Professional Documents
Culture Documents
Tóm tắt dân số
Tóm tắt dân số
Tóm tắt dân số
- Nhà triết học lớn của Hy - Triết gia duy vật cổ đại. - Quan niệm “Dân số gắn vs
Lạp cổ đại. - Đề xuất các biện pháp giữ ổn đất đai”
- TphNm “Nước cộng hòa” định quy mô dân số (giới hạn số ➔ Di dân từ nơi đông tới nơi
→ quy mô 71x71 = 5041. sinh, buộc di dân) thưa thớt + dạy dân cách
• Hạn chế: PLATON k biết dân ➔ Trút khổ lên dân nghèo & trồng trọt.
số tuân theo các quy luật tự nô lệ
nhiên
- Chủ nghĩa TRỌNG THƯƠNG → khuyến khích gia tăng dân số.
LÝ - Chủ nghĩa TRỌNG NÔNG → coi Nông nghiệp là nguồn gốc tạo
TRƯỚC
THUYẾT ra của cải → KÊU GỌI HẠN CHẾ GIA TĂNG DÂN SỐ.
MALTHUS
MALTHUS - KT-CT HỌC CỔ ĐIỂN (Adam Smith & David Ricardo) → quan
hệ CUNG – CẦU.
- Dân số có xu hướng tăng theo CẤP SỐ NHÂN: 1, 2, 4, 8, 16,….
TRÍCH YẾU - Lương thực tăng theo CẤP SỐ CỘNG: 1, 2, 3,..
TP CỦA - NGHÈO KHỔ, TỆ NẠN, BẠO LỰC, DNCH BỆNH, CHIẾN
MALTHUS TRANH,.. → Điều chỉnh sự gia tăng quá nhanh của dân số.
Ý KIẾN - CN Duy vật Mácxit thừa nhận có 3 nhân tố phát triển XH: ĐKTN,
PHẢN ĐỐI DSố, PTSX*.
THUYẾT
MALTHUS
VẤN ĐỀ TỐI ƯU - Dân số tối ưu thường gắn vs 1 lãnh thổ nhất định vs mục tiêu KT bảo đảm tối
DÂN SỐ đa hạnh phúc cá nhân.
- Bùng nổ dân số.
- Giải pháp:
+ hướng vào hạn chế sinh đẻ
+ Tăng trưởng, phát triển KT – Vhóa.
VẤN ĐỀ DÂN
- Tư tưởng bất đồng (Bucarest 1974, 136 nước tham gia, 4 khuynh hướng chủ
SỐ TẠI CÁC
yếu):
NƯỚC CHẬM
+ Nhấn mạnh quyền dc sống của con người (xuất phát từ tôn giáo).
PHÁT TRIỂN
+ Ưu tiên phân phối lại của cải để phát triển KT còn Giảm sinh đẻ
KHÔNG phải hàng đầu.
+ Giảm sinh đẻ có nhiều trở ngại cho việc khai thác TNTN, đất đai.
+ Cần điều tiết sinh đẻ (Được nhiều nước tán thành).
5. TỔNG TỶ SUẤT
SINH (TFR) TFR =
Hiểu theo nghĩa rộng: là toàn bộ chủ trương, chính sách có liên quan đến dân
5. CHÍNH SÁCH số.
DÂN SỐ Hiểu theo nghĩa hẹp: là những chủ trương, biện pháp của Nhà nước điều tiết
quá trình phát triển dân số (tuyên truyền, gd, bpháp KT, hành chính,…)
5. TỶ SỐ CHẾT MẸ MMR (‰) = (số phụ nữ chết do mang thai, sinh đẻ trong năm) / (Tổng
(MMR) số trẻ sinh sống trong năm)
BÀI 6: CHẤT LƯỢNG DÂN SỐ, CÁC CHỈ BÁO ĐÁNH GIÁ
CHẤT LƯỢNG DÂN SỐ,
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHẤT LƯỢNG DÂN SỐ.
1. KHÁI NIỆM CLDS:
- TK 18, Ăngghen định nghĩa CLDS là yếu tố vật chất (ĐK KT
– 1 trình độ phát triển của TLSX)
- Mác – Lênin: CLDS là quá trình & QHXH thông qua chăm
sóc, nuôi dưỡng, GD & ĐT.
→ “THUYẾT CHỦNG TỘC” cuối TK19 vs nội dung cơ bản là Có
chủng tộc thượng đẳng & hạ đẳng, trên cơ sở tự nhiên mang tính di
truyền & bất biến.
- Ăngghen cho rằng: “CLDS là khả năng của con người thực
hiện các hoạt động 1 cách hiệu quả nhất”.
- Các nhà nhân khNu học NGA: “CLDS là khái niệm trung tâm
của hệ thống tri thức của dân số”, phản ánh bởi 3 chỉ tiêu:
+ Trình độ GD.
+ Cơ cấu nghề nghiệp, XH.
+ Tính năng động của tình trạng sk.
- Pháp lệnh dân số 2003 “CLDS phản ánh các đặc trưng về thể
chất, trí tuệ, tinh thần của toàn bộ dân số”.
- Khi đánh giá CLDS thông qua các chỉ tiêu: Thể lực, Trí lực,
PhNm chất.
2. CÁC CHỈ BÁO CHỦ YẾU ĐÁNH GIÁ CLDS:
1. Tổng sp quốc nội - GDP/người → phản ánh trình độ phát triển KT – XH của 1 nước trong 1 năm.
(GDP) or tổng sp - Trực tiếp biểu thị CLDS, mức sống dân cư.
quốc dân (GNP)
2. Chỉ số phát triển - HDI = GDP + Tuổi thọ bình quân + Trình độ dân trí.
con người - HDI = (HDI 1+2+3) /3
(HDI) Với: HDI 1: tuổi thọ tb từ lúc sinh.
HDI 2: 2/3 Tỉ lệ người lớn biết chữ + 1/3 tỷ lệ nhập học thô của các cấp học
(Tiểuhọc, Trung học, ĐH).
HDI 3: GDP/người thô, PPP (sức mua tương đương).
3. Các chỉ báo về - Chiều cao theo tuổi, cân nặng theo chiều cao, cân nặng theo tuổi của trẻ em.
Sức khỏe & Dinh - Chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em; sức khỏe sinh sản, cơ hội tiếp nhận các dịch vụ y
dưỡng. tế,…
→ các thông số chiều cao, cân nặng phản ánh tình trạng suy dinh dưỡng kéo dài của trẻ
em trong quá khứ..
- Chỉ số khối lượng cơ thể (BMI) & tỉ lệ Béo/gầy
4. Các chỉ báo về Trình độ dân trí dc đánh giá bởi: 1) Tỷ lệ biết chữ; 2) Tỷ lệ đi học; 3) Số năm đi học
giáo dục bình quân chia theo nhóm tuổi,…
5. Quy mô, phân
bố, cơ cấu dân số
3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CLDS:
1. Sinh học, di Tuyên truyền cho PN KHÔNG sinh con trước 22 & sau 35
truyền
2. Chất lượng cs Thể hiện thông qua mức độ thỏa mãn về nhu cầu vật chất & tinh thần.
William Bell, CLCS được đánh giá qua 12 chỉ báo
UNDP thống kê tới 168 nhu cầu cơ bản của con người.
3. Kinh tế Ảnh hưởng KT ở 2 cấp độ: Vĩ mô (Sự phát triển KT của mỗi QG)& Vi mô (KT hộ
gia đình).
4. Y tế Các chỉ báo đánh giá Sự chăm sóc bv sức khỏe của nhân dân, nâng cao CLDS gồm:
+ CSóc Sk ban đầu cho trẻ em: tỉ lệ trẻ em dc tiêm vaccin, tỉ lệ trẻ <5 suy
dinh dưỡng…
+ CSóc Sk ban đầu tại cộng đồng: số cơ sở y tế, số giường bệnh, số nhân
viên ytế,.. trên 10000 dân.
+ Sàng lọc trước sinh & sơ sinh:
5. GD - Tỷ lệ người đi học.
- Số lượng HS ở các cấp.
- Tỉ lệ đi học đúng tuổi ở các cấp học.
Giáo dục để:
➔ Nâng cao CLDS.
➔ Ảnh hưởng lớn đến mức sinh.
➔ Tác động trực tiếp đến việc đẩy lùi cái chết.
6. Môi trường Dân số tăng quá nhanh → ô nhiễm môi trường → cản trở quá trình nâng cao CLDS.
7. Yếu tố# Vhóa, TDTT, DL, Vui chơi giải trí → nâng cao CLCS → Nâng cao CLDS
thời điểm)
1.6 NGUYÊN NHÂN DI DÂN:
+ Đặc trưng nhân khNu học: tuổi, giới tính.
+ Trình độ chuyên môn, kĩ năng nghề nghiệp của từng cá
nhân.
+ Nắm bắt & nhận thức về cơ hội khi đi hay ở.
+ Nhận thức về lối sống, điều kiện vật chất.
+ Người thân, bạn bè. → di dân dây chuyền.
* TỔNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ 2009, 6 nguyên nhân chính
dẫn đến di cư:
(1) TÌm đc việc làm ở nơi mới. (51,1%)
(2) Để cải thiện đời sống (47,6%)
(3) Gần người thân (20,8%)
(4) Vì tương lai con cái (11,9%)
(5) Cải thiện dk XH & môi trường (11,2%)
(6) Nơi cũ k có việc làm (9,8%)
(*) NGUYÊN NHÂN KHÁC: đã học xong, đi học, tái
định cư,…
2. ĐÔ THN HÓA:
2.1 KHÁI NIỆM:
- ĐÔ THN: dựa vào quy mô dân số (MIN = 4000người),
mật độ dân (phù hợp quy mô), tỉ lệ dân hoạt động phi nông nghiệp
(>=65% so vs tổng dân lao động), chức năng hành chính của địa
phương.
- Nghị định số 42/2009/NĐ-CP, đô thị phân thành 6
loại:
+ Loại đặc là TP trực thuộc TW, có quận nội thành, huyện ngoại thành, đô thị trực thuộc.
biệt:
là TP trực thuộc TW, có quận nội thành, huyện ngoại thành, có thể có đô thị trực thuộc
+ Loại I, II:
là TP trực thuộc Tỉnh, có phường nội thành, xã ngoại thành.
+ Loại III: là TP or TX thuộc tỉnh, có phường nội thành, nội thị, có xã ngoại thành, ngoại thị.
+ Loại V: là thị trấn thuộc Huyện có các khu phố xdựng tập trung, các điểm dân cư nông thôn.
I = P / (n * P)
U i
n: tất cả các điểm dân cư mang tính chất đô thị theo tiêu thức
xđ.
P: tổng dân chung.
Ghi chú: Lượng giá các bài rất quan trọng, thậm chí lượng giá bài
9 dính gần như 100%