Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

PHẦN 3: BÀI TẬP

Câu 1: Ngày 15/10/201X, Công ty cổ phần Minh Long đem đến NHTM A đề nghị chiết khấu hối phiếu có
mệnh giá là 56 triệu đồng và đến hạn ngày 15/11/201X. Lãi suất chiết khấu là 10%/năm, hoa hồng phí cố định
là 1 triệu đồng. Hỏi số tiền chiết khấu là bao nhiêu?
A. 55.52 trđ B. 54,52 trđ C. 54,5 trđ D. Đáp án khác
Giải
Từ 15/10/201X đến 15/11/201X là 31 ngày = 1 tháng
Lãi suất chiết khấu = (Mệnh giá x Lãi suất chiết khấu x Số ngày chiết khấu)/360 ngày hoặc 12 tháng
= (56 x 10% x 1)/12 = 0,48 trđ
Hoa hồng phí = 1 trđ
Số tiền chiết khấu = Mệnh giá – Lãi chiết khấu – Hoa hồng phí
= 56 – 0,48 – 1 = 54,52
Câu 2, 3: DN A đến NHTM đề nghị chiết khấu ba hối phiếu C1, C2, C3. Ngày NH đồng ý chiết khấu là
15/12/201X. Ngày đáo hạn của C1 là 16/12/201X, C2 là 10/2/201X và C3 là 15/4/201X. Biết ngân hàng thu lãi
suất chiết khấu 12%/năm và hoa hồng ký hậu 0,5%/năm. Số tiền ngân hàng thu được từ nghiệp vụ chiết khấu
là 437,25 triệu đồng. Ngân hàng chỉ chiết khấu các hối phiếu có thời hạn còn lại trong khoảng từ 20 đến 90
ngày.
Hối phiếu Ngày chiết khấu Ngày đáo hạn Số ngày chiết khấu Ghi chú
C1 15/12/201X 16/12/201X 1 Không CK
C2 15/12/201X 10/02/201X+1 57 Có CK
C3 15/12/201X 15/04/201X+1 121 Không CK
Câu 2: Ngân hàng chấp nhận chiết khấu hối phiếu nào?
A. C1 B. C2 C. C3 D. Cả 3 hối phiếu trên
Câu 3: Xác định mệnh giá của hối phiếu được chiết khấu?
A. 450 trđ B. 400 trđ C. 355 trđ D. Đáp án khác
Giải
Gọi mệnh giá của hối phiếu C2 là X, ta có
437,25 = X - (X*12%*57)/360 – (X*0,5%*57)/360 = 446,08 trđ
Câu 4: Ngày 4/3/201X, một khách hàng đến ngân hàng xin chiết khấu một hối phiếu mệnh giá 400 triệu, ngày
đáo hạn của hối phiếu 4/5/201X. Biết ngày khách hàng đến chiết khấu cũng là ngày ngân hàng đồng ý chiết
khấu cho khách hàng, lãi suất chiết khấu là 10%/năm, hoa hồng phí cố định là 0,5% tính trên mệnh giá hối
phiếu. Xác định số tiền NH thu được từ nghiệp vụ chiết khấu?
A. 413,2 trđ B. 391,2 trđ C. 392,9 trđ D. Đáp án khác
Giải
Số tiền chiết khấu = 400 - (400*10%*61)/360 – (400*0,5%*61) = 392,9 trđ
Câu 5,6,7,8: Công ty Sao Vàng có phương án tài chính vào ngày 31/12/201X như sau:
Tài sản Số tiền (tr VND) Nguồn vốn Số tiền (tr VND)
1. Tiền 220 1. Vay ngắn hạn 1240
2. Phải thu 1050 2. Phải trả người bán 1065
3. Hàng tồn kho 1575 3. Phải trả khác 277
4. TSLĐ khác 105 4. Nợ dài hạn 2005
5. Tài sản cố định 3535 5. Vốn tự có 1898
Tổng tài sản 6485 Tổng nguồn vốn 6485
Biết doanh thu thuần dự kiến là 15750 triệu đồng, Giá vốn hàng bán = 70% x DTT
Câu 5: Tính vòng quay các khoản phải thu của công ty Sao Vàng dựa vào phương án trên?
A. 10,5 vòng B. 16 vòng C. 15 vòng D. Đáp án khác
Giải
Vòng quay các khoản phải thu = DTT/Các khoản phải thu = 15750/1050 = 15 vòng
Câu 6: Tính vòng quay hàng tồn kho của công ty Sao Vàng dựa vào phương án trên?
A. 7 vòng B. 10 vòng C. 6 vòng D. Đáp án khác
Giải
Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán/Hàng tồn kho = 15750*70%/1575 = 7 vòng
Câu 7: Giả định phương án tài chính của DN là hợp lý, xác định vốn lưu động ròng của DN?
A. 3903 trđ B. 368 trđ C. 2950 trđ D. Đáp án khác
Giải
VLĐ ròng = TSNH – Nợ NH = Nợ DH + VCSH – TSDH
= (220+1.050+1.575+105) – (1.240+1.065+277) = 368
= 2005 + 1898 – 3535 = 368 trđ
Câu 8: Giả định phương án tài chính của DN là hợp lý, xác định nhu cầu vay vốn lưu động của DN?
A. 1240 trđ B. 2582 trđ C. 1150 trđ D. Đáp án khác
Giải
Nhu cầu VLĐ ròng = TSNH – VLĐ ròng – Nợ NH phi ngân hàng
= 2950 – 368 – (1065+277) = 1240
Câu 9: Doanh nghiệp A được NHTM Z cấp hạn mức tín dụng trên tài khoản cho vay tại NHTM Z là 5 tỷ
đồng. Lịch sử giao dịch trên tài khoản cho vay của doanh nghiệp A được ghi lại như sau:
1/1/201X Dư nợ tài khoản là 2 tỷ đồng (Đã vay)
2/1/201X Rút 1,5 tỷ đồng
15/3/201X Mang tiền mặt nộp vào tài khoản 500 triệu đồng
Hỏi ngày 1/4/201X, khi doanh nghiệp phát sinh nhu cầu vay vốn thì có thể vay tối đa bao nhiêu?
Giải:
3-1,5+0,5
A. 2 tỷ đ B. 5 tỷ đ C. 3,5 tỷ đ D. Đáp án khác
Tính đến ngày 1/1/201X, dư nợ tài khoản cho vay là 2 tỷ đồng. Ngày 2/1/201X, doanh nghiệp A rút 1,5 tỷ
đồng. Ngày
Câu 10: NHTM Z có tổng nguồn vốn của ngân hàng là 960.500 triệu đồng; trong đó: Vốn điều lệ thực có và
quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ là 75.000 triệu đồng; vốn huy động là 785.000 triệu đồng, còn lại là vốn khác.
Hỏi NHTM Z có thể cho vay tối đa với 1 khách hàng là bao nhiêu? Biết theo quy định của NHNN, tổng dư
nợ đối với 1 khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của TCTD.
A. 129.000 trđ B. 11.250 trđ C. 144.075 trđ D. Đáp án khác
Giải
Tổng dư nợ = Vốn điều lệ x 15%=75.000*15%=11.250
Câu 11: Công ty X gửi hồ sơ đến NHTM Y xin vay vốn thực hiện phương án kinh doanh theo mùa vụ. Nhu
cầu vay vốn lưu động trong quý của công ty là 8.500 triệu đồng. Mức cho vay tối đa theo giá trị tài sản thế
chấp là 6.000 triệu đồng. Mức cho vay tối đa theo vốn tự có của ngân hàng là 11.500 triệu đồng. Hỏi mức vay
thực tế mà công ty X có thể vay là?
A. 8.500 trđ B. 6.000 trđ C. 11.500 trđ D. Đáp án khác
Giải
Mức vay thực tế = Mức vay tối đa theo giá trị tài sản thế chấp.
Câu 12: Doanh nghiệp A gửi đến NHTM B hồ sơ xin vay vốn cố định để thực hiện sự án mở rộng SXKD có
các số liệu sau: Chi phí XDCD 1500 triệu đồng, Chi phí mua thiết bị 2000 triệu đồng, Chi phí vận chuyển
thiết bị 10 triệu đồng. Xác định tổng mức vốn đầu tư thực hiện dự án?
A. 3510 trđ B. 3500 trđ C. 1500 trđ D. Đáp án khác
Giải
Tổng mức vốn đầu tư = Chi phí XDCB + Chi phí mua thiết bị + Chi phí vận chuyển
Câu 13: Công ty dược An Bình đến NH xin vay vốn cố định thực hiện dự án nghiên cứu phát triển vắc-xin
mới. Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dự án là 200 tỷ đồng. Vốn tự có của doanh nghiệp tham gia thực hiện dự
án là 30 tỷ đồng. Doanh nghiệp nhận được tài trợ từ chính phủ 100 triệu đồng, tài trợ từ các tổ chức nước
ngoài 1 tỷ đồng. Xác định nhu cầu vay của doanh nghiệp?
A. 170 tỷđ B. 69 tỷđ C. 168,9 tỷđ D. Đáp án khác
Giải
Nhu cầu vay = Tổng mức vốn đầu tư – Vốn tự có tham gia – Tài trợ = 200 – 30 – 0,1 – 1 = 168,9
Câu 14: Công ty xây dựng Minh Thanh xin vay vốn tài trợ dự án. Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dự án là
9,3 tỷ đồng. Vốn tự có tham gia thực hiện dự án chiếm 20% tổng vốn đầu tư. Nguồn vốn khác tham gia dự án
là 1.5 tỷ đồng. Xác định nhu cầu vay của doanh nghiệp?
Giải
= 9,3 – 9,3*20% - 1,5 = 5,94 tỷ đồng
Câu 15: Công ty Hồng Phát xin vay vốn tài trợ dự án. Vốn tự có tham gia thực hiện dự án là 3,5 tỷ đồng chiếm
30% tổng mức vốn thực hiện dự án. Giá trị tài sản thế chấp là 3480 triệu đồng, ngân hàng chấp nhận cho vay
tối đa 80% giá trị TSBĐ. Biết nguồn vốn của ngân hàng đủ đáp ứng nhu cầu vay, xác định mức cho vay thực
tế?
Giải
Nhu cầu vay = 3,5/30% = 11,67 tỷ đồng
Hạn mức theo giá trị TS thế chấp = 3480*80%=2748 trđ
Mức cho vay = 2.748 trđ
Câu 16: Công ty Y xin vay vốn tài trợ dự án tại ngân hàng Z. Ngân hàng chấp nhận cho vay số tiền 2,5 tỷ
đồng. Số tiền trả nợ bình quân hằng năm cho món vay của công ty Y là 550 triệu đồng. Biết dự án khởi công
ngày 1/2/201X và hoàn thành đưa vào sử dụng ngày 1/6/201X. Tính thời hạn cho vay của dự án?
A. 4,5 năm B. 62,5 tháng C. 4 tháng D. Đáp án khác
Giải
Thời gian trả nợ = 2,5/0,55 = 4,54 năm
Thời gian thực hiện = 4 tháng = 1/3 năm
Thời gian cho vay = Thời gian trả nợ + Thời gian thực hiện = 4,54 + 1/3 = 4,87 năm = 58,54 tháng
Câu 17: Công ty A xin vay vốn tài trợ dự án tại ngân hàng C. Tổng số vốn đầu tư thực hiện dự án là 2150
triệu đồng. Lợi nhuận doanh nghiệp thu được hàng năm trước khi đầu tư là 1.000 triệu đồng. Biết rằng sau khi
đầu tư thực hiện dự án lợi nhuận tăng thêm được 25% so với trước khi đầu tư. Toàn bộ số lợi nhuận tăng thêm
được dùng để trả nợ. Tỷ lệ khấu hao TSCĐ là 15% tổng số vốn đầu tư. Nguồn tiền khác dùng để trả nợ là 40,8
triệu đồng/năm. Tính số tiền trả nợ bình quân hằng năm?
A. 250 trđ B. 572,5 trđ C. 613,3 trđ D. Đáp án khác
Giải
Số tiền trả nợ hàng năm = 1000*25% + 2150*15% + 40,8
Câu 18: Báo cáo tài chính của doanh nghiệp A vào ngày 30/06/201X có các dữ liệu sau: Khoản phải thu 3 tỷ
đồng, hàng tồn kho 5 tỷ đồng, doanh thu 30 tỷ đồng, giá vốn hàng bán 25 tỷ đồng. Vòng quay hàng tồn kho
và vòng quay khoản phải thu của doanh nghiệp lần lượt là?
A. 5 vòng &10 vòng B. 5 vòng & 6 vòng
C.6 vòng&10 vòng D. Đáp án khác
Câu 19: Báo cáo tài chính của doanh nghiệp B vào ngày 31/12/201X có các dữ liệu sau: Hàng tồn kho 500
triệu đồng, các khoản phải thu thương mại 250 triệu đồng, các khoản phải trả thương mại 100 triệu đồng. Xác
định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp B?
A. 750 trđ B. 650 trđ C. 850 trđ D. Đáp án khác
Giải
Nhu cầu VLĐ = Hàng tồn kho + Các khoản phải thu – Các khoản phải trả
= 500+250-100=650
Câu 20: Ông A vay trả góp 500 triệu đồng tại NHTM Z để mua ô tô theo hình thức lãi đơn. Thời hạn vay 5
năm, lãi suất 7%/năm. Tính số tiền gốc ông A trả hằng năm?
A. 35 trđ B. 100 trđ C. 107 trđ D. Đáp án khác
Giải
Số tiền gốc hàng năm phải trả = 500/5=100
Năm thứ 2, ông A số tiền gốc vay còn lại = 500-100=400
Lãi năm 2 = 400*7%=28trđ
Câu 21: Ông B vay trả góp 500 triệu đồng tại NHTM Z để mua ô tô theo hình thức lãi đơn. Thời hạn vay 5
năm, lãi suất 7%/năm. Tính số tiền lãi ông A phải trả vào năm thứ 2?
A. 28 trđ B. 35 trđ C. 7 trđ D. Đáp án khác
Câu 22: Ông H vay trả góp 600 triệu tại NHTM Z để mua ô tô theo hình thức lãi gộp. Thời hạn vay 10 năm,
lãi suất 6%/năm. Tính tổng số tiền lãi ông H phải trả trong 10 năm nếu đến năm thứ 10 mới trả hết nợ?
A. 36 trđ B. 60 trđ C. 360 trđ D. Đáp án khác
Giải
Tổng số tiền lãi = 600*6%*10=360
Câu 23: Ông G vay trả góp 600 triệu tại NHTM Z để mua ô tô theo hình thức lãi gộp. Thời hạn vay 10 năm,
lãi suất 6%/năm. Tính tổng số tiền thanh toán mỗi năm nếu đến năm thứ 10 mới trả hết nợ?
A. 63,6 trđ B. 330 trđ C. 96 trđ D. Đáp án khác
Giải
Số tiền thanh toán mỗi năm = (600+360)/10=96
Câu 24: Ông H vay trả góp 40 triệu tại NHTM Y để mua điện thoại iphone 12 pro max. Thời hạn vay 3 năm,
nợ trả hàng năm lãi suất 5%/năm, hình thức lãi gộp. Nếu đến cuối năm thứ 2, ông H gom đủ tiền muốn trả hết
cả gốc và lãi. NH sử dụng quy tắc 78 để phân bổ lãi. Hỏi số tiền lãi thực tế ông H sẽ trả vào cuối năm số 2 là?
A. 2 trđ B. 3 trđ C. 5 trđ D. Đáp án khác
Giải
Lãy vay = 40*5%*3=6tr
Năm 1, ông H phải trả số tiền lãi = 6*(666-300)/666 = 3,3 triệu
Năm 2, ông H phải trả số tiền lãi = 6*(300-78)/666 = 2 triệu
Năm 3, ông H phải trả số tiền lãi = 6*(78)/666 = 0,7 triệu
Câu 25: Ông A vay trả góp 1 tỷ đồng để mua xe ô tô, thời hạn vay là 4 năm, theo phương pháp gộp. Theo
hợp đồng, ông A sẽ trả nợ ngân hàng hàng năm với lãi suất 10%/ năm. Đến hết năm thứ ba khách hàng trả
toàn bộ nợ gốc còn thiếu. Hỏi số tiền lãi ngân hàng cần thu thêm cuối năm số 3 biết NH sử dụng quy tắc 78
để phân bổ lãi?
A. 0,36 tỷ đ B. 0,06 tỷ đ C. 0,3 tỷ đ D. Đáp án khác
Giải
Lãi vay = 1.000*10%*4 = 400trđ
Năm 1, ông A phải trả số tiền lãi = 400*(1176-666)/1176 = 173,47 trđ
Năm 2, ông A phải trả số tiền lãi = 400*(666-300)1176 = 124,49 trđ
Năm 3, ông A phải trả số tiền lãi = 400*(300-78)/1176 = 75,51 trđ
Câu 26, 27: Doanh nghiệp X ký hợp đồng mua NVL ngày 15/3/201X để sản xuất lô hàng Y, điều kiện hợp
đồng thanh toán sau 1 tháng. Ngày 1/5/201X, doanh nghiệp X ký hợp đồng xuất khẩu toàn bộ lô hàng Y,
người mua ứng trước toàn bộ tiền hàng vào ngày ký hợp đồng.
Câu 26: Xác định chu kỳ kinh doanh của phương án sản xuất trên?
A. 2,5 tháng B. 1,5 tháng C. 3,6 tháng D. Đáp án khác
Câu 27: Xác định chu kỳ ngân quỹ của phương án sản xuất trên?
A. 2,5 tháng B. 1,5 tháng C. 3,6 tháng D. Đáp án khác
Câu 28: Doanh nghiệp A gửi phương án tài chính ngày 31/12/201X đến NHTM Z xin vay thấu chi. Biết giá
trị TSNH là 1500 triệu đồng, các khoản phải trả người bán và trả ngắn hạn khác là 400 triệu đồng. Ngân hàng
yêu cầu tỷ lệ tham gia của VLĐ ròng là 20%. Xác định hạn mức tối đa cho vay doanh nghiệp A?
A. 800 trđ B. 1500 trđ C. 300 trđ D. Đáp án khác
Giải
Hạn mức tối đa = TSNH – Tỷ lệ tham gia x (TSNH – Nợ phi Ngân hàng) – Nợ phi ngân hàng
= TSNH – Tỷ lệ tham gia x (TSLĐ) – Nợ phi ngân hàng
Câu 29: Doanh nghiệp A vay NHTM X theo hình thức cho vay dựa trên khoản phải thu. Tỷ lệ ứng trước (hạn
mức tín dụng) là 80% giá trị các khoản phải thu. Lịch sử giao dịch của doanh nghiệp A như sau:
Ngày 1/1/201X, tổng giá trị các khoản phải thu của A là 500 triệu đồng.
Ngày 3/3/201X, doanh nghiệp A vay 150 triệu đồng
Ngày 15/3/201X, giá trị các khoản phải thu tăng lên 700 triệu đồng
Câu 29: Hỏi hạn mức tín dụng của doanh nghiệp A vào ngày 16/3/201X là?
A. 560 trđ B. 400 trđ C. 250 trđ D. Đáp án khác
Câu 30: Giả sử ngày 1/4/201X, doanh nghiệp phát sinh nhu cầu vay thì có thể vay tối đa là
A. 250 trđ B. 160 trđ C. 400 trđ D. Đáp án khác

You might also like