Professional Documents
Culture Documents
0. Giới thiệu môn học-đã gộp PDF
0. Giới thiệu môn học-đã gộp PDF
2
Tài liệu tham khảo
• Nguyễn Công Thạnh, Kinh tế xây dựng, Nhà xuất bản đại học
Quốc Gia TP HCM
• Bộ Xây Dựng, Giáo trình tiên lượng xây dựng, Nhà xuất bản Xây
dựng
• Các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan
3
Phân bổ thời gian
• 2 tín chỉ
• 15 buổi
• 30 tiết học
4
Phương pháp học tập
• Đọc, tìm hiểu, và thực hành các tài liệu được gửi trước mỗi buổi
học
✓File bài giảng
✓Bài đọc
✓Văn bản pháp luật
5
Phương pháp đánh giá
• 3 bài kiểm tra: trọng số điểm 50%
• Thi cuối kỳ: trọng số điểm 50%
✓Ôn tập vào buổi thứ 10
6
7
Bài 1:
Tổng quan
2
Tunnel sous le Manche The Hoover Dam
The Golden Gate bridge Burj Al Arab Hotel Beijing Capital Airport
3
4
1. Giới thiệu về ngành Xây dựng
1.1. Vai trò của ngành xây dựng
• Ngành XD đóng vai trò quan trọng
✓Xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật
✓Nâng cao năng lực sản xuất cho tất cả các ngành.
✓Nâng cao khả năng quốc phòng.
✓Nâng cao đời sống vật chất - tinh thần.
✓Đóng góp đáng kể lợi nhuận cho nền kinh tế quốc dân
Ngành xây dựng giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.
Nó quyết định qui mô và trình độ kỹ thuật của xã hội của đất nước nói
chung và sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá nói riêng.
5
1. Giới thiệu về ngành Xây dựng
7
1. Giới thiệu về ngành Xây dựng
8
1. Giới thiệu về ngành Xây dựng
10
1. Giới thiệu về ngành Xây dựng
1.2. Các khái niệm trong ngành xây dựng
• Các ngành sản xuất cung ứng đầu vào cho dự án xây
dựng:
Vật liệu, Cơ khí xây dựng, cung cấp vật tư thiết bị
cho DAXD
• Các ngành dịch vụ khác phục vụ cho DAXD:
tài chính, ngân hàng, thông tin, đào tạo…
• Các lực lượng chủ yếu tham gia:
Chủ đầu tư, tư vấn, xây dựng (thi công), vật liệu-
thiết bị, ngân hàng, cơ quan quản lí nhà nước...
11
1. Giới thiệu về ngành Xây dựng
1.2. Các khái niệm trong ngành xây dựng
12
2. Đặc tính kinh tế- kỹ thuật của ngành
2.1. Đặc điểm của sản phẩm xây dựng
• Sản phẩm xây dựng là những công trình đã hoàn thành
• Đặc điểm:
✓Tính đơn chiếc (unique)
✓Được xây dựng và sử dụng tại chỗ
✓Thường có kích thước và trọng lượng lớn
✓Tác động đến môi trường
✓Phản ảnh trình độ kinh tế khoa học kỹ thuật và văn hóa
trong từng giai đoạn phát triển của khu vực, đất nước
13
2. Đặc tính kinh tế- kỹ thuật của ngành
2.2. Đặc điểm của quá trình sản xuất xây dựng
• Một số đặc điểm về sản xuất như sau:
✓Sản xuất thiếu tính ổn định, có tính lưu động cao theo
lãnh thổ
✓Thời gian xây dựng công trình dài, chi phí sản xuất lớn
✓Quá trình xây dựng mang tính tổng hợp, các công việc
xen kẽ và ảnh hưởng nhau
✓Chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến các hoạt
động xây dựng
✓Xây dựng theo đơn đặt hàng của Chủ đầu tư
14
3. Đối tượng,phương pháp nghiên cứu
• Sản phẩm của quá trình sản xuất bao giờ cũng có hai
mặt: kỹ thuật và xã hội
✓Mặt kỹ thuật của sản xuất do các môn khoa học tự nhiên
và khoa học kỹ thuật nghiên cứu.
✓Mặt xã hội của sản xuất do các môn kinh tế nghiên cứu.
15
3. Đối tượng,phương pháp nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
a) Nghiên cứu những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của
ngành công nghiệp xây dựng trong nền kinh tế quốc
dân;
b) Nghiên cứu những phương hướng cơ bản của tiến
bộ khoa học - công nghệ xây dựng;
c) Nghiên cứu cơ sở lý luận về kinh tế đầu tư và thiết
kế xây dựng nhằm đánh giá, so sánh và lựa chọn
phương án kỹ thuật, các dự án đầu tư cũng như các
giải pháp thiết kế tốt nhất
16
3. Đối tượng,phương pháp nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
d) Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về tổ chức lao
động và tiền lương cũng như các biện pháp quản lý
vốn của doanh nghiệp xây lắp;
e) Nghiên cứu về quản lý chi phí xây dựng và phương
pháp xác định chi phí xây dựng;
f) Xây dựng hệ thống các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật hợp
lý nhằm đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất với chi
phí hợp lý nhằm đảm bảo chất lượng, rút ngắn thời
gian thi công và hạ giá thành xây dựng.
17
3. Đối tượng,phương pháp nghiên cứu
3.2. Phương pháp nghiên cứu
• KTXD dựa vào phương pháp duy vật biện chứng dựa trên
các nguyên tắc sau:
✓Thế giới là vật chất và tồn tại khách quan;
✓Thế giới vật chất là thể thống nhất và có quan hệ mật thiết lẫn
nhau;
✓Vật chất luôn biến đổi không ngừng;
✓Vật chất luôn phát triển và đấu tranh để giải quyết mâu thuẩn.
• Môn KTXD còn sử dụng phương pháp diễn giải kết hợp với
phương pháp quy nạp, kết hợp giữa lý thuyết với thực tiễn
hoạt động sản xuất - kinh doanh của ngành.
18
3. Đối tượng,phương pháp nghiên cứu
3.2. Phương pháp nghiên cứu
19
4. Kiến thức cơ bản về quản lý kinh tế
• Quản lý: sự tác động liên tục có tổ chức, có hướng
đích của chủ thể → đối tượng nhằm đạt kết quả và mục
tiêu đã định trước.
• Đầu tư: sử dụng tiền vốn, tài nguyên trong một thời
gian tương đối dài → thu về lợi nhuận hoặc lợi ích.
• Đầu tư xây dựng cơ bản: xây dựng mới tài sản cố định.
20
4. Kiến thức cơ bản về quản lý kinh tế
4.1. Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng
✓là hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền từ trung ương đến địa phương dựa trên cơ sở quy
hoạch, định hướng, pháp luật, chính sách và các công cụ
quản lý khác để tác động đến hoạt động đầu tư xây dựng
và các chủ thể tham gia quản lý, thực hiện nó nhằm điều
chỉnh các hành vi của các chủ thể tham gia hoạt động
đầu tư xây dựng theo đúng pháp luật xây dựng đảm bảo
cho các hoạt động đầu tư xây dựng hoàn thành tốt nhất
các mục tiêu đặt ra ban đầu.
21
4. Kiến thức cơ bản về quản lý kinh tế
4.2. Vai trò của NN trong quản lý XD
✓Xây dựng chiến lược, định hướng phát triển ngành XD;
✓Xây dựng cơ sở pháp lý, quy chế quản lý đầu tư XD;
✓Xây dựng các quy định và biện pháp quản lý nguồn vốn
và quản lý chất lượng công trình;
✓Xây dựng các chính sách về quản lý và về kinh tế cho
các chủ thể tham gia vào hoạt động XD;
✓Kiểm tra, theo dõi và điều chỉnh quá trình thực hiện các
quy định của NN trong lĩnh vực đầu tư XDCB.
22
4. Kiến thức cơ bản về quản lý kinh tế
4.3. Các nguyên tắc QLNN
✓Thống nhất quản lý ;
✓Tập trung dân chủ;
✓Kết hợp quản lý theo ngành với quản lý theo địa phương
và vùng lãnh thổ;
✓Kết hợp hài hòa các lợi ích kinh tế;
✓Tiết kiệm và hiệu quả.
23
4. Kiến thức cơ bản về quản lý kinh tế
4.4. Các phương pháp quản lý:
• Phương pháp hành chính: tác động trực tiếp của chủ
thể quản lý đến đối tượng quản lý bằng những văn
bản, chỉ thị, những quy định về tổ chức
• Phương pháp kinh tế: bằng các chính sách và đòn bẩy
kinh tế như tiền lương, tiền thưởng, tiền phạt, giá cả,
lợi nhuận, tín dụng, thuế…
• Phương pháp giáo dục: về thái độ lao động, ý thức kỷ
luật, tinh thần trách nhiệm, khuyến khích phát huy sáng
kiến, về giữ gìn uy tín đối với người tiêu dùng…
24
4. Kiến thức cơ bản về quản lý kinh tế
4.4. Các phương pháp quản lý:
25
4. Kiến thức cơ bản về quản lý kinh tế
4.5. Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng
✓Bộ Xây dựng,
✓Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
(sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) và
✓Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
(Điều 3 Luật Xây dựng 2014)
26
4. Kiến thức cơ bản về quản lý kinh tế
4.5. Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng
Quốc hội
Chính phủ
27
Bài 2:
Đầu tư xây dựng cơ bản –
Hiệu quả Kinh tế đầu tư
2
Văn bản quy phạm pháp luật
1. Luật Xây dựng 2014; Luật Xây dựng sửa đổi số 62/2020/QH14
6. Nghị định số 06/2021/NĐ-CP về Quản lý chất lượng, thi công xây dựng, và
bảo trì công trình xây dựng
7. Thông tư số 11/2021/TT-BXD Hướng dẫn một số nội dung xác định và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng
8. Thông tư số 06/2021/TT-BXD quy định về phân cấp công trình xây dựng và
hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng
9. Quyết định số 610/QĐ-BXD năm 2022 về Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình năm 2021
3
1. Dự án đầu tư xây dựng
1.1. Đầu tư
• Hoạt động đầu tư là hoạt động bỏ vốn vào các lĩnh vực kinh tế - xã
hội để thu được các lợi ích dưới các hình thức khác nhau
• Mục đích
✓Lợi ích tài chính
✓Lợi ích chính trị, bảo vệ chủ quyền quốc gia, bảo đảm an ninh
quốc gia, an toàn sinh mạng cộng đồng
✓Lợi ích xã hội
✓Lợi ích ngắn hạn
✓Lợi ích dài hạn
4
1. Dự án đầu tư xây dựng
1.2. Dự án
• Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để
tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong
khoảng thời gian xác định.
• Dự án đầu tư mở rộng
• Dự án đầu tư mới
5
1. Dự án đầu tư xây dựng
1.3. Dự án đầu tư xây dựng
• Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến
việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng
mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy
trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong
thời hạn và chi phí xác định.
• Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, hoặc
6
1. Dự án đầu tư xây dựng
1.3. Dự án đầu tư xây dựng
• Dự án đầu tư xây dựng được phân loại (Luật Xây dựng)
✓Căn cứ quy mô, mức độ quan trọng
✓Căn cứ công năng phục vụ, tính chất chuyên ngành của công trình và
mục đích quản lý
✓Căn cứ nguồn vốn sử dụng và hình thức đầu tư
7
1. Dự án đầu tư xây dựng
1.3. Dự án đầu tư xây dựng
Căn cứ quy mô, mức Căn cứ công năng phục vụ, tính chất chuyên Căn cứ nguồn vốn
độ quan trọng ngành của công trình và mục đích quản lý sử dụng và hình
(Chi tiết tại Luật đầu (PL IX- NĐ 15/2021 NĐ-CP về QLDADTXD thức đầu tư
tư công 2019) và PL I- NĐ 06/2021NĐ-CP về QLCL)
Nhà máy nhiệt điện Quảng Trạch I. Dự án điện gió 7A (Hà Đô Group)
Tổng mức đầu tư của dự án là Tổng mức đầu tư của dự án là
41.130 tỷ đồng 1.875 tỷ đồng - Quy mô: 50MW
→ Dự án quan trọng quốc gia → Dự án nhóm B
10
BOT
BOT Build-Operate-Transfer, Xây dựng-Vận hành-Chuyển giao
Chính phủ có thể kêu gọi các công ty bỏ vốn xây dựng trước (build)
thông qua đấu thầu, sau đó khai thác vận hành một thời gian (operate)
và sau cùng là chuyển giao (transfer) lại cho nhà nước sở tại.
11
1. Dự án đầu tư xây dựng
14
1. Dự án đầu tư xây dựng
1.4. Cấp công trình
15
1. Dự án đầu tư xây dựng
1.4. Cấp công trình
16
1. Dự án đầu tư xây dựng
1.4. Cấp công trình
17
1. Dự án đầu tư xây dựng
1.4. Cấp công trình
18
1. Dự án đầu tư xây dựng
1.4. Cấp công trình
• Chiều cao của công trình/kết cấu: Chiều cao được tính từ cao độ mặt đất
đặt công trình tới điểm cao nhất của công trình (kể cả tầng tum hoặc mái
dốc).
✓Đối với công trình/kết cấu đặt trên mặt đất có các cao độ mặt đất khác nhau thì
chiều cao tính từ cao độ mặt đất thấp nhất.
✓Nếu trên đỉnh công trình có các thiết bị kỹ thuật như cột ăng ten, cột thu sét,
thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời, bể nước kim loại.... thì chiều cao của các
thiết bị này không tính vào chiều cao công trình.
• Số tầng cao của công trình: Tổng của tất cả các tầng trên mặt đất và tầng
nửa/bán hầm nhưng không bao gồm tầng áp mái.
✓Tầng tum không tính vào số tầng cao của công trình khi sàn mái tum có diện
tích không vượt quá 30% diện tích của sàn mái.
19
1. Dự án đầu tư xây dựng
1.4. Cấp công trình
• Nhịp kết cấu lớn nhất của nhà/công trình: Khoảng cách lớn nhất giữa tim
của các trụ (cột, tường) liền kề, được dùng để đỡ kết cấu nằm ngang
(dầm, sàn không dầm, giàn mái, giàn cầu, cáp treo...).
• Tổng diện tích sàn của nhà/công trình: Tổng diện tích sàn của tất cả các tầng,
bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng lửng, tầng kỹ thuật, tầng áp mái và
tầng tum.
• Diện tích sàn của một tầng là diện tích sàn xây dựng của tầng đó, gồm cả tường
bao (hoặc phần tường chung thuộc về nhà) và diện tích mặt bằng của lôgia, ban
công, cầu thang, giếng thang máy, hộp kỹ thuật, ống khói.
20
1. Dự án đầu tư xây dựng
1.4. Cấp công trình
Ví dụ 1
Xác định cấp các công trình thuộc khu phức hợp X
22
1. Dự án đầu tư xây dựng
1.5. Chủ đầu tư
• Chủ đầu tư được xác định trước khi lập dự án đầu tư xây dựng
hoặc khi phê duyệt dự án hoặc các trường hợp khác theo quy định
của pháp luật có liên quan.
• Căn cứ nguồn vốn sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng, việc xác
định chủ đầu tư được quy định như sau:
a) Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, người quyết định đầu tư
giao Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành hoặc Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực làm chủ đầu tư.
✓Trường hợp không có Ban quản lý dự án hoặc có Ban quản lý dự
án nhưng không đủ điều kiện thực hiện thì người quyết định đầu
tư giao cơ quan, tổ chức có kinh nghiệm, năng lực quản lý làm chủ
đầu tư.;
25
2. Các giai đoạn thực hiện dự án
Công trình
Tài nguyên: Vật
hoàn thành và
tư, thiết bị , tài
đưa vào sử
chính, nhân lực
dụng
Các giai đoạn
Giai đoạn chuẩn Giai đoạn thực hiện dự án Giai đoạn kết thúc
bị dự án xây dựng
• Khảo sát xây • Chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá • Quyết toán hợp
dựng bom mìn (nếu có);
đồng xây dựng,
• Báo cáo nghiên • Khảo sát xây dựng; thiết kế, dự toán xây
dựng; • Quyết toán dự án
cứu tiền khả thi • Cấp giấy phép xây dựng hoàn thành,
• Chủ trương đầu tư • Lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng • Xác nhận hoàn
• Báo cáo nghiên xây dựng; thành công trình,
cứu khả thi • Thi công xây dựng; giám sát thi công xây
• Bảo hành công
• Quyết định đầu tư dựng;
• Tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn trình xây dựng,
xây dựng thành; • Bàn giao các hồ sơ
• Vận hành, chạy thử; nghiệm thu hoàn liên quan
thành công trình xây dựng;
• Bàn giao công trình đưa vào sử dụng
Vốn đầu tư
là toàn bộ
số tiền dự
kiến để
thanh toán
cho toàn bộ
chi phí cần
thiết để đạt
được mục
tiêu đầu tư
28
3. Chi phí đầu tư
3.2. Nguyên tắc quản lý vốn đầu tư
29
3. Chi phí đầu tư
3.3. Quá trình hình thành giá của DADT
GĐ chuẩn bị dự án GĐ thực hiện dự án GĐ kết thúc dự án
Lập BC Lập BC NC khả thi Lập KH lựa Tư vấn Tư vấn đấu Nhà thầu Tư vấn Nghiệm Bảo Khai thác
NC tiền (DA<15 tỷ lập chọn nhà thầu thiết kế thầu thi công giám sát thu, bàn hành vận hành,
khả thi BCKTKT) XDCT giao bảo trì
SƠ BỘ TỔNG MỨC Giá gói thầu TỔNG Giá gói thầu GIÁ HỢP GIÁ GIÁ TRỊ Quy đổi
TỔNG ĐẦU TƯ DỰ TOÁN được cập ĐỒNG THANH QUYẾT vốn ĐTXD
MỨC ĐẦU nhật TOÁN TOÁN
TƯ
32
4. Xác định Tổng mức đầu tư
33
4. Xác định Tổng mức đầu tư
Phương pháp 1: Theo thiết kế cơ sở
TMĐT = 𝑮𝑮𝑷𝑴𝑩 + 𝑮𝑿𝑫 + 𝑮𝑻𝑩 + 𝑮𝑻𝑽 + 𝑮𝑸𝑳𝑫𝑨 + 𝑮𝑲 + 𝑮𝑫𝑷
(Chi tiết tại Điều 6 NĐ 10/2021 NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng)
34
4. Xác định Tổng mức đầu tư
4.1. Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
✓chi phí bồi thường về đất, nhà, công trình trên đất, các tài sản gắn liền
với đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường khác theo quy định;
✓các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư;
✓chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
✓chi phí sử dụng đất, thuê đất tính trong thời gian xây dựng (nếu có);
✓chi phí di dời, hoàn trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây
dựng phục vụ giải phóng mặt bằng (nếu có) và các chi phí có liên quan
khác;
35
4. Xác định Tổng mức đầu tư
4.2. Chi phí xây dựng
✓chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình của dự án;
✓công trình, hạng mục công trình xây dựng tạm, phụ trợ phục vụ thi
công;
✓chi phí phá dỡ các công trình xây dựng
36
4. Xác định Tổng mức đầu tư
4.2. Chi phí xây dựng
Chi phí Phương pháp 2: Theo chỉ tiêu suất vốn đầu tư
xây
dựng Phương pháp 3: Giá các công trình tương tự đã thực
hiện
(Chi tiết tại Mục 2.2 – Phụ luc II - TT 11/2021/TT-BXD hướng dẫn một số nội dung xác
định và quản lý chi phí ĐTXD) 37
4. Xác định Tổng mức đầu tư
4.3. Chi phí thiết bị
✓chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ; chi phí quản
lý mua sắm thiết bị (nếu có);
✓chi phí mua bản quyền phần mềm sử dụng cho thiết bị công trình, thiết
bị công nghệ (nếu có);
✓chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có);
✓chi phí gia công, chế tạo thiết bị cần gia công, chế tạo (nếu có);
✓chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh;
✓chi phí chạy thử thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật (nếu có);
✓chi phí vận chuyển;
✓bảo hiểm; thuế và các loại phí; chi phí liên quan khác
38
4. Xác định Tổng mức đầu tư
4.4. Chi phí quản lý dự án
✓là chi phí cần thiết để tổ chức quản lý việc thực hiện và thực hiện các
công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án
đến kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử
dụng và quyết toán vốn đầu tư xây dựng
39
4. Xác định Tổng mức đầu tư
4.5. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
✓là chi phí cần thiết để thực hiện các công việc tư vấn đầu tư xây dựng
từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến kết thúc xây dựng
đưa công của dự án vào khai thác sử dụng và quyết toán vốn đầutrình
tư xây dựng
40
4. Xác định Tổng mức đầu tư
4.6. Chi phí khác
✓chi phí rà phá bom mìn, vật nổ;
✓chi phí di chuyển máy, thiết bị thi công đặc chủng đến và ra khỏi công
trường;
✓chi phí đảm bảo an toàn giao thông phục vụ thi công;
✓chi phí hoàn trả hạ tầng kỹ thuật do bị ảnh hưởng khi thi công xây
dựng;
✓chi phí kho bãi chứa vật liệu;
✓chi phí xây dựng nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống cấp
điện, khí nén, hệ thống cấp nước tại hiện trường, lắp đặt, tháo dỡ một
số loại máy;
✓chi phí bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng; đăng kiểm chất
lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình;
✓kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư
41
4. Xác định Tổng mức đầu tư
4.6. Chi phí khác
✓kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công xây dựng và khi
nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình của cơ quan
chuyên môn về xây dựng hoặc hội đồng do Thủ tướng Chính phủ
thành lập;
✓nghiên cứu khoa học công nghệ, áp dụng, sử dụng vật liệu mới liên
quan đến dự án;
✓vốn lưu động ban đầu đối với dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích
kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng;
✓chi phí cho quá trình chạy thử không tải và có tải dây chuyền công
nghệ, sản xuất theo quy trình trước khi bàn giao (trừ giá trị sản phẩm
thu hồi được);
✓chi phí thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;
42
4. Xác định Tổng mức đầu tư
4.7. Chi phí dự phòng
✓chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh
✓chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án.
43
5. Suất vốn đầu tư
Suất vốn đầu tư xây dựng là mức chi phí cần thiết cho một đơn vị
tính theo diện tích, thể tích, chiều dài hoặc công suất hoặc năng lực
phục vụ của công trình theo thiết kế, là căn cứ để xác định sơ bộ
tổng mức đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng (NĐ
10/2021/NĐ-CP về QLCP)
Chi phí xây dựng Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
Chi phí thiết bị Chi phí khác
Chi phí quản lý dự án Thuế giá trị gia tăng
44
5. Suất vốn đầu tư
• Suất vốn đầu tư xây dựng chưa gồm chi phí dự phòng và chi phí
thực hiện một số loại công việc theo yêu cầu riêng của dự án,
công trình
• Suất vốn đầu tư được ban hành bình quân cho cả nước. Khi áp
dụng suất vốn đầu tư cho công trình cụ thể thì sử dụng hệ số điều
chỉnh cho vùng.
45
5. Suất vốn đầu tư
• Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng tính cho công trình nhà ở
chung cư trong trường hợp có xây dựng tầng hầm được xác định
cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe.
• Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần diện tích sử dụng là khu
thương mại thì được điều chỉnh bổ sung hoặc loại trừ chi phí theo
yêu cầu thực tế.
• Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng tính cho công trình nhà ở
chung cư có có diện tích xây dựng tầng hầm tương đương với
diện tích xây dựng tầng nổi.
46
5. Suất vốn đầu tư
Ví dụ 3: Tầng hầm sử dụng là khu để xe, diện tích xây
dựng tầng hầm tương đương với diện tích xây dựng tầng nổi
• Xây dựng một Nhà chung cư 4 tầng cấp III có 1 tầng hầm được sử
dụng làm khu để xe với tổng diện tích là 3.500 m2 sàn.
• Với giả định cơ bản là:
✓Không có Gia cố đặc biệt về nền móng công trình
✓Không có Chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho
phần ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như
hệ thống điều hòa không khí trung tâm, thông gió, phương tiện phòng
cháy và chữa cháy,...
✓Chỉ giới xây dựng tầng hầm tương đương với chỉ giới xây dựng tầng
nổi
Tính toán các khoản mục chi phí trong TMĐT?
47
• CP xây dựng = 3.500 x 7.135.000 = 24.972.500.000 đồng
• CP thiết bị = 3.500 x 400.000 = 1.400.000.000 đồng
• TMĐT không bao gồm Chi phí dự phòng và Chi phí bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư:
• 3.500 x 8.429.000 = 29.501.500.000 đồng
48
5. Suất vốn đầu tư
Trường hợp xây dựng tầng hầm có diện tích xây dựng lớn hơn diện tích
xây dựng tầng nổi thì suất vốn đầu tư xây dựng tầng hầm của phần mở
rộng được xác định theo theo công thức sau:
𝑚𝑟 𝑛𝑜𝑖
𝑆ℎ𝑎𝑚 = (𝑁𝑥𝑆 − 𝑁𝑛𝑜𝑖 𝑥𝑆𝑛𝑜𝑖 )/𝑁ℎ𝑎𝑚 𝑥𝐾𝑑𝑐
Trong đó:
𝑚𝑟
• 𝑆ℎ𝑎𝑚 : Suất vốn đầu tư tầng hầm mở rộng;
• N: Diện tích sàn xây dựng công trình (trừ phần diện tích tầng hầm phần mở rộng;
bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật, tầng áp mái, tầng mái tum
(nếu có));
• S: Suất vốn đầu tư xây dựng công trình có hầm đã được công bố;
• Nnoi: Diện tích sàn xây dựng tầng nổi;
• Snoi : Suất vốn đầu tư xây dựng công trình không có hầm đã được công bố;
𝑛𝑜𝑖
• 𝑁ℎ𝑎𝑚 ∶Diện tích sàn xây dựng tầng hầm trong diện tích xây dựng tầng nổi.
49
5. Suất vốn đầu tư
𝑚𝑟 𝑛𝑜𝑖
𝑆ℎ𝑎𝑚 = (𝑁𝑥𝑆 − 𝑁𝑛𝑜𝑖 𝑥𝑆𝑛𝑜𝑖 )/𝑁ℎ𝑎𝑚 𝑥𝐾𝑑𝑐
Trong đó:
• Kdc: Hệ số điều chỉnh tương ứng. Kdc được xác định theo bảng sau:
50
5. Suất vốn đầu tư
Ví dụ 4: Tầng hầm sử dụng là khu để xe, diện tích xây
dựng tầng hầm lớn hơn diện tích xây dựng tầng nổi
• Xây dựng một Nhà chung cư 4 tầng có 1 tầng hầm được sử dụng
làm khu để xe với tổng diện tích sàn xây dựng là 3.500 m2.
• Diện tích sàn xây dựng mỗi tầng nổi là 650 m2
• Diện tích tầng hầm là 900 m2.
51
5. Suất vốn đầu tư
Ví dụ 4: Tầng hầm sử dụng là khu để xe, diện tích xây
dựng tầng hầm lớn hơn diện tích xây dựng tầng nổi
52
5. Suất vốn đầu tư
Ví dụ 5: Tầng hầm sử dụng là khu để xe, diện tích xây
dựng tầng hầm lớn hơn diện tích xây dựng tầng nổi
• Xây dựng một Nhà chung cư 5 tầng có 2 tầng hầm được sử dụng
làm khu để xe với tổng diện tích sàn xây dựng là 5.500 m2.
• Diện tích sàn xây dựng mỗi tầng nổi là 700 m2
• Diện tích tầng hầm là 1000 m2.
53
5. Suất vốn đầu tư
Ví dụ 5: Tầng hầm sử dụng là khu để xe, diện tích xây
dựng tầng hầm lớn hơn diện tích xây dựng tầng nổi
54
5. Suất vốn đầu tư
Ví dụ 6: Tầng hầm sử dụng là khu để xe, diện tích xây
dựng tầng hầm lớn hơn diện tích xây dựng tầng nổi
• Xây dựng một Nhà chung cư 11 tầng có 3 tầng hầm được sử dụng
làm khu để xe.
• Diện tích sàn xây dựng mỗi tầng nổi là 1200 m2
• Diện tích tầng hầm là 1500 m2.
55
5. Suất vốn đầu tư
Ví dụ 6: Tầng hầm sử dụng là khu để xe, diện tích xây
dựng tầng hầm lớn hơn diện tích xây dựng tầng nổi
56
5. Suất vốn đầu tư
Ví dụ 7:
Với nhà ở xã hội là nhà ở liền kề 3 tầng có kết cấu khung chịu
lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có
tầng hầm có tổng diện tích sàn xây dựng là 12,000 m2.
• Xác định chi phí xây dựng công trình?
• Xác định suất vốn đầu tư công trình?
57
5. Suất vốn đầu tư
Ví dụ 8:
58
5. Suất vốn đầu tư
Ví dụ 9:
59
5. Suất vốn đầu tư
Ví dụ 10:
60
5. Suất vốn đầu tư
Ví dụ 11:
61
6. Nội dung của DA ĐTXD
Lập dự án đầu tư xây dựng gồm việc lập
Báo cáo
nghiên cứu
tiền khả thi Báo cáo
ĐTXD nghiên cứu Báo cáo
khả thi ĐTXD kinh tế
- kỹ thuật
ĐTXD
và thực hiện các công việc cần thiết để chuẩn bị đầu tư xây dựng.
62
6. Nội dung của DA ĐTXD
6.1. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi ĐTXD
Trước khi lập Báo cáo nghiên cứu khả thi ĐTXD, việc lập Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi ĐTXD được quy định như sau:
✓Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A sử dụng vốn đầu tư công;
✓Dự án PPP theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức
đối tác công tư;
✓Dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội,
Thủ tướng Chính phủ theo quy định của Luật Đầu tư phải lập Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng;
✓Đối với dự án không thuộc quy định trên, việc lập Báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi đầu tư xây dựng do người quyết định đầu tư quyết định;
63
6. Nội dung của DA ĐTXD
6.1. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi ĐTXD
Nội dung:
1. Sự cần thiết đầu tư và các điều kiện để thực hiện đầu tư xây dựng.
2. Dự kiến mục tiêu, quy mô, địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng.
3. Nhu cầu sử dụng đất và tài nguyên.
4. Phương án thiết kế sơ bộ về xây dựng, thuyết minh, công nghệ, kỹ
thuật và thiết bị phù hợp.
5. Dự kiến thời gian thực hiện dự án.
6. Sơ bộ tổng mức đầu tư, phương án huy động vốn; khả năng hoàn
vốn, trả nợ vốn vay (nếu có); xác định sơ bộ hiệu quả kinh tế - xã
hội và đánh giá tác động của dự án.
7. Đánh giá sơ bộ tác động môi trường theo quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường và nội dung khác theo quy định của pháp luật có
liên quan.
(Điều 53 Luật Xây dựng) 64
6. Nội dung của DA ĐTXD
6.2. Báo cáo nghiên cứu khả thi ĐTXD
Nội dung
• Thiết kế cơ sở được lập để đạt được mục tiêu của dự án, phù hợp với công trình xây dựng
thuộc dự án, bảo đảm sự đồng bộ giữa các công trình khi đưa vào khai thác, sử dụng
• Sự cần thiết và chủ trương đầu tư, mục tiêu đầu tư xây dựng, địa điểm xây dựng và diện tích
sử dụng đất, quy mô công suất và hình thức đầu tư xây dựng;
• Khả năng bảo đảm các yếu tố để thực hiện dự án như sử dụng tài nguyên, lựa chọn công nghệ
thiết bị, sử dụng lao động, hạ tầng kỹ thuật, tiêu thụ sản phẩm, yêu cầu trong khai thác sử
dụng, thời gian thực hiện, phương án giải phóng mặt bằng xây dựng, tái định cư (nếu có), giải
pháp tổ chức quản lý thực hiện dự án, vận hành, sử dụng công trình và bảo vệ môi trường;
• Đánh giá tác động của dự án liên quan đến việc thu hồi đất, giải phóng mặt bằng, tái định cư;
bảo vệ cảnh quan, môi trường sinh thái, an toàn trong xây dựng, phòng, chống cháy, nổ và các
nội dung cần thiết khác;
• Tổng mức đầu tư và huy động vốn, phân tích tài chính, rủi ro, chi phí khai thác sử dụng công
trình, đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; kiến nghị cơ chế phối hợp, chính sách ưu
đãi, hỗ trợ thực hiện dự án;
(Điều 5- NĐ 15/2021/NĐ-CP) 66
6. Nội dung của DA ĐTXD
6.3. Báo cáo kinh tế - kỹ thuật ĐTXD
Nội dung
1. Thiết kế bản vẽ thi công, thiết kế công nghệ (nếu có) và dự toán
xây dựng.
2. Thuyết minh về sự cần thiết đầu tư, mục tiêu xây dựng, địa điểm
xây dựng, diện tích sử dụng đất, quy mô, công suất, cấp công trình,
giải pháp thi công xây dựng, an toàn xây dựng, phương án giải
phóng mặt bằng xây dựng và bảo vệ môi trường, bố trí kinh phí
thực hiện, thời gian xây dựng, hiệu quả đầu tư xây dựng công trình.
Dòng thu cho các nhà đầu tư từ dự án xây dựng cầu, đường là số tiền
thu phí thực tế.
2. Quan điểm đánh giá dự án đầu tư
2.2. Quan điểm kinh tế
• Quan điểm đứng trên góc độ của toàn bộ nền kinh tế, xem cả nền
kinh tế là một “đơn vị hạch toán” (accounting entity), xem xét liệu
dự án có cải thiện phúc lợi quốc gia (hay địa phương).
Nhờ có cầu, đường mới, người dân tiết kiệm được thời gian đi lại, giảm
hao mòn phương tiện, phát triển ngành du lịch một địa phương (tất cả
đều có thể quy thành tiền) sẽ trở thành dòng thu của dự án.
Trên quan điểm tài chính, tức về phía các nhà đầu tư không có dòng thu
này.
3. Giá trị của tiền tệ theo thời gian
• Trong nền kinh tế thị trường, đồng tiền luôn được sử dụng với một
lãi suất nhất định
• Đồng tiền không được sử dụng là thiệt hại do ứ đóng vốn
3. Giá trị của tiền tệ theo thời gian
• Future Value (F): Giá trị tương lai
• Present Value (P): Giá trị hiện tại
3. Giá trị của tiền tệ theo thời gian
3.1. Lãi đơn và Lãi kép
Giá trị tương lai – Số tiền gốc cộng với tiền lãi trong tương lai.
Tiền lãi mỗi năm = Tích luỹ cuối kỳ trước x Lãi suất
3. Giá trị của tiền tệ theo thời gian
3.1. Lãi đơn và Lãi kép
Ví dụ lãi kép:
Tính lãi cho số tiền gốc 100 (đơn vị tiền) với lãi suất 10% năm,
thời gian 2 năm.
• Ghi rõ các đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm trên biểu đồ.
3. Giá trị của tiền tệ theo thời gian
VD1:
Một người gửi tiết kiệm một năm 1 lần. Năm đầu tiên gửi 15 triệu
đồng. Bốn năm sau mỗi năm gửi đều đặn 10 triệu đồng. Lãi suất
15%/năm (lãi kép). Hỏi cuối năm thứ 5, anh ta sẽ lĩnh được bao
nhiêu tiền?
F=?
i=15%/năm
0 1 2 3 4
5 năm
A = 10
15
3. Giá trị của tiền tệ theo thời gian
3.3. Giá trị tương lai (F)
𝑭 = 𝑷 × (𝟏 + 𝒓)𝒏
Ví dụ:
F của 1 đồng sau 2 năm (n=2) là bao nhiêu với lãi suất
10% năm (r=10%) tính theo lãi kép?
2
F = 1 (1 + 10%) = 1,21
3. Giá trị của tiền tệ theo thời gian
3.3. Giá trị tương lai (F)
𝑭 = 𝑷 × (𝟏 + 𝒓)𝒏
Ví dụ:
F của 100 (đơn vị tiền) sau 2 năm (n=2) là bao nhiêu với
lãi suất 10% năm (r=10%) tính theo lãi kép?
2
F = 100 (1 + 10%) = 121
3. Giá trị của tiền tệ theo thời gian
3.4. Giá trị hiện tại (P)
Từ công thức F của 1 đồng
F = 1 (1 + r ) n
1
P=
(1 + r ) n
3. Giá trị của tiền tệ theo thời gian
3.4. Giá trị hiện tại (P)
𝑭
𝑷=
(𝟏 + 𝒓)𝒏
Ví dụ:
1,21
P= 2
=1
(1 + 10%)
3. Giá trị của tiền tệ theo thời gian
3.4. Giá trị hiện tại (P)
Ví dụ
Dự án đặt mua một hệ
thống lạnh cho cao ốc đang
xây với giá 1.210 đô-la sẽ 1.210
giao vào 2 năm sau. Ngay P= 2
= 1.000
bây giờ, phải để dành bao (1 + 10%)
nhiêu nếu lãi suất là 10%?
3. Giá trị của tiền tệ theo thời gian
3.4. Giá trị hiện tại (P)
Ví dụ:
Cửa hàng xe hơi cho bạn 2 lựa chọn trả tiền mua xe:
▪ Cách 1: Trả một lần khi mua: 31.000 USD
▪ Cách 2: Trả khi mua: 15.000; sau 1 năm: 10.000; sau 2 năm:
10.000 USD.
Cách nào được bạn chọn, nếu cơ hội sinh lời của bạn là 20%?
3. Giá trị của tiền tệ theo thời gian
3.4. Giá trị hiện tại (P)
15.000
P0 = 0
= 15.000
(1 + 20%)
10.000
P1 = 1
= 8.333
(1 + 20%)
i=20%/năm 10.000
P2 = 2
= 6.944
0 1 2 (1 + 20%)
Tổng P = 30.277
15000 10000
P=?
3. Giá trị của tiền tệ theo thời gian
3.5. Dòng tiền vĩnh viễn và đều nhau
P= A
r
A: số tiều đều
r: suất chiết khấu
3. Giá trị của tiền tệ theo thời gian
3.5. Dòng tiền vĩnh viễn và đều nhau
Ví dụ:
Xác định rằng Shop bán trái cây trong chợ Bến Thành mà bạn
đang chuẩn bị chuyển nhượng/mua lại (và tiếp tục hoạt động) sẽ
có dòng tiền thu ròng ổn định hằng năm là $1,000.
Nếu cơ hội sinh lời đồng vốn của bạn là 10% năm, bạn sẽ trả giá
mua bao nhiêu?
3. Giá trị của tiền tệ theo thời gian
3.5. Dòng tiền vĩnh viễn và đều nhau
Ví dụ:
Xác định rằng Shop bán trái cây trong chợ Bến Thành mà bạn đang chuẩn bị chuyển
nhượng/mua lại (và tiếp tục hoạt động) sẽ có dòng tiền thu ròng ổn định hằng năm là $1,000.
Nếu cơ hội sinh lời đồng vốn của bạn là 10% năm, bạn sẽ trả giá mua bao nhiêu?
P = 1.000 = 10.000
10%
A: 1.000
r: 10%
3. Giá trị của tiền tệ theo thời gian
3.5. Dòng tiền vĩnh viễn và đều nhau
Ví dụ:
Giá căn hộ bán trả ngay $100,000; do bán chậm, công ty địa ốc
quyết định bán trả góp hằng tháng trong vòng 30 năm (n=360
tháng, coi như là vĩnh viễn)
Nếu lãi suất mà Ngân hàng cho vay là 1% tháng thì mỗi tháng
khách hàng trả bao nhiêu?
P = A/r ➔ A = P x r
A = $ 100,000 x 1% = $ 1,000
3. Giá trị của tiền tệ theo thời gian
3.5. Dòng tiền đều, có thời hạn n
0 1 2 n
Công thức PV:
A
(1 + r ) n − 1 r%/năm
P = A n
P=?
r (1 + r )
A: số tiền đều
r: lãi suất
n: số kỳ
3. Giá trị của tiền tệ theo thời gian
3.5. Dòng tiền đều, có thời hạn n
Ví dụ:
P của loạt tiền đều nhau là $1,000 với thời gian 2 năm, lãi suất 10%
năm là bao nhiêu?
(1 + 10%) 2 − 1
P = 1.000 2
= 1.735,5
10%(1 + 10%)
0 1 2
1000
i=10%/năm
P=?
3. Giá trị của tiền tệ theo thời gian
F=?
3.5. Dòng tiền đều, có thời hạn n
0 1 2 n
Công thức F:
A
P=? r%/năm
(1 + r ) n
− 1
F = P (1 + r ) = A
n
n
(1 + r ) n
r (1 + r )
A: số tiền đều
r: lãi suất
n: số kỳ
3. Giá trị của tiền tệ theo thời gian
3.5. Dòng tiền đều, có thời hạn n
F của loạt tiền đều nhau là $1,000 với thời gian 2 năm, lãi suất 10%
năm là bao nhiêu?
(1 + 10%) 2 − 1 2
F = 1.000 2
(1 + 10%) = 2.100
10%(1 + 10%)
0 1 2
i=10%/năm
1000
F=?
3. Giá trị của tiền tệ theo thời gian
Nếu
P: Giá trị tiền tệ ở hiện tại
F: Giá trị tiền tệ ở tương lai
A: Chuỗi giá trị tiền tệ bằng nhau và kéo dài trong một số thời đoạn
n: Số thời đoạn
i: Lãi suất (hiểu là lãi kép nếu không có ghi chú)
F=?
0 1 2 n
A
P=? r%/năm
3. Giá trị của tiền tệ theo thời gian
Đại lượng Đại lượng Nhân giá trị cho trước Ký hiệu của
cần tìm cho trước với thừa số dưới đây thừa số
(P/F; i%; n)
P F (1 + 𝑖)−𝑛
Cách 1: Khấu hao hoàn vốn liên tục trong suốt thời gian sử
dụng:
Mức vốn trung bình chịu lãi (Vtb):
Vốn
- Nếu D=0 thì
Vtb = V / 2 V
0 1 2 3 n Thời gian
Với: V - vốn đầu tư
D - giá trị còn lại sau khi đào thải hay giá trị thu hồi.
1. Nhóm chỉ tiêu tĩnh
1.1. Phương pháp so sánh theo chi phí cho một đơn vị sản
phẩm
Cách 2: Khấu hao từng giai đoạn, thời điểm (quý, năm…)
Giá trị trung bình chịu lãi
Vốn
V
Vtb
0 1 2 3 n Thời gian
1. Nhóm chỉ tiêu tĩnh
1.1. Phương pháp so sánh theo chi phí cho một đơn vị sản
phẩm
Cách 2: Khấu hao từng giai đoạn, thời điểm (quý, năm…) (t.t)
S
- Nếu D=0 thì Vt b =
n
Trong n năm được tính
1 2 n −1 n n −1
S = V + (V − V ) + (V − V ) + + (V − V ) S = V + (V − V )
n n n => 2 n
Từ đó
V n +1
Vtb = x
2 n
- Nếu D>0 thì
V − D n +1
Vtb = x +D
2 n
1. Nhóm chỉ tiêu tĩnh
1.1. Phương pháp so sánh theo chi phí cho một đơn vị sản
phẩm
Cách 3: Chi phí khấu hao 1 lần vào cuối thời gian sử dụng và bồi hoàn
vốn lại
Mức vốn trung bình chịu lãi suất
Vtb = V
Vốn
V Vtb
D
0 n
Thời gian
1. Nhóm chỉ tiêu tĩnh
1.1. Phương pháp so sánh theo chi phí cho một đơn vị sản
phẩm
11. Tổng chi phí biến đổi triệu đồng / năm 6.57 15
12. Tổng chi phí năm triệu đồng / năm 25.07 24.35
1. Nhóm chỉ tiêu tĩnh
1.2. Phương pháp so sánh lợi nhuận
Mục đích: tính toán lợi nhuận dự án, nên phương pháp này nhằm giải quyết
3 trường hợp:
✓Bài toán đánh giá;
✓Bài toán so sánh loại bỏ nhau;
✓Bài toán đầu tư thay thế.
Lợi nhuận (L) ở đây được hiểu là hiệu số giữa phần thu do bán sản phẩm
(T) trong một khoản thời gian trừ đi phần chi phí sản xuất (C) phát sinh
trong thời gian đó
L=T-C
Do vậy khi đánh giá hay so sánh các dự án, dự án được chọn thoả mãn
L>0
L → Max
1. Nhóm chỉ tiêu tĩnh
1.2. Phương pháp so sánh lợi nhuận
Ưu điểm:
✓Phương pháp tính toán đơn giản
Nhược điểm:
✓Không phản ánh được các chỉ tiêu qua các năm
✓Khó phản ánh được hiện tượng trượt giá
✓Chưa phản ánh được mối liên hệ với vốn đầu tư.
1. Nhóm chỉ tiêu tĩnh
1.3. Phương pháp tính suất lợi nhuận (Return On Investment –
ROI)
là chỉ số tỷ suất hoàn vốn
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔
𝑅𝑂𝐼(%) =
𝐶ℎ𝑖 𝑝ℎí đầ𝑢 𝑡ư
Trong đó: Lợi nhuận ròng = Doanh thu dự kiến – Chi phí đầu tư
✓nếu chỉ số ROI là +15% thì với 100 đồng vốn bỏ ra, mang lại cho bạn
thêm 15 đồng;
✓nếu ROI -15%, khi đó với 100 đồng bỏ ra, khiến bạn lại mất thêm 15
đồng vì tình hình kinh doanh kém.
1. Nhóm chỉ tiêu tĩnh
1.3. Phương pháp tính suất lợi nhuận (Return On Investment –
ROI)
Ưu điểm:
✓Phương pháp tính toán đơn giản;
✓Mức doanh lợi đựơc thể hiện bằng số tương đối;
✓Có thể so sánh với một giá trị chọn trước để so sánh.
Nhược điểm:
✓Không phản ánh được các chỉ tiêu qua các năm
✓Khó phản ánh được hiện tượng trượt giá
✓Không cho kết quả chính xác khi các phương án so sánh có tuổi thọ
dự án khác nhau.
1. Nhóm chỉ tiêu tĩnh
1.4. Phương pháp tính thời gian hoàn vốn (Payback Period –
PP)
Phương pháp tính thời gian hoàn vốn là xác định khoảng thời gian
kế hoạch cần thiết để hoàn lại vốn bỏ ra.
Dự án chọn
𝑉
𝑇ℎ𝑣 = 𝑃𝑃 =
𝐿𝑛 + 𝐾𝑛
Trong đó:
✓V: vốn đầu tư của dự án (trừ đi giá trị thu hồi)
✓𝐾𝑛 : khấu hao cơ bản hàng năm.
✓𝐿𝑛 : lợi nhuận ròng thu được hàng năm
1. Nhóm chỉ tiêu tĩnh
1.4. Phương pháp tính thời gian hoàn vốn (Payback Period –
PP)
Các phương pháp tính thời gian hoàn vốn
✓Phương pháp trung bình
✓Phương pháp cộng dồn
✓Phương pháp đồ thị
1. Nhóm chỉ tiêu tĩnh
1.4. Phương pháp tính thời gian hoàn vốn (Payback Period –
PP)
PHƯƠNG PHÁP TRUNG BÌNH
Phương pháp này dùng khi mức thu hồi vốn hằng năm xem như bằng nhau
• Trong trường hợp có mức hoàn vốn trung bình năm là hiệu số giữa thu
𝑉−𝐷
nhập (T) và chi phí (C) thì: 𝑇ℎ𝑣 = 𝑃𝑃 =
𝑇−𝐶
• Trong trường hợp đầu tư hợp lý hoá sản xuất thì phải tính bằng tiết kiệm
𝑉−𝐷
chi phí (TKCP) do dự án đó mang lại: 𝑇ℎ𝑣 = 𝑃𝑃 =
𝑇𝐾𝐶𝑃+𝐾𝑛
• Trong trường hợp có mức hoàn vốn năm là lãi ròng năm và khấu hao
𝑉−𝐷
năm: 𝑇ℎ𝑣 = 𝑃𝑃 =
𝐿𝑛 +𝐾𝑛
1. Nhóm chỉ tiêu tĩnh
1.4. Phương pháp tính thời gian hoàn vốn (Payback Period –
PP)
𝑁𝑡 − 𝑉 = 0
𝑡=1
Khi đó 𝑇ℎ𝑣 = 𝑃𝑃 = 𝑘
1. Nhóm chỉ tiêu tĩnh
1.4. Phương pháp tính thời gian hoàn vốn (Payback Period –
PP)
Còn N
t =1
t −V 0
k +1
N
t =1
t −V 0
Năm thứ 1 30 20
Năm thứ 2 40 20
Năm thứ 3 30 30
Năm thứ 4 20 40
Năm thứ 5 20 40
𝑃3 = 𝑁𝑡 − 𝑉𝑡 + Đ3 = −100 + 30 + 40 + 30 + 0 = 0
𝑡=0
→𝑇ℎ𝑣 = 𝑃𝑃 = 3
Dự án II:
3
𝑃3 = 𝑁𝑡 − 𝑉𝑡 + Đ3 = −100 + 20 + 20 + 30 + 0 = −30
𝑡=0
4
𝑃4 = 𝑁𝑡 − 𝑉𝑡 + Đ3 = −100 + 20 + 20 + 30 + 40 + 0 = 10
𝑡=0
10
𝑇ℎ𝑣 = 𝑃𝑃 = 4 − = 3,75 𝑛ă𝑚
10 + 30
1. Nhóm chỉ tiêu tĩnh
1.4. Phương pháp tính thời gian hoàn vốn (Payback Period –
PP)
Mức hoàn
vốn (%) I
II
100
80
60
40
20
0 0 1 2 3 4
N
1. Nhóm chỉ tiêu tĩnh
1.4. Phương pháp tính thời gian hoàn vốn (Payback Period –
PP)
𝑛
𝐵1 − 𝐶1 𝐵2 − 𝐶2 𝐵𝑛 − 𝐶𝑛 𝐵𝑖 − 𝐶𝑖
𝑁𝑃𝑉 = 𝐵0 − 𝐶𝑜 + + 2 + ⋯+ 𝑛 =
1+𝑟 1+𝑟 1+𝑟 1+𝑟 𝑖
𝑖=0
2. Nhóm chỉ tiêu động
2.1.Chỉ tiêu hiệu số thu – chi (NPV)
• Trường hợp tính tới vốn đầu tư V và giá trị thanh lý sau khi thu hồi
SV thì NPV được tính:
𝑛 𝑛 𝑛
𝑉𝑡 𝐵𝑡 𝐶𝑡 𝑆𝑉
𝑁𝑃𝑉 = − 𝑡
+ 𝑡
− 𝑡
+ 𝑛
1+𝑟 1+𝑟 1+𝑟 1+𝑟
𝑡=0 𝑡=1 𝑡=1
Trong đó:
✓𝑉𝑡 : Vốn đầu tư bỏ ra ở năm thứ t
✓SV: Giá trị thu hồi khi thanh lý tài sản do hết tuổi thọ hay kỳ
phân tích
✓Giả sử các khoản thu nhập và các chi phí chỉ xuất hiện từ năm
1 trở đi.
2. Nhóm chỉ tiêu động
2.1.Chỉ tiêu hiệu số thu – chi (NPV)
• Nếu trị số 𝐵𝑡 và 𝐵𝑡 đều đặn hàng năm:
𝑛
𝑉𝑡 1+𝑟 𝑛−1 𝑆𝑉
𝑁𝑃𝑉 = − 𝑡
+ 𝐵𝑡 − 𝐶𝑡 𝑛
+ 𝑛
1+𝑟 𝑟 1+𝑟 1+𝑟
𝑡=0
2. Nhóm chỉ tiêu động
2.1.Chỉ tiêu hiệu số thu – chi (NPV)
Chọn phương án có lợi nhất về kinh tế
• Phương án phải đảm bảo được hai điều kiện
✓Trước hết phương án đó phải đáng giá (NPV ≥0)
✓Phương án có giá trị NPV lớn nhất (NPV max)
Ví dụ 1
Một dự án có số liệu về doanh thu và chi phí trong suốt vòng đời
như sau. Biết suất chiết khấu là 15%/năm. Dùng chỉ tiêu NPV để
đánh giá hiệu quả của dự án này?
Vốn đầu tư
Năm Doanh thu Chi phí
ban đầu
0 1200 0
1 300 120
2 400 40
3 300 40
4 400 50
5 1000 70
Ví dụ 3
Một dự án có số liệu về doanh thu và chi phí trong suốt vòng đời
như sau. Biết suất chiết khấu là 16%/năm. Dùng chỉ tiêu NPV để
đánh giá hiệu quả của dự án này?
Giá trị
Vốn đầu tư
Năm Chi phí Doanh thu thanh lý tài
ban đầu
sản
0 1000 0
1 300 250
2 30 300
3 40 400
4 50 500
5 70 700 200
2. Nhóm chỉ tiêu động
2.1.Chỉ tiêu hiệu số thu – chi (NPV)
Quy tắc đánh giá theo NPV
• Quy tắc quyết định 1:
“Không chấp nhận dự án trừ phi dự án có NPV dương khi chiết khấu với
một suất chiết khấu bằng chi phí cơ hội của vốn”.
Ví dụ:
Dự án A: Đầu tư 1 triệu USD, NPV = 70.000
Dự án B: Đầu tư 5 triệu USD, NPV = -50.000
Dự án C: Đầu tư 2 triệu USD, NPV = 100.000
Dự án D: Đầu tư 3 triệu USD, NPV = -25.000
=> Chọn dự án A và C
2. Nhóm chỉ tiêu động
2.1.Chỉ tiêu hiệu số thu – chi (NPV)
Quy tắc đánh giá theo NPV
• Quy tắc quyết định 2:
“Nếu đầu tư bị ràng buộc bởi giới hạn ngân sách thì phải chọn nhóm các
dự án tối đa hóa NPV trong khoảng ngân sách cho phép”
Ví dụ:
Dự án E: Đầu tư 1 triệu USD, NPV = 60.000
Dự án F: Đầu tư 3 triệu USD, NPV = 400.000
Dự án G: Đầu tư 2 triệu USD, NPV = 150.000
Dự án H: Đầu tư 2 triệu USD, NPV = 225.000
Nếu giới hạn ngân sách là 4 triệu đô lại, chọn nhóm các dự án nào?
2. Nhóm chỉ tiêu động
2.1.Chỉ tiêu hiệu số thu – chi (NPV)
Quy tắc đánh giá theo NPV
• Quy tắc quyết định 3:
“Trong trường hợp không bị giới hạn ngân sách nhưng phải chọn một
dự án giữa hai hoặc nhiều dự án loại trừ lẫn nhau, thì để tối đa hóa giá
trị tài sản ta phải chọn dự án có NPV lớn hơn hoặc lớn nhất”.
Ví dụ:
Dự án I: Đầu tư 1 triệu USD, NPV = 300.000
Dự án J: Đầu tư 4 triệu USD, NPV = 700.000
Dự án K: Đầu tư 1.5 triệu USD, NPV = 600.000
=> Chọn dự án J
2. Nhóm chỉ tiêu động
2.1.Chỉ tiêu hiệu số thu – chi (NPV)
Quy tắc đánh giá theo NPV
• Quy tắc quyết định 4 (hạn chế của NPV):
“Tiêu chí NPV không thể sử dụng để so sánh giữa các dự án có vòng
đời khác nhau”.
NPV 53 47
Các dự án có vòng đời khác nhau
Khi so sánh các dự án có vòng đời khác nhau, xác định “lại” vòng
đời phân tích bằng bội số chung nhỏ nhất của các giá dự
vòng đời dự án.
Ví dụ:
✓Dự án G có vòng đời 4 năm
✓Dự án H có vòng đời 3 năm
→Bội số chung nhỏ nhất của dự án G và H là 12
0
Project G 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
-100 -100 -100
0
Project H
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
-100 -100 -100 -100
Các dự án có vòng đời khác nhau
Dự án G Dự án H
Năm Lần 1 Lần 2 Lần 3 Tổng Năm Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Tổng
0 -100 -100 0 -100 -100
1 60 60 1 50 50
2 60 60 2 50 50
3 50 50 3 100 -100 0
4 40 -100 -60 4 50 50
5 60 60 5 50 50
6 60 60 6 100 -100 0
7 50 50 7 50 50
8 40 -100 -60 8 50 50
9 60 60 9 100 -100 0
10 60 60 10 50 50
11 50 50 11 50 50
12 40 40 12 100 100
NPV 101 NPV 112
Ví dụ 4
Hãy chọn phương án có lợi nhất về mặt tài chính theo phương pháp
giá trị hiện tại
i (%/năm) 8 8
2. Nhóm chỉ tiêu động
2.2.Internal Rate of Return (IRR)
• Internal Rate of Return (IRR) là suất chiết khấu làm cho giá trị hiện
tại ròng của dự án bằng 0
𝐵1 − 𝐶1 𝐵2 − 𝐶2 𝐵𝑛 − 𝐶𝑛
𝐵0 − 𝐶𝑜 + + +⋯+
1 + 𝐼𝑅𝑅 1 + 𝐼𝑅𝑅 2 1 + 𝐼𝑅𝑅 𝑛
𝑛
𝐵𝑖 − 𝐶𝑖
= 𝑖
=0
1 + 𝐼𝑅𝑅
𝑖=0
• IRR chính là giá trị suất chiết khấu để NPV = 0
2. Nhóm chỉ tiêu động
2.2.Internal Rate of Return (IRR)
NPV
NPV
IRR
1 + 𝐼𝑅𝑅 10 − 1 20
𝑁𝑃𝑉 = −100 + 50 − 22 + 10
𝐼𝑅𝑅 1 + 𝐼𝑅𝑅 1 + 𝐼𝑅𝑅
• Cho IRR=25% → NPV =2.136 >0
• Cho IRR=26% → NPV=-1.003 <0
2136
𝐼𝑅𝑅 = 25 + 26 − 25 = 25,68%/𝑛ă𝑚
2136 + 1003
0 0 1000
1 0 500
2 100 20
3 300 20
4 600 20
5 900 50
Ví dụ 7
Một dự án có số liệu về doanh thu và chi phí trong suốt vòng đời
như sau. Biết Suất thu lợi tối thiểu (MARR) là 14%/năm. Dùng chỉ
tiêu IRR để đánh giá hiệu quả của dự án này?
Vốn đầu tư
Năm Doanh thu Chi phí
ban đầu
0 1200 0
1 300 120
2 400 40
3 300 40
4 400 50
5 1000 70
Ví dụ 8
Một dự án có số liệu về doanh thu và chi phí trong suốt vòng đời
như sau. Biết Suất thu lợi tối thiểu (MARR) là 16%/năm. Dùng chỉ
tiêu IRR để đánh giá hiệu quả của dự án này?
0 1000 0
1 300 250
2 30 300
3 40 400
4 50 500
5 70 700 200
2. Nhóm chỉ tiêu động
2.2.Internal Rate of Return (IRR)
Hạn chế của IRR
1. Có thể không tồn tại giá trị IRR
2. Có thể có hơn một giá trị IRR
3. IRR không phụ thuộc vào thời gian phát sinh lợi ích và chi phí
2. Nhóm chỉ tiêu động
2.2.Internal Rate of Return (IRR)
Hạn chế của IRR
• Hạn chế 2: Một dự án có thể có hơn một giá trị IRR
Năm 0 1 2 3
𝐵𝑡
σ𝑛𝑖=0
𝐵 1+𝑟 𝑖
𝐵𝐶𝑅 = =
𝐶 σ𝑛 𝐶𝑡
𝑖=0 1+𝑟 𝑖
• Hạn chế:
✓BCR nhạy cảm với việc định nghĩa chi phí
✓Xếp hạng sai lệch các dự án loại trừ lẫn nhau (quy mô khác nhau)
2. Nhóm chỉ tiêu động
2.3.Tỷ số lợi ích-chi phí BCR
• Hạn chế: Xếp hạng sai lệch các dự án loại trừ lẫn nhau (quy mô khác
nhau)
0 0 1000
1 0 500
2 100 20
3 300 20
4 600 20
5 900 50
Ví dụ 10
Một dự án có số liệu về doanh thu và chi phí trong suốt vòng đời
như sau. Biết suất chiết khấu là 14%/năm. Dùng chỉ tiêu BCR để
đánh giá hiệu quả của dự án này?
Vốn đầu tư
Năm Doanh thu Chi phí
ban đầu
0 1200 0
1 300 120
2 400 40
3 300 40
4 400 50
5 1000 70
Ví dụ 11
Một dự án có số liệu về doanh thu và chi phí trong suốt vòng đời
như sau. Biết suất chiết khấu là 16%/năm. Dùng chỉ tiêu BCR để
đánh giá hiệu quả của dự án này?
0 1000 0
1 300 250
2 30 300
3 40 400
4 50 500
5 70 700 200
2. Nhóm chỉ tiêu động
2.4.Thời gian hoàn vốn (Payback Period – PP)
Thời gian hoàn vốn (Payback Period – PP) là thời gian cần thiết để
thu nhập ròng hàng năm của dòng tiền tệ trong thời kỳ đó đủ để
hoàn trả lại vốn đầu tư ban đầu với một mức lợi tức r% nào đó.
• Bước 1: Tính P(NCF)
• Bước 2: Tính P tích lũy
• Bước 3: Xác định năm (y*) = Năm đầu tiên có P tích lũy dương
• Bước 4: Xác định tháng m* = Giá trị P tích lũy năm (y*) / [P tích
lũy năm (y*) – P tích lũy năm (y*-1)]
✓PP = y*-m*
2. Nhóm chỉ tiêu động
2.4.Thời gian hoàn vốn (Payback Period – PP)
Đặc điểm:
• Tiêu chuẩn 𝑃𝑃 cho nhà đầu tư biết dự án này sẽ hoàn vốn trong
bao nhiêu năm.
• Tiêu chuẩn 𝑃𝑃 không xét dòng tiền sau khi hoàn vốn.
• Không đánh giá đúng mức độ sinh lời của dự án
✓Có trường hợp dự án A thì có thời gian hoàn vốn sớm hơn dự án B,
nhưng NPV dự án B lại lớn hơn NPV dự án A
• Tiêu chuẩn 𝑃𝑃 đo lường mức độ rủi ro, được áp dụng rộng rãi
trong phân tích và đánh giá dự án mang tính rủi ro cao
Ví dụ 12
Một dự án có số liệu về doanh thu và chi phí trong suốt vòng đời
như sau. Biết suất chiết khấu là 15%/năm. Dùng chỉ tiêu PP để
đánh giá hiệu quả của dự án này?
0 0 1000
1 0 500
2 100 20
3 300 20
4 600 20
5 900 50
Ví dụ 12
Suất chiết khấu là 15%/năm.
Năm Doanh thu Chi phí NCF (Thu - Chi) P (NCF) Cummulative P
Vốn đầu tư
Năm Doanh thu Chi phí
ban đầu
0 1200 0
1 300 120
2 400 40
3 300 40
4 400 50
5 1000 70
Ví dụ 13
• Suất chiết khấu là 14%/năm
100.64
m* = = 0.2 tháng
100.64+382.38
PP = 4 năm 10 tháng
Ví dụ 14
Dùng chỉ tiêu NPV để đánh giá hiệu quả của dự án trong suốt vòng
đời như sau. Biết suất chiết khấu là 16%/năm. Dùng chỉ tiêu PP để
đánh giá hiệu quả của dự án này?
0 1000 0
1 300 250
2 30 300
3 40 400
4 50 500
5 70 700 200
Người ta ưa thích chỉ tiêu nào?
3. Rủi ro thực hiện dự án
(Chương 4 – Nguyễn Công Thạnh, Kinh tế xây dựng, NXB ĐHQG TPHCM)
3. Các chỉ tiêu cơ giới hóa
Phương pháp xác định hiệu quả của việc cơ giới hóa
1. Lượng lao động tiết kiệm;
2. Hạ giá thành công tác;
3. Giảm thời gian xây dựng.
(Chương 4 – Nguyễn Công Thạnh, Kinh tế xây dựng, NXB ĐHQG TPHCM)
3. Các chỉ tiêu cơ giới hóa
Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế của đầu tư kỹ thuật
mới
1. Phương pháp xác định mức hạ giá thành;
2. Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế do ứng dụng công cụ
lao động mới;
3. Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế do áp dụng kết cấu và
vật liệu mới.
(Chương 4 – Nguyễn Công Thạnh, Kinh tế xây dựng, NXB ĐHQG TPHCM)
Bài 4:
Thiết kế trong xây dựng
• Thiết kế xây dựng là khâu quan trọng hàng đầu trong hoạt động
đầu tư XDCB.
• Vai trò chủ yếu quyết định hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu
tư
• Góp phần tạo ra môi trường mới, một không gian mới nhằm thoả
mãn nhu cầu của con người.
1. Nguyên tắc, phương châm công tác
thiết kế
1.3. Nguyên tắc thiết kế
• Giải pháp TK phải cụ thể hoá tốt nhất chủ trương đầu tư;
• Phương án TK phải xem xét toàn diện các mặt kỹ thuật, kinh tế -
tài chính, thẩm mỹ, bảo vệ môi trường, an ninh quốc phòng;
• Khi lập dự án các phương án thiết kế phải giải quyết tốt mối quan
hệ giữa các mặt: tiện nghi, bền chắc, kinh tế và mỹ quan;
• Đi từ các vấn đề chung → các vấn đề cụ thể;
• Đảm bảo tính đồng bộ và hoàn chỉnh của giải pháp thiết kế,
• Dựa trên các tiêu chuẩn, định mức, xác định đúng mức độ hiện đại
của công trình xây dựng;
• Phải lập một số phương án để so sánh và lựa chọn phương
án tốt nhất.
1. Nguyên tắc, phương châm công tác
thiết kế
1.4. Phương châm thiết kế
• Thích dụng.
• Tiết kiệm.
• Vững chắc.
• Mỹ quan.
THÁP ĐÔI PETRONAS - MALAYSIA
THÁP NGHIÊNG PISA
ĐẠI HỌC FPT
NHÀ TRẺ FARMING KINDERGARTEN
2. Nội dung công tác thiết kế
2.1. Trình tự thiết kế
Thiết kế xây dựng được thực hiện theo trình tự một bước hoặc
nhiều bước như sau:
1. Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi công;
2. Thiết kế hai bước bao gồm thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi
công;
3. Thiết kế ba bước bao gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và
thiết kế bản vẽ thi công;
4. Thiết kế nhiều bước theo thông lệ quốc tế.
2. Nội dung công tác thiết kế
2.1. Trình tự thiết kế
Thiết kế Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi công được áp dụng đối
một với công trình chỉ lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công
bước trình.
Trường hợp này, bước thiết kế cơ sở, bước thiết kế kỹ thuật và
bước thiết kế bản vẽ thi công được gộp thành một bước và gọi
là thiết kế bản vẽ thi công
Thiết kế Thiết kế hai bước bao gồm bước thiết kế cơ sở và bước thiết kế
hai bước bản vẽ thi công được áp dụng đối với công trình quy định phải
lập dự án
Thiết kế Thiết kế ba bước bao gồm bước thiết kế cơ sở, bước thiết kế kỹ
ba bước thuật và bước thiết kế bản vẽ thi công được áp dụng đối với
công trình quy định phải lập dự án.
2. Nội dung công tác thiết kế
2.1. Trình tự thiết kế
Lưu ý:
• Công trình thực hiện trình tự thiết kế xây dựng từ hai bước trở lên
thì thiết kế bước sau phải phù hợp với các nội dung, thông số chủ
yếu của thiết kế ở bước trước.
• Trong quá trình lập thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở,
chủ đầu tư được quyết định việc điều chỉnh thiết kế nhằm đáp ứng
hiệu quả và yêu cầu sử dụng khi không làm thay đổi về mục đích,
công năng, quy mô, các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc tại quy
hoạch chi tiết xây dựng hoặc quyết định/chấp thuận chủ trương
đầu tư được phê duyệt.
2. Nội dung công tác thiết kế
2.2. Nội dung hồ sơ thiết kế
Thiết kế cơ sở
1. Vị trí xây dựng, hướng tuyến công trình, danh mục và quy mô, loại,
cấp công trình thuộc tổng mặt bằng xây dựng;
2. Phương án công nghệ, kỹ thuật và thiết bị được lựa chọn (nếu có);
3. Giải pháp về kiến trúc, mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng công trình, các
kích thước, kết cấu chính của công trình xây dựng;
4. Giải pháp về xây dựng, vật liệu chủ yếu được sử dụng, ước tính chi
phí xây dựng cho từng công trình;
5. Phương án kết nối hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài công trình, giải
pháp phòng, chống cháy, nổ;
6. Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng và kết quả khảo sát xây
dựng để lập thiết kế cơ sở.
2. Nội dung công tác thiết kế
2.2. Nội dung hồ sơ thiết kế
Hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở bao gồm:
1. Thuyết minh thiết kế,
2. Bản vẽ thiết kế,
3. Tài liệu khảo sát xây dựng liên quan,
4. Dự toán xây dựng và
5. Chỉ dẫn kỹ thuật (nếu có) theo yêu cầu của chủ đầu tư.
2. Nội dung công tác thiết kế
2.3. Quy cách hồ sơ thiết kế
• Bản vẽ thiết kế XDCT phải có kích cỡ, tỷ lệ, khung tên và được thể
hiện theo các tiêu chuẩn xây dựng.
• Trong khung tên từng bản vẽ phải có tên, chữ ký của người trực
tiếp thiết kế, chủ trì thiết kế, người đại diện theo pháp luật của nhà
thầu thiết kế và dấu của nhà thầu thiết kế XDCT, trừ trường hợp là
nhà thầu thiết kế là cá nhân hành nghề thiết kế độc lập.
• Các bản thuyết minh, bản vẽ thiết kế, dự toán phải được đóng
thành tập hồ sơ thiết kế theo khuôn khổ thống nhất có danh mục,
đánh số, ký hiệu để tra cứu và bảo quản lâu dài.
2. Nội dung công tác thiết kế
2.4. Tổ chức công tác thiết kế
Tổ chức công
tác thiết kế
K = (VM / V ) *100
K = (VK / V ) *100
Chi phí quy đổi C qd = E * V + Z → min
Trong đó:
✓ E- hệ số hiệu quả vốn đầu tư;
✓ Z- giá thành sản phẩm.
3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong
thiết kế
3.2. Các chỉ tiêu về Mặt bằng và hình khối
• Hệ số xây dựng (mật độ xây dựng)
• KXD=FXD/Fchiếm đất
Trong đó:
✓FXD - diện tích xây dựng được tính theo mép ngoài của tường ngoài
✓Fchiếm đất - diện tích đất được phép xây dựng.
Trong trường hợp trong một tầng lại có nhiều chiều cao khác nhau
ứng với mỗi phòng ta phải tính khối tích cho từng phòng rồi cộng
chúng lại với nhau.
3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong
thiết kế
3.2. Các chỉ tiêu về Mặt bằng và hình khối
Quy định về chiều cao công trình tại TP HCM
(QĐ số
45/2009/QĐ-
UBND TP HCM)
3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong
thiết kế
3.2. Các chỉ tiêu về Mặt bằng và hình khối
• Hệ số kết cấu
KKC=FKC/FXD
Trong đó:
✓FKC là tổng diện tích của các kết cấu bị cắt qua tại các mặt bằng kiến trúc
✓KKC là hệ số vật liệu bao che càng nhỏ sẽ càng tốt.
• Hệ số khác
Kkhác=FSX;FSD;FXD/Q
Trong đó:
✓Q: khối lượng sản phẩm do công trình khi đưa vào sản xuất trong một
năm.
Tham khảo
• Quản lý thiết kế - thiết kế trong và ngoài nước
https://www.youtube.com/watch?v=hODehItm64g
Bài 5:
Dự toán
Định mức cơ sở
Định mức Kinh tế
kỹ thuật
Định mức dự toán
Định mức xây
dựng
Định mức tính bằng tỷ lệ %
(Điều 20 Nghị định 10/2021/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng)
Định mức xây dựng
ĐM dự toán ĐM cơ sở
(Điều 20 Nghị định 10/2021/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng)
6. Định mức xây dựng
6.1. Định mức dự toán
✓định mức dự toán khảo sát xây dựng công trình;
Đơn giá xây dựng chi tiết Giá xây dựng tổng hợp
Chi phí trực tiếp về 1.Chi phí trực Chi phí trực tiếp về 1.CP trực tiếp,
1.Vật liệu tiếp, 1.Vật liệu 2.CP gián tiếp,
2.Nhân công, 2.Chi phí gián 2.Nhân công, 3.Thu nhập chịu
3.Máy và thiết bị thi tiếp, 3.Máy và thiết bị thuế tính trước
công xây dựng 3.Thu nhập chịu TCXD (được tổng hợp
thuế tính trước (được tổng hợp từ từ đơn giá xây
đơn giá xây dựng dựng chi tiết)
chi tiết)
2. Đơn giá xây dựng chi tiết
Đơn giá xây dựng chi tiết được xác định cho các công tác xây dựng;
✓được xác định trên cơ sở định mức xây dựng, giá vật tư, vật liệu, cấu
kiện xây dựng, giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công và các
yếu tố chi phí cần thiết khác
➢phù hợp với mặt bằng giá thị trường khu vực xây dựng công trình tại thời
điểm xác định và các quy định khác có liên quan hoặc
➢theo đơn giá xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố
➢hoặc được xác định trên cơ sở giá thị trường
➢hoặc theo giá tương tự ở các công trình đã thực hiện.
2. Đơn giá xây dựng chi tiết
2.1. Đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ
2. Đơn giá xây dựng chi tiết
2.2. Đơn giá xây dựng chi tiết đầy đủ
3. Giá xây dựng tổng hợp
• Giá xây dựng tổng hợp được xác định theo nhóm, loại công tác
xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình.
✓được xác định trên cơ sở tổng hợp từ các đơn giá xây dựng chi tiết
cho một đơn vị tính của nhóm công tác, đơn vị kết cấu, bộ phận công
trình,
➢theo giá được công bố của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc
➢được xác định trên cơ sở giá thị trường hoặc
➢theo giá tương tự ở các công trình đã thực hiện
Lưu ý
Vai trò quản lý chi phí xây dựng công trình của cơ quản quản lý nhà
nước:
✓Đơn giá xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố
✓Giá vật liệu xây dựng, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và
thiết bị thi công xây dựng do Sở Xây dựng công bố
PHƯƠNG PHÁP LẬP ĐƠN
GIÁ XÂY DỰNG CHI TIẾT
Phương pháp lập đơn giá xây dựng
1. Xác định đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ
2. Xác định đơn giá xây dựng chi tiết đầy đủ
1. Đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ
1. Đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ
• Chi phí vật liệu được xác định theo công thức:
n
VL = (Vi G ivl ) (1 + K vl )
i =1
Trong đó:
✓Vi: lượng vật liệu thứ i (i=1n) tính cho một đơn vị khối lượng công tác
xây dựng trong định mức dự toán xây dựng công trình;
✓𝐺𝑖𝑣𝑙 : giá của một đơn vị vật liệu thứ i (i=1n)
✓Kvl: hệ số tính chi phí vật liệu khác so với tổng chi phí vật liệu chủ yếu
xác định trong định mức dự toán xây dựng công trình
1. Đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ
• Chi phí nhân công được xác định theo công thức:
NC = N x Gnc
Trong đó:
✓N: lượng hao phí lao động tính bằng ngày công trực tiếp theo cấp bậc
bình quân cho một đơn vị khối lượng công tác xây dựng;
✓Gnc: đơn giá nhân công của công nhân trực tiếp xây dựng được xác
định theo hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
1. Đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ
• Chi phí máy thi công được xác định bằng công thức sau:
𝑛
Trong đó:
✓Mi: lượng hao phí ca máy của loại máy, thiết bị thi công chính thứ i
(i=1n) tính cho một đơn vị khối lượng công tác xây dựng;
✓Gimtc: giá ca máy của loại máy, thiết bị thi công chính thứ i (i=1n) theo
bảng giá ca máy và thiết bị thi công của công trình hoặc giá thuê máy
xác định theo hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
✓Kmtc : hệ số tính chi phí máy khác (nếu có) so với tổng chi phí máy,
thiết bị thi công chủ yếu xác định trong định mức dự toán xây dựng
công trình.
1. Đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ
Bài toán đặt ra Đơn giá xây dựng chi tiết
của công trình không đầy đủ
Xác định:
NHÓM NHÂN
STT
CÔNG
CÔNG TÁC XÂY DỰNG
Nhóm nhân
1
công XD
- Công tác phát cây, phá dỡ công trình, tháo dỡ kết cấu công trình,
bộ phận máy móc, thiết bị công trình;
- Công tác trồng cỏ các loại;
- Công tác bốc xếp, vận chuyển vật tư, vật liệu, phụ kiện, cấu kiện
1.1 Nhóm I
xây dựng, phế thải xây dựng các loại;
- Công tác đào, đắp, phá, bốc xúc, san, ủi, bơm, nạo vét, xói hút:
bùn, đất, cát, đá, sỏi các loại, phế thải;
- Công tác đóng gói vật liệu rời.
1.2 Nhóm II - Công tác xây dựng không thuộc nhóm I, nhóm III, nhóm IV.
- Công tác lắp đặt, sửa chữa máy và thiết bị công trình xây dựng,
1.3 Nhóm III
công nghệ xây dựng.
- Công tác vận hành máy và thiết bị thi công xây dựng, lái xe các
1.4 Nhóm IV
loại.
Danh mục nhóm nhân công xây dựng
𝑯𝒊𝑪𝑩 : hệ số cấp bậc của nhân công thực hiện công tác i có cấp bậc được công bố
trong hệ thống định mức dự toán xây dựng công trình.
1. Đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ
1.2. Đơn giá nhân công
Quy đổi đơn giá nhân công xây dựng theo cấp bậc trong hệ thống định mức
dự toán xây dựng theo công thức sau
𝒋
𝑮𝑵𝑪𝑿𝑫 𝒙𝑯𝒊𝑪𝑩
𝑮𝒊𝑵𝑪Đ𝑴 = 𝒋
𝑯𝑪𝑩
✓ 𝑮𝒊𝑵𝑪Đ𝑴 : đơn giá nhân công xây dựng thực hiện một công tác xây dựng thứ i có hao
phí định mức công bố trong hệ thống định mức dự toán xây dựng công trình
(đồng/công);
𝒋
✓ 𝑮𝑵𝑪𝑿𝑫 : đơn giá nhân công xây dựng của một nhân công trong nhóm công tác xây
dựng thứ j được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công bố
𝒋
✓ 𝑯𝑪𝑩 : hệ số cấp bậc bình quân của nhóm nhân công xây dựng thứ j, quy định tại
Bảng 4.3 - Phụ lục IV - Thông tư số 13/2021/TT-BXD;
✓ 𝑯𝒊𝑪𝑩 : hệ số cấp bậc của nhân công thực hiện công tác i có cấp bậc được công bố
trong hệ thống định mức dự toán xây dựng công trình.
1. Đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ
1.2. Đơn giá nhân công
• Xác định đơn giá nhân công xây dựng của công tác đào xúc đất ra
bãi thải, bãi tập kết mã hiệu AB.11200 cấp bậc thợ 3/7 trong định
mức dự toán xây dựng công trình, biết
✓đơn giá nhân công xây dựng của nhóm 1 theo công bố của tỉnh là
180.000đ/ngày công, cấp bậc bình quân của nhóm 1 là 3,5/7
1. Đơn giá xây dựng chi tiết của công trình
không đầy đủ
1.2. Đơn giá nhân công
Cấp bậc
ĐGNCXD bình ĐGNCXD bậc 3/7
TT nhân công 𝑯𝒊𝑪𝑩 quân nhóm I của công tác đào đất
xây dựng
(1) (2) (3) (4) (5) = (4)*1,39/1,52
1 1/7 1
2 2/7 1,18
3 3/7 1,39 164.600
4 3,5/7 1,52 180.000
5 4/7 1,65
6 5/7 1,94
7 6/7 2,3
8 7/7 2,71
1. Đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ
1.2. Đơn giá nhân công
Câu hỏi:
Xác định đơn giá nhân công xây dựng cấp bậc thợ 3/7, 4/7, và 6/7 trong
định mức dự toán xây dựng công trình, biết đơn giá nhân công xây dựng
của nhóm 4 theo công bố của tỉnh là 246.500 đồng/ngày công.
1. Đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ
1.2. Đơn giá nhân công
1. Đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ
1.3. Giá ca máy
Nguyên tắc xác định giá ca máy
• Giá ca máy là mức chi phí bình quân xác định cho một ca làm việc
theo quy định của máy và thiết bị thi công xây dựng.
• Giá ca máy được xác định phù hợp với quy định về máy thi công
xây dựng trong định mức dự toán xây dựng công trình.
• Giá ca máy của công trình cụ thể được xác định theo loại máy thi
công xây dựng sử dụng (hoặc dự kiến sử dụng) để thi công xây
dựng công trình
✓phù hợp với thiết kế tổ chức xây dựng, biện pháp thi công xây dựng,
✓tiến độ thi công xây dựng công trình và
✓mặt bằng giá tại khu vực xây dựng công trình
1. Đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ
1.3. Giá ca máy
• Giá ca máy được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
✓CCM: giá ca máy (đồng/ca);
✓CKH: chi phí khấu hao (đồng/ca);
✓CSC: chi phí sửa chữa (đồng/ca);
✓CNL: chi phí nhiên liệu, năng lượng (đồng/ca);
✓CNC: chi phí nhân công điều khiển (đồng/ca);
✓CCPK: chi phí khác (đồng/ca).
1. Đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ
1.3. Giá ca máy
• Giá ca máy chưa bao gồm chi phí cho các loại công tác xây dựng
nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống cấp điện, nước,
khí nén và các loại công tác xây dựng thực hiện tại hiện trường
phục vụ cho việc lắp đặt, vận hành thử của một số loại máy như
trạm trộn bê tông xi măng, trạm trộn bê tông nhựa, cần trục di
chuyển trên ray và các loại thiết bị tương tự.
• Các chi phí này được lập dự toán riêng theo biện pháp thi công và
tính vào chi phí gián tiếp của dự toán công trình
1. Đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ
1.3. Giá ca máy
Câu hỏi:
Với các thông số của Máy Cần trục tháp - sức nâng 25T ở bảng bên dưới,
hãy tính giá ca máy (đồng/ca). Biết giá điện là 1.685 đồng/kWh, đơn giá
nhân công xây dựng của nhóm 4 theo công bố của tỉnh là 246.500
đồng/ngày công.
1. Đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ
1.3. Giá ca máy
• Máy Cần trục tháp - sức nâng 25 T có nguyên giá lớn hơn 30.000.000
đồng, xác định giá trị thu hồi tính bằng 10% nguyên giá. Do đó, ta có Hệ
số thu hồi khi thanh lý là 0,9
• Máy Cần trục tháp - sức nâng 25 T thuộc loại Máy và thiết bị chạy động
cơ điện. Do đó, hệ số chi phí nhiên liệu phụ có giá trị là 1,05.
• Để vận hành 1 ca máy Cần trục tháp - sức nâng 25 T, ta cần sử dụng 1
thợ cấp bậc 3/7 – nhóm 4 và 1 thợ cấp bậc 6/7 nhóm 4.
1. Đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ
1.3. Giá ca máy
• Ở cột số (8), tính chi phí khấu hao: (8) = (3) * (4) * (5)/ (2)
Chi phí khấu hao = 3.161.607.000 * 0,9 * 11% / 290 = 1.079.307 đồng
• Tương tự, chi phí sửa chữa: (9) = (3) * (6) / (2)
Để vận hành 1 ca máy Cần trục tháp - sức nâng 25 T, cần sử dụng 1 thợ cấp bậc 3/7
– nhóm 4 và 1 thợ cấp bậc 6/7 nhóm 4.
Vậy, lương thợ điều khiển máy vận hành 1 ca máy Cần trục tháp - sức nâng 25 T có
giá trị:
Lương thợ điều khiển máy vận hành 1 ca: 225.418 + 372.993 = 598.411 đồng
Vậy, giá ca máy là: (17) = (8) + (9) + (10) + (14) + (16) = 2.958.433 (đồng/ca)
Ví dụ
Với các thông số của Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu 2,30 m3
ở bảng bên dưới, hãy tính Giá ca máy (đồng/ca). Biết giá dầu diezel là
18.955 đồng/lít, đơn giá nhân công xây dựng của nhóm 4 theo công bố của
tỉnh là 246.500 đồng/ngày công.
1. Đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ
1.4. Tổng hợp
Đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ của công tác “Bê tông lót móng SX bằng
máy trộn, đổ bằng thủ công, rộng ≤250cm, M150, đá 2x4, PCB40”
2. Đơn giá xây dựng chi tiết đầy đủ
Các chi phí trong đơn giá xây dựng chi tiết đầy đủ được xác định như sau:
a) Chi phí trực tiếp gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công và chi phí máy thi
công.
2. Xác định Chi phí chung theo chi phí nhân công
✓Chi phí chung được xác định bằng định mức tỷ lệ phần trăm (%) trên
chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của chi phí xây dựng, lắp đặt
của công trình
Chi phí chung theo chi phí trực tiếp
Đơn vị tính: %
Chi phí xây dựng trước thuế trong tổng mức đầu tư của
dự án được duyệt (tỷ đồng)
Loại công trình
TT >1
thuộc dự án ≤ ≤
≤ 15 ≤ 50 ≤ 500 ≤ 750 ≤1000 00
100 300
0
Công trình dân
1 7,3 7,1 6,7 6,5 6,2 6,1 6,0 5,8
dụng
Công trình công
2 6,2 6,0 5,6 5,3 5,1 5,0 4,9 4,6
nghiệp
Công trình giao
3 6,2 6,0 5,6 5,3 5,1 5,0 4,9 4,6
thông
Riêng công trình
7,3 7,2 7,1 6,9 6,7 6,6 6,5 6,4
hầm giao thông
Công trình nông
4 nghiệp và phát 6,1 5,9 5,5 5,3 5,1 5,0 4,8 4,6
triển nông thôn
Công trình hạ
5 5,5 5,3 5,0 4,8 4,5 4,4 4,3 4,0
tầng kỹ thuật
Chi phí chung theo chi phí nhân công
Đơn vị tính: %
Chi phí nhân công trong chi
phí trực tiếp của dự toán xây
dựng, lắp đặt của công trình
TT Nội dung
(tỷ đồng)
≤
≤ 15 ≤ 50 ≤ 100
1000
Duy tu sửa chữa đường bộ, đường sắt,
1 66 63 60 56
hệ thống báo hiệu hàng hải
Công trình nông nghiệp và phát triển nông
2 51 48 45 42
thôn thực hiện hoàn toàn bằng thủ công
Lắp đặt thiết bị công nghệ trong các công
trình xây dựng; xây lắp đường dây tải
điện và trạm biến áp; thí nghiệm hiệu
3 65 62 59 55
chỉnh điện đường dây và trạm biến áp; thí
nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây
dựng
Lưu ý
• Đối với các công trình xây dựng tại vùng núi, biên giới, trên biển
và hải đảo thì định mức tỷ lệ chi phí chung quy định tại được điều
chỉnh với hệ số từ 1,05 đến 1,1 tùy điều kiện cụ thể của công trình
2. Đơn giá xây dựng chi tiết đầy đủ
2.2. Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công
• Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công được xác định bằng tỷ
lệ phần trăm (%) nhân với chi phí trực tiếp.
• Định mức tỷ lệ phần trăm (%) chi phí nhà tạm để ở và điều hành
thi công được xác định theo chi phí xây dựng trước thuế trong
tổng mức đầu tư được duyệt
2. Đơn giá xây dựng chi tiết đầy đủ
2.2. Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công
Đơn vị tính: %
Chi phí xây dựng trước thuế trong tổng mức
STT Loại công trình đầu tư của dự án được duyệt (tỷ đồng)
≤ 15 ≤ 100 ≤ 500 ≤ 1000 >1000
Công trình xây dựng
1 2,2 2,0 1,9 1,8 1,7
theo tuyến
Công trình xây dựng
2 1,1 1,0 0,95 0,9 0,85
còn lại
Đối với các trường hợp đặc biệt khác (như công trình có quy mô lớn,
phức tạp, các công trình trên biển, ngoài hải đảo,…):
Nếu khoản mục chi phí không phù hợp thì chủ đầu tư căn cứ điều
kiện thực tế tổ chức xây dựng phương án nhà tạm để ở và điều
hành thi công, lập và phê duyệt dự toán chi phí này.
2. Đơn giá xây dựng chi tiết đầy đủ
2.3. Chi phí một số công việc không xác định được từ thiết kế
gồm:
✓chi phí thí nghiệm vật liệu của nhà thầu;
✓chi phí di chuyển lực lượng lao động trong nội bộ công trường;
✓chi phí bơm nước, vét bùn không thường xuyên.
✓Chi phí an toàn lao động: chi phí thông tin, tuyên truyền về an toàn, vệ
sinh lao động; chi phí trang cấp dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân
cho người lao động; chi phí cho công tác phòng, chống cháy, nổ, yếu
tố nguy hiểm, yếu tố có hại và cải thiện điều kiện lao động; chi phí tổ
chức đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn lao động …
2. Đơn giá xây dựng chi tiết đầy đủ
2.3. Chi phí một số công việc không xác định được khối lượng
từ thiết kế
✓được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) nhân với chi phí trực tiếp
trong dự toán xây dựng
Đơn vị tính: %
THU NHẬP
CHỊU THUẾ
STT LOẠI CÔNG TRÌNH
TÍNH
TRƯỚC
1 Công trình dân dụng 5,5
2 Công trình công nghiệp 6,0
3 Công trình giao thông 6,0
4 Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn 5,5
5 Công trình hạ tầng kỹ thuật 5,5
2. Đơn giá xây dựng chi tiết đầy đủ
2.4. Chi phí một số công việc không xác định được khối lượng
từ thiết kế
Trường hợp nhà thầu thi công xây dựng công trình phải tự tổ chức
khai thác và sản xuất các loại vật liệu đất, đá, cát sỏi để phục vụ thi
công xây dựng công trình thì thu nhập chịu thuế tính trước tính
trong dự toán xác định giá vật liệu bằng tỷ lệ 3% trên chi phí trực
tiếp và chi phí gián tiếp.
2. Đơn giá xây dựng chi tiết đầy đủ
2.4. Thu nhập chịu thuế tính trước
• Thu nhập chịu thuế tính trước là khoản lợi nhuận của doanh
nghiệp xây dựng được dự tính trước trong dự toán xây dựng.
• Bản chất của thu nhập chịu thuế tính trước là lợi nhuận định mức
tính vào dự toán chi phí xây dựng công trình nhằm dự trù phần chi
phí chi trả lợi nhuận của nhà thầu
2. Đơn giá xây dựng chi tiết đầy đủ
2.4. Thu nhập chịu thuế tính trước
Công trình
Tài nguyên: Vật
hoàn thành và
tư, thiết bị , tài
đưa vào sử
chính, nhân lực
dụng
Các giai đoạn
DỰ TOÁN XÂY
DỰNG CÔNG
Chi phí thiết bị TRÌNH Chi phí khác
DỰ TOÁN XÂY
DỰNG CÔNG
Chi phí thiết bị TRÌNH Chi phí khác
4. Thuế GTGT
Phương pháp tính theo khối Phương pháp tính theo khối
lượng và đơn giá xây dựng lượng và giá xây dựng tổng
chi tiết không đầy đủ hợp không đầy đủ
1. Chi phí trực tiếp
Chi phí trực tiếp Khối lượng Giá xây dựng công trình
2. Xác định Chi phí chung theo chi phí nhân công
✓Chi phí chung được xác định bằng định mức tỷ lệ phần trăm (%) trên
chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của chi phí xây dựng, lắp đặt
của công trình
Chi phí chung theo chi phí trực tiếp
Đơn vị tính: %
Chi phí xây dựng trước thuế trong tổng mức đầu tư của
dự án được duyệt (tỷ đồng)
Loại công trình
TT >1
thuộc dự án ≤ ≤
≤ 15 ≤ 50 ≤ 500 ≤ 750 ≤1000 00
100 300
0
Công trình dân
1 7,3 7,1 6,7 6,5 6,2 6,1 6,0 5,8
dụng
Công trình công
2 6,2 6,0 5,6 5,3 5,1 5,0 4,9 4,6
nghiệp
Công trình giao
3 6,2 6,0 5,6 5,3 5,1 5,0 4,9 4,6
thông
Riêng công trình
7,3 7,2 7,1 6,9 6,7 6,6 6,5 6,4
hầm giao thông
Công trình nông
4 nghiệp và phát 6,1 5,9 5,5 5,3 5,1 5,0 4,8 4,6
triển nông thôn
Công trình hạ
5 5,5 5,3 5,0 4,8 4,5 4,4 4,3 4,0
tầng kỹ thuật
Chi phí chung theo chi phí nhân công
Đơn vị tính: %
Chi phí nhân công trong chi
phí trực tiếp của dự toán xây
dựng, lắp đặt của công trình
TT Nội dung
(tỷ đồng)
≤
≤ 15 ≤ 50 ≤ 100
1000
Duy tu sửa chữa đường bộ, đường sắt,
1 66 63 60 56
hệ thống báo hiệu hàng hải
Công trình nông nghiệp và phát triển nông
2 51 48 45 42
thôn thực hiện hoàn toàn bằng thủ công
Lắp đặt thiết bị công nghệ trong các công
trình xây dựng; xây lắp đường dây tải
điện và trạm biến áp; thí nghiệm hiệu
3 65 62 59 55
chỉnh điện đường dây và trạm biến áp; thí
nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây
dựng
Lưu ý
• Đối với các công trình xây dựng tại vùng núi, biên giới, trên biển
và hải đảo thì định mức tỷ lệ chi phí chung quy định tại được điều
chỉnh với hệ số từ 1,05 đến 1,1 tùy điều kiện cụ thể của công trình
2. Chi phí gián tiếp
2.2. Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công
• Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công được xác định bằng tỷ
lệ phần trăm (%) nhân với chi phí trực tiếp.
• Định mức tỷ lệ phần trăm (%) chi phí nhà tạm để ở và điều hành
thi công được xác định theo chi phí xây dựng trước thuế trong
tổng mức đầu tư được duyệt
2. Chi phí gián tiếp
2.2. Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công
Đơn vị tính: %
Chi phí xây dựng trước thuế trong tổng mức
STT Loại công trình đầu tư của dự án được duyệt (tỷ đồng)
≤ 15 ≤ 100 ≤ 500 ≤ 1000 >1000
Công trình xây dựng
1 2,2 2,0 1,9 1,8 1,7
theo tuyến
Công trình xây dựng
2 1,1 1,0 0,95 0,9 0,85
còn lại
Đối với các trường hợp đặc biệt khác (như công trình có quy mô lớn,
phức tạp, các công trình trên biển, ngoài hải đảo,…):
Nếu khoản mục chi phí không phù hợp thì chủ đầu tư căn cứ điều
kiện thực tế tổ chức xây dựng phương án nhà tạm để ở và điều
hành thi công, lập và phê duyệt dự toán chi phí này.
2. Chi phí gián tiếp
2.3. Chi phí một số công việc không xác định được từ thiết kế
gồm:
✓chi phí thí nghiệm vật liệu của nhà thầu;
✓chi phí di chuyển lực lượng lao động trong nội bộ công trường;
✓chi phí bơm nước, vét bùn không thường xuyên.
✓Chi phí an toàn lao động: chi phí thông tin, tuyên truyền về an toàn, vệ
sinh lao động; chi phí trang cấp dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân
cho người lao động; chi phí cho công tác phòng, chống cháy, nổ, yếu
tố nguy hiểm, yếu tố có hại và cải thiện điều kiện lao động; chi phí tổ
chức đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn lao động …
2. Chi phí gián tiếp
2.3. Chi phí một số công việc không xác định được khối lượng
từ thiết kế
✓được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) nhân với chi phí trực tiếp
trong dự toán xây dựng
• Thu nhập chịu thuế tính trước được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%)
trên chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp trong dự toán chi phí xây
dựng
Đơn vị tính: %
THU NHẬP
CHỊU
STT LOẠI CÔNG TRÌNH THUẾ
TÍNH
TRƯỚC
1 Công trình dân dụng 5,5
2 Công trình công nghiệp 6,0
3 Công trình giao thông 6,0
4 Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn 5,5
5 Công trình hạ tầng kỹ thuật 5,5
3. Thu nhập chịu thuế tính trước
• Trường hợp nhà thầu thi công xây dựng công trình phải tự tổ chức
khai thác và sản xuất các loại vật liệu đất, đá, cát sỏi để phục vụ
thi công xây dựng công trình thì thu nhập chịu thuế tính trước tính
trong dự toán xác định giá vật liệu bằng tỷ lệ 3% trên chi phí trực
tiếp và chi phí gián tiếp.
3. Thu nhập chịu thuế tính trước
• Thu nhập chịu thuế tính trước là khoản lợi nhuận của doanh
nghiệp xây dựng được dự tính trước trong dự toán xây dựng.
• Bản chất của thu nhập chịu thuế tính trước là lợi nhuận định mức
tính vào dự toán chi phí xây dựng công trình nhằm dự trù phần chi
phí chi trả lợi nhuận của nhà thầu
3. Thu nhập chịu thuế tính trước
• Thuế VAT (thuế giá trị gia tăng hay thuế GTGT) là loại thuế gián
thu và tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh
từ quá trình sản xuất, lưu thông cho đến khi tới tay người tiêu
dùng.
✓Thuế giá trị gia tăng có xuất phát điểm là từ nước Pháp – đất nước
đầu tiên ban hành Luật thuế giá trị gia tăng trên thế giới vào năm
1954.
✓Thuế giá trị gia tăng tiếng Pháp là Taxe Sur La Valeur Ajou tée (TVA),
tiếng Anh là Value Added Tax (VAT) và được dịch sang tiếng Việt của
chúng ta là thuế giá trị gia tăng.
4. Thuế giá trị gia tăng
• Thuế giá trị gia tăng là thuế gián thu nên chính xác thì người tiêu
dùng mới là người chịu thuế GTGT
✓Người nộp thuế GTGT (đại diện các doanh nghiệp, tổ chức cung cấp
hàng hóa, dịch vụ) chỉ thay thế người tiêu dùng thực hiện nghĩa vụ nộp
thuế với nhà nước.
✓Khi mua bán, sẽ tính thêm vào giá sản phẩm thuế giá trị gia tăng.
DỰ TOÁN XÂY
DỰNG CÔNG
Chi phí thiết bị TRÌNH Chi phí khác
✓GMS: chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ;
✓GGC: chi phí gia công, chế tạo thiết bị phi tiêu chuẩn;
✓GQLMSTBCT: chi phí quản lý mua sắm thiết bị của nhà thầu;
✓GCN: chi phí mua bản quyền công nghệ;
✓GĐT: chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ;
✓GLĐ: chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị;
✓GCT: chi phí chạy thử thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật;
✓GK : Chi phí liên quan khác.
GIÁ TRỊ GIÁ TRỊ
THUẾ KÝ
STT NỘI DUNG CHI PHÍ TRƯỚC SAU
GTGT HIỆU
THUẾ THUẾ
Chi phí mua sắm thiết bị; Chi phí gia
1 GMS
công, chế tạo thiết bị phi tiêu chuẩn
1.1 Chi phí mua sắm thiết bị
1.1.1 Loại thiết bị 1
1.1.2 ......
Chi phí gia công, chế tạo thiết bị phi tiêu
1.2
chuẩn
1.2.1 Loại thiết bị 1
1.2.2 ......
Chi phí quản lý mua sắm thiết bị của
2 GQLMSTB
nhà thầu
3 Chi phí mua bản quyền công nghệ GCN
Chi phí đào tạo và chuyển giao công
4 GĐT
nghệ
5 Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm,
GLĐ
hiệu chỉnh thiết bị
Chi phí chạy thử thiết bị theo yêu cầu
6 GCT
kỹ thuật
7 Chi phí khác có liên quan (nếu có) GK1
TỔNG CỘNG (1+2+3+4+5+6+7) GTB
III. NỘI DUNG
CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
Dự toán xây dựng công trình
DỰ TOÁN XÂY
DỰNG CÔNG
Chi phí thiết bị TRÌNH Chi phí khác
✓GXDtt: chi phí xây dựng trước thuế giá trị gia tăng;
✓GTBtt: chi phí thiết bị trước thuế giá trị gia tăng.
Chi phí quản lý dự án trong dự toán xây dựng công trình hoặc tổng dự toán
công trình xác định theo định mức tỷ lệ (%) (cùng định mức tỷ lệ % sử dụng
để tính chi phí quản lý dự án trong tổng mức đầu tư được duyệt) nhân với
chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán xây
dựng công trình hoặc tổng dự toán công trình
Chi phí quản lý dự án
Đối với dự án, công trình, gói thầu có quy mô chi phí nằm trong khoảng quy mô chi
phí ban hành thì định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng xác định
theo công thức sau:
𝑁𝑏 − 𝑁𝑎
𝑁𝑡 = 𝑁𝑏 − 𝑥(𝐺𝑡 − 𝐺𝑏 )
𝐺𝑎 − 𝐺𝑏
✓ Nt : Định mức chi phí quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng (tỉ lệ %)
✓ Gt : Quy mô chi phí xây dựng (hoặc thiết bị; hoặc xây dựng + chi phí thiết bị) cần tính định
mức chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn;
✓ Ga : Quy mô chi phí xây dựng (hoặc thiết bị; hoặc xây dựng + chi phí thiết bị) cận trên quy
mô chi phí cần tính định mức;
✓ Gb : Quy mô chi phí xây dựng (hoặc thiết bị; hoặc xây dựng + chi phí thiết bị) cận dưới quy
mô chi phí cần tính định mức
✓ Na : Định mức chi phí quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng tương ứng với Ga (tỉ lệ %)
✓ + Nb : Định mức chi phí quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng tương ứng với Gb (đơn vị
tính: tỉ lệ %)
Chi phí quản lý dự án
Chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
Loại công
TT
trình 30.00
≤ 10 20 50 100 200 500 1.000 2.000 5.000 10.000 20.000
0
Công trình
1 3,446 2,923 2,610 2,017 1,886 1,514 1,239 0,958 0,711 0,510 0,381 0,305
dân dụng
Công trình
2 3,557 3,018 2,694 2,082 1,947 1,564 1,279 1,103 0,734 0,527 0,393 0,314
công nghiệp
Công trình
3 3,024 2,566 2,292 1,771 1,655 1,329 1,088 0,937 0,624 0,448 0,335 0,268
giao thông
Công trình
nông nghiệp
4 3,263 2,769 2,473 1,910 1,786 1,434 1,174 1,012 0,674 0,484 0,361 0,289
và phát triển
nông thôn
Công trình hạ
5 2,901 2,461 2,198 1,593 1,560 1,275 1,071 0,899 0,599 0,429 0,321 0,257
tầng kỹ thuật
Biết các thông số có được từ Bản vẽ thiết kế thi công xây dựng công trình
và tình hình thị trường xây dựng tại khu vực như sau:
✓Chi phí xây dựng trước thuế GTGT: 40 tỷ đồng
Tính chi phí QLDA trong Dự toán xây dựng công trình trên.
Ví dụ 1
• Chi phí xây dựng và thiết bị trước thuế trong Tổng mức đầu tư được phê
duyệt là 110 tỷ đồng. Hệ số định mức chi phí quản lý dự án trong dự toán xây
dựng công trình là:
2,017 − 1,886
2,017 − 𝑥 110 − 100 = 2,004 (%)
200 − 100
✓ Chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư xây dựng trên biển; trên đảo; theo quy
định được điều chỉnh với hệ số k = 1,35.
✓ Dự án thuộc trường hợp chi phí thiết bị chiếm tỷ trọng ≥ 50% tổng chi phí xây dựng
và thiết bị trong tổng mức đầu tư được duyệt, thực hiện điều chỉnh định mức chi phí
quản lý dự án với hệ số k = 0,8.
DỰ TOÁN XÂY
DỰNG CÔNG
Chi phí thiết bị TRÌNH Chi phí khác
𝑛 𝑚 𝑙
𝐺𝑇𝑉 = 𝐶𝑖 + 𝐷𝑗 + 𝐸𝑘
𝑖=1 𝑗=1 𝑘=1
✓𝐶𝑖 : chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ i (i=1÷n) được xác định theo
định mức quy định tại Thông tư ban hành định mức xây dựng;
✓𝐷𝑗 : chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ j (j=1÷m) được xác định bằng
cách lập dự toán theo quy định tại điểm b, điểm d, điểm đ khoản 1
Điều 13 Thông tư 11/2021/TT-BXD.
✓𝐸𝑘 : chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ k (k=1÷1) đã thực hiện trước
khi xác định dự toán xây dựng công trình theo quy định tại điểm c
khoản 1 Điều 13 Thông tư 11/2021/TT-BXD và một số chi phí tư vấn
khác.
Chi phí tư vấn
1. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 6. Báo cáo nghiên cứu khả thi
7. Thẩm tra báo cáo nghiên cứu
2. Thiết kế bản vẽ thi công
khả thi
3. Thẩm tra dự toán xây dựng 8. Thẩm tra thiết kế xây dựng
9. Lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ
4. Thẩm tra dự toán xây dựng
sơ dự thầu thi công xây dựng
5. Lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ
10. Giám sát thi công xây dựng
sơ dự thầu mua sắm vật tư, thiết bị
Chi phí thiết kế
• Chi phí thiết kế xây dựng gồm:
✓Thuyết minh thiết kế,
✓các bản vẽ thiết kế,
✓lập dự toán xây dựng (khoảng 12% CP thiết kế),
✓lập chỉ dẫn kỹ thuật,
✓lập quy trình bảo trì công trình,
✓giám sát tác giả và
✓mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp.
Chi phí thiết kế
• Chi phí thiết kế xây dựng xác định theo
✓định mức chi phí tỷ lệ phần trăm (%)
nhân với
✓chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) tương ứng với loại,
cấp của từng công trình trong tổng mức đầu tư được duyệt.
Chi phí tư vấn
Định mức chi phí thiết kế bản vẽ thi công của công trình dân dụng có
yêu cầu thiết kế 2 bước (Quy định tại Thông tư số 12/2021/TT-BXD)
Xác định các chi phí tư vấn đầu tư xây dựng của công trình?
V. NỘI DUNG
CHI PHÍ KHÁC
Dự toán xây dựng công trình
DỰ TOÁN XÂY
DỰNG CÔNG
Chi phí thiết bị TRÌNH Chi phí khác
𝑛 𝑚 𝑙
𝐺𝐾 = 𝐶𝑖 + 𝐷𝑗 + 𝐸𝑘
𝑖=1 𝑗=1 𝑘=1
✓Cj: chi phí khác thứ i (i=1÷n) được xác định theo định mức tỷ lệ
phần trăm (%) theo hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền;
✓Dj: chi phí khác thứ j (j=1÷m) được xác định bằng lập dự toán.
✓Ek: chi phí khác thứ k (k=1÷1).
• Các chi phí này được xác định bằng dự toán phù hợp với thiết kế,
biện pháp thi công xây dựng và điều kiện đặc thù của công trình.
Chi phí khác
• Chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình không bao gồm:
✓chi phí lãi vay trong thời gian xây dựng;
✓chi phí rà phá bom mìn, vật nổ;
✓chi phí kiểm toán; thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
✓chi phí nghiên cứu khoa học công nghệ, áp dụng, sử dụng vật liệu mới
liên quan đến dự án;
✓vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục
đích kinh doanh;
✓chi phí cho quá trình chạy thử không tải và có tải dây chuyền công
nghệ, sản xuất theo quy trình trước khi bàn giao;
✓chi phí thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo
cáo kinh tế-kỹ thuật đầu tư xây dựng;
✓các khoản thuế tài nguyên, các khoản phí, lệ phí và một số khoản mục
chi phí khác có liên quan tính chung cho cả dự án.
Chi phí khác
GIÁ
GIÁ TRỊ
THUẾ TRỊ KÝ
STT NỘI DUNG CHI PHÍ TRƯỚC
GTGT SAU HIỆU
THUẾ
THUẾ
Chi phí bảo hiểm công
1
trình
2 Phí thẩm định thiết kế
2 Phí thẩm định dự toán
... …
Các loại chi phí khác có
...
liên quan
TỔNG CỘNG GK
Chi phí khác
VI. NỘI DUNG
CHI PHÍ DỰ PHÒNG
Dự toán xây dựng công trình
DỰ TOÁN XÂY
DỰNG CÔNG
Chi phí thiết bị TRÌNH Chi phí khác
✓GXDCT1: giá trị dự toán xây dựng công trình trước chi phí dự phòng
✓Kps là hệ số dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh (Kps ≤ 5%).
Chi phí dự phòng
• GDP2: chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá (GDP2) được xác
định theo công thức sau:
𝑇
𝑡 𝑡
𝐺𝐷𝑃2 = 𝐺𝑋𝐷𝐶𝑇 𝑥 [ 𝐼𝑋𝐷𝐶𝑇𝑏𝑞 ± ∆𝐼𝑋𝐷𝐶𝑇 − 1]
𝑡=1
✓ T: thời gian xây dựng công trình xác định theo (quý, năm);
✓ t: số thứ tự thời gian phân bổ vốn theo kế hoạch xây dựng công trình (t = 1 T);
✓ GtXDCT: giá trị dự toán xây dựng công trình trước chi phí dự phòng thực hiện trong
khoảng thời gian thứ t;
✓ IXDCTbq: chỉ số giá xây dựng sử dụng tính dự pḥòng cho yếu tố trượt giá
✓ ±IXDCT: mức biến động bình quân của chỉ số giá xây dựng theo thời gian xây dựng
công trình so với mức độ trượt giá bình quân của đơn vị thời gian (quý, năm) đã tính
và được xác định trên cơ sở dự báo xu hướng biến động của các yếu tố chi phí giá
cả trong khu vực và quốc tế bằng kinh nghiệm chuyên gia.
Chi phí dự phòng
• IXDCTbq: chỉ số giá xây dựng sử dụng tính dự phòng cho yếu tố
trượt giá
✓được xác định bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây
dựng liên hoàn theo loại công trình của tối thiểu 3 năm gần
nhất so với thời điểm tính toán (không tính đến những thời
điểm có biến động bất thường về giá nguyên liệu, nhiên liệu và
vật liệu xây dựng),
✓được xác định theo công thức sau:
T In+1
n =1 I n
IXDCTbq =
T
Chi phí dự phòng
T In+1
n =1 I n
IXDCTbq =
T
Trong đó:
✓T: số năm (năm gần nhất so với thời điểm tính toán sử dụng để xác
định IXDCTbq); T ≥ 3;
✓In: chỉ số giá xây dựng năm thứ n được lựa chọn;
✓In +1: chỉ số giá xây dựng năm thứ n+1;
Bài tập tổng kết
Xác định dự toán chi phí xây dựng của công trình dân dụng xây dựng mới tại
đảo Lý Sơn, Quảng Ngãi biết các thông số có được từ Bản vẽ thiết kế thi công
xây dựng công trình và tình hình thị trường xây dựng tại khu vực như sau:
✓ Chi phí xây dựng trước thuế GTGT: 40 tỷ đồng
✓ Chi phí thiết bị trước thuế GTGT: 50 tỷ đồng
✓ Chi phí khác trước thuế GTGT: 1 tỷ đồng
✓ Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng gồm: Chi phí tư vấn thiết kế bản vẽ thi công, Chi phí
tư vấn giám sát thi công xây dựng, Chi phí tư vấn giám sát lắp đặt thiết bị.
✓ Công trình xây dựng trong 3 năm, số vốn được phân bổ đều hàng năm
✓ Chỉ số giá xây dựng bình quân là 1,2
✓ Công trình cấp II, có 2 bước thiết kế.
✓ Tỷ lệ dự phòng do yếu tố phát sinh khối lượng: kps = 5%.
✓ Chi phí xây dựng và thiết bị trước thuế trong Tổng mức đầu tư được phê duyệt lần
lượt là 50 tỷ đồng và 60 tỷ đồng.
Bài 5c:
Dự toán
- Cột (7): ghi rõ chi tiết cơ sở đưa ra các khối lượng, công thức xác định,…
- Cột (10) dành cho các ghi chú cần thuyết minh làm rõ về các đặc điểm, mô tả
khoản mục công việc cần lưu ý khi thực hiện đo bóc, xác định chi phí, áp đơn giá
cho công tác…
- Trường hợp khối lượng công tác xây dựng xác định theo phần mềm đo bóc khối
lượng thì không phải diễn giải chi tiết các cột (2), (6), (7), (8). Cột (10) ghi rõ là xác
định theo phần mềm.
2. Bảng tổng hợp khối lượng
- Cột (5) ghi rõ cách thức để xác định khối lượng như: theo số liệu từ “Bảng chi tiết
khối lượng công tác xây dựng”, “Tạm tính” hay “Thống kê từ thiết kế”, “Xác định
theo phần mềm thiết kế, phần mềm chuyên dụng”...
- Khối lượng ghi ở cột (6) là khối lượng toàn bộ ứng với tên công việc đã đo bóc
sau khi đã được làm tròn các trị số.
- Cột (7) dành cho các ghi chú làm rõ hơn về các đặc điểm, mô tả khoản mục
công tác cần lưu ý khi áp giá, xác định chi phí…
3. Bảng hao phí vật tư, nhân công,
máy thi công
4. Bảng tổng hợp vật tư
5. Bảng tổng hợp nhân công
6. Bảng tổng hợp máy và thiết bị thi
công
7. Bảng tổng hợp dự toán chi phí XD
Bài 6:
Vốn sản xuất trong xây dựng
Vốn cố định
Vốn cố định là một bộ phận của vốn sản xuất, bao gồm tài sản cố
định hữu hình và tài sản cố định vô hình
Vốn cố định
• Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của TSCĐ, có đặc điểm:
✓Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh
✓Giá trị chuyển dần vào giá thành sản phẩm thông qua hình thức Khấu
hao
Ví dụ
Vốn cố định
• Tài sản cố định hữu hình:
✓là những TSCĐ có hình thái vật chất, có giá trị lớn, thời gian sử dụng
lâu dài, tham gia vào nhiều quá trình sản xuất nhưng vẫn giữ nguyên
hình dáng ban đầu và
✓giá trị của chúng chuyển dần vào giá trị sản phẩm nên giá trị của
TSCĐ giảm dần do hao mòn.
✓Nguyên giá tài sản cố định hữu hình (vô hình): là toàn bộ các
chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có tài sản cố định hữu
hình (vô hình) tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái
sẵn sàng sử dụng.
✓Hao mòn tài sản cố định: là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá
trị của tài sản cố định do tham gia vào hoạt động sản xuất kinh
doanh, do bào mòn của tự nhiên, do tiến bộ kỹ thuật... trong
quá trình hoạt động của tài sản cố định
✓Giá trị hao mòn lũy kế của tài sản cố định: là tổng cộng giá trị
hao mòn của tài sản cố định tính đến thời điểm báo cáo
Khấu hao tài sản cố định
• Khấu hao tài sản cố định: là việc tính toán và phân bổ một cách có
hệ thống nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh
doanh trong thời gian trích khấu hao của tài sản cố định
• Tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao
(trừ một số trường hợp quy định)
• Việc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐ được thực hiện bắt đầu
từ ngày (theo số ngày của tháng) mà TSCĐ tăng hoặc giảm
Quá trình hình thành giá của DAXD
KHAI THÁC, SỬ DỤNG
DỰ ÁN ĐẦU TƯ (THIẾT KẾ CƠ SỞ)
QUYẾN TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
QUY ĐỔI VỐN ĐTXD
• Đối với tài sản cố định đã qua sử dụng, thời gian trích khấu hao
của tài sản cố định được xác định:
NG
Mn =
T
✓Mn: Mức trích khấu hao trung bình hàng năm của TSCĐ
✓NG: Nguyên giá của TSCĐ
✓T: Thời gian trích khấu hao
Ví dụ
Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá
đơn là 119 triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí
vận chuyển là 3 triệu đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử là 3 triệu đồng.
Biết rằng tài sản cố định có tuổi thọ kỹ thuật là 12 năm, thời gian
trích khấu hao của tài sản cố định doanh nghiệp dự kiến là 10 năm.
✓Nguyên giá tài sản cố định = 119 triệu - 5 triệu + 3 triệu + 3 triệu = 120
triệu đồng
✓Mức trích khấu hao trung bình hàng năm = 120 triệu : 10 năm =12
triệu đồng/năm.
✓Hàng năm, doanh nghiệp trích 12 triệu đồng chi phí trích khấu hao tài
sản cố định đó vào chi phí kinh doanh.
Ví dụ
Sau 5 năm sử dụng, doanh nghiệp nâng cấp tài sản cố định với
tổng chi phí là 30 triệu đồng, thời gian sử dụng được đánh giá lại là
6 năm (tăng 1 năm so với thời gian sử dụng đã đăng ký ban đầu),
ngày hoàn thành đưa vào sử dụng là 1/1/2018.
✓Nguyên giá tài sản cố định = 120 triệu đồng + 30 triệu đồng = 150 triệu
đồng
✓Số khấu hao luỹ kế đã trích = 12 triệu đồng (x) 5 năm = 60 triệu đồng
✓Giá trị còn lại trên sổ kế toán = 150 triệu đồng - 60 triệu đồng = 90
triệu đồng
✓Mức trích khấu hao trung bình hàng năm = 90 triệu đồng : 6 năm = 15
triệu đồng/ năm
✓Từ năm 2018 trở đi, doanh nghiệp trích khấu hao vào chi phí kinh
doanh mỗi năm 15 triệu đồng đối với tài sản cố định vừa được nâng
cấp.
Ví dụ
DA đầu tư một thiết bị giá 15.000 USD tại năm 0, dự kiến vận hành
8 năm, với giá trị tài sản còn lại cuối kỳ là 3.000 USD. Hãy lập bảng
kế hoạch khấu hao theo PP đường thẳng.
Năm 0 1 2 3 4 5 6 7 8
Giá trị tài sản đầu
kỳ
Khấu hao trong kỳ
Hệ số điều chỉnh
Thời gian trích khấu hao của tài sản cố định
(lần)
Đến 4 năm (t ≤ 4 năm) 1,5
Trên 4 đến 6 năm (4 năm < t ≤ 6 năm) 2,0
Trên 6 năm (t > 6 năm) 2,5
Khấu hao tài sản cố định
• Những năm cuối, khi mức khấu hao năm xác định theo phương
pháp số dư giảm dần nói trên bằng (hoặc thấp hơn) mức khấu hao
tính bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử dụng còn lại của
tài sản cố định, thì kể từ năm đó mức khấu hao được tính bằng giá
trị còn lại của tài sản cố định chia cho số năm sử dụng còn lại của
tài sản cố định.
• Mức trích khấu hao hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả
năm chia cho 12 tháng
Ví dụ
Công ty A mua một thiết bị sản xuất các linh kiện điện tử mới với
nguyên giá là 50 triệu đồng. Thời gian trích khấu hao của tài sản cố
định xác định theo quy định là 5 năm.
Xác định mức khấu hao hàng năm như sau:
✓Tỷ lệ khấu hao hàng năm của tài sản cố định theo phương pháp khấu
hao đường thẳng là 20%.
✓Tỷ lệ khấu hao nhanh theo phương pháp số dư giảm dần bằng 20% x
2 (hệ số điều chỉnh) = 40%
Mức trích khấu hao hàng năm của tài sản cố định trên được xác
định cụ thể theo bảng:
Ví dụ
Năm Giá trị còn lại Cách tính số khấu hao Mức khấu hao Mức khấu hao Khấu hao lũy
thứ của TSCĐ TSCĐ hàng năm hàng năm hàng tháng kế cuối năm
1 50.000.000 50.000.000 x 40% 20.000.000 1.666.666 20.000.000
2 30.000.000 30.000.000 x 40% 12.000.000 1.000.000 32.000.000
3 18.000.000 18.000.000 x 40% 7.200.000 600.000 39.200.000
4 10.800.000 10.800.000: 2 5.400.000 450.000 44.600.000
5 10.800.000 10.800.000: 2 5.400.000 450.000 50.000.000
+ Mức khấu hao tài sản cố định từ năm thứ nhất đến hết năm thứ 3 được tính
bằng giá trị còn lại của tài sản cố định nhân với tỷ lệ khấu hao nhanh (40%).
+ Từ năm thứ 4 trở đi, mức khấu hao hàng năm bằng giá trị còn lại của tài
sản cố định (đầu năm thứ 4) chia cho số năm sử dụng còn lại của tài sản cố
định (10.800.000: 2 = 5.400.000).
[Vì tại năm thứ 4: mức khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần
(10.800.000 x 40% = 4.320.000) thấp hơn mức khấu hao tính bình quân giữa
giá trị còn lại và số năm sử dụng còn lại của tài sản cố định (10.800.000: 2 =
5.400.000)].
Khấu hao tài sản cố định
3. Khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm
• Xác định mức trích khấu hao trong tháng của tài sản cố định
Tuy nhiên để biết được 2,861 tỷ đã đủ tốt chưa? Hay chỉ cần 1000
tỷ hoặc 2,000 tỷ là đủ?