Professional Documents
Culture Documents
Chương 1: Phân Tích Hoạt Động Đầu Tư
Chương 1: Phân Tích Hoạt Động Đầu Tư
Chương 1: Phân Tích Hoạt Động Đầu Tư
1/17/22
NỘI DUNG
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
Tài sản ngắn Hàng tồn kho Chứng Tài sản dài TSCĐ và các Tài sản vô
hạn khoán thị hạn nguồn tự nhiên hình
trường Kế toán tài
Tiền mặt và Kế toán tài
các khoản Kế toán hang sản dài hạn. Định giá tài sản sản vô hình
Kế toán cố định và các
tương tồn kho và
chứng Vốn hóa so nguồn tự nhiên Phân tích
đương tiền định giá
khoán thị với chi tiêu TSVH
trường
Các khoản Phân tích
phải thu hàng tồn kho
Phân tích
CK thị
Chi phí trả
trường
trước
Nhận định gì về TS
ngắn hạn của
HOA SEN GROUP
CÁC KHOẢN MỤC TRÊN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CỦA HOA SEN GROUP (đồng)
112 Các khoản tương đương tiền 173,690,000,000 12,375,202,657 161,314,797,343 1303.5%
120 Đầu tư tài chính ngắn hạn 369,526,402,595 702,161,632,011 -332,635,229,416 -47.4%
250 Đầu tư tài chính dài hạn 23,180,000,000 48,370,000,000 -25,190,000,000 -52.08%
13
TÀI SẢN NGẮN HẠN
Tiền mặt và các khoản tương đương tiền
Theo chuẩn mực 24 chuẩn mực kế toán Việt Nam.
• Tiền bao gồm: tiền tại quỹ, tiền đang chuyển và các khoản tiền
gửi không kỳ hạn.
• Các khoản tương đương tiền: là các khoản đầu tư ngắn hạn
(không quá 3 tháng), có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một
lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi
thành tiền.
• Thanh khoản là số tiền và các khoản tương đương tiền mà một
công ty đang nắm giữ hoặc công ty có thể gia tăng trong một
thời gian ngắn.
ü Cung cấp tính linh hoạt để đạt được lợi thế khi điều kiện thị
trường thay đổi và ứng phó với những chiến lược của công
ty cạnh tranh.
ü Khả năng thực hiện nghĩa vụ của công ty khi đến hạn
1/17/22 PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH 14
TÀI SẢN NGẮN HẠN
Tiền mặt và các khoản tương đương tiền
Kết luận: Để tính toán các tài sản có tính thanh khoản trong một
công ty, các nhà phân tích cần phải xem xét các vấn đề sau:
• Các khoản tương đương tiền được đầu tư vào các chứng
khoản cổ phần của các công ty rủi ro thì một khoản giảm sút
trong tính thanh khoản sẽ làm cho giá thị trường của các đầu
tư này giảm xuống.
• Tiền mặt và các khoản tương đương tiền đôi khi đòi hỏi phải
được duy trì như một cán cân bù trừ để hổ trợ cho việc sắp
xếp các khoản vay hiện nay hoặc như là một khoản thế chấp
cho công nợ của công ty. Khoản tiền này không sử dụng cho
nhu cầu hoạt động của công ty.
• Là số tiền phát sinh từ quá trình bán hàng hoá và dịch vụ,
hoặc từ các khoản cho vay như số tiền do các hoạt động
như cho thuê và lãi vay.
• Các khoản phải thu được phân loại thuộc về tài sản ngắn
hạn dự kiến sẽ thu về trong vòng một năm hoặc trong một
chu kỳ hoạt động.
• Được xếp loại vào tài sản ngắn hạn bởi vì chúng
phản ánh các dịch vụ do nhu cầu sử dụng khác
của tài sản ngắn hạn.
Chứng khoán
thị trường
Quyền kiểm
Nắm giữ đến Sẵn sàng để Không ảnh Ảnh hưởng soát (nắm giữ
Giao dịch khi đáo hạn bán hưởng đáng kể
trên 50%)
Có sẵn để
Giao dịch bán
Quá trình kế toán tài sản dài hạn liên quan đến 3 hoạt động:
Vốn hóa
• Một tài sản dài hạn được tạo ra thông qua quá trình vốn hóa.
Vốn hóa là quá trình đưa tài sản dài hạn vào bảng cân đối kế
toán, chứ không phải là đưa vào chi phí hoạt động ngay lập
tức trên bản báo cáo kết quả hoạt động.
• -Đối với tài sản hữu hình: ghi nhận vào bảng cân đối với giá
trị mua bán.
• -Đối với tài sản vô hình: chi phí cho tài sản vô hình tự tạo ra
được đưa vào chi phí chứ không ghi nhận trên bảng cân đối
kế toán.
Phân Bổ
• Phân bổ là công việc định kì đưa chi phí của tài sản vào chi
tiêu trong thời kỳ tạo ra lợi ích dự kiến. Đối với tài sản hữu
hình gọi là khấu hao; đối với tài sản vô hình gọi là trừ dần, và
là cạn kiệt với các nguồn tài nguyên
• 3 nhân tố xác định số chi phí phân bổ cho 1 kỳ: số kỳ sinh lợi,
giá thu hồi, phương pháp phân bổ.
Cạn Kiệt
• Cạn kiệt là sự phân bổ chi phí các nguồn lực tự nhiên trên cơ
sở tỷ suất khai thác hoặc sản xuất.
VD: Chi phí cho quyền khai thác mỏ than là 100 tỷ VNĐ. Và trữ
lượng khai thác là 10 tỷ khối, cạn kiệt cho một khối là
100/10=10VNĐ
• Là tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định được
giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất
kinh doanh, cung cấp dịch vụ…..
• Gồm: những quyền, đặc quyền và lợi ích của chủ sở hữu hay
kiểm soát.
• Đặc điểm: tính không chắc chắn cao của lợi nhuận tương lai
và không có sự tồn tại vật thể