Professional Documents
Culture Documents
Slide Toán ứng dụng trong kinh tế
Slide Toán ứng dụng trong kinh tế
KINH TẾ
Tôn Thất Tú
Đà Nẵng, 2019
• Chương 1: Ma trận
• Chương 2: Hệ phương trình
• Chương 3: Hàm số một biến, dãy số, chuỗi số
• Chương 4: Phép tính đạo hàm và vi phân
• Chương 5: Hàm số nhiều biến
• Chương 6: Phép tính tích phân
• Chương 7: Phương trình vi phân
• Chương 8: Phương trình sai phân
Chương 1: Ma trận
- Tên ma trận: ta thường dùng chứ cái in hoa A, B, ... để đặt tên ma trận
- Phần tử: phần tử ở hàng i và cột j là aij
- Cấp (hoặc Cỡ) của ma trận là: m × n
Ví dụ 1
Cho ma trận " #
1 2 3
A=
4 5 6
A là ma trận cấp 2 × 3
Một số phần tử là: a11 = 1, a12 = 2, a23 = 6
Ma trận cột
Ma trận cột là ma trận cấp m × 1, tức là ma trận có m hàng và 1 cột
a11
a
A = 21
...
am1
Ma trận không
Ma trận không là ma trận có tất cả các phần tử đều bằng 0
0 0 ... 0
0 0 ... 0
O=
... ... ... ...
0 0 ... 0
Ví dụ 2
" #
0 0 0
O2×3 =
0 0 0
Sau đây ta xét một số dạng đặc biệt của các ma trận vuông.
Ví dụ 3
" # 1 0 0
1 0
E2 = E3 = 0 1 0
0 1
0 0 1
1.A − B = A + (−1)B
2.A + B = B + A
3.(A + B) + C = A + (B + C)
4.A + O = O + A = A
5.A + (−A) = O
6.1.A = A
7.λ(A + B) = λA + λB
8.(λ + γ)A = λA + γA
9.(λγ)A = λ(γA)
Ví dụ 4
Cho hai ma trận: "# " #
1 2 3 −1
A= B=
−3 0 1 2
a) Tính A + 2B, 3A − B.
b) Tìm ma trận X thỏa: 2X + A = B.
Ví dụ 5
1 4 7
A = −2 0 1
0 4 −3
−2 0 1
h1 ↔h2
A −− −−→ 1 4 7
0 4 −3
2 8 14
h1 →2h1
A −−−−−→ −2 0 1
0 4 −3
1 4 7
h2 →h2 +2h1
A −− −−−−−→ 0 8 15
0 4 −3
a11 a12 ... a1n a11 a21 ... am1
a a22 ... a2n a12 a22 ... am2
A = 21 thì AT =
... ... ... ... ... ... ... ...
am1 am2 ... amn a1n a2n ... amn
Ví dụ 7
Cho hai ma trận: " # " #
3 1 2 1
A= B=
−3 5 1 −2
a. Tính A + 2B T , 3AT − 2B
b. Tìm ma trận X thỏa điều kiện: 3(X − A) = 2(X + B T )
c. Tìm ma trận X thỏa điều kiện: (X − A)T = 2X T + B
Giải. a) Ta có:
" # " # " # " # " #
3 1 2 1 3 1 4 2 7 3
A + 2B T = +2 = + =
−3 5 1 −2 −3 5 2 −4 −1 1
c) Ta có:
(X − A)T = 2X T + B ⇔ X T − AT = 2X T + B ⇔ X T = −AT − B
a. Định nghĩa
- Cho α = (α1 , ..., αn ) là 1 hoán vị của (1, 2, ..., n). Nếu αi > αj với i < j thì ta bảo
αi và αj tạo thành 1 nghịch thế.
- Định thức của ma trận A = [aij ]n×n , kí hiệu det(A) hoặc |A| được định nghĩa:
X
det(A) = (−1)h(α) a1α1 a2α2 ...anαn ,
α∈S
trong đó:
S: tập tất cả các hoán vị của (1, 2, ..., n)
α = (α1 , ..., αn ) - hoán vị
h(α) - số nghịch thế của hoán vị α
det(A) = a11
" #
a11 a12
• Cho ma trận vuông cấp 2: A = . Lúc đó:
a21 a22
a11 a12
det(A) = = a11 a22 − a21 a12
a21 a22
Ví dụ 8
Tính định thức:
3 1 0 0 −1 0
a) −2 1 2 ; b) 5 1 2
−3 1 −1 2 4 −3
Giải.
a) −3 − 6 + 0 − 0 − 6 − 2 = −17 b) 0 − 4 + 0 − 0 − 0 − 15 = −19
Tôn Thất Tú 24/65
b. Các tính chất cơ bản của định thức
Cho A là ma trận vuông cấp n. Sau đây là một số tính chất cơ bản của định thức
TC1: det(A) = det(AT )
TC2: Định thức đổi dấu nếu ta đổi vị trí hai hàng
TC3: Định thức tăng α lần nếu ta nhân một hàng với α
TC4: Định thức bằng 0 nếu có 1 hàng bằng 0
TC5: Nếu hàng thứ i của ma trận A là ai1 , ai2 , ..., ain có dạng:
thì det(A) = det(Ab ) + det(Ac ). Ở đó Ab , Ac là các ma trận thu được từ A bằng cách
thay hàng thứ i lần lượt bởi (bi1 , bi2 , ..., bin ) và (ci1 , ci2 , ..., cin ).
TC6: Định thức không đổi nếu ta cộng vào 1 hàng tích của một hàng khác với một số
tùy ý.
Nhận xét:
(i) Định thức bằng 0 nếu có hai hàng tỉ lệ.
(ii) Các tính chất trên vẫn đúng khi ta phát biểu trên cột.
Kí hiệu Mij là định thức thu được sau khi xóa dòng i cột j. Mij được gọi là phần bù
và Aij = (−1)i+j Mij được gọi là phần bù đại số của phần tử aij .
Ví dụ 9
Cho ma trận
1 2 −2
A = 3 −1 0
−2 1 4
Giải.
3 −1 2 −2
A13 = (−1)1+3 = 1; A21 = (−1)2+1 = −10
−2 1 1 4
Nhận xét: Nên chọn khai triển theo các hàng (cột) chứa nhiều giá trị 0.
Ví dụ 10
Tính các định thức sau:
2 4 0 5
1 2 3 1 2 3
0 8 −3 1
a. −3 2 1 b. −3 0 1 c.
0 7 0 0
4 2 −1 4 0 −1
0 0 1 −1
Giải.
a.
Thực hiện khai
triển theo cột 1:
1 2 3
−3 2 1 C=1 1 ∗ (−1)1+1 2 1 + (−3) ∗ (−1)2+1 2 3 + 4 ∗ (−1)3+1 2 3 = −44
2 −1 2 −1 2 1
4 2 −1
b.
Thực hiện khai
triển theo cột 2:
1 2 3
−3 0 1 C=2 2 ∗ (−1)1+2 −3 1 = 2
4 −1
4 0 −1
c.
Thực hiện khai triển theo cột 1:
2 4 0 5
8 −3 1
0 8 −3 1 C1 h2 2+1 −3
1
= 2 ∗ (−1)1+1 7 0 0 = 2 ∗ 7 ∗ (−1) 1 −1 = −28
0 7 0 0
0 1 −1
0 0 1 −1
Ví dụ 11
Tính
các định thức
sau:
1 2 3 4 1 2 3 0 5 1 2 7
2 3 4 1 2 4 0 3 3 0 0 2
a. b. c.
3 4 1 2 −1 1 1 2 1 3 4 5
4 1 2 3 3 5 2 −1 2 0 0 3
Giải.
1 2 4 h2 → h2 − 2h1 1 2
3 3 4
−1 −2 −7
h3 → h3 − 3h1
2 3 1 h4 → h4 − 4h1 0 −1 −2 −7 C1
4
a) = = −2 −8 −10
3 4 2 1 0 −2 −8 −10
−7 −10 −13
4 1 3 2 0 −7 −10 −13
1 2 7 hh2 → 1 2 7
h2 − 2h1
4 −4
h 7h C
= (−1)∗(−1)∗(−1) 2 8 10 = − 0 4
3 → 3 − 1
−4 =1 − = 160
−4 −36
7 10 13 0 −4 −36
1 2
3 0 h2 → h2 − 2h1 1 2 3 0
0 −6 3
h → h + h
3 3 1
2 4
0 3 h4 → h4 − 3h1 0 0 −6 3 C1
b. = =3 4 2
−1 1
1 2 0 3 4 2
−1 −7 −1
3 5
2 −1 0 −1 −7 −1
0 −6 3
−6 3
h2 →h2 +3h3 C
= 0 −17 −1 =1 −1 ∗ (−1)3+1 = −57
−17 −1
−1 −7 −1
5 1 2 7 1 3 4 5
3 0 0 2 h1 ↔h3 3 0 0 2
c. = − = · · · = −10
1 3 4 5 5 1 2 7
2 0 0 3 2 0 0 3
Lưu ý
• Tích AB chỉ thực hiện được khi số cột của A bằng số hàng của B
• Cho C = AB, thì cấp của ma trận C bằng số hàng của A và số cột của B
• Phép nhân không có tích chất giao hoán, AB có thể khác BA (thậm chí BA không
có nghĩa)
Giả sử các ma trận A, B, C có cấp thỏa mãn để phép nhân thực hiện được. Ta có
AE = A, EA = A
Ak = A.A..A (k lần).
Ví dụ 12
Cho 2 ma trận " # " #
1 2 −1 2
A= ,B =
3 4 5 6
Ví dụ 13
Phép nhân ma trận không có tính chất giao hoán:
" #" # " # " #" # " #
1 2 0 1 0 1 0 1 1 2 3 4
= ; =
3 4 0 0 0 3 0 0 3 4 0 0
Đa thức ma trận
Cho ma trận A vuông cấp m và đa thức
Biểu thức
f (A) = an An + an−1 An−1 + · · · + a1 A + a0 Em
cho ta một ma trận vuông cấp m được gọi là giá trị của đa thức f (x) tại x = A hay
f (A) còn được gọi là đa thức của ma trận A.
Giải. Ta có:
" #" # " # " #
2 1 −1 1 −1 1 −1 1 0
f (A) = A − 2A + 2E2 = −2 +2
0 2 0 2 0 2 0 1
" # " # " # " #
1 −3 2 −2 2 0 1 −1
= − + =
0 4 0 4 0 2 0 2
AB = BA = En
trong đó T
A11 A12 ... A1n
A A22 ... A2n
PA = 21
... ... ... ...
An1 An2 ... Ann
Ví dụ 16
" # " # " #
1 2 1 4 −2 −2 1
A= ⇒ A−1 = =
3 4 −2 −3 1 3/2 −1/2
[A|E]
Bước 3: Sử dụng phép biến đổi sơ cấp trên hàng để đưa ma trận mở rộng trên về dạng:
[E|B]
Ví dụ 17
Tìm ma trận nghịch đảo của ma trận
1 2 3
A = 0 1 4
1 2 2
Ứng dụng
Cho A, X, B là các ma trận, det(A) 6= 0. Giả sử chiều của các ma trận thích hợp để
các phép toán có nghĩa. Khi đó:
X Phương trình AX = B có nghiệm: X = A−1 B
X Phương trình XA = B có nghiệm: X = BA−1
Ví dụ 18
" # " #
1 2 1 2
Cho 2 ma trận A = ,B = . Tìm ma trận X sao cho:
0 1 5 −3
A(X + A) = B
Khái niệm
Cho A = [aij ]m×n . Hạng của ma trận A là một số tự nhiên được xác định như sau:
- Nếu A là ma trận O thì ta quy ước hạng của A bằng 0
- Nếu A 6= O thì hạng của ma trận A là cấp cao nhất của định thức con khác 0 của ma
trận A.
Ký hiệu hạng của ma trận A là: r(A)
Chú ý: Với mọi ma trận A cấp m × n thì 0 ≤ r(A) ≤ min(m, n)
Ví dụ 19
Xét ma trận sau đây
1 2 3 4 5 6
0 6 5 4 3 2
A = 0 0 5 4 3 2
0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0
Dễ thấy: r(A) = 3
Nhận xét: Ta thấy A là ma trận bậc thang có 3 hàng khác 0. Trong ví dụ trên, hạng
của ma trận A bằng số hàng khác 0 của ma trận đó.
Một cách tổng quát, có thể thấy rằng, đối với ma trận bậc thang bất kỳ thì hạng của
nó cũng bằng số hàng khác 0 của nó.
Ví dụ 20
Các ma trận sau có hạng bằng bao nhiêu?
2 −1 4 3 7
1 2 3
9 1 −4 6 0
a) 0 0 0 b)
0 0 0 0 0
0 0 0
0 0 0 1 2
Đáp số. a) 1 b) 3
Mệnh đề
Hạng của một ma trận không thay đổi khi ta áp dụng các phép biến đổi sơ cấp lên ma
trận đó
Dựa vào mệnh đề trên, để tìm hạng của một ma trận ta làm như sau:
Ví dụ 21
Tìm hạng của ma trận sau
1 1 1 1 1
2 1 2 1 1
A=
3 4 2 1 2
4 4 3 1 2
Gợi ý: Sử dụng các phép biến đổi sơ cấp đưa A về dạng bậc thang
h2 → −2h1 + h2 ,
1 1 1 1 1 h3 → −3h1 + h3 , 1 1 1 1 1
2 1 2 1 1 h4 → −4h1 + h4 0 −1 0 −1 −1
A= −
− −−−−−−−−−−−− −→
3 4 2 1 2 0 1 −1 −2 −1
4 4 3 1 2 0 0 −1 −3 −2
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
h →h +h3 0 −1 0 −1 −1 h4 →−h3 +h4 0 −1 0 −1 −1
−−3−−−2−−→ −−−−−−−−→
0 0 −1 −3 −2 0 0 −1 −3 −2
0 0 −1 −3 −2 0 0 0 0 0
Vậy r(A) = 3.
Ví dụ 22
Tìm hạng của ma trận:
1 3 2 0 2 1 11 2
2 6 9 7 1 0 4 −1
a. b.
−2 −5 2 4 11 4 56 −5
1 4 8 4 2 −1 5 −6
Bài toán 1
Một đại lý có 3 loại sản phẩm là G1 , G2 , G3 được bán cho 2 đối tượng khách hàng
C1 , C2 . Giả sử doanh số bán hàng trong Tháng 1 được cho bởi bảng sau đây:
G1 G2 G3
C1 7 3 4
C2 1 5 6
• Doanh số bán hàng trong Tháng 1 của đại lý có thể biểu diễn bởi bảng sau
" #
7 3 4
A=
1 5 6
• Nếu trong bảng doanh số bán hàng trên, ta thay đổi vị trí của hàng hóa G1 , G2 , G3
và khách hàng C1 , C2 cho nhau thì ma trận doanh số là:
7 1
B = AT = 3 5
4 6
• Nếu trong bảng doanh số bán hàng trên, ta thay đổi vị trí của hàng hóa G1 , G2 , G3
và khách hàng C1 , C2 cho nhau thì ma trận doanh số là:
7 1
B = AT = 3 5
4 6
• Giả sử giá bán của G1 , G2 , G3 lần lượt là 50$, 30$, 20$. Ta biểu diễn các giá này bởi
ma trận h i
P = 50 30 20
Từ ma trận doanh số Tháng 1 ta tính được lượng G1 , G2 , G3 bán được trong tháng lần
lượt là: 8, 8, 10. Ta biểu diễn chúng bởi ma trận
8
Q=8
10
Vậy doanh thu là tích của ma trận giá và ma trận số lượng được viết một cách thích
hợp.
Bài toán 2
Một xí nghiệp sản xuất ra 3 loại sản phẩm G1 , G2 , G3 và phân phối hàng tuần cho 3
đại lý A, B, C với số lượng cho bởi bảng sau
G1 G2 G3
Đại lý A 150 320 180
Đại lý B 170 420 190
Đại lý C 201 63 58
Giả sử giá nhập các sản phẩm G1 , G2 , G3 lần lượt là 480$, 600$, 1020$. Và giá bán lẻ
của các sản phẩm tại các đại lý phân phối cho bởi bảng sau
G1 G2 G3
Đại lý A 560 750 1580
Đại lý B 520 690 1390
Đại lý C 590 720 1780
Câu hỏi
a. Tính chi phí hàng tuần của mỗi đại lý
b. Tính tổng doanh thu hàng tuần của mỗi đại lý đối với từng loại hàng hóa
c. Tính tổng lợi nhuận hàng tuần của mỗi đại lý.
a. Ta biểu diễn lượng hàng tiêu thụ hàng tuần và giá nhập hàng bởi các ma trận như
sau:
150 320 180 480
Q = 170 420 190 , C = 600
201 63 58 1020
Ta có
150 320 180 560 520 590
Q.P = 170 420 190 . 750 690 720
201 63 58 1580 1390 1780
604400 N/A N/A
= N/A 642300 N/A
N/A N/A 267190
Ma trận doanh thu là ma trận cột gồm các phần tử nằm trên đường chéo chính của ma
trận tích QP như sau
604400
Total Revenue = 642300
267190
Đà Nẵng, 2019
AX = B
Ví dụ 1
Ma trận hệ số, ma trận ẩn và ma trận hệ số tự do:
Định lý Cronecker-Capelli: Điều kiện cần và đủ để một hệ PTTT tổng quát có nghiệm
là r(A) = r(Ā).
Hệ quả:
- Nếu r(A) < r(Ā) thì hệ (I) vô nghiệm.
- Nếu r(A) = r(Ā) = n (số ẩn) thì hệ (I) có nghiệm duy nhất.
- Nếu r(A) = r(Ā) = r < n thì hệ (I) có vô số nghiệm và các nghiệm này phụ thuộc
vào n − r ẩn số tự do.
Ví dụ 2
Ma trận mở rộng Ā của hệ:
Mệnh đề 1
Hệ PTTT thuần nhất luôn luôn có ít nhất một nghiệm là x = (0, 0, ..., 0). Nghiệm này
gọi là nghiệm tầm thường của hệ (II)
Mệnh đề 2
Hệ PTTT thuần nhất chỉ có duy nhất 1 nghiệm là nghiệm tầm thường khi và chỉ khi
r(A) = n, n là số ẩn của hệ.
Mệnh đề 3
Nếu C1 , C2 là 2 nghiệm của hệ (II), a là 1 số thực thì C1 + C2 và aC1 cũng là các
nghiệm của hệ (II).
a. Hệ PT Cramer
Hệ phương trình Cramer là hệ PTTT tổng quát thỏa mãn các điều kiện:
(i) số ẩn bằng số phương trình (tức là m = n)
(ii) định thức ma trận hệ số khác 0 (tức là det(A) 6= 0)
Nhận xét
Do det(A) 6= 0 nên ma trận hệ số A khả nghịch. Từ phương trình ta có
AX = B ⇔ X = A−1 B
Vậy hệ PT Cramer luôn có nghiệm duy nhất và được tính như công thức ở trên.
Ví dụ 3
Giải hệ PT sau:
2x + 3y + 2z =9
(
2x − 3y = 5
a. b. x + 2y − 3z = 14
x − 2y =6
3x + 4y + z = 16
Định lý
Cho hệ PT Cramer có dạng ma trận là
AX = B
Từ đó:
x1 = 19/8; x2 = 29/8; x3 = 9/8
Ví dụ 5
Các phép biến đổi tương đương hệ PT chính là các phép biến đổi sơ cấp trên hàng của
ma trận hệ số mở rộng tương ứng.
Giải. Thành lập ma trận hệ số mở rộng và thực hiện phép biến đổi sơ cấp hàng, ta
được:
Ví dụ 7
x1 + 2x2 + x3 − x4 =3
Giải hệ phương trình: 2x1 + 5x2 + 3x3 + x4 = 11
3x1 + 7x2 + 4x3
= 14
Ví dụ 8
x1 + 2x2 + x3 − x4 =3
Giải hệ phương trình: 2x1 + 5x2 + 3x3 + x4 = 11
= 16
3x1 + 7x2 + 4x3
Giải. Lập ma trận hệ số mở rộng và thực hiện phép biến đổi sơ cấp trên hàng:
1 2 1 −1 3 1 2 1 −1 3 1 2 1 −1 3
Ā = 2
5 3 1 11 →
− 0 1 1 3 5 →
− 0 1 1 3 5
3 7 4 0 16 0 1 1 3 7 0 0 0 0 2
Giải hệ này, ta được giá cân bằng cho n hàng hóa. Sau đó, thay nghiệm vào hàm cung
(cầu) ta được lượng cân bằng tương ứng.
Ví dụ 10
Giả sử thị trường gồm 2 mặt hàng: hàng hóa 1 và 2 với hàm cung và hàm cầu như sau:
Hàng hóa 1: Qs1 = −2 + 3p1 ; Qd1 = 10 − 2p1 + p2
Hàng hóa 2: Qs2 = −1 + 2p2 ; Qd2 = 15 + p1 − p2
Xác định giá cân bằng và lượng cân bằng đối với mỗi loại mặt hàng.
Thay vào biểu thức hàm cung ta được lượng cân bằng:
Hàng hóa 1: Q̄1 = −2 + 3p̄1 = 64/7; Hàng hóa 2: Q̄2 = −1 + 2p̄2 = 85/7
Y =C +G+I
Giả sử:
I = I0 : đầu tư theo kế hoạch là cố định
G = G0 : chính sách tài khóa của chính phủ cố định
C: tiêu dùng các hộ gia đình phụ thuộc vào thu nhập:
trong đó:
a: xu hướng tiêu dùng cận biên (lượng tiêu dùng gia tăng khi có thêm 1$ thu nhập)
b: mức tiêu dùng tối thiểu
Lúc này, ta được: (
Y = C + I 0 + G0
C = aY + b
b + I 0 + G0 b + a(I0 + G0 )
Ȳ = , C̄ =
1−a 1−a
Khi tính đến thuế thu nhập, hàm tiêu dùng sẽ thay đổi như sau:
C = aYd + b
trong đó, Yd = Y − T - thu nhập sau thuế (thu nhập khả dụng, disposable income), T
- thuế thu nhập.
Gọi t(biểu diễn dạng thập phân) là tỉ lệ thuế thu nhập, ta có
b + I 0 + G0 b + a(1 − t)(I0 + G0 )
Ȳ = , C̄ =
1 − a(1 − t) 1 − a(1 − t)
Ví dụ 12
Cho nền kinh tế (đóng) với các thông số sau: C = 200+0.75Y ; I0 = 300; G0 = 400
(tính bằng triệu USD). Hãy tính mức thu nhập cân bằng và mức tiêu dùng cân bằng
trong hai trường hợp:
a. Không tính thuế.
b. Có tính thuế, với tỉ lệ thuế thu nhập là 20%.
Giải hệ, ta được mức thu nhập cân bằng và mức tiêu dùng cân bằng:
b. Tỉ lệ thuế thu nhập là 20%, tức là t = 0.2. Lúc này, Yd = Y − tY = 0.8Y . Ta thu
được hệ: ( (
Y = C + I 0 + G0 Y = C + 300 + 400
⇔
C = aYd + b C = 200 + 0.75 ∗ 0.8Y
Giải hệ, ta được mức thu nhập cân bằng và mức tiêu dùng cân bằng:
C = 60 + 0.7Yd ;
Yd = (1 − t)Y ;
I = 90;
G = 140 (triệu USD)
Hãy xác định mức thu nhập quốc dân và mức tiêu dùng cân bằng khi:
a. Nhà nước không thu thuế thu nhập.
b. Nhà nước thu thuế thu nhập theo tỉ lệ 40%.
c. Mô hình IS-LM
Mô hình này được dùng để phân tích trạng thái cân bằng của nền kinh tế trong cả hai
thị trường: thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ.
Xét mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô:
(
Y =C +I +G
C = aY + b, I = I0 , G = G0
Với sự có mặt của tiền tệ, tổng đầu tư I sẽ phụ thuộc vào lãi suất r (%) theo quy luật:
«Lãi suất càng cao thì đầu tư càng giảm». Hàm đầu tư tuyến tính có dạng:
Phương trình biểu diễn điều kiện cân bằng của thị trường hàng hóa:
Y = (aY + b) + (c − dr) + G0
⇔ dr = b + c + G0 − (1 − a)Y (1)
Phương trình (1) biểu diễn quan hệ giữa lãi suất và thu nhập khi thị trường hàng hóa
cân bằng, và được gọi là phương trình IS (investment-savings).
Trong thị trường tiền tệ, người ta cho rằng lượng cầu tiền mặt L có quan hệ cùng chiều
với thu nhập và ngược chiều với lãi suất. Hàm cầu tiền tuyến tính có dạng:
Nếu tính đến thuế thu nhập, hàm tiêu dùng được thay thế bằng
C = aYd + b, Yd = Y − T
Ví dụ 14
Cho biết các thông tin sau đây về một nền kinh tế đóng, với lãi suất r(%), tỉ lệ thuế
thu nhập t ∈ (0, 1), các biến còn lại tính bằng triệu USD:
Y =C +I +G
⇔ Y = 0.8 ∗ 0.85Y + 50 + (20 − 5r) + 200
⇔ 0.32Y + 5r = 270
Ví dụ 15
Cho biết các thông tin sau đây về một nền kinh tế đóng với lãi suất r(%) và các biến
còn lại tính bằng triệu USD:
C = 0.8Yd + 15,
Yd = Y − T (T là thuế); T = 0.25Y − 25
I = 65 − r, G = 94, L = 5Y − 50r, M0 = 1500
Hãy xác định mức thu nhập cân bằng và lãi suất cân bằng.
trong đó:
xik - giá trị hàng hóa ngành i mà ngành k cần sử dụng cho việc sản xuất (cầu trung
gian).
bi - giá trị hàng hóa ngành i cần cho tiêu dùng và xuất khẩu (cầu cuối).
EX = AX + B hay (E − A)X = B.
Nghiệm có dạng:
X = (E − A)−1 B.
Người ta gọi tên:
- A: ma trận hệ số kỹ thuật hay ma trận hệ số chi phí đầu vào
- X: ma trận tổng cầu
- B: ma trận cầu cuối
- E-A: ma trận Leontief
Ý nghĩa ma trận hệ số kỹ thuật: Phần tử aik chính là tỉ phần chi phí mà ngành k
trả cho việc mua sản phẩm của ngành i (tính bình quân cho 1 đơn vị giá trị hàng hóa).
Giá trị aik được gọi là hệ số chi phí trực tiếp hay hệ số kỹ thuật.
Ví dụ 17
Quan hệ trao đổi sản phẩm giữa 3 ngành sản xuất và cầu hàng hóa được cho ở bảng
sau (đơn vị tính: triệu USD):
Ngành cung ứng sản phẩm Ngành sử dụng sản phẩm (Inputs)
Cầu cuối
(Outputs) 1 2 3
1 20 60 10 50
2 50 10 80 10
3 40 30 20 40
Hãy tính tổng cầu sản phẩm đối với mỗi ngành và lập ma trận hệ số kỹ thuật.
Giải
Tổng cầu đối với sản phẩm của:
- ngành 1: x1 = 20 + 60 + 10 + 50 = 140
- ngành 2: x2 = 50 + 10 + 80 + 10 = 150
- ngành 3: x3 = 40 + 30 + 20 + 40 = 130
Ma trận hệ số kỹ thuật:
20/140 60/150 10/130 0.143 0.4 0.077
A= 50/140 10/150 80/130 = 0.375 0.067 0.615
40/140 30/150 20/130 0.286 0.2 0.154
Ví dụ 18
Giả sử một nền kinh tế có 4 ngành. Quan hệ sản phẩm giữa các ngành và cầu cuối đối
với sản phẩm mỗi ngành như sau:
Ngành cung cấp sản phẩm Ngành sử dụng sản phẩm (Inputs)
Cầu cuối
(Outputs) 1 2 3 4
1 80 20 110 230 160
2 200 50 90 120 140
3 220 110 30 40 0
4 60 140 160 240 400
Hãy tính tổng cầu sản phẩm đối với mỗi ngành và lập ma trận hệ số kỹ thuật.
Giải
a. Số 0.4 ở dòng 2 cột 1 của ma trận hệ số kỹ thuật có nghĩa là: để sản xuất $1 hàng
hóa của mình ngành 1 cần sử dụng $ 0.4 hàng hóa của ngành 2.
b. Tỷ phần chi phí cho các sản phẩm đầu vào tính trên $1 giá trị sản phẩm của ngành
3 bằng tổng các phần tử ở cột thứ 3 của ma trận hệ số chi phí:
Vậy tỷ phần giá trị gia tăng trong tổng giá trị hàng hóa của ngành 3 là 1-0.6=0.4 hay
40%.
c. Ta có:
0.8 −0.3 −0.2 1.72 0.781 0.625
E−A=
−0.4 0.9 −0.2 ;
(E − A)−1 =
0.885 1.61 0.625
−0.1 −0.3 0.8 0.547 0.703 1.56
d. Bảng input-output
Output Input
Cầu cuối
1 2 3
1 4.97 6.2 3.67 10
2 9.94 2.06 3.67 5
3 2.49 6.2 3.67 6
a. Giải thích ý nghĩa kinh tế của phần tử 0, phần tử 0.25 của ma trận A và phần tử 900
của ma trận B.
b. Tính tổng các phần tử của cột thứ 2 của A và giải thích ý nghĩa kinh tế.
c. Tính tổng các phần tử của dòng thứ nhất của A và giải thích ý nghĩa kinh tế.
d. Xác định tổng cầu đối với mỗi ngành.
e. Tính giá trị gia tăng của mỗi ngành.
Đà Nẵng, 2019
1. Hàm số
f :X → Y
x 7→ y = f (x)
Ví dụ 2
(
2x2 + 1 nếu x ≥ 0,
f (x) =
1 − x3 nếu x < 0.
• Đồ thị hàm số: Tập hợp các điểm có dạng {M (x, f (x)) : x ∈ TXĐ} trong mặt
phẳng Oxy gọi là đồ thị của hàm số y = f (x).
Tôn Thất Tú 3/34
- Hàm số lẻ: (
−x ∈ D
∀x ∈ D ⇒
f (−x) = −f (x)
Giá trị T > 0 bé nhất thỏa điều kiện trên được gọi là chu kì của hàm số tuần
hoàn f (x).
• Cho hàm số y = f (x) với tập xác định là D và tập giá trị là f (D). Nếu với mỗi
y◦ ∈ f (D) tồn tại duy nhất x◦ ∈ D sao cho f (x◦ ) = y◦ , ta viết
x◦ = f −1 (y◦ )
thì hàm số x = f −1 (y) được gọi là hàm ngược của hàm số y = f (x). Nó có tập xác
định là f (D) và tập giá trị là D.
Ví dụ 3
- Hàm ngược của hàm y = x3 , x ∈ R là x = y 1/3 .
- Hàm ngược của hàm y = sin(x), x ∈ [−π/2; π/2] là hàm x = arcsin(y) với
y ∈ [−1, 1].
Ví dụ 4
Tìm hàm ngược của các hàm số sau đây:
x 1−x
a)f (x) = 2 ln(1 + 3 ) + 1 b)f (x) = ln
1+x
Ví dụ 5
Một số hàm số sơ cấp như sau
log2 x + arcsin x
y = cos2 x + x3 − 5; y = √
1 + x2
2. Dãy số
f :N→R
n 7→ f (n)
Dãy số thường được ký hiệu là: (un )n=1,2,... hoặc đơn giản là (un )
Ví dụ 6
1, 4, 9, 16, ..., n2 , ...
xn = a + d(n − 1), n ∈ N, a, d ∈ R là cấp số cộng với công sai d.
xn = a · q n−1 , n ∈ N, a, d ∈ R\{0} là cấp số nhân với công bội q.
2n2 − n + 1
(un ) : un = ; (un ) : un = nα
n2 + 3n − 1
- Một dãy số được gọi là bị chặn trên nếu tồn tại số M sao cho:
un ≤ M, ∀n ≥ 1
- Một dãy số được gọi là bị chặn dưới nếu tồn tại số m sao cho:
un ≥ m, ∀n ≥ 1
- Một dãy số gọi là bị chặn nếu nó vừa bị chặn trên, vừa bị chặn dưới.
nghĩa là bắt đầu từ một chỗ nào đó trở đi khoảng cách giữa hai số hạng bất kỳ của dãy
xn trở nên nhỏ tùy ý.
Ví dụ 7
Tính giới hạn của các dãy số sau khi n → ∞:
n2 − 4n + 10 √ √
a) un = 2
b) un = n2 + 2n + 7 − n2 − 2n + 3
n +1
Giải.
4 10
n2 − 4n + 10 1− + 2
a) lim un = lim = lim n n = 1−0+0 =1
n→∞ n→∞ 2
n +1 n→∞ 1 1+0
1+ 2
√ √ n
b) lim un = lim ( n2 + 2n + 7 − n2 − 2n + 3)
n→∞ n→∞
(n2 + 2n + 7) − (n2 − 2n + 3) 4n + 4
= lim √ √ = lim √ √
n→∞ n + 2n + 7 + n − 2n + 3 n→∞ n + 2n + 7 + n2 − 2n + 3
2 2 2
4
4+ 4+0
= lim r n
r =√ √ =2
n→∞ 2 7 2 3 1+0+0+ 1−0+0
1+ + 2 + 1− + 2
n n n n
Tôn Thất Tú 20/34
3. Chuỗi số
a. Các khái niệm
Cho dãy số (un ). Khi đó, tổng vô hạn
∞
X
un = u1 + u2 + · · · + un + · · ·
n=1
NếuPdãy tổng riêng (Sn ) hội tụ tới S (tức là tồn tại limn→∞ Sn = S) thì ta nói chuỗi
số un hội tụ và có tổng bằng S. Khi đó ta viết
∞
X
un = u1 + u2 + · · · + un + · · · = S
n=1
b. Cấp số cộng
• Khái niệm: Cấp số cộng là một dãy số (un ) thỏa mãn: un+1 = un + d, ∀n ≥ 1, d :
hằng số. Số d gọi là công sai của cấp số cộng.
• Tính chất: Cho dãy cấp số cộng có số hạng đầu tiên là u1 và công sai d.Khi đó:
- Số hạng tổng quát là:
un = u1 + (n − 1)d, ∀n ≥ 1
- Tổng của n số hạng đầu tiên:
n(n − 1)
Sn = u1 + u2 + · · · + un = nu1 + d
2
- Tính trung bình cộng:
un−1 + un+1
un =
2
c. Cấp số nhân
• Khái niệm: Cấp số nhân là một dãy số (un ) thỏa mãn: un+1 = qun , ∀n ≥
1, q là hằng số khác 0. Số q gọi là công bội của cấp số nhân.
• Tính chất: Cho dãy số cấp số nhân có số hạng đầu tiên là u1 và công bội q. Khi đó:
- Số hạng tổng quát của dãy số:
un = u1 q n−1
• Ta có
1 − qn 1
lim Sn = lim u1 = u1
n→∞ n→∞ 1 − q 1−q
Vậy với cấp số nhân lùi vô hạn ta có:
∞
X u1
un = u1 + u2 + · · · + un + · · · =
1−q
n=1
Ví dụ 8
Tính tổng riêng và tổng của các chuỗi số sau:
∞ 2 ∞ 1 + 3 ∗ 4n
a) b)
P P
n 5n
n=1 5 n=1
b) Tổng riêng:
n n n
X 1 + 3 ∗ 4k X 1 X 4 k 1 1 − 51n 4 1 − ( 45 )n
Sn = = + 3( ) = + 3 ∗
5k 5k 5 5 1 − 15 5 1 − 45
k=1 k=1 k=1
1 1 4
= (1 − n ) + 12(1 − ( )n )
4 5 5
b. Giá trị hiện tại và giá trị tương lai của tiền tệ
Giả sử ta có một khoản tiền A đem gửi vào ngân hàng và sau một thời gian ta nhận
được số tiền là:
B = A + tiền lãi
Khi đó ta nói:
A là giá trị hiện tại của khoản tiền B
B là giá trị tương lai của khoảng tiền A
Tôn Thất Tú 27/34
B = (1 + r)n .A
N P V = B(1 + r)−n − C
Dự án được chấp thuận nếu N P V > 0. Việc tính N P V cho phép ta so sánh các dự án
đầu tư khác nhau để lựa chọn.
Ví dụ 9
Một người có 100 triệu đồng đem gửi ngân hàng với lái suất 8% /năm. Tính số tiền mà
người đó nhận được sau 2 năm theo cách tính lãi kép (lãi gộp) với các kỳ hạn sau đây:
a. Theo tháng b. Theo quý c. Nếu nhận xét về 2 hình thức gửi tiết kiệm nói trên.
Giải.
a) Lãi suất theo tháng: r = 0.08/12
Mặt khác, ta có: 2 năm = 24 tháng.
Số tiền nhận được sau 2 năm:
24
n 0.08
B = A(1 + r) = 100 1 + ≈ 117.29 (triệu)
12
b) 117.166 (triệu)
c) Hình thức gửi theo kỳ hạn tháng lợi hơn.
Giải.
Giá trị hiện tại ròng:
Ví dụ 11
Một nhà đầu tư có thể bỏ tiền để thực hiện một trong ba dự án sau:
Dự án 1: Chi phí hiện tại 2000$ và đem lại 3000$ sau 4 năm.
Dự án 2: Chi phí hiện tại 2000$ và đem lại 4000$ sau 6 năm.
Dự án 3: Chi phí hiện tại 3000$ và đem lại 4800$ sau 5 năm.
Với lãi suất 10% năm thì nên chọn dự án nào? Vì sao?
Công thức tính giá trị hiện tại của một dòng tiền tệ
Giả sử trong tương lai sẽ nhận được định kỳ một kỳ khoản là a và liên tục trong n kỳ
liên tiếp. Tính giá trị hiện tại của dòng kỳ khoản nói trên, biết lãi suất ngân hàng là
r%/ kỳ?
a
- Giá trị hiện tại của kỳ khoản của kỳ 1:
1+r
.....
a
- Giá trị hiện tại của kỳ khoản của kỳ n:
(1 + r)n
Vậy giá trị hiện tại của dòng tiền là:
n
X a
A=
(1 + r)k
k=1
Tôn Thất Tú 32/34
Tổng quát: Với ai là số tiền nhận được ở kì i, i = 1, n:
n
X ak
A=
(1 + r)k
k=1
Ví dụ 12
Một dự án đầu tư sau một năm sẽ đem về cho bạn đều đặn 20 triệu đồng mỗi năm và
liên tiếp trong 10 năm sau đó. Hỏi rằng với lượng vốn đầu tư ban đầu là bao nhiêu thì
bạn có thể chấp nhận được dự án đó, biết rằng lãi suất hiện hành là 10% / năm.
Giải: Để đánh giá dự án, ta tính giá trị hiện tại (PV) của luồng thu nhập:
20 20 20
PV = + 2
+ ... +
1 + 0.1 (1 + 0.1) (1 + 0.1)10
10
10 10
11 1 − 11
1 1 1
= 20 + + ... + = 20 = 122.8913
1.1 1.12 1.110 1 − 10
11
Vậy, dự án có thể chấp nhận nếu số vốn đầu tư ban đầu nhỏ hơn 122.8913 triệu đồng.
Tôn Thất Tú 33/34
Ví dụ 13
Giả sử bạn định mua một chiếc xe theo phương thức trả góp. Theo phương thức này,
sau một tháng kể từ khi nhận xe bạn phải trả đều đặn mỗi tháng một khoản tiền nhất
định và liên tiếp trong 24 tháng. Giả sử giá chiếc xe hiện tại là $ 2500 và mức lãi suất
hiện hành là 1% /tháng. Hỏi với mức phải trả hàng tháng là bao nhiêu thì ta có thể
chấp nhận được phương thức trả góp nói trên?
Giải. Gọi a là khoản tiền phải trả hằng tháng. Giá trị hiện tại của toàn bộ luồn tiền trả
góp tại thời điểm nhận hàng: 1
a a a 1 1 − 1.0124
PV = + + ... + =a ≈ 21.24a
1.01 1.012 1.0124 1.01 1
1−
1.01
Việc mua trả góp sẽ tương đương với việc mua trả ngay nếu:
2500
P V = 21.24a = 2500 ⇔ a = ≈ 117.7
21.24
Do đó, bạn chỉ bằng lòng mua trả góp nếu số tiền phải trả định kỳ hằng tháng không
vượt quá $ 117.7.
Tôn Thất Tú 34/34
Đà Nẵng, 2019
x→a
lim f (x) = b
x→a+
Nhận xét: Nếu f (x) là hàm số sơ cấp cơ bản và a ∈ D (tập xác định) thì
Quy tắc 3: Nếu lim u(x) = b và hàm số f (u) có giới hạn khi u → b thì
x→a
Khi tính giới hạn của hàm số, ta có thể gặp các «dạng vô định»:
0 ∞
, , ∞ − ∞, 0.∞, 1∞ , 00 , ∞0
0 ∞
Nhận xét: Trong bảng trên, nếu ta thay x bởi hàm u(x) ta cũng được các đẳng thức
giới hạn.
Tôn Thất Tú 6/49
Ví dụ 1
Tính các giới hạn sau: √ √
2x3 − x + 1 x+1− 1−x
a) lim b) lim
x→−∞ (x + 3)(x2 + 5) x→0 3x
p p ! 1 2
c) lim d) lim
!
2 2
x + 2x − 5 − x − x −
x→+∞ x→1 1 − x 1 − x2
Giải.
2x3 − x + 1 2 − x12 + x13 2−0+0
a) lim 2
= lim 2
= =2
x→−∞ (x + 3)(x + 5) x→−∞ (1 + 3/x)(1 + 5/x ) (1 + 0)(1 + 0)
√ √
x+1− 1−x (x + 1) − (1 − x)
b) lim = lim √ √
x→0 3x x→0 3x( x + 1 + 1 − x)
2 1 2 1 1
= lim √ √ = =
3 x→0 x + 1 + 1 − x 31+1 3
Ví dụ 2
Tính các giới hạn sau:
4x 2
e2x − 1
3x + 1 1 − cos(2x)
a. lim b. lim c. lim
x→+∞ 3x − 1 x→0 x sin x x→0 x sin(3x)
f (x) f ′ (x)
lim = lim ′
x→a g(x) x→a g (x)
Giải.
1 + sin x − cos x L’Hospital cos x + sin x 1+0
a. lim = lim = = −1
x→0 1 − sin x − cos x x→0 − cos x + sin x −1 + 0
xex − x L’Hospital ex + xex − 1 ex + xex − 1
b. lim = lim = lim
x→0 sin2 x x→0 2 sin x cos x x→0 sin(2x)
L’Hospital ex + ex + xex 1+1+0
= lim = =1
x→0 2 cos(2x) 2∗1
c. Đáp số: 3
Ví dụ 4
• sin(x), xk (k > 0) là các vô cùng bé khi x → 0.
• x2 + x là vô cùng lớn khi x → ∞.
• 1/x2 là vô cùng bé khi x → +∞ nhưng 1/x2 là vô cùng lớn khi x → 0.
- Hàm số f (x) liên tục bên trái tại điểm x0 thuộc miền xác định của hàm số khi và chỉ
khi lim f (x) = f (x0 ).
x→x−
0
- Hàm số f (x) liên tục trong khoảng (a, b) nếu nó liên tục tại mọi điểm x0 ∈ (a, b).
- Hàm số f (x) liên tục trong khoảng [a, b] nếu nó liên tục trong (a, b) và liên tục bên
trái tại b, liên tục bên phải tại a.
Nhận xét:
+ Mọi hàm số sơ cấp đều liên tục tại mỗi điểm thuộc miền xác định của nó.
+ Điểm x0 là điểm gián đoạn của hàm số f (x) trong các trường hợp sau đây:
i. f (x) không xác định tại x0 .
ii. f (x) không có giới hạn hoặc có giới hạn vô hạn khi x → x0 .
iii. f (x) xác định tại x0 và có giới hạn hữu hạn khi x → x0 nhưng lim f (x) 6= f (x0 ).
x→x0
Định lý: Điều kiện cần và đủ để hàm số f (x) liên tục tại x0 là f (x) liên tục bên trái
và liên tục bên phải tại x0 :
Ý nghĩa hình học: Nếu hàm số f (x) liên tục trên đoạn [a, b] thì đồ thị của nó là một
đoạn cong (thẳng) liền nét nối từ điểm (a, f (a)) đến điểm (b, f (b)).
Giải. a) Khi x < 0 hoặc x > 0, f (x) là hàm sơ cấp nên liên tục.
Để f (x) liên tục tại x = 0, điều kiện cần và đủ:
Do đó, a = 1.
b) Tương tự. Đáp số: a = 1.
Tôn Thất Tú 17/49
Tính chất:
- Định lý giá trị trung gian: Nếu f (x) liên tục trên [a, b] và f (a) · f (b) < 0 thì tồn tại
một điểm c ∈ (a, b) sao cho f (c) = 0.
- Nếu f (x) liên tục trên [a, b] thì
i. f (x) bị chặn trên [a, b].
ii. f (x) có giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trên [a, b].
∆y
f+′ (x0 ) = lim
∆x→0+ ∆x
- Đạo hàm bên trái tại điểm x0 được ký hiệu và tính như sau (nếu giới hạn tồn tại)
∆y
f−′ (x0 ) = lim
∆x→0− ∆x
Kí hiệu khác:
f ′ (x−
0 ), f ′ (x+
0)
Định lý: Điều kiện cần và đủ để hàm số y=f(x) có đạo hàm tại x0 là nó có đạo hàm
bên trái và đạo hàm bên phải tại x0 và f+′ (x0 ) = f−′ (x0 ).
Nhận xét: Một hàm số có đạo hàm tại điểm nào thì sẽ liên tục tại điểm đó. Điều ngược
lại không đúng.
Ý nghĩa cơ học: Giả sử một chuyển động thẳng có phương trình S = S(t). Khi đó
S ′ (t0 ) = Vt0 là vận tốc tức thời của chuyển động này tại thời điểm t0 .
13. u′
14. (arccotu)′ = − 1+u
u ′
′
(arctan u) = 1+u2 2
Ví dụ 6
Tính đạo hàm của các hàm số sau:
2 −3x
a. y = ex
√
b. y = (1 + x)20
1 x
c. y = 1 +
x
Giải.
2 2
a. y ′ = ex −3x (x2 − 3x)′ = (2x − 3)ex −3x
√ √ 10 √
b. y ′ = 20(1 + x)19 (1 + x)′ = √ (1 + x)19
x
1
c. Cách 1: Ta có: ln y = x ln 1 + . Lấy đạo hàm 2 vế theo x:
x
1
y′
1
− 2
1
1
= ln 1 + +x∗ x = ln 1 + −
y x 1 x x+1
1+
x
Do đó:
" # x " #
′ 1 1 1 1 1
y = y ln 1 + − = 1+ ln 1 + −
x x+1 x x x+1
Nhận xét: Hai phương pháp được dùng ở câu c) có thể được dùng để tính đạo hàm
của các hàm số có dạng:
y = f (x)g(x)
Ví dụ 7
Hàm số y = f (x) = x2 tại x0 ∈ R có
Nhận xét:
- Hàm số f (x) khả vi tại x0 khi và chỉ khi f (x) có đạo hàm tại x0 .
- Nếu f (x) khả vi trong (a, b) thì df (x) = f ′ (x)dx
b. Các định lý về hàm khả vi
- Định lý Fermat: Giả sử f (x) xác định trong khoảng X và nhận giá trị lớn nhất (giá
trị nhỏ nhất) tại một điểm c bên trong X. Khi đó nếu tồn tại f ′ (c) thì f ′ (c) = 0.
- Định lý Rolle: Giả sử f (x) thỏa mãn các điều kiện sau:
i. f (x) xác định và liên tục trên [a, b]
ii. f (x) khả vi trong (a, b)
iii. f (a) = f (b)
Khi đó tồn tại c ∈ (a, b) sao cho f ′ (c) = 0.
- Định lý Lagrange: Giả sử f (x) thỏa mãn các điều kiện sau:
i. f (x) xác định và liên tục trên [a, b]
ii. f (x) khả vi trong (a, b)
f (b) − f (a)
Khi đó tồn tại c ∈ (a, b) sao cho f ′ (c) =
b−a
Tôn Thất Tú 28/49
2.5 Đạo hàm và vi phân cấp cao
Đạo hàm cấp cao: ′
f (n) (x) = f (n−1) (x) , n = 1, 2, . . .
Vi phân cấp cao: Với x là biến số độc lập của y = f (x) thì
Ví dụ 8
Tính y (4) của các hàm:
b) Ta có:
1 1
y′ = , y ′′ = −
2+x (2 + x)2
2 6
y ′′′ = , y (4) = −
(2 + x)3 (2 + x)4
c) Ta có:
y ′ = 3 cos(3x + 1), y ′′ = −9 sin(3x + 1)
Ví dụ 9
Chứng minh hàm số y = ex (x + 2020) thỏa điều kiện:
y ′′ − 2y ′ + y = 0
Công thức Taylor đối với hàm số bất kỳ: Cho hàm số f (x) xác định trong (a, b) và
có đạo hàm đến cấp n tại x0 ∈ (a, b).
f ′ (x0 ) f ′′ (x0 )
f (x) = f (x0 ) + (x − x0 ) + (x − x0 )2 +
1! 2!
f (n) (x0 )
+ ... + (x − x0 )n + r(x)
n!
Do đó, khi đại lượng ∆x rất nhỏ, tức là x rất gần x0 thì ta có:
Ví dụ 11
√
Cho hàm sản suất của một doanh nghiệp là: Q = 27 3 L.
a) Tìm sản phẩm hiện vật cận biên tại mức lao động L = 10. Cho biết ý nghĩa của nó.
b) Tìm sản phẩm hiện vật cận biên tại L = 20, L = 30. Cho nhận xét.
Ý nghĩa: Tai mức lao động L = 10 nếu lao động tăng thêm 1 đơn vị thì lượng sản phẩm
hiện vật tăng thêm 1.939 đơn vị.
b) Tại mức lao động L = 20 :
M P PL = 9 ∗ 20−2/3 = 1.221
M P PL = 9 ∗ 20−2/3 = 0.932
Nhận xét: Sản phẩm hiện vật cận biên giảm dần theo lao động.
Ví dụ 12
Một công ty độc quyền sản xuất một loại sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm đó trên thị
trường với hàm cầu Q = 2000 − 4p.
a) Tìm doanh thu cận biên tại mức sản lượng Q = 200. Cho biết ý nghĩa của nó.
b) Tìm doanh thu cận biên tại các mức sản lượng Q = 300, Q = 400. Cho nhận xét.
Ý nghĩa: Tại mức sản lượng Q = 200, nếu sản lượng tăng thêm 1 đơn vị thì doanh thu
tăng thêm 400 đơn vị.
Tôn Thất Tú 37/49
b) Ta có:
1000 − 300
Q = 300 ⇒ M R = = 350
2
1000 − 400
Q = 400 ⇒ M R = = 300
2
Nhận xét: Doanh thu cận biên giảm dần.
(M y)′ = f ′′ (x) ≤ 0
Ví dụ 13
Xét hàm sản xuất ngắn hạn có dạng:
3.3 Hệ số co dãn
Nếu y = f (x) thì hệ số co dãn của y theo x (là số đo lượng thay đổi tính bằng % của
biến phụ thuộc y khi biến độc lập x tăng 1%) tại điểm x bất kỳ được tính theo công
thức:
x
ε = f ′ (x) ·
f (x)
Ví dụ 14
Cho hàm cầu Q = 1400 − p2 . Hãy tính hệ số co dãn tại mức giá p = 20. Hãy giải thích
ý nghĩa kết quả tính được?
Giải. Hệ số co giãn:
p p 2p2
ε = Q′ ∗ = −2p ∗ = −
Q 1400 − p2 1400 − p2
Ví dụ 15
Giả sử 2 biến kinh tế x, y phụ thuộc với nhau theo quy luật: y = axα (a, α là các hằng
số, a 6= 0). Tìm công thức tính hệ số có dãn của y theo x tại thời điểm x > 0.
Giải. Hệ số co giãn:
x x
ε = y′ ∗ = aαxα−1 α = α.
y ax
• Hàm chi phí bình quân: là hàm biểu thị mức chí phí bình quân (Average Cost) trên
một đơn vị sản phẩm, công thức là
T C(Q)
AC =
Q
T C(Q) ′ M C − AC
AC ′ (Q) = ( ) =
Q Q
Nhận xét:
- Nếu M C > AC thì AC ′ (Q) > 0, tức là khi chi phí cận biên lớn hơn chi phí bình quân
thì hàm chi phí trung bình tăng.
- Nếu M C < AC thì AC ′ (Q) < 0, tức là khi chi phí cận biên nhỏ hơn chi phí bình
quân thì hàm chi phí trung bình giảm.
- Nếu M C = AC thì AC ′ (Q) = 0, tức là chi phí bình quân chỉ có thể đạt cực tiểu tại
những điểm mà chi phí cận biên bằng chi phí bình quân.
• Chú ý: Cách phân tích trên đây có thể áp dụng cho các hàm khác.
π = T R(Q) − T C(Q)
Bài toán: Chọn mức sản lượng Q0 để doanh nghiệp thu được lợi nhuận tối đa. Mức
sản lượng Q0 đó được gọi là mức sản lượng tối ưu.
Gợi ý: Mức sản lượng Q được xác định dựa vào 2 điều kiện sau đây:
(
π ′ = T R′ (Q) − T C ′ (Q) =0 (1)
′′ ′′ ′′
π = T R (Q) − T C (Q) < 0 (2)
- Điều kiện (1) là điều kiện cần: khi đó doanh thu cận biên và chi phí cận biên bằng
nhau
- Điều kiện (2) là điều kiện đủ.
Tôn Thất Tú 44/49
Ví dụ 16
Cho biết hàm doanh thu và hàm chi phí của nhà sản xuất như sau:
Hãy tìm mức sản lượng tối ưu sao cho lợi nhuận đạt lớn nhất?
Với Q = 20, π ′′ = −123 < 0 nên π đạt cực đại tại Q = 20.
Vậy, mức sản lượng tối ưu là Q = 20 và πmax = π(20) = 15850.
Tôn Thất Tú 45/49
Ví dụ 17
Hãy xác định mức sản lượng tối ưu của nhà sản xuất độc quyền, biết:
- Hàm chi phí cận biên: M C = 3Q2 − 6Q + 132
- Hàm cầu đối với sản phẩm: Q = 148 − 23 p
2 3
Giải. Hàm cầu ngược: Q = 148 − p ⇔ p = (148 − Q).
3 2
3
Hàm doanh thu: T R = pQ = (148Q − Q2 )
2
Hàm lợi nhuận: π = T R − T C.
Ta có:
3 3
π ′ = T R′ − T C ′ = (148 − 2Q) − M C = (148 − 2Q) − (3Q2 − 6Q + 132)
2 2
π ′ = −3 ∗ Q2 + 3 ∗ Q + 90, π ′′ = −6Q + 3
Đáp số: Q = 6.
Tôn Thất Tú 46/49
b. Lựa chọn tối ưu mức sử dụng yếu tố đầu vào (mức lao động)
Xét trường hợp doanh nghiệp cạnh tranh tiến hành sản xuất với hàm sản xuất ngắn hạn
Q = f (L) trong điều kiện giá sản phẩm trên thị trường là p, giá lao động là w và chi
phí cố định C0 . Khi đó tổng lợi nhuận của doanh nghiệp đó là:
π = p · f (L) − w · L − C0
Bài toán: Chọn mức lao động L0 để doanh nghiệp thu được lợi nhuận tối đa. Mức lao
động L0 đó được gọi là mức lao động tối ưu.
Gợi ý: Mức lao động L được xác định bởi các điều kiện sau
(
π ′ = pf ′ (L) − w = p.M P PL − w = 0 (3)
π ′′ ′′ ′′
= p.f (L) < 0 ⇔ f (L) < 0 (4)
- Điều kiện (3) là điều kiện cần: Khi đó giá trị bằng tiền của sản phẩm hiện vật cận
biên của lao động bằng giá của lao động.
- Điều kiện (4) là điều kiện đủ.
Tôn Thất Tú 47/49
Ví dụ 18
Giả √
sử doanh nghiệp cạnh tranh tiến hành sản xuất với hàm sản xuất ngắn hạn Q =
50 · L, giá sản phẩm là $4 và giá lao động là $5. Hãy tối ưu mức lao động.
Ví dụ 19
Một nhà sản xuất tiêu
√ thụ sản phẩm trên thị trường cạnh tranh với giá $27. Cho biết
hàm sản xuất Q = L và giá thuê lao động là $6. Hãy xác định mức sử dụng lao động
3 2
Ví dụ 20
Cho doanh nghiệp sản xuất độc quyền với hàm cầu Q = 300 − p và hàm chi phí
T C = Q3 − 19Q2 + 333Q + 10. Tìm Q để lợi nhuận đạt lớn nhất.
Đà Nẵng, 2019
Ví dụ 1
Tìm tập xác định của các hàm số:
2
z=
ln(1 − x2 − y 2 )
Nhận xét: Khái niệm hàm n > 2 biến số được định nghĩa tương tự.
Hàm chi phí kết hợp: Khi doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm, ta có hàm chi
phí kết hợp: T C = T C(Q1 , Q2 , ..., Qn )
Hàm lợi ích: U = U (x1 , x2 , ..., xn ) biểu diễn mức độ ưa thích của người tiêu dùng đối
với mỗi tổ hợp hàng hóa (x1 , x2 , ..., xn ), với xi là số lượng hàng hóa i.
Mỗi tổ hợp hàng hóa được gọi là một túi hàng (giỏ hàng).
Hàm lợi ích đặt tương ứng mỗi túi hàng với một giá trị lợi ích nhất định theo quy tắc:
Túi hàng nào được ưa chuộng hơn thì được gán giá trị lợi ích lớn hơn.
Hàm lợi ích Cobb-Douglas: U = a · xα1 1 xα2 2 ...xαnn với a, αi là các hằng số dương.
Đường mức của hàm lợi ích được gọi là đường bàng quang, tức là tập tất cả các giỏ
hàng đem lại cùng một mức lợi ích.
Hàm cung và hàm cầu trên thị trường nhiều hàng hóa liên quan: Giả sử trên thị
trường có n hàng hóa liên quan. Khi đó lượng cung hay lượng cầu đối với một hàng hóa
nào đó không chỉ phụ thuộc vào giá của hàng hóa đó, mà còn phụ thuộc giá của các
hàng hóa liên quan khác.
Kí hiệu: Mn → M0 .
- Số L được gọi là giới hạn của hàm w = f (x, y) khi M (x, y) tiến đến M0 (x0 , y0 )
nếu với mọi dãy điểm Mn (xn , yn ) trong lân cận của M0 sao cho Mn → M0 , ta có
lim f (xn , yn ) = L.
n→+∞
Kí hiệu: x→x
lim f (x, y) = L.
0
y→y0
- Cho hàm w = f (x, y) xác định trong miền D, M0 (x0 , y0 ) ∈ D. Hàm w = f (x, y)
được gọi là liên tục tại M0 nếu x→x
lim f (x, y) = f (x0 , y0 ).
0
y→y0
Ví dụ 2
Tính đạo hàm riêng:
a)w = 3x4 y 2 + 5x2 + y b)w = xy , x > 0
Giải.
a) wx′ = 12x3 y 2 + 10x
wy′ = 6x4 y + 1
b) wx′ = y ∗ xy−1
wy′ = xy ln x
Ví dụ 3
Tính các đạo hàm riêng cấp 2:
a)w = x4 y 3 b)w = ex (x + y)
Giải.
a) wx′ = 4x3 y 3 , wy′ = 3x4 y 2
′′ = (w ′ )′ = 12x2 y 3 , w ′′ = (w ′ )′ = 6x4 y, w ′′ = (w ′ )′ = 12x3 y 2
wxx x x yy y y xy x y
b) wx′ = ex (x + y + 1) , wy′ = ex
′′ = ex (x + y + 2) , w ′′ = 0, w ′′ = ex
wxx yy xy
Định lý Schwartz: Nếu hàm số w = f (x, y) có các đạo hàm riêng cấp hai đều liên tục
trong D thì trong D ta có wxy ′′ = w ′′ .
yx
Ma trận Hess: Cho hàm số w = f (x, y) có các đạo hàm riêng cấp 2. Đặt w11 =
12 = wxy , w21 = wyx , w22 = wyy . Khi đó ma trận sau
′′ , w
wxx ′′ ′′ ′′
" #
w11 w12
H=
w21 w22
là giá trị y- cận biên của xk tại điểm M0 . Giá trị này biểu diễn xấp xỉ lượng thay đổi
giá trị của biến phụ thuộc y tại điểm M0 khi xk tăng thêm 1 đơn vị và các biến khác
không thay đổi.
Ví dụ 4
√ √
Giả sử hàm sản xuất của 1 doanh nghiệp có dạng Q = 30 · K 2 · 3 L. Tìm sản lượng
3
hiện vật cận biên của tư bản và của lao động tại K = 27 và L = 64 trong 1 ngày. Nêu
ý nghĩa kinh tế.
Tôn Thất Tú 13/53
Giải. Sản lượng hiện vật cận biên của tư bản và của lao động:
√
′
3
L K 2/3
M P PK = QK = 20 √ , M P P L = 10
3
K L2/3
Tại K = 27 và L = 64:
80 45
M P PK = , M P PL =
3 8
Ví dụ 5
Giả sử hàm lợi ích của các túi hàng gồm 2 mặt hàng trong cơ cấu tiêu dùng ở vùng A
là U = x0,3 · y 0,7 . Tìm lợi ích cận biên của hàng hóa thứ 1 tại x = 12 và y = 35. Cho
biết ý nghĩa.
b. Quy luật giá trị cận biên giảm dần: Khi các yếu tố khác trong mô hình không
đổi thì giá trị y- cận biên theo biến xk là giảm dần, tức là hàm
∂f 0
gk (xk ) = (x , ..., x0k−1 , xk , x0k+1 , ..., x0n )
∂xk 1
c. Hệ số co dãn: Cho hàm số với biến w phụ thuộc vào n biến số khác (tất cả các
biến đều là biến kinh tế)
w = f (x1 , x2 , ...., xn )
Hệ số co dãn của w theo xk tại điểm (x̄1 , x̄2 , ...., x̄n ) là số đo lượng thay đổi tính theo
phần trăm của w khi xk tăng 1% và các biến khác không thay đổi.
Ví dụ 7
Một doanh nghiệp có hàm sản xuất là
√
3
√
Q = 12. K 2 . L
a. Hãy tính M P PK , M P PL tại điểm (K, L) = (125; 100). Giải thích ý nghĩa các kết
quả tính được.
b. Chứng tỏ rằng M P PK giảm khi K tăng và L không đổi
c. Chứng tỏ rằng M P PL giảm khi L tăng và K không đổi.
Giải.
a) Gợi ý: √
L K 2/3
M P PK =8√
3
, M P PL = 6 √
K L
√
b) Ta có: (M P PK )′K = − 3K 4/3 < 0 nên M P PK là hàm giảm theo K khi L không đổi.
8 L
c) Tương tự.
Giải.
a) Lợi ích cận biên theo mỗi hàng hóa:
Do đó, hàm lợi ích này phù hợp với quy luật lợi ích cận biên giảm dần.
Tôn Thất Tú 19/53
Vậy, nếu lượng hàng hóa A tăng 1% và lượng hàng hóa B không đổi thì lợi ích tăng
0.4%
4. Hàm thuần nhất
Ví dụ 9
Hỏi các hàm số sau có phải là hàm thuần nhất không? Nếu có hãy xác định bậc của
chúng.
p 3x3 + 2x2 y + 5y 3
a)f (x, y, z) = x + y + 7z, b)f (x, y) = .
2x − y
Giải. a) Ta có:
với mọi điểm (x, y) thuộc tập xác định của hàm số.
Ta có kết quả tương tự với hàm n biến số, tức là hàm n biến số f (x1 , x2 , ..., xn ) là hàm
thuần nhất bậc k nếu và chỉ nếu:
Q = f (K, L)
• Ta nói rằng, quy mô sản xuất của doanh nghiệp tăng lên µ(µ > 1) lần nếu và chỉ nếu
doanh nghiệp đó tăng mức sử dụng tất các yếu tố sản xuất lên µ lần
• Để biết hiệu quả của quy mô, ta đi so sánh hai đại lượng: f (µx, µy) và µf (x, y)
- Đại lượng f (µx, µy): là mức sản lượng đạt được khi đồng thời tăng tất cả các yếu tố
sản xuất lên µ lần
- Đại lượng µf (x, y): mức sản lượng tăng lên µ lần
Vậy, Q là hàm thuần nhất bậc 1 nên hàm sản xuất này không đổi theo quy mô.
Ví dụ 11
Hãy đánh giá hiệu quả của quy mô qua các hàm sản √
xuất√sau đây
a. Q = 20K L b. Q = 5K L c. Q = 12 3 K L2
0,4 0,3 0,6 0,8 3
5. Hàm ẩn
Ví dụ 12
Cho phương trình
x2 y 2
+ 2 = 1, (−a ≤ x ≤ a, 0 ≤ y ≤ b).
a2 b
Trên đoạn X = [−a, a] ta xác định được hàm số y theo x như sau:
bp 2
y= a − x2
a
Tôn Thất Tú 26/53
b. Đạo hàm của hàm ẩn Cho hàm ẩn y = y(x) xác định bởi phương trình sau:
F (x, y) = 0. Khi đó đạo hàm của y theo x, ký hiệu yx′ , được tính như sau:
Fx′ (x, y)
yx′ = −
Fy′ (x, y)
Ví dụ 13
Tính đạo hàm y ′ (x) của hàm số y = y(x) cho bởi các hàm ẩn sau:
a. yx2 = ey b) xy − ln(x + y) = 10
1 xy + y 2 − 1 ′ 1 x2 + xy − 1
Fx′ = y − = , Fy = x − =
x+y x+y x+y x+y
Do đó: Fx′ xy + y 2 − 1
yx′ = − = −
Fy′ x2 + xy − 1
F (x1 , x2 , ..., xn , y) = 0
- Nếu tại mỗi điểm (x1 , x2 , ..., xn ) ∈ D ⊂ Rn xác định một và chỉ một số y từ phương
trình trên thì ta có một hàm ẩn y = y(x1 , x2 , ...., xn )
- Nếu từ phương trình trên mà ta tìm được công thức hàm số y = y(x1 , x2 , ...., xn ), thì
ta gọi nó là hàm hiện.
Tôn Thất Tú 28/53
5.3 Hệ hàm ẩn
Giả sử m biến số y1 , y2 , ..., ym liên hệ với n biến số x1 , x2 , ...., xn theo hệ gồm m phương
trình sau
F1 (x1 , ..., xn ; y1 , ..., ym ) = 0
F (x , ..., x ; y , ..., y ) = 0
2 1 n 1 m
.....
F (x , ..., x ; y , ..., y ) = 0
m 1 n 1 m
Nếu với mỗi bộ (x1 , ...., xn ) ta xác định được một và chỉ một bộ (y1 , ...., ym ) từ hệ
phương trình trên thì ta có một hệ hàm ẩn xác định bởi hệ phương trình trên.
Giả sử hàm ẩn Q̄ = Q̄(p) xác định bởi phương trình (a). Ta sẽ tiến hành phân tích tĩnh
so sánh của Q̄ theo p.
[p − T C ′ (Q̄)]′p 1
Q̄′ (p) = − =
[p − T C ′ (Q̄)]′Q̄ T C ′′ (Q̄)
Các bước tiến hành: Tìm cực trị hàm w = f (x, y).
Bước 1: Giải điều kiện cần:
- Tính các đạo hàm riêng: wx′ , wy′ , wxx
′′ , w ′′ , w ′′ .
xy yy
- Tìm các điểm dừng bằng việc giải hệ:
(
wx′ = 0
wy′ = 0
Ví dụ 14
Tìm cực trị của:
a) w = x2 − xy + y 2 + 3x − 2y + 1 b) w = x3 + y 3 − 3xy
- Giải hệ: ( ( (
wx′ = 0 2x − y + 3 = 0 x = −4/3
⇔ ⇔
wy′ = 0 −x + 2y − 2 = 0 y = 1/3
Vì D < 0, A > 0 nên hàm số đạt cực tiểu tại M (−4/3, 1/3) và w(M ) = −4/3
b) - Tính đạo hàm riêng:
Vì D < 0, A > 0 nên hàm đạt cực tiểu tại M2 (1, 1) và w(M2 ) = −1.
Ví dụ 15
Tìm cực trị của hàm:
a) w = x2 + 4y 2 − 2xy − 3x
b) w = x3 + 8y 3 − 12xy
∂2f
A = [aij ], aij = ; i, j = 1, 2, ..., n
∂xi ∂xj
Bước 3: Tính A tại các điểm dừng, rồi tính giá trị của các định thức con chính:
det(D1 ), det(D2 ), ...., det(Dn ) = det(A). Kết luận:
- Nếu det(Dk ) > 0 với mọi k thì M là điểm cực tiểu
- Nếu (−1)k .det(Dk ) > với mọi k thì M là điểm cực đại.
- Bước 4: Tính giá trị của D tại các điểm dừng Mk (xk , yk , λk ) và kết luận:
+ Nếu D(Mk ) > 0 thì hàm số đạt cực đại tại (xk , yk )
+ Nếu D(Mk ) < 0 thì hàm số đạt cực tiểu tại (xk , yk )
Ví dụ 16
Tìm cực trị của các hàm số sau đây
a. w = x2 − 6xy + 6y 2 với điều kiện x − y = 1.
b. w = 6 − 4x − 3y với điều kiện x2 + y 2 = 1.
Giải.
a) - Điều kiện x − y = 1 được viết lại: y = x − 1. Thay vào biểu thức hàm:
- Đạo hàm: w′ = 2x − 6 = 0 ⇔ x = 3.
- Bảng biến thiên (tự vẽ).
- Hàm đạt cực tiểu tại x = 3, y = 2 và w(3, 2) = −3
Do đó, hàm số w đạt cực tiểu tại điểm (4/5, 3/5) và w(4/5, 3/5) = 1.
- Tại λ = −5/2, x = −4/5, y = −3/5:
0 gx′ gy′ 0 −8/5 −6/5
D = gx′ L′′xx L′′xy = −8/5 −5 0 = 20 > 0
′
gy L′′yx L′′yy −6/5 0 −5
Do đó, hàm số w đạt cực đại tại điểm (−4/5, −3/5) và w(4/5, 3/5) = 11.
Ví dụ 17
Tìm cực trị của hàm số:
a) w = 3x2 − 2xy − y 2 với điều kiện x + y = 2.
b) w = x − 3y với điều kiện x2 + 9y 2 = 18.
Ví dụ 18
Xét doanh nghiệp cạnh tranh thuần túy sản xuất hai loại sản phẩm với hàm chi phí kết
hợp:
T C = 3Q21 + 2Q1 Q2 + 2Q22 + 10
Với giá thị trường của sản phẩm 1 là 160 và giá của sản phẩm 2 là 120. Hãy chọn một
cơ cấu sản lượng (Q1 , Q2 ) để hàm lợi nhuận đạt giá trị tối đa.
Giải.
- Hàm doanh thu: T R = 160Q1 + 120Q2 .
- Hàm lợi nhuận: π = T R − T C = 160Q1 + 120Q2 − 3Q21 − 2Q1 Q2 − 2Q22 − 10
- Đạo hàm riêng:
′ ′
πQ 1
= 160 − 6Q1 − 2Q2 , πQ 2
= 120 − 2Q1 − 4Q2
′′ ′′ ′′
πQ 1 Q1
= −6, πQ 1 Q2
= −2, πQ 2 Q2
= −4
( ( (
′ =0
πQ 160 − 6Q − 2Q = 0 Q1 = 20
1 2
- Giải hệ: ′
1
⇔ ⇔
πQ2 = 0 120 − 2Q1 − 4Q2 = 0 Q2 = 20
Tại Q1 = Q2 = 20: A = πQ ′′
1 Q1
= −6, B = π ′′
Q1 Q2 = −2, C = πQ′′
2 Q2
= −4, D =
2
B − AC = −20
Vì D < 0, A < 0 nên hàm số đạt cực đại tại Q1 = Q2 = 20.
Vậy, mức sản lượng tối ưu: Q1 = Q2 = 20.
+ Khi doanh nghiệp độc quyền sản xuất kết hợp hai loại sản phẩm:
Xét trường hợp doanh nghiệp độc quyền sản xuất kết hợp hai loại sản phẩm với hàm
chi phí kết hợp T C = T C(Q1 , Q2 ).
Doanh nghiệp độc quyền quyết định giá sản phẩm của mình căn cứ vào chi phí sản xuất
và cầu của thị trường: Giả sả cầu đối với các sản phẩm là Q1 = D1 (p1 ) ⇔ p1 = D1−1 (Q1 )
và Q2 = D2 (p2 ) ⇔ p2 = D2−1 (Q2 ).
Khi đó hàm lợi nhuận có dạng:
π = p1 Q1 + p2 Q2 − T C(Q1 , Q2 )
= D1−1 (Q1 )Q1 + D2−1 (Q2 )Q2 − T C(Q1 , Q2 )
Hãy chọn cơ cấu sản xuất (Q1 , Q2 ) để lợi nhuận của doanh nghiệp đạt giá trị cực đại.
Cho biết hàm cầu đối với các sản phẩm như sau: Q1 = 25 − 0, 5p1 , Q2 = 30 − p2 . Hãy
cho biết mức sản lượng Q1 , Q2 cho lợi nhuận tối đa.
Ví dụ 20
Một doanh nghiệp độc quyền sản xuất hai loại sản phẩm với hàm chi phí kết hợp:
Cho biết hàm cầu đối với các sản phẩm như sau: Q1 = 14 − 0, 25p1 , Q2 = 24 − 0, 5p2 .
Hãy cho biết mức sản lượng Q1 , Q2 cho lợi nhuận tối đa và giá tối ưu cho các sản phẩm.
p1 p2
p1 x + p 2 y − b = 0
Giải. Từ giả thiết, ta thu được bài toán tìm cực trị có điều kiện:
(
U = x0.4 · y 0.9 → max
8x + 3y = 260
- Xét hệ:
′ −0.6 y 0.9 + 8λ = 0 −0.6 y 0.9
Lx = 0 0.4x λ = −0.05x (1)
L′y = 0 ⇔ 0.9x0.4 y −0.1 + 3λ = 0 ⇔ λ = −0.3x0.4 y −0.1 (2)
L′ = 0
8x + 3y − 260 = 0
8x + 3y − 260 = 0
(3)
λ
Từ (1) và (2) suy ra: 0.05x−0.6 y 0.9 = 0.3x0.4 y −0.1 hay y = 6x.
Thay vào (3): 8x + 3 ∗ 6x − 260 = 0 hay x = 10.
Suy ra: y = 60, λ = −0.05 ∗ 10−0.6 ∗ 600.9 ≈ −0.5.
- Định thức D:
0 gx′ gy′
D = gx′ L′′xx L′′xy = ...
′
gy L′′yx L′′yy
- Kết luận.
c. Các ứng dụng khác: (Đọc thêm) Đọc từ trang 256 đến 286 của tài liệu:
Toán cao cấp cho các nhà kinh tế. Phần 2: Giải tích toán học. Tác giả: Lê Đình Thúy.
Tôn Thất Tú 53/53
Đà Nẵng, 2019
Ví dụ 1
- Hàm sin x là 1 nguyên hàm của cos x trên R.
- Hàm x5 + 2 là 1 nguyên hàm của 5x4 trên R.
Tôn Thất Tú 2/32
Khi đó, dấu được gọi là dấu tích phân, f (x) được gọi là hàm dưới dấu tích phân, x
R
Ví dụ 2
Tính các tích phân sau:
e3x √
Z Z Z
a)I = x(x + 1)9 dx b)I = dx c)I = ex − 1dx
1 + e2x
Giải.
a) Đặt t = x + 1, ta có x = t − 1 và dx = dt. Lúc đó:
t2
Z
1
Z
I= dt = 1− = t − arctan t + C = ex − arctan(ex ) + C
1 + t2 1 + t2
√
c) Đặt t = ex − 1, ta được t2 = ex − 1.
2tdt
Suy ra: 2tdt = ex dx = (t2 + 1)dx hay dx = .
1 + t2
Lúc đó: Z
2tdt 2
Z
I = t∗ = 2− dt = 2t − 2 arctan t + C
1 + t2 1 + t2
√ √
Do đó: I = 2 ex − 1 − 2 arctan ex − 1 + C
Ví dụ 3
Tính tích phân sau: Z p
I= 1 − x2 dx
1 + cos 2t t sin 2t
Z
= dt = + +C
2 2 4
arcsin x sin(2 arcsin x)
= + +C
2 4 p
h t sin t cos t t sin t 1 − sin2 t
= + +C = + +C
2 2 √ 2 2
arcsin x x 1 − x2 i
= + +C
2 2
Tôn Thất Tú 7/32
b. Tích phân từng phần: Z Z
udv = uv − vdu
Ví dụ 4
Tính các tích phân sau:
Z Z Z
a.I = xex dx b.I = ln xdx c.I = (2x2 + 1) sin xdx
Giải. ( (
u=x du = dx
a) Đặt ⇒ . Theo công thức tích phân từng phần:
dv = ex dx v = ex
Z
x
I = xe − ex dx = xex − ex + C
( (
u = ln x du = dx
b) Đặt ⇒ x . Theo công thức tích phân từng phần:
dv = dx v=x
Z
I = x ln x − dx = x ln x − x + C
Nhận xét: Ra
i)Nếu f (x) xác định tại a thì a f (x)dx = 0.
Rb Ra
ii) Nếu f (x) khả tích trên [a, b] thì a f (x)dx = − b f (x)dx
Điều kiện khả tích của hàm số: Nếu hàm số liên tục trên [a, b] hoặc có một số hữu
hạn các điểm gián đoạn loại I trên [a, b] thì f (x) khả tích trên đoạn đó.
Ý nghĩa hình học của tích phân xác định: Nếu f (x) > 0 và liên tục trên đoạn [a, b]
Rb
thì a f (x)dx là diện tích của hình thang cong giới hạn bởi các đường x = a, x = b, y =
f (x) và trục hoành.
Định lý đạo hàm theo cận trên: Nếu f (x) liên tục trên [a, b] thì F (x) là nguyên hàm
của f (x) trên [a, b], tức là
Z x ′
F ′ (x) = f (t)dt = f (x), ∀x ∈ [a, b]
a
Định lý Newton-Leibnitz: Nếu f (x) liên tục trên [a, b] và F (x) là nguyên hàm của
f (x) thì
Z b b
f (x)dx = F (x) = F (b) − F (a)
a a
Ví dụ 5
Tính các tích phân sau:
Z 1 Z 2p Z π/2
8
a)I = x(2x + 1) dx b)I = 4− x2 dx c)I = sin3 x cos8 xdx
0 0 0
Z 1 Z 1
2x
d)I = xe dx e)I = x arctan xdx
0 0
+ Giả sử f (x) xác định trên (−∞, b] và khả tích trên [t, b], ∀t < b. Khi đó
Z b Z b
f (x)dx = lim f (x)dx
−∞ t→−∞ t
Nếu giới hạn ở vế phải của các đẳng thức trên tồn tại hữu hạn thì ta bảo tích phân suy
rộng hội tụ, ngược lại - phân kì.
+ Giả sử f (x) xác định trong (−∞, +∞) và khả tích trên [a, b], ∀a < b. Khi đó
Z +∞ Z c Z +∞
f (x)dx = f (x)dx + f (x)dx, với c ∈ R
−∞ −∞ c
Ví dụ 6
Tính các tích phân suy rộng
Z +∞ Z 0sau: +∞
dx dx dx
Z
a)I = 2
b) I = c) I =
1 x −∞ 1 + x2 −∞ 1 + x2
Giải. a) Ta có:
+∞ b
dx dx 1 b 1
Z Z
I= = lim = lim − = lim 1 − =1
1 x2 b→+∞ 1 x2 b→+∞ x 1 b→+∞ b
b) Ta có:
0 0 0
dx dx
Z Z
I= = lim = lim arctan x
−∞ 1 + x2 b→−∞ b 1+x 2 b→−∞ b
+ Giả sử f (x) liên tục với mọi x ∈ (a, b] và lim f (x)dx = ∞. Khi đó
x→a+
Z b Z b
f (x)dx = lim f (x)dx
a t→a+ t
+ Giả sử f (x) liên tục với mọi x ∈ [a, c) ∪ (c, b] và lim f (x)dx = ∞.
x→c
Z b Z c Z b
f (x)dx = f (x)dx + f (x)dx
a a c
Nếu giới hạn ở vế phải của các đẳng thức trên tồn tại hữu hạn thì ta bảo tích phân suy
rộng hội tụ, ngược lại - phân kì.
Tôn Thất Tú 20/32
Ví dụ 7
Tính tích phân suy rộng sau:
1 1
1 1
Z Z
a)I = √ dx b)I = √ dx
0 x 0 1 − x2
Giải.
1 1 √ 1 √
1 1
Z Z
a)I = √ dx = lim √ dx = lim 2 x = lim 2(1 − a) = 2
0 x a→0+ a x a→0+ a a→0+
b
1 b π
Z
b)I = lim √ dx = lim arcsin x = lim arcsin b =
b→1− 0 1−x 2 b→1 − 0 b→1 − 2
4.1 Ứng dụng của tích phân bất định trong kinh tế học
a. Xác định quỹ vốn dựa theo lượng đầu tư:
- Lượng đầu tư: I = I(t)
- Quỹ vốn: K = K(t)
- Lượng đầu tư tại thời điểm t chính là lượng bổ sung quỹ vốn, tức là K ′ (t) = I(t).
Vì vậy, Z
K(t) = I(t)dt
Hằng số C được xác định nếu biết được quỹ vốn ban đầu K◦ = K(0).
Để xác định hàm tổng chính xác thì cần phải lưu ý các thông tin bổ sung (vì kết quả
của tích phân bất định còn chứa hằng số C).
Ví dụ 8
√3
Giả sử lượng đầu tư tại thời điểm t được xác định dưới dạng: I(t) = 160 4 t và
quỹ vốn tại thời thời điểm ban đầu là K(0) = 100. Hãy xác định hàm quỹ vốn
theo t.
Chi phí cố định là chi phí ứng với mức sản lượng Q = 0, nên T C(0) = F C ⇒ C = 60.
Vậy, T C = 3Q3 − 13Q2 + 40Q + 60.
Ví dụ 10
Giả sử doanh thu cận biên ở mỗi mức sản lượng Q là M R = −2Q2 − 2Q + 60. Xác
định hàm tổng doanh thu và hàm cầu ngược đối với sản phẩm.
Ví dụ 11
0,1
Giả sử xu hướng tiêu dùng cận biên ở mỗi mức thu nhập là M P C = 0, 6 + √
3 và mức
Y
tiêu dùng thiết yếu là 50. Xác định hàm tiêu dùng.
4.2 Ứng dụng của tích phân xác định trong kinh tế học
a. Tính xác suất
- Biến ngẫu nhiên X là đại lượng có thể nhận giá trị này hoặc giá trị khác tùy thuộc
vào kết quả của phép thử ngẫu nhiên. Nó được gọi là liên tục nếu các giá trị lấp đầy
một khoảng số thực.
- Xác suất X nhận giá trị trên một miền nào đó được xác định thông qua hàm mật độ
f (x) như sau:
Z b
P (a ≤ X ≤ B) = f (x)dx
a
Ví dụ 14: Gọi t là thời gian xếp hàng để mua hàng trong một cựa hàng lớn (t đo bằng
phút). Qua số liệu thực nghiệm ta ước lượng được hàm mật độ của t là:
4 3
f (t) = t , (0 ≤ t ≤ 3)
81
Tính xác suất để một khách hàng phải xếp hàng từ 1 đến 2 phút?
b. Tính thặng dư của người tiêu dùng và của nhà sản xuất:
Thặng dư người tiêu dùng:
- Giả sử hàm cầu: Q = D(p)
- Trên hệ trục tọa độ OQp (trục hoành: OQ, trục tung: Op): có đồ thị của hàm cầu
ngược: p = D−1 (Q), gọi là đường cầu
- Giả sử điểm cân bằng thị trường là: (Q0 , p0 ) và giá bán trên thị trường là p0 . Khi đó,
những người sẵn sàng mua hàng ở mức giá p1 (với p1 > p0 ) sẽ được hưởng một khoản
lợi bằng (p1 − p0 )/1 đơn vị sp . Ta có:
p1 − p0 = D−1 (Q1 ) − p0 , (0 ≤ Q1 ≤ Q0 )
Vậy tổng lợi ích của nhà tiêu dùng được hưởng, gọi là thặng dư của người tiêu dùng, là:
Z Q0
CS = D−1 (Q)dQ − p0 Q0
0
p0 − p2 = p0 − S −1 (Q2 ), (0 ≤ Q2 ≤ Q0 )
Vậy tổng lợi ích của nhà sản xuất được hưởng, gọi là thặng dư của nhà sản xuất, là:
Z Q0
P S = p0 Q 0 − S −1 (Q)dQ
0
Ví dụ 12
Giả sử hàm cầu và hàm cung của mặt hàng áo sơ mi như sau: Qd = −0, 1p + 50, Qs =
0, 2p − 10 (đơn vị tính của giá là nghìn đồng, đơn vị tính của lượng là triệu sản phẩm).
a. Tìm điểm cân bằng.
b. Xác định thặng dư tiêu dùng mặt hàng này.
c. Xác định thặng dư sản xuất mặt hàng này.
Ví dụ 13
Tìm thặng dư của người tiêu dùng và thặng dư của nhà sản xuất một loại hàng hóa
√
A, biết rằng hàm cầu và hàm cung loại hàng hóa đó lần lượt là Q = 113 − p và
√
Q = p − 1.
Đáp số:
- Điểm cân bằng: (p0 , Q0 ) = (64, 7).
- CS = 686/3; P S = 883/3
Tôn Thất Tú 32/32
Đà Nẵng, 2019
Chẳng hạn:
- PTVP:
- PTVP thường:
- PTVP cấp 1:
y ′ + xy = x2 , (2x + 1)dx + (x + y)dy = 0
- PTVP cấp 2:
y ′′ + y sin x = ex , u′′xx + 3u′′xy = 2x
Ví dụ 1
xy
y′ =
x2 + y2
xy ′ + y = ex sin x
Ví dụ 2
Xét PTVP sau
y ′ = cos x + 1
Ta giải được nghiệm của PT trên là:
y = sin x + x + C
trong đó C là hằng số tùy ý. Nghiệm trên đây gọi là nghiệm tổng quát.
- Tìm nghiệm của PTVP trên thỏa mãn điều kiện ban đâu: y(π) = 3: Từ nghiệm tổng
quát ta có:
sin π + π + C = 3 ⇒ C = 3 − π
Vậy nghiệm lúc này là: y = sin x + x + 3 − π. Nghiệm này gọi là nghiệm riêng.
+ Đối với phương trình vi phân tuyến tính cấp 1 không thuần nhất: Các bước tiến hành:
- Bước 1: Tìm nghiệm tổng quát y của PTVP tuyến tính thuần nhất liên kết:
R
p(x)dx
y = C · e−
- Bước 2: Tìm nghiệm riêng y ∗ của phương trình vi phân tuyến tính cấp 1 không thuần
nhất: R Z R
− p(x)dx
∗
y =e q(x)e p(x)dx dx
- Bước 3: Tìm nghiệm tổng quát y của phương trình vi phân tuyến tính cấp 1 không
thuần nhất: y = y + y ∗
Ví dụ 3
Giải các PTVP sau:
a) y ′ + 3x2 y = 0, y(0) = 5
b) y ′ + y tan x = 0, y(π) = 2
y = −2 cos x, x ∈ R
Giải:
a) Phương trình thuần nhất: y ′ + y = 0
Nghiệm tổng quát của PTTN:
R R
p(x)dx 1dx
ȳ = C · e− = C · e− = Ce−x
Nghiệm riêng của PT đã cho:
R Z R Z R
∗ − p(x)dx p(x)dx −x 1dx
y =e q(x)e dx = e (−x)e dx
Z
= −e−x xex dx = −e−x (x − 1)ex = 1 − x
2 t
Xét tích phân I = 4x3 e−2x dx. Đặt t = −2x2 , dt = −4xdx và x2 = − . Lúc đó:
R
2
t t 1 2x2 + 1 −2x2 2x2 + 1
Z
I= e dt = (t − 1)et = − e ⇒ y∗ = .
2 2 2 2
f1 (x)dx = f2 (y)dy
b. Phương pháp giải: Lấy tích phân bất định hai vế.
Ví dụ 5
Giải các PTVP sau:
a) y ′ = xy − 2
2
b) y ′ = xy 2
du
y ′ = u + u′ x ⇔ u2 = u + u′ x ⇔ u′ x = u 2 − u ⇔ x = u(u − 1)
dx
u−1 −1
⇔ = Cx ⇔ u =
u Cx − 1
Do đó:
−x
y=
Cx − 1
Vậy, phương trình vi phân có nghiệm:
"
y≡0
−x
y = Cx−1
Ví dụ 6
Giải các PTVP sau:
1
a) y ′ = x−y +1
b) y = 2x + y
′
1 1
Giải. a) Đặt u = x − y, ta có u′ = 1 − y ′ = 1 − + 1 = − . Do đó:
u u
du 1
= − ⇔ udu = −dx
dx u
Lấy tích phân 2 vế:
u2 (x − y)2
= −x + C ⇔ = −x + C, C = const
2 2
b) Tự giải. Đáp số: y = Cex − 2x − 2, C là hằng số.
Tôn Thất Tú 20/37
3.3 Phương trình vi phân Bernoulli
a. Định nghĩa: PTVP có dạng:
y ′ + p(x)y = q(x) · y α
với α 6= 0, α 6= 1
b. Phương pháp giải:
+ Nếu α > 0 thì y = 0 là một nghiệm của phương trình.
+ Nếu y 6≡ 0 thì chia cả hai vế của phương trình cho y α và đặt z = y 1−α với z = z(x)
ta đưa phương trình vi phân Bernoulli về phương trình vi phân tuyến tính cấp 1.
Ví dụ 7
Giải các PTVP sau:
a) y ′ − 2xy = 2xy 2
b) y ′ + 2y = y 2 ex c) y ′ + 2y = y 3 ex
y ′ y −2 − 2xy −1 = 2x3
z = z̄ + z ∗ = C. exp{−x2 } − 1.
b) Nghiệm: "
y≡0
y = (Ce2x + ex )−1
c) Nghiệm:
y≡ 0
y Ce4x + 23 ex − 1 = 0
2
Ví dụ 8
Hỏi các phương trình sau đây có phải là phương trình vi phân toàn phần không? Vì sao?
a) (3x2 + 6xy 2 )dx + (6x2 y + 4y 3 )dy = 0
b) (1 − x2 y)dx + x2 (y − x)dy = 0
b. Phương pháp giải: Tích phân tổng quát của phương trình vi phân toàn phần là:
Φ(x, y) = C với Z x Z y
Φ(x, y) = M (x, y)dx + N (x◦ , y)dy
x◦ y◦
hoặc Z x Z y
Φ(x, y) = M (x, y◦ )dx + N (x, y)dy
x◦ y◦
Ví dụ 9
Giải các PTVP sau:
a) (3x2 + 6xy 2 )dx + (6x2 y + 4y 3 )dy = 0
b) (x + y + 1)dx + (x − y 2 + 3)dy = 0
Ví dụ 10
Dùng phương pháp thừa số tích phân giải PTVP sau:
a) ( xy + 1)dx + ( xy − 1)dy = 0
b) (1 − x2 y)dx + x2 (y − x)dy = 0
4.1 Xác định hàm cầu khi biết hệ số co giãn của cầu theo giá
Giả sử ta có hàm cầu: Q = D(p). Khi đó hệ số co giãn của cầu theo giá tại mỗi mức
giá p là:
dQ p
ε= . (1)
dp Q
Nếu biết ε thì bằng cách giải PTVP (1) ta sẽ xác định được hàm cầu tương ứng.
Ví dụ 11
Tìm hàm cầu Q = Q(p) khi biết hệ số co giãn theo giá:
a) ε = −3
5p + 2p2
b) ε = − và lượng cầu ở mức giá p = 10 là 500.
Q
dQ p dQ dp
. = −3 ⇔ = −3
dp Q Q p
dQ p 5p + 2p2
. =− ⇔ dQ = −(5 + 2p)dp
dp Q Q
Q = 650 − 5p − p2
với hàm cầu và hàm cung của mặt hàng đó là Qd = −0, 1p + 50, Qs = 0, 2p − 10 (đơn
vị tính của giá là nghìn đồng, đơn vị tính của lượng là triệu sản phẩm).
a. Hãy tìm p = p(t) biết rằng p(0) = 25 (nghìn đồng).
b. Gọi pe là giá cân bằng của mặt hàng này. Giá cân bằng này được gọi là ổn định động
nếu lim p(t) = pe . Hãy tìm pe và chứng tỏ rằng nếu có đủ thời gian để điều chỉnh giá
t→+∞
thì giá cân bằng mặt hàng này là ổn định động.
Khi đó nghiệm y = y(t) của PTVP (1) thỏa mãn điều kiện ban đầu: y(0) = y0 gọi là
quỹ đạo thời gian của biến kinh tế y.
• Nếu PTVP (1) khuyết t, tức là nó có dạng sau:
dy
= f (y) (2)
dt
Thì PTVP (2) gọi là PTVP ôtônôm.
Tôn Thất Tú 31/37
y ′ = f (y) (3)
Đồ thị của hàm số (3) trên hệ trục tọa độ Oyy ′ (Trục hoành là Oy, trục tung là Oy ′ )
gọi là Đường pha. Dựa vào đường pha ta có thể phân tích sự vận động của y theo t
như sau:
• Phần đường pha nằm trên trục hoành cho ta xu hướng y tăng theo thời gian, tức là
lúc này hàm y = y(t) đồng biến.
• Phần đường pha nằm dưới trục hoành cho ta xu hướng y giảm theo thời gian, tức là
lúc này hàm y = y(t) nghịch biến.
Ta có: tại thời điểm t thì hàm đầu tư I(t) biểu thị tốc độ tăng trưởng của quỹ vốn
dK(t)
K(t), tức là: I(t) =
dt
dQ dK
Theo (GT 2) ta có: =ρ = ρI
dt dt
dQ dY
Theo (GT 3) ta có: =
dt dt
dI dY
Theo (GT 4) ta có: =s
dt dt
Từ các kết quả trên ta suy ra PTVP sau:
1 dI
= ρI
s dt
Giải PT ta tìm được quỹ đạo thời gian của I là:
I = I(0).eρst
Q = Lφ(k)
Từ đẳng thức:
dK dk dL
K = kL ⇒ = L. + k. (∗)
dt dt dt
Từ (*) kết hợp với các giả thiết nói trên ta suy ra mô hình tăng trưởng Solow như sau:
dk
= sφ(k) − λ.k
dt
Giải PTVP trên ta sẽ tìm được quỹ đạo thời gian của biến số k.
Chú ý: hàm k(t) biểu thị lượng vốn tính bình quân cho một đơn vị lao động tại thời
điểm t.
Đà Nẵng, 2019
Ví dụ 1
Hãy biểu diễn sai phân cấp 2 và cấp 3 của hàm số y = yt qua yt , yt+1 , yt+2 , yt+3 .
Giải. Ta có:
∆yt = yt+1 − yt
2
∆ yt = ∆(yt+1 − yt ) = ∆yt+1 − ∆yt = (yt+2 − yt+1 ) − (yt+1 − yt ) = yt+2 − 2yt+1 + yt
∆3 yt = ∆yt+2 − 2∆yt+1 + ∆yt = yt+3 − 3yt+2 + 3yt+1 − yt
Ví dụ 2
Cho hàm số yt = t3 với t = 0, 1, 2, 3, . . .. Tìm sai phân cấp 1, 2 và 3 của hàm số này.
Giải. Ta có:
Nhận xét
Cho Pn (x) là một đa thức bậc n. Khi đó: ∆Pn (x), ∆2 Pn (x), ..., ∆n Pn (x) là các đa thức
bậc n − 1, n − 2, ..., 0. Do đó:
∆m Pn (x) = 0, ∀m > n
F (t, yt , ∆yt , ∆2 yt , . . . , ∆n yt ) = 0
- Cấp cao nhất của sai phân của hàm số yt có mặt trong phương trình gọi là cấp của
phương trình sai phân.
Ta có thể viết phương trình sai phân cấp n dưới dạng:
- PTSP được gọi là phương trình ôtônôm nếu nó không chứa biến t.
Ví dụ 3
Giải PTSP:
a)yt+1 + 6yt = 0 b)yt+1 − 7yt = 0
Giải.
a) yt = C.(−6)t , C = const
b) yt = C.7t , C = const
2.3 PTSP tuyến tính cấp 1 không thuần nhất với hệ số hằng
Xét phương trình sai phân:
yt+1 = pyt + qt
Các bước giải:
- Bước 1: Tìm nghiệm tổng quát y t của phương trình sai phân tuyến tính thuần nhất
liên kết:
y t = C · pt
- Bước 2: Tìm nghiệm riêng yt∗ của phương trình sai phân tuyến tính cấp 1 không thuần
nhất.
- Bước 3: Tìm nghiệm tổng quát yt :
yt = y t + yt∗
Ví dụ 4
Giải các PTSP sau
d) Tự giải.
Ví dụ 5
Giải các PTSP sau
a) yt+1 = yt + 2 b) yt+1 − yt = t + 1
Giải.
a) Nghiệm TQ của PTTN: ȳt = C
Nghiệm riêng có dạng: yt∗ = At.
Thay vào: A(t + 1) = At + 2 ⇔ A = 2.
Nghiệm TQ của PT ban đầu: yt = ȳt + yt∗ = 2t + C, C = const.
d) Tự giải.
Tôn Thất Tú 13/27
Định lý: (Nguyên lý chồng chất nghiệm)
Cho PTSP tuyến tính không thuần nhất cấp 1 có dạng:
Ví dụ 6
Giải PTSP sau:
yt+1 − 3yt = 2t − 1 + 6.3t
Giải.
Nghiệm TQ của PTTN: ȳt = C.3t
Nghiệm riêng của PT yt+1 − 3yt = 2t − 1 có dạng: yt1 ∗ =A t+B .
1 1
Thay vào: A1 (t + 1) − 3(A1 t + B1 ) = 2t − 1 ⇔ A1 =?, B1 =?.
Nghiệm riêng của PT yt+1 − 3yt = 6.3t có dạng: yt2 ∗ = A 3t t.
2
Thay vào: A2 3 (t + 1) − 3A2 3 t = 6.3 ⇔ A2 =?.
t+1 t t
k 2 + pk + q = 0 (∗)
- Bước 2: Tìm nghiệm của (*) trong tập hợp phức C theo biến k
- Bước 3:
+ Nếu (*) có 2 nghiệm thực phân biệt k1 , k2 thì nghiệm tổng quát của (3) là: yt =
C1 · k1t + C2 · k2t
+ Nếu (*) có nghiệm kép k1 = k2 = k thì nghiệm tổng quát của (3) là: yt = (C1 +
tC2 ) · k t
+ Nếu (*) có 2 nghiệm phức k1,2 = α ± βi (β > 0) thì nghiệm tổng quát của (3) là
α
yt = rt · (C1 cos tϕ + C2 sin tϕ), trong đó r = α2 + β 2 , cot ϕ =
p
(0 < ϕ < π)
β
Ví dụ 7
Giải các phương trình sai phân sau:
a) yt+2 − 5yt+1 + 6yt = 0
b) yt+2 + 6yt+1 + 9yt = 0
c) yt+2 + 2yt+1 + 2yt = 0
Giải.
a) PT đặc trưng
k 2 − 5k + 6 = 0
có nghiệm k1 = 2, k2 = 3.
Nghiệm TQ của PTTN: yt = C1 2t + C2 3t , C1 , C2 = const
b) PT đặc trưng
k 2 + 6k + 9 = 0
có nghiệm kép k1 = k2 = −3.
Nghiệm TQ của PTTN: yt = (C1 + C2 t)(−3)t , C1 , C2 = const
c) PT đặc trưng
k 2 + 2k + 2 = 0
có nghiệm phức k1,2 = −1 ± i.
Ta có α = −1, β = 1 và p √
r= α2 + β 2 = 2
α 3π
cot ϕ = = −1 ⇒ ϕ =
β 4
Nghiệm TQ của PTTN: yt = (C1 sin( 3π 3π
4 t) + C2 cos( 4 t))2
t/2 , C , C = const
1 2
Dạng 2: Nếu rt = Pk (t)αt và α là 1 nghiệm đơn của phương trình đặc trưng thì nghiệm
riêng của (4) có dạng
Dạng 3: Nếu rt = Pk (t)αt và α là nghiệm kép của phương trình đặc trưng thì nghiệm
riêng của (4) có dạng
Ví dụ 8
Giải các phương trình sai phân sau:
a) yt+2 + 4yt+1 + 3yt = 16
b) yt+2 − 8yt+1 + 15yt = 10t5t
c) yt+2 − 4yt+1 + 4yt = (t + 1)2t
d) yt+2 + 5yt+1 − 6yt = 4
δ α+γ
Pt+1 + Pt =
β β
ii) Giá cả được điều chỉnh theo nguyên tắc: Nếu theo mức giá kì trước mà hàng hóa
còn tồn đọng thì người bán đặt giá thấp hơn cho kì hiện tại và ngược lại.
iii) Lượng điều chỉnh giá từ thời kì này sang thời kì khác tỉ lệ lượng dư cung theo chiều
ngược lại:
Pt+1 − Pt = −λ(Qst − Qdt )
Thay hàm Qs , Qd vào, ta được PTSP tuyến tính cấp 1 với hệ số hằng:
Ct = αYt−1
It = β(Ct − Ct−1 )
Mô hình hệ số gia tốc của Samuelson được biểu diễn dưới dạng phương trình sai phân
ôtônôm tuyến tính cấp 2 như trên.