Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 20

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN

KHOA NGOẠI NGỮ


--------

ĐỀ ÁN KHỞI NGHIỆP
DỰ ÁN
CỬA HÀNG TỰ ĐỘNG KINH DOANH
SẢN PHẨM PHỤC VỤ NHU CẦU SINH LÝ

Họ và tên : Vũ Thị Kiều Trang - 20701123


Nguyễn Thị Hằng Quyên - 20701102
Lớp : Sư phạm Anh K20B
Trường : Đại học Tây Nguyên
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU................................................................................................................ 3
SƠ LƯỢC VỀ DỰ ÁN...................................................................................................4
I. Phân tích tổng quan...................................................................................................5
1. Phân tích – đánh giá thị trường..........................................................................5
1.1. Phân tích môi trường vĩ mô............................................................................5
1.2. Phân tích môi trường vi mô............................................................................6
2. Phân tích sản phẩm..............................................................................................7
2.1. Các sản phẩm có tại hệ thống.........................................................................7
2.2. Đặc trưng sản phẩm.......................................................................................7
3. Phân tích mô hình SWOT...................................................................................7
3.1. Điểm mạnh (S)................................................................................................7
3.2. Điểm yếu (W)..................................................................................................8
3.3. Cơ hội (O).......................................................................................................8
3.4. Thách thức (T)................................................................................................9
4. Chiến lược kinh doanh.........................................................................................10
4.1. Chiến lược kinh doanh ngắn hạn (1-1,5 năm)................................................10
4.2. Chiến lược kinh doanh dài hạn (5-6 năm)......................................................10
II. Chiến lược Marketing..............................................................................................11
1. Mục tiêu................................................................................................................11
2. Khách hàng mục tiêu...........................................................................................11
3. Quảng bá thương hiệu.........................................................................................11
4. Kế hoạch Marketing ...........................................................................................11
III. Kế hoạch bán hàng..................................................................................................12
1. Mục tiêu...............................................................................................................12
2. Giải pháp ............................................................................................................12
3. Xây dụng đội ngũ kinh doanh............................................................................13
3.1. Tiêu chuẩn nhân viên kinh doanh...............................................................13
3.2. Quyền lợi của nhân viên kinh doanh..........................................................13
IV. Quản trị hệ thống....................................................................................................13
1. Chiến lược của công ty về nhân sự........................................................................13
1.1. Chiến lược ngắn hạn..................................................................................13
1.2. Chiến lược dài hạn.....................................................................................13
2. Cơ cấu tổ chức của công ty, chức năng và nhiệm vụ:...........................................14
2.1. Hội đồng quản trị.......................................................................................14
2.2. Ban Giám đốc ............................................................................................14
2.3. Phòng Marketing........................................................................................14
2.4. Phòng kinh doanh.......................................................................................14

1
2.5. Phòng kế toán, tài chính.............................................................................14
2.6. Phòng quản trị nhân sự..............................................................................15
2.7. Phòng dự án...............................................................................................15
3. Kế hoạch nhân sự....................................................................................................16
V. Phân tích, dự báo doanh thu, lợi nhuận..................................................................17
KẾT LUẬN....................................................................................................................19

2
LỜI NÓI ĐẦU
Bao cao su là biện pháp tránh thai cơ bản, được làm từ cao su latex hay có thể từ các
dạng cao su tổng hợp. sản phẩm thường phổ biến cho nam giới, được xem là biện pháp
tránh thai phổ biến nhất, khá an toàn và có thể phòng tránh được các bệnh tình dục. Mặc
dù mọi người đều biết đến tính cấp thiết của nó nhưng trong tiềm thức của người Việt
Nam thì đây vẫn là một sản phẩm tế nhị, khó để tiếp cận đến người dùng. Khó khăn lớn
nhất trong việc tiêu thụ sản phẩm bao cao su chính là khâu kết nối giữa người sản xuất và
người tiêu dùng.
Hiện nay, nhiều người đặc biệt là các bạn trẻ mang thai ngoài ý muốn ảnh hưởng chất
lượng cuộc sống của bản thân nói riêng và xã hội nói chung. Vì hiểu được tâm lý khách
hàng, chúng tôi lên kế hoạch tạo một cửa hàng với mô hình bán sản phẩm tự động không
người bán nhằm mục đích mang lại cảm giác mua sắm thoải mái, thuận lợi nhất cho
người mua hàng.Khi mua hàng, người mua có thể xem thông tin, giá cả và thanh toán
bằng mã vạch của sản phẩm mà không có sự giám sát trực tiếp của nhân viên.
Bên cạnh đó, ngoài chuyên về bao cao su, chúng tôi còn cung cấp thêm những sản
phẩm khác phục vụ nhu cầu tình dục của khách hàng. Các mặt hàng tại hệ thống đều là
những sản phẩm đạt chuẩn, chất lượng cao, xuất xứ rõ ràng và an toàn.
Với hệ thống công nghệ chất lượng cao, chúng tôi đảm bảo khách hàng sẽ có trải
nghiệm mua sắm tốt nhất tại cửa hàng.

3
SƠ LƯỢC VỀ DỰ ÁN
Tên dự án: Cửa hàng tự động kinh doanh sản phẩm phục vụ nhu cầu sinh lý
Trụ sở chính: Đường Lê Duẩn, phường Eatam, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
Sản phẩm chính: Bao cao su, gel hỗ trợ, dung dịch vệ sinh cho cả nam và nữ, và các sản
phẩm phục vụ yếu tố sinh lý khác….
Định hướng, tầm nhìn và sứ mệnh:
Chúng tôi định hướng trong tương lai sẽ trở thành một doanh nghiệp lớn chuyên
cung cấp các sản phẩm bảo vệ sức khỏe, tương lai cho khách hàng bằng cách không
ngừng cung cấp sản phẩm bao cao su chất lượng với dịch vụ mua bán tốt nhất. Không
ngừng sáng tạo, tiếp thu, hoàn thiện, đổi mới, phấn đấu kiến tạo ra hệ thống phục vụ tự
động cho khách hàng. DRAGON tự hào xóa tan cảm giác ngại ngùng khi mua các sản
phẩm được cho là tế nhị.

Ngoài sự tự do lựa chọn và trải nghiệm mua sắm, chúng tôi còn đặc biệt quan tâm tính
an toàn, đặt vấn đề sức khỏe của khách hàng lên hàng đầu. Chúng tôi cam kết các sản
phẩm tại cửa hàng đều có xuất xứ cụ thể và được cấp phép lưu hành. Để uy tín đi kèm với
chất lượng, chúng tôi có đội ngũ quản lý hệ thống chuyên nghiệp, chặt chẽ tránh lỗi kĩ
thuật, rủi ro trong quá trình mua sắm của khách hàng.

Đối với khách hàng: Đặt sự ưu tiên cảm giác thoải mái khi mua hàng đi đôi với chất
lượng của sản phẩm lên hàng đầu.
Đối với xã hội: Luôn ý thức lợi ích gắn liền với xã hội, có trách nhiệm đóng góp tạo
nên một đất nước phát triển, xã hội văn minh.
Đối với đội ngũ quản lý hệ thống: xây dựng môi trường làm việc thân thiện, mang tinh
thần có trách nhiệm trong công việc.
Giá trị cốt lõi:
Luôn đặt sự thoải mái khi mua hàng lên hàng đầu, tinh thần và sức khỏe của khách hàng
được đảm bảo cũng là mang lợi ích cho chúng tôi.
Không ngừng cải tiến nâng cao chất lượng hệ thống bán hàng
DRAGON có những thiết kế độc đáo, bắt kịp xu hướng, không gian mua sắm rộng lớn,
riêng tư mang lại cảm giác thư giãn, tự do, phá bỏ rào cản tâm lý khách hàng.

4
I. Phân tích tổng quan
1. Phân tích – đánh giá thị trường
1.1. Phân tích môi trường vĩ mô
Kinh tế: Tháng 6/2022, Cục Thống kê tỉnh Đắk Lắk tổ chức Họp báo công bố số liệu
thống kê kinh tế - xã hội, từ đầu năm đến nay, tỉnh đã triển khai đồng bộ các giải pháp
thích ứng an toàn, linh hoạt với dịch bệnh, hỗ trợ phục hồi phát triển sản xuất kinh doanh,
thúc đẩy tăng trưởng, ưu tiên một số ngành, lĩnh vực quan trọng. Nhờ đó, các số liệu
thống kê cho thấy, tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh có nhiều khởi sắc.
Cụ thể, tổng sản phẩm (GRDP) trên địa bàn toàn tỉnh 6 tháng đầu năm 2022 đạt gần
23.633 tỷ đồng, tăng 7,37% so với cùng kỳ năm trước. Khu vực dịch vụ là điểm sáng
nhất trong bức tranh kinh tế, với tốc độ tăng trưởng 6,79%, khu vực công nghiệp – dịch
vụ phát triển ổn định, đạt và vượt kế hoạch đề ra.
Xã hội: Xã hội ngày càng hiện đại, nhận thức của người tiêu dùng được nâng cao,
xu hướng tiêu dùng thông minh ngày càng rõ nét hơn. Có một thực tế không thể phủ nhận
là mua bán những sản phẩm phục vụ cho nhu cầu sinh lý của con người trở thành một vấn
đề nan giải ở Việt Nam. Do những trở ngại về tâm lý của con người, việc thay đổi cách
thức bán hàng để sản phẩm có thể tiếp cận đến mọi người ngày càng được đề cao.
Chính trị: Trong bối cảnh kinh tế, xã hội như trên, nhà nước đã đề ra rất nhiều
nhóm giải pháp, chính sách khuyến khích phát triển sản xuất và tiêu dùng hàng hóa phục
vụ cho nhu cầu sinh lý nhằm nâng cao trình độ nhận thức về Kế Hoạch Hóa Gia Đình
cũng như hướng tới một tương lai tươi sáng và văn minh.
Khi kinh doanh các mặt hàng phục vụ nhu cầu sinh lý, doanh nghiệp phải trả các loại
thuế: thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, thuế môn bài. Tuy nhiên,
xuất hàng thủ công mĩ nghệ: “Chiến lược Xuất khẩu ngành thủ công mỹ nghệ”, trong
khuôn khổ dự án do Cục Xúc tiến Thương mại và Trung tâm thương mại quốc tế (ITC)
thực hiện.
* Giảm mức thuế suất đối với hàng hoá, nguyên liệu sản xuất mây tre đan.
* Ở Việt Nam đã có một số chính sách đầu tư và hỗ trợ tài chính đối với các doanh
nghiệp kinh doanh sản phẩm thủ công mĩ nghệ.
Công nghệ: Ứng dụng công nghệ sản xuất xanh trong lĩnh vực sản xuất, cụ thể là
trong quy trình gia công, sơn mài các sản phẩm được coi là giải pháp đột phá phát triển
toàn diện theo hướng hiện đại. Tuy nhiên, việc đầu tư nghiên cứu ứng dụng quy trình sản
xuất xanh vẫn chưa tương xứng với tiềm năng và đáp ứng nhu cầu phục vụ sản xuất hàng
thủ công trong giai đoạn hiện nay, do giá thành đầu tư vào máy móc, công nghệ khá cao.

5
Nhân Khẩu học: Khách hàng thường coi trọng ngưồn gốc rõ ràng và nhãn hiệu uy tín.
Khi nhận được thông tin sản phẩm chất lượng, người tiêu dùng sẽ tin tưởng về chất lượng
sản phẩm, họ sẵn sàng cân nhắc hoặc mua ngay.
80% người dân truy cập internet hàng ngày ở thành phố Buôn Ma Thuột, truy cập số phát
triển. Cuộc sống internet ngày càng phong phú, việc mua bán online đã trở thành một thói
quen không thể thiếu của nhiều người.
Với 40% kinh doanh riêng và 90% quyết định chính chi tiêu gia đình, quyền lực
trong việc quyết định mua sắm của người phụ nữ được nâng cao.
Dần chuyển đổi sang phương thức mua hàng tự do, xu hướng này thể hiện ngay trong
việc các hoạt động mua bán vì xã hội ngày càng phát triển.Trên thế giới, phương thức
thanh toán tự động đã trở nên phổ biến ở nhiều nước trên thế giới. Một công ty có tầm
nhìn và phát triển theo xu hướng tự động hóa sẽ được người tiêu dùng chú ý và thu hút
khách hàng nhiều hơn những cửa hàng truyền thống khác.
1.2. Phân tích môi trường vi mô.
*Yếu tố đầu vào: Tại thị trường Việt Nam, Bao cao su chưa gây dựng được thương hiệu
nên đa số người Việt có xu hướng sử dụng hàng nhập khẩu có uy tín. Do đó, xuất xứ sản
phẩm phải đóng vai trò vô cùng quan trọng.
Xét về tổng quan phát triển sản phẩm phục vụ tình dục ở Việt Nam trong những năm
qua có thể khái quát ở một mô hình đặc trưng chưa mang lại hiệu quả tối ưu để có thể
mang sản phẩm có thể tiếp cận đến khách hàng. Trước hết, chưa có một thương hiệu nào
tại Việt Nam có thể sản xuất và gây dựng được thương hiệu. Vì thế, khách hàng thường
chọn mua những sản phẩm có uy tín từ nước ngoài.
Nguồn cung sản phẩm phục vụ nhu cầu sinh lý được doanh nghiệp nhập trực tiếp từ công
ty có nhãn hàng uy tín ở nước ngoài như Pháp, Brazil, Nhật Bản,… và đảm bảo tất cả sản
phẩm được cấp giấy chứng nhận từ công ty gốc.
* Cạnh tranh:

Trực tiếp: Hiện tại trên thị trường có rất nhiều cửa hàng, đại lí phân phối sản phẩm
mô hình bán hàng truyền thống.
Điểm mạnh Điểm yếu
- Chất lượng không cao, mẫu mã ít
- Sản lượng sản phẩm lớn - Giá thành chưa tương xứng với
- Giá thành tương đối rẻ chất lượng
- Bước đầu đã được người tiêu dùng - Chưa gây dựng được thương hiệu
biết đến - Có sự kiểm soát của nhân viên khi mua
hàng
Không trực tiếp: Các sản phẩm thuốc tránh thai, các biện pháp tránh thai cần đến sự can
thiệp của bác sĩ,…

6
Điểm mạnh Điểm yếu
- Sản phẩm có thể gây ảnh hưởng lớn đến
- Giảm thiểu rủi ro mang thai
sức khỏe
- Sản phẩm dễ tìm thấy và mua trên thị
- Có sự kiểm soát của nhân viên khi mua
trường
hàng

2. Phân tích sản phẩm


2.1. Các sản phẩm có tại hệ thống:
Sản phẩm chính: Bao cao su, gel hỗ trợ, dung dịch vệ sinh cho cả nam và nữ, và các sản
phẩm phục vụ yếu tố sinh lý khác….
2.2. Đặc trưng sản phẩm
Mô hình bán hàng tự động và hệ thống máy móc được kiểm tra một cách tỉ mỉ và cẩn
thận, đảm bảo tính thẩm mỹ cao, không gian được thiết kế đơn giản nhưng vẫn sang trọng
tạo điểm nhìn nổi bật cho cửa hàng. Các sản phẩm được nhập khẩu uy tín và chất lượng,
đảm bảo sức khỏe cho người tiêu dùng.
Và trên hết, khách hàng Việt Nam vẫn còn mang tâm lý Bao cao su là một sản phẩm tế
nhị, nên chúng tôi ưu tiên trải nghiệm mua hàng của khách hàng lên hàng đầu.

3. Phân tích mô hình SWOT


3.1. Điểm mạnh (S)
Mô hình bán hàng tự động hóa ưu tiên mang lại cảm giác thoải mái, tiện lợi cho
khách mua hàng. Hệ thống an ninh đảm bảo, máy móc hiện đại cung cấp thông tin chính
xác giúp người tiêu dùng lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu.
Sản phẩm mẫu mã đa dạng, khả năng cung cấp hàng hoá ổn định.Thực tế là giá thành
sản phẩm bao cao su khá cao, tuy nhiên đối tượng khách hàng chủ yếu của DRAGON là
các thanh niên và các cặp vợ chồng trẻ từ 18 đến 35 tuổi nên mức giá này là phù hợp.
Mang lại cảm xúc chân thật, những cá nhân này luôn mong muốn được tận hưởng
những trải nghiệm, hương vị và cuộc phiêu lưu mới. Do đó, việc đa dạng hóa và thay đổi
hương thơm sẽ giúp họ có trải nghiệm và cảm xúc tình dục tốt hơn, góp phần làm gia
tăng lòng trung thành thương hiệu.
Bao bì bắt mắt, bao bì là điểm mạnh thu hút và hấp dẫn khách hàng và cạnh tranh với
các nhãn hiệu bao cao su khác. Trên thực tế, khi mua bất kỳ sản phẩm nào, khách hàng
thường rất chú ý đến bao bì mang nhiều màu sắc nhưng vẫn kết hợp sự sang trọng . Bên

7
cạnh đó, nhãn mác của các sản phẩm khác nhau dựa trên chất lượng mà từng dòng sản
phẩm có thể mang lại cho khách hàng cảm giác an tâm.
Đảm bảo nguồn gốc sản phẩm, DRAGON tự định vị mình không chỉ đơn thuần là một
thương hiệu bao cao su mà còn là một thương hiệu chăm sóc sức khỏe tình cảm và tình
dục của các cặp đôi trên toàn cầu, chúng tôi đảm bảo các loại mặt hàng có tại hệ thống
đều có giấy tờ chứng nhận nguồn gốc rõ ràng và an toàn cho sức khỏe người tiêu dùng.
3.2. Điểm yếu (W)
Đánh giá chung, ngành hàng bao cao su yêu cầu quy mô sản xuất lớn, với các quy định
chặt chẽ về chất lượng sản phẩm, yêu cầu về y tế, đòi hỏi nguồn vốn lớn. Đây là rào cản
lớn cho các công ty vừa và nhỏ, các công ty mới nếu muốn ra nhập vào ngành hàng này.
Các sản phẩm bao cao su có sự khác biệt thấp. Các phân khúc khách hàng lại phân hóa
khá rõ ràng theo giá sản phẩm. Sự xuất hiện của các kênh phân phối mới như: các trang
thương mại điện tử, các cửa hàng online trên các facebook, v.v. tạo điều kiện cho các sản
phẩm mới (từ các công ty đã có thương hiệu) thâm nhập thị trường này dễ dàng hơn, từ
đó phát triển hệ thống phân phối riêng.
Giá thành sản phẩm còn cao, với tiêu chí của công ty là nhập khẩu hàng hóa có thương
hiệu từ nước ngoài, giá thành có thể sẽ có sự chênh lệch khá lớn so với sản phẩm bao cao
su sản xuất trong nước. Ngoài ra, sản phẩm bao cao su thuộc loại sản phẩm không mua
thường xuyên, hàng mua phải đắn đo. Sự nhạy cảm về giá của người tiêu dùng cao. Theo
báo cáo thị trường của Vinaresearch, người tiêu dùng chấp nhận chi trung bình 14.500
VNĐ cho một sản phẩm bao cao su.
Trong khi đó, giá sản phẩm DRAGON lại cao hơn mức trung bình này khá nhiều. Bên
cạnh đó, bao cao su mang lại giác khá bất tiện khi sử dụng, và có nhiều sản phẩm thay thế
với mức giá tương đương. Từ đây có thể thấy, người tiêu dùng dễ dàng thay đổi, lựa chọn
các sản phẩm khác, nhãn hàng khác trong quá trình mua.
DRAGON mới xây dựng hệ thống nên chưa thu hút được lượng khách hàng như các hệ
thống cửa hàng lớn đã tồn tại nhiều năm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. Cũng bởi mới thành
lập, hệ thống máy móc trong cửa hàng chưa được hoàn thiện và còn nhiều lỗ hổng gây
bất tiện cho khách mua hàng trong khâu thanh toán.
3.3. Cơ hội (O)
Nhu cầu khách hàng đối với sản phẩm bao cao su tăng lên đáng kể. Tỉ lệ bỏ tiền ra bao su
tăng cao 70-80%.
Tuy nhiên, những hiểu biết của khách hàng về sản phẩm, sự khác biệt giữa các nhãn hàng
không nhiều. Do đó, quyết định mua dễ bị tác động bởi các nhóm tham khảo như: tư vấn
viên, người bán, dược sĩ. Điều này đặt ra nhiệm vụ cho doanh nghiệp phải có chính sách

8
quảng bá sản phẩm để có thể kích thích sự mua hàng. Nhờ vào thông tin mà máy móc
hiện đại cung cấp, khách hàng có thể tự do mua sắm và có trải nghiệm thoải mái khi lựa
chọn doanh nghiệp chúng tôi.
Thế hệ trẻ có nhận thức mới, tư tưởng mở hơn về các vấn đề tình dục: Thế hệ trẻ có ý
thức cộng đồng ngày càng cao, thích chia sẻ quan điểm cá nhân về các vấn đề xã hội;
thích những ý tưởng sáng tạo, hài hước. Từ đây có thể thấy, các chương trình truyền
thông, tiếp thị hướng tới các giá trị cộng đồng, những vấn đề xã hội nóng bỏng sẽ gây
được thiện cảm, có mức độ hưởng ứng cao từ giới trẻ
Internet phủ sóng rộng khắp, trở thành một phần thiết yếu của cuộc sống. Tỷ lệ sử dụng
mạng xã hội cao – 58 triệu người Việt Nam có sử dụng ít nhất một mạng xã hội, với thời
gian online trung bình khoảng 2 giờ/ngày. Truyền thông mạng xã hội, digital marketing
sẽ có hiệu quả cao, tiếp cận được lượng lớn đối tượng khách hàng mục tiêu.
3.4. Thách thức (T)
Cạnh tranh lớn:
Tốc độ tăng trưởng thị trường ngày hàng cao. Quy mô thị trường ngày càng mở rộng
(Mức chi tiêu của người tiêu dùng cho sản phẩm bao cao su tăng 70-80%). Tổng quan
chung, DRAGON là mô hình cửa hàng đem lại sự mới lạ, phương thức mua hàng tự động
đang dần thu hút sự chú ý của khách hàng, họ sẵn sàng bỏ tiền để có thể trải nghiệm một
mô hình mới hoàn toàn chỉ có ở DRAGON.
DRAGON vẫn đang chiếm lĩnh phân khúc bao cao su cao cấp, cạnh tranh với phân khúc
bao cao su bình dân, và một số sản phẩm không phân phối chính thức từ các thương hiệu
nước ngoài có phân khúc, trụ sở tại Việt Nam.
Thuế nhập khẩu:
Thuế nhập khẩu Việt Nam đánh vào các sản phẩm làm bằng chất liệu cao su, tổng hợp,
sợi nylon là 5%.
Các sản phẩm tại DRAGON là sản phẩm nhập khẩu từ nước ngoài, nằm trong nhóm sản
phẩm này. Thuế nhập khẩu đã đẩy giá sản phẩm cao hơn với so với đối thủ cạnh tranh
trực tiếp sản xuất trong nước
Luật Quảng cáo Việt Nam:
Quy định cấm quảng cáo các sản phẩm nhạy cảm trong khung giờ 18h – 20h. Bao cao su
DRAGON là một trong những sản phẩm nằm trong danh sách trên.
Vì vậy, nhãn hàng không thể sử dụng các kênh quảng cáo đại chúng để tiếp cận rộng rãi
các đối tượng khách hàng mục tiêu

9
Văn hóa người Việt:
Người Việt Nam coi những vấn đề liên quan đến giới tính, quan hệ tình dục là chuyện
riêng tư, tế nhị và e ngại khi nhắc đến. Do đó, nhãn hàng khó dùng các quảng cáo trực
tiếp, công khai về sản phẩm, và các vấn đề liên quan.
Giáo dục giới tính ở Việt Nam đã được chú trọng xong vẫn chưa thực sự có hiệu quả. Các
vấn đề về sức khỏe sinh sản vẫn chưa được nhận thức đúng và đủ. Điều này là nguyên
nhân dẫn đến ngại ngùng, tránh né, thiếu hiểu biết của người tiêu dùng về các sản phẩm
liên quan đến tình dục.
Sản phẩm thay thế:
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều sản phẩm phòng tránh thai thay thế bao cao su. Các
sản phẩm phòng tránh từ phía nam giới như vòng chống xuất tinh sớm, v.v. Các sản
phẩm phòng tránh từ phía nữ giới như thuốc tránh thai, thuốc tránh thai khẩn cấp, vòng
tránh thai, v.v.
Tuy nhiên, bao cao su vẫn là sản phẩm phổ biến nhất bởi tính chủ động, tiện lợi, an toàn
(có thể phòng chống được các bệnh truyền nhiễm), không tác dụng phụ, ít gây ảnh hưởng
đến sức khỏe người tiêu dùng nhất. Vì vậy, nguy cơ thay thế đối với sản phẩm bao cao su
tuy thấp nhưng áp lực cạnh tranh cao.
4. Chiến lược kinh doanh
4.1. Chiến lược kinh doanh ngắn hạn (1-1,5 năm)
Đa dạng hoá mẫu mã thiết kế, cập nhật thường xuyên các xu hướng tình dục, xây dựng và
nâng cao năng lực quản lý cửa hàng để giảm thiểu lỗi hệ thống, giảm sự bất tiện cho
khách hàng, nâng cao doanh số bán hàng.
Về mặt bán hàng: xây dựng các chương trình bán hàng (khuyến mãi, giảm giá,…) đa
dạng, tiếp tục hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng, tăng cường hợp tác với các đối
tác trong lĩnh vực nhập khẩu, an ninh,…
Về mặt marketing: nâng cao khả năng nhận diện của thương hiệu, định vị thương hiệu
chuyên nghiệp và uy tín.
Tìm kiếm các nguồn tài chính để doanh nghiệp mở rộng đầu tư phát triển, gia tăng dòng
tiền và tìm kiếm thêm các dòng tiền mới, mở rộng sản phẩm của dự án.
4.2. Chiến lược kinh doanh dài hạn (5-6 năm)
Không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh về mọi mặt, chất lượng dịch vụ, năng lực tài
chính, trình độ quản lý, sức mạnh thương hiệu,….
Phát triển bền vững dựa trên tinh thần làm việc nghiêm túc.

10
Là nơi giúp quảng bá và tiêu thụ những sản phẩm phục vụ nhu cầu sinh lý.
Nâng cao năng lực quản trị hệ thống bằng cách sử dụng các công cụ quản lý hiện đại.
Đảm bảo khả năng phát triển lâu dài và ổn định của hệ thống bằng cách nâng cao toàn
diện năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực, tìm kiếm các thị trường có thể tạo ra doanh thu
lớn và bền vững cho doanh nghiệp.

II. Chiến lược Marketing


1. Mục tiêu
DRAGON trở thành hệ thống bán hàng tự động đầu tiên mang lại trải nghiệm mua hàng
tốt nhất cho khách hàng, xây dựng uy tín ở hiện tại và trở thành chuỗi cửa hàng tự động
phục vụ nhu cầu sinh lý cho người tiêu dùng trên cả nước trong tương lai.
2. Khách hàng mục tiêu
Giới trẻ trong độ tuổi từ 18 đến 35, các cặp nam nữ có nhu cầu, gia đình trẻ muốn kế
hoạch hóa,…
3. Quảng bá thương hiệu
- Internet: Fanpage Facebook, Kênh Youtube, Instagram, Website, các diễn đàn chủ
đề về sinh lý.
- Báo, tạp chí: tạp chí Gia đình, các bài báo tuyên truyền bảo vệ sức khỏe sinh lý cho lứa
tuổi học sinh,…
- Banner, tờ rơi.
4. Kế hoạch Marketing
- Xây dựng fanpage chuyên nghiệp trên các nền tảng xã hội như Facebook, Instagram,
Blog,… để thu hút khách hàng biết đến sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp.
- Thuê đội ngũ viết content trên các trang bán hàng trên mạng xã hội: Viết bài quảng cáo
công ty, quảng cáo dự án, giới thiệu sản phẩm,…
- Chiến dịch thiết kế và treo banner tại các trung tâm thương mại lớn, kết hợp với phát tờ
rơi nhằm tăng độ phủ sóng trên toàn tỉnh Đắk Lắk.
- Chiến lược đa dạng hóa sản phẩm: Để nâng cao trải nghiệm cho người dùng trong quá
trình quan hệ tình dục, chúng tôi đã đưa ra nhiều sản phẩm với nhiều tính năng vượt trội
khác nhau. Các tính năng này chính là yếu tố giúp đẩy sự tận hưởng và nâng cao chất
lượng cảm xúc trong lúc quan hệ.

11
- Tập trung vào các phương tiện truyền thông số như TV, social Media và digital. Đây
được coi là những phương thức truyền thông tiếp cận được với lượng lớn giới trẻ trẻ và
tạo hiệu ứng cộng đồng. Tất cả các nội dung thịnh hành trên mạng đều được DRAGON
mang về và xây dựng lại, tạo nên sự thu hút của khách.
- Hợp tác với những người có sức ảnh hưởng đến cộng đồng (Tiktoker, ca sĩ, diễn viên,
…) để bước đầu được nhiều người biết đến, quan tâm.
III. Kế hoạch bán hàng
1. Mục tiêu
- Đảm bảo mục tiêu doanh thu:
+ Doanh thu bán hàng: 10 tỷ
- Nâng cao năng lực bán hàng:
+ Số lượng cửa hàng: 2 (Lê Duẩn, Buôn Ma Thuột – Lê Thánh Tông, Buôn Ma Thuột)
- Nâng cao chất lượng đội ngũ quản lý: Thường xuyên tổ chức training cho nhân viên
quản lý máy móc cửa hàng để có thể nhanh chóng khắc phục lỗi.
- Nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ.
2. Giải pháp
- Gia tăng hiệu quả của hệ thống, mở thêm một hệ thống bán hàng mới (ở Lê Thánh
Tông, tp Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk).
- Tham gia vào công tác tuyên truyền, giáo dục kiến thức về tình dục cho lứa tuổi thanh
thiếu niên.
- Tổ chức các khóa đào tạo kỹ năng và các cuộc thi quảng cáo cho đội ngũ nhân viên.
- Cho nhân viên đi khảo sát phương thức bán hàng và marketing của đối thủ, qua đó học
hỏi và chuyển đổi, sáng tạo nên phương thức bán hàng và marketing mang tính khác biệt,
vượt trội. Đội ngũ này thu thập thông tin từ các nhà đầu tư, xem xét thị trường trên các
tỉnh và so với cả nước, tiếp cận và giới thiệu dịch vụ đến khách hàng.
- Cho một đội ngũ nhân viên gồm 5 người quản lý tại hệ thống để kiểm soát số lượng
hàng hóa cũng như doanh thu.
- Đội ngũ tư vấn trực tuyến 24/7 qua Fanpage, Website và hotline.
- Cho thành lập hòm thư góp ý hoặc tổng đài trực đường dây nóng hỗ trợ khách hàng một
cách nhanh nhất.

12
3. Xây dựng đội ngũ kinh doanh
3.1. Tiêu chuẩn nhân viên kinh doanh:
- Hiểu biết sản phẩm của công ty, và giá trị của công ty.
- Có khả năng tìm kiếm thông tin liên quan về các dự án đã và đang phát triển để có
chiến lược tiếp cận một cách phù hợp.
- Năng động, tích cực, kiên trì và chịu khó, chủ động trong công việc.
- Giao tiếp tốt, nhanh nhẹn, tháo vát, chủ động kết nối đến các khách hàng .
3.2. Quyền lợi của nhân viên kinh doanh:
- Lương 3 tháng thử việc: 4 triệu
- Lương chính thức: 7 triệu
- Hoa hồng kinh doanh: 5 %
- Đối với trưởng phòng kinh doanh được hưởng 1% của toàn phòng
- Được nghỉ phép 1 ngày/tuần.
- Có chính sách tăng lương nếu năng suất làm việc hiệu quả cao.
IV. Quản trị hệ thống
1. Chiến lược của công ty về nhân sự:
1.1. Chiến lược ngắn hạn:
- Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và hệ thống quản lý.
- Tập trung xây dựng đội ngũ kinh doanh đáp ứng mục tiêu đề ra.
- Chú trọng nâng cao chất lượng đội ngũ qua các khoá đào tạo định kỳ.
1.2. Chiến lược dài hạn:
- Đảm bảo ổn định và hiệu quả của đội ngũ nhân viên dài hạn bằng các chính sách
lương thưởng, đãi ngộ, thu hút nhân viên mới về làm cho công ty.
- Quản lý hệ thống nhân viên bằng phần mềm.
2. Cơ cấu tổ chức của công ty, chức năng và nhiệm vụ:
2.1. Hội đồng quản trị:
- Định hướng hoạt động, quản lý và đưa ra những hoạt động cho công ty.

13
- Bầu ra ban kiểm soát để theo dõi, đánh giá hoạt động của Ban Giám đốc và của
toàn công ty.
2.2. Ban Giám đốc:
- Chịu trách nhiệm hoạch định chiến lược và kế hoạch phát triển chung cho công ty.
- Điều hành và chịu trách nhiệm toàn bộ cho mọi hoạt động của công ty.
- Theo dõi việc thực hiện kế hoạch, tình hình hoạt động của các phòng ban của công ty.
- Thực hiện các hoạt động tài chính: huy động, sử dụng và kiểm soát vốn; xây dựng văn
hoá cho công ty, xây dựng thương hiệu cho công ty.
2.3. Phòng Marketing:
- Lập kế hoạch và đề xuất chiến lược marketing cho công ty.
- Giữ vai trò quan trọng trong việc đưa hình ảnh của công ty đến thị trường.
- Chủ động trong công tác truyền thông hình ảnh và sản phẩm, dịch vụ của công ty ra bên
ngoài.
- Làm việc với các đơn vị truyền thông, marketing khác để lấy báo giá. Đồng thời tổ chức
các chương trình marketing cho công ty.
- Định hướng, phát triển website, fanpage của công ty. Đưa hình ảnh công ty đến gần hơn
với khách hàng, đa dạng hoá số lượng khách hàng cho công ty.
2.4. Phòng kinh doanh:
- Thực hiện chính sách, chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của công ty.
- Chịu trách nhiệm kiểm soát chi phí hoạt động và các khoản nợ phát sinh do hoạt động
kinh doanh mà phòng ban này phụ trách.
- Báo cáo tình hình kinh doanh định kỳ tháng/quý/năm cho Ban Giám đốc.
- Phát triển các dịch vụ chăm sóc khách hàng.
- Thu thập, phân tích, đánh giá về sản phẩm của công ty trên thị trường, từ đó đưa ra
những đề xuất, kiến nghị cho Ban Giám đốc.
2.5. Phòng kế toán, tài chính:
- Lập kế hoạch tài chính, lên phương án sử dụng và huy động vốn, đảm bảo cho nguồn
vốn của công ty hoạt động hiệu quả và liên tục.

14
- Xây dựng chính sách chi tiêu, phân chia lợi nhuận một cách hợp lý nhất. Đảm bảo thực
hiện đầy đủ chế độ phúc lợi cho cán bộ công, nhân viên.
Lập kế hoạch thu mua nguyên vật liệu, thương lượng giá cả và thực hiện các hợp đồng.
2.6. Phòng quản trị nhân sự:
- Quản lý cán bộ, công chức công tác tại các văn phòng, điều hành các hoạt động nội bộ
để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Tuyển dụng, đào tạo nhân sự cho công ty. Quản lý các hồ sơ, tài liệu, các tài sản liên
quan đến việc sản xuất – kinh doanh của công ty.
2.7. Phòng dự án:
- Khảo sát, đánh giá và tư vấn thiết kế các dự án mô hình, trang trí nội thất của công ty.
- Nghiên cứu và cập nhật các xu hướng thiết kế nội thất và mô hình trên thị trường hiện
nay. Từ đó, đưa ra các mẫu sản phẩm phù hợp với thị hiếu của thị trường.
- Giám sát tiến độ thực hiện dự án của công ty, theo dõi và cập nhật thông tin về nguyên
vật liệu, sau đó đưa cho phòng Kế toán Tài chính và Ban Giám đốc theo dõi và nhập
nguyên vật liệu để phục vụ cho việc sản xuất.
- Về chính sách nhân sự:
- Chế độ làm việc: 8h/ngày, 6 ngày/tuần (nghỉ Lễ, Tết, ốm đau bệnh tật, thai sản,… theo
quy định Nhà nước). Nếu tăng tiến độ sản xuất, nhân viên làm thêm ngoài giờ sẽ được đãi
ngộ thoả đáng.
- Chính sách tuyển dụng: Năm đầu tiên hoạt động, nhân sự của công ty gồm có 7 thành
viên. Những năm sau, công ty sẽ tuyển dụng nhân sự theo đúng quy trình chặt chẽ, đảm
bảo đúng số lượng và chất lượng. Có chính sách trọng dụng nhân tài, thu hút được nhiều
ứng viên giỏi.
- Chính sách đào tạo nhân sự: Công ty sẽ xác định đúng nhân viên, người thích hợp để
đào tạo, nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh cao hơn cho công ty. Và chính sách đào tạo
này là liên tục, có kế hoạch.
- Chính sách lương thưởng, phúc lợi:
Chính sách lương thưởng phù hợp với từng vị trí công việc, kỹ năng và trình độ chuyên
môn. Qua đó, tạo động lực, khuyến khích năng lực làm việc của nhân viên hơn. Tăng
lương theo lộ trình, cân nhắc thăng chức cho những cán bộ, nhân viên giỏi. Khen thưởng
những nhân viên có thành tích xuất sắc trong công việc; Khen thưởng các cá nhân, tập thể
tham gia và hoàn thành tốt những dự án của công ty; Khen thưởng những sáng kiến mang
lại lợi ích cho công ty;…

15
- Về chính sách phúc lợi: Toàn thể nhân viên công ty đều được hưởng đúng chế độ phúc
lợi theo Luật Lao động Việt Nam: mua các loại bảo hiểm cho nhân viên; đảm bảo môi
trường an toàn lao động và sức khoẻ người lao động; trợ cấp cho gia đình nhân viên có
hoàn cảnh khó khăn,… Tổ chức tham quan, nghỉ dưỡng, các hoạt động thể thao, ca hát,…
- Môi trường làm việc, văn hoá doanh nghiệp:
Tạo môi trường làm việc thoải mái, an toàn. Quan tâm đến an toàn cho người lao động,
an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy,…
- Văn hoá công ty: Tôn trọng và lắng nghe ý kiến khách hàng, làm hài lòng khách hàng,
đối tác tốt nhất có thể; Nhân viên không ngừng học hỏi, đổi mới để thực hiện tốt nhất
công việc của mình, nâng cao năng lực để gặt hái được nhiều thành công; Bên cạnh đó,
toàn thể nhân viên phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau, cùng nhau vượt qua khó khăn thử
thách.
3. Kế hoạnh nhân sự

Chi phí nhân sự


STT Vị trí Số lượng Mức lương
năm 2022

Ban giám đốc


1 Giám đốc 1 30.000.000 360.000.000
2 Phó giám đốc 1 15.000.000 180.000.000
Phòng Marketing
3 Trưởng phòng
1 10.000.000 120.000.000
Marketing
4 Nhân viên Marketing 3 7.000.000 252.000.000
Phòng kinh doanh
5 Trưởng phòng kinh
1 10.000.000 120.000.000
doanh
6 Nhân viên kinh doanh
1 5.000.000 60.000.000
dự án
7 Nhân viên phát triển thị
1 5.000.000 60.000.000
trường
Phòng kế toán tài chính
8 Trưởng phòng kế toán 1 10.000.000 120.000.000
9 Nhân viên kế toán 1 5.000.000 60.000.000

16
Phòng quản trị nhân sự
10 Trưởng phòng phụ trách
1 10.000.000 120.000.000
nhân sự
Phòng dự án
11 Trưởng phòng dự án 1 10.000.000 120.000.000
12 Nhân viên quản lý hệ thống 3 7.000.000 252.000.000
13 Quản đốc 1 12.000.000 144.000.000
Showroom
14 Nhân viên kế toán 2 5.000.000 120.000.000
15 Nhân viên bảo trì 2 6.000.000 144.000.000
Tổng 21 2.232.000.000

V. Phân tích, dự báo doanh thu, lợi nhuận

BẢNG TÍNH CHI PHÍ ĐẦU TƯ BAN ĐẦU


Số
STT Chi tiêu Giá Thành tiền
lượng
1 Bao cao su các loại*hộp 1000 ? 200,000,000
2 Tủ kính cường lực 4 10,000,000 40,000,000
3 Máy lạnh 2 4,500,000 9,000,000
4 camera 4 1,500,000 6,000,000
5 Máy tính 2 5,000,000 10,000,000
6 Khóa tự động 1 10,000,000 10,000,000
7 Chip cảm biến 1 5,000,000 5,000,000
8 Kệ đồ 2 2,000,000 4,000,000
9 Tivi 2 5,000,000 10,000,000
10 Dung dịch vệ sinh nam 100 120,000 12,000,000
11 Dung dịch vệ sinh nữ 150 80,000 12,000,000
12 Gel hỗ trợ 70 100,000 7,000,000
13 Các loại sextoy 80 ? 100,000,000
14 Máy quét QR 1 7,000,000 7,000,000
15 Máy in hóa đơn 1 3,000,000 3,000,000
Đèn, điện, nước 10,000,000
16
Bảng hiệu 2 3,000,000 6,000,000
17
Đèn trang trí 6 500,000 3,000,000
18

17
Chi phí phát sinh 50,000,000
19
504,000,000
Tổng:

BẢNG CHI PHÍ HÀNG THÁNG


ĐVT: ngàn đồng
STT Chi phí Thành Tiền
1 Hàng hóa nhập 100,000,000
2 Thuê mặt bằng 10,000,000
3 Điện, nước 10,000,000
4 Bảo trì 5,000,000
Tổng 125,000,000

Doanh thu dự kiến hàng tháng: 300,000,000 VND


Chi phí nhân công hàng tháng: 186,000,000 VND
Chi phí phát sinh hàng tháng: 20,000,000 VND
Lợi nhuận dự kiến hàng tháng: 500,000,000 VND

18
KẾT LUẬN
DRAGON là một trong những doanh nghiệp đời đầu thực hiện ý tưởng kinh doanh các
mô hình kỹ thuật tự động. Chúng tôi sẽ phấn đấu không ngừng sáng tạo, phấn đấu kiến
tạo ra những sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao đến khách hàng. Cung cấp các sản
phẩm chất lượng cao, tự hào mang đến cho quý khách những sản phẩm chất nhất thông
qua việc lựa chọn nguồn nhập sản phẩm uy tín, mẫu mã đa dạng, bên cạnh giá trị vượt
trội mỗi sản phẩm đều đảm bảo an toàn tuyệt đối cho sức khỏe, thỏa mãn tối đa nhu cầu
của khách hàng.
Lợi ích của người tiêu dùng là kim chỉ nam đúng đắn nhất tạo nên phương châm và sứ
mệnh cũng như các giá trị cốt lõi mà DRAGON đặt ra trên suốt chặng đường đã chọn.
Các đánh giá của khách hàng sẽ giúp cho DRAGON ngày càng nhìn nhận ra nhiều vấn đề
và cố gắng bổ sung, khắc phục để hài lòng khách hàng. Coi sự sáng tạo là đòn bẩy phát
triển nhằm tạo ra màu sắc riêng cho doanh nghiệp, từ đó tiếp thu, hoàn thiện và gặt hái
được những thành công nhất định.
Sau khi đã có những thành công nhất định doanh nghiệp sẽ tiếp tục mở thêm các chi
nhánh ở các thành phố lớn trong nước (TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hà Nội,…) và sau đó
là mục tiêu mở rộng hệ thống bán hàng tự động trên toàn đất nước Việt Nam. DRAGON
mong muốn đóng góp một phần sức lực trong công cuộc phát triển một đất nước văn
minh, giàu đẹp. Mang các sản phẩm được coi là có tính nhạy cảm như bao cao su trở
thành sản phẩm được mọi người đón nhận, có thể thay đổi suy nghĩ của khách hàng rằng
đây là một sản phẩm văn minh và nó giúp “cuộc yêu” trở nên an toàn.
Để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và bạn tình của mình, hãy sử dụng biện pháp tránh thai
an toàn bằng Bao Cao Su, DRAGON luôn sát cánh bên đời sống sinh lý của bạn.

19

You might also like