Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 28

Ipv4 32 bits

Ipv6 128 bits

HTTP: TCP port 80


SMTP: TCP port 25
Telnet: TCP port 23
FTP: TCP port 22
DNS: UDP port 53

ARP: phân giải địa chỉ mạng sang địa chỉ máy (truy tìm địa chỉ MAC từ địa chỉ IP)

STT (PDU) Tên lớp Thiết bị hoạt động Đơn vị


Lớp 1 Physical NIC, HUB
Lớp 2 Data link Switch Frame, PPP, ethernet
Lớp 3 Network IP, routing protocols
Lớp 4 Transport TCP, UDP
Lớp 5 Session
Lớp 6 Presentation
Lớp 7 Application FTP, SMTP, HTTP

Bus: có khả năng đụng độ.


Star (switch): không xung đột.

Kết nối trực tiếp hai máy tính với nhau có thể dùng cáp chéo.

Mô hình TCP/IP: Data – Frame – Segment – Packet – Bit

Kích thước header TCP: 20 BYTE


Kích thước header UDP: 8 BYTE
MẠNG MÁY TÍNH

AUTHOR TRẢ ĐỊA CHỈ DNS RECORD :A TLD TRẢ VỀ LOCAL VỀ MÁY : A ---------------
port :

Telnet T23, TFTP U69, HTTP T 80, POP3 T110, SMTP T25 DNS UT53, SSL/H T22, FTP
T20/21
DHCP: có chức năng cấp ip tự động
TCP để tạo 1 socket = Ip đích, port đích, ip nguồn, port nguồn (TCP header có kích thước 20
bytes)

UDP (UDP header chỉ có 8 byte) chỉ cần port đích

layer 1: vật lý, hub, repeater, cab,pin,converter


layer 2: datalink, switch,giao thức IP
layer 3: mạng, router, switch, IP header
layer 4: transport (vận chuyển, TCP,UDP)
layer 5: session (quản lý hội thoại, duplex,simplex,half-duplex,adjoun- trì hoãn, terminate -hủy
hội thoại,restart)

layer 6: pre (mã hóa, dịch mã)


layer 7: appli ( DNS,DHCP,FTP,SMTP,SSL,SSH,...)

Rdt version
Rdt 1.0 (chỉ gửi và nhận)
rdt 2.0 (có thêm ACK và NAK) rdt 2.1
rdt 2.2
rdt 3.0

This version are đều có ảnh hưởng đến việc truyền thông (dừng lại và đợi) Pipeline cải tiến của
rdt và có 2 giao thức chính:
Go-back-N (gửi lại từ vị trí bị lỗi đến hết)
Selection repeat ( gửi lại những gói bị mất )

TCP( seq là vị trí bắt đầu, ack là vị trí tiếp theo mong muốn, flow control) Bài tập thì cho sơ đồ:
đâu là quà trình low tạc (xem lại )
Thiết bị thuộc tầng 2 và 3 sẽ gây đụng độ (bridge thuộc tầng 2) DNS: Phân giải tên miền
=> có 3 cách để truy vấn: đệ quy, tuần tự, cache
CNAME: để lưu một bí danh

A: ánh xạ đến địa chỉ ip


--
ip -> MAC: ARP
MAC -> IP: RARP
-------mô hình mạng----------------------------------------

star: trung tâm, switch, router, hub


ring: repeater,sever
bus: cable, nút,terminator
---ngăn chặn------------------------------------------------------------

encryption: mã hóa thành 1 dãy mã, tránh bị trộm vật lý: từ chối truy cập
firewall: lọc file ---ip---------------------------------------------

private không kết nối được internet


2 dãy : 127.0.0.0/8 (ip loopback, chỉ hoạt động trên chính máy đó)
169.254.0.0/16, ip link local,khi máy tính ko dc gắn ip, ip này tự sinh ra, chỉ giao tiếp trong cùng
router --gắn cáp---------------------------------------------
PC-PC: Chéo
PC-Switch : thẳng
PC-Router : Thẳng
Router- Router: Chéo
---icmp---------------------------------------------

0 0 echo ping
3-0 network unreach 3-1 host unreach
3-2 protocol unreach 3-3 port unreach

4-0 congestion not used 8 0 echo request


9 0 routee ad
10 0 router disco

11 0 ttl expired

3-6 network unknown 12 0 bad ip header


3-7 host unknown
---giải thuật------------------------------------------------------------ dijstra, bellman ford : tìm đường
đi tính chi phí

so sánh
Link state
phức tạp node-node
tốc độ O(n^2), có thể dao
|||

Distance V ector
các neighbor với nhau
khác nhau, routing loop, vô hạn

| quảng cáo sai chi phí đường đi lỗi lan truyền thông qua các mạng

động | linh hoạt quảng cáo sai chi phí kếtnối,1nodecó1 | bảng riêng |

---- giao thức định


tuyến------------------------------------------------------------------------------------------ định tuy ến
Intra-AS, thiết lập các mục cho các đích đến nội mạng
RIP: metric khoảng cách, max=15hops, 1 link có giá trị =1
các DV trao đổi mỗi 30 giây gọi là quảng cáo (ad)

mỗi ad có 25 subnet đích metric= số router chạy invalid time: 180s
flush =240s ,>240 thì hủy AD=120

hop>15 thì hủy


RIPv1:chạy theo broadcast
RIPv2: classless, 224.0.0.9, kèm cả subnet
OSPF: link state
thông tin sẽ đi theo router có giá trị AD nhỏ nhất (nếu không bị lỗi)
AD=110
chạy thuật toán dijstra tìm đường đi ngắn nhất
metric= số cost=10^8/băng thông
VLSM, và chứng thực authe
--- xử lý quá tỉa =DR và BDR------------------------------------------------------------
DR: coi là địa diện để các router gửi các liên kết về khi xảy ra quá tải
prio: lớn nhất
BDR: backup cho DR khi DR quá tải, priov lớn thứ 2
nếu = nhau thì xét router ID lớn nhất
router được ng dùng đặt hoặc nếu không thì được đặt bằng IPLoopback nếu ko thì sẽ đặt bằng IP
vật lý của router
---- frame---------------------------------------------------------------------------

preamble
7 bytes
56 bit
chuẩn ethernet 802.3 -------------------------------------------------------------------------------- độ dài
cáp:

crc
4 bytes 32 bit

ethernet
token ring ARC
max kết nối :

10base-2 0,5-100 bus 10base-5(drop) 2.5-500 10base-5(backbone) 2.5-500 10/100/1000 base


T,TX 2.5-100 star STP 2.5-100

SFD
1 bytes 5 bit

Desti
6 bytes 48 bit

source 6 bytes 48 bit

data
46-1500 bytes

UTP 2.5-45 passive ...-30,600

e thin 30pc e thick 100 ring UTP 72

logical ring

ring STP 260

--------tcp congestion --------------------------------------------- cwnd = 1mms


ssthresh=64kb
RENO

từ Slowstart ->CA thì ssthresh không đổi 3ack trùng -> ssthesh = cwnd giảm 1 nửa cwnd
=ssthresh +3
timeout -> cwnd=1

Tahoe:
3ak/timeout-> cwnd=1 ssthresh=cwnd/2

--------------------------------------------------------------------------------- bắt tay 3 bước TCP


SYN=1,FIN=0,seq của SYN là ngẫu nhiên
--- gói IPv4 tin header gồm 20bytes

--------------------------------------------------------------------------- Subnet :0-255


Broadcast: subnet -1
ip cuối :broadcast-1

ip đầu: subnet+1
---DHCP --------------------------------------------------------------------------- router-sw:1 BD
router:1
router-sw+hub:1
sw-hub:1
CA:
sw-router:1
sw-hub: 1
sw:1
router: 1
-------------------------------------------------------
Có 2 mô hình là TCP/IP và OSI:

Tần physical có đơn vị là bits, internet = network OSI:

Switch để giảm bớt va chạm


------------------------------------------------------- Có 4 loại độ trễ: trans(truyền) => L/R

proc (lan truyền) => D/S => đọ trễ lớn nhất Queue và prop không đáng kể
-------------------------------------------------------

NETWORK

Segment của tầng transport từ host gửi đến host nhận
Bên phía gửi sẽ đóng gói (encapsulate) các segment vào trong các datagram
Bên phía nhận, chuyển các segment lên tầng transport
Các giao thức tầng network trong mọi host, mọi router
router sẽ xem xét các trường của header trong tất cả các IP datagram đi qua nó
Chức năng: 2 chức năng chính forwarding, routing
forwarding: di chuyển các packet từ đầu vào đến đầu ra thích hợp của router, tính trình vận
chuyển qua 1 điểm trung chuyển
routing: xác định đường đi cho các gói từ nguồn đến đích(thuật toán đinh tuyến), tiến trình lặp
kế hoạch cho 1 chuyến đi của packet từ nguồn tới đích.
Router ở lớp 3 trong IOS

IP có 2 cái là IP public và IP private( 10.0.0.0/8 , 172.16.0.0/12 , 192.168.0.0/16) Địa chỉ IP
Private 10.x.x.x; 172.16.x.x → 172.31.x.x; 192.168.x.x
Mạng chuyển
mạch(switching fabrics):
truyền packet từ bộ nhớ đệm
đầu vào đến bộ nhớ đệm đầu
ra thích hợp
Mạng datagram(chuyển
gói): Cung cấp dịch vụ Tốc độ switching: Nx số
Mạng mạch ảo(virtual - cricuit): Cung luồng đầu vào/đầu ra
phi kết nối tầng mạng
cấp dịch vụ hướng kết nối Số nhận dạng
Bảng dâtgram Ba kiểu switching fabrics:
của kết nối ảo không phải là địa chỉ của memory, bus, crossbar
forrwarding(slide 18): so
host đích Một kết nối ảo bao gồm: đường
trung phần dầu dài nhất
đi, số hiệu nhận dạng, các mục trong các
- Một số thuật toán định Lưu đệm (buffering) khi tốc
bảng forrwading
tuyến RIP, OSPF, độ đến qua switch vượt quá
BGP,.. tốc độ dòng ra (output line),
kích thước buffer:

Địa chỉ mac 48 bit hexa( đâu là địa chỉ IP mac hợp lệ ) ARP là từ IP -> MAC

RARP là từ MAC -> IP


Broadcast là địa chỉ kế cuối của 1 Subnet
127.0.0.1: loopback address & local host
OSPF: dùng thuật toán Dijtra ở gđ1 và link state cho gđ2 Họ giải thuận routing sử dụng công
thức: distance vector

DHCP: giao thức tự cấp phát IP


Cross cable: kết nối các thiết bị máy tính với nhau một cách trực tiếp (cùng lại)
Rollover cable: một loại cáp null-modem được sử dụng để kết nối thiết bị đầu cuối máy tính với
cổng bảng điều khiển của bộ định tuyến.
Straigt cable: kết nối 1 máy tới hub hoặc router ( khác loại)
Kết nối máy trong mạng: switch/ hub (hub ko cần ip)
- Bao nhiêu host mới trừ, subnet không trừ
- Switch : thuộc lớp 2/ Hub: tầng 1 ( tầng 1)
Transsport:
Chức năng chính: cung cấp truyền thông logic giữa các tiến trình trái với tầng mạng là cung cấp
giữa các host
TCP: điều khiền luồng, điều khiển tắt nghẽn, hướng kết nối
UDP: header có 4 phần (8 bytes- mỗi trg 16 bits) là port nguồn, đích, length, checksum( cộng 2
gtri lại-lấy bù 1), không tốn RTT
Multi (bên gửi)
Xử lý dữ liệu từ nhiều socket về Demuilt (bên nhận)
tầng vận chuyển và segment Quan trọng là port đầu(16 bit- 216-65535), port cuối Sử dụng
+ (Demul có kết nối): socket TCP thông tin trong header để chuyển vào đúng soket
được xác định bởi 4 yếu tố: IP + (Không kết nối - UDP) Dựa vào số Port để gửi socket ->
nguồn đích, Port nguồn đích. khi tạo gói dự liệu vào đến UDP phải xác định: port đích=>
=>tức là cần port và ip của bên khi host nhận segment UDP thì ktr port đích trong segment
nhận

Chương 4: APPLICATION

HTTP (web)
1.0 Không bền vừng tốn 2 RTT
1.1 bền vững tốn 1 RTT (tốn ít tài nguyên) 2.0 chia nhỏ thành nhiều phần và gửi đi 3.0 dùng
UDP

HTTPs = HTTP + SSL/TLS


Mail:
+ Send: SMTP - TCP - 25
+ Recieve: IMAP(lấy bản sao) - TCP -143 / POP3(lên sever lấy về sau đó xoá trên sever) - TCP -
110/ HTTP 80 (443)

Stateless: không lưu trạng thái


Status code
1xx (100 - 199): Thông tin phản hồi / Phản hồi thông tin - Yêu cầu đã được chấp nhận và quá
trình xử lý yêu cầu của bạn vẫn được tiếp tục.- 2xx (200 - 299): Phản hồi thành công / Phản hồi
thành công - Yêu cầu của bạn đã được máy chủ tiếp nhận, hiểu và xử lý thành công.
- 3xx (300 - 399): Redirects / Điều hướng - Khách hàng yêu cầu thực hiện bổ sung hành động để
hoàn thành yêu cầu.
- 4xx (400 - 499): Client error / Lỗi bên khách - Yêu cầu không thể hoàn thành hoặc yêu cầu
chứa không chính xác cú pháp. 4xx sẽ hiện ra khi có lỗi từ client do không hợp lệ yêu cầu đưa ra.
- 5xx (500 - 599): Lỗi máy chủ / Lỗi bên máy chủ - Máy chủ không thể hoàn thành yêu cầu được
cho là hợp lệ. Khi 5xx xảy ra, bạn chỉ có thể chờ đợi để hoàn tất quá trình xử lý máy chủ hệ
thống.
Cookies: to save the login status and save in browse

Textbook: Computer.Networking.A.Top-Down.Approach.6th.Edition
1. Trong giao thức TCP, SYN segment sẽ có Sequence Number (Seq) và giá trị SYN flag là
bao nhiêu?
Trả lời: Seq = ISN, SYN = 1 (ISN: initial sequence number)
2. Trong quá trình phân giải tên miền, việc đẩy trách nhiệm phân giải tên cho máy chủ tên
miền được hỏi gọi là:
Trả lời: Truy vấn đệ quy
3. Xem hình, cho biết nguồn nào là tác nhân phổ biến nhất gây ra sự chậm trễ của gói tin:

Trả lời: Độ trễ lan truyền, hình chỉ có 1 PCA tham gia truyền thì độ trễ truyền
(transmission delay không đáng kể)
Xem thêm textbook trang 38,39
4. Trong bốn nguồn gây ra chậm trễ gói tin trong quá trình truyền dữ liệu, thì khái niệm
“trễ do truyền” (dtra) là khái niệm nào sau đây?
Trả lời: Chậm trễ trong qua trình truyền gói tin từ hàng đợi ra đường truyền
5. Xem hình mô tả hoạt động của Go-back-N dưới đây, sau thời gian timeout, bên gửi sẽ
hành động như thế nào?

Trả lời: Gởi lại pkt2, pkt3, pkt4, pkt5


6. Hình thức sử dụng mạng Botnet để tấn công làm cho tài nguyên (máy chủ, băng thông)
không sẵn sàng cho lưu lượng hợp pháp bằng cách triệt tiêu tài nguyên bởi các lưu
lượng giả là:
Trả lời: DDoS
7. Một gói tin có chiều dài L= 1000 bytes, và đường liên kết giữa 2 router có tốc độ truyền
là R = 2 Mbps, tốc độ lan truyền là s = 2.5 x 10 8 m/s, khoảng cách giữa 2 router là 2500
km. Độ trễ đầu cuối giữa 2 router là bao nhiêu (bỏ qua độ trễ xử lý và độ trễ xếp hàng)?
Trả lời: transsion_delay + propagation_delay = L/R + D/s = 14ms
8. Trong sơ đồ rdt2.1 (xem hình), điều gì sau đây là đúng khi transition được khoanh tròn
bằng đường đứt (“rdt_rcv(rcvpkt) && not_corrupt(rcvpkt) && has_seq0(rcvpkt)”) xảy ra?

A. Sender vẫn chưa biết receiver đã nhận thành công packet với seq 0 hay chưa, mặc dù
receiver đã từng nhận thành công packet này trong quá khứ rồi
B. Đây là lần đầu tiên receiver nhận được packet với seq 0 này từ sender
C. Receiver nhận được gói ACK cho packet với seq 0
D. Đã có packet với seq 1 gửi ra sau packet với seq 0, nhưng packet với seq 1 lại tới receiver
trước
9. Giả sử gói tin có kích thước là 1500 bytes and tốc độ truyền là 10 Mbps. Tính độ trễ do
truyền (transmission delay):
Trả lời: L/R = 1500 * 8/ 10* 10^6 = 1.2 ms
10. Phân tích một phần gói tin HTTP request từ trình duyệt gửi lên Web server như sau:
GET /docs/index.html HTTP/1.1\r\n
Host: www-net.cs.umass.edu\r\n
Ta biết được một số thông tin về trình duyệt là:
A. Trình duyệt dùng kết nối thường trực (persistent) và URL đầy đủ của trang web được yêu
cầu là: www-net.cs.umass.edu/docs/index.html
B. Trình duyệt dùng kết nối không thường trực (non-persistent) và URL đầy đủ của trang web
được yêu cầu là: www-net.cs.umass.edu/docs/index.html
C. Trình duyệt dùng kết nối thường trực (persistent) và URL đầy đủ của trang web được yêu
cầu là: www-net.cs.umass.edu/index.html
D. Trình duyệt dùng kết nối thường trực (persistent) và URL đầy đủ của trang web được yêu
cầu là: www-net.cs.umass.edu
11. Cookies không bao gồm thành phần nào sau đây?
A. Tập tin cookie được lưu trữ trên máy người dùng, được quản lý bởi trình duyệt của người
dùng
B. Cơ sở dữ liệu tại Website
C. Dòng header Set-cookie: của thông điệp yêu cầu HTTP
D. Dòng header Set-cookie: của thông điệp phản hồi HTTP
12. Điều nào sau đây là đúng về bắt tay 3 bước (3-way handshake) của TCP?
A. Số Seq của gói SYN đầu tiên luôn luôn là 0
B. SYN bit của gói đầu tiên được gán bằng 1
C. Gói TCP SYN đầu tiên được gửi ra từ phía server
D. FIN bit của gói đầu tiên được gán bằng 1
13. Giả sử cần viết một ứng dụng trao đổi dữ liệu mạng càng nhanh càng tốt, nên dùng giao
thức nào sau đây?
A. FTP B. HTTP C. UDP D. TCP
14. Trong một trang web có tham chiếu đến 10 file đối tượng hình ảnh. Nếu sử dụng dịch vụ
HTTP không bền vững (Non-Persistent HTTP), thì chúng ta cần bao nhiêu RTT để hoàn
thành công việc trên? Giả sử bỏ qua thời gian truyền file và thời gian đóng kết nối.
Trả lời: 22 RTT

15. Cho cấu trúc mạng bên dưới, trong đó máy nguồn gởi gói tin kích thước L đến máy đích
thông qua router, với tốc độ đường truyền là R bps, khoảng cách từ máy nguồn đến
router là D1, và khoảng cách từ router đến máy đích là D2. Giả sử tốc độ lan truyền tín
hiệu trên đường truyền là c, và bỏ qua thời gian chờ, xử lý gói tin trên các thiết bị.
Hãy xác định thời gian truyền gói tin kích thước L từ máy nguồn đến máy đích trong cấu hình
mạng trên?
A. L/R+D1/c B. L/R C. 2L/R D.
2L/R+D1/c+D2/c
16. Ứng dụng nào có yêu cầu về băng thông và độ trễ để đảm bảo chất lượng tối thiểu của
dịch vụ?
A. Ứng dụng WEB B. Ứng dụng MAIL
C. Ứng dụng AUDIO/VIDEO thời gian thực D. Ứng dụng truyền tập tin
17. Mô tả quá trình bắt tay 3 bước trong kết nối TCP như hình:

Ở bước thứ 2, host B sẽ gửi gói tin sang host A có trường ACK number là bao nhiêu?
Trả lời: ACK number = x + 1
18. Xét tình huống truyền lại gói tin do timeout sớm, đồng thời có mất gói như hình sau:

Giá trị của ACK của gói tin host B trả lời host A khi nhận được gói tin truyền lại là:120
19. Cho mô hình truyền thông của HTTP, trong đó server phản hồi một HTTP response cho
client như sau:
HTTP/1.1 404 Not Found
Date: Thu, 13 Oct 2016 06:29:17 +0000
Server: Apache/2.2.3 (CentOS)
Content-Length: 530
Connection: Close
Content-type: text/html
Phát biểu nào sau đây là SAI?
A. Web server được sử dụng là Apache/2.2.3
B. Server đang sử dụng HTTP phiên bản 1.1
C. Server trả về thành công một trang Web
D. Server trả về một nội dung có chiều dài là 530 bytes
20. Giả sử Host A muốn gửi 1 file có kích thước lớn đến Host B. Từ Host A đến Host B có 3
đoạn đường truyền được nối tiếp nhau, với tốc độ truyền tương ứng là R1= 500 Kbps,
R2=2 Mbps, R3= 1 Mbps. Giả sử không có dữ liệu nào khác được truyền trên mạng.
Thông lượng đường truyền (throughput) từ Host A đến Host B là:
A. 1 Mbps B. 3500/3 Mbps
C. 500 Kbps D. Không có đáp án nào ở trên đúng
21. Xem hình và cho biết đây là hành động nào của rdt 3.0:

A. Không mất mát B. Timeout/delayed ACK


C. Mất gói tin dữ liệu D. Mất ACK
22. Dựa trên hình dưới đây, giá trị của số thứ tự (SEQ) và số ACK trong gói tin cuối cùng là
bao nhiêu?
Trả lời: Seq = 40, ACK = 80
23. Cho kiến trúc mạng sau:

Giả sử xác suất truy cập trang web đến origin servers từ các máy clients trong institutional
network được lưu trữ trong local web cache là 50% [cache hit rate: 0.5], và RTT từ institutional
router đến bất cứ origin servers là 2s, RTT từ bất kỳ máy client trong institutional network đến
local web cache là 0.5s. Hỏi thời gian chờ trung bình (delay) một máy client trong institutional
network để truy cập trang web tại origin servers là bao lâu?
A. 2.5s B. 0.5s C. 2s D. 1.25s
(Coi thêm textbook trang 113)
24. Để phục vụ nhu cầu ngày càng gia tăng của người sử dụng trên máy trạm (client) mà
không cần nâng cấp năng lực phục vụ của server, ta có thể sử dụng:
A. Web caches B. Web server C. Cookie D. NIC
25. Cho 2 số nguyên 16 bit:
1001100101001110
1110010001100101
Kết quả tính checksum (tổng bù 1) của 2 dãy số nguyên trên là:
A. 1 0 0 0 0 0 1 0 0 1 0 0 1 1 0 0 B. 0 1 1 1 1 1 0 1 1 0 1 1 0 1 0 0
C. 0 1 1 1 1 1 0 1 1 0 1 1 0 0 1 1 D. 1 0 0 0 0 0 1 0 0 1 0 0 1 0 1 1
26. Theo hình vẽ dưới đây, 4 server truyền thông với 4 client tương ứng. 4 cặp client –
server này chia sẻ đường truyền giữa 2 router với tốc độ truyền R = 200Mbps. Tốc độ
truyền của mỗi server đến router là R S = 20Mbps. Tốc độ truyền của mỗi client đến
router là RC = 60Mbps. Thông lượng (throughput) cao nhất mà mỗi cặp client – server có
thể đạt được là bao nhiêu?
A. 200 Mbps B. 20 Mbps C. 50 Mbps D. 60 Mbps
27. Để bảo đảm quá trình truyền nhận dữ liệu đúng trên kênh truyền có khả năng có lỗi
hoặc mất gói tin xảy ra, sử dụng giao thức truyền dữ liệu tin cậy RDT3.0, các điều kiện và
thông số nào sau đây là cần thiết:
A. checksum, sequential number, ACK, NAK, retransmission
B. checksum, sequential number, ACK, retransmission, timer
C. sliding window, go-back-n, selective repeat
D. slow start, congestion avoidance, fast retransmit, fast recovery
28. Cho một phiên làm việc của SMTP, hãy sắp xếp trình tự giao tiếp phía client cho đúng.
Trả lời HELO, MAIL FROM, RCPT TO, DATA, QUIT
29. Tính chất nào sau đây không được cung cấp bởi TCP service?
A. Điều khiển dòng (Flow control)
B. Bảo đảm hiệu suất tối thiểu (Minimum throughput guarantee)
C. Truyền tin cậy (Reliable transmission)
D. Điều khiển nghẽn (Congestion control)
30. Thứ tự đúng của các đơn vị dữ liệu trong mô hình TCP/IP?
A. Data, Segment, Packet, Frame, Bit B. Data, Packet, Frame, Segment, Bit
C. Data, Frame, Segment, Packet, Bit D. Data, Frame, Packet, Segment, Bit

31. With packet switching, the probability that a user is active is 0.1 (10%). If there are 35
users, the probability that there are 11 or more simultaneously active users is
approximately 0.0004.

------------------------- ----------------------
Xác suất có nhiều hơn 11 người cùng kết nối chính bằng tổng xác suất của các trường hợp sau:
- 11 người kết nối (p=0.1^11) và 24 người không kết nối (p=0.9^24)
- 12 người kết nối (p=0.1^12) và 23 người không kết nối (p=0.9^23)
- 13 người kết nối (p=0.1^13) và 22 người không kết nối (p=0.9^22)
- …
- 34 người kết nối (p=0.1^34) và 1 người không kết nối (p=0.9^1)
- 35 người kết nối (p=0.1^35) và 0 người không kết nối (p=0.9^0)
Hay đơn giản hơn là 1 trừ đi xác suất luôn có ít hơn 11 người kết nối cùng lúc (n = [0, 10]):

Xem thêm các phần điều khiển tắc nghẽn (Textbook trang 269), TCP Slow start (Textbook trang
274), Fast Recovery (Textbook trang 276), So sánh TCP Tahoe vs. TCP Reno (Textbook hình 3.53
trang 276),
Mô tả thông lượng TCP( Textbook trang 278, xem công thức).

Đề 2019

Câu 1: Host nào dưới đây cùng Subnet với nút mạng có địa chỉ IP là 217.65.82.153 và Subnet
Mask là 255.255.255.248:

A. 217.65.82.152 B. 217.65.82.160 C. 217.65.82.156 D. 217.65.82.151

Câu 2: Địa chỉ broadcast của mạng con chứa địa chỉ IP 223.112.15.143/21 là:

A. 223.112.15.254/21 C. 223.112.8.255/21

Câu 3: Giao thức ARP dùng để: A. Truyền tải tập tin.
B. 223.112.8.0/21
D. 223.112.15.255/21

B. Phân giải tên miền sang địa chỉ IP. D. Cấp địa chỉ IP cho máy tính.

A. Từ 10101100.00010000.00001010.00000001 đến 10101100.00010000.00010110.11111110


B. Từ 10101100.00010000.00001010.00000000 đến 10101100.00010000.00001011.11111111
C. Từ 10101100.00010000.00001010.00000001 đến 10101100.00010000.00001011.11111110
D. Từ 10101100.00010000.00001011.00000001 đến 10101100.00010000.00001011.11111110

Câu 5: Cho bảng forwarding có 4 dòng như sau:

C. Phân giải địa chỉ IP sang địa chỉ MAC.


Câu 4: Cho địa chỉ IP 172.16.10.0/23. Hãy cho biết dải địa chỉ IP có thể gán cho host của subnet
trên

dưới dạng binary là:

Mã đề thi 1

Giả sử đích của 1 gói tin có địa chỉ là: 11001000 00010111 00010000 11100000, vậy gói tin này
sẽ được forward đến interface nào?

A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 6: Hãy xác định vị trí bit bị lỗi của dữ liệu 10 bytes và parity bit 2 chiều cho phần dữ liệu
dưới đây.

A. Dữ liệu trên không có lỗi B. Hàng 5, cột 4 C. Hàng 4, cột 16 D. Hàng 5, cột 5

Câu 7: Thông tin nào sau đây KHÔNG ĐÚNG:

A. Địa chỉ IPv6 được biểu diễn trong 16 bytes.


B. Một subnet sử dụng subnet mask 255.255.224.0 có thể cấp phát 2^13 địa chỉ IP hợp lệ cho
host. C. Vùng không gian địa chỉ MAC chứa tối đa 2^48 địa chỉ.
D. Địa chỉ IPv4 có độ dài 32 bit.
Câu 8: Độ trễ nào dưới đây là tác nhân chính gây ra trễ trong truyền thông dữ liệu? A. Trễ xử lý;
trễ xếp hàng. B. Trễ truyền; trễ lan truyền.

C. Trễ xử lý; trễ lan truyền. D. Trễ truyền; trễ xếp hàng. Câu 9: Phát biểu nào sau đây là SAI về
Giao thức DHCP?

A. Thông điệp DHCP Discover được gửi theo dạng Broadcast B. DHCP là giao thức thuộc tầng
Network
C. Thông điệp DHCP Request được gửi từ Client
D. DHCP là giao thức cho phép cấp phát động địa chỉ IP

Câu 10: Khi thực thể TCP gửi một gói SYNACK segment với trường Acknowledgement
Number= 100, điều này có nghĩa là?

A. Gói dữ liệu nó gửi đi bắt đầu bằng byte thứ 100 trong dòng dữ liệu B. Byte dữ liệu đầu tiên
trong dòng dữ liệu sẽ gửi đi có số thứ tự là 100 C. Nó sẽ gửi từ byte thứ 100
D. Nó hy vọng nhận được dữ liệu bắt đầu bằng byte có số thứ tự 100

Câu 11: Cho mạng 192.168.100.0/24. Chia mạng này thành 8 mạng con bằng nhau. Phát biểu
nào sau đây là SAI?

A. Địa chỉ 192.168.100.64 là một địa chỉ mạng


B. Địa chỉ 192.168.100.31 là một địa chỉ broadcast C. Subnet mask của mạng con là
255.255.255.224 D. Mỗi mạng con có 32 host

Câu 12: Ngoài việc DHCP server trả về địa chỉ IP cho máy tính yêu cầu, nó còn có thể trả về
thông tin nào sau đâu?

A. Địa chỉ Default gateway. B. Tên và địa chỉ IP của DNS sever. C. Subnet mask. D. Tất cả các
câu trên.

Câu 13: Nếu lấy 1 địa chỉ lớp B để chia subnet với netmask là 255.255.240.0 thì có bao nhiêu
subnets có thể sử dụng được (useable subnets)?

A. 6 B. 2 C. 30 D. 16 Câu 14: Cho sơ đồ sau

Trang 2/8 - Mã đề thi 1


Trong sơ đồ, số vùng quảng bá (Broadcast Domain), vùng đụng độ (Collision Domain) là? A.
5;10 B.8;10 C. 4; D.77;9

Câu 15: Điều nào sau đây là ĐÚNG về bắt tay 3 bước (3-way handshake) của TCP?

A. Gói TCP SYN đầu tiên được gửi ra từ phía server B. FIN bit của gói đầu tiên được gán bằng 1
C. Số Seq của gói SYN đầu tiên luôn luôn là 0
D. SYN bit của gói đầu tiên được gán bằng 1

Câu 16: Cho mô hình mạng và bảng địa chỉ MAC (bảng switch) của switch như hình dưới đây,
PC1 gửi một frame cho PC3. Switch sẽ làm gì đối với frame đó?

A. Switch chuyển tiếp frame đó ra cổng (interface/port) 2


B. Switch bỏ frame đó
C. Switch chuyển tiếp frame đó ra tất cả các cổng
D. Switch chuyển tiếp frame đó ra tất cả các cổng trừ cổng 4

Câu 17: Địa chỉ IP nào sau đây là địa chỉ IP hợp lệ dành cho host được cấp phát bởi mạng con:
143.169.64.0 với subnet mask: 255.255.224.0:

A. 143.169.95.0/19 B. 143.169.95.255/19 C. 143.169.96.1/19 D. 143.169.63.111/19

Câu 18: Cho bảng chuyển đổi NAT của router như hình. Có 2 host đang trao đổi với cùng một
server 128.119.40.186. Khi nhận được gói tin trả về như trong hình thì gói tin số 1 sẽ đến máy
nào trong hệ thống?
A. 10.0.0.1 B. 10.0.0.3 C. 10.0.0.2 D. 10.0.1.3 Câu 19: Ghép công dụng tương ứng với các câu
lệnh trong Windows dưới đây:

A. 1. b, 2. a, 3. c, 4. d B. 1. a, 2. b, 3. c, 4. d C. 1. b, 2. c, 3. a, 4. d D. 1. a, 2. d, 3. c, 4. b

Câu 40: Cho nội dung bắt gói tin HTTP bằng Wireshark như hình dưới, điều nào sau đây là
đúng?

1. Tên miền của server là gaia.cs.umass.edu


2. Client gửi kèm username và password để chứng thực
3. Client yêu cầu tập tin có đường dẫn trên server
là /wireshark-labs/protected_pages/HTTP-

wireshark-

D. Tất cả đều đúng.


Câu 21: Để phát hiện và sửa lỗi một bit đơn, người ta sử dụng kỹ thuật nào sau đây:

A. Cyclic redundancy check B. Internet checksum C. Bit parity hai chiều D. Tất cả các câu trên.

Câu 22: Khi chia một mạng lớp C với Subnet Mask là 255.255.255.192, số mạng con và số host
của mỗi mạng con là:

A. 4 mạng con và 64 host B. 2 mạng con và 128 host C. 4 mạng con và 62 host D. 2 mạng con và
126 host
Câu 23: Để phát hiện lỗi trong gói tin, người ta sử dụng kỹ thuật:
A. Checksum B. Số thứ tự - Sequence number

C. Số thứ tự ghi nhận – ACK D. Bộ định thời gian – Timer
Câu 24: Trong giao thức CSMA/CD, sau khi phát hiện đụng độ, để tránh tiếp tục bị đụng độ do
các NIC

truyền lại đồng thời, thì các NIC sẽ làm việc nào sau đây?

A. Các NIC lập tức chuyển qua trạng thái lắng nghe đường truyền.
B. Các NIC đợi trong khoảng thời gian 512 msec sau đó lắng nghe đường truyền.

C. Các NIC đợi một thời gian ngẫu nhiên được tính theo thuật toán Binary exponential backoff
sau đó lắng nghe đường truyền.

D. Tất cả các câu trên đều sai.


Câu 25: Cho kết xuất lệnh route print trên máy X như sau:

Máy X có địa chỉ IP là?


A. 172.16.9.12 B. 0.0.0.0 C. 172.16.9.1 D. 127.0.0.1

Câu 26: Một mạng A có địa chỉ 205.16.32.0 và subnet mask 255.255.248.0. Một router nhận
được các gói tin có địa chỉ đích khác nhau, gói tin có địa chỉ đích nào dưới đây sẽ được chuyển
tiếp đến mạng A?

A. 205.16.42.56 B. 205.16.37.44 C. 205.17.33.76 D. 205.16.45.60


Câu 27: Router R có MTU là 2000 bytes. Một IP Datagram kích thước 6000 bytes được R phân
mảnh. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

A. Gói tin phân mảnh thứ 3 có cờ Fragment flag bật lên thành 1 B. Gói tin phân mảnh thứ 3 có
cờ Fragment flag là 0
C. IP Datagram lớn sẽ được phân mảnh thành 3 gói tin.
D. Tất cả các gói nhỏ đều có cờ Fragment flag bật lên thành 1

Sử dụng biểu đồ hoạt động điều khiển tắc nghẽn của TCP Reno dưới đây để trả lời các câu hỏi
sau. Trong đó, trục tung là congestion window size (bắt đầu từ 0), đơn vị là số segment, trục
hoành là transmission round, đơn vị là RTT, mỗi round là 1 RTT (bắt đầu từ 1). Hãy trả lời các
câu hỏi từ 28 đến 30.

Câu 28: Thời điểm nào bên gửi nhận ra có sự tắc nghẽn do nhận được 3 ACKs trùng?

A. t=26RTT B. t=4RTT C. t=22RTT Câu 29: Giá trị ssthresh tại thời điểm t=24 là bao nhiêu?
A. 8 B. 13 C. 4
Câu 30: Xác định giai đoạn Slow Start

D. t=28RTT

D. Đáp án khác

A. 1-4 B. 23-26 C. 29-31


D. Tất cả đều đúng
Câu 31: Cho sơ đồ như hình bên dưới. Trong mạng chuyển mạch gói “store-and-forward”, phải
mất bao

lâu để bit đầu tiên của gói tin từ máy A đến được máy B trong trường hợp gói tin có chiều dài L=
1M Trang 5/8 - Mã đề thi 1

byte, tốc độ đường truyền R= 10 Mbps. Bỏ qua độ trễ xử lý, độ trễ hàng đợi và độ trễ lan truyền.
(1byte = 8 bit)

A. 100 ms B. 800 ms C. 1600 ms D. 200 ms

Cho mô hình đồ thị biểu diễn sự kết nối và chi phí kết nối giữa các router như hình minh họa bên
dưới. Dùng thuật toán Dijkstra để xác định đường đi ngắn nhất từ đỉnh u đến các đỉnh còn lại.
Hãy trả lời các câu hỏi từ 32 đến 34.

Câu 32: Sau bước 0 (khởi tạo) thì D(v), D(w), D(x), D(y), D(z) có giá trị lần lượt là?

A. ∞, 8, 1, 9, ∞ C. 8, 9, 1, ∞, ∞
Câu 34: Kết quả bảng forwarding trong u?

A.

B. ∞,∞,∞,8,9 D. 8, 1, ∞, ∞, 9

B.

D. Đáp án khác

B.
D. Đáp án khác B. 172.29.14.10

D. 203.5.6.7
Câu 36: Xét trường hợp sử dụng kỹ thuật phát hiện lỗi CRC với đa thức sinh G = 10011. Bên
máy nhận,

C.
Câu 35: Địa chỉ nào sau đây thuộc lớp A?

trường hợp nào sau đây dữ liệu nhận không có bit lỗi:
A. 101000100110 B. 101000100010

C. 101000100011 D. 101000100111 Cho mô hình mạng dưới đây, hãy trả lời các câu hỏi từ 37
đến 39.

Câu 37: Node A cần gửi ARP request để tìm địa chỉ MAC của Router, switch kết nối với A nhận
được ARP request thì sẽ làm gì?

A. Chuyển tiếp ra tất cả các cổng trên switch


B. Chuyển tiếp ARP request đến Router
C. Chuyển tiếp ra tất cả các cổng trên switch trừ cổng mà nó nhận vào D. Đáp án khác

Câu 38: C gửi một gói tin đến D. Hãy xác định địa chỉ MAC nguồn và MAC đích tại vị trí (5).
A. MAC nguồn: CA-BF-A0-D2-B2-DD, MAC đích: F5-D7-B4-A1-CE-27 B. MAC nguồn: F5-
D7-B4-A1-CE-27, MAC đích: F3-F3-D3-50-F9-8E C. MAC nguồn: CA-BF-A0-D2-B2-DD,
MAC đích: F3-F3-D3-50-F9-8E D. Đáp án khác

Câu39: AgửimộtgóitinđếnD.HãyxácđịnhđịachỉIPnguồnvàIPđíchtạivịtrí(3).

A. IP nguồn: 128.119.224.140, IP đích: 128.119.224.124 B. IP nguồn: 128.119.224.140, IP đích:


128.119.14.69 C. IP nguồn: 128.119.224.140, IP đích: 128.119.14.60 D. IP nguồn:
128.119.224.124, IP đích: 128.119.224.140

Câu 40: Địa chỉ IP nào sau đây không được dùng để kết nối trực tiếp trong mạng Internet (không
tồn tại trong mạng Internet)?

A. 140.8.8.8 C. 10.1.1.1

A. 192.168.98.20 C. 201.134.1.2

B. 126.0.0.1
D. Tất cả các câu trên

You might also like