Professional Documents
Culture Documents
Lí thuyết bài 4-5-6
Lí thuyết bài 4-5-6
- Chức năng phân - Công cụ khai - Lấy thu bù chi - Hoạt động của tài chính
phối thác, thu hút các và có lãi doanh nghiệp luôn gắn
- Chức năng giám nguồn tài chính - Rủi ro và lãi suất liền và phục vụ cho hoạt
đốc tài chính - Có vai trò trong - Giá trị thực của động sản xuất kinh doanh
việc sử dụng vốn đồng vốn của doanh nghiệp.
tiết kiệm và có - Nguyên tắc cân - Hoạt động của tài chính
hiệu quả. bằng ngân quỹ doanh nghiệp bị chi phối
- Một công cụ để bởi tính chất sở hữu vốn
kích thích, thúc trong mỗi doanh nghiệp.
đẩy sản xuất kinh - Hoạt động của tài chính
doanh doanh nghiệp luôn bị chi
- Công cụ quan phối bởi mục tiêu lợi
trọng để kiểm tra nhuận.
các hoạt động sản
xuất của doanh
nghiệp
1. Khái niệm:
- Hoạch định là quá trình chuẩn bị để đối phó với sự thay đổi và tính không chắc chắn
bằng việc trù liệu những cách thức hành động trong tương lai.
- Hoạch định chiến lược là quá trình phân tích cơ hội, môi trường và xác định các
mục tiêu chiến lược cũng như phân tích đối thủ cạnh tranh. Thông qua những thông
tin và phân tích này, người lập hoạch định sẽ thiết lập các mục tiêu và đưa ra các
chiến lược để hoàn thành phương án đề ra một cách tốt nhất.
- 2 nguyên nhân chính yếu đòi hỏi các nhà quản trị phải tiến hành các hoạt động
hoạch định:
+ Các nguồn tài nguyên hạn chế
+ Môi trường kinh doanh luôn thay đổi
2. Cơ sở của hoạch định:
- Lựa chọn sứ mệnh và các mục tiêu chung cho cả các hoạt động ngắn hạn và dài hạn
cho tổ chức.
- Xác lập mục tiêu cho từng bộ phận, phòng ban và các cá nhân dựa trên những mục
tiêu chung của tổ chức.
- Lựa chọn chiến lược và chiến thuật để thực hiện các mục tiêu.
- Quyết định phân bố các nguồn lực của tổ chức cho mục tiêu, chiến thuật và chiến
lược.
3. Tiến trình:
- Bước 1: Xác định các mục tiêu của đơn vị
- Bước 2: Phân tích các đe dọa và cơ hội thị trường
- Bước 3: Đánh giá những điểm mạnh và điểm yếu của đơn vị
- Bước 4: Xây dựng các kiểu kế hoạch chiến lược để lựa chọn
- Bước 5: Triển khai kế hoạch chiến lược
- Bước 6: Triển khai kế hoạch tác nghiệp
- Bước 7: Kiểm tra và đánh giá kết quả
- Bước 8: Lập lại quá trình hoạch định
4. Các phương pháp phân tích hiện đại của nhà quản trị học
4.1. SWOT:
- Là phương pháp phân tích được áp dụng trong việc phân tích điểm mạnh, điểm
yếu, cơ hội, thách thức cho các cá nhân, tổ chức cạnh tranh.
Môi trường bên trong
Điểm mạnh (S) Điểm yếu (W)
SO: Sử dụng điểm mạnh khai WO: Vượt qua điểm yếu
Cơ hội (O)
thác cơ hội để tận dụng cơ hội
Môi
trường ST: Sử dụng điểm mạnh để WT: Vượt qua hoặc hạn
Nguy cơ
bên ngoài tránh nguy cơ chế tối đa các yếu điểm để
(T)
tránh các nguy cơ
4.2. SMART:
- Là phương pháp phân tích đánh giá mục tiêu chiến lược để chọn được mục tiêu
thuận lợi và đem lại hiệu quả cao cho tổ chức.
4.3. 3 C:
- Là phương pháp thường xuyên được cập nhật và được công ty áp dụng trong quá
trình xác định chiến lược , mục tiêu , chính sách của công ty và thường đi kèm với
SWOT , SMART.
- Đối thủ cạnh tranh: xem xét các nguồn khác biệt về chức năng như: mua hàng,
thiết kế, kỹ thuật, bán hàng và dịch vụ
- Công ty: điểm mạnh, điểm yếu,tác động tích cực, tiêu cực của môi trường đến hoạt
động kinh doanh của công ty
- Khách hàng : nhu cầu, khả năng chấp nhận mức giá
4.4. PEST:
4.5. 7S
- Là phương pháp phân tích sự phù hợp logic giữa 7 yếu tố trong đó lấy mục tiêu của
tổ chức làm trọng tâm tạo nên sự đồng bộ nhất quán đưa doanh nghiệp phát triển:
giá trị chia sẻ ,cấu trúc , hệ thống, phong cách, nhân sự , kỹ năng , chiến lược.
-
Strategy Việc hình thành hệ thống chiến lược của công ty được xếp ở vị trí cao
nhất. Đây chính là một nhân tố quan trọng nhất cho sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp
Structure Bộ máy, cơ cấu tổ chức và thể chế của công ty.
System Một hệ thống hoạt động nhịp nhàng giữa các nhân tố của 4M giúp cho
các bộ phận trong công ty hoạt động đồng bộ như một bộ máy.
Staff Đội ngũ nhân viên trong đó bao gồm việc tuyển dụng, đào tạo, khai thác
tài năng và chính sách đãi ngộ để phát huy sức mạnh của nhân viên
Style Phong cách quản lý, lãnh đạo, các hệ thống tư duy, văn hoá ứng xử
được xây dựng trong doanh nghiệp tạo ra nét riêng và giúp cho doanh
nghiệp phát triển
Skill Các kỹ năng công việc, các chuẩn mực công tác, các yêu cầu, các định
mức lao động được ấn định.