Professional Documents
Culture Documents
Toan Ky Thuat Toan Ki Thuat 11
Toan Ky Thuat Toan Ki Thuat 11
12.4 Biến nửa mặt phẳng trên thành đĩa đơn vị.
z-plane v w-plane
y
z1
y1 0 u
A B
w1 = f(z1)
0 x1 x
x = ϕ(u, v)
y = ψ(u, v)
Tập ảnh của đường qua AB cũng là một đường thẳng trên mp
w và có phương trình v = – u – 3.
Bài giảng Toán kỹ thuật – Khoa Điện & Điện tử – ĐHBKTPHCM 6
VD 12.1.2: Ảnh của đoạn thẳng (tiếp theo)
Tiếp tục ta tìm ảnh A’ và B’ của A và B.
Tập B
Tập A
Suy ra ảnh của đoạn AB là phần đường thẳng nằm giữa hai
điểm A’ và B’.
Lưu ý:
i. Đoạn A’B’ có thể được xác định khi ta tìm thấy ảnh K’ (của
điểm K trong đoạn AB) nằm trong đoạn A’B’.
K’
K
ii. Ảnh của miền D được xác định khi ta dùng điểm thử và xác
định vị trí ảnh của nó : nằm bên trong hay bên ngoài D’.
|w + 1 – j3| < 5
y v
C2’
z0 C2 w0
θ=α
α C1’
x u
0 C1 0
Ánh xạ bảo toàn độ lớn và hướng của góc giữa 2 đường cong
C1 và C2 qua phép biến đổi gọi là ánh xạ bảo giác (conformal
mapping).
Nếu f(z) giải tích và f’(z) ≠ 0 thì w = conformal mapping.
x u
0 0
1/R
R
y v
x u
0 a 0 1/a
Φ = const x Φ1 = const u
0 0
Khi f(z) là bảo giác thì nghiệm của 2 phương trình Laplace ở
hai miền D và D’ là như nhau.
Có thể tra bảng các biến đổi thích hợp để chuyển miền D về
D’ đơn giản hơn cho việc giải phương trình Laplace. Việc này
cũng cần nhiều kinh nghiệm.
Bài giảng Toán kỹ thuật – Khoa Điện & Điện tử – ĐHBKTPHCM 16
b) Qui trình giải dùng ánh xạ bảo giác:
∂ 2ϕ 2
Giả sử tìm nghiệm ϕ(x, y) của ptrình Laplace:
∂x 2
+ ∂∂yϕ2 = 0
biết giá trị tại biên miền D của nó.
Step1: Tìm ánh xạ bảo giác w = f(z) biến miền D thành D’.
H2 v
Ở H2, ta giải dễ dàng: ϕ = 25v – 50 .
ϕ = 50V
v=4
Chuyển về mp z: dựa vào ánh xạ
∆ϕ = 0 ϕ=0
v=2
w = z 2 = (x 2 − y 2 ) + j2xy
0 u Vậy ở mpz, ta có phân bố thế điện:
(mp w)
ϕ = 50xy – 50 (V)
Bài giảng Toán kỹ thuật – Khoa Điện & Điện tử – ĐHBKTPHCM 18
VD12.2.1: MATLAB vẽ phân bố thế
Code chương trình vẽ phân bố thế:
%Vidu 12_2_1 - Ve ho duong cong
[X,Y] = meshgrid(0:.1:5,0:.1:5);
Z = 50*X.*Y - 50;
[C,h] = contour(X,Y,Z,[0:5:50]);
%gia tri z tu 0 -> 50, buoc 5V
colormap cool;
Thế điện ϕ = 50 V
Thế điện ϕ = 0
1/2
0 1/4 u
H2 C1’ C2’
Miền của phép biến đổi này: mọi giá trị z thỏa z ≠ -d/c.
Do yêu cầu T’(z) = [ad – bc]/(cz+d)2 ≠ 0 → (ad – bc) ≠ 0 : ánh
xạ là bảo giác.
− dw + b
Phép biến đổi ngược của biến đổi này : z= cw − a
Phép biến đổi song tuyến tính biến đường tròn và đường thẳng
thành đường tròn và đường thẳng.
Bài giảng Toán kỹ thuật – Khoa Điện & Điện tử – ĐHBKTPHCM 22
VD12.3.1: Phép biến đổi song tuyến tính
Tìm ảnh của các điểm: 0, 1+j, j và ∞ qua phép biến đổi song
tuyến tính định nghĩa bởi: w = (2z + 1)/(z – j) ?
2.0 +1
w1 = T(0) = 0− j
=j
2.(1+ j) +1
w 2 = T(1 + j) = (1+ j) − j
= 3 + j2
2.( j) +1
w 3 = T( j) = ( j) − j
=∞
2.( ∞ ) +1
w 4 = T(∞) = ( ∞ )− j
=2
-1 1 mapping -1/2
-j
z-plane w-plane
Tìm ảnh miền trong, dùng điểm thử: w(z=0) = - 2: left u = -1/2.
Bài giảng Toán kỹ thuật – Khoa Điện & Điện tử – ĐHBKTPHCM 25
-2 2 mapping 2
0 4
-j2
z-plane w-plane
Tìm ảnh miền trong, dùng điểm thử: w(z=0) = - 2: miền ngoài.
Bài giảng Toán kỹ thuật – Khoa Điện & Điện tử – ĐHBKTPHCM 26
2. Tỉ chéo:
Định lý: Tồn tại duy nhất phép biến đổi song tuyến tính để biến
3 điểm z1, z2, z3 thành w1, w2, w3 theo công thức tỉ chéo:
z − z1 z 2 − z3 w − w1 w 2 − w 3
z − z3 z 2 − z1
= w − w 3 w 2 − w1
z − z1 w − w1 w 2 − w 3
Nếu z3 = ∞:
z 2 − z1
= w − w 3 w 2 − w1
z − z1 z 2 − z 3 w − w1
Nếu w3 = ∞:
z − z 3 z 2 − z1
= w 2 − w1
w(jz + z + 2) = z + 2 – jz
w = (1(1+−j)w
j)z+2
+2
−2z + 2 ρℓ x ρℓ u
w= z−4 -2 1 2 -1 1
C C’
ϕ= ρA
2 πε 0
ln ( ) = ln ( )
1
r
1
|w| -2
ρℓ
1
x
2 -1
ρℓ
1
u
−2z + 2 2− 2x − j2 y
Từ: w= z−4
= x − 4+ jy
C C’
Suy ra: ϕ = 12 ln ( ( x − 4) 2 + y 2
( 2− 2 x )2 + 4 y2 )
Code MATLAB và đồ thị:
[X,Y] = meshgrid(-2.1:.03:2.1,-2.1:.03:2.1);
Z = 0.5*log(((X-4).^2 + Y.^2)./((2 - 2*X).^2
+ 4*Y.^2));
[C,h] = contour(X,Y,Z,[0:0.1:10]);
colormap cool;
12.4
Biến nửa mặt phẳng trên thành đĩa đơn vị
1. Bài toán:
Tìm PBĐ song tuyến tính để biến :
i. Nửa MP Hở Trên π: Imz > 0 → Đĩa Hở ĐV π’: |w| < 1.
ii. Trục Thực Γ (Biên của π): Imz = 0 → VTĐV Γ’:|w| = 1.
−z + j
Phép biến đổi: Chọn z0 = j ta có : w = M(z) =
z+ j
Sử dụng để biến đổi:
−∞ < x < ∞ 0 ≤ ρ < 1
NMPT: ĐĐV:
y > 0 0 ≤ φ < 2π
0 < x < ∞ 0 ≤ ρ < 1
GPT I: NĐTĐV:
0 < y < ∞ 0 ≤ φ ≤ π
Bài giảng Toán kỹ thuật – Khoa Điện & Điện tử – ĐHBKTPHCM 35
z − j5 −z + j5 -1 1
w=− = C
z + j5 z + j5 C’
− z + j5 − x + j(5− y) C
Từ: w= z + j5
= x + j(5+ y)
C’
Suy ra: ϕ = 12 ln ( x 2 + (5 + y ) 2
x 2 + (5 − y ) 2 )
Code MATLAB và đồ thị:
%Vidu 12_4_1 - Ve ho duong cong
[X,Y] = meshgrid(-5:.3:5,-0.5:.3:7.5);
Z = 0.5*log((X.^2 + (5+Y).^2)./(X.^2 + (5-Y).^2));
[C,h] = contour(X,Y,Z,[0:0.1:10]);
colormap cool;
% End of program
( ) + 110
ϕ=0
u ϕ = − 220
π
tan −1 v
u
(V)
( ) + 110
C2’ 1− x 2 − y 2
H2 ϕ = − 220
π
tan −1 2y
Bài giảng Toán kỹ thuật – Khoa Điện & Điện tử – ĐHBKTPHCM 39
z−a
1. Phép biến đổi w = az −1
Phép biến đổi này dùng để biến miền giữa hai mặt trụ song
song (kđx & vh) về miền giữa hai mặt trụ đồng trục (đx & hh).
y v
1 < x 2 < x1
x u
–1 0 1 x2 x1 –1 –R 0 R 1
x1 x u
–1 x2 0 1 –R –1 0 1 R
H2
Bài giảng Toán kỹ thuật – Khoa Điện & Điện tử – ĐHBKTPHCM 44
VD12.5.1: MATLAB vẽ phân bố thế
Code chương trình vẽ phân bố thế:
%Vidu 12_5_1 - Ve ho duong cong Thế điện ϕ = 0V
[X,Y] = meshgrid(-1.2:.01:4,-2:.01:2);
a = (7+2*sqrt(6))/5; R = 5 - 2*sqrt(6);
Z = (110/log(R))*(log(R)-0.5*log(((X-a).^2 + Y.^2)./((a*X-1).^2 + a^2*Y.^2)));
[C,h] = contour(X,Y,Z,[0:10:110]);
%gia tri z tu 0 -> 110, buoc 10V
colormap cool;
% End of program
H2
Bài giảng Toán kỹ thuật – Khoa Điện & Điện tử – ĐHBKTPHCM 48
VD12.5.3: MATLAB vẽ phân bố thế
Code chương trình vẽ phân bố thế:
%Vidu 12_5_3 - Phan bo the ddan - mdat Thế điện ϕ=0V
[X,Y] = meshgrid(-1.2:.01:11,-4:.01:4);
a = 9 + sqrt(80);R = 9 - sqrt(80);
Z = (220/log(R))*(log(R)-0.5*log(((X-a).^2 + Y.^2)./((a*X-1).^2 + a^2*Y.^2)));
[C,h] = contour(X,Y,Z,[0:10:220]);
%gia tri z tu 0 -> 220, buoc 10V
colormap cool;
% End of program