Professional Documents
Culture Documents
Chap 6 - Cau Truc Tinh The, Sai Hong Va Mat Do - Gui SV
Chap 6 - Cau Truc Tinh The, Sai Hong Va Mat Do - Gui SV
Chap 6 - Cau Truc Tinh The, Sai Hong Va Mat Do - Gui SV
1
VI.1. Các loại cấu trúc của màng mỏng
Vật rắn
2
7 hệ tinh thể, 14 ô đơn vị mạng Bravais
Lập phương
Tam tà
3
Cấu trúc tinh thể
4
Đa tinh thể
• Cấu trúc: gồm nhiều tinh thể nhỏ (kích thước
~ µm) gọi là các hạt có cùng cấu trúc mạng
nhưng có định hướng khác nhau mang tính
ngẫu nhiên, liên kết với nhau bằng biên hạt
• Biên hạt có cấu trúc không trật tự được coi là
dạng sai lệch mặt
• Đa tinh thể có tính đẳng hướng
• Hạt tinh thể:
– Kích thước hạt: ~ vài chục µm
– Siêu hạt (block) 0.1 -10 µm: các vùng tinh
thể nhỏ có cấu trúc tinh thể khá hoàn
chỉnh ngăn cách nhau bằng biên giới nhỏ.
Biên giới siêu hạt thực chất là các tường
lệch, góc lệch ~ 1-2o
– Texture: Các hạt định hướng ưu tiên theo
một phương nào đó trong không gian
vật liệu thể hiện tính dị hướng
5
Vô định hình
6
VI.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc màng
• Shadowing: Hiện tượng xảy ra do cấu trúc hình học gây bởi độ mấp
mô của màng đã sinh ra và hướng thông lượng nguyên tử đến
• Khuếch tán bề mặt
• Khuếch tán khối
• Động năng của các phân tử đến bề mặt màng
9
Zone 1 – Z1
Vùng 1: Vi cấu trúc hình thành ở giá trị T/TM nhỏ
nên bỏ qua quá trình khuếch tán; do sự gồ ghề của
đế và quá trình lắng đọng xiên
Đặc điểm:
- Nguyên tử đến không đủ vượt qua sự sấp bóng
(shadowing) hình thành dạng cột đỉnh kim với
kích thước ~ 10 - 20 nm
- Màng xốp, khoảng cách các vùng tinh thể ~ vài nm
- Mật độ sai hỏng cao có thể hình thành cột có
cấu trúc vô định hình
10
Zone Transition - ZT
11
Zone 2 – Z2
12
Zone 3 – Z3
13
Mô hình cấu trúc
14
Cấu trúc hạt dạng cột
15
Mô phỏng quá trình tạo cấu trúc cột
• Ảnh hưởng của hiện tượng
shadowing;
• Góc tới là 45o;
• Hơi do nguồn bốc bay;
• Các nguyên tử coi như các quả cầu
rắn bay theo luồng hơi đến đế;
• Các nguyên tử tìm vị trí ổn định bằng
cách ghép cặp vào các tam giác ở
gần nhất tạo bởi 3 nguyển tử lắng
đọng trước đó;
16
Mật độ màng
• Mật độ khối – vùng cấu trúc và độ xốp rỗng ➔ ảnh hưởng mạnh tới
tính chất của màng, đặc biệt là tính chất quang và cơ;
• Mật độ khối của màng xác định thông khối lượng trên trên một đơn vị
diện tích và bề dầy;
• Đánh giá mật độ khối, sử dụng hệ số xếp chặt:
• Mật độ màng (kim loại, điện môi) tăng khi bề dầy màng tăng, sau đó
đạt giá trị bão hòa (plateau value). Giá trị này phụ thuộc vào phương
pháp và điều kiện mọc màng;
• Các màng kim loại có hệ số P (~ 0.95) lớn hơn so với điện môi (cùng
điều kiện mọc);
• Xử lý nhiệt màng điện môi có thể làm tăng hệ số P tới xấp xỉ 1;
• Ví dụ:
• Nguyên nhât: do tính mất trật tự của cấu trúc, sự tạo thành các oxit,
nút khuyết, lỗ trống (vacancy), lỗ xốp (void),…;
• Trong màng mỏng mật độ các lỗ trống (micropore) có kích thước
micro cao hơn nhiều so với trong vật liệu dạng khối; 17
Độ nhám và mật độ màng vs. chiều dày màng
Đồ thị mô tả sự thay đổi định tính của hệ số nhám bề mặt (a) và mật độ màng (b)
theo bề dày của của màng mỏng [3], tr29
18
Các yếu tố ảnh hưởng đến kích thước hạt
Đồ thị mô tả một cách định tính ảnh hưởng của các thông số tới kích
thước hạt tinh thể [3], tr26
19
VI.3 Màng vô định hình
• Trang 234 (Ohring)
20
VI.4 Sai lệch mạng tinh thể
• Biên hạt Nút trống Nguyên tử xen kẽ
• Sai lệch điểm
– Nút trống (Vacancy)
– Nguyên tử xen kẽ (interstitial)
– Tạp (impurity)
• Lệch đường
– Lệch biên (⊥)
– Lệch xoắn (Screw)
Tạp
21
Biên hạt (grain boundaries)
Các hạt đơn tinh thể nhưng khác nhau
về định hướng
22
Biên hạt
23
Sai lệch mạng
• Sai lệch mạng cung cấp thông tin để giải thích các tính chất cơ;
• Kim loại dễ bị biến dạng nhưng sau khi biến dạng lại cứng hơn – mật độ lệch mạng đủ
lớn ~ 1012 lệch mạng trong 1 cm2;
• Sự chồng chất của trường ngoại lực và nội ứng suất của các sai lệch mạng, nhóm sai
lệch, sắp xếp phức tạp trong không gian 3 chiều có thể ngăn cản chính sự biến dạng;
• Lệch mạng thường do sự sai khác về hằng số mạng giữa đế và vật liệu màng;
• Lệch mạng do bề mặt đế không hoàn hảo;
• Lệch mạng giống với biên hạt đóng vai trò tâm tái hợp hạt tải hay tạo các dangling-
bond, ngăn cản quá trình giảm ứng suất; 25
Sai lệch điểm
• Các nút khuyết – vacancy;
• Đặc trưng bởi εf – năng lượng cần thiết để tách một nguyên tử từ bên trong
mạng và chuyển nó ra bề mặt – năng lượng này không quá lớn;
• Entropy do sự xen các nút khuyết vào trong mạng làm tăng khả năng nhiệt động có
thể tạo ra các nút khuyết ngay cả ở nhiệt độ phòng (elevated temperature);
• Tỉ số các nút khuyết trong chất rắn:
26
VI.5 Các lực liên kết trong chất rắn
•Từ các phân tử ở dạng hơi
chuyển sang dạng rắn → có
sự cô đặc và giảm năng
lượng;
NA(g) → Na(s) + Eb
Eb là năng lượng liên kết;
•Trong các phân tử riêng
biệt, mức năng lượng là rời
rạc;
•Khi các phân tử ghép thành
khối – các mức năng lượng
chồng chất lên nhau tạo
thành các vùng;
•Hệ quả của nguyên lý Pauli;
29
Vùng năng lượng
30