Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

ÔN TẬP CHƯƠNG 15 – KTTC 2

1. Thuế xuất khẩu được hạch toán như sau:


A. Nợ 131…/ Có 511; Có 3333XK
B. Nợ 511/Có 3333XK
C. Hoặc a hoặc b
D. Tất cả đều sai
2. Chọn câu trả lời sai: Tại 1 công ty có hoạt động xuất nhập khẩu, áp dụng thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, ghi nhận doanh thu bán hàng không bao gồm thuế xuất khẩu, các khoản
được ghi nhận như sau:thu
A. Thuế xuất khẩu ghi tăng giá vốn hàng bán
B. Thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng nhập khẩu tính vào giá gốc của hàng nhập.
C. Thuế GTGT thì được khấu trừ
D. Thuế nhập khẩu ghi vào giá gốc hàng nhập
3. Trả lại hàng hóa đã nhập khẩu, thuế nhập khẩu đã nộp nay thu lại bằng cách trừ vào thuế phải
nộp kỳ này, xử lý:
A. Ghi giảm giá gốc hàng nhập (Nợ 3333/Có 156)
B. Ghi tăng thu nhập hoạt động tài chính (Nợ 3333/Có 515)
C. Ghi giảm giá vốn hàng bán (Nợ 3333/Có 632)
D. Tất cả đều sai
Giải thích: các giao dịch xuất trả hàng hay hàng bán bị trả lại đều ghi ngược lại với bút toán đã xử lý trước
đây
+ Hàng bán bị trả lại --> ghi ngược bút toán xuất khẩu
+ Trả lại hàng mua --> ghi ngược bút toán nhập khẩu
Nên đáp án câu hỏi trên phụ thuộc vào bút toán ghi nhận thuế nhập khẩu khi nhập hàng
vậy bút toán ghi nhận thuế nhập khẩu đó như thế nào: N156/C3333
4. Doanh nghiệp A tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, nhập khẩu 1 lô nguyên liệu, giá
CIF của hàng nhập khẩu 10.000 USD, TGGDTT TG mua là 20.200 VND/USD, TG bán là 21.000
VND/USD (cũng là tỷ giá tính thuế), thuế nhập khẩu 10%, thuế VAT của hàng nhập khẩu 10%.
Giá gốc của lô nguyên liệu là:
A. 231.000.000đ B. 210.000.000đ C. 254.100.000đ D. Tất cả đều sai
GT: Do doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp nên giá gốc của lô nguyên liệu bằng:
đơn giá + thuế NK + thuế GTGT(không được khấu trừ). Tính ra là 254.100.000 (vì pp thuế GTGT là
trực tiếp)
Thuế nhập khẩu hàng hóa được ghi nhận vào giá gốc theo nguyên tắc sau:
A. Ghi vào TK156 nếu hàng nhập kho
B. Ghi vào TK 157, nếu hàng không nhập kho, chuyển gửi bán cho khách hàng
C. Ghi vào giá vốn của hàng bán (TK 632), nếu hàng không nhập kho, giao ngay cho khách hàng, khách
hàng đã chấp nhận mua
D. Hoặc a, hoặc b, hoặc c
5. Tại 1 công ty có hoạt động nhập khẩu tài sản, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, việc
hạch toán các khoản thuế được xử lý là:
A. Thuế nhập khẩu tính vào giá gốc
B. Thuế tiêu thụ đặc biệt tính vào giá gốc
C. Thuế GTGT thì được khấu trừ
D. Tất cả đều đúng
6. Doanh nghiệp A (tính thuế GTGT khấu trừ) nhập khẩu trực tiếp lô hàng hóa có giá 1.000
USD/CIF.HCM chưa trả cho nhà cung cấp; thuế nhập khẩu 2% theo Invoice và thuế GTGT 10%
chưa nộp. TGGD TG mua: 20.000 VND/USD, TG bán: 20.600 VND/USD (cũng là tỷ giá tính thuế).
Doanh nghiệp A đã nhận hàng và chở về nhập kho ghi:
N156: 21.012.000
C331 : 20,600,000 (tgtt bán)
C3333 : 412,000 ( tg tính thuế )
N133/C33312 : 2,101,200 ( tg tính thuế )
6b. Vào cuối năm, các khoản mục có gốc ngoại tệ sau đây cần đánh giá lại theo tỷ giá thực tế lúc cuối
kỳ
a. Khoản mục tiền tệ
b. Khoản mục phi tiền tệ
c. Cả 2 khoản mục tiền tệ và khoản mục phi tiền tệ
d. Không cần đánh giá lại bất kỳ khoản mục nào
7. Chọn câu trả lời sai: TK 413 phản ánh:
a. Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của các doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh.
b. Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại khoản mục ngoại tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính của các doanh
nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh
c. Chênh lệch tỷ giá của doanh nghiệp đang trong giai đoạn trước hoạt động do Nhà nước nắm giữ 100%
vốn điều lệ có thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn liền với nhiệm vụ ổn định kinh tế vĩ mô,
an ninh, quốc phòng.
d. b và c đúng
8. Theo thông tư 200, khi ghi giảm khoản mục các khoản phải trả có gốc ngoại tệ, kế toán phải tuân
thủ quy định:
a. Ghi theo tỷ giá đang ghi sổ
b. Ghi theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh giảm các khoản phải trả
c. Ghi theo tỷ giá trung tâm do ngân hàng NN công bố tại ngày phát sinh giảm các khoản phải trả
d. Tùy theo chính sách kế toán của DN chọn 1 trong 3 loại tỷ giá trên
9. Theo thông tư 200, khi ghi giảm khoản mục các khoản phải thu có gốc ngoại tệ, kế toán phải tuân
thủ quy định:
a. Ghi theo tỷ giá đang ghi sổ
b. Ghi theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh giảm các khoản phải thu (sai: dùng khi khoản mục ngoại tệ
tăng)
c. Ghi theo tỷ giá trung tâm do ngân hàng NN công bố tại ngày phát sinh giảm các khoản phải thu
d. Tùy theo chính sách kế toán của DN chọn 1 trong 3 loại tỷ giá trên
10. Theo thông tư 200, khi ghi giảm các khoản tiền (TK 1112, 1122, 1132), kế toán áp dụng phương
pháp:
a. Ghi theo tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động.
b. Ghi theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh giảm tiền
c. Ghi theo tỷ giá trung tâm do ngân hàng NN công bố tại ngày phát sinh giảm tiền
d. Tùy theo chính sách kế toán của DN chọn 1 trong 3 loại tỷ giá trên
11/ Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, các doanh nghiệp phải:
a. Quy đổi ra Đồng Việt Nam làm đơn vị tiền tệ kế toán
b. Có thể sử dụng 1 đơn vị tiền tệ thông dụng khác để ghi sổ nếu được phép
c. Tùy theo chính sách của công ty mẹ
d. a và b đúng
12. Đối với khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ:
a. Phản ánh trên báo cáo tài chính theo tỷ giá tại ngày lập báo cáo
b. Phản ánh trên báo cáo tài chính theo tỷ giá tại ngày giao dịch
c. Phản ánh trên báo cáo tài chính theo tỷ giá tại ngày lập báo cáo, với điều kiện doanh nghiệp không bị lỗ
d. Phản ánh trên báo cáo tài chính theo tỷ giá bình quân trong kỳ
13. Theo thông tư 200: Các khoản nợ phải thu, nợ phải trả có gốc ngoại tệ là khoản mục tiền tệ ngoại
trừ:
a. Các khoản trả trước cho người bán (sẽ nhận hàng) và các khoản chi phí trả trước bằng ngoại tệ
b. Các khoản người mua trả tiền trước (sẽ giao hàng) và các khoản doanh thu nhận trước bằng ngoại tệ
c. a và b đúng
d. Tất cả đều sai
14. Theo VAS 10 thì: Các khoản mục tiền tệ là các khoản mục sau:
a. Tiền và các khoản tương đương tiền hiện có
b. Các khoản phải thu bằng 1 lượng ngoại tệ
c. Các khoản nợ phải trả bằng 1 lượng ngoại tệ
d. Tất cả các khoản trên
15. Các khoản mục phi tiền tệ là các khoản mục:
a. Hàng tồn kho, TSCĐ
b. Doanh thu, chi phí
c. Vốn chủ sở hữu
d. Tất cả các khoản trên
16. Khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ bao gồm:
a.Phải thu khách hàng bằng ngoại tệ
b.Doanh thu bán hàng thu bằng ngoại tệ
c.Hàng tồn kho đã thanh toán bằng ngoại tệ
d.Tất cả các câu trên

PHẦN KHÁI NIỆM:


1. Trong số các tài khoản sau, tài khoản nào liên quan đến các khoản mục phi tiền tệ:
TK 156, TK 511
2. Theo VAS 10 thì: Các khoản mục tiền tệ là các khoản mục sau:
Tất cả các khoản trên
3. Theo TT 200: các khoản nợ phái thu, nợ phải trả có gốc ngoại tệ là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại
tệ ngoại trừ:
a và b đúng
PHẦN NGUYÊN TẮC:
1. Số dư TK 413 được trình bày trên BCTHTC theo nguyên tắc:
A và b đúng
2. Số dư TK 413 được trình bày trên BCTHTC theo nguyên tắc:
B và c đúng

PHẦN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ:


1. Nhận trước tiền của khách hàng 10.000 USD, đến cuối kỳ kế toán lập BCTC doanh nghiệp chưa
giao hàng – vậy số tiền 10.000 USD này cần phải:
Đánh giá lại theo tỷ giá cuối kỳ vì đây là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
2. Cty C có khoản phải thu khách hàng Q trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính vào ngày
31/12/N-1 là 204.000.000đ. Đây là khoản phải thu có gốc ngoại tệ 10.200 USD. Cty C sẽ ghi bút
toán gì vào 16/1/N khi khoản phải thu này được thu hồi, biết rằng tỷ giá mua ngày 16/1/N là
20.100 đ/USD?
Nợ 112: 205.020.000
Có 131: 204.000.000
có 515: 1.020.000
3. Vào 1/11/20x3, cty M bán hàng cho cty Trust, một cty của Úc với giá bán 97.500 AUD (đôla Úc).
Cty M ghi nhận một phải thu khách hàng là 1.852.500.000đ. Cty Trust thanh toán vào 30/11/x3. Tỷ
giá thực tế vào 1/11 và 30/11 lần lượt là 19.000 và 20.000 VND/AUD. Giả sử vào ngày 30/11 cty
Trust thanh toán hết số nợ bằng AUD thì số tiền ghi Nợ TK 112 là:

1.950.000.000 đ

4. Tại 1 công ty A, có số dư cuối năm 31/12 của các TK 1122: 40 triệu đồng (tr) (2.000 USD), TK
156: 80 tr (4.000 USD), TK 331: 200 tr (10.000 USD). TGGDTT ngày 31/12 TG mua, bán lần lượt
là 21.000 VND/USD, 21.200 VND/USD. Kế toán đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại
tệ, sau đó bù trừ Nợ/ Có TK 4131 và xử lý khoản chênh lệch tỷ giá như sau:

Nợ 635/ có 4131: 10 tr

5. Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của DN
thì cũng ảnh hưởng đến BCTHTC:
Đúng/Sai

PHẦN: XUẤT NHẬP KHẨU TRỰC TIẾP

1. Công ty A nhập khẩu trực tiếp 1 lô hàng, giá CIF của hàng nhập khẩu 10.000 USD, TGGDTT TG
mua: 19.600 VND/USD, TG bán: 20.000 VND/USD (cũng là tỷ giá tính thuế), thuế nhập khẩu 10%,
thuế GTGT của hàng nhập khẩu 10%. Hàng đã nhập kho đủ kế toán ghi nhận

Nợ 156: 200.000.000 đ/ Có 331: 200.000.000 đ, Có 3333: 20.000.000 đ và Nợ 133/Có 33312: 22.000.000 đ

2. Trong giao dịch nhập khẩu trực tiếp thì giá mua tài sản nhập khẩu luôn luôn được quy đổi theo tỷ
giá bán (của Ngân hàng sẽ thanh toán) tại ngày nhận tài sản nhập khẩu
Đúng

3. Trong giao dịch xuất khẩu trực tiếp ghi nhận doanh thu bán hàng (bên Có TK 511) luôn luôn được
quy đổi theo tỷ giá mua của ngày giao hàng
Sai

4. Đối với doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT khấu trừ, khoản thuế nào sau đây không tính vào giá gốc
của hàng nhập khẩu:
Thuế GTGT của hàng nhập khẩu

PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU ỦY THÁC:

1. Kế toán bên nhận ủy thác sẽ ghi nhận doanh thu hoa hồng ủy thác nhập khẩu vào TK:
Doanh thu cung cấp dịch vụ (5113)

2. Chọn câu trả lời sai: Công ty A ủy thác cho công ty B xuất khẩu 1 lô hàng theo giá FOB. Hàng đã
xuất khẩu, thuế xuất khẩu phải nộp 2%. Kế toán công ty A ghi các bút toán sau:
Không ghi nhận giá vốn hàng bán

3. Công ty B nhận xuất khẩu ủy thác cho công ty A, khi công ty B giao hàng lên tàu (theo giá FOB)
cho khách nước ngoài, khi thu được tiền do khách nước ngoài trả, công ty B ghi
Nợ 111,112/ có 338A
4. Công ty A ủy thác cho công ty B xất khẩu 1 lô hàng, doanh thu bán lô hàng này sẽ được
Công ty A ghi nhận

5. Công ty A và công ty B đều áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Công ty B ủy
thác cho công ty A nhập 1 lô hàng, thuế nhập khẩu 10%, thuế GTGT của hàng nhập khẩu 10%. Công ty B
đã nhận được hàng do công ty A chuyển đến (kèm theo hóa đơn GTGT), kế toán công ty B ghi:
Nợ 156/ có 331, có 3333 và nợ 133/có 33312

6. Công ty A và công ty B đều áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Công ty A ủy
thác cho công ty B nhập 1 lô hàng, thuế nhập khẩu 10%, thuế VAT của hàng nhập khẩu 10%, chưa nộp
thuế. Công ty A đã nhận được hàng do công ty B chuyển đến (kèm theo phiếu xuất kho kiêm vận chuyển
nội bộ), kế toán công ty A ghi:
Nợ 156/ có 331, có 3333 và nợ 133/có 33312

7. Doanh thu hoa hồng nhận ủy thác nhập (hay nhận ủy thác xuất) xử lý:
Ghi tăng doanh thu cung cấp dịch vụ

You might also like