Professional Documents
Culture Documents
IoT Nang Cao - Quyen 2 PDF
IoT Nang Cao - Quyen 2 PDF
2
Zigbee
1. Overview
2. Physical Layer
3. Medium Access Control (MAC) Layer
4. Network Layer
5. Application Layer
6. Security
7. Joining Procedure
3
Overview | What’s Zigbee
Zigbee là một trong những công nghệ truyền thông không dây thường dùng trong IoT, đặc biệt
lĩnh vực tự động hóa nhà thông mình.
4
Overview | History
5
Overview | Zigbee Alliance
Zigbee Alliance là tổ chức mở phát triển công nghệ Zigbee. Bât kì công ty nào cũng có thể là
thành viên của tổ chức.
Nhiệm vụ chính:
- Develop: Phát triển tiêu chuẩn toàn cầu cho Zigbee
- Certify: Chứng nhận cac sản phẩm
- Promote: Thúc đẩy tiêu chuẩn được sử dụng
rộng rãi
6
Overview | Protocol Overview
7
Physical Layer
Zigbee hoạt động ở băng tần ISM, các kênh được định nghĩa như sau:
8
Physical Layer | Spectrum Usage
9
Physical Layer | Modulation
10
Physical Layer | Link Budget
Các tham số cần quan tâm khi tính toán đường truyền:
+ Công suất phát tối đa: ở tần số 2.4 của Zigbee quy định tại EU là 10dBm, tại Việt Nam là 23dBm.
(Ví dụ với CC2420 có Ptx=0dBm, có thể lắp thêm anten để công suất phát không quá 23dBm)
+ Đường truyền: môi trường, vật cản, khoảng cách,… (theo tính toán, khoảng cách truyền của
Zigbee đạt khoảng 2km với tầm nhìn thẳng – light of sight)
+ Độ nhạy thu: Công suất tối thiểu có thể nhận và giải mã được tín hiệu. (CC2420 có độ nhạy thu -
94dBm)
11
Physical Layer | Data Rate
Tốc độ tối đa của Zigbee tại tần số 2.4GHz là 250kbps, tuy nhiên trên thực tế,
throughout chỉ đạt 1/4-1/5 (~ sấp xỉ tốc độ internet dạng quay số dial up 56K của
những năm 2000 tại Việt Nam)
12
Medium Access Control (MAC) Layer
13
MAC Layer | CSMA-CA
802.15.4 chia sẻ kênh truyền với nhiều thiết bị ➔ Cần tránh lỗi va chạm khi tại một thời điểm có nhiều
thiết bị dùng chung kênh. MAC Layer sử dụng CSMA-CA (Carrier sense multiple access with Collision
avoidance) – Cảm nhận song mang đa truy cập và tránh va chạm.
Cơ chế:
- Dùng CCA (Clear Channel Assessment) làm mức ngưỡng
- Trước khi truyền, mỗi node kiểm tra kênh sạch (RSSI < CCA)
- Nếu sai, node đợi 1 vài lần khoảng thời gian t_backoff rồi truyền lại
- Nếu đúng, node được phép truyền
Packet size = 128 bytes > tính tốc độ truyền 1 packet ???
➔ Tốc độ thấp, bản tin nhỏ nên vẫn đảm bảo việc truyền thành công chấp nhận được.
14
MAC Layer | Acknowledgements
Sau khi truyền xong bản tin, node gửi sẽ đợi bản tin xác nhận ACK (được gửi đi từ
node nhận).
Nếu không nhận được ACK, node gửi sẽ thực hiện gửi lại bản tin.
Nếu sau một khoảng thời gian (time out) hoặc đã vượt quá số lần gửi lại, node gửi
vẫn không nhận được ACK, node gửi sẽ không gửi nữa.
15
MAC Layer | MAC Frame
MAC footer: 2 bytes CRC để kiểm tra tính toàn vẹn của gói tin.
MAC header: 2 bytes Frame Control để xác định các loại frame gồm có:
Beacon: scan mạng
Data: Truyền dữ liệu từ lớp trên
ACK
MAC Command: lệnh điều khiển lớp MAC, ví dụ MAC association procedure
16
Network Layer | Device Type
17
Network Layer | Network Topology
- Lowest complexity
- Limited Range - Most complex
- Coordinator can become Mesh - Highest reliability
bottleneck - Reduces bottlenecks
Star
- A FFD
- Mains-powered - A FFD
- Can be an FFD or RFD
- Functionality - Mains-powered
- Often battery-powered
Sensor - Functionality
Monitor Sensor
- Functionality
Sensor
Monitor
Monitor
19
Network Layer | Network Address – PAN ID
? Nếu xảy ra xung đột (hai mạng cùng sinh ngẫu nhiên
PAN ID giống nhau)
➔Update PAN ID dùng extended PAN ID
20
Network Layer | Network Address – Extended PAN ID
21
Network Layer | Node Address
Long address do IEEE gán vào MAC address hoặc EUI-64 ➔ duy nhất trên toàn
cầu. Được gán vào chip từ nhà máy và không thể thay đổi. Tuy nhiên 64 bits chứa
quá nhiều thông tin → dùng shot address
Short address gồm 16 bit, được biết đến như node ID (duy nhất trong một mạng
xác định ~ tương tự địa chỉ IP trong Ethernet). Khi node ID trùng nhau, các node
được phần biệt bằng Long address và cấp lại Node ID
22
Application Layer| Endpoint
23
Application Layer | Cluster
Cluster là một mô hình truyền thông. Mỗi endpoint có thể cấu hình nhiều clusters
(cluster ID được định nghĩa trong Zigbee Cluster Library).
Tùy theo mô hình Client/Server mà có thể dùng các application protocol khác nhau
cho kết nối giữa 2 thiết bị.
Mỗi cluster có thể định nghĩa nhiều thuộc tính (attributes) và lệnh (commands).
24
Application Layer| Example
25
Security | Network Layer Security - Overview
• Network payload được mã hóa dùng mã đối xứng (AES128) với khóa là network
key → Tất cả các thiết bị trong 1 mạng dùng chung 1 khóa
• MIC (message interity check) là 32-bit hash code của network header, security
header và encrypted payload → đảm bảo tính toàn vẹn của bản tin
• Frame counter và source Eui64 được thêm vào chống replay attack
• Key sequence number hỗ trợ việc cập nhật network key
26
Security | Network Layer Security - Hop-by-Hop Security
• Router node sẽ giải mã bản tin, thay đổi security header (thay đổi source address),
sau đó chuyển tiếp bản tin đến node khác.
27
Security | Network Layer Security - Network Key
Network key gồm 16bytes, được sinh ngẫu nhiên bởi Coordinator khi mạng được khởi tạo. Khi node
tham gia vào mạng sẽ nhận được network key. Node gửi key được gọi là Trust Center
Centralized security network Distributed security network
28
Security | Network Layer Security - Frame Counter
29
Security | APS Layer Security
30
Joining Procedure | Form Network
Các tham số trên nếu không được người dùng thiết lập, Coordinator sẽ tự động sinh
ngẫu nhiên và thăm dò kênh truyền sau đó chọn kênh “sạch” nhất.
31
Joining Procedure | Joining with the Well-Known Link Key
32
THANK YOU !
33
Wireless Adhoc and Sensor Network for
IoT Application
Intruduction
HANOI UNIVERSITY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY Smart Applications & Network System Laboratory
Add : Room 618, Ta Quang Buu Library
No.1 Dai Co Viet Road, Hanoi, Vietnam
TRAN QUANG VINH Mobile : (+84) 912 636 939
Email : vinh.tranquang1@hust.edu.vn
Ph.D., Assoc. Prof., Senior Lecturer m706501@shibaura-it.ac.jp
School of Electrical and Electronic Engineering Website : https://sanslab.vn
CONTENTS
GIỚI THIỆU CHUNG
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MỘT NÚT CẢM BIẾN
CẤU TRÚC MẠNG CẢM BIẾN
MÔ HÌNH TRUYỀN THÔNG
ỨNG DỤNG CỦA MẠNG CẢM BIẾN KHÔNG DÂY
ĐỊNH TUYẾN TRONG WSN
MỘT SỐ ỨNG DỤNG WSN TRONG THỰC TẾ
Sensor node
Base station
A BKRAD node
Cluster head
WSN có khả năng đáp ứng được nhiều ứng dụng khác nhau,
đặc biệt là các ứng dụng quan trắc – giám sát
Nút chủ
(xử lý trung gian)
Tầng mạng
Tầng vật lý
Sự phát triển công nghệ chế tạo cảm biến (nguồn SpeckNet research)
Lớn Bộ xử lý, lưu trữ trung Đa chức năng, cảm biến Đa đường/lưới;
Di động Tự nạp lại
(10 𝑚𝑚𝑚𝑚3 )
2
bình thông số hóa-sinh 10 − 104 m; IEEE MAC
2
Trung bình Bộ xử lý mức thấp, lưu Đa chức năng, cảm biến Đa đường/lưới;
Di động Pin 101 giờ
(101 𝑚𝑚𝑚𝑚3 ) trữ mức cao thông số vật lý-hóa-sinh >104 m; IEEE MAC
Nhỏ Bộ xử lý mức cao, lưu Đa chức năng, cảm biến Đa đường/lưới;
Ít di động Pin 102 giờ
(100 𝑚𝑚𝑚𝑚3 ) trữ trung bình thông số vật lý 10 − 102 m; IEEE MAC
1
Rất nhỏ Bộ xử lý, lưu trữ trung Đa chức năng, cảm biến Đa đường/lưới;
Ít di động Pin 103 giờ
(10−1 𝑚𝑚𝑚𝑚3 ) bình thông số hóa-sinh 102 − 104 m; IEEE MAC
Cực nhỏ Bộ xử lý mức thấp, lưu Đa chức năng, cảm biến Đa đường/lưới;
Ít di động Pin, 104 giờ
(10−2 𝑚𝑚𝑚𝑚3 ) trữ trung bình thông số hóa-sinh >104 m; IEEE MAC
Cỡ micro Không Bộ xử lý trung bình, lưu Một chức năng, cảm Một đường;
Pin, 105 giờ
(10−3 𝑚𝑚𝑚𝑚3 ) di động trữ mức thấp biến thông số vật lý 10 − 102 m; IEEE MAC
1
Cỡ nano Không Bộ xử lý trung cao, lưu Một chức năng, cảm Một đường;
(< 10−4 𝑚𝑚𝑚𝑚3 ) di động trữ mức thấp biến thông số hóa-sinh >104 m; IEEE MAC
Cấp 1:
Phân phối
Cấp 1:
Tính toán
Cấp 0:
Cảm biến
r r
r
r
r
r
r
r r
r
r
r
r r r
r r r
r
r
Dynamic route
r r r
wireless router
r r r r
r
r
End devices
r
FN-SRWR r
r
FN-SRWR r
r
End devices
Command
node
Sensor network
Command
node
Mạng cảm biến theo dõi hoạt động của các động vật hoang dã trong một khu vực
có đường sắt chạy qua
29-05-22 @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 21
ỨNG DỤNG CỦA MẠNG CẢM BIẾN KHÔNG DÂY
ỨNG DỤNG TRONG Y TẾ VÀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE
• Kiểm tra từ xa các số liệu về sinh lý con người
• Giám sát và kiểm tra các bác sĩ và bệnh nhân bên trong bệnh viện
• Quản lý dược phẩm trong bệnh viện
Cảm biến hơi thở
Cảm biến
điện tâm đồ
Patient position
sensor
Pulse and
Oxygen in blood Galvanic skin
sensor Response
sensor
(GSR-
Sweating)
Các cảm biến giúp theo dõi tình trạng sức khỏe
29-05-22 @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 22
ỨNG DỤNG CỦA MẠNG CẢM BIẾN KHÔNG DÂY
ỨNG DỤNG TRONG Y TẾ VÀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE
• (Tiền) chẩn đoán, chăm sóc sức khỏe, đối phó với các dịch bệnh và
phục hồi chức năng cho người bệnh
̶ Cho phép theo dõi tình trạng của các bệnh nhân ngay tại nhà, làm cho việc
phân tích và điều trị thuận tiện hơn, rút ngắn thời gian điều trị tại bệnh viện
̶ Cho phép thu thập thông tin y tế qua thời gian dài CSDL y tế
Doctor’s
mobile PDA
Sensor
Các cảm biến giúp theo dõi tình trạng sức khỏe
29-05-22 @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 23
ỨNG DỤNG CỦA MẠNG CẢM BIẾN KHÔNG DÂY
ỨNG DỤNG TỰ ĐỘNG HÓA VÀ SMARTHOME
• Các nút cảm biến được lắp trên các thiết bị điện tử và ở các vị trí cần
thiết khác trong ngôi nhà cho phép thu thập thông tin về trạng thái hoạt
động của các thiết bị điện, thiết bị giải trí, thiết bị an ninh, điều kiện môi
trường, vị trí của người dùng,…
Gas
Smoke IR Smart Light
Smart leak
sensor camera socket switch
window sensor
Air
condition
Master
panel
Wind and
rain sensor
Home
server
Camera
Tivi set
SOS button
Ứng dụng WSN trong giám sát điểu khiển công nghiệp
29-05-22 @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 25
ỨNG DỤNG CỦA MẠNG CẢM BIẾN KHÔNG DÂY
ỨNG DỤNG TRONG GIAO THÔNG
• Giao tiếp giữa biển báo và phương tiên giao thông
• Điều tiết lưu thông công cộng, cảnh báo tắc đường
• Hệ thống báo hiệu tai nạn, định vị phương tiện
• Trợ giúp điều khiển tự động phương tiện giao thông
• Hệ thống giao thông thông minh
Camera
Server
GPRS
module
n2 n6 n2 n6
n1 n11 n1 n5 n11
n5
n9 n9
Event Event
n3 n7 n3
n8 n7 n8
Active Active
node node
(a) (b)
n4 Cluster n4
n10 n10
n2 n6 n2 n6
n1 n5 n11 n1 n5 n11
Cluster head Cluster head
n9 n9
Event Event
n3 n3
Cluster
n7 n8 n7 n8
member
(c) (d)
1.00 1.00
0.80 0.80
0.60 0.60
0.40 0.40
0.20 0.20
0.00 0.00
0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200 0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200
2.0 1,200
ARPEES ARPEES
1.8 LEACH LEACH
1,100
OEDSR
Total amount of residual energy (J)
1.6 OEDSR
HPEQ HPEQ
LEACH’s
1.4
first dead
1.2 900
1.0 800
node
0.8
700
0.6 ARPEES’s
first dead
600
0.4
0.2 500
node
0.0
400
1 30 60 90 120 150 180 210 240 270 300 330 360 390 420 450 480 510 540 570 600
1 30 60 90 120 150 180 210 240 270 300 330 360 390 420 450 480 510 540 570 600
Công bố: IEICE Transactions on Communications 2008, và nhiều hội nghị IEICE
1.8E+006 1.8E+006
6 6
x 10 x 10
2 2
1.6E+006 1.6E+006
1.2E+006 1.2E+006
1-covered area
1 1
1.0E+006 1.0E+006
2-covered area
0.5 8.0E+005 0.5 8.0E+005
6.0E+005 6.0E+005
3-covered area
0 0
800 800
4.0E+005 4.0E+005
600 800 600 800
600 600
400 2.0E+005 400 2.0E+005
400 400
200 200
200 200
0.0E+000 0.0E+000
0 0 0 0
Network Dimension (m) Network Dimension (m) Network Dimension (m) Network Dimension (m)
ARPEES HPEQ
b) Residual energy distribution of CoARPEES after 500 rounds c) Residual energy distribution of OEDSR after 500 rounds
2.0E+006 2.0E+006
1.8E+006 1.8E+006
6 6
x 10 x 10
2 1.6E+006
2 1.6E+006
Residual Energy (miro J)
1.2E+006 1.2E+006
1 1
1.0E+006 1.0E+006
6.0E+005 6.0E+005
0 0
800 800
4.0E+005 4.0E+005
600 800 600 800
600 600
400 2.0E+005 400 2.0E+005
400 400
200 200
200 200
0.0E+000 0.0E+000
0 0 0 0
Network Dimension (m) Network Dimension (m) Network Dimension (m) Network Dimension (m)
Active node
CoARPEES (k=2) OEDSR
Redundant node
Công bố: Elsevier Computer Networks 2009 (Q1), IEEE Sarnoff Symposium 2008
Question:
Which items should he take to maximum his profit?
w54=4d
choosing only one item from each class choosing at most one item from each annular
Dựa vào bài toán Knapsack ta có thể xác định được, trong mỗi
trường hợp cụ thể, tại mỗi thời điểm cụ thể, công xuất phát hay
khoảng cách truyền tin của mỗi node sao cho tổng năng lượng
tiêu thụ là ít nhất mà vẫn đảm bảo khả năng kết nối của toàn mạng
w54=4d
choosing only one item from each class choosing at most one item from each annular
5 5
10 [×10 ] 10 [×10 ]
5 9 5 9
x 10 x 10
10 8 10 8
Residual energy ( µJ)
6 6 6 6
4 5 4 5
4 4
2 2
3 3
0 0
600 2 600 2
500 600 500 600
400 500 400 500
300 400 1 300 400 1
200 300 200 300
100 200 100 200
100 0 100 0
0 0 0 0
Network dimension (m) Network dimension (m) Network dimension (m) Network dimension (m)
Việc ứng dụng WSN trong thực tế hiện vẫn là một thách thức lớn,
cần thiết phải có các nghiên cứu chuyên sâu để giải quyết các vấn
đề đặt ra trong thực tế
Motion Sensor
GSM/GPRS
Module
MCU MCU Sensor
Radioactive
Module
Bộ đàm
Intervention Sensor
Internet/3G Gateway
SMS
Đầm nuôi 2
Database
Server
Hệ thống máy chủ
HANOI UNIVERSITY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY Smart Applications & Network System Laboratory
Add : Room 618, Ta Quang Buu Library
No.1 Dai Co Viet Road, Hanoi, Vietnam
TRAN QUANG VINH Mobile : (+84) 912 636 939
Email : vinh.tranquang1@hust.edu.vn
Ph.D., Assoc. Prof., Senior Lecturer m706501@shibaura-it.ac.jp
School of Electrical and Electronic Engineering Website : https://sanslab.vn
Contents
Introduction
Fixed & Short Range Technologies
• WiFi/WiFi HaLow IEEE 802.11ah, Bluetooth and BLE, Zigbee
Long Range Technologies: Non 3GPP Standards (LPWAN)
• LoRa vs LoRaWAN, Sigfox, RPMA, EnOcean, Zwave
Long Range Technologies: 3GPP Standards
• LTE-M, NB-IoT, EC-GSM
LPWAN Evolution to NB-IoT
Using LORA for Smart Cities (SK Telecom, Korea)
Selection of IoT communication technology
Range
sensor User
dashboard
sensor Gateway
Cloud server
Business
sensor recommandation
Performance
Regulatory (Technology:
& Policy Performance
demand =
• Security
supply)
• Reliability
• Latency
• Throughput
Regulatory & policy
• Spectrum
• Incentives
• Barriers to adoption Scalability Scalability
• Simple (plan, deploy, maintain)
• Operational scalability
• Business process
• Technology scalability
4 km 6 km 8 km 10 km
LPWAN
Gateway
L o R a WA N SIGFOX NB - I o T
L o R a WA N SIGFOX NB - I O T
License free ISM
Needs an expensive
band, but base
Regulation License free ISM band
stations are only run
dedicated regional
frequency/channel
by Sigfox.
5-15km
Typical Range typical (heavily dependant 5-50km 10-15km
on line of sight)
By the end of
2016
Jun 2015
All France territory
covered by LoRaWAN
2015 network:
Bouygues Teleco
Amsterdam become
the first city covered by
2013 Creation of the LoRaWAN network
LoRa alliance
Semtech develop
2010 LoRaWAN network
Cycleo developed
LoRa technology
International
International development of
Operators the solution
Appropriate
Integrators and technology and
industrialists maintain it over
time
Manufacturers
of Broadcast end
devices
End-points
Manufacturers
Integrate LoRa
of technology
Semiconductors
Cellular N/W
• Modulation: Chirp Spread Spectrum (CSS) Short- (2G, 3G, 4G)
10Mbps Range
• Adaptive Data Rate (spreading factors) N/W Price
End Device
Cloud LoRa
Gateway
Email
End Device LoRa Network TCP/IP SSL
Gateway Server Application
Server
Customer IT
Cellular N/W
Short- (2G, 3G, 4G)
10Mbps Range
N/W Price
(Wi-Fi,
1Mbps
ZigBee,
Bluetooth)
Coverage
LPWAN
1kbps
Coverage
few m(indoor) 100m 1Km 10Km
Application
LTE Band
Frequency Unlicensed Unlicensed
(In-band, Guard- LTE Band
Band (920MHz) (920MHz)
band)
Max.
5.47 kbps 100 bps 200 kbps DL/UL: 10/5Mbps
Data Rate
Device IP
Non-IP Non-IP Non-IP, IP IP
Stack
Module Chip
About $5 ~ $10 About $5 ~ $10 About $10 About $20
Price
Frequency
Spectrum: unlicensed, i.e. the 915 MHz ISM band in the US, 868 MHz in Europe
@ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 32
LoRa Spectrum
Influence of the Spreading Factor:
• Far with obstacles:
̶ High sensitivity required
̶ The network increases the SF (Spreading Factor)
̶ Throughput decreases but the connection is
maintained
• Close:
̶ Low sensitivity sufficient
̶ Decrease of SF (SPREADING FACTOR), increase of
throughput
Adaptive throughput
ADR: Adaptive Data Rate
SF and repetition can be either manual (i.e., determined by the end-device) or automatic
(i.e., managed by the network)
35
@ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST
LoRaWAN: device classes
A
communication Class • Fire Detection
Listens only after
Modules with no energetically..
end device • Earthquake Early
latency constraint Supported by all modules.
transmission Detection
(« all ») Adapted to battery powered
modules
B
The module listens
constraints for the Consumption optimized. • Smart metering
at a regularly
reception of Adapted to battery powered
adjustable • Temperature rise
messages of a few modules
(« beacon ») frequency
seconds
Modules with a
C Module always
listening
strong reception
latency constraint Adapted to modules on the grid
•
or with no power constraints •
Fleet management
Real Time Traffic
(less than one Management
(« continuous ») second)
37
@ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST
LoRaWAN: device classes
Class B
• Synchronized with the GTW
• Opens listening windows at regular intervals
End Point Gateway
Beginning tag
R
x Listening duration
1
R
x Listening duration
Opens N reception windows 2
between the two tags Listening duration:varies according to the SF
R
x Listening duration
3
R
x Listening duration • Optimized energy consumption
• Communication initiated by the
N
GTW
End tag
38
@ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST
LoRaWAN: device classes
Class C
• Permanent listening
• Closes the reception window only during transmissions
Gateway
End Point
Packet transmission
Adapted to devices on
T
Closed receive window
X
the power grid
39
@ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST
Identification of an end device in LORA
7 bits 25 bits
Application identifier (AppEUI): A global application ID in the IEEE EUI64 address space
that uniquely identifies the owner of the end-device.
Network session key (NwkSKey): A key used by the network server and the end-device
to calculate and verify the message integrity code of all data messages to ensure data
integrity.
Application session key (AppSKey): A key used by the network server and end-device to
encrypt and decrypt the payload field of data messages.
40
@ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST
Issues of LORA
Uses ALOHA for MAC Layer protocol
τ11
L1
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Time
Channel1 (C1)
τ11
L1
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Time
Channel1 (C1)
LoRa (FSK)
LoRaWAN
TLS
NwkSKey
AppSKey
51
@ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST
Sigfox Overview
First LPWAN Technology
• The physical layer based on an Ultra-
Narrow band wireless modulation
Proprietary system
Low throughput (~100 bps)
Low power
Extended range (up to 50 km)
140 messages/day/device
Subscription-based model
Cloud platform with Sigfox –defined
API for server access
Roaming capability
52
@ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST
Architecture
Frequency Band Ultra Narrow Band
Range ~ 13 Km
Throughput ~ 100 bps End Device
End Device
Cloud Sigfox
Gateway
Email
End Device
Network TCP/IP SSL
Sigfox
Server Network
Gateway
Server
Customer IT
Type of Traffic Data packet
End Device
Payload ~ 12 Bytes
Security No security
Remote
Time on air Up to 6 seconds Monitoring
By default, data is conveyed over the air interface without any encryption. Sigfox gives
customers the option to either implement their own end-to-end encryption solutions.
26
@ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 53
Spectrum and access
Narrowband technology
• Standard radio transmission method: binary phase-shift keying (BPSK)
• Takes very narrow parts of spectrum and changes the phase of the
carrier radio wave to encode the data
Frequency spectrum:
868 MHz in Europe
915 MHz in USA
ITU ASP RO
55
@ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST
Non 3GPP Standards (LPWAN)
RPMA
57
@ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST
INGENU RPMA overview
Random Phase Multiple Access (RPMA) technology is a low-power,
wide-area channel access method used exclusively for machine-to-
machine (M2M) communication
RPMA uses the 2.4 GHz band
Offer extreme coverage
High capacity
Allow handover (channel change)
Excellent link capacity
TDD frame
61
@ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST
INGENU RPMA architecture
Frequency Band 2.4 GHZ
Range 5-6 Km
Throughput 624 kb/s (UL) and 156 kb/s (DL)
End Device
Email
End Device Backhaul
(Ethernet, Network TCP/IP SSL
Server Network
3G, WiFi, Server
...)
Customer IT
62
@ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST
How end point can transfer a data?
Release 12 Release 13
• Lower data rate requirement (Max: 1 Mbps) discontinuous repetition cycle (eDRX)
78
@ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST
Architecture
Present LTE Architecture
LTE Access
New
Customer IT
baseband
Software
for LTE-M
End Device
Remote
Monitoring
80
@ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST
Spectrum and access
Licensed Spectrum
Bandwidth: 700-900 MHz for LTE
Some resource blocks allocated for IoT on LTE bands
81
@ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST
3GPP Standards
NB-IoT
Evolution of LTE-M
83
@ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST
NB-IoT main features and advantages
Reuses the LTE design extensively:
• numerologies, DL OFDMA, UL SC-FDMA, channel coding, rate
matching, interleaving, etc.
Reduced time to develop:
• Full specifications.
• NB-IoT products for existing LTE equipment and software vendors.
June 2016: core specifications completed.
Beginning of 2017: commercial launch of products and services
Physical
Layer
Frame structure
Signals: Demodulation reference signals (DMRS)
Uplink
Random Access NPRACH
NPDCCH
Dedicated Channels
NPUSCH
Used for data and
HARQ feedback
DL up to 2048 repetitions
UL up to 128 repetitions
Subframe
LTE Access
New
Customer IT
baseband
Software
for NB-IoT
End Device
Remote
Monitoring
97
@ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST
Spectrum and access
Designed with a number of deployment options for GSM, WCDMA
or LTE spectrum to achieve spectrum efficiency
Use licensed spectrum
Stand-alone operation
Dedicated spectrum
Ex.: By re-farming GSM channels
Guard band operation Based on
the unused RB within a LTE
carrier’s guard-band
In-band operation
Using resource blocks within a
normal LTE carrier
2020: 15% connections excluding cellular IoT will still be on 2G in Europe and 5% in
the US (GSMA predictions).
GPRS is responsible for most of today’s M2M communications
2G-based NB-IoT networks should come at the end of 2017, with LTE following around 12
months later
GSM
Access
New
Mobile UE baseband Customer IT
Software
for EC-GSM
IP
Networks
End Device
Remote
Monitoring
180 nm 130 nm 90 nm 65 nm 40 nm 28 nm 20 nm 16 nm 10 nm
Coverage
GSM
LTE
NB1 (23dBm)
NB1 (14dBm)
Coverage
Long Range
Low Power
In order to provide LoRa N/W service, it must satisfy technical standard for RFID/SUN.
Channel Reference
One of the following should be used to reduce
1, 3, 4, 6, 7, 9, 10 ,12, 13,
under 3mW frequency interference.
15, 16, 18
2, 5, 8, 11, 14, 17, 19, - Frequency hopping
under 10mW
20~25 - LBT(Listen Before Transmission)
26~32 under 25mW - Duty Cycle
under 200mW
20~32
* only Point-to-multipoint
LoRa N/W
200mW
25mW
10mW
3mW
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32
917MHz 923.5MHz
EU: 433MHz
Regional ISM Band US, APAC EU, APAC
APAC: 430MHz
SRD
Service Type RFID -
(Short Range Device)
LTE-M
+ LTE-M device LTE base station LTE gateway IoT platform application server
IoT
Hybrid
Network
LoRa rollout began in January 2016 and expanded nationwide in June 2016
- Successful testing of LPWA device, base station, network server development and interworking
- First field tests at metropolitan areas of Daegu, Daejon and Sejong CEI
LPWA
(LoRa)
920Mhz Backhaul TCP/IP TCP/IP
(Wired/3G/LTE)
+ LoRa Device LoRa Base station LoRa NW server IoT Platform application server
In six months, SK Telecom has deployed LoRa network nationwide, completing in June 2016.
SK Telecom has installed LTE-M & LoRa network equipment to support various IoT devices.
SK Telecom’s ThingPlug is an integrated IoT platform that supports international IoT standards
and open APIs for various services.
SKT has commercialized many LoRa based IoT use cases through cooperation with partners
to develop and sell solutions that benefit public services to citizens.
Toxic Gas
OBD Construction Manhole Golf course Detector Electronic
Anklet
AMI automates remote monitoring and control of utilities without manual inspection.
Collect and analyze utility and energy usage data for more efficient control
Examples: water, electricity, gas
Gas
Repeater DCU Server Administrator
Electricity
AMR Data
AMI automates remote monitoring and control of utilities without manual inspection.
Installe
Verification item Goal Result d 247
AMI data EA
transmissio > 99% 99.93%
n success
rate
Concentrator
AMI
< 1% 0.045%
data Installe
error
d1
rate
EA
Smart Parking provides real-time information on location, availability and fee of parking
spaces by using terrestrial magnetic sensors connected to LoRa network.
Continuous monitoring of environmental conditions can provide critical alerts or help predict
patterns of unsafe or suboptimal conditions.
• Better insight: combine weather info with data • Detect unsafe levels of oxygen or toxic gas
from environmental sensors • Identify sensitive locations using GPS and
iBeacon
• Optimize businesses: large farm and golf • Remotely monitor from safe area using smart
courses phone app
• Protect lives: monitor unsafe air pollution and • Useful in construction sites and chemical
flood levels factories
Track location of individuals, such as children and pets. Integrate with other solutions such as
video surveillance to detect relevant status information.
LoRa
HANOI UNIVERSITY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY Smart Applications & Network System Laboratory
Add : Room 618, Ta Quang Buu Library
No.1 Dai Co Viet Road, Hanoi, Vietnam
TRAN QUANG VINH Mobile : (+84) 912 636 939
Email : vinh.tranquang1@hust.edu.vn
Ph.D., Assoc. Prof., Senior Lecturer m706501@shibaura-it.ac.jp
School of Electrical and Electronic Engineering Website : https://sanslab.vn
PHẦN 1
Để ngăn chặn các nguy cơ trên, nhiều Quốc gia đã lắp đặt hệ thống phát hiện
phóng xạ tại các cửa khẩu, hải quan,… bãi phế liệu và các nhà máy luyện kim
IRSS cung cấp khả năng tìm kiếm và giám sát rất hiệu quả trên
một phạm vị rộng, và trong điều kiện môi trường thách thức
Gamma
Hệ thống máy chủ
Các tín
hiệu
Cổng Occupancy Camera Chỉ điều Threshold
Cảnh báo Sensor dẫn khiển Config.
Hệ thống
thông tin di
động
BỘ ĐIỀU KHIỂN
TRUNG TÂM Communication
Truyền Server
thông vô
Các tín
tuyến công
hiệu cảm xuất thấp
biến
Mảng tinh Đầu dò Đầu dò Rung
Database Server
thể Plastic Gamma Neutron Nhiệt độ động
Web Service
Hệ cảm biến
hỗ trợ
Cơ cấu chấp Lưu trữ
hành Cấp nguồn
Chuẩn hóa
Bộ xử lý
GM xung
detector
Sơ đồ khối nguyên lý detector cho thiết bị cố định và hình ảnh sản phẩm thực tế
Tiền
MCA số Bộ xử lý
khuếch đại
Scintillation
detector
Sơ đồ khối nguyên lý detector cho thiết bị di động và hình ảnh sản phẩm thực tế
LoRa Anten
Mạch nguồn
Nguồn dành
chung của hệ
riêng
thống
RFU ACK
(7 bits) (1 bit)
Sai
Đọc thành công?
Đúng
Sai Sai
Gói dữ liệu ? Gói ACK ?
Đúng Đúng
Sai
Xác thực
Đúng
Kết thúc
Stationary Network & Application Web or Portable Network & Application Web or
Device Cloud Server Server Mobile Apps Device Cloud Server Server Mobile Apps
Connect Connect
Connect Connect TCP Socket Receive Data Socket_IO
Socket TCP Receive Data Socket_IO
Radioactivity YES
Radioactivity Detection On Data Splice On Data
Receive Data Process Data On Data
Detection Data
NO
Save to Process Data
Database
NO > 0.3
(µSv/h) YES
Send Primary
Trigger on-site Warning to Threshold
YES Save to
Alarms Stationary Database
Device NO
Get List User Create
Response Plan
Send Primary
Warning Get List User
Lắp đặt và vận hành hệ thống BKRAD tại khu công nghiệp POMUSSA Hà Tĩnh
Cảm biến phát hiện - ghi đo phóng xạ, mạch xử lý tín hiệu,
và kết quả hiển thị trên màn hình thiết bị
Hình ảnh thực tế thiết bị trạm tập trung (gateway) và module giao tiếp vô
truyến (LoRa/GPRS/GPS)
s)
Hình ảnh thực tế sản phẩm: Giao diện phần mềm quản lý và giám sát
Hình ảnh thực tế sản phẩm: Giao diện phần mềm ứng dụng trên smartphone
Radioactivity SAI
Receive Data Process Data On Data “Material”=
Detection “None”
Save to ĐÚNG
Database Mang thiết bị kiểm tra di
NO > 0.3
(µSv/h) động đi dò quanh xưởng,
Send Primary liên tục xem thông số
Trigger on-site Warning to YES “Material”
Alarms Stationary
Device
Get List User ĐÚNG
SAI “Material” • Tắt thiết bị cố định
hiện “None” • Chờ 5 giây bật lại
Send Primary
Warning
SAI
Format Data • Gọi điện thông báo cho nhân viên Cur. ≥ 0.5 μSv/h
phụ trách ATBX của Sở theo SĐT
dán trên tủ.
Connect ĐÚNG
Socket_IO • Sơ tán khẩn cấp tất cả mọi người
đang làm việc trong bán kính 200 m • Gọi điện tham vấn nhân viên
Show Result ra xa vị trí phát hiện tối thiểu 500 m. phụ trách ATBX của Sở theo
Emit Data SĐT dán trên tủ
• Chờ và thực hiện theo hướng dẫn • Có thể tiến hành thêm bước
tiếp theo của cơ quan chức năng. xác minh nếu chưa yên tâm
Cơ cấu di
chuyển cẩu
trục
Hệ thống cẩu
Máng cáp trục
Thiết bị phát
hiện phóng xạ
cố định Khuôn đúc
Khu vực để
phế liệu
Minh họa vị trí lắp đặt thiết bị phát hiện phóng xạ cố định ở một cơ sở tái chế kim loại phế liệu (cơ
sở đúc gang từ phế liệu của Công ty TNHH Minh Bạch), Từ Sơn, Bắc Ninh.
2
1 Node Round-Trip time
0.01
5 Node Gateway processing time
Packet Loss Ratio (%)
10 Node
0.008 15 Node 1.5 1.27 1.28
1.21 1.24
1.17
Delay (s)
0.006
1
0.004
0.5
0.002
0.024 0.036 0.057 0.087
0.013
0 0
50 75 100 125 150 200 3 6 9 12 15
Package Length (Bytes) Number of nodes
Average packet loss as a function of package length Latency and processing delay as a function of nodes
Nguồn: Báo cáo số 148/BC-UBND ngày 28/7/2018 của UBND tỉnh Phú Yên
29-05-22 @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 49
THỰC TRẠNG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
CÁC TRUNG TÂM, TRẠM QUAN TRẮC
• TT Quốc gia quan trắc, cảnh báo môi trường và phòng ngừa dịch bệnh
thủy sản: Viện NTTS I, II, III, và Viện NC Hải sản
• Các trung tâm, trạm quan trắc của các địa phương
PHƯƠNG PHÁP QUAN TRẮC
• Quan trắc định kỳ hoặc đột xuất
• Đo đạc tại hiện trường các thông số đo nhanh như nhiệt độ, pH, DO, độ
muối và lấy mẫu mang về phòng thí nghiệm phân tích.
Kinh phí, nhân lực và trang thiết bị quan trắc còn hạn chế nên
việc lựa chọn điểm quan trắc, thông số, tần suất và thời điểm
quan trắc hiện vẫn chưa phù hợp để quan trắc môi trường
hiệu quả nhất, ví dụ như không đáp ứng được với các thông
số có tính biến đổi nhanh như DO, NH4+/NH3, S2-/H2S.
Nguồn: Báo cáo quan trắc môi trường của tổng cục môi trường
29-05-22 @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 50
THỰC TRẠNG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Cần thiết phải có các hệ thống quan trắc liên tục và trực tiếp để cảnh báo kịp
thời đến người dân các biến đổi bất thường của môi trường nuôi.
Thậm chí cần phải đưa ra những dự báo, cảnh báo sớm rủi ro môi trường nuôi.
Internet/3G Gateway
SMS
Đầm nuôi 2
Database
Server
Hệ thống máy chủ
Hiện chưa có hệ thống nào cho phép quan trắc trực tiếp và
liên tục (trong điều kiện môi trường thách thức) nhiều tham số
mà trước đây vẫn phải lấy mẫu để phân tích trong PTN.
1 BKRES01 XĐ1 Tiểu khu B, phường Xuân Đài, TX. Công Cầu, tỉnh Phú Yên 13°24'07.8"N 109°14'19.9"E
2 BKRES02 XĐ2 Tiểu khu C, phường Xuân Yên, TX. Công Cầu, tỉnh Phú Yên 13°27'59.3"N 109°14'26.4"E
3 BKRES03 XĐ3 Tiểu khu B, phường Xuân Phương, TX. Công Cầu, tỉnh Phú Yên 13°28'23.2"N 109°15'23.8"E
4 BKRES04 XĐ4 Tiểu khu D, phường Xuân Phương, TX. Công Cầu, tỉnh Phú Yên 13°27'57.5"N 109°15'58.1"E
5 BKRES05 XĐ5 Tiểu khu G, phường Xuân Phương, TX. Công Cầu, tỉnh Phú Yên 13°27'09.3"N 109°16'35.8"E
6 BKRES06 XĐ6 Tiểu khu K, phường Xuân Phương, TX. Công Cầu, tỉnh Phú Yên 13°26'27.6"N 109°16'15.6"E
7 BKRES07 XĐ7 Tiểu khu O, phường Xuân Phương, TX. Công Cầu, tỉnh Phú Yên 13°24'29.2"N 109°16'50.8"E
8 BKRES08 XĐ8 Tiểu khu Q, phường Xuân Phương, TX. Công Cầu, tỉnh Phú Yên 13°24'33.4"N 109°17'16.8"E
9 BKRES09 CM1 Tiểu khu A, xã Xuân Cảnh, TX. Công Cầu, tỉnh Phú Yên 13°32'32.5"N 109°15'22.8"E
10 BKRES10 CM2 Tiểu khu J, xã Xuân Thịnh, TX. Công Cầu, tỉnh Phú Yên 13°31'10.6"N 109°16'22.5"E
Kiến trúc tổng thể hệ thống quan trắc tự động môi trường nuôi tôm hùm
tại vịnh Xuân Đài, tỉnh Phú Yên
Các thành phần chính của trạm quan trắc tự động (nút mạng cảm biến)
29-05-22 @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 70
NỘI DUNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG
PHÂN HỆ TRẠM TẬP TRUNG (TRẠM THU THẬP DỮ LIỆU)
• Thiết bị tập trung hay trạm thu thập dữ liệu từ các trạm quan trắc tự động
• Tổng hợp, xử lý thô dữ liệu từ các nút cảm biến
• Gửi dữ liệu về trung tâm dữ liệu và cung cấp dịch vụ (Server/Cloud)
Kiến trúc trạm thu thập dữ liệu quan trắc (trạm gốc)
74
29-05-22 @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST
NỘI DUNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG
THIẾT KẾ TRẠO PHAO
• Cơ cấu xương neo
Thông số kỹ thuật:
75
29-05-22 @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST
NỘI DUNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG
THIẾT KẾ TRẠO PHAO
• Khoang đặt thiết bị
76
29-05-22 @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST
NỘI DUNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG
THIẾT KẾ TRẠO PHAO
• Hệ thống hút/xả và buồng đo
77
29-05-22 @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST
NỘI DUNG 4: THIẾT KẾ CHẾ TẠO HỆ ĐO
KIẾN TRÚC MAINBOARD
Truyền ADC
Module truyền thông Module đo độ mặn
thông kênh 3
Xử lý
Tạo điệ n áp Ổn dòng Cảm biến Số hóa
(đệm, phâ n áp)
Cảm biến pH
Số hóa
Phân cực
0.835V 4.096V
Tạo điện áp
chuẩn
Phân áp và đệm
• Cấu hình chi tiết:
̶ MCP1541: tạo điện áp chuẩn 4.096V, sai số +1%, có bù nhiệt độ (hãng
Microchip)
̶ LMP7721: op-amp độ chính xác cao, dòng phân cực đầu vào siêu thấp 3 fA
làm nhiệm vụ buffer riêng điện áp từ điện cực cảm biến pH (hãng Texas
Instrument)
̶ OPA2189: op-amp đôi độ chính xác cao, nhiễu thấp (hãng Texas Instrument)
Cảm biến DO
Số hóa
Phân cực
0.101V 4.096V
Tạo điện áp
chuẩn
Phân áp và đệm
Điều
khiển Cảm biến độ dẫn
Tạo xung
sine 10kHz
Rơ le Số hóa
Điểm tham
Tiền xử lý Phát hiện đỉnh xung
chiếu 0V
Khối nguồn
Cảm biến
H2S
ROM hiển
Chuyển thị
Cảm biến đổi tín
độ pH hiệu
tư ơng Khối điều Flash ROM
Cảm biến
nhiệt độ
tự sang
số
khiển chính RAM
(ADC)
Cảm biến Giao tiếp
DO truyền thông
Khuếch
đại
Khối nguồn
Khối
Khối xử lý Khối nhớ debug, nạp
(STM32F476CZ - STMicroelectronic) ngoài chương
trình
Khối nguồn
Sơ đồ mạch nguyên lý khối giao tiếp vô tuyến công nghệ điều chế LORA
Khởi động MCU, Khởi động các Đọc cấu hình từ flash
Reset
Cấu hình cây clock ngoại vi và thực hiện cấu hình
Sơ đồ mạch in mặt
trên (trái) và mặt dưới
(phải)
Nhiệt độ mồi
-3mV/cell. ℃
thường
Hiệu suất 95 % ~ 97 %
Kích thước 134×100×31mm
Node deployment in the 1st Scenario Node deployment in the 2st Scenario
(3.54 km)
0.04
Nodes
d = 2000m 0.035
0.03
d = 1500m 0.02
d = 500m 0.015
Nodes
d = 1000m 0.01
Gateway 0.005
0
500 700 900 1100 1300 1500 1700 1900
distance (m)
Node deployment in the 3st Scenario Packet loss rate depends on the distance
29-05-22 @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 122
NỘI DUNG 9: PHẦN MỀM VÀ MÔ HÌNH CẢNH BÁO
BỘ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Giao diện kết quả quan trắc trực tuyến trên web
29-05-22 @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 124
NỘI DUNG 9: PHẦN MỀM VÀ MÔ HÌNH CẢNH BÁO
PHẦN MỀM ỨNG DỤNG (WEB)
• http://bkresphuyen.sanslab.vn
Thống kê kết quả quan trắc (xem lịch sử) trên web
Giao diện kết quả quan trắc trực tuyến trên smartphone
Cumulative
Distribution
Function (CDF)
with dropout = 0.1
So sánh kết quả dự báo và đồ thị phận bố sai số tích lũy CDF đối với tham số độ mặn
So sánh kết quả dự báo và đồ thị phận bố sai số tích lũy CDF đối với tham số NH3
Sai số Trung
0.3353 0.6108 0.13533 0.01670 0.00176 0.7379 0.2147
bình
Sai số nhỏ 3.8337 1.283 9.609
0.0011 0.0004 0.0012 0.00097
nhất ∗ 10−5 ∗ 10−5 ∗ 10−7
Sai số lớn
1.7098 4.1177 0.79313 0.1291 0.0250 3.742 1.215
nhất
Phạm vi sai
1.7087 4.1173 0.79310 0.1291 0.0250 3.741 1.214
số
6.478
Phương sai 0.077 0.4868 0.03208 0.0004 0.4073 0.02874
∗ 10−6
Độ lệch
0.2774 0.6977 0.17911 0.0197 0.0025 0.6382 0.16954
chuẩn
Tổng hợp kết quả dự báo từ ngày 09/10/2019 đến ngày 16/12/2019
Kết quả quan trắc định kỳ từ 07/10/2019 đến 16/12/2019 (Chi cục Thủy sản Phú Yên)
Bộ thiết bị đo tích hợp các tham số: Nhiệt độ, Độ mặn, Oxy hòa tan, pH,
Ammonia (NH4+/NH3), Hydrogen Sulfide (S2-/H2S), Độ đục
Hình ảnh sản phẩm nút mạng biến sử dụng công nghệ LORA
Internet/3G Gateway
SMS
Đầm nuôi 2
Database
Server
Hệ thống máy chủ
http://server.sanslab.vn
29-05-22 @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 146
HỆ THỐNG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG (BKRES)
PHẦN MỀM QUẢN LÝ VÀ MÔ HÌNH CẢNH BÁO SỚM
• PHẦN MỀM ỨNG DỤNG (WEB)
http://bkresphuyen.sanslab.vn
29-05-22 @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 147
HỆ THỐNG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG (BKRES)
PHẦN MỀM QUẢN LÝ VÀ MÔ HÌNH CẢNH BÁO SỚM
• PHẦN MỀM ỨNG DỤNG (WEB)
Chuyển giao Thử nghiệm - Hiệu chuẩn Tích hợp - Kết nối
Các thiết bị có khả năng nâng cấp và mở rộng cho các yêu cầu
quan trắc, giám sát, và điều khiển trong các môi trường khác nhau
HANOI UNIVERSITY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY Smart Applications & Network System Laboratory
Add : Room 618, Ta Quang Buu Library
No.1 Dai Co Viet Road, Hanoi, Vietnam
TRAN QUANG VINH Mobile : (+84) 912 636 939
Email : vinh.tranquang1@hust.edu.vn
Ph.D., Assoc. Prof., Senior Lecturer m706501@shibaura-it.ac.jp
School of Electrical and Electronic Engineering Website : https://sanslab.vn
Gamma
Server and Smart
Services
Neutron Radiation
Detection
Devices
Web App
Aquaculture
Gateway Network
Application
Agriculture Environment (SMGW) & Cloud
Server
Sensor Nodes Server Mobile
App
Magnetic
Vehicle Database
Detection Server Desktop
Vibration Nodes App
GPIO UART
USER Interface MCU LTE MODULE
LED state, Button ESP32-D0WDQ6 SIM7600CE-M1S
Power Supply
The PCB layout of (a) Power and 4G subboard and (b) MCU and Touch subboard
29-05-22 @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 10
LTE-Based V2X-Tag Hardware Design
Prototypes
SIGN MESSAGE
(4 bytes) (60 bytes)
VEHICLE IN
NO
CLICK IN Msg?
SIGN, SEQ, MTI, ID, LAT, LONG, DATE, TIME, STATE
[parameters] ID/IMEI? YES
SIGN, SEQ, MTI, ID, STATE
NO
Cond?
LED NOTIFY
SIGN, SEQ, MTI, ID MTI? YES
Decrypted Data
VEHICLE OUT CLICK OUT
SIGN, SEQ, MTI, ID, LAT, LONG, DATE, TIME, STATE STATE?
[parameters] Excute & send ACK
27-06-2021
263 @V2X 5 1 012345 21.19247442 105.82557962 28/06/21 06:26:16 1
23:26:16
STT SysTime SIGN SEQ MTY ID LAT LONG DATE TIME STATE
27-06-2021
264 @V2X 6 1 012345 21.19247442 105.82557962 28/06/21 06:37:08 0
23:37:08
27-06-2021
263 @V2X 5 1 012345 21.19247442 105.82557962 28/06/21 06:26:16 1
23:26:16
(a) (b) (c)
Gamma
Server and Smart
Services
Neutron Radiation
Detection
Devices
Web App
Aquaculture
Gateway Network
Application
Agriculture Environment (SMGW) & Cloud
Server
Sensor Nodes Server Mobile
App
Magnetic
Vehicle Database
Detection Server Desktop
Vibration Nodes App
Detector
̶ Flash Converter
• Power supply
Power Switch Battery Charger Protect
60 mm
95 mm
PCB layout of the LoRa node and actual image of the LoRa node prototype
DC-DC converter:
high efficiency
even at very low
current
• Reason:
̶ Antenna: directional, on-ground
installation
̶ LoRa: high spreading factor
• Solution:
̶ Antenna: use ceramic one (3.5 ×
3.5 cm) with high gain (2.51 dBi)
̶ LoRa: reduce spreading factor
• Current results:
̶ Good detection and
communication abilities
Confidentiality
AppSKey (payload of application message)
• Connectivity: PORT3
V2X_UART PCIe V2X Mini Slot
̶ LoRa, 4G/LTE, WiFi, EEPROM
I2C1 CPU
AM5728BABCXEA
Ethernet USB2 LTE Module
SDIO 3.0
WiFi Module
• I/O Interface: (Quectel EC25) UART (Quectel EC25)
1
sensing and
packaging data
Open 2
receive
window Processing
3
5 raw data
4 6
Frame Frame
Mtype RFU Major Frame Port
Header PayLoad
(3 bits) (3 bits) (2 bits) (1 byte)
(7 bytes) (Max 11 bytes)
MAC
Layer
Device Frame Frame Frame
Address Control Counter Length
(4 bytes) (1 byte) (2 byte) (1 byte)
RFU ACK
(7 bits) (1 bit)
DevAddr? No
Msg ?
Yes Yes
No
ACK ? Validating ?
Receive Delay
Yes
No
CMD ?
Tx Rx Pkt Numb?
(uplink) (downlink) Yes
Boot Loader
Hardware
Gateway Gateway-Server
Uplink
Controller Message sent Connector
formatted to Server
message
Receiver Backhaul
Module transport
Command
Downlink
formatted Processed Message sent
message Data to Server
(ACK/CMD)
Transmitter Processed
Module Data
End
• Hardware Layer
Firmware Structure on
̶ physical layer of the SMGW
the SMGW
(a) Identify Ethernet (b) Identify 3G/LTE, LoRa, USB, and HDMI
SMGW's working
(c) Internet connection (c) Receiving data from LoRa nodes temperature test
29-05-22 @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 48
Evaluation and Test Results
Performance of LoRa
Communication
• Test scenario
̶ 1 gateway + 15 LoRa end devices
̶ ranging from 500 m to 3000 m
̶ urban environment
• LoRa transmission parameter
̶ spread factor = 10
̶ bandwidth = 125 kHz
̶ coding rate = 4/8
̶ transmit power = 17 dBm
Packet Loss over Transmission Range Packet Loss over Duty Cycle
SPR-Lab
Address: Room 308A-C9, HUST
No.1 Dai Co Viet Road, Hanoi, Vietnam
Mobile : (+84) 917 515 242
Email : hung.daoviet@hust.edu.vn
2
Nội dung chính
• Tổng quan: đặc điểm, miền ứng dụng, thực tế triển khai,..
• LoRa/Semtech- Lớp vật lý: tần số, trải phổ, hệ số trải phổ (SF), TOA, tiêu thụ năng lượng, thiết bị: chipset của
SEMTECH (tham số kỹ thuật)
• LoRaWAN- Lớp liên kết dữ liệu: các mode hoạt động (class A, B, C), kiến trúc mạng,…
3
Công nghệ vô tuyến LoRa
• LoRa là một giao thức công nghệ mạng vô tuyến LPWAN – Low Power
Wide Area Network – mạng vô tuyến diện rộng công suất thấp
• LoRaAlliance: tổ chức quốc tế được thành lập năm ---- để thiết kế phát
triển công nghệ - giao thức về LPWAN
• Các chuẩn công nghệ, giao thức thuộc về lớp LPWAN: NB-IoT, Sigfox
4
Công nghệ vô tuyến LoRa
5
Công nghệ vô tuyến LoRa
6
Công nghệ vô tuyến LoRa
• Truyền dữ liệu Tầm xa: Lora ít bị nhiễu điện từ, có thể truyền dữ liệu với khoảng cách lên hàng km
mà không cần các mạch khuếch đại công suất hoặc hoạt động mạnh mẽ ngay tại các môi trường
đô thị với các ngôi nhà dày đặc;
• Điện năng tiêu thụ thấp: Lợi thế lớn nhất của công nghệ Lora đó là việc điện năng tiêu thụ thấp.
Theo đó, tuổi thọ pin kéo dài lên đến 5-10 năm, giúp giảm thiểu chi phí thay thế pin;
• Tính bảo mật cao: Lora có mã hóa AES128 đầu cuối cho phép xác thực lẫn nhau, bảo đảm tính
toàn vẹn và tăng tính bảo mật
• Quy mô số lượng kết nối cao: Hỗ trợ thu thập hàng triệu dữ liệu trên mỗi trạm gốc, đáp ứng nhu
cầu của các nhà khai thác thông tin nhằm phục vụ các hoạt động phân tích, dự báo;
• Tiêu chuẩn hóa: LoraWAN là một giao thức mạng mở cung cấp các kết nối giữa các thiết bị IoT
end-device ở IoT gateway được tiêu chuẩn hóa. Điều này giúp cho triển khai nhanh chóng các ứng
dụng IoT ở mọi nơi;
• Giá thấp: Giảm đầu tư cơ sở hạ tầng, chi phí thay thế pin và cuối cùng là chi phí vận hành;
7
Ứng dụng LoRa vào đâu?
https://mimiq.io/mgo-2022/
https://www.smartparks.org/news/first-lorawan-elephant-collars-successfully-deployed-in-the-central-tuli-game-reserve/
8
Độ phủ rộng của LoRa trên thế giới
https://lora-alliance.org/
9
Kiến trúc mạng LoRaWAN
Concentrator/ Gateway:
nhận boardcasts và gửi data
trở lại cho End Nodes
https://www.thethingsnetwork.org/docs/lorawan/architecture/
10
Truyền thông hai chiều
11
LoRa and LoRaWAN
https://lora-developers.semtech.com/documentation/tech-papers-and-guides/lora-and-lorawan/
12
LoRa – Physical Layer
13
LoRa Frequency Plans
• LoRa sử dụng băng tần miễn giấy phép ISM (Industrial, Scientific and Medical)
• Ở Việt Nam, LPWAN được cho phép sử dụng ở băng tần 920 – 923 MHz
https://www.thethingsnetwork.org/docs/lorawan/frequencies-by-country/
https://mic.gov.vn/mic_2020/Pages/VanBan/14606/38_2020_TT-BTTTT.html
14
Điều chế trong LoRa
15
Điều chế LoRa
16
Điều chế LoRa
LoRa modulation
https://www.mobilefish.com/download/lora/lora_part13.pdf
17
Điều chế trong công nghệ vô tuyến LoRa
https://www.thethingsnetwork.org/article/how-spreading-factor-affects-lorawan-device-battery-life
19
Điều chế LoRa
20
Điều chế LoRa
https://www.thethingsnetwork.org/article/how-spreading-factor-affects-lorawan-device-battery-life
21
Điều chế LoRa
https://www.thethingsnetwork.org/article/how-spreading-factor-affects-lorawan-device-battery-life
22
Điều chế LoRa
https://www.thethingsnetwork.org/docs/lorawan/spreading-factors
https://www.thethingsnetwork.org/article/how-spreading-factor-affects-lorawan-device-battery-life
24
Điều chế LoRa
25
Điều chế LoRa
ANT ANT
https://lora-developers.semtech.com/documentation/tech-papers-and-guides/lora-and-lorawan/
26
Free space ?
Fresnel zone
27
Suy hao đường truyền
28
Suy hao đường truyền: Công suất thu
Link budget
Rx Power = Tx Power + Tx Anten gain – Tx Connector Loss – Path Loss + Rx Anten gain – Rx Connector Loss
Link Budget = Tx Power – Rx Sensitivity
Rx Power > Rx Sensitivity
• Link budget: Tổng tất cả gain và loss từ máy phát qua • Gain: độ khuếch đại của Anten
trung gian truyền cho đến máy thu • Connector loss: Suy giảm do dây dẫn, đầu nối
• Tx Power: công suất tín hiệu phát • Path loss and fading: Suy giảm trên không gian truyền
• Rx Power: công suất tín hiệu thu được
29
Mô hình truyền – phát: Lý thuyết và thực tế
https://www.thethingsnetwork.org/article/lorawan-world-record-broken-twice-in-single-experiment-1
30
SX127x
https://www.semtech.com/products/wireless-rf/lora-core/sx1276
31
SX1301
• Up to -142 dBm sensitivity with SX1257 • 8 uplinks channel and 1 downlink channel
or SX1255 Tx/Rx front-end • Dual digital Tx & Rx radio front-end interfaces
• -139.5 dBm with included ref design • 10 programmable parallel demodulation paths
• 70 dB CW interferer rejection at 1 MHz offset • Dynamic data-rate adaptation (ADR)
• Able to operate with negative SNR • True antenna diversity or simultaneous dual-band
• Max Tx Power of 20 dBm operation
• RX Sensitivity of -136 dBm
https://www.semtech.com/products/wireless-rf/lora-core/sx1301
32
LoRaWAN – Link layer
33
Device classes: Class A
https://www.thethingsnetwork.org/docs/lorawan/classes/
34
Device classes: Class A
https://www.thethingsnetwork.org/docs/lorawan/classes/
35
Device classes: Class A
https://www.thethingsnetwork.org/docs/lorawan/classes/
37
Device classes: Class C
https://www.thethingsnetwork.org/docs/lorawan/classes/
38
Duty Cycle
https://www.thethingsnetwork.org/docs/lorawan/duty-cycle/
39
Duty Cycle
Duty cycle = 20%
Ví dụ:
Với TOA = 503 ms và Duty Cycle = 1%
Thì sau khi phát 1 bản tin phải đợi 99 x 530 = 52470 ms ~ 53s mới được phát bản tin tiếp theo
https://mic.gov.vn/Pages/VanBan/13858/46_2016_TT-BTTTT.html
https://www.thethingsnetwork.org/docs/lorawan/duty-cycle/
40
Duty Cycle
41
Packet Structure
• Preamble: Trường mở đầu bản tin, mặc định là 8 symbols, có thể thay đổi từ 6 đến 65535
• Header:
• Explicit Header Mode: Cung cấp thông tin của Payload
▪ Độ dài Payloads bằng byte (giới hạn là 255 bytes)
▪ Code rate của FEC
▪ Sử dụng CRC cho Payload hay không
▪ Header sử dụng CRC có Coding Rate (CR) = 4/8
• Implicit Header Mode: Trong các trường hợp Payload, CR và CRC cố định và được quy định trước ở cả 2
phía thì có thể không dùng đến trường Header
• Payload: dữ liệu gửi đi
• Payload CRC: mã sửa lỗi cho Payload
https://www.hoperf.com/modules/lora/RFM95.html
42
Time on Air & Data rate calculation
44
LoRa Calculator Tool
45
Ứng dụng LoRa:
46
Kiến trúc hệ thống
47
Detector sử dụng LoRa
Power supply
UART
SWD
.elf debug
• Sensor module gửi Detector Data qua LPUART • Flash code bằng chuẩn SWD
• MCU xử lý bản tin và chuyển sang LoRa module • Debug qua UART hoặc SWD
• LoRa module điều chế, phát đi bản tin và nhận lại hồi đáp
48
Detector sử dụng LoRa
• STM32L072RBT6
Ultra-low-power platform:
0.29 µA Standby Mode
0.43 µA Stop Mode
Down to 0.93 µA/MHz in Run mode
• RFM95W (SX1276)
Frequency range: 868 – 915 MHz
Spreading Factor: 6 – 12
Bandwidth: 7.8 – 500 kHz
Effective Bitrate: 0.018 – 37.5 kbps
Estimated: -111 to -148 dBm
https://www.hoperf.com/modules/lora/RFM95.html
https://www.st.com/resource/en/datasheet/stm32l072cz.pdf
49
THANK YOU !
50