Professional Documents
Culture Documents
1. Khái Niệm.: Mục Lục
1. Khái Niệm.: Mục Lục
1. KHÁI NIỆM.
1.1 Khái niệm.................................................................................................
2
1.2 Đặc điểm.................................................................................................
3
2. MÁY PHAY.
2.1 Phân loại..................................................................................................
4
2.2 Cấu tạo máy phay...................................................................................
8
2.3 Nguyên tắc sử dụng máy phay............................................................. 8
2.4 An toàn khi sử dụng máy phay.............................................................. 9
3. DAO PHAY VÀ THIẾT BỊ DAO PHAY.
3.1 Cấu tạo dao phay...................................................................................
10
3.2 Kiểu lưỡi cắt............................................................................................
11
3.3 Các loại dao phay...................................................................................
11
3.4 Lựa chọn dao phay................................................................................
15
3.5 Thiết bị kẹp dao phay.............................................................................
15
4. ĐỒ GÁ.
4.1 Định nghĩa và chức năng đồ gá............................................................
17
4.2 Phân loại đồ gá.......................................................................................
17
5. CÁC KỸ THUẬT PHAY CƠ BẢN.
5.1 Chuẩn bị chung.......................................................................................
20
5.2 Tốc độ của dao phay..............................................................................
20
5.3 Lượng chạy dao.....................................................................................
20
5.4 Chiều sâu cắt..........................................................................................
21
5.5 Chiều phay..............................................................................................
21
5.6 Phay mặt phẳng......................................................................................
22
5.7 Phay mặt phẳng song song, vuông góc...............................................
24
5.8 Phay mặt nghiêng...................................................................................
24
5.9 Phay mặt bậc và rãnh............................................................................
25
KHÁI NIỆM
1.1 Khái niệm:
- Phay là một phương pháp gia công cắt gọt có phoi. Phương pháp phay
có hai chuyển động tạo hình.
- Chuyển động tạo hình thứ nhất (chính) : dao phay quay tròn.
- Chuyển động tạo hình thứ hai (chạy dao) : chi tiết chuyển động tịnh tiến
theo 3 phương.
- Chuyển động tịnh tiến có thể độc lập từng phương hoặc kết hợp với
nhau.
MÁY PHAY
2.1 Phân loại:
Phân loại theo trục chính của máy phay thì có hai loại:
- Máy phay đứng: là loại máy phay có trục chính vuông góc với bàn máy
(hình 2.1).
- Máy phay nằm ngang: là loại máy phay có trục chính song song với bàn
máy (hình 2.2).
Hình 2.1 Máy phay đứng
Hình 2.2 Máy phay ngang
Phân loại theo cấu tạo bàn máy của máy phay thì có hai loại sau:
- Máy phay công xôn: là loại máy phay có kết cấu bàn máy dọc di chuyển
theo đứng trên bàn máy ngang và bàn máy ngang được nâng đỡ bởi bệ
công xôn. Bệ công xôn được di chuyển theo chiều đứng trên thân máy
bằng tay hay bằng động cơ điện (hình 2.3).
- Máy phay thân cố định: là loại máy phay có kết cấu bàn máy cố định, có
nghĩa là bàn máy chỉ di chuyển theo chiều dọc và chiều ngang còn
chiều đứng thì đầu dao di chuyển (hình 2.4).
- Máy phay thân ngang: là loại máy phay có thân ngang phía trên thân máy
(hình 2.5).
- Máy phay gường: là loại máy phay thân cố định loại lớn có các cổng trục
ngang mang nhiều đầu dao (hình 2.6).
- Máy phay đặt biệt: là loại máy phay có kết cấu tương đối đặc biệt, ví dụ
như bàn quay.
Hình 2.3 Máy phay công_xôn
Hình 2.4 Máy phay thân cố định
Hình 2.5 Máy phay thân ngang
Hình 2.6 Máy phay gường
- Phân loại theo hệ điều khiển thì có các loại sau:
Máy phay truyền thống.
Máy phay CNC (computer numerical control)
2.2 Cấu tạo máy phay:
Tùy theo loại máy phay mà có cấu tạo khác nhau nhưng trên máy phay
thường có những bộ phận chính sau:
- Đế máy.
- Thân máy.
- Bệ công xôn (nếu là máy phay dạng công xôn).
- Bàn máy ngang.
- Bàn máy dọc.
- Thân ngang (nếu là máy phay nằm ngang).
- Trục gá dao (nếu là máy phay nằm ngang).
- Bệ đỡ trục gá dao (nếu là máy phay nằm ngang).
- Sóng trượt theo phương đứng, phương ngang và phương dọc.
- Vít me theo phương đứng, phương ngang và phương dọc.
- Tay quay theo phương đứng, phương ngang và phương dọc.
- Cần ly hợp theo phương đứng, phương ngang và phương dọc.
- Motor chính.
- Hộp giảm tốc trục chính.
- Trục chính.
- Motor phụ. (nếu có)
- Hộp giảm tốc motor phụ.
- Hộp công tắc.
- Bơm dung dịch trơn nguội.
- Công tắc hành trình theo phương dọc, phương ngang, và phương đứng.
2.3 Nguyên tắc sử dụng máy phay:
Mở và tắt máy phải đúng theo trình tự sau:
Khi mở máy:
- Kiểm tra vô dầu bôi trơn các vị trí cần thiết, ví dụ như các sóng trượt, đầu
dao …
- Kiểm tra các cơ cấu ly hợp phải ở vị trí số không, có nghĩa là không ăn
khớp.
- Mở cho máy chạy không (chỉ mở động cơ điện) nếu động cơ chính có âm
thanh thất thường phải tắt máy báo cho thợ bảo trì đến kiểm tra.
- Kiểm tra chiều quay của dao, mở cho máy chạy ở số vòng quay thấp
nhất, nếu bình thường sẽ chỉnh lại đúng tốc độ cần thiết.
- Gạt cần ly hợp cho bàn máy chạy tự động theo phương dọc, phương
ngang và phương đứng. Nếu bình thường thì gạt trở về vị trí số không.
- Không thay đổi tốc độ trục chính, lượng tiến dao khi máy đang hoạt động.
Khi tắt máy:
- Gạt cần ly hợp về vị trí không để ngừng chạy dao tự động.
- Lùi dao ra khỏi chi tiết một khoảng nhỏ.
- Tắt trục chính.
- Nếu ngừng máy lâu phải tắt luôn công tắc chính.
2.4 An toàn khi sử dụng máy phay:
- Không chạm vào dao khi dao đang quay.
- Không sử dụng vải vụn lau trên bàn máy.
- Khi gá đặt dao và chi tiết nên gá đặt dao sau cùng để tránh bị dao quẹt
gây thương tích.
- Sử dụng hệ thống nâng đỡ để trợ lực khi di chuyển vật nặng.
- Sử dụng vải vụn để cầm dao khi gá đặt dao vào đầu dao.
- Không hiệu chỉnh chi tiết hay thiết bị đồ gá khi máy đang hoạt động.
- Lấy phoi ra khỏi bàn máy bằng dụng cụ lấy phoi và cọ.
Hình 2.7 Dụng cụ lấy phoi.
ĐỒ GÁ
4.1 Định nghĩa và chức năng đồ gá:
4.1.1 Định nghĩa:
- Đồ gá là một loại trang bị công nghệ dùng để xác định vị trí của phôi so
với dụng cụ cắt và giữ chặt phôi ở vị trí dưới tác dụng của lực cắt trong khi
gia công.
4.1.2 Chức năng:
- Bảo đảm vị trí chính xác giữa phôi và dụng cụ cắt.
- Giảm thời gian phụ và thời gian máy.
- Tận dụng và mở rộng khả năng công nghệ của máy.
- Giảm cường độ lao động của công nhân.
- Giảm thấp yêu cầu bậc thợ.
4.2 Phân loại đồ gá:
4.2.1 Theo tính chất vạn năng:
- Đồ gá vạn năng: là đồ gá có thể sử dụng cho nhiều loại chi tiết khác
nhau. Đồ gá vạn năng như vấu kẹp, êtô, đầu phân độ, bàn gá quay …
- Đồ gá chuyên dùng: là đồ gá chỉ duy nhất sử dụng cho một loại chi tiết.
Trong đó:
- V : Vận tốc cắt (m/phút).
- D : Đường kính dao phay (mm).
- n : Vận tốc vòng (vòng/phút).
Những yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ cắt:
- Vật liệu làm dao phay.
- Đường kính dao phay.
- Vật liệu gia công.
- Chiều sâu cắt.
- Số lưỡi cắt của dao phay.
- Môi trường gia công (có tưới dung dịch hay không, dung dịch có làm lạnh
hay không, dung dịch được tưới thông thường hay dạng sương mù …).
5.3 Lượng chạy dao:
FP = Fr . Z . n
Trong đó:
Fp : Lượng tiến dao trên một phút (mm/phút).
Fr : Lượng tiến dao cho một lưỡi cắt (mm).
Z : Số lưỡi cắt.
n : Vận tốc vòng (vòng/phút).
Những yếu tố ảnh hưởng đến lượng chạy dao:
- Vật liệu làm dao.
- Độ đảo của dao.
- Góc nghiêng chính của dao phay.
- Độ cứng vững của máy phay, trục dao phay, đồ gá.
- Độ cứng vững của phôi.
- Chế độ gia công.
5.4 Chiều sâu cắt:
Chiều sâu cắt t là chiều dày của lớp vật liệu phôi bị dao hớt đi trong một
lần cắt. Đơn vị tính là mm.
Chiều sâu cắt được lựa chọn theo các yếu tố sau:
- Lượng dư gia công trên phôi.
- Công suất máy.
- Độ cứng vững của phôi.
- Độ nhám bề mặt cần đạt được.
Thông thường phay qua 2 lần là hợp lý ( một lần phay thô và một lần phay
tinh). Nếu độ nhám đòi hỏi thấp thì phải phay qua một lần nữa (phay bán
tinh).
5.5 Chiều phay:
Có hai chiều phay : chiều phay thuận và chiều phay nghịch.
Chiều phay thuận : là chiều phay mà chiều quay của dao cùng với chiều
tịnh tiến của phôi. Trong chiều phay thuận thì phoi hình thành từ dày tới
mỏng dẫn. Do đó, chiều phay thuận làm cho lực cắt tăng đột ngột làm
cho máy chịu tải theo kiểu va đập, rung động nhiều. Đối với máy phay
có độ rơ lớn, lực cắt trong chiều phay thuận cùng chiều với chiều di
chuyển của bàn máy làm cho bàn máy bị giật có thể gây gãy dao phay.
Tuy nhiên, Chiều phay thuận có ưu điểm là lưỡi dao không bị trượt trên
bề mặt gia công trước khi cắt, cho nên, dao phay lâu mòn.
Chiều phay nghịch : là chiều phay mà chiều quay của dao ngược với
chiều tịnh tiến của phôi.