Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 30

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á

BÀI TẬP LỚN


HỌC PHẦN: CƠ SỞ DỮ LIỆU

TÊN BÀI TẬP LỚN: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ


LIỆU QUẢN LÝ BÁN ĐIỆN THOẠI_CROW
SHOP

Sinh viên thực hiện Khóa Lớp Mã sinh viên


Nguyễn Văn Tuấn K12 DCCNTT12.10.3 20210909

Bắc Ninh, tháng 10 năm 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á

BÀI TẬP LỚN


HỌC PHẦN: CƠ SỞ DỮ LIỆU
Nhóm: 07
TÊN BÀI TẬP LỚN: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUẢN
LÝ BÁN ĐIỆN THOẠI_CROW SHOP

Điểm Điểm
S Sinh viên thực Mã
Khóa Lớp bằng bằng
T hiện sinh
số chữ
T viên
Nguyễn Văn Tuấn K12 DCCNTT12.10.3 20210909
1

CÁN BỘ CHẤM 1 CÁN BỘ CHẤM 2

(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

Bắc Ninh, tháng 10 năm 2022


Mục lục
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI.......................................................................6
1.1. Giới thiệu.................................................................................................................6
1.2. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................7
1.3. Phân công công việc................................................................................................7
1.4. Kết luận chương 1....................................................................................................7
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU..................................................................9
2.1. Các biểu mẫu hóa đơn thu thập được.......................................................................9
2.2. Thiết kế mô hình ER..............................................................................................12
2.3. Thiết kế mô hình quan hệ.......................................................................................13
...................................................................................................................................... 14
2.3.1 Thiết kế chuẩn 1NF...........................................................................................15
2.3.2 Thiết kế chuẩn 2NF < Thỏa Mãn >...................................................................16
2.3.3 Thiết kế chuẩn 3NF..........................................................................................16
CHƯƠNG 3: TRIỂN KHAI CSDL TRÊN HỆ QUẢN TRỊ CSDL............................18
3.1. Thiết kế mô hình vật lý..........................................................................................18
3.2. Triển khai các quan hệ...........................................................................................21
3.3. Triển khai các truy vấn...........................................................................................26
KẾT LUẬN.....................................................................................................................33
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1. Giới thiệu

Ngày nay cùng với sự phát triển vượt bậc của khoa học ký thuật thì công nghệ
thông tin là một trong những lĩnh vực có nhiều đóng góp thiết thực nhất, công nghệ
thông tin có mặt trong hầu hết các lĩnh vực của cuộc sống, đặc biệt công nghệ thông
tin là một công cụ hỗ trợ rất đắc lực trong công tác quản lý. Chúng ta dễ dàng thấy
được việc đưa tin học vào trong quản lý kinh doanh là một trong những ứng dụng
quan trọng trong rất nhiều ứng dụng cơ sở dữ liệu .nhờ vào công tác tin học hóa mà
công việc quản lý và điều hành doanh nghiệp tỏ ra rất nhanh chóng và hiệu quả.
Chính vì lẽ đó mà cơ sở dữ liệu như là một giải pháp hữu hiệu nhất cho các doanh
nghiệp có thể tồn tại và phát triển một cách nhanh chóng. Điện thoại di động là một
phương tiện đang rất phổ biến và cần thiết hiện nay. Do đó nhu cầu ứng dụng cơ sở
dữ liệu trong việc quản lý những siêu thị , cửa hang bán điện thoại là hết sức thiết
thực. Và để kiểm soát được sản phẩm, khách hàng, nhân viên,… thì cần có một mô
hình dùng để quản lý toàn bộ mọi thứ diễn ra. Do vậy sự cần thiết của việc kiểm soát,
chuyển đổi và trình bày dữ liệu là hoàn toàn cần thiết.
Như chúng ta đã biết, với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và liên
lạc, việc liên lạc với nhau trở nên dễ dàng và thuận lợi hơn trước kia chỉ qua chiếc
điện thoại di động. Ngoài ra chiếc điện thoại di động còn có nhiều tiện ích khác như:
giải trí, nghe nhạc, xem phim, lướt web,…. Với nhiều giá thành hợp lý, người tiêu
dùng có thể mua cho mình 1 chiếc điện thoại di động là rất lớn. Nắm bắt được nhu
cầu trên, rất nhiều cửa hang bán điện thoại di động đã xuất hiện.
Để hoạt động kinh doanh của cử hang thuận lợi đễ dàng hơn thay thế cách quản lý
thủ công trên đống giấy tờ và tốn tiền nhân lực đặc biệt là kém hiệu quả. Nhiều cửa
hang kinh doanh cần ứng dụng khoa học kỹ thuật trong quản lý kinh doanh. Vì vậy họ
rất cần một chương trình quản lý bán hàng để mang lại hiệu quả công việc, giảm chi
phí…
Nhằm phục vụ nhu cầu truyền thông ngày càng cao của con người, hoạt động kinh
doan điện thoại di động ngày càng phát triển mạnh mẽ trong xu hướng bán lẻ của các
doanh nghiệp. Tù thực tế khảo sát các cửa hang điện thoại di động trên thị trường cho
thấy, đa số các cửa hàng điện thoại di động đều chưa có phần mềm quản lý, các
phương pháp quản lý đểut thực hiện thủ công chủ yếu bằng ghi chép sổ sách.. Nhằm
giảm thao tác thủ cong, mang lại tính chính xác và hiệu quả cao trong công tác quản
lý hoạt động kinh doanh. Do đó nhu cầu ứng dụng cơ sở dữ liệu trong việc quản lý
những siêu thị , cửa hang bán điện thoại là hết sức thiết thực. Vì vậy nhóm sinh viên
chúng em đã chọn đề tài “Phân tích, thiêt kế CSDL Quản Lý Bán điện thoại” cũng
như cài đặt và thiết kế trên môi trường Microsoft SQL Server Management Studio.
Các chương tiếp theo nhóm chúng em sẽ phân tích rõ hơn về đề tài này.
1.2. Lý do chọn đề tài
Cách đây hơn 20 năm khi nước ta còn lạc hậu chưa áp dụng công nghệ thông tin
vào các khâu quản lý, như quản lý nhân sự quản lý lương, quản lý hạng hóa trong các
doanh nghiệp quốc doanh, các thủ kho thường phái trang bị cho mình một cuốn vẻ
thật to, thật dày để có thể ghi chép tất cả số liệu vào trong đó. Mỗi khi có sai sót gì thì
phải ngồi lật từng trang để dò tìm, nếu cuốn vỏ đó còn nguyên vẹn thì việc tìm kiếm
còn nhanh chóng nhưng nếu bị mối mọt ăn thì xem như dữ liệu mất hết. Và việc truy
xuất dữ liệu bằng phương pháp thủ công không những rất chậm mà còn có nhiều
thiếu sót.

Nhưng từ khi các doanh nghiệp bắt đầu áp dụng các phần mềm tin học vào
khẩuquản lý, các công việc như nhập xuất, lưu trữ đã trở nên nhanh hơn và độ an toàn
của dữ liệu cũng trở nên cao hơn. Có rất nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu như: My
SQL, Microsoft Access, Microsoft SQL Server Management Studio.... Phần mềm
được sử dụng nhiều nhất cho các doanh nghiệp nhỏ là Microsoft Access, Sau đây
chúng em xin lấy một ví dụ về quản lí cơ sở dữ liệu lại một của hàng bán điện thoại di
động.

1.3. Kết luận chương 1.

Nhằm vận dụng kiến thức đã học về cơ sở dữ liệu, nhóm sinh viên chúng em đã
quyết định chọn đề tài phân tích, thiết kế CSDL bán điện thoại với mong muốn góp
phần nào giảm nhẹ được công việc thủ công, đòi hỏi nhiều nhân lực và thời gian,
đồng thời áp dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

Bài làm được cài đặt và sử dụng trên phầm mềm Microsoft SQL Server
Management Studio.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng vốn kiến thức chưa sâu nên không tránh khỏi
những thiếu sót. Rất mong được sự góp ý của thầy và các bạn để báo cáo được hoàn
thiện hơn.

Chúng em xin chân thành cảm ơn!


CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU

2.1. Các biểu mẫu hóa đơn thu thập được


2.2. Thiết kế mô hình ER.

DIENTHOAI(MADT, SOLUONGHANG, NGAYSX, GIABAN, TENDT,


PHUKIEN, TENNCC, MAUSAC, MANCC)

NHACUNGCAP(MANCC, TENNCC, DIACHINHACC)

HOADONCHITIET(MAHD, MADT, TENDT, GIABAN, SOLUONG, TONGTIEN)

HOADON(MAHD, MANV, NGAYBAN, MAKH, TONGTIEN)

KHACHHANG(MAKH, HOTEN, NGAYSINH, EMAIL, DIENTHOAI, GIOITINH,


DIACHI)

NHANVIEN(MANV, HOTEN, NGAYSINH, GIOITINHCHUCVU, DIACHI,


LUONG, SDT, GHICHU)

SANPHAMBH(MABH, TENSP, NGAYTRA, NGAYBAN, NOIDUNGBH,


TENTRANGTHAI, PHIBH, MAKH)
-Mô hình lược đồ E-r :

Mô hình được hỗ trợ vẽ bởi : https://miro.com/

2.3. Thiết kế mô hình quan hệ.


Mô hình được hỗ trợ vẽ bởi : https://miro.com/
2.3.1 Thiết kế chuẩn 1NF.
DIENTHOAI(MADT, SOLUONGHANG, NGAYSX, GIABAN, TENDT, PHUKIEN,
TENNCC, MAUSAC, MANCC) <Thỏa mãn >

NHACUNGCAP(MANCC, TENNCC, DIACHINHACC, SDTCC) <Không thỏa mãn>


Vì DIACHINHACC và SDTCC là đa trị:
+ Loại DIACHINHACC và SDTCC ra khỏi NHACUNGCAP:
NHACUNGCAP(MANCC, TENNCC)
+ Tạo lược đồ quan hệ mới: NHACUNGCAP_DCNCC(MANCC, DIACHINHACC,
SDTCC)

HOADONCHITIET(MAHD, MADT, TENDT, GIABAN, SOLUONG, TONGTIEN)


<Thỏa mãn>

HOADON(MAHD, MANV, NGAYBAN, MAKH, TONGTIEN)


<Thỏa mãn>

KHACHHANG(MAKH, HOTEN, NGAYSINH, EMAIL, SDT, GIOITINH, DIACHI)


<Không thỏa mãn>
Vì có SDT là đa trị:
+ Loại SDT ra khỏi KHACHHANG:
KHACHHANG(MAKH, HOTEN, NGAYSINH, EMAIL, GIOITINH, DIACHI)
+ Tạo lược đồ quan hệ mới:
KHACHHANG_SDT(MAKH, SDT)

NHANVIEN(MANV, HOTEN, NGAYSINH, GIOITINH, CHUCVU, DIACHI,


LUONG, SODT, GHICHU) <Không thỏa mãn>
Vì có SODT là đa trị:
+ Loại SODT ra khỏi NHANVIEN:
NHANVIEN(MANV, HOTEN, NGAYSINH, GIOITINHCHUCVU, DIACHI, LUONG,
GHICHU)
+ Tạo lược đồ quan hệ mới:
NHANVIEN_SODT(MANV, SODT)

SANPHAMBH(MABH, TENSP, NGAYTRA, NGAYBAN, NOIDUNGBH,


TENTRANGTHAI, PHIBH, MAKH) <Không thỏa mãn>
Vì có NOIDUNGBH là đa trị:
+ Loại NOIDUNGBH ra khỏi SANPHAMBH:
SANPHAMBH(MABH, TENSP, NGAYTRA, NGAYBAN, TENTRANGTHAI,
PHIBH, MAKH)
+ Tạo lược đồ quan hệ mới:
SANPHAMBH_NDBH(MABH, NOIDUNGBH)
2.3.2 Thiết kế chuẩn 2NF < Thỏa Mãn >

2.3.3 Thiết kế chuẩn 3NF


- DIENTHOAI(MADT, SOLUONGHANG, NGAYSX, GIABAN, TENDT,
PHUKIEN, TENNCC, MAUSAC, MANCC) < không thỏa mãn >
DIENTHOAI không ở dạng chuẩn 3NF vì có phụ thuộc hàm bắc cầu
MADT->MANCC->TENNCC
Chuẩn hóa DIENTHOAI về 3NF:
+ Loại { TENNCC } phụ thuộc hàm bắc cầu vào khóa chính:
DIENTHOAI(MADT, SOLUONGHANG, NGAYSX, GIABAN, TENDT, PHUKIEN,
MAUSAC, MANCC)
+ Tạo lược đồ quan hệ mới N(MANCC, TENNCC)
- NHACUNGCAP(MANCC, TENNCC) < Thỏa mãn >
- NHACUNGCAP_DCNCC(MANCC,DIACHINHACC,SDTCC) < Thỏa mãn >
- HOADONCHITIET(MAHD, MADT, TENDT, GIABAN, SOLUONG, TONGTIEN)
< không thỏa mãn >
HOADONCHITIET không ở dạng chuẩn 3NF vì có phụ thuộc hàm bắc cầu
MAHD->MADT->TENDT
Chuẩn hóa về HOADONCHITIET 3NF:
+ Loại { TENDT } phụ thuộc hàm bắc cầu vào khóa chính:
HOADONCHITIET(MAHD, MADT, GIABAN, SOLUONG, TONGTIEN)
+ Tạo lược đồ quan hệ mới N(MADT, TENDT)
- HOADON(MAHD, MANV, NGAYBAN, MAKH, TONGTIEN) <Thỏa mãn>
- KHACHHANG(MAKH, HOTEN, NGAYSINH, EMAIL, GIOITINH, DIACHI) <Thỏa
mãn>
- KHACHHANG_SDT(MAKH, SDT) <Thỏa mãn>
- NHANVIEN(MANV, HOTEN, NGAYSINH, GIOITINH,CHUCVU, DIACHI,
LUONG, GHICHU) <Thỏa mãn>
- NHANVIEN_SODT(MANV, SODT) <Thỏa mãn>
- SANPHAMBH(MABH, TENSP, NGAYTRA, NGAYBAN, TENTRANGTHAI,
PHIBH, MAKH) <Thỏa mãn>
- SANPHAMBH_NDBH(MABH, NOIDUNGBH) <Thỏa mãn>
CHƯƠNG 3: TRIỂN KHAI CSDL TRÊN HỆ QUẢN TRỊ CSDL.

3.1. Thiết kế mô hình vật lý

tbl NHACUNGCAP
BẢNG 1
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 MANCC INT Mã nhà cung cấp
2 TENNCC NVARCHAR Tên nhà cung cấp

3 DIACHINHACC NVARCHAR Địa chỉ nhà cung


cập

tbl DIENTHOAI
BẢNG 2
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 MADT INT Mã điện thoại
2 TENDT NVARCHAR Tên điện thoại
3 TENNCC NVARCHAR Tên nhà cung cấp
4 MANCC INT Mã nhà cung cấp
5 MAUSAC NVARCHAR Màu sắc điện thoại
6 PHUKIEN NVARCHAR Phụ kiện
7 NGAYSX DATE Ngày sản xuất
8 GIABAN FLOAT Giá bán
9 SOLUONGHANG INT Số lượng hàng

tbl KHACHHANG
Bảng 3
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 MAKH Int Mã khách hang
2 HOTEN NVARCHAR Họ tên
3 DIACHI NVARCHAR Địa chỉ
4 GIOITINH NVARCHAR Giới tính
5 NGAYSINH DATE Ngày sinh
6 EMAIL NVARCHAR Email
7 DIENTHOAI INT Điện thoại

Tbl NHANVIEN
Bảng 4

STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú


1 MANV INT Mã nhân viên
2 HOTEN NVARCHAR Họ tên
3 NGAYSINH DATE Ngày sinh
4 GIOITINH NVARCHAR Giới tính
5 CHUCVU NVARCHAR Chức vụ
6 DIACHI NVARCHAR Địa chỉ
7 LUONG FLOAT Lương
8 SODT INT Số điện thoại
9 GHICHU NVARCHAR Ghi chú

Tbl HOADON
Bảng 5
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 MAHD INT Mã hóa đơn
2 NGAYBAN DATE Ngày bán
3 MANV INT Mã nhân viên
4 MAKH IN Mã khách hang
5 TONGTIEN FLOAT Tổng tiền

Tbl HOADONCHITIET
Bảng 6

STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú


1 MAHD INT Mã hóa đơn
2 MADT INT Mã điện thoại
3 TENDT NVARCHAR Tên điện thoại
4 GIABAN FLOAT Giá bán
5 SOLUONG INT Số lượng
6 TONGTIEN FLOAT Tổng tiền

Tbl SANPHAMBH
Bảng 7

STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú


1 MABH INT Mã bảo hành
2 TENSP NVARCHAR Tên sản phẩm
3 NGAYBAN DATE Ngày bán
4 NGAYTRA DATE Ngày trả
5 MAKH INT Mã khách hang
6 TENTRANGTHAI NVARCHAR Tên trạng thái
7 NOIDUNGBH NVARCHAR Nội dung bảo hành

3.2. Triển khai các quan hệ.

CREATE DATABASE QL_BANDIENTHOAI


GO
USE QL_BANDIENTHOAI
GO

CREATE TABLE NHACUNGCAP


(
MANCC INT PRIMARY KEY NOT NULL,
TENNCC NVARCHAR(50) NOT NULL,
DIACHINHACC NVARCHAR(1000) NOT NULL,
sdtCC INT NOT NULL
)
GO

CREATE TABLE DIENTHOAI


(
MADT INT PRIMARY KEY NOT NULL,
TENDT NVARCHAR(1000) NOT NULL,
TENNCC NVARCHAR(100) NOT NULL,
MANCC INT NOT NULL FOREIGN KEY REFERENCES
NHACUNGCAP(MANCC),
MAUSAC NVARCHAR(50) NOT NULL,
PHUKIEN NVARCHAR(100) NOT NULL,
NGAYSX DATE NOT NULL,
GIABAN FLOAT NOT NULL,
SOLUONGHANG INT NOT NULL

)
Go

CREATE TABLE KHACHHANG


(
MAKH INT PRIMARY KEY NOT NULL,
HOTEN NVARCHAR(100) NOT NULL,
DIACHI NVARCHAR(1000) NOT NULL,
GIOITINH NVARCHAR(50) NOT NULL,
NGAYSINH DATE NOT NULL,
EMAIL NVARCHAR(1000),
SDT INT NOT NULL
)
GO

CREATE TABLE NHANVIEN


(
MANV INT PRIMARY KEY NOT NULL,
HOTEN NVARCHAR (100) NOT NULL,
NGAYSINH DATE NOT NULL,
GIOITINH NVARCHAR(50) NOT NULL,
CHUCVU NVARCHAR (100) NOT NULL,
DIACHI NVARCHAR (100) NOT NULL,
LUONG FLOAT NOT NULL,
SODT INT NOT NULL,
GHICHU NVARCHAR(1000)
)
GO

CREATE TABLE HOADON


(
MAHD INT PRIMARY KEY NOT NULL ,
NGAYBAN DATE NOT NULL,
MANV INT NOT NULL FOREIGN KEY REFERENCES NHANVIEN(MANV),
MAKH INT NOT NULL FOREIGN KEY REFERENCES KHACHHANG(MAKH),
TONGTIEN FLOAT NOT NULL
)
GO

CREATE TABLE HOADONCHITIET


(
MAHD INT FOREIGN KEY REFERENCES HOADON(MAHD) NOT NULL,
MADT INT FOREIGN KEY REFERENCES DIENTHOAI(MADT) NOT NULL,
TENDT NVARCHAR(1000),
GIABAN FLOAT,
SOLUONG INT,
TONGTIEN FLOAT
)
GO

CREATE TABLE SANPHAMBH


(
MABH INT PRIMARY KEY NOT NULL,
TENSP NVARCHAR (100) NOT NULL,
NGAYBAN DATE NOT NULL,
NGAYTRA DATE NOT NULL,
MAKH INT FOREIGN KEY REFERENCES KHACHHANG(MAKH),
TENTRANGTHAI NVARCHAR(50) NOT NULL,
NOIDUNGBH NVARCHAR(4000),
PHIBH FLOAT NOT NULL
)
GO

INSERT NHACUNGCAP
(MANCC,TENNCC,DIACHINHACC,sdtCC)
VALUES
(001,N'SAMSUNG',N'HÀN QUỐC','0125469876'),
(002,N'APPLE',N'MỸ','0999662211'),
(003,N'XIAOMI',N'TRUNG QUỐC','0652145984'),
(004,N'OPPO',N'TRUNG QUỐC','0148957466'),
(005,N'REALME',N'TRUNG QUỐC','0892156354'),
(006,N'ASUS',N'TRUNG QUỐC','0987251236'),
(007,N'NOKIA',N'PHẦN LAN','0215846248'),
(008,N'TECNO',N'HONGKONG','0456698521'),
(009,N'VIVO',N'TRUNG QUỐC','0266495523'),
(010,N'Masstel',N'TRUNG QUỐC','0546884561')
INSERT DIENTHOAI
(MADT,TENDT,MANCC,TENNCC,MAUSAC,PHUKIEN,NGAYSX,GIABAN,SOLU
ONGHANG)
VALUES
(001,N'IPHONE 13 PRO MAX',002,N'APPLE',N'XANH,VANG,XANH
LÁ,BẠC,TRẮNG',N'CÁP SẠC','11/09/2021','27900000',1000),
(002,N'Samsung Galaxy Z Fold4',001,N'SAMSUNG',N'ĐEN,XANH,KEM',N'CÁP
SẠC','11/07/2022','27900000',1300),
(003,N'Samsung Galaxy Z Flip4',001,N'SAMSUNG',N'TÍM,
VÀNG ,XANH,XÁM',N'CÁP SẠC','11/07/2022','27900000',900),
(004,N'Xiaomi Redmi 10',003,N'XIAOMI',N'XÁM ,TRẮNG , XANH',N'CÁP SẠC,CỤC
SẠC','11/11/2021','3790000',1000),
(005,N'OPPO Reno8 4G',004,N'OPPO',N'VÀNG,ĐEN',N'CÁP
SẠC','07/08/2022','8990000',999),
(006,N'Vivo Y22s',009,N'VIVO',N'XANH,XANH ĐEN',N'CÁP
SẠC','06/07/2022','5990000',500),
(007,N'Xiaomi Redmi Note 11',003,N'XIAOMI',N'XÁM, XANH ĐẬM',N'CÁP SẠC',
'05/07/2021','4390000',660 ),
(008,N' Masstel Lux 20 ',010,N' Masstel',N'Bạc,Vàng,Xanh Dương',N'Cáp Sạc,Củ
Sạc','02/01/2020','800000',300),
(009,N'Tecno POVA 3',008,N'TECNO',N'Xanh',N'Cáp sạc,Củ
sạc','03/06/2022','4390000',200),
(010,N'Realme 9 Pro+ 5G',005,N'REALME',N'Xanh Dương',N'Cáp
sạc','04/06/2021','8990000',150)

INSERT NHANVIEN
(MANV,HOTEN,NGAYSINH,GIOITINH,CHUCVU,DIACHI,LUONG,SODT,GHICH
U)
VALUES
(101,N'ĐẶNG VIỆT H','2002-01-01',N'NAM',N'NHÂN VIÊN BÁN HÀNG',N'PHÚ
THỌ','7000000','0322255548',N'LÀM VIỆC SIẾNG NĂNG'),
(102,N'VŨ ĐÌNH H','2002-07-08',N'NAM',N'NHÂN VIÊN BẢO HÀNH',N'HẢI
DƯƠNG','10000000','0123456789',N'THIẾU TẬP TRUNG TRONG LÚC LÀM VIỆC'),
(103,N'TRẦN VĂN T','2003-08-09',N'NAM',N'NHÂN VIÊN BÁN HÀNG',N'HÀ
NỘI','7500000','0246812396',N'HAY ĐI MUỘN'),
(104,N'QUÁCH ĐỨC D','2001-08-07',N'NAM',N'QUẢN LÝ',N'HÀ
NỘI','15000000','0363273201',N'CHĂM CHỈ'),
(106,N'NGUYỄN Văn T','2004-03-01',N'NỮ',N'NHÂN VIÊN DỌN VỆ SINH',N'YÊN
BÁI','6500000','0365156196',N'LÀM VIỆC CHĂM CHỈ'),
(107,N'NGUYỄN THỊ H','2001-01-09',N'NỮ',N'NHÂN VIÊN DỌN VỆ SINH',N'YÊN
BÁI','6500000','0155469453',N' CHĂM CHỈ'),
(108,N'Lê Bảo K','2002-12-11',N'NỮ',N'NHÂN VIÊN BÁN HÀNG',N'Hưng
Yên','7500000','0321696237',N''),
(109,N'NGUYỄN Ngọc M','2003-04-11',N'NỮ',N'NHÂN VIÊN BÁN HÀNG',N'Hà
Nội','8000000','0948231513',N''),
(110,N'NGUYỄN THỊ C','2000-10-10',N'NỮ',N'NHÂN VIÊN BÁN HÀNG',N'Hà
Nội','7700000','0214593599',N'')

INSERT KHACHHANG
(MAKH,HOTEN,DIACHI,GIOITINH,NGAYSINH,EMAIL,SDT)
VALUES
(201,N'NGYỄN VĂN A',N'HA NOI',N'NAM','2020-01-
01',N'VANA@GMAIL.COM','0322255548'),
(202,N'TRẦN VĂN B',N'HA NOI',N'NAM','2020-07-
08',N'VANB@GMAIL.COM','0123456789'),
(203,N'NGYỄN THỊ D',N'NAM ĐỊNH',N'NỮ','2003-08-
09',N'NGUYEND@GMAIL.COM','0246812396'),
(204,N'QUÁCH VĂN F',N'HA NOI',N'NAM','2009-05-
02',N'VANF@GMAIL.COM','0363273201'),
(205,N'Đinh Kiến Quốc',N'Hà Nội',N'NAM','2002-07-
10',N'QUOC@GMAIL.COM','0112655456'),
(206,N'LÊ NGỌC G',N'BẮC NINH',N'NỮ','2001-08-
07',N'NGOCG@GMAIL.COM','0321654879'),
(207,N'ĐĂNG VIỆT H',N'PHÚ THỌ',N'NAM','2003-02-
04',N'VIETH@GMAIL.COM','0123457896'),
(208,N'Nguyễn Đình Trung',N'BẮC GIANG',N'NAM','2005-03-
01',N'Trung@GMAIL.COM','0246587912'),
(209,N'Lê Văn Bằng',N'BẮC GIANG',N'NAM','2000-09-
08',N'BANG@GMAIL.COM','0212315539'),
(210,N'Trần Thị Huyền',N'Hà Nội',N'Nữ','2001-01-
09',N'HUYEN@GMAIL.COM','0316516545')

INSERT HOADON
(MAHD,NGAYBAN,MANV,MAKH,TONGTIEN)
VALUES
(301,'2022-08-12',110,202,'27900000'),
(302,'2022-08-12',103,208,'3790000'),
(303,'2022-08-13',103,206,'8990000'),
(304,'2022-08-14',101,201,'5990000'),
(305,'2022-09-09',103,207,'4390000'),
(306,'2022-09-11',101,204,'27990000'),
(307,'2022-05-03',108,210,'55800000'),
(308,'2022-08-09',108,205,'55800000'),
(309,'2022-07-03',101,209,'17980000'),
(310,'2022-06-02',109,203,'800000')

go
INSERT HOADONCHITIET
(MAHD,MADT,TENDT,GIABAN,SOLUONG,TONGTIEN)
VALUES
(301,001,N'IPHONE 13 PRO MAX','27900000',1,'27900000'),
(302,004,N'Xiaomi Redmi 10','3790000',2,'7580000'),
(303,005,N'OPPO Reno8 4G','8990000',1,'8990000'),
(304,006,N'Vivo Y22s','5990000',3,'17970000'),
(305,007,N'Xiaomi Redmi Note 11','4390000',1,'4390000'),
(306,002,N'Samsung Galaxy Z Fold4','27900000',1,'27900000'),
(307,003,N'Samsung Galaxy Z Flip4','27900000',2,'55800000'),
(308,009,N'Tecno POVA 3','27900000',2,'55800000'),
(309,010,N'Realme 9 Pro+ 5G','8990000',2,'17980000'),
(310,008,N'Masstel Lux 20','800000',1,'800000')

GO
INSERT SANPHAMBH
(MABH,TENSP,NGAYBAN,NGAYTRA,MAKH,TENTRANGTHAI,NOIDUNGBH,P
HIBH)
VALUES
(401,N'IPHONE 13 PRO MAX','2022-08-12','2022-09-01',202,N'ĐANG SỬA',N'HỎNG
MÀN HÌNH','5600000'),
(402,N'Samsung Galaxy Z Flip4','2022-10-01','2022-10-10',203,N'ĐÃ SỬA
XONG',N'HỎNG CAMERA','1600000')
3.3. Triển khai các truy vấn.

Câu 1: Hãy cho xem bảng DIENTHOAI ?


SELECT *FROM dbo.DIENTHOAI

Câu 2: Hãy cho xem bảng NHACUNGCAP ?


SELECT *FROM NHACUNGCAP

Câu 3: Hãy cho xem bảng HOADON ?


SELECT *FROM HOADON

Câu 4: Hãy cho xem bảng HOADONCHITIET ?

SELECT *FROM HOADONCHITIET

Câu 5: Hãy cho xem bảng NHANVIEN ?


SELECT *FROM NHANVIEN
Câu 6: Hãy cho xem bảng SANPHAMBAOHANH ?
SELECT *FROM SANPHAMBH

Câu 7: Hãy cho xem bảng KHACHHANG?

Câu 8: Hãy cho xem bảng DIENTHOAI ?


SELECT TENDT,MAUSAC FROM DIENTHOAI
Câu 9: Hãy đổi tên cột MHD và TENDT trong bảng HOADONCHITIET?

SELECT MAHD AS '1',TENDT AS '2' FROM HOADONCHITIET

Câu 10: Hãy in ra những hóa đơn có TONGTIEN trên 10tr và SOLUONG lớn hơn 1?

SELECT *FROM HOADONCHITIET


WHERE TONGTIEN >10000000 AND SOLUONG>1
Câu 11: Hãy Cho biết những nhân viên đến từ Hà Nội trong bảng NHANVIEN?

SELECT *FROM NHANVIEN


WHERE DIACHI =N'HÀ NỘI'

Câu 12: Hãy cho biết những khách hàng có tuổi lớn hơn 20 trong bảng KHACHHANG?

SELECT *FROM KHACHHANG


WHERE YEAR (GETDATE()) - YEAR(NGAYSINH)>20

Câu 13: Hãy sắp xếp tăng dần TENDT trong bảng DIENTHOAI?

SELECT *FROM DIENTHOAI


ORDER BY TENDT

Câu 14: Hãy sắp xếp giảm dần TENNCC trong bảng NHHACUNGCAP?

SELECT *FROM NHACUNGCAP


ORDER BY TENNCC DESC

Câu 15: Hãy cho biết ngày ’12-08-2022’bán sản phẩm gì?

SELECT *FROM SANPHAMBH


WHERE NGAYBAN = '2022-08-12'
KẾT LUẬN
Ưu điểm:
Hạn chế được những yếu kém mà hệ thống cũ chưa đáp ứng được. Bổ sung các chức
năng cần thiết mà hệ thống cũ chưa có. Đảm bảo yêu cầu mỹ thuật hệ thống. Tạo điều
kiện dễ dàng cho người sử dụng chương trình. Giảm được tối thiểu thời gian truy cập và
tìm kiếm dữ liệu.
Ngoài những ưu điểm trên hệ thống vẫn còn những hạn chế như dữ liệu vẫn còn dư thừa,
tính bảo mật chưa cao.
Hướng phát triển:
Tuy hệ thống vẫn còn có vài điểm bị hạn chế nhưng sẽ sớm khắc phục trong tương lai để
có thể đưa mô hình quản lý bán điện thoại này vào sử dụng và vận hành một cách trơn tru
nhất có thể.

You might also like