Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

BÀI 10: Trích số liệu trong năm của một doanh nghiệp cổ phần sản xuất hàng tiêu

dùng thuộc
diện chịu thuế giá trị gia tăng, không thuộc diện chịu thuế TTĐB và thuế bảo vệ môi trường như
sau:
I. SỐ LƯỢNG SẢN PHẨM TỒN KHO VÀ SẢN XUẤT:
1. Tồn kho đầu năm 5.000 sp.
2. Sản xuất trong năm 95.000 sp.
II. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM:
1. Bán cho công ty thương mại 40.000 sp, giá bán chưa thuế GTGT là 50.000đ/sp.
Thuế GTGT đầu ra = 40.000 * 50.000 * 10% = 200 triệu
2. Bán lẻ qua các cửa hàng trực thuộc doanh nghiệp 8.000 sp, giá bán chưa thuế GTGT là
58.000đ/sp.
Thuế GTGT đầu ra = 8.000 * 58.000 *10% = 46,4 triệu
3. Trực tiếp xuất khẩu 42.000 sp, giá FOB là 60.000đ/sp.
Thuế XK = 60.000 * 42.000 * 2% = 50,4 triệu
Thuế GTGT = 0 vì là trực tiếp XK
III. CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH PHÁT SINH TRONG NĂM : ( Chưa tính thuế
GTGT và thuế xuất khẩu )
1. Chi phí thuộc phân xưởng sản xuất:
+ Nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm 1.670 triệu đồng.
+ Khấu hao tài sản cố định: 640 triệu đồng, trong đó khấu hao tài sản cố định mới đưa vào sử
dụng đầu năm là 48 triệu đồng.
+ Tiền lương: 1.050 triệu đồng.
+ Các chi phí khác còn lại: 250 triệu đồng.
Tổng chi phí SX = 1670 + 640 + 1050 + 250 = 3610 triệu
2. Chi phí thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp:
+ Vật tư: 36 triệu đồng.
+ Khấu hao tài sản cố định: 76 triệu đồng.
+ Tiền lương: 140 triệu đồng.
+ Các chi phí khác còn lại: 68 triệu đồng, trong đó có lệ phí môn bài doanh nghiệp đã nộp vào
đầu năm là 3 triệu đồng.
Tổng chi phí QLDN = 36 + 76 + 140 + 68 = 320 triệu
3. Chi phí thuộc bộ phận bán hàng:
+ Vật tư: 40 triệu đồng.
+ Khấu hao tài sản cố định: 25 triệu đồng.
+ Tiền lương: 160 triệu đồng.
+ Các chi phí khác còn lại: 54 triệu đồng.
Tổng chi phí BH = 40 + 25 + 160 + 54 = 279 triệu
YÊU CẦU: Căn cứ vào các số liệu trên, hãy xác định các loại thuế liên quan mà doanh nghiệp
phải nộp trong năm. Biết rằng:
1. Thuế suất thuế xuất khẩu sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất là 2%.
2. Thuế suất thuế GTGT sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất là 10%.
3. Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào là 10%.
4. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
5. Giá thực tế xuất kho sản phẩm tồn kho đầu năm là 34.000đ/sp.
6. Các chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có đầy đủ hóa đơn chứng từ hợp lệ, hợp
pháp và thanh toán qua ngân hàng. Sản phẩm dở dang đầu năm và cuối năm không đáng kể.
Hạch toán chi phí sản xuất cho sản phẩm tiêu thụ theo phương pháp bình quân gia quyền.
Giá vốn 1 đơn vị SP = [(34.000 * 5000) + 3610 / (5000 + 95.000)] = 0,0378 triệu
7. Thu nhập về cho thuê tài sản cố định tính theo giá cho thuê chưa có thuế GTGT là 57 triệu
đồng. Chi phí liên quan đến hoạt động cho thuê tài sản cố định tính theo giá chưa thuế GTGT là
17 triệu đồng. Thuế suất thuế GTGT đối với hoạt động cho thuê tài sản cố định là 10%.
Thuế GTGT đầu ra = 57 * 10% = 5,7 triệu
Thuế GTGT đầu vào = 17 * 10% = 1,7 triệu
8. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Tổng hợp các hóa đơn GTGT của
hàng hóa, dịch vụ mua vào trong năm, tính theo giá chưa có thuế GTGT là 1.940 triệu đồng,
thanh toán qua ngân hàng.
Thuế GTGT đầu vào = 1.940 * 10% = 194 triệu
9. Thu nhập nhận được từ việc góp vốn liên doanh 320 triệu đồng (bên nhận vốn liên doanh đã
nộp thuế thu nhập doanh nghiệp).
Tổng thuế GTGT phải nộp = 252,1 – 195,7 = 56,4 triệu
Đầu vào Đầu ra
1.7 200.0
194.0 46.4
5.7
195.7 252.1

Thu nhập tính thuế TNDN = 5041 – 4068,4 = 972,6 triệu


Tổng doanh thu Tổng chi phí
Số lượng Đơn giá Doanh thu Giá vốn 3,402
40,000.0 50,000.0 2,000 QLDN 320.0
8,000.0 58,000.0 464 BH 279.0
42,000.0 60,000.0 2,520 Thuế XK 50.4
TSCĐ 57 TSCĐ 17.0
5,041 4,068.4

Thuế TNDN phải nộp = 972,6 * 20% = 194,52 triệu

You might also like