Professional Documents
Culture Documents
Giáo Trình Phay BRTRT Thanh Răng
Giáo Trình Phay BRTRT Thanh Răng
GIÁO TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số …………… ngày …. tháng …… năm .......
GIÁO TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số …………… ngày …. tháng …… năm .......
Cuốn giáo trình “PHAY BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG THẲNG, THANH
RĂNG” được biên soạn dựa trên cơ sở của chương trình chi tiết năm 2019 của
Trường cao đẳng kỹ thuật Đồng Nai . Dùng để đào tạo cấp trình độ trung cấp và cao
đẳng, được sử dụng làm tài liệu giảng dạy, tài liệu để nghiên cứu nội dung và trình
tự các bước tiến hành khi phay bánh răng trụ răng thẳng, thanh răng cho các học
sinh - sinh viên của Trường.
Để hoàn thành giáo trình này ngoài sự cố gắng bản thân còn có sự giúp đỡ của
tập thể đội ngũ giảng viên Khoa cơ khí chế tạo Trường cao đẳng kỹ thuật Đồng Nai
và với sự đóng góp của các kỹ sư, kỹ thuật viên, công nhân cơ khí giàu kinh nghiệm
trong các doanh nhiệp sản xuất cơ khí trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Trong quá trình biên soạn chắc chắn sẽ có những thiếu sót nhất định. Rất mong
nhận được những ý kiến đóng góp để giáo trình môn học “PHAY BÁNH RĂNG
TRỤ RĂNG THẲNG, THANH RĂNG” được hoàn thiện hơn, đáp ứng được yêu
cầu của thực tế sản xuất của các doanh nghiệp hiện tại và trong tương lai.
1
MỤC LỤC
Tên môn học: PHAY BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG THẲNG, THANH RĂNG........2
3 Các thông số hình học của bánh răng trụ răng thẳng........................................2
7. Bài TH số 1: Gá, lắp điều chỉnh đầu phân độ, dao và máy..........................2
4. Phương pháp phay thanh răng trên máy phay vạn năng..................................2
4.1 Trường hợp phay thanh răng bằng du xích bàn máy........................................2
4.2 Trường hợp phay thanh rằng bằng đĩa chia độ trực tiếp..................................2
2
7. Bài TH số 2: Phay thanh răng..........................................................................2
3
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
Tên môn học: PHAY BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG THẲNG, THANH RĂNG
Mã số của môn học: 5.121.67
Thời gian môn học: 60 giờ;(Lý thuyết: 8 giờ; Thực hành: 49 giờ; Kiểm tra 3 giờ).
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔN HỌC:
- Vị trí: Trước khi học môn học này học học sinh phải hoàn thành các môn học sau:
5.30, 5.31, 5.32, 5.33, 5.34, 5.40, 5.121.56, 5.121.57, 5.121.58, 5.121.60, 5.121.62,
5.121.63.
- Về kiến thức:
+ Tính toán được các thông số hình học cơ bản và phương pháp gia công bánh
răng và thanh răng.
- Về kỹ năng:
+ Phay được bánh răng trụ răng thẳng, thanh răng trên máy phay vạn năng
đúng yêu cầu kỹ thuật và đúng thời gian.
+ Làm việc độc lập và đánh giá được chất lượng công việc sau khi hoàn thành.
4
CHƯƠNG 1: PHAY BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG THẲNG
Mục tiêu:
Kiến thức:
+ Tính toán được các thông số hình học của bánh răng trụ răng thẳng.
+ Trình bày được phương pháp phay bánh răng trụ răng thẳng trên máy phay
vạn năng.
Kỹ năng:
+ Gá lắp đầu phân độ và dao đúng quy trình và đúng thao tác.
+ Phay được bánh răng trụ răng thẳng đạt yêu cầu kỹ thuật và thời gian.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có khả năng làm việc nhóm hoặc độc lập.
+ Rèn luyện tính tư duy, sáng tạo, an toàn trong học tập
Truyền động bánh răng được sử dụng rộng rãi trong nhiều loại máy và cơ cấu
khác nhau để truyền chuyển động quay từ trục này sang trục khác và để biến chuyển
động quay thành chuyển động tịnh tiến hoặc ngược lại.
Bánh răng là một bộ phận trong hệ thống truyền động của các máy móc cơ khí,
nó có hình dạng là một hình tròn với cấu tạo có các răng rãnh liên tiếp nhau.
Chúng thường được sử dụng theo cặp. Có thể từ 2 tới 3, 4 cặp bánh răng. Các
cặp bánh răng nối tiếp nhau theo hình dạng song song. Chúng có tác dụng để truyền
động, phân phối tốc độ nhanh hay chậm của động cơ, nói cách khác là chúng dùng để
điều phối vận tốc quay tăng hay giảm.
Bánh răng trụ : bánh răng trụ có các răng hình thành trên mặt trụ tròn xoay,
gồm các loại sau đây:
+ Bánh răng trụ răng thẳng: răng hình thành theo mặt trụ.
5
+ Bánh răng trụ răng nghiêng: răng hình thành theo đường xoắn ốc trụ.
+ Bánh răng trụ răng chữ V: răng nghiêng theo hai phía ngược chiều nhau,
làm thành chữ V.
Bánh răng trụ : bánh răng côn có công dụng truyền chuyển động quay giữa hai
trục cắt nhau. Răng của bánh răng côn được hình thành trên mặt côn, vì vậy kích thước
của răng và mô đun thay đổi theo chiều dài của răng, càng về phía đỉnh nón kích thước
của răng và mô đun càng bé.
Răng bánh vít và răng trục vít : có công dụng truyền chuyển động quay giữa hai
trục chéo nhau.
+ Răng của trục vít có dạng ren vít, trục vít có ren một, hai hoặc ba đầu mối.
Mô đun của trục vít bằng mô đun của bánh vít ăn khớp. Các kích thước của trục vít
được tính theo mô đun.
+ Răng của bánh vít hình thành trên mặt tròn xoay có đường sinh là một cun g
tròn (mặt xuyến). Đường kính của vòng chia và mô đun được tính trên mặt phảng vuông góc
với trục của bánh vít và đi qua tâm xuyến.
a b
6
c d
e f
Hình 1.1 a,b,c : bánh răng trụ răng thẳng, nghiêng, chữ V
- Hiệu suất truyền động lớn, năng suất cao (truyền mômen quay giữa hai trục song
song với nhau có hiệu suất lớn từ 0.96 – 0.99).
7
3 Các thông số hình học của bánh răng trụ răng thẳng.
a. Số răng (Z)
Z=d/m
b. Bước răng (t): là khoảng cách giữa ai răng liền nhau được xác định trên đường
tròn nguyên bản. Khoảng cách này gồm bề dày (S) của răng và chiều rộng của rãnh
(T):
t=S+T
c. Chiều cao (h):trong đó chiều cao đầu răng (hi) và chiều cao chân răng (hc)
Mà: hi = m và hc = m+c
d. Đường kính vòng chia (dp): còn được gọi là đường kính nguyên bản là đường
trung bình của chiều cao làm việc.
d = zt/ = zm
8
e. Đường kính đỉnh răng (Di): là vòng tròn đi qua các đỉnh răng.
di = Dp + 2 hi = mz + 2m = m (z + 2)
f. Đường kính chân răng (Dc): là vòng tròn chân răng đi qua các chân răng.
g. Vòng tròn cơ sở (do): là vòng tròn làm căn cứ để vẽ đường thân khai của sườn
răng. Đường kính của vòng tròn cơ sở do.
do = d.cos
(Trong đó: d1 và z1 của bánh răng thứ nhất, d2 và z2 của bánh răng thứ hai)
k. Góc ăn khớp (): là góc hợp bởi đường ăn khớp và tiếp tuyến của đường tròn
nguyên bản tại điểm ăn khớp. Góc () thường bằng 200 (có trường hợp góc = 14030
hoặc 150).
l. Mô đun là thông số quan trọng bậc nhất của bánh răng và chúng được tiêu chuẩn
hóa, tất cả các thông số khác của bánh răng đều tỷ lệ trực tiếp với mô đun.
Modun là tỉ số của bước răng theo vòng chia trên π(pi) được tiêu chuẩn hóa và
bằng:
m = P/π (mm)
9
Dãy 1, mm: 0,3; 0,4; 0,5; 0,6; 0,8; 1; 1,25; 1,5; 2; 2,5; 3; 4; 5; 6; 8; 10; 12; 16; 20;
25; 32; 40; 50; 60; 80; 100;
Dãy 2, mm: 0,7; 0,9; 1,125; 1,135; 1,75; 2,25; 2,75; 3,5; 4,5; 5,5; 7; 9; 11; 14; 18;
22; 28; 36; 45; 70; 90;
Ví dụ: hãy tính toán các thông số để phay một bánh răng trụ răng thẳng biết z = 24, m
= 3, góc ăn khớp = 200 . Sử dụng đầu phân độ N =40, số vòng lỗ có được từ các đĩa
từ 15 đến 49 (lỗ)
Giải
+ d = z.m = 24 x 3 = 72 (mm)
+ hi = m = 3 (mm)
+ hc = m + c = 3 + (0,2 x 3) = 3,6(mm)
+ h = hi + hc = 6,6 (mm)
+ di = m (z +2) = 3 (24 + 2) = 78 (mm)
+ dc = m (z – 2,4) = 3 (24 – 2,4) = 64,8 (mm)
+ t = π.m = 3,14 x 3 = 9,42 (mm)
+ T = 1,57m = 1,57 x 3 = 4.71 (mm)
+ S =1,57m = 1,57 x 3 = 4.71 (mm)
Sau khi cắt hết một rãnh ta quay đi một vòng với 10 lỗ trên vòng lỗ 15
Dao phay bánh răng trụ răng thẳng là dao phay rãnh định hình với các dạng
đường cong thân khai, thường được gọi là dao phay mô đun. Trong khi phay những
bánh răng nhỏ và trung bình thì thường sử dụng dao phay đĩa mô đun
10
Hình 1.3 Dao phay đĩa mô đun
Còn đối với răng cỡ lớn, thường phay trên máy phay đứng và dao phay mô đun trụ
(ngón)
đứng.
11
Bảng 1.1 Bộ dao quay mô đun 8 dao
Số hiệu dao phay Số răng (Z) của bánh răng gia công
1 12 và 13 răng
2 14 đến 16 răng
3 17 – 20 -
4 21 – 25 -
5 26 – 34 -
6 35 – 54 -
7 55 – 134 -
11/2 13 - 5 26 – 29 -
2 14 - 51/2 30 – 34 -
21/2 15 và 16 răng 6 35 – 41 -
3 17 – 18 - 61/2 42 – 54 -
31/2 19 – 20 - 7 55 – 74 -
4 21 – 22 - 71/2 75 – 234 -
12
Hình 1.4 Phay bánh răng
Chọn máy phay nằm vạn năng (sử dụng dao phay môđun đĩa) và máy phay
đứng (sử dụng dao phay môđun trụ). Thử máy kiểm tra độ an toàn về điện, cơ, hệ
thống bôi trơn, điều chỉnh các hệ thống trượt của bàn máy. Chuẩn bị phôi (kiểm tra các
kích thước phôi: Đường kíng đỉnh răng, chiều dày răng, độ đồng tâm giữa mặt trụ và
tâm trục gá, độ song song và vuông góc giữa các mặt,.) Đầu phân độ vạn năng có N =
40, mâm cặp 3 hoặc 4 chấu, cặp tốc, mũi tâm, dụng cụ lấy tâm: Phấn màu, bàn vạch,
dụng cụ kiểm tra: Thước cặp, dưỡng, bánh răng cùng loại. Sắp xếp nơi làm việc hợp
lý, khoa học.
Chọn dao phay môđun và số hiệu. Gá dao trên trục chính, xiết nhẹ, điều
chỉnh và xiết chặt dao
Gá phôi trên trục gá, cặp tốc ( hoặc mâm cặp 3, 4 chấu) giữa đầu chia và u
động của máy phay vạn năng. Dùng phấn màu chà lên bề mặt phôi và tiến hành lấy
tâm theo phương pháp chia đường tròn thành 2 hoặc 4 phần đều nhau trên đường tròn.
Tính và chọn địa chia độ cho phù hợp với số răng cần phay
13
Tính n theo công thức: chọn số vòng chắn và số lỗ lẻ đúng với
số phần cần chia (z).
Bố trí hai cữ giới hạn chạy dao tự động ở bàn dạo dọc.
Cho dao tiến gần phôi rồi đưa tâm dao trùng với tâm phôi. Dịch chuyển bàn
máy lên cho dao chạm vào phôi, đưa dao lùi ra nâng bàn máy lên xác định chiều sâu
cắt. Sau đó khóa bàn máy ngang và bàn máy lên xuống lại. Chiều sâu cắt được chọn
phụ thuộc vào tính chất vật liệu gia công và độ chính xác của chi tiết.
Cho máy chạy, vặn tay quay từ từ cho đến khi dao bắt đầu cắt thì sử dụng hệ
thống tự động bàn dao dọc và bàn dao lên . Khi phay xong một rãnh răng cho bàn máy
chạy ngược lại cho dao rời khỏi phôi. Dừng máy chia độ sang rãnh khác rồi tiếp tục
phay rãnh mới. Tăng chiều sâu cắt và tiến hành phay cho đến hết kích thước chiều
cao.
Lưu ý: Để đảm bảo rằng đủ, răng đều ta nên vạch dấu số răng trên phôi hoặc
tiến hành phay thử nếu đạt độ đều thì phay đúng.
Răng bị lệch
14
Tính khoảng chia sai
Dao mòn
15
Ví dụ : bánh răng có Z = 18 răng, modul = 3. Kích thước cần kiểm tra là :
H = m.a = 3 x 1,03429 = 3,10297
E = m.b = 3 x 1,5688 = 4,7064
Kích thước W được xác như sau (với răng có góc ăn khớp = 200)
W=m(1,476065k + 0,013996Z)
n: số răng đo
16
Hình 1.7 Kiểm tra độ đảo của bánh răng Hình 1.8 Kiểm tra độ song song của
răng
7. Bài TH số 1: Gá, lắp điều chỉnh đầu phân độ, dao và máy.
Kiến thức:
- Trình bày được các thông số hình học của bánh răng trụ răng thẳng.
Kỹ năng:
- Lựa chọn được dụng cụ cắt, dụng cụ kiểm tra, dụng cụ gá lắp phù
hợp.
- Rèn luyện tính tỷ mỉ, chính xác, an toàn và vệ sinh công nghiệp
17
Lắp và điều chỉnh dao
Điều chỉnh chốt cắm và kéo chia đầu phân độ (nếu cần)
18
8. Bài TH số 2: Phay bánh răng trụ răng thẳng.
Kiến thức:
- Trình bày được các phương pháp, các dạng sai hỏng và cách khắc
phục khi phay bánh răng trụ răng thẳng.
Kỹ năng:
- Phay được bánh răng trụ răng thẳng đạt yêu cầu kỹ thuật và thời gian
.
- Rèn luyện tính tỷ mỉ, chính xác, an toàn và vệ sinh công nghiệp
2 Lập qui trình công - Nêu rõ thứ tự các bước gia công, gá đặt, dụng cụ
nghệ cắt, dụng cụ đo, chế độ cắt.
3 Chuẩn bị, vật tư, thiết - Chuẩn bị đầy đủ : dụng cụ gá, dụng cụ đo kiểm,
bị dụng cụ dụng cụ lấy tâm…
20
5 Gá phôi và rà phôi - Xác định chuẩn gá chính xác
7 Kiểm tra hoàn thiện - Kiểm tra tổng thể chính xác.
21
CHƯƠNG 2: PHAY THANH RĂNG
Kiến thức:
+ Tính toán được các thông số hình học của thanh răng .
+ Trình bày được phương pháp phay thanh răng trên máy phay vạn năng.
Kỹ năng:
+ Phay được thanh răng đạt yêu cầu kỹ thuật và thời gian.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có khả năng làm việc nhóm hoặc độc lập.
+ Rèn luyện tính tư duy, sáng tạo, an toàn trong học tập
Thanh răng là thanh kim loại với hình dạng thẳng và dẹt, (có thể dạng trục, hoặc
ống) có răng, ăn khớp với một bánh răng có mô đun tương đương, để biến chuyển
động động tròn thành chuyển động tịnh tiến và ngược lại. Thanh răng là một bánh răng
trụ có bán kính vô cùng lớn, mà các vòng tròn nguyên bản, vòng tròn ngoài và vòng
tròn trong của bánh răng đó trở thành các đường thẳng song song. Thanh răng thường
có dạng: răng thẳng, răng nghiêng hoặc răng chữ V.
22
Hình 2.1 Các loại thanh răng
23
Góc nữa đỉnh răng : a = 20° ð góc đỉnh răng 40°
Giái
+ d = z.m = 24 x 3 = 72 (mm)
+ hi = m = 2 (mm)
+ hc = m + c = 1,167 x 2 = 2,334(mm)
+ h = hi + hc = 4,334 (mm)
+ t = π.m = 3,14 x 2 = 6,28 (mm)
+ T = S = P/2 = 6,28 : 2 = 3.14 (mm)
+ lz = P. z = 6,28 x 15 = 94,2(mm)
4. Phương pháp phay thanh răng trên máy phay vạn năng.
4.1 Trường hợp phay thanh răng bằng du xích bàn máy.
Với phương pháp này thì sau khi chia một phần thì ta phải dịch chuyển bàn
máy đi một khoảng bằng giá trị một bước răng ( P ) . Khoảng dịch chuyển đó được xác
định bằng công thức :
Trong đó : n - là số vạch của cần quay sau một lần dịch chuyển
24
Trong trường hợp chưa xác định được giá trị du xích của mỗi vach thì ta có thể
tính theo cách lấy giá trị của một bước vít me chia cho số vạch được khắc trên du
xích . Ví dụ trục vít me có bước là 5mm , vành du xích có 100 vach thì ta tính :
Ví dụ : Cần phay một thanh răng có m = 2.5mm , F = 0.05mm . Ta xác định mỗi lần
dịch chuyển bàn máy đi một răng là :
+ Bước răng thực tế mà ta xác định bằng việc quay bàn máy bằng việc sử
dụng du xich là :
Như vậy nếu so sánh với mức độ sai lệch về bước t = 7.854 mm - 7.85mm = 0.004mm
4.2 Trường hợp phay thanh rằng bằng đĩa chia độ trực tiếp.
Cách phay thanh răng bằng đĩa chia độ trực tiếp hình 2.3 thì không cần sử dụng
tay quay (1), mà sử dụng tay quay đĩa (5) và đĩa chia (4) có nhiều vòng lỗ khác nhau.
Để xác định phần lẽ dễ dàng và ít nhầm lẫn ta sử dụng doãn (3). Phôi được gá trên bàn
máy (2), mỗi lần chia để phay răng tiếp theo, phải vặn tay quay đĩa chia độ một số
vòng và lỗ theo công thức:
25
Hình 2.3 Phay thanh răng bằng đĩa chia độ trực tiếp
Ví dụ : thanh răng cần phay có m =3, máy phay có bước ren vít me P =6mm. Mỗi lần
chia răng phải quay :
Như vậy, mỗi lần chia ta cần quay 1 vòng và 9 lỗ trên vòng lỗ 15 của đĩa chia
Tính sai số :
Bằng cách lắp thêm bộ bánh răng thay thế ở đầu visme bàn máy dọc(ở một
số máy có lắp sẳn cơ cáu này).
Khi quay một số vòng chẳn (1,2 vòng) của bánh răng thay thế thông qua tỷ
số truyền của bộ bánh răng lắp ngoài đế vísme bàn máy để được 1 bước răng
tương đối chính xác.
26
Với là số răng của bánh răng thay thế
Ví dụ khi chọn bánh răng a,b,c,d khi phay thanh răng có m = 3 biết tx = 6
Chọn
Bằng cách lắp thêm bộ bánh răng thay thế ở đầu visme bàn máy dọc với
trục chính của ụ phân độ
Thí dụ: để chế tạo thanh răng có m = 3mm bước bàn máy tx = 6 và N = 40
Ta có:với
27
Hình 2.3 Phay thanh răng bằng lắp bánh răng thay thế
- Trong quá trình phay bộ bánh răng chuyển động không thông suốt
- Gá phôi phôi rà
- Nhầm lẫn
28
- Chọn chế độ cắt không hợp lý
- Dao mòn
Kiến thức:
- Trình bày được các thông số hình học của thanh răng thẳng.
Kỹ năng:
- Lựa chọn được dụng cụ cắt, dụng cụ kiểm tra, dụng cụ gá lắp phù
hợp.
- Rèn luyện tính tỷ mỉ, chính xác, an toàn và vệ sinh công nghiệp
Chọn máy phay nằm vạn năng sử dụng dao phay môđun đĩa. Thử máy kiểm
tra độ an toàn về điện , cơ , hệ thống bôi trơn , điều chỉnh các hệ thống trượt của bàn
máy . Chuẩn bị phôi ( kiểm tra các kích thước phối : Chiều dài , chiều rộng , chiều
cao , độ song song giữa 2 mặt bên , đô vuông góc giữa các mặt ) , dụng cụ rà , dụng cụ
kiểm tra Thước cặp , dưỡng , bánh răng cùng môđun . Sắp xếp nơi làm việc hợp lý ,
khoa học .
Chọn dao phay môđun đúng với môđun của thanh răng cần phay và số hiệu
lớn nhất, bởi dạng răng của thanh răng bao giờ cũng là hình thang cân . Gá dao trên
trục chính, xiết nhe , điều chỉnh và xiết chặt dao .
29
Gá phôi trên êtô máy vạn năng , hoặc gá phối trên một số đồ gả thông dụng khác .
Đảm bảo độ song song giữa các răng với hướng tiến của dao.
Kiến thức:
- Trình bày được phương pháp, các dạng sai hỏng và cách khắc phục
khi phay thanh răng .
Kỹ năng:
- Phay được thanh răng đạt yêu cầu kỹ thuật và thời gian .
- Rèn luyện tính tỷ mỉ, chính xác, an toàn và vệ sinh công nghiệp
30
Hai rãnh R6 đối xứng.
Độ nhám Rz40
2 Lập qui trình công - Nêu rõ thứ tự các bước gia công, gá đặt, dụng cụ
nghệ cắt, dụng cụ đo, chế độ cắt.
3 Chuẩn bị, vật tư, thiết - Chuẩn bị đầy đủ : dụng cụ gá, dụng cụ đo kiểm,
bị dụng cụ dụng cụ lấy tâm…
31
- Gá phôi, điều chỉnh và kẹp chặt phôi
7 Kiểm tra hoàn thiện - Dũa bavia và kiểm tra tổng thể chính xác.
1. Nguyễn Tiến Đào, Nguyễn Tiến Dũng - KỸ THUẬT PHAY - NXB Khoa học và
Kỹ thuật 2000.
2. Công Bình – Kỹ thuật phay thực hành - NXB Thanh niên 2004.
3. Trần Thế San, Hoàng Trí, Nguyễn Thế Hùng - THỰC HÀNH CƠ KHÍ TIỆN -
PHAY – MÀI - Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật 2010.
4. Nguyễn Chí Bảo - Nguyễn Hùng Cường - Nhiều Tác Giả - THỰC HÀNH CẮT
GỌT KIM LOẠI - TRÊN MÁY TIỆN VÀ MÁY PHAY - Nhà xuất bản Giáo
Dục Việt Nam 2009.
5. Ph.A.Barơbasôp - Kỹ thuật phay - Nhà xuất bản Mir Maxcơva 1984 (người
dịch Trần Văn Địch).
6. Trần Văn Địch - Công nghệ chế tạo bánh răng - NXB Khoa học và Kỹ thuật
2006
32
33