃ ĐƯỢC KÝ NHẬN ĐÃ ĐƯỢC THANH TOÁN TRỰC TIẾP
------------0O0------------ ------------0O0------------
Trích yếu: Ủy thác thu chứng từ số................................
Thưa quý Ông/quý Bà, Trích yếu: Ủy thác thu chứng từ số................số tiền USD.........................
Theo thông báo của ngân hàng đại lý chúng tôi ngày...................., chúng tôi được Số tham chiếu của quý ông:.........................................................................
biết rằng bộ chứng từ nhờ thu nói trên đã được chuyển giao cho người nhập khẩu Thưa quý Ông/quý Bà,
để đổi lấy việc: Theo thông báo của khách hàng chúng tôi, việc ủy thác bộ chứng từ nói trên đã
Chấp nhận hối phiếu đến hạn:...........................Như vậy, chúng tôi đã thực hiện được thanh toán trực tiếp.
xong phần chứng từ. Đến thời hạn quy định trên, chúng tôi sẽ quay lại vấn đề này. Đề nghị quý ngài chuyển giao vô điều kiện bộ chứng từ này đến cho người trả
tiền mà không có khoản chi phí nào đối với chúng tôi.
Trân trọng kính chào Chúng tôi xin chân thành cảm ơn trước về sự cố gắng của quý ngài
45 46
((6) Mẫu thư bảo lãnh của ngân hàng thu hộ cho người mua đi nhận hàng trong
trường hợp hàng đã đến nhưng chứng từ chưa đến
MẪU THƯ BẢO LÃNH NHẬN HÀNG
------------0O0------------
Kính gửi:....................................
Tham chiếu: vận đơn hàng không số:....................ngày......................
PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
Người gửi:............................................................................................
Trị giá hàng:.........................................................................................
(DOCUMENTARY CREDIT)
Số tham chiếu của chúng tôi:...............................................................
Chúng tôi đề nghị chuyển giao lô hàng trên hiện nay đang ở chỗ quý công ty thuộc
quyền sở hữu của chúng tôi cho công ty...........................................................
Mọi chi phí, lệ phí và thuế đã, đang và sẽ phát sinh liên quan đến việc giao hàng
chúng tôi không chịu trách nhiệm trả, nghĩa là người nhận chứng từ nhận hàng
.................sẽ trả.
48
47 48
8
Nội dung chính Khái niệm
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế
Khái niệm & Đặc điểm * Phương thức tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận, trong đó, theo yêu
cầu của khách hàng (Người yêu cầu mở L/C) một ngân hàng (ngân hàng phát
Văn bản pháp lý điều chỉnh hành) sẽ phát hành một bức thư, gọi là L/C (Letter of Credit-thư tín dụng)
theo đó, ngân hàng phát hành cam kết trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu cho
Các bên liên quan
Phương thức một bên thứ ba (người thụ hưởng L/C) khi người này xuất trình tới ngân hàng
Thanh toán Chức năng phát hành bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những điều kiện và điều khoản
Tín dụng Nội dung chủ yếu của một thư tín dụng
quy định của L/C.
Chứng từ * Theo điều 2-UCP 600: Tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận bất kỳ,
Phân loại L/C cho dù được mô tả hoặc gọi tên như thế nào, thể hiện một cam kết chắc chắn
Các quy trình nghiệp vụ thanh toán L/C và không hủy ngang của ngân hàng phát hành về việc thanh toán khi xuất
trình chứng từ phù hợp của người thụ hưởng L/C.
Các mẫu chứng từ thanh toán L/C
49 50
Thư tín dụng (L/C) độc lập với hợp đồng thương mại và hàng hóa giao
Quy tắc thực hành thống nhất về tín
dịch L/C được hình thành trên cơ sở hợp đồng thương mại, tuy nhiên sau
dụng chứng từ (UCP).
khi nó được ký phát, nó sẽ hoàn toàn độc lập với hợp đồng này;
Tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế
L/C chỉ giao dịch trên cơ sở chứng từ và tiến hành hoạt động thanh toán
trong kiểm tra chứng từ theo L/C.
căn cứ vào chứng từ;
Quy tắc thống nhất về trả hàng theo L/C.
L/C được coi là hợp đồng kinh tế hai bên, giữa ngân hàng phát hành L/C
Trong đó UCP là văn bản chính, hiện nay
và người thụ hưởng L/C;
đang sử dụng chủ yếu trong hoạt động
Bộ chứng từ thanh toán trong L/C được yêu cầu tuân thủ một cách chặt
thanh toán quốc tế (bản mới nhất UCP
chẽ về các điều khoản và điều kiện quy định;
600)
So với các phương thức thanh toán khác, L/C được coi là công cụ thanh
toán đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ giữa cả hai phía nhà NK và nhà XK;
52
51 52
* Khái niệm: 1 Người yêu cầu mở thư tín dụng Ngân hàng xác nhận
6
(Applicant) Confirming Bank
UCP là bản quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ.Quy
định trách nhiệm và quyền hạn của các bên liên quan trong giao dịch tín Ngân hàng phát hành thư tín dụng Ngân hàng được chỉ định
2 7
dụng chứng từ. (Issuing Bank, Opening Bank) Nominated Bank
NH sử dụng UCP để xử lý các bộ chứng từ liên quan trong giao dịch ngoại
3 Người thụ hưởng thư tín dụng 8 Ngân hàng trả tiền
thương (Beneficiary) Paying Bank
* Tính chất pháp lý của UCP
Không mang tính pháp lý bắt buộc; Ngân hàng thông báo thư tín dụng 9 Ngân hàng chấp nhận
4 Accepting Bank
(Advising Bank)
Tất cả các phiên bản UCP đều còn nguyên giá trị;
Nếu LC quy định áp dụng UCP thì UCP mới có tính chất pháp lý bắt Ngân hàng chiết khấu Ngân hàng trả chậm
5 10
buộc điều chỉnh các bên tham gia; Negotiable Bank Bank by deferred Payment
53 54
9
Chức năng Nội dung chủ yếu của một thư tín dụng
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế
(1) Mã swift ngân hàng mở L/C (Swift output of Sender, ), Mã swift ngân hàng thông
báo L/C (Swift input of Receiver)
1
Chức năng thanh toán Ví dụ: Mã Swift của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV:
BIDVVNVXAXXX
(2) Số bản L/C được phát hành (Sequence of total)
Ví dụ: Squence of total: 1/1 – Số bản L/C là một trên một bản gốc được phát hành
2 (3) Loại thư tín dụng (form of documentary credit)
Chức năng tín dụng
Ví dụ: thư tín dụng hủy ngang: Revocable,
thư tín dụng không thể hủy ngang: Irrevocable
(4) Ngày phát hành thư tín dụng (date of issue)
- Ngày bắt đầu tình thời hạn hiệu lực của L/C
3 Chức năng đảm thanh toán - Ngày phát sinh cam kết của ngân hàng phát hành L/C với người thụ hưởng
L/C
- Căn cứ để người xuất khẩu, người bán kiểm tra việc người nhập khẩu có thực
hiện mở thư tín dụng đúng hạn như quy định trong hợp đồng hay không.
55 56
Nội dung chủ yếu của một thư tín dụng (Tiếp) Nội dung chủ yếu của một thư tín dụng (Tiếp)
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế
(5) Số hiệu thư tín dụng (documentary credit number) 6) Ngày và nơi hết hạn thư tín dụng (Date and place of expiry)
Mỗi thư tín dụng đều có một số hiệu riêng, việc đánh số hiệu phụ thuộc vào ngân hàng Là thời hạn và nơi mà ngân hàng mở thư tín dụng sẽ hết nghĩa vụ trả tiền cho người
quy định. Tuy nhiên, nó có thể bao gồm các nhóm số hiệu sau: xuất khẩu, nếu người xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ thanh toán.
- Ký hiệu mã số thị trường + Ngày hết thời hạn hiệu lực của thư tín dụng phải sau ngày giao hàng cho nhà nhập
- Ký hiệu mã số ngân hàng mở khẩu một khoảng thời gian hợp lý, để người xuất khẩu đủ thời gian chuẩn bị chứng
- Ký hiệu năm mở L/C từ để xuất trình.
- Ký hiệu và số L/C
+ Thời hạn hiệu lực của thư tín dụng: là thời hạn mà ngân hàng mở L/C cam kết trả
Ví dụ: 010ILC06KR000422, trong đó
tiền cho nhà xuất khẩu nếu người này xuất trình bộ chứng từ trong thời hạn đó và
010: Mã ngân hàng
phù hợp với những điều quy định trong L/C. Thời hạn này được tính từ ngày mở L/C
LC: thư tín dụng
đến hết ngày hiệu lực của L/C.
06: thư tín dụng được mở năm 2006
+ Thời hạn trả tiền của L/C: là thời hạn trả tiền ngay hay trả tiền về sau, tùy thuộc
KR: Korea- phát hành cho người thụ hưởng tại Hàn Quốc
vào quy định trong hợp đồng. Nếu thực hiện đòi tiền bằng hối phiếu thì thời hạn trả
422: Số thứ tự của L/C đã được ngân hàng phát hành trong năm đó.
tiền được quy định ở yêu cầu ký phát hối phiếu.
57 58
Nội dung chủ yếu của một thư tín dụng (Tiếp) Nội dung chủ yếu của một thư tín dụng (Tiếp)
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế
59 60
10
Nội dung chủ yếu của một thư tín dụng (Tiếp) Nội dung chủ yếu của một thư tín dụng (Tiếp)
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế
(12) Điều khoản mô tả về hàng hóa/dịch vụ (Description of goods and/or services) (15) Quy định bên thanh toán chi phí ngân hàng tại nước người thụ hưởng
Ghi rõ các nội dung liên quan tới hàng hóa, số lượng, trọng lượng, giá cả, quy cách (Charges)
phẩm chất, bao bì, ký mã hiệu của hàng hóa v.v… Ví dụ: All banking charges and commissions outside Vietnam including advising,
(13) Chứng từ yêu cầu người xuất khẩu phải xuất trình (Documents Required) negotiating, reimbursement and amendment charges for account of beneficiary
Việc quy định loại chứng từ và số lượng các chứng từ xuất trình theo thư tín dụng (16) Chỉ dẫn xác nhận thư tín dụng (Confirmation Instruction)
phụ thuộc vào yêu cầu của phía người nhập khẩu, và những yêu cầu này đã Nếu thư tín dụng yêu cầu xác nhận của một ngân hàng khác, ngân hàng phát hành
được thỏa thuận giữa hai bên trong hợp đồng mua bán ngoại thương. chỉ rõ tên, địa chỉ, mã hiệu ngân hàng quốc tế của ngân hàng đó dẫn chiếu tới thư tín
(14) Điều kiện khác liên quan tới thanh toán thư tín dụng (Additional Conditions) dụng.
Credit subject to the UCP (2007 Revision) ICC No.600, the number and the date of
(17) Chỉ dẫn thanh toán tới ngân hàng thông báo, ngân hàng chấp nhận, ngân hàng
the credit must be quoted on all documents required. Each presentation must
thanh toán thư tín dụng (Instructions to Paying/Accepting/ Negotiating Bank )
be noted on the reverse of the original credit by the negotiating bank.
(18) Chữ ký, con dấu của người có thẩm quyền của ngân hàng phát hành
All required docs must be must out in English.
61 62
Phân loại thư tín dụng – Căn cứ vào Một số loại L/C đặc biệt
tính thông dụng của thư tín dụng
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế
L/C không thể hủy ngang (Irrevocable L/C) L/C tuần hoàn (Revolving L/C)
L/C được
L/C
sử dụng đặc biệt
L/C dự phòng (Standby L/C)
L/C không hủy ngang có xác nhận
phổ biến
(Confirmed Irrevocable L/C) L/C đối ứng (Reciprocal L/C)
63 64
Phân loại thư tín dụng – Căn cứ vào L/C đặc biệt
tính thông dụng của thư tín dụng
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế
(1) L/C có thể hủy ngang (Revocable L/C) (1) L/C chuyển nhượng (Transferable L/C)
Là loại thư tín dụng mà người nhập khẩu có thể sửa đổi, bổ sung, hoặc hủy bỏ tại bất Là loại thư tín dụng không thể hủy bỏ, trong đó quy định quyền của người hưởng lợi
kỳ thời điểm nào mà không cần thông báo trước cho người xuất khẩu. thứ nhất có thể yêu cầu ngân hàng mở L/C chuyển toàn bộ hay một nghĩa vụ thực hiện
(2) L/C không thể hủy ngang (Irrevocable L/C) L/C và quyền hưởng lợi L/C cho một hay nhiều người hưởng lợi trên phần thương vụ
Là loại thư tín dụng mà sau khi đã mở thì ngân hàng mở L/C không được sửa đổi, bổ họ thực hiện.
sung, hủy bỏ trong thời hạn hiệu lực của L/C nếu không có sự đồng ý của bên bán, 2) L/C giáp lưng (Back to back L/C)
bên xuất khẩu. Sau khi nhận được L/C do người nhập khẩu mở cho người xuất khẩu hưởng, người
(3) L/C không hủy ngang có xác nhận (Confirmed Irrevocable L/C)
xuất khẩu dùng L/C này để đi thế chấp mở một L/C khác cho người hưởng lợi khác
Là loại thư tín dụng không thể hủy bỏ và được một ngân hàng khác xác nhận đảm
hưởng với nội dung gần giống như L/C ban đầu. L/C mở sau gọi là L/C giáp lưng hay
bảo khả năng thanh toán cho L/C được mở trong trường hợp ngân hàng phát hành
không có khả năng thanh toán thư tín dụng. L/C được mở trên cơ sở một L/C khác.
(4) L/C không hủy ngang miễn truy đòi (Irrevocable without Recourse L/C) Điểm khác biệt giữa L/C gốc và L/C giáp lưng:
Là loại thư tín dụng mà sau khi người xuất khẩu đã được thanh toán tiền thì ngân - Chứng từ yêu cầu đối với L/C giáp lưng phải nhiều hơn đối với L/C gốc
hàng mở L/C không có quyền đòi tiền của người xuất khẩu trong bất cứ trường hợp - Giá trị thanh toán của L/C giáp lưng phải nhỏ hơn giá trị thanh toán của L/C gốc
nào. - Thời hạn giao hàng của L/C giáp lưng phải sớm hơn L/C gốc;
65 66
11
L/C đặc biệt (Tiếp) L/C đặc biệt (Tiếp)
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế
(3) L/C tuần hoàn (Revolving L/C) (4) L/C dự phòng (Standby L/C)
Là loại L/C không thể hủy ngang, sau khi L/C được thanh toán và hết thời hạn hiệu lực, sẽ
Là loại thư tín dụng do người bán, người xuất khẩu mở cho người mua, người
tự động có giá trị như cũ, cứ như vậy tuần hoàn cho tới khi tổng giá trị hợp đồng được thực
hiện. nhập khẩu hưởng lợi. Trong đó người xuất khẩu cam kết sẽ hoàn trả lại số tiền ứng
Thư tín dụng tuần hoàn phải ghi rõ ngày hết hiệu lực cuối cùng và số lần tuần hoàn. trước, tiền đặt cọc, chi phí mở L/C cho người nhập khẩu trong trường hợp người
- Thư tín dụng tuần hoàn tích lũy: là loại thư tín dụng quy định nếu trong thời gian thỏa xuất khẩu không hoàn thành nghĩa vụ giao hàng như đã quy định trong L/C.
thuận, nếu bên xuất khẩu không thực hiện được việc giao hàng, thì trong thời gian quy
định tiếp theo, bên xuất khẩu được phép giao hàng với giá trị của kỳ trước chưa thực hiện (5) L/C đối ứng (Reciprocal L/C)
được cộng với trị giá hàng giao của kỳ này, và giá trị L/C thanh toán cũng sẽ được cộng Là loại thư tín dụng chỉ có hiệu lực khi một thư tín dụng khác đối ứng với nó
dồn. được mở.
- Thư tín dụng tuần hoàn không tích lũy: là loại thư tín dụng quy định nhà xuất khẩu không
được phép xuất hàng với giá trị vượt quá giá trị thư tín dụng quy định. Nếu trong kỳ hạn (7) L/C thanh toán dần dần về sau (Deferred payment L/C)
giao hàng quy định của thư tín dụng tuần hoàn, mà người xuất khẩu không thực hiện được Là loại thư tín dụng không thể hủy ngang, trong đó ngân hàng phát hành thư tín
nghĩa vụ giao hàng, thì trong các lần giao tiếp theo, người xuất khẩu không được phép dụng hoặc ngân hàng xác nhận thư tín dụng cam kết với người thụ hưởng thư tín
cộng dồn số lượng hàng chưa giao vào số lượng hàng theo quy định của từng kỳ quy định.
Thư tín dụng tuần hoàn không tích lũy có 3 cách tuần hoàn là tuần hoàn tự động, tuần hoàn dụng sẽ thanh toán dần dần toàn bộ trị giá của thư tín dụng trong thời gian quy
hạn chế, tuần hoàn bán tự động; định của thư tín dụng.
67 68
L/C đặc biệt (Tiếp) Các quy trình nghiệp vụ thanh toán L/C
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế
(6) L/C điều khoản đỏ (Red Clause L/C) (1) Quy trình chung về nghiệp vụ thanh toán L/C 1. Ký kết hợp đồng
4 2. Điền đơn yêu cầu mở L/C
Thư tín dụng điều khoản đỏ là một sự ủy quyền của ngân hàng phát hành thư tín 3. NH phân tích rủi ro
dụng với các ngân hàng thông báo ứng trước một khoản tiền cho người thụ hưởng để Ngân hàng 12 Ngân hàng 4. Mở L/C
Mở L/C Thông báo 5. NH phân tích rủi ro
giúp người hưởng có kinh phí chuẩn bị nguồn hàng giao theo yêu cầu của L/C gốc. 6. Thông báo cho bên XK
13 10 5
Hai loại thư tín dụng điều khoản đỏ l 3 7. Xem xét L/C được mở
8. Giao hàng
14
- Thư tín dụng điều khoản đỏ được đảm bảo: khoản tiền ứng trước cho người xuất 9 9. Xuất trình chứng từ yêu
16
khẩu sẽ không có sự đảm bảo hoàn trả lại, trong trường hợp người xuất khẩu không 2 +
6 cầu thanh toán
15 11 10. NH kiểm tra chứng từ hoặc
hoàn thành nghĩa vụ giao hàng. chuyển lại NH mở L/C
11. Thanh toán cho bên XK
- Thư tín dụng điều khoản đỏ không được đảm bảo: khoản tiền ứng trước cho người Người Người 12. Chuyển trả chứng từ
xuất khẩu sẽ được một ngân hàng bảo lãnh hoàn trả, trong trường hợp người xuất Nhập khẩu Xuất Khẩu 13. Kiểm tra chứng từ
1 14. Chuyển trả tiền cho NH
khẩu không hoàn thành nghĩa vụ giao hàng. 7 15. Bên NK thanh toán hoặc
L/C điều khoản đỏ được sử dụng phổ biến trong thanh toán hàng hóa nông, lâm sản được báo nợ
8 16. Chuyển trả chứng từ
69 70
Các quy trình nghiệp vụ thanh toán L/C Các quy trình nghiệp vụ thanh toán L/C
(Tiếp) (Tiếp)
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế
(2) Quy trình nghiệp vụ thanh toán thư tín dụng chuyển nhượng (3) Quy trình nghiệp vụ thanh toán thư tín dụng giáp lưng
NH thông báo đồng 2
Ngân hàng 1 2 Ngân hàng Ngân hàng 1 ADVISING
Ngân hàng Chuyển thời là NH phát
7 5 phát hành L/C 6 4 BANK
Phát hành LC nhượng LC Thông báo hành
10 11
7 LC giáp lưng
8
1 8 9 1 2 6 12 4 2 1 6 8 4 2
1 2 4 6 8
Bên Trung gian Người bán Ngưởi mua Bên Trung gian Người bán (Người
Người mua
(Người hưởng lợi 1) hưởng lợi 2)
Người NK (Người hưởng lợi 1) (Người hưởng lợi 2) Người NK
3 3
71 72
12
Lưu ý khi sử dụng phương thức thanh toán Mẫu chứng từ trong thanh toán L/C
tín dụng chứng từ
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế
(1) Văn bản pháp lý quốc tế điều chỉnh hoạt động thanh toán quốc tế sử (1) Đơn yêu cầu phát hành L/C do người mua yêu lập (mẫu của ngân hàng)
dụng phương thức tín dụng chứng từ UCP 600 (Quy tắc và cách thực hành
(2) Mẫu L/C mở bằng Swift (dùng mẫu HBB)
thống nhất về tín dụng chứng từ, số 600, bản sửa đổi năm 2007) của phòng
thương mại quốc tế (Uniform Customs and Practice for Documentary (3) Thông báo nhận được L/C,sửa đổi L/C của ngân hàng thông báo tới người
Credits ICC, 2007 Revision, No 600) xuất khẩu
(2) Người mua, người nhập khẩu khi điền đơn yêu cầu mở thư tín dụng gửi (4) Thông báo sơ bộ của ngân hàng thông báo cho người xuất khẩu về L/C được mở
tới ngân hàng phát hành (theo mẫu của ngân hàng)
(5) Mẫu thư của ngân hàng phát hành gửi về xác nhận thư tín dụng
(3) Những yêu cầu sửa đổi thư tín dụng của phía nước ngoài gửi tới ngân
hàng phát hành, cần được ngân hàng phát hành ngay lập tức thông báo với (6) Đơn yêu cầu chiết khấu truy đòi chứng từ hàng xuất theo L/C
người nhập khẩu (7) Đơn yêu cầu thanh toán chứng từ hàng xuất theo L/C
(4) Kiểm tra thư tín dụng của nước ngoài gửi tới trường hợp đơn vị kinh
(8) Đơn yêu cầu điều chỉnh L/C
doanh là người xuất khẩu
73 74
Delivery Documents
Delivery Document Delivery Document
Against other
Against Payment Against Acceptance Terms and Conditions
75
75 76
Vai trò của Ngân hàng trong Mức độ tin tưởng giữa hai bên trong
các phương thức thanh toán quốc tế các phương thức thanh toán quốc tế
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế
77 78
13
Sự phổ biến trong việc áp dụng
các phương thức thanh toán quốc tế
Ôn tập
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế
• Các giao dịch giá trị nhỏ So sánh ưu và nhược điểm của từng phương thức
• Hai bên thường chưa có quan hệ làm ăn
Trả tiền • Sự lựa chọn người bán trên thị trường là hạn chế Thanh toán Quốc Tế
trước • Người mua không đủ tài chính để thực hiện đơn đặt hàng
Hãy rút ra các bài học, trong điều kiện nào các bên sẽ áp dụng các
• Hai bên đã giao dịch với nhau rồi
Mở tài • Dùng cho các chuyến hàng thường xuyên định kì phương thức thanh toán quốc tế đã được giới thiệu theo chương trình?
khoản
Cần nắm được những nội dung chính của một thư tín dụng
• Các bên tin tưởng nhau, có quan hệ thương mại với nhau
Nhờ • Người bán có đủ khả năng tiếp cận các nguồn tài chính khác để cho người mua kéo dài Tìm và sửa được lỗi sai của thư tín dụng do một Ngân hàng ký phát
thời gian trả nợ
thu Cho một số ví dụ về L/C được Ngân hàng ký phát, tìm và sửa các lỗi sai
• Khi khả năng thanh toán của người NK là không chắc chắn. và giải thích tại sao?
• Khi mà người NK cần mở L/C để tiếp cận thêm nguồn tài chính (vốn vay) từ NH
L/C Hãy so sánh sự khác biệt giữa UCP 500 và UCP 600
79 80
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế
KẾT THÚC
CHƯƠNG 6&7
HỎI & ĐÁP 81
81
14