Chương 1: Phân Tích Hoạt Động Đầu Tư

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 56

CHƯƠNG 1

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG


ĐẦU TƯ
(ANALYZING INVESTING
ACTIVITIES)

GIẢNG VIÊN: PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH

1/17/22
NỘI DUNG
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ

Tài sản ngắn Hàng tồn kho Chứng Tài sản dài TSCĐ và các Tài sản vô
hạn khoán thị hạn nguồn tự nhiên hình
trường Kế toán tài
Tiền mặt và Kế toán tài
các khoản Kế toán hang sản dài hạn. Định giá tài sản sản vô hình
Kế toán cố định và các
tương tồn kho và
chứng Vốn hóa so nguồn tự nhiên Phân tích
đương tiền định giá
khoán thị với chi tiêu TSVH
trường
Các khoản Phân tích
phải thu hàng tồn kho
Phân tích
CK thị
Chi phí trả
trường
trước

1/17/22 PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH 2


NỘI DUNG PHÂN TÍCH

1 Phân tích tài sản ngắn hạn

2 Phân tích hàng tồn kho

3 Phân tích chứng khoán thị trường

4 Phân tích tài sản dài hạn

5 Phân tích TSCĐ và các nguồn tự nhiên


6 Phân tích tài sản vô
3 hình 1/17/22
PGS.TS Trần Thị Thùy Linh
1. TÀI SẢN NGẮN HẠN

• Là các nguồn lực có thể chuyển thành tiền


mặt trong vòng chu kỳ hoạt động của công
ty.
• Khoản mục điển hình: tiền mặt, các khoản
tương đương tiền, các khoản phải thu ngắn
hạn, đầu tư ngắn hạn, hàng tồn kho và các
chi phí trả trước .

1/17/22 PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH 4


1. TÀI SẢN NGẮN HẠN
5

» Tiền mặt và các khoản tương đương


tiền
» Các khoản phải thu
» Chi phí trả trước
Tác động của tài sản ngắn hạn lên tính thanh
khoản và khả năng sinh lời của công ty.

PGS.TS Trần Thị Thùy Linh


TÀI SẢN NGẮN HẠN

Chu kỳ hoạt động được sử dụng để phân loại các


tài sản thành tài sản ngắn hạn hay tài sản dài hạn.

1/17/22 PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH 6


TÀI SẢN NGẮN HẠN
• Chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn
hạn gọi là: Vốn luân chuyển.
• Tác động của các tài sản ngắn hạn lên tính
thanh khoản và khả năng sinh lợi, nên phân tích
tài sản ngắn hạn rất quan trọng cả về phân tích
tín dụng và phân tích khả năng sinh lợi.
à Chương này giới hạn phân tích đối với khía
cạnh kế toán của tài sản ngắn hạn, đặc biệt là
trong việc định giá và xử lý chi phí.

1/17/22 PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH 7


TÀI SẢN NGẮN HẠN

CHỈ TIÊU 2020 2021 2021/2020


+/- %
A. Tài sản ngắn
hạn
1. Tiền
2. Đầu tư ngắn
hạn
3. Phải thu
4. Hàng Tồn kho
5. Tài sản ngắn
hạn khác
B. Tài sản dài hạn
….

1/17/22 PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH 8


• Phân tích sự biến động tiền và các khoản tương đương
tiền của các công ty

1/17/22 PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH 9


• Phân tích sự biến động Tài sản của công ty ABC
Chỉ tiêu 31/12/N-1 31/12/N So sánh
+/- %
Tài sản ngắn hạn 10.750 11.450 +700 +6,5%
1. Tiền 1.000 1.500 500 50%
2. Các khoản phải 3.500 2.470 -1.030 -29,43%
thu
3. Hàng tồn kho 6.000 7.300 1.300 21,67%
4. Tài sản ngắn hạn 250 180 -70 - 28%
khác
5. Tài sản cố định 16.600 18.000 1.400 8,43%
Tổng 27.350 29.450 2.100 7,67%

1/17/22 PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH 10


Tài sản ngắn hạn của Công ty cổ phần thép Nam Kim

Năm 2020 Năm 2019 Chênh lệch so với Năm 2019


Chỉ tiêu Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ lệ
Số tiền Số tiền Số tiền
/Tổng TS /Tổng TS tăng/giảm
1.Tiền và các khoản tương đương
219,161,716,845 2.82% 76,042,177,746 0.94% 143,119,539,099 188.2%
tiền
1.1.Tiền 45,471,716,845 0.59% 63,666,975,089 0.79% -18,195,258,244 -28.6%
1.2.Các khoản tương đương tiền 173,690,000,000 2.24% 12,375,202,657 0.15% 161,314,797,343 1303.5%
2.Đầu tư tài chính ngắn hạn 369,526,402,595 4.76% 702,161,632,011 8.71% -332,635,229,416 -47.4%
2.1.Chứng khoán kinh doanh 9,353,176 0.00% 9,353,176 0.00% 0 0.0%
2.2.Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 369,517,049,419 4.76% 702,152,278,835 8.71% -332,635,229,416 -47.4%
3.Các khoản phải thu ngắn hạn 1,437,540,466,313 18.52% 876,685,199,236 10.87% 560,855,267,077 64.0%
3.1.Phải thu ngắn hạn của khách hàng 1,218,090,460,560 15.69% 692,875,071,303 8.59% 525,215,389,257 75.8%
3.2.Trả trước cho người bán ngắn hạn 204,796,849,338 2.64% 170,954,142,018 2.12% 33,842,707,320 19.8%
3.3.Phải thu ngắn hạn khác 17,411,507,841 0.22% 15,214,337,341 0.19% 2,197,170,500 14.4%
3.4.Dự phòng phải thu ngắn hạn khó
-2,758,351,426 -0.04% -2,358,351,426 -0.03% -400,000,000 17.0%
đòi
4.Hàng tồn kho 2,371,077,179,239 30.54% 2,589,368,506,519 32.11% -218,291,327,280 -8.4%
4.1.Hàng tồn kho 2,371,077,179,239 30.54% 2,589,368,506,519 32.11% -218,291,327,280 -8.4%
5.Tài sản ngắn hạn khác 94,958,771,976 1.22% 191,208,359,117 2.37% -96,249,587,141 -50.3%
5.1.Chi phí trả trước ngắn hạn 9,213,413,509 0.12% 26,321,912,877 0.33% -17,108,499,368 -65.0%
5.2.Thuế GTGT được khấu trừ 85,745,358,467 1.10% 153,077,866,590 1.90% -67,332,508,123 -44.0%
5.3.Thuế và các khoản khác phải thu
0 0.00% 11,808,579,650 0.15% -11,808,579,650 -100.0%
Nhà nước
TỔNG TÀI SẢN 7,763,093,325,248 8,064,358,103,268

Nhận định gì về TS
ngắn hạn của
HOA SEN GROUP
CÁC KHOẢN MỤC TRÊN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CỦA HOA SEN GROUP (đồng)

MÃ Chênh lệch so với 2019


TÀI SẢN 2020 (VND) 2019 (VND)
SỐ
Số tiền +/-%

100 TÀI SẢN NGẮN HẠN 4,492,264,536,968 4,435,465,874,629 56,798,662,339 1.28%

Tiền và các khoản tương


110 219,161,716,845 76,042,177,746 143,119,539,099 188.2%
đương tiền

111 Tiền 45,471,716,845 63,666,975,089 -18,195,258,244 -28.6%

112 Các khoản tương đương tiền 173,690,000,000 12,375,202,657 161,314,797,343 1303.5%

120 Đầu tư tài chính ngắn hạn 369,526,402,595 702,161,632,011 -332,635,229,416 -47.4%

121 Chứng khoán kinh doanh 9,353,176 9,353,176 0 0%

Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo


123 369,517,049,419 702,152,278,835 -332,635,229,416 -47.4%
hạn

200 TÀI SẢN DÀI HẠN 3,270,828,788,280 3,628,892,228,639 -358,063,440,359 -9.87%

250 Đầu tư tài chính dài hạn 23,180,000,000 48,370,000,000 -25,190,000,000 -52.08%

Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo


255 23,180,000,000 48,370,000,000 -25,190,000,000 12
-52.08%
hạn
CÁC KHOẢN MỤC TRÊN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
CỦA HOA SEN GROUP (đồng)

Nhận định gì về Tài


sản dài hạn của
HOA SEN GROUP
???

13
TÀI SẢN NGẮN HẠN
Tiền mặt và các khoản tương đương tiền
Theo chuẩn mực 24 chuẩn mực kế toán Việt Nam.
• Tiền bao gồm: tiền tại quỹ, tiền đang chuyển và các khoản tiền
gửi không kỳ hạn.
• Các khoản tương đương tiền: là các khoản đầu tư ngắn hạn
(không quá 3 tháng), có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một
lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi
thành tiền.
• Thanh khoản là số tiền và các khoản tương đương tiền mà một
công ty đang nắm giữ hoặc công ty có thể gia tăng trong một
thời gian ngắn.
ü Cung cấp tính linh hoạt để đạt được lợi thế khi điều kiện thị
trường thay đổi và ứng phó với những chiến lược của công
ty cạnh tranh.
ü Khả năng thực hiện nghĩa vụ của công ty khi đến hạn
1/17/22 PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH 14
TÀI SẢN NGẮN HẠN
Tiền mặt và các khoản tương đương tiền

Kết luận: Để tính toán các tài sản có tính thanh khoản trong một
công ty, các nhà phân tích cần phải xem xét các vấn đề sau:
• Các khoản tương đương tiền được đầu tư vào các chứng
khoản cổ phần của các công ty rủi ro thì một khoản giảm sút
trong tính thanh khoản sẽ làm cho giá thị trường của các đầu
tư này giảm xuống.
• Tiền mặt và các khoản tương đương tiền đôi khi đòi hỏi phải
được duy trì như một cán cân bù trừ để hổ trợ cho việc sắp
xếp các khoản vay hiện nay hoặc như là một khoản thế chấp
cho công nợ của công ty. Khoản tiền này không sử dụng cho
nhu cầu hoạt động của công ty.

1/17/22 PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH 15


TÀI SẢN NGẮN HẠN
Các khoản phải thu
1. Đánh giá các khoản phải thu (Valuation of
receivables)
2. Phân tích các khoản phải thu (Analyzing
receivables)
ü Rủi ro thu tiền (Collection risk)
ü Tính xác thực của các khoản phải thu
(Authenticity of receivables)
ü Chứng khoán hoá các khoản phải thu
(Securitization of receivanles)
1/17/22 PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH 16
TÀI SẢN NGẮN HẠN
Các khoản phải thu

• Là số tiền phát sinh từ quá trình bán hàng hoá và dịch vụ,
hoặc từ các khoản cho vay như số tiền do các hoạt động
như cho thuê và lãi vay.

• Các khoản phải thu được phân loại thuộc về tài sản ngắn
hạn dự kiến sẽ thu về trong vòng một năm hoặc trong một
chu kỳ hoạt động.

1/17/22 PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH 17


TÀI SẢN NGẮN HẠN
Các khoản phải thu – Phân tích các khoản phải thu
• Phân tích các khoản phải thu rất quan trọng vì chúng tác
động lên vị thế tài sản và dòng thu nhập của công ty.
• Các công ty thường không thu được tất cả các khoản phải
thu của mình.
• Các công ty báo cáo các khoản phải thu ở mức giá trị có
thể nhận được ròng- tổng số tiền phải thu trừ đi khoản
không thu được.
• Các khoản không có khả năng thu hồi được ghi xóa và
những thiệt hại dự kiến được tính vào chi phí hoạt động
trong kỳ.
• Phân tích phải cảnh báo đối với các thay đổi trong các
khoản không thu hồi được.

1/17/22 PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH 18


TÀI SẢN NGẮN HẠN
Các khoản phải thu – Tính xác thực của các khoản phải thu
• Liệu các khoản phải thu có chân thật, thích đáng và có thể thi
hành không?
• Nhân tố ảnh hưởng đến tính xác thực của công ty là chính sách
tín dụng của công ty và đặc quyền quay vòng hàng hóa.
ü Chính sách thắt chặt tín dụng ngụ ý là các khoản phải thu có
chất lượng cao và rủi ro thấp. Các công ty thường báo cáo
chính sách này trong thuyết minh báo cáo tài chính
ü Đặc quyền quay vòng rộng có thể làm giảm chất lượng các
khoản phải thu.
ü Các khoản phải thu cũng chịu các sự kiện ngẫu nhiên khác
nhau. Phân tích liệu các ngẫu nhiên có làm giảm giá trị các
khoản phải thu không.

1/17/22 PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH 19


TÀI SẢN NGẮN HẠN
Các khoản phải thu – Chứng khoán các khoản
phải thu
• Khi một công ty bán tất cả hoặc một phần các
khoản phải thu của mình cho bên thứ 3 gọi là:
bao thanh toán hoặc là chứng khoán hóa.
• Các khoản phải thu có thể được bán có nguồn
hoặc không có nguồn.
• Các khoản phải thu có thể không thể hiện trên
bảng CĐKT khi không còn kiểm soát trên các
khoản phải thu này.

1/17/22 PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH 20


TÀI SẢN NGẮN HẠN
Chi phí trả trước

• Là các khoản thanh toán trước các dịch vụ và


hàng hóa chưa nhận được.

• Được xếp loại vào tài sản ngắn hạn bởi vì chúng
phản ánh các dịch vụ do nhu cầu sử dụng khác
của tài sản ngắn hạn.

1/17/22 PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH 21


2. HÀNG TỒN KHO
• Hàng tồn kho: hàng hóa dự trữ để bán như là
một hoạt động kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp.
• Hàng tồn kho là thành phần chủ yếu trong tài sản
hoạt động và tác động trực tiếp đến việc xác định
thu nhập của doanh nghiệp
=> Cần xem xét kỹ hàng tồn kho

1/17/22 PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH 22


HÀNG TỒN KHO
Hàng tồn kho tính tỷ lệ % trên tổng tài sản

1/17/22 PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH 23


HÀNG TỒN KHO
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO VÀ ĐỊNH GIÁ
Đối với công ty thương mại
Hàng tồn kho cuối kỳ= Hàng tồn kho đầu kỳ + Mua ròng –
giá vốn hàng bán

1/17/22 PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH 24


HÀNG TỒN KHO
PHÂN TÍCH HÀNG TỒN

Tác động chi phí hàng tồn kho lên


khả năng sinh lợi

Tác động chi phí hàng tồn kho lên


bảng cân đối kế toán

Tác động chi phí hàng tồn kho lên


dòng tiền

1/17/22 PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH 25


HÀNG TỒN KHO
Dòng chi phí hàng tồn kho
Tồn kho ngày 01/01/2000 : 40đv@$500/đv $20.000
Hàng tồn kho mua trong năm: 60đv@$600/đv $36.000
Giá vốn hàng bán 100đv $56.000
Doanh nghiệp bán 30đv với giá $800/đv
Nhập trước xuất Nhập sau xuất Chi phí bình quân
trước (FIFO) trước (LIFO) (Average Cost)
Doanh thu ($) 24.000 24.000 24.000
Giá vốn hàng 30 x 500 = 15.000 30 x 600 = 18.000 30 x (56.000/100)
bán ($) = 16.800
Lợi nhuận gộp 9.000 6.000 7.200
($)
Chi phí hàng 10x500 + 60x600 40x500 + 30x600 70 x (56.000/100)
tồn kho cuối kỳ = 41.000 = 38.000 = 39.200
trên Bảng
CĐKT($)
1/17/22 PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH 26
HÀNG TỒN KHO
Tác động chi phí hàng tồn kho lên khả năng sinh lợi
Trong giai đoạn giá tăng, PP FIFO mang lại mức lợi nhuận
cao hơn PP LIFO do chi phí hàng tồn kho thấp hơn giá thị
trường hiện tại
Þ Đây là lợi nhuận ảo của PP FIFO bởi vì lợi nhuận gộp là
tổng: lợi nhuận kinh tế + chênh lệch thặng dư (holding
gain)
• Lợi nhuận kinh tế = 30 x (800 – 600) = 6.000
• Chênh lệch thặng dư = 30 x (600 – 500) = 3.000

=> Chênh lệch thặng dư là một hàm số của vòng quay


hàng tồn kho và tỷ lệ lạm phát.

1/17/22 PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH 27


HÀNG TỒN KHO
Tác động chi phí hàng tồn kho lên bảng cân đối kế toán
Trong giai đoạn tăng giá, theo phương pháp LIFO báo cáo hàng
tồn kho cuối kỳ tại mức giá thấp hơn đáng kể so với chi phí thay
thế
=> Bảng CĐKT không phản ánh chính xác khoản đầu tư trong
hàng tồn kho hiện tại của doanh nghiệp

VD: Công ty John Deere, báo cáo


hàng tồn kho theo PP xác định giá
LIFO là gần 2 tỷ USD, trong khi đó
nếu xác định theo PP FIFO thì chi
phí này là 3 tỷ USD, như vậy hơn 1
tỷ USD đã bị bỏ sót.

1/17/22 PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH 28


HÀNG TỒN KHO
Tác động chi phí hàng tồn kho lên dòng tiền
• Lợi nhuận gộp tăng theo phương pháp FIFO => kết quả là thu
nhập trước thuế cao hơn, do đó nợ thuế cũng cao hơn.
• Trong giai đoạn tăng giá, các công ty có thể siết chặt dòng
tiền do phải trả mức thuế cao hơn và thay thế hàng tồn kho
đã bán với một chi phí cao hơn giá đã mua trước đó.
=> PP LIFO được thông qua là PP có thể làm giảm nợ thuế
trong thời kỳ tăng giá. (IRS yêu cầu những doanh nghiệp dùng
phương pháp này vì mục đích giảm thuế thì phải dùng PP này
để báo cáo tài chính.

1/17/22 PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH 29


3. CHỨNG KHOÁN THỊ TRƯỜNG
• Khoản mục này được thể hiện trên bảng cân đối kế toán
dưới nội dung đầu tư ngắn hạn và dài hạn.
• Tồn tại dưới 2 hình thức: Chứng khoán nợ và chứng khoán
vốn.
• Chứng khoán nợ: là chứng khoán đại diện cho mối quan hệ
chủ nợ với một thực thể khác.
ü VD: Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn ở NH, trái phiếu công
ty…
• Chứng khoán vốn: là chứng khoán đại diện cho quyền sở
hữu trong một thực thể.
ü VD: cổ phần thường, cổ phần ưu đãi.

1/17/22 PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH 30


3.CHỨNG KHOÁN THỊ TRƯỜNG

Kế toán chứng khoán thị trường


Ở Mỹ: được mô tả dưới điều kiện SFAS 115.
• CK thị trường được báo cáo trên BCĐKT tại mức chi phí
hoặc giá trị hợp lý
• Nghĩa là: CK đầu tư được định giá tại thị trường ngay cả khi
giá trị thị trường vượt chi phí mua.
Ở Việt Nam: Theo thông tư 13/2006/TT-BTC
• Được trích lập dự phòng giảm giá khi giá trị thị trường thấp
hơn giá trị đầu tư của chúng.
• Ngược lại không được phản ánh vào BCĐKT và kết quả kinh
doanh của công ty.

1/17/22 PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH 31


3. CHỨNG KHOÁN THỊ TRƯỜNG
Kế toán chứng khoán thị trường
Được xác định bằng cách phân loại CK thị trường

Chứng khoán
thị trường

Chứng khoán Chứng khoán


nợ vốn

Quyền kiểm
Nắm giữ đến Sẵn sàng để Không ảnh Ảnh hưởng soát (nắm giữ
Giao dịch khi đáo hạn bán hưởng đáng kể
trên 50%)

Có sẵn để
Giao dịch bán

1/17/22 PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH 32


3. CHỨNG KHOÁN THỊ TRƯỜNG

Chứng khoán nợ - Chứng khoán giao dịch


• Được mua với mục đích quản lý năng động và bán để kiếm
lời trong tương lai gần.
• Là tài sản ngắn hạn.
• Công ty báo cáo tại mức giá trị hợp lý trên BCĐKT mỗi ngày
dùng cho việc quản trị nội bộ.
• Các khoản lời, lỗ thực hiện được và không thực hiện được
tính vào thu nhập ròng.
• Thu nhập cổ tức từ các chứng khoán giao dịch đang nắm giữ
dưới hình thức cổ phân được ghi chép khi chúng xảy ra.

1/17/22 PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH 33


CHỨNG KHOÁN THỊ TRƯỜNG
Chứng khoán nợ - Chứng khoán nắm giữ đến khi đáo hạn
• Là CK nợ mà nhà quản lý có cả khả năng và mục đích để
nắm giữ chúng đến khi đáo hạn.
• Có thể là dài hạn và ngắn hạn.
• Báo cáo trên BCĐKT tại mức chi phí (chi phí đã khấu hao).
• Thu nhập lãi, lỗ được thực hiện bao gồm việc trang trải dần
hoặc chiết khấu trên chứng khoán dài hạn, được tính trong
thu nhập.

1/17/22 PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH 34


CHỨNG KHOÁN THỊ TRƯỜNG
Chứng khoán nợ - Chứng khoán sẵn sàng để bán
• Các CK này bao gồm trong TS ngắn hạn hoặc TS dài hạn, tùy
thuộc vào thời gian đáo hạn và mục tiêu của chúng.
• Được báo cáo tại mức giá trị hợp lý trên BCĐKT.
• Các khoản lãi hay lỗ của chứng khoản sẵn sang để bán được
ghi vào thu nhập

1/17/22 PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH 35


CHỨNG KHOÁN THỊ TRƯỜNG
Phân loại và kế toán Chứng khoán nợ

1/17/22 PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH 36


CHỨNG KHOÁN THỊ TRƯỜNG
Chứng khoán nợ
Kế toán chuyển đổi giữa các loại chứng khoán
Chuyển đổi Tác động lên giá trị TS Tác động lên báo cáo thu
Từ Đến trong BCĐKT nhập
Giao dịch Sẵn sàng để Không tác động Lãi hoặc lỗ không được
bán nhận biết vào ngày chuyển
giao trên BCTN ròng.
Sẵn sàng Giao dịch Không tác động Lãi hoặc lỗ không được
để bán nhận biết vào ngày chuyển
giao trên BCTN ròng.
Sẵn sàng Nắm giữ cho Không tác động tại lúc Lãi hoặc lỗ không được
để bán đến khi đáo hạn chuyển đổi, tuy nhiên tài nhận biết vào ngày chuyển
sản được báo cáo tại chi giao trên BCTN toàn bộ
phí trừ khấu hao thay vì là
giá trị hợp lý vào một ngày
tương lai
Nắm giữ Sẵn sàng để Tài sản được báo cáo tại Lãi hoặc lỗ không được
cho đến khi bán giá trị hợp lý thay vì chi phí nhận biết vào ngày chuyển
đáo hạn
1/17/22
trừ khấu hao
PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH
giao trên BCTN toàn bộ 37
CHỨNG KHOÁN THỊ TRƯỜNG
Chứng khoán vốn - Không ảnh hưởng
• Khi CK vốn là CP ưu đãi không được bỏ phiếu hoặc thấp hơn
một tỷ lệ quy định.
• Dựa trên mục đích và khả năng quản trị mà được phân loại
thành CK giao dịch hoặc CK sẵn sang để bán.
• Kế toán của CK này như CK nợ được phân loại tương tự

1/17/22 PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH 38


CHỨNG KHOÁN THỊ TRƯỜNG
Chứng khoán vốn - Ảnh hưởng mạnh – nắm giữ tỷ lệ
cao và tham gia vào hội đồng quản trị công ty
Phương pháp cổ phần hay phương pháp vốn chủ sở hữu
ü Ngay lúc đầu ghi chép các đầu tư tại mức chi phí và sau
đó điều chỉnh cổ phần tương ứng của nhà đầu tư trong thu
nhập hoặc lỗ của công ty nhận đầu tư.
ü Phương pháp vốn chủ sở hữu: khoản đầu tư ban đầu ghi
nhận theo giá gốc. Sau đó, giá trị ghi sổ của khoản đầu tư
được điều chỉnh tăng hoặc giảm tương ứng với phần sở
hữu của nhà đầu tư trong lãi hoặc lỗ của bên nhận đầu tư
sau ngày đầu tư.

1/17/22 PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH 39


CHỨNG KHOÁN THỊ TRƯỜNG
Phân loại và kế toán Chứng khoán vốn

1/17/22 PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH 40


CHỨNG KHOÁN THỊ TRƯỜNG
Chứng khoán vốn - Ảnh hưởng mạnh – nắm giữ tỷ lệ
cao và tham gia vào hội đồng quản trị công ty
Phương pháp giá gốc
ü Khỏan đầu tư ban đầu ghi theo giá gốc, sau đó không
được điều chỉnh theo những thay đổi của phần sở hữu
của nhà đầu tư trong tài sản thuần của bên nhận đầu tư.
Chứng khoán vốn - Quyền kiểm soát- nắm giữ hơn
50%
• Nắm giữ hơn 50% là nắm quyền kiểm soát công ty và công ty
nhận đầu tư được coi là công ty con hoặc chi nhánh của công
ty đầu tư.

1/17/22 PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH 41


CHỨNG KHOÁN THỊ TRƯỜNG
Phân tích chứng khoán thị trường
• 2 mục tiêu: tách thành quả hoạt động ra khỏi thành quả đầu
tư và đánh giá thành quả đầu tư và rủi ro.
• Tách thành quả hoạt động ra khỏi thành quả đầu tư
ü Thành quả đầu tư có thể làm biền dạng thành quả hoạt
động thực sự của công ty.
ü phải dịch chuyển tất cả các khoản lãi (lỗ) có liên quan đến
hoạt động đầu tư.
ü Phải tách các tài sản hoạt động ra khỏi tài sản không hoạt
động khi xác định tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư.
ü Tất cả chứng khoán nợ, chứng khoán vốn và dòng thu
nhập có liên quan được xem là hoạt động đầu tư.

1/17/22 PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH 42


CHỨNG KHOÁN THỊ TRƯỜNG
Phân tích chứng khoán thị trường
• Phân tích các biến dạng kế toán từ chứng khoán:
Một số biến dạng do kế toán chứng khoán thị trường mà các
nhà phân tích phải quan sát:
ü Các cơ hội cho giao dịch trên lãi vốn (gains trading)
ü Nợ được ghi nhận tại mức chi phí
ü Định nghĩa không nhất quán về chứng khoán vốn.
ü Phân loại dựa vào mục tiêu.

1/17/22 PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH 43


4. TÀI SẢN DÀI HẠN
Tài sản dài hạn là nguồn lực được sử dụng để tạo ra thu nhập
hoạt động trong một thời gian dài hơn một chu kỳ kinh doanh.
Gồm:
• Tài sản dài hạn hữu hình: bất động sản, nhà máy và thiết bị…
• Tài sản dài hạn vô hình: bản quyền, thương hiệu, bằng phát
minh, sáng chế, lợi thế thương mại và các nguồn tự nhiên
khác

1/17/22 PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH 44


4. TÀI SẢN DÀI HẠN

Quá trình kế toán tài sản dài hạn liên quan đến 3 hoạt động:

Vốn hóa Phân bổ Suy yếu


• Trì hoãn • Chi tiêu • Rút giá trị
chi phí định kỳ của tài
• Kéo dài một chi sản trên
lợi ích phí trì bảng
tương lai hoàn CĐKT

1/17/22 PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH 45


4. TÀI SẢN DÀI HẠN

Vốn hóa
• Một tài sản dài hạn được tạo ra thông qua quá trình vốn hóa.
Vốn hóa là quá trình đưa tài sản dài hạn vào bảng cân đối kế
toán, chứ không phải là đưa vào chi phí hoạt động ngay lập
tức trên bản báo cáo kết quả hoạt động.
• -Đối với tài sản hữu hình: ghi nhận vào bảng cân đối với giá
trị mua bán.
• -Đối với tài sản vô hình: chi phí cho tài sản vô hình tự tạo ra
được đưa vào chi phí chứ không ghi nhận trên bảng cân đối
kế toán.

1/17/22 PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH 46


4. TÀI SẢN DÀI HẠN

Phân Bổ
• Phân bổ là công việc định kì đưa chi phí của tài sản vào chi
tiêu trong thời kỳ tạo ra lợi ích dự kiến. Đối với tài sản hữu
hình gọi là khấu hao; đối với tài sản vô hình gọi là trừ dần, và
là cạn kiệt với các nguồn tài nguyên
• 3 nhân tố xác định số chi phí phân bổ cho 1 kỳ: số kỳ sinh lợi,
giá thu hồi, phương pháp phân bổ.

1/17/22 PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH 47


TÀI SẢN DÀI HẠN
Tác động của vốn hóa lên chi tiêu
(ảnh hưởng lên BCTC và các tỷ số)
• Tác động của vốn hóa lên thu nhập:
- Trì hoãn việc công nhận chi phí
- Tạo ra chuỗi thu nhập ổn định
• Tác động của vốn hóa lên tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư:
Vốn hóa làm tăng tính ổn định của thu nhập cũng như làm
tăng tính ổn định của tỷ suất lợi nhuận trên vốn. Trái lại,
việc phân bổ chi phí tài sản sẽ làm gia tăng tính bất ổn của
tỷ số ROI
• Tác động của vốn hóa lên tỷ số thanh toán:
• Tác động của vốn hóa lên dòng tiền hoạt động:

1/17/22 PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH 48


5. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CÁC NGUỒN TỰ NHIÊN
Định giá tài sản cố định và các nguồn tự nhiên
• Định giá đất đai, nhà xưởng và trang thiết bị:
• Định giá theo nguyên giá tài sản- ghi chép ban đầu tại mức
giá hợp lý. (bao gồm chi phí lắp ráp…để tài sản có thể đưa
vào hoạt động)
• Định giá các nguồn tự nhiên :
• Các nguồn lực tự nhiên là quyền khai thác hoặc tiêu dùng các
nguồn lực từ tự nhiên (ví dụ như mua quyền khai thác khoáng
sản, than, gỗ…)
• Công ty báo cáo nguồn lực tự nhiên với nguyên giá cộng với
chi phí thăm dò, khai thác, và phát triển.
• Các chi phí được phân bổ trên tổng lượng dự trữ ước tính.

1/17/22 PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH 49


5. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CÁC NGUỒN TỰ NHIÊN
Khấu hao
• Khấu hao là việc phân bổ chi phí của tài sản cố định cho
đời sống kinh tế hữu dụng của chúng. Nếu các hoạt động
không sinh lời, khấu hao trở thành chi phí không thể thu
hồi.

• Tỷ lệ khấu hao: phụ thuộc vào 2 yếu tố:

- Đời sống hữu dụng

- Phương pháp phân bổ

1/17/22 PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH 50


5. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CÁC NGUỒN TỰ NHIÊN

1/17/22 PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH 51


TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CÁC NGUỒN TỰ NHIÊN

Cạn Kiệt
• Cạn kiệt là sự phân bổ chi phí các nguồn lực tự nhiên trên cơ
sở tỷ suất khai thác hoặc sản xuất.

• Cạn kiệt phụ thuộc vào sản xuất.

VD: Chi phí cho quyền khai thác mỏ than là 100 tỷ VNĐ. Và trữ
lượng khai thác là 10 tỷ khối, cạn kiệt cho một khối là
100/10=10VNĐ

1/17/22 PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH 52


TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CÁC NGUỒN TỰ NHIÊN

Phân tích tài sản cố định và các nguồn lực tự nhiên


- Giá trị tài sản gắn chặt với khả năng sản xuất của chúng và
kỹ năng quản trị.
- Các nguyên tắc kế toán đối với suy yếu tài sản dài hạn đòi hỏi
công ty định kỳ xem xét lại các sự kiện hoặc thay đổi mà suy
yếu có thể xảy ra
• Phân tích khấu hao và cạn kiệt
- Các thông tin về phương pháp khấu hao, đời sống hữu dụng
của các loại tài sản là khác nhau.
- Bên cạnh đó lựa chọn phương pháp khấu hao còn phụ thuộc
vào mục đích lập báo cáo tài chính hay mục đích thuế.
- Phân tích khấu hao đòi hỏi định giá tính đầy đủ của khấu hao

1/17/22 PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH 53


6. TÀI SẢN VÔ HÌNH

• Là tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định được
giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất
kinh doanh, cung cấp dịch vụ…..
• Gồm: những quyền, đặc quyền và lợi ích của chủ sở hữu hay
kiểm soát.
• Đặc điểm: tính không chắc chắn cao của lợi nhuận tương lai
và không có sự tồn tại vật thể

1/17/22 PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH 54


6. TÀI SẢN VÔ HÌNH
Tài sản vô hình có thể nhận dạng
- Là tài sản có thể nhận biết một cách riêng rẽ và liên kết
với các quyền đặc biệt hoặc các đặc quyền có thời kỳ lợi
ích giới hạn.
- Gồm: bằng phát minh, nhãn hiệu, bản quyền, nhượng
quyền thương hiệu.
- Được phát triển từ nội bộ công ty, mua lại hoặc là kết hợp
với một nhóm tài sản.
- Ghi chép ở mức chi phí, trừ dần chúng vào các thời kỳ lợi
ích.
Tài sản vô hình không thể nhận dạng
• Được phát triển trong nội bộ hoặc mua lại nhưng không
nhận dạng được và thời có thời kỳ lợi ích vô hạn.
1/17/22 PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH 55
17/01/2022 PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 56

You might also like