Professional Documents
Culture Documents
Chỉ số sinh sản và tử vong
Chỉ số sinh sản và tử vong
Chỉ số sinh sản và tử vong
VÀ TỬ VONG
NGUYỄN VĂN LƠ
Khái niệm
Sinh sản:
Là hiện tượng cho ra đời một thai nhi
có khả năng sống.
Sinh sống:
Thai nhi sinh ra có dấu hiệu của sự sống
-Khóc
-Cử động
-Hồng hào
Tử sản
Thai sinh ra không có dấu hiệu của sự sống
CÁC SỐ ĐO LƯỜNG MỨC SINH
Tỉ suất sinh thô (CBR)
Tỉ suất sinh chung(GFR)
Tỉ suất sinh đặc trưng theo tuổi(ASFR)
Tổng tỉ suất sinh (TFR)
Tỉ suất tái sinh sản thô (GRR)
Tỉ suất tái sinh sản thực(NRR)
Các chỉ số khác
Tuổi sinh con trung bình
Khoảng cách sinh
Thời gian dân số tăng gấp đôi
Thời gian thế hệ
TỈ SUẤT SINH THÔ
1. Tỉ suất sinh thô (CBR) Công thức tính
(Crude Birth Rate)
Định nghĩa
- CBR là số trường hợp sinh
sống trong một năm bình
quân cho mỗi 1000 dân.
CBR
B 0
.1000
_
- CBR bị chi phối bởi cơ cấu
tuổi của dân số, nên khi so P
CBR trả lời câu hỏi:
sánh 2 tỉ suất sinh thô bắt
buộc phải chuẩn hóa dân số Cứ mỗi 1000 dân trong năm
có bao nhiêu trường hợp
sinh ra còn sống?
Tỉ suất sinh chung (GFR)
General Fertility Rate
một phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ
GFR trả lời câu hỏi: trong năm, B 0
một phụ nữ trong độ tuổi GFR 49
sinh đẻ trung bình đã sinh
được mấy con ? W x 15
x
GFR bị tác động cơ cấu tuổi của
phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ B0 : trẻ sinh sống
Wx :số phụ nữ ở tuổi x
Tỉ suất sinh đặc trưng theo tuổi (ASFRx)
Age Specific Fertility Rate
ASFR
bà ta sinh như mức sinh hiện
hành
TFR là chỉ số lý thuyết dựa trên x
giả thiết sinh sản như mức
sinh hiện hành TFR x 15
TFR là chỉ số thông dụng, so
sánh không cần chuẩn hóa
1000
TÍNH TỔNG TỈ SUẤT SINH
Tỉ suất tái sinh sản thô
Gross Reproduction Rate
Định nghĩa Cách tính
Số bé gái bình quân một
phụ nữ có khả năng sinh
được trong suốt thời kỳ GRR =TFR x Tỉ suất sinh
sinh đẻ của bà ta gái
Thí dụ
Tỉ số giới tính lúc mới sinh (SRB)
=106=>106/100
Vậy tỉ suất sinh gái là 100/206
0,49
TFR= 2,1
Vậy GRR= 2,1x0,49
= 1,029
Tỉ suất tái sản sinh thực (NRR)
Net Reproduction Rate
Pt =P0. ert
(Gọi là phương trình (1))
Thời gian dân số tăng gấp đôi
Dân số tăng gấp đôi nghĩa là
Pt /p0 =2
thế phương trình (1) ta có
P0. ert / p0 = 2
ert = 2
Lấy ln 2 vế
ln ert = ln2
rt = 0,69 = 0,70
t = 0,70/r
Bỏ dấu % của r :
t= 70/”r”
Thí dụ tính thời gian
dân số tăng gấp đôi
Tại một tỉnh có tỉ suất sinh thô là 18‰,tỉ suất
chết thô 6‰,tỉ suất nhập cư 2‰, tỉ suất xuất cư
4‰ .Giả sử sự biến động này không thay đổi
thì bao nhiêu lâu dân số tỉnh này tăng gấp đôi ?
Thí dụ tính thời gian
dân số tăng gấp đôi(Tiếptheo)
Tỉ suất gia tăng dân số
r =(CBR-CDR)+(MiR-MeR)
=(18‰ - 6 ‰) +(2‰ - 4‰ )
= ( 12 ‰ ) + (-2‰)
= 10 ‰
Vậy thời gian dân số tăng gấp đôi là
70 chia cho
1
= 70 (năm)
Thời gian thế hệ
Định nghĩa Trong đó
Là khoảng thời gian để phụ nữ T là thời gian thế hệ
thế hệ sau có đủ khả năng NRR =Tỉ suất tái sản sinh thực
thay thế chức năng sinh sản r là tỉ suất tăng tự nhiên
cho .thế hệ trứơc
Ý nghĩa
Công thức tính
-Phụ thuộc vào mức sinh hiện tại
-Sinh càng cao thời gian thế hệ
T = lnNRR/r càng ngắn
Tuổi sinh con trung bình
Định nghĩa Công 49thức
tính
Là tuổi trung bình của phụ X x .bx
nữ tính đến thời điểm họ x 15
49
sinh con. b
x 15
x
bx số bà mẹ tuổi x
Các bước tiến hành
Lập bảng số sinh sống trong năm theo nhóm
tuổi.
Tính tuổi trung bình của nhóm
Tính số người - năm sinh của từng nhóm
Tính tổng số người - năm sinh
Lấy tổng số người-năm sinh chia cho tổng số
phụ nữ sinh sống trong năm
Thí dụ :tính tuổi sinh con trung bình
Số trường hợp
sinh con trong
Nhóm năm
tuổi
15-19 94
20-24 574
25-29 718
30-34 637
35-39 372
40-44 139
45-49 12
Cộng 2546
Nhóm tuổi Tuoåi trung Số sinh con Người –năm
bình trong năm Sinh
(a) (b) (c )
(bxc)
bình quân cho mỗi 1000dân CDR x o
_
.1000
• Tính chất CDR p
‐Đo lường cứ mỗi 1000 dân trong
năm có mấy người chết
‐Bị ảnh hưởng bởi cấu trúc tuổi của CDR : Tỉ suất chết thô
dân số dx : số chết ở tuổi x trong năm
‐Khi so sánh phải chuẩn hóa trước _
p dân số trung bình trong năm
Tỉ suất chết đặc trưng theo tuổi
ASDRx
• Định nghĩa • Công thức tính ASDRx
Age Specific Death Rate
dx
ASDRx Là Số trường chết ở tuổi x ASDR x _
.1000
trong năm so với 1000 dân ở
tuổi x trong năm đó Px
• Đặc tính ASDRx
‐Cho biết mức độ chết
ASDRx là tỉ suất chết đặc trưng của
Của lứa tuổi ds tuổi x
‐Khi so sánh không phải chuẩn dx Là số chết ở tuổi x trong năm
hóa
_
Px Là dân số tb tuổi x
Chết trẻ em
(IMR) IMR : Infant Mortality Rate
Số trẻ chưa được một tuổi chết trong
năm lịch so với mỗi 1000 trường
hợp sinh sống trong năm đó.
d Tổng số trẻ nhỏ hơn 1 tuổi chết
0
trong năm
1. Đánh mức độ ô nhiễm môi trường
2. Đánh giá tình dinh dưỡng cộng đồng
3. Đánh hiệu quả màng lưới y tế
4. Đánh hiệu quả của chính sách về kinh tế và xã hội
4.Các giai đoạn chết trẻ em
1 2 3 4
• Tỉ suất chết thai nhi • Tỉ suất chết sau thời kỳ mới
Phản ánh tình trạng sk và lao động sinh
của phụ nữ mang thai
Phản ánh tình trạng dinh dưỡng
• Tỉ suất chết sơ sinh sớm
trong cộng đồng.
Phản ánh tình trạng ONMT gây biến
loạn gen và di truyền • Tỉ suất chết chu sinh
• Tỉ suất chết sơ sinh trễ
Công tác chăm sóc và bảo vệ bà
Phản ánh tình trạng nhiễm trùng mẹ và trẻ em
lúc sinh
Công thức tính tỉ suất chết chu sinh
Tổng số
trẻ <7ngày tuổi chết/năm
PMR=--------------------------------X1000
Tổng số trường hợp sinh
trong năm đó
Chết nhi đồng
(Child Mortality)
1. Định nghĩa 2.Công thức tính
• Chết nhi đồng Tổng số trẻ <5 tuổi
chết trong năm
Tất cả trẻ chết khi chưa đạt 5 tuổi
U5MR=‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐X1000
kể từ ngày sinh tổng số sinh sống
• Tỉ suất chết nhi đồng trong năm đó
U5MR
3.U5MR trả lời câu hỏi
Là số trẻ nhỏ hơn 5 tuổi chết trong
năm so với mỗi 1000 Cứ mỗi 1000 trẻ sinh sống trong năm thì
trường hợp sinh sống có bao nhiêu trẻ chết trước khi được 5
trong năm đó tuổi ?
Tử vong mẹ
Tỉ số tử vong mẹ
Định nghĩa
(Maternal Mortality Ratio,MMRatio)
Tử vong mẹ Số bà tử vong do biến
chứng của mang thai
Những bà mẹ tử vong hoặc sinh đẻ so với mỗi
trong giai đoạn từ khi 100.000 bà mẹ sinh sống
mang thai cho đến sau trong cùng một năm lịch
khi sinh 42 ngày ngoại Tỉ suất tử vong mẹ
(Maternal Mortality Rate,MMRate)
trừ tử vong do tai nạn Số bà mẹ tử vong do biến
hay chết bất ngờ khác chứng của mang thai
hoặc sinh đẻ trong một
năm so với mỗi 100.000
bà mẹ trong độ tuổi sinh
đẻ trong cùng năm lịch
Nguy cơ cuộc đời Công thức tính LR
(Lifetime risk of maternal
death,LR)
LR= 1- (1-MMRatio)TFR
Định nghĩa hoặc
Nguy cơ tử vong do LR =1/(1.2 x TFR x MMRatio)
biến chứng mang thai
hay sinh con trong suốt
thời kỳ sinh đẻ của một
phụ nữ ở một vùng
hay một quốc gia.
Nguy cơ cuộc đời một số vùng
trên thế giới (WHO.2017)
Châu Phi 39
Châu Mỹ 850
Nam Á 280
Châu Âu 4.300
Trung Đông 170
Tây thái Bình Dương 1.400
World 190
LR của Việt nam và một số nước
(WHO.2017)
• Định nghiã
Tuổi thọ thế hệ là số năm mà một thế hệ có khả năng
sống thêm nếu thế hệ đó chết giống như mức chết (theo
tuổi) hiện hành
Tuổi thọ dân số là số năm một trẻ mới sinh có khả năng
sống thêm nếu nó chết giống mức chết hiện hành
• Công thức tính
p1+p2+p3+…+
e0=0,5+ ------------------
p0
Ví dụ tính triển tuổi thọ dân số
• Bước một:
Tính số Người-năm sống qua từng năm .
Từ p0 đến p1 , có :
p1 người sống được 1 năm
(p0 –p1) người sống được ½ năm
Tổng số người – năm sống từ p0 đến p1 là
p1 +1/2 (p0-p1)
Từ p1 đến p2 có :
p2 người sống được 1 năm
(p1 –p2) người sống được ½ năm
Vậy tổng số người – năm sống từ p1đến p2 là
p2 +1/2 (p1-p2)
Từ p2 đến p3
Có p3 người sống đựơc 1 năm
Có (p2-p3)người sống đựơc ½ năm
Tổng số người- năm sống từ p2đến p3 là
p3 +1/2 (p2-p3)
•Bước 2:
Tính tổng số Người-năm sống của p0
P1+1/2(P0-P1)+P2+1/2(P1-P2)+P3+ 1/2 (P2-P3)
+…
= P1+1/2P0-1/2P1 +P2+1/2P1–1/2P2+ P3 +1/2P2-
1/ P +…
2 3
= 1/2P0 +P1+P2 +P3 +….
(người‐ năm sống)
Bước 3
•Tính tuổi thọ của p0
•Lấy tổng số người năm sống của p0
chia cho p0 :
½ P0 +p1+P2+P3+… P1+P2+P3+….
----------------------- = 1/ + -------------------------
2
P0 P0
P1+P2+P3+…
= 0,5 + --------------------
P0
Tuổi thọ chỉ lớn khi tử số lớn
• Khi mức chết trong cộng đồng giảm thì tuổi thọ tăng và khi mức chết
trong cộng đồng tăng thì tuổi thọ giảm
• Tuổi thọ thay đổi từng năm nếu mức chết từng năm thay đổi
• Tuổi thọ là chỉ số đánh giá tình trạng sức khỏe của cộng đồng vì nó
tính được dựa trên mức chết
• Và vì thế tuổi thọ là chỉ số để so sánh mức chết
• Lưu ý
Tuổi thọ trung bình của dân số không số không khải là tuổi trung bình
cộng tuổi của những người đang sống hay trung bịnh cộng tuổi của
những người đã chết.
10 nước có tuổi thọ cao nhất thế giới năm
2017 (who.2017)