Professional Documents
Culture Documents
Chương 5. D NG Toàn Phương PDF
Chương 5. D NG Toàn Phương PDF
Bộ môn toán Ứng dụng, Khoa Khoa học Ứng dụng, Trường Đại học Bách khoa TP. Hồ Chí Minh, 268 Lý
Thường Kiệt, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh.
E-mail: nguyenhuuhiep@hcmut.edu.vn
4 Luyện tập
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 2 / 48
Chéo hoá trực giao
Định nghĩa.
A ∈ Mn (R) gọi là đối xứng thực nếu AT = A.
P ∈ Mn (R) gọi là trực giao nếu P −1 = P T .
Ma trận A gọi là chéo hóa trực giao được nếu tồn tại ma trận trực giao P và
ma trận chéo D thỏa
A = P DP −1 = P DP T .
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 3 / 48
Chéo hoá trực giao
Tính chất
Ma trận P ∈ Mn (R) là trực giao nếu các cột(hàng) của P tạo thành 1 cơ sở trực
chuẩn.
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 4 / 48
Chéo hoá trực giao
Tính chất
Ma trận P ∈ Mn (R) là trực giao nếu các cột(hàng) của P tạo thành 1 cơ sở trực
chuẩn.
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 4 / 48
Chéo hoá trực giao
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 5 / 48
Chéo hoá trực giao
Để chéo hoá trực giao ma trận đối xứng thực, ta cần tìm 1 cơ sở trực chuẩn gồm
các véc tơ riêng.
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 5 / 48
Chéo hoá trực giao
Ví dụ 2
−1 3
Chéo hóa trực giao ma trận A = .
3 7
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 6 / 48
Chéo hoá trực giao
Ví dụ 2
−1 3 λ = −2(BDS = 1)
Chéo hóa trực giao ma trận A = . Trị riêng .
3 7 λ = 8(BDS = 1)
(
1 3 x1 0 x1 = 3t
λ = −2, giải hệ (A + 2I)x = 0 ⇐⇒ = ⇐⇒ .
3 9 x2 0 x2 = t
−3 1
√
√
10 10
CS trực chuẩn của E−2 là 1 . CS trực chuẩn của E8 là 3
√
√
10 −3 1 10
√ √
T −2 0 10 10
Suy ra A = P DP : D = ,P = 1 3 .
0 8 √ √
10 10
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 6 / 48
Chéo hoá trực giao
Ví dụ 3.
11 −5 −2
Chéo hoá trực giao A = −5 11 2
−2 2 14
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 7 / 48
Chéo hoá trực giao
Ví dụ 3.
11 −5 −2
Chéo hoá trực giao A = −5 11 2
−2 2 14
λ=6 6 0 0
Trị riêng của A là λ = 12 . Đặt D = 0 12 0
λ =18 0 0 18
1 1 1
1 √ √ √
CS trực chuẩn của E6 là √ (1; 1; 0)T . 2
2 6 3
1
1 −1 −1
√ √ √
CS trực chuẩn của E12 là √ (1; −1; 2)T . P =
2 6 3
6
2 −1
0 √ √
1
CS trực chuẩn của E18 là √ (1; −1; −1)T . 6 3
3 Suy ra A = P DP T .
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 7 / 48
Chéo hoá trực giao
Ví dụ 4.
3 −2 4
Chéo hóa trực giao ma trận A = −2 6 2.
4 2 3
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 8 / 48
Chéo hoá trực giao
Ví dụ 4.
3 −2 4
Chéo hóa trực giao ma trận A = −2 6 2.
4 2 3
λ = −2(BDS = 1)
Trị riêng .
λ = 7(BDS = 2)
2
3
1
Cơ sở trực chuẩn của E−2 là
3 .
−2
3
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 8 / 48
Chéo hoá trực giao
−4 −2 4 0
λ = 7, giải hệ (A − 7I)x = 0 ⇐⇒ −2 −1 2 0 : r = 1 ⇒ dim = 2.
4 2 −4 0
Chọn 1 véc tơ nghiệm P1 = (0; 2; 1). Tìm véc tơ P2 vuông góc với P1 , suy ra
−2 −1 2 0
⇒ chọn P2 = (5; −2; 4).
0 2 1 0
1 1
CS trực chuẩn của E7 là √ (0; 2; 1), √ (5; −2; 4) .
5 3 5
Suy ra
2 5
0 √
3 3 5
1 2 −2
−2 0 0
A = P DP T : P = √ √ , D = 0 7 0
3 5 3 5
−2 1 4 0 0 7
√ √
3 5 3 5
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 9 / 48
Chéo hoá trực giao
Ví dụ 5.
2 −1 −1
Hãy chéo hóa trực giao ma trận đối xứng thực A = −1 2 −1
−1 −1 2
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 10 / 48
Chéo hoá trực giao
Ví dụ 5.
2 −1 −1
Hãy chéo hóa trực giao ma trận đối xứng thực A = −1 2 −1
−1 −1 2
λ = 0(BDS = 1)
Trị riêng .
λ = 3(BDS = 2)
1
√
3
1
Cơ sở trực chuẩn của E0 là √ .
3
1
√
3
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 10 / 48
Chéo hoá trực giao
−1 −1 −1 0
λ = 3, giải hệ (A − 3I)x = 0 ⇐⇒ −1 −1 −1 0 : r = 1 ⇒ dim = 2.
−1 −1 −1 0
Chọn 1 véc tơ nghiệm P1 = (0; 1; −1). Tìm véc tơ P2 vuông góc với P1 , suy ra
−1 −1 −1 0
⇒ chọn P2 = (−2; 1; 1).
0 1 −1 0
1 1
CS trực chuẩn của E3 là √ (0; 1; −1), √ (−2; 1; 1) .
2 6
Suy ra
1 −2
√ 0 √
3 6
1 1 1 0 0 0
A = P DP T : P = √ √ √ , D = 0 3 0 .
3 2 6
1 −1 1 0 0 3
√ √ √
3 2 6
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 11 / 48
Dạng toàn phương
4 Luyện tập
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 12 / 48
Dạng toàn phương
Ví dụ 6.
x1
Dạng toàn phương trong R2 , x =
x2
2 −4 x1
2x21 3x22 = xT Ax.
f= + − 8x1 x2 = x1 x2
−4 3 x2
x1
Dạng toàn phương trong R3 , x = x2
x3
2 −4 0 x1
f = 2x21 + 3x22 + 4x23 − 8x1 x2 + 6x2 x3 = x1 x2 x3 −4 3 3 x2 = xT Ax.
0 3 4 x3
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 13 / 48
Dạng toàn phương
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 14 / 48
Dạng toàn phương
Ví dụ 7.
Ma trận của dạng toàn phương f = ax21 + 2bx1 x2 + cx22 là
a b
A=
b c
Ma trận của dạng toàn phương f = x21 + 3x22 + 2x23 + 4x1 x2 − 2x2 x3 là
1 2 0
A = 2 3 −1 .
0 −1 2
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 15 / 48
Dạng toàn phương
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 16 / 48
Dạng toàn phương
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 16 / 48
Dạng toàn phương
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 17 / 48
Dạng toàn phương
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 17 / 48
Dạng toàn phương
Suy ra f = y12 − 3y22 là một dạng chính tắc, được gọi là dạng chính tắc của dạng
toàn phương f (x1 ; x2 ) = x21 + 4x1 x2 − 3x22 .
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 17 / 48
Dạng toàn phương
f = Y T P T AP Y = Y T DY, D = P T AP.
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 18 / 48
Dạng toàn phương
f = Y T P T AP Y = Y T DY, D = P T AP.
Nếu D là ma trận chéo thì f = Y T DY gọi là dạng chính tắc của dạng toàn
phương f = X T AX.
Phép biến đổi X = P Y gọi là phép biến đổi không suy biến.
Nếu P là ma trận trực giao thì X = P Y gọi là phép biến đổi trực giao.
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 18 / 48
Dạng toàn phương
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 19 / 48
Dạng toàn phương
Ví dụ 9.
Đưa dạng toàn phương f (x1 , x2 ) = 4x21 − 6x1 x2 − 4x22 về dạng chính tắc bằng
phép biến đổi trực giao.
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 20 / 48
Dạng toàn phương
Ví dụ 9.
Đưa dạng toàn phương f (x1 , x2 ) = 4x21 − 6x1 x2 − 4x22 về dạng chính tắc bằng
phép biến đổi trực giao.
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 20 / 48
Dạng toàn phương
Ví dụ 10.
Trong R3 , dưa dạng toàn phương
f (x1 , x2 , x3 ) = −10x21 + 8x22 + 2x23 + 20x1 x2 − 10x1 x3 − 8x2 x3 về dạng chính tắc
bằng phép biến đổi trực giao.
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 21 / 48
Dạng toàn phương
Ví dụ 10.
Trong R3 , dưa dạng toàn phương
f (x1 , x2 , x3 ) = −10x21 + 8x22 + 2x23 + 20x1 x2 − 10x1 x3 − 8x2 x3 về dạng chính tắc
bằng phép biến đổi trực giao.
−10 10 −5
Ma trận của dạng toàn phương A = 10 8 −4 Chéo hoá trực giao
−5 −4 2
1 5
0 √ √
6 30
0 0 0
2 2 −2
A = P DP T : D = 0 15 0 , P = √ √ √
5 6 30
0 0 −15
1 −1 1
√ √ √
5 6 30
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 21 / 48
Dạng toàn phương
1 5
0 √ √
6 30 y1
x1 2 2 −2
Đặt x = P y ⇐⇒ x2 = √ √ √ y 2 ,
5 6 30 y
x3 1 −1 1 3
√ √ √
5 6 30
ta có dạng chính tắc f = y T Dy = 0y12 + 15y22 − 15y32 .
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 22 / 48
Dạng toàn phương
Ví dụ 11.
Đưa dạng toàn phương f (x1 , x2 , x3 ) = −4x1 x2 − 4x1 x3 + 3x22 − 2x2 x3 + 3x23 về
dạng chính tắc bằng phép biến đổi trực giao.
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 23 / 48
Dạng toàn phương
Ví dụ 11.
Đưa dạng toàn phương f (x1 , x2 , x3 ) = −4x1 x2 − 4x1 x3 + 3x22 − 2x2 x3 + 3x23 về
dạng chính tắc bằng phép biến đổi trực giao.
0 −2 −2
λ1 = −2(BDS = 1),
Ma trận của dạng toàn phương A = −2 3 −1. Trị riêng
λ2 = 4(BDS = 2).
( −2 −1 3 )
1 T
2 1
Cơ sở trực chuẩn của E−2 là √ √ √ .
6 6 6
−4 −2 −2 0
Với λ = 4, giải hệ (A − 4I)x = 0 ⇐⇒ −2 −1 −1 0 : r = 1 ⇒ dim = 2.
−2 −1 −1 0
Chọn 1 nghiệm P1 = (0; 1; −1). Cần tìm véc tơ nghiệm P2 ⊥ P1 , suy ra
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 23 / 48
Dạng toàn phương
−2 −1 −1 0
⇒ ChọnP2 = (1; −1; −1).
0 1 −1 0
1 1
Suy ra cơ sở trực chuẩn của E4 là √ (0; 1; −1), √ (1; −1; −1) .
2 3
2 1
√ 0 √
6 3
1 1 −1
Đặt P = √ √ √ .
6 2 3
1 −1 −1
√ √ √
6 2 3
Đặt X = P y, suy ra dạng chính tắc f = −2y12 + 4y22 + 4y32
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 24 / 48
Dạng toàn phương
Ví dụ 12.
Đưa dạng toàn phương f = 2x21 + 10x22 + 5x23 + 6x1 x2 − 4x1 x3 − 12x2 x3 về dạng
chính tắc bằng phép biến đổi trực giao
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 25 / 48
Dạng toàn phương
Ví dụ 12.
Đưa dạng toàn phương f = 2x21 + 10x22 + 5x23 + 6x1 x2 − 4x1 x3 − 12x2 x3 về dạng
chính tắc bằng phép biến đổi trực giao
3 2 −1
Ma trận của dạng toàn phương A = 2 6 −2.
−1 −2 3
T
Chéo hoa trực giao A = P DP :
√ √ √
3/ √10 −1/√ 35 1/√14 1 0 0
P = −1/ 10 3/√35 3/ √14 , D = 0 1 0
0 5/ 35 −2/ 14 0 0 15
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 25 / 48
Phân loại dạng toàn phương
4 Luyện tập
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 26 / 48
Phân loại dạng toàn phương
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 27 / 48
Phân loại dạng toàn phương
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 28 / 48
Phân loại dạng toàn phương
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 28 / 48
Phân loại dạng toàn phương
Ví dụ 13
Phân loại dấu của các dạng toàn phương sau
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 29 / 48
Phân loại dạng toàn phương
Ví dụ 13
Phân loại dấu của các dạng toàn phương sau
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 29 / 48
Phân loại dạng toàn phương
Ví dụ 13
Phân loại dấu của các dạng toàn phương sau
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 29 / 48
Phân loại dạng toàn phương
Ví dụ 13
Phân loại dấu của các dạng toàn phương sau
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 29 / 48
Phân loại dạng toàn phương
Ví dụ 13
Phân loại dấu của các dạng toàn phương sau
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 29 / 48
Phân loại dạng toàn phương
Ví dụ 13
Phân loại dấu của các dạng toàn phương sau
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 29 / 48
Phân loại dạng toàn phương
Ví dụ 13
Phân loại dấu của các dạng toàn phương sau
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 29 / 48
Phân loại dạng toàn phương
Ví dụ 13
Phân loại dấu của các dạng toàn phương sau
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 29 / 48
Phân loại dạng toàn phương
Ví dụ 13
Phân loại dấu của các dạng toàn phương sau
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 29 / 48
Phân loại dạng toàn phương
Ví dụ 14.
Đưa dạng toàn phương f (x1 , x2 , x3 ) = x21 + 2x22 − 7x23 − 4x1 x2 + 8x1 x3 về dạng
chính tắc bằng phương pháp Lagrange.
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 30 / 48
Phân loại dạng toàn phương
Ví dụ 14.
Đưa dạng toàn phương f (x1 , x2 , x3 ) = x21 + 2x22 − 7x23 − 4x1 x2 + 8x1 x3 về dạng
chính tắc bằng phương pháp Lagrange.
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 30 / 48
Phân loại dạng toàn phương
Ví dụ 14.
Đưa dạng toàn phương f (x1 , x2 , x3 ) = x21 + 2x22 − 7x23 − 4x1 x2 + 8x1 x3 về dạng
chính tắc bằng phương pháp Lagrange.
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 30 / 48
Phân loại dạng toàn phương
Ví dụ 14.
Đưa dạng toàn phương f (x1 , x2 , x3 ) = x21 + 2x22 − 7x23 − 4x1 x2 + 8x1 x3 về dạng
chính tắc bằng phương pháp Lagrange.
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 30 / 48
Phân loại dạng toàn phương
Ví dụ 15.
Đưa dạng toàn phương f = x1 x2 − 2x2 x3 về dạng chính tắc bằng thuật toán
Lagrange. Nêu rõ phép biến đổi.
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 31 / 48
Phân loại dạng toàn phương
Ví dụ 15.
Đưa dạng toàn phương f = x1 x2 − 2x2 x3 về dạng chính tắc bằng thuật toán
Lagrange. Nêu rõ phép biến đổi.
x1 = y1 + y2
Đặt x2 = y1 − y2 : f = y12 − y22 − 2(y1 − y2 )y3
x3 = y3
Ví dụ 16.
−2 0 2
Xác định dấu của dạng toàn phương f = X T AX : A = 0 −1 1
2 1 4
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 32 / 48
Phân loại dạng toàn phương
Ví dụ 16.
−2 0 2
Xác định dấu của dạng toàn phương f = X T AX : A = 0 −1 1
2 1 4
A có 1 trị riêng dương và 2 trị riêng âm. Vậy A không xác định dấu.
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 32 / 48
Phân loại dạng toàn phương
Ví dụ 17.
5 2 m
Tìm m để ma trận A = 2 1 1 có 2 TR dương và 1 TR âm.
m 1 4
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 33 / 48
Phân loại dạng toàn phương
Ví dụ 17.
5 2 m
Tìm m để ma trận A = 2 1 1 có 2 TR dương và 1 TR âm.
m 1 4
Xét dạng toàn phương f = X T AX = 5x21 + x22 + 4x23 + 4x1 x2 + 2mx1 x3 + 2x2 x3 .
Dùng thuật toán Lagrange
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 33 / 48
Phân loại dạng toàn phương
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 34 / 48
Phân loại dạng toàn phương
f xác đinh dương nếu các định thức con chính đều dương.
f xác định âm nếu định thức con chính chẵn dương, lẻ âm.
Nếu có 1 định thức con chính chẵn âm thì f không xác định dấu.
Nếu có 2 định thức con chẵn (hoặc lẻ) trái dấu thì f không xác định dấu.
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 35 / 48
Phân loại dạng toàn phương
Ví dụ 18.
Phân loại dạng toàn phương f (x) = 5x21 + x22 + 5x23 + 4x1 x2 − 8x1 x3 − 4x2 x3 .
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 36 / 48
Phân loại dạng toàn phương
Ví dụ 18.
Phân loại dạng toàn phương f (x) = 5x21 + x22 + 5x23 + 4x1 x2 − 8x1 x3 − 4x2 x3 .
5 2 −4
Ma trận của dạng toàn phương là A = 2 1 −2.
−4 −2 5
Tính các định thức con chính
5 2
∆1 = 5 > 0, ∆2 = = 1 > 0, ∆3 = det(A) = 1 > 0.
2 1
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 36 / 48
Phân loại dạng toàn phương
Ví dụ 19.
Tìm m để Cho f (x) = −5x21 − x22 − mx23 − 4x1 x2 + 2x1 x3 + 2x2 x3 xác định âm
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 37 / 48
Phân loại dạng toàn phương
Ví dụ 19.
Tìm m để Cho f (x) = −5x21 − x22 − mx23 − 4x1 x2 + 2x1 x3 + 2x2 x3 xác định âm
−5 −2 1
Ma trận của dạng toàn phương A = −2 −1 1 .
1 1 −m
Định thức con chính
−5 −2
∆1 = −5 < 0, ∆2 = = 1 > 0, ∆3 = det(A) = −m + 2
−2 −1
∆3 < 0 ⇐⇒ m > 2.
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 37 / 48
Luyện tập
4 Luyện tập
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 38 / 48
Luyện tập
Ví dụ 20.
Trong R2 , đưa dạng toàn phương f = −3x21 + 6x1 x2 + 5x22 về dạng chính tắc bằng
phép biến đổi trực giao và bằng PP Lagrange. Nêu rõ phép biến đổi.
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 39 / 48
Luyện tập
Ví dụ 21.
Trong R2 , đưa dạng toàn phương f = −5x21 − 6x1 x2 + 3x22 về dạng chính tắc bằng
phép biến đổi trực giao và bằng PP Lagrange. Nêu rõ phép biến đổi.
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 40 / 48
Luyện tập
Ví dụ 22.
Trong R2 , đưa dạng toàn phương f = 2x1 x2 + 4x1 x3 + 4x2 x3 + 3x23 về dạng chính
tắc bằng phép biến đổi trực giao và bằng PP Lagrange. Nêu rõ phép biến đổi.
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 41 / 48
Luyện tập
Ví dụ 23.
Trong R2 , đưa dạng toàn phương
f = −5x21 − 5x22 + 16x23 − 14x1 x2 + 28x1 x3 − 28x2 x3 về dạng chính tắc bằng phép
biến đổi trực giao và bằng PP Lagrange. Nêu rõ phép biến đổi.
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 42 / 48
Luyện tập
Ví dụ 24.
Tìm m để dạng toàn phương f = x21 − 6x1 x2 + mx22 + 2x2 x3 + 2x23 xác định âm.
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 43 / 48
Luyện tập
Ví dụ 25.
3 2 1
Tìm m để A = 2 2 4 xác định dương.
1 4 m
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 44 / 48
Luyện tập
Ví dụ 26.
Tìm m để f = 2x21 + 4x1 x2 − mx22 + 2x1 x3 + 6x2 x3 + x23 .
a/Tìm m để f nửa xác định dương.
b/ Tìm m để f không xác định dấu.
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 45 / 48
Luyện tập
Ví dụ 27
2 2 −2
Tìm m để A = 2 m 1 có 2 trị riêng dương, 1 trị riêng âm.
−2 1 1
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 46 / 48
Luyện tập
Ví dụ 28.
Trong R2 , đưa dạng toàn phương về dạng chính tắc bằng phép biến đổi trực giao
và bằng PP Lagrange. Nêu rõ phép biến đổi.
a/ f = −x21 + x22 − 5x23 + 6x1 x3 + 4x2 x3 .
b/f = 2x1 x2 + 4x1 x3 + 4x2 x3 + 3x23 .
c/ f = 4x1 x2 + 6x1 x3 + 12x2 x3 + 3x22 + 8x23 .
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 47 / 48
Luyện tập
Nguyễn Hữu Hiệp (Th.S.Nguyễn Hữu Hiệp) Chương 6 Ngày 12 tháng 4 năm 2022 48 / 48