Professional Documents
Culture Documents
chuong-2 Kinh tế chính trị
chuong-2 Kinh tế chính trị
Lµ 1 ph¹m trï vÜnh viÔn phụ thuộc vào tính chất lí hóa của sp
-> cơ sở của sự = nhau: gạt bỏ GTSD của hàng hóa, mọi hàng hóa đều
là SP của LĐ
-> Thực chất của trao đổi sản phẩm là trao đổi lao động
Muèn hiÓu gi¸ trÞ hµng ho¸ ph¶i ®i tõ gi¸ trÞ trao ®æi
5 KG
- Tăng NSLĐ: Tăng hiệu quả, năng lực sx của lao động
Khi NSLĐ tăng:
* Số lượng sản phẩm sx ra trong 1 đơn vị thời gian tăng
* Số lượng lao động hao phí để sx ra 1 đơn vị sản phẩm giảm
- Các nhân tố ảnh hưởng đến NSLĐ:
* Trình độ khéo léo (thành thạo) trung bình của người
lao động.
* Mức độ phát triển của khoa học - kỹ thuật, công nghệ
và mức độ ứng dụng những thành tựu đó vào sản xuất.
* Trình độ tổ chức quản lý
* Quy mô và hiệu suất của tư liệu sản xuất
* Các điều kiện tự nhiên
- NSLĐ tăng lên , giá trị một đơn vị sản phẩm giảm
xuống
* Cường độ lao động:
+ Khái niệm: nói lên mức độ lao động khẩn trương nặng nhọc
của người lao động trong một đơn vị thời gian
+ Cường độ lao động được đo bằng sự tiêu hao lao động trong 1
đơn vị thời gian và thường được tính bắng số calo hao phí trong 1
đơn vị thời gian
* Tăng cường độ lao động: là tăng sự hao phí lao động trong 1
thời gian lao động nhất định.
* Cường độ lao động tăng giá trị một đơn vị sản phẩm
không đổi
Cường độ lao động cũng phụ thuộc:
+ Trình độ tổ chức quản lý
+ Quy mô và hiệu suất của tư liệu sản xuất
+ Thể chất, tinh thần của người lao động
Bài tập : Trong 8 giờ công nhân sản xuất được 16
sản phẩm có tổng giá trị là 80 đô la.
Hỏi: giá trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày và giá
trị của 1 sản phẩm là bao nhiêu, nếu:
-Khi trao đổi trên thị trường, người ta lấy lao động giản đơn làm
căn cứ và quy tất cả lao động phức tạp về lao động giản đơn.
Lao động phức tạp là bội số của lao động giản đơn
+Trong cùng một thời gian, lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn
lao động giản đơn.
– Cấu thành lượng giá trị hàng hóa
Chi phí lao động SX hàng hóa = Cp. lao động quá khứ + Cp. lao động sống
Lượng gt hàng hóa = gt cũ tái hiện (c) + gt mới được tạo ra (v+m)
m: tiền lời/ giá trị thặng dư
v: GT sau LĐ/ tiền lương/ LĐ sống
W=c+v+m
Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
a – Lao động cụ thể
- Khái niệm: lao động có ích dưới một hình thức
cụ thể của một nghề nghiệp chuyên môn nhất
định:
Mỗi lao động cụ thể có mục đích riêng,
phương pháp, công cụ lao động , đối tượng lao
đông và kết quả lao động riêng
- Ví dụ :
§Æc trưng cña lao ®éng cô thÓ
Lµ 1 ph¹m trï vÜnh viÔn
T¹o ra gi¸ trÞ sö dông cña hµng ho¸vì là lao động có ích
- Mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng hóa là:
Mâu thuẫn giữa lao động tư nhân và lao động xã hội.
-Biểu hiện:
* Sản phẩm do người sản xuất nhỏ tạo ra có thể không phù hợp
với nhu cầu xã hội
*Hao phí lao động cá biệt của người sản xuất có thể cao hơn hay
thấp hơn hao phí lao động mà xã hội chấp nhận.
*Mâu thuẫn giữa lao động tư nhân và lao động xã hội chứa
đựng khả năng sản xuất thừa
Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
• :
• Loại hàng hóa được trao đổi thường là những
vật có giá trị đẹp hay hữu ích như
Bò
Lạc đà
• lông súc vật,
• Đá quý
Theo đà tiến hoá của xã hội, con người bắt đầu
dùng những vật thể có tính chất "đại diện" như vỏ
sò, đá, muối... để làm đơn vị tính toán hàng hoá. Đó
là tiền thân của tiền tệ
• Như vậy lịch sử của tiền tệ chính là lịch
sử phát triển của các hình thái giá trị:
Thấp -> cao
Giản đơn->đầy đủ nhất :Tiền tệ
Các giai đoạn phát
triển của tiền tệ
Ví dụ:
1 hàng hóa A= 5 hàng hóa B
- Hàng hóa A : hình thái giá trị tương đối
- Hàng hóa B: hình thái ngang giá
* Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên là mầm mống
phôi thai của hình thái tiền
* Hàng hóa đóng vai trò vật ngang giá là hình thái
phôi thai của tiền tệ
- Xuất hiện vào cuối xã hội cộng sản nguyên
thủy
- Trao đổi mang tính ngẫu nhiên và trực tiếp
* Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng
-Tỷ lệ trao đổi đã cố định, trao đổi trực tiếp hàng lấy
hàng
* Hình thái chung của giá trị
Ví dụ: 10 kg thóc =
2 kg chè =
4 kg cà phê = 1 m vải
0,2 gam vàng =
- Giá tri của mọi hàng hóa đều được biểu hiện
ở GTSD của một hàng hóa đóng vai trò làm vật
ngang giá chung
- Tỷ lệ trao đổi đã cố định, trao đổi gián tiếp
* Hình thái Tiền tệ
Ví dụ: 1 cái áo =
2 kg chè =
0,2 gam vàng
3 kg cà phê =
1 vuông vải =
- Giá trị của tất cả mọi hàng hoá đều được biểu
hiện ở một hàng hoá đóng vai trò tiền tệ.
-Khi bạc và vàng cùng làm chức năng tiền tệ
chế độ song bản vị.
- Khi chỉ còn vàng độc chiếm chế độ bản vị
vàng.
Laø 1 loaïi haøng hoaù ñaëc bieät, duøng laøm vaät ngang
giaù chung cho taát caû caùc haøng hoaù
Theå hieän lao ñoäng xaõ hoäi.
Bieåu hieän quan heä saûn xuaát giöõa nhöõng ngöôøi saûn
xuaát vôùi nhau
Thước đo giá trị
Khi trao đổi vượt khỏi biên giới quốc gia hình
thành quan hệ trao đổi giữa các nước, tiền làm chức
năng tiền tệ thế giới
- Thực hiện chức năng này tiền làm nhiệm vụ:
* Phương tiện mua hàng.
* Phương tiện thanh toán quốc tế
* Tín dụng quốc tế
* Di chuyển của cải từ nước này sang nước khác.
- Tiền phải là vàng
Tình huống
Đêm khuya, đang ôn bài thi môn Nguyên lý Mác – Lênin P2, bạn Nam
đói bụng quá không biết làm thế nào. Bạn chợt nghĩ ra một phương
án. Bạn đến quán ăn đầu hẻm, và lên tiếng:
- Cho tôi một cái bánh giò.
- Có ngay. Cô hàng quán nhanh nhảu
- Bánh bao thì giá cả thế nào?
- Như bánh giò. Cô bán hàng trả lời
- Thế thì đổi cho một cái bánh bao.
- Đợi tí. Cô bán hàng vui vẻ
Bạn Nam ăn xong bánh bao, đứng dậy đi về. Cô bán hàng gọi giật lại:
Ơ kìa! Không trả tiền à? Bạn Nam: tiền nào? Cô bán hàng: tiền bánh
bao. Bạn Nam: Bánh bao tôi đổi bằng bánh giò mà. Cô bán hàng bối
rối: tiền bánh giò. Bạn Nam: bánh giò của chị vẫn còn trong kệ kia.
Vậy bạn Nam đã vận dụng chức năng gì của tiền? Tại sao? Cụ thể
trong tình huống này, tiền là loại hàng hóa gì?
Nếu là người bán hàng thì bạn làm gì trong trường hợp trên?
4. Dịch vụ và một số hàng hoá đặc biệt
Dịch vụ:
Hàng hóa phi vật thể, vô hình, được trao đổi,
mua bán trên thị trường.
Dịch vụ là các hoạt động lao động của con người
để làm ra các sản phẩm vô hình nhằm thỏa mãn
nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của con người.
Quyền sử dụng đất đai
Khi thực hiện mua bán quyền sử dụng đất,
nhiều người lầm tưởng rằng đó là mua bán đất
đai. Trên thực tế, họ trao đổi với nhau quyền sử
dụng đất.
Quyền sử dụng đất, có giá trị sử dụng, có giá cả
nhưng không do hao phí lao động tạo ra theo
cách như các hàng hoá thông thường. Thực tế,
giá cả của quyền sử dụng đất thông thường nảy
sinh là do tính khan hiếm của bề mặt vỏ quả
địa cầu và do trình độ phát triển của sản xuất
Thương hiệu
Yêu cầu đối với lÜnh vùc lưu th«ng: Trao ®æi theo
nguyªn t¾c ngang gi¸
- Người SX có: hao phí lao động cá biệt >< hao phí
LĐXHCT sẽ giàu, muốn vậy phải cải tiến kỹ thuật,
cải tiến tổ chức ,quản lý , để nâng cao năng xuất
lao động hạ giá thành sản phẩm .
Từng người vì lợi ích của mình mà cũng tìm cách
cải tiến kỹ thuật sẽ thúc đẩy LLSX của XH phát
triển
Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hóa
người sản xuất hàng hóa thành kẻ giàu người
nghèo
+ Người SX có giá trị cá biệt nhỏ hơn giá trị
xã hội có lợi trở lên giàu có
+ Người SX có giá trị cá biệt lớn hơn giá trị
xã hội sẽ bất lợi thua lỗ và phá sản
b. Quy luật cung cầu
Quy luật cung cầu là quy luật kinh tế phản ánh mối
quan hệ giữa cung và cầu hàng hóa trên thị trường.
Quy luật này đòi hỏi cung - cầu phải có sự thống
nhất, nếu không có sự thống nhất giữa chúng thì sẽ
có các nhân tố xuất hiện điều chỉnh chúng.
Cung phản ánh khối lượng sản phẩm hàng hoá
được sản xuất và đưa ra thị trường để bán.
Cầu phản ánh nhu cầu tiêu dùng có khả năng thanh
toán của xã hội.
c. Quy luật lưu thông tiền tệ
d. Quy luật cạnh tranh
• Cạnh tranh là một hoạt động chủ yếu, tất yếu của mỗi
chủ thể kinh tế trên thị trường nhằm bảo đảm sự tồn tại
và phát triển của mình với mục đích tối đa hoá lợi ích,
chống lại hoạt động của các đối thủ cạnh tranh.
• Quan hệ cạnh tranh bao gồm cạnh tranh giữa người bán
và người mua, người bán với người bán, người mua với
người mua; cạnh tranh trong nội bộ ngành, giữa các
ngành; cạnh tranh trong nước và quốc tế; cạnh tranh giữa
các tổ chức có liên quan... Các mối quan hệ cạnh tranh
này có ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình kinh doanh của
các doanh nghiệp.
4. Vai trò các chủ thể tham gia thị trường
Doanh thu Chi tiêu
Thị trường
Hàng hóa hàng hóa và Hàng hóa và
và dịch vụ dịch vụ dịch vụ mua
bán ra vào