Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 80

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

KHOA CÔNG NGHỆ NĂNG LƯỢNG

ĐỒ ÁN LÒ CÔNG NGHIỆP

ĐỀ TÀI: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ LÒ ĐỐT RÁC THẢI SINH HOẠT


5000KG/H

GVHD: NGUYỄN QUỐC UY

DANH SÁCH SINH VIÊN:


1. Nguyễn Văn Lâm D14DIENLANH 19819120004
2. Lý Thành Long D14DIENLANH 19819120148
3. Nguyễn Ngọc Huy D14DIENLANH 19819120125
4. Phan Tuấn Đạt D14DIENLANH 19819120150

Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2022


Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

BẢNG BÁO CÁO PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ

Công việc làm


STT Họ và tên Báo cáo

Nguyễn Văn Lâm


1 Tính toán Đồ Án Hoàn Thành
(Trưởng nhóm)

2 Lý Thành Long Tính toán Đồ án Hoàn Thành

Tính toán Đồ án
3 Nguyễn Ngọc Huy Hoàn Thành

Tính Toán Đồ án
4 Phan Tuấn Đạt Hoàn Thành
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

Mục Lục
A. MỞ ĐẦU_______________________________________________________2
B. NỘI DUNG_____________________________________________________3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN THIẾT KẾ________3
1.1. KHÁI NIỆM RÁC THẢI SINH HOẠT_____________________________________3
1.2. THÀNH PHẦN CỦA RÁC THẢI SINH HOẠT________________________________3
1.3. TÁC ĐỘNG CỦA RÁC THẢI SINH HOẠT ĐẾN MÔI TRƯỜNG VÀ CON NGƯỜI__________4
1.3.1. Ô nhiễm do rác___________________________________________4
1.3.2. Hiện trạng rác thải sinh hoạt ở Việt Nam_______________________5
1.4. MỤC ĐÍCH XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT BẰNG LÒ ĐỐT._______________________5
1.5. XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT________________________________________6
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ LIÊN QUAN ĐẾN QUÁ
TRÌNH THIẾT KẾ___________________________________________________7
2.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHÍNH XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT______________________7
2.1.1. Xử lý rác thải sinh hoạt bằng phương pháp đốt__________________8
2.1.2. Biện pháp chôn lấp rác thải hợp vệ sinh________________________8
2.1.3. Tái chế rác thải sinh hoạt___________________________________8
2.2. CÔNG NGHỆ ĐỐT RÁC THẢI SINH HOẠT_________________________________9
2.3. TÌNH HÌNH ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ LÒ ĐỐT RÁC THẢI SINH HOẠT_______________14
2.4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH ĐỐT CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT_______15
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ___________________16
3.1. THÔNG SỐ THIẾT KẾ____________________________________________16
3.1.1. Thông số đầu vào: Công suất 5000Kg/h_______________________16
3.1.2. Thông số đầu ra: 5000Kg/h_________________________________18
3.2. CƠ SỞ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ LÒ ĐỐT XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT____________21
3.3. ĐỀ XUẤT VÀ THUYẾT MINH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ_______________________23
3.3.1. Đề xuất________________________________________________23
3.3.2. Thuyết minh quy trình công nghệ____________________________24
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ LÒ ĐỐT RÁC THẢI SINH HOẠTCÔNG SUẤT
5000KG/H_______________________________________________________24
4.1. TÍNH TOÁN SỰ CHÁY DẦU DO______________________________________25
4.1.1. Hệ số tiêu hao không khí và lượng không khí cần thiết___________25
4.1.1.1. Hệ số tiêu hao không khí ( α )____________________________25
4.1.1.2. Tính lượng không khí cần thiết để đốt 100 kg dầu DO_________26
4.1.2. Xác định lượng và thành phần của sản phẩm cháy______________28
4.1.2.1. Thành phần và lượng sản phẩm cháy______________________28
4.1.2.2 Xác định khối lượng riêng của sản phẩm cháy_______________28
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

4.2. TÍNH TOÁN SỰ CHÁY CỦA RÁC______________________________________29


4.2.1. Xác định nhiệt trị của rác__________________________________29
4.2.2. Hệ số tiêu hao không khí ( α R ) và lượng không khí cần thiết_______29
4.2.2.1. Chọn hệ số tiêu hao không khí___________________________29
4.2.2.2. Xác định lượng không khí cần thiết khi đốt cháy 5000 kg rác sinh
hoạt______________________________________________________29
4.2.3. Xác định lượng và thành phần sản phẩm cháy__________________31
4.2.3.1. Thành phần và lượng sản phẩm cháy______________________31
4.2.3.2. Xác định khối lượng riêng của sản phẩm cháy______________32
4.3. XÁC ĐỊNH NHIỆT ĐỘ THỰC TẾ VÀ TÍNH CÂN BẰNG NHIỆT CỦA LÒ_______________32
4.3.1. Xác định nhiệt độ cháy lý thuyết của dầu DO___________________32
4.3.2. Xác định nhiệt độ thực tế của lò_____________________________33
4.3.3. Tính cân bằng nhiệt và lượng nhiên liệu tiêu hao________________33
4.3.3.1. Mục đích tính cân bằng nhiệt____________________________33
4.3.3.2. Tính cân bằng nhiệt____________________________________34
4.3.3.3. Xác định lượng nhiên liệu tiêu hao________________________35
4.3.4. Suất tiêu hao nhiên liệu tiêu chuẩn___________________________36
4.3.5. Xác định kích thước buồng sơ cấp___________________________36
4.3.5.1. Xác định thể tích buồng đốt_____________________________36
4.3.5.2. Xác định diện tích bề mặt ghi lò__________________________37
4.3.5.3. Xác định kích thước buồng đốt___________________________37
4.3.6. Tính thiết bị đốt__________________________________________38
4.3.6.1. Đặc điểm chung và phân loại thiết bị đốt nhiên liệu lỏng______38
4.4. TÍNH TOÁN BUỒNG ĐỐT THỨ CẤP___________________________________41
4.4.1. Xác định lưu lượng và thành phần dòng vào___________________41
4.4.2. Tính cân bằng nhiệt và lượng nhiên liệu tiêu hao________________42
4.4.2.1. Tính cân bằng nhiệt____________________________________42
4.4.2.2. Xác định lượng nhiên liệu tiêu hao________________________44
4.4.3. Xác định chỉ tiêu kỹ thuật lò________________________________44
4.4.3.1. Hệ số sử dụng nhiên liệu có ích__________________________44
4.4.3.2. Suất tiêu hao nhiệt____________________________________44
4.4.3.3. Suất tiêu hao nhiên liệu chuẩn___________________________45
4.4.4. Xác định kích thước buồng đốt thứ cấp_______________________45
4.4.4.1. Xác định thể tích buồng đốt_____________________________45
4.4.4.2. Xác định kích thước buồng đốt___________________________45
4.4.4.3. Kiểm tra lại thể tích buồng đốt theo phương pháp tính toán sản
phảm cháy và thời gian lưu____________________________________46
4.4.5. Tính thiết bị đốt__________________________________________46
4.4.5.1. Tính áp suất thực tế ban đầu của không khí_________________46
4.4.5.2. Tính tiếp diện miệng ra của ống dẫn khí____________________47
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

4.4.5.3. Tính tiếp diện miệng ra của ống dẫn dầu___________________47


4.4.5.4. Đường kính miệng ra của ống dẫn dầu và khí_______________48
4.4.5.5. Thành phần và lưu lượng của khí thải ra khỏi lò đốt__________48
4.5. THỂ XÂY LÒ VÀ TÍNH TOÁN KHUNG LÒ________________________________50
4.5.1. Thể xây lò______________________________________________50
4.5.1.1. Cơ sở lựa chọn vật liệu_________________________________50
4.5.1.2. Thể xây lò___________________________________________50
4.5.1.3. Thể xây đáy lò________________________________________52
4.5.1.4. Thể xây nóc lò________________________________________52
4.5.1.5. Thể xây cửa lò________________________________________52
4.5.2. Khung lò_______________________________________________53
4.5.2.1. Đặc điểm của khung và vỏ lò____________________________53
4.5.2.2. Tính toán khung lò____________________________________53
4.5.3. Kiểm tra tổn thất nhiệt qua xây lò___________________________54
.5.3.1. Buồng đốt sơ cấp______________________________________54
4.5.3.2. Buồng đốt thứ cấp____________________________________57
C. KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ__________________________________________60
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO___________________________________________61
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

Danh Mục Hình Ảnh

Hình 2.1: Xử lý rác thải bằng phương pháp đốt...................................................7


Hình 2.2: Vi sinh Microbe-lift OC-IND tăng cường phân hủy các chất hữu cơ
nhanh chóng..........................................................................................................9
Hình 2.3: Lò đốt thùng quay...............................................................................11
Hình 2.4: Lò đốt tầng sôi....................................................................................13
Hình 2.5: Sơ đồ vận hành lò đốt.........................................................................14
Hình 4.1. Gạch Samot.........................................................................................51
Hình 4.2: Bông Thủy Tinh..................................................................................51

Danh Mục Bảng Biểu


Bảng 2.1: Đặc điểm một số lò đốt......................................................................11
Bảng 3.1: Thành phần lý hóa của rác thải sinh hoạt...........................................17
Bảng 3.2: Thành phần hóa học của các hợp chất cháy được của rác thải sinh
hoạt.....................................................................................................................18
Bảng 3.3 Bảng số liệu trung bình về các phần trơ còn lại và nhiệt năng của rác
thải sinh hoạt sau khi đốt của các thành phần rác thải sinh hoạt........................20
Bảng 3.4 Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải.........21
Bảng 4.1 Hệ số tiêu hao không khí.....................................................................26
Bảng 4.2: Thành phần nhiên liệu DO theo lượng mol........................................27
Bảng 4.3: Lượng không khí cần thiết để đốt 100kg dầu DO..............................27
Bảng 4.4: THành phần và lượng sản phẩm cháy khi đốt 100kg dầu DO...........28
Bảng 4.5: Thành phần rác y tế chuyển thành lượng mol....................................30
Bảng 4.6: Lượng không khí cần thiết để đốt 5000kg rác...................................31
Bảng 4.7: Thành phần và lượng sản phẩm cháy khi đốt 5000kg rác..................32
Bảng 4.8: Các đặc tính của béc phun thấp áp và cao áp.....................................39
Bảng 4.9: Thành phần và lưu lượng dòng vào buồng đốt thứ cấp......................42
Bảng 4.10: Thành phần và lưu lượng sản phẩm cháy khi đốt dầu ở buồng đốt
thứ cấp................................................................................................................49
Bảng 4.11: Thành phần và lưu lượng khí thải ra khỏi lò đốt..............................49

Trang 1/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

A. MỞ ĐẦU
Thế giới đang ngày càng phát triển không ngừng, quá trình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa diễn ra mạnh mẽ. Cùng với sự tăng thêm các cơ sở sản xuất
với quy mô ngày càng lớn, các khu tập trung dân cư càng ngày nhiều, nhu cầu
tiêu dùng các sản phẩm vật chất cũng ngày càng lớn. Tất cả những điều đó tạo
điều kiện kích thích các ngành sản xuất, kinh doanh và dịch vụ được mở rộng và
phát triển nhanh chóng, đóng góp tích cực cho sự phát triển kinh tế của đất
nước, nâng cao mức sống chung của xã hội; mặt khác cũng tạo ra một số lượng
lớn chất thải bao gồm: Chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp, chất thải y tế,
chất thải nông nghiệp, chất thải xây dựng, v.v… Trong đó, rác thải sinh hoạt
hiện nay là một vấn đề đáng lo ngại của toàn thế giới. Dân số ngày càng tăng,
lượng rác thải cũng theo tỉ lệ mà tăng theo, nó là một trong những nguyên nhân
gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe loài người.
Tuy vậy, rác cũng là một phần của cuộc sống. Ngày nay, cùng với sự phát
triển của khoa học công nghệ và sự quan tâm của toàn thế giới, rác không chỉ đi
ra từ cuộc sống mà nó còn quay lại cuộc sống, phục vụ đời sống con người,
cùng con người xây dựng cuộc sống mới. Không chỉ các nước hiện đại mà tất cả
các nước trên toàn thế giới đang cố gắng xử lý rác thải một cách hợp lý nhất để
xây dựng một thế giới mới - thế giới không rác thải.
Cho đến nay, chôn lấp vẫn là biện pháp xử lý chất thải rắn phổ biến nhất
đối với nhiều nước trên thế giới trong đó có Việt Nam. Ưu điểm chính của công
nghệ chôn lấp ít tốn kém và có thể xử lý nhiều loại chất thải rắn khác nhau so
với công nghệ khác. Tuy nhiên hình thức chôn lấp lại gây ra những hình thức ô
nhiễm khác như ô nhiễm nước, mùi hôi, ruồi nhặng, côn trùng…Hơn nữa, công
nghệ chôn lấp không thể áp dụng để xử lý triệt để các loại chất thải y tế, độc hại.
Ngoài ra trong quá trình đô thị hoá như hiên nay, quỹ đất ngày càng thu hẹp,
dẫn đến khó khăn trong việc lựa chọn vị trí làm bãi chôn lấp rác.
Vì vậy, áp dụng một số biện pháp xử lý rác khác song song với chôn lấp
là một nhu cầu rất thiết thực. Công nghệ đốt chất thải rắn, một trong những
công nghệ thay thế, ngày càng trở nên phổ biến và được ứng dụng rộng rãi đặc
biệt với loại hình chất thải rắn y tế và độc hại. Công nghệ đốt chất thải rắn sẽ ít

Trang 2/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

tốn kém hơn nếu đi kèm với biện pháp khai thác tận dụng năng lượng phát sinh
trong quá trình đốt.

Trang 3/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

B. NỘI DUNG

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN THIẾT


KẾ
1.1. Khái niệm rác thải sinh hoạt
Rác thải sinh hoạt là các chất thải mà con người không sử dụng tới, thải
ra trong cuộc sống hàng ngày như bao ni lông, thức ăn, vỏ trái cây, các đồ vật
không sử dụng được hoặc hư hỏng,… và được chia thành 3 loại: rác tái chế, rác
hữu cơ và rác vô cơ.
 Rác tái chế: Là những loại rác thải mà sau khi con người loại bỏ vẫn có
thể được tái sử dụng lại như: chai nhựa, vỏ hộp, túi nhựa, giấy báo,…Đây
là loại rác thải khó phân hủy nhưng vẫn có thể được tái chế với mục đích
phục vụ cho đời sống.
 Rác hữu cơ: Là những loại rác dễ dàng phân hủy, gồm: hoa quả, bã trà, bã
café, rau củ, thức ăn thừa, lá cây,… Chúng là phần bỏ đi của thực phẩm
sau khi chế biến, là phần thực phẩm thừa hoặc hư hỏng không thể sử
dụng; chúng thường được tận dụng làm phân xanh (phân hữu cơ) hoặc
làm thức ăn cho động vật nuôi.
 Rác vô cơ: Là rác thải không thể sử dụng và không thể tái chế. Với những
loại rác thải này, chỉ có cách chôn dưới đất hoặc đốt, gồm: các loại bao bì
dùng để bọc bên ngoài hộp/chai thực phẩm, các loại túi ni lông, đồ chơi,
quần áo, xương động vật, giấy ăn, than, vỏ sò, vỏ hến,…

1.2. Thành phần của rác thải sinh hoạt


- Rau, thực phẩm thừa, chất hữu cơ dễ phân hủy chiếm khoảng 64.7 % về khối
lượng.
- Cây gỗ chiếm khoảng 6.6 % về khối lượng.
- Giấy, bao bì giấy chiếm khoảng 2.1 % về khối lượng.
- Plastic khó tái chế chiếm khoảng 9.1% về khối lượng.
- Cao su, đế giày dép chiếm khoảng 6.3 % về khối lượng.

Trang 4/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

- Vải sợi, vật liệu sợi chiếm khoảng 4.2 % về khối lượng.
- Đất đá, bê tông chiếm khoảng 1.6 % về khối lượng.
- Thành phần khác chiếm khoảng 5.4 % về khối lượng.

1.3. Tác động của rác thải sinh hoạt đến môi trường và con người
1.3.1. Ô nhiễm do rác
Rác thải sinh hoạt gây ô nhiễm toàn diện đến môi trưỡng sống: không
khí, đất, nước, gây hại đến sức khỏe:
 Những nơi vứt rác bừa bãi sinh ra muỗi, ruồi nhặng là những sinh vật
truyền nhiễm sẽ gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người (sốt rét, sốt xuất
huyết, bệnh viêm não,...).
 Rác làm thức ăn cho chuột, từ chuột dễ lây lan cho người các bệnh như:
dịch hạch, sốt có thể dẫn đến tử vong.
 Rác gây mùi hôi thối khó chịu cho xung quanh.

 Ô nhiễm nước: Rác sinh hoạt không được thu gom thải vào kênh rạch,
sông hồ...gây ô nhiễm môi trường nước bởi chính bản thân chúng. Rác
nặng lắng làm nghẽn đường lưu thông, rác nhẹ làm đục nước, nylon làm
giảm diện tích tiếp xúc với không khí, giảm do trong nước, làm mất mỹ
quan gây tác động cảm quan xấu đối với người sử dụng nguồn nước. Chất
hữu cơ phân hủy gây mùi hôi thối, gây phú dưỡng hóa nguồn nước. Nước
rò rỉ trong bãi rác đi vào nguồn nước ngầm, gây ô nhiễm nguồn nước
ngầm như ô nhiễm kim loại nặng, nồng độ nitrogen, photpho cao chảy
vào sông hồ gây ô nhiễm nguồn nước mặt.
 Ô nhiễm không khí: Bụi trong quá trình vận chuyển lưu trữ rác gây ô
nhiễm không khí.
Rác hữu cơ dễ phân hủy sinh học. Trong môi trường hiếu khí, kị khí có độ
ẩm cao, rác phân hủy sinh ra CO2, SO2, CO, H2S, NH3...ngay từ khâu thu gom
đến chôn lấp, CH4 là chất thải thứ cấp gây cháy nổ.

Trang 5/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

 Ô nhiễm đất: Nước rò rỉ trong các bãi rác gây ô nhiễm đất
 Những nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm do rác thải sinh hoạt:
 Trình độ hiểu biết của người dân còn thấp (không thấy rõ tác hại của việc
vứt rác thải bừa bãi và tầm quan trọng trong việc bảo vệ môi trường,
không biết tận dụng phế phẩm thừa làm phân bón).
 Ý thức, trách nhiệm còn kém (không bỏ rác đúng nơi quy định, bảo thủ
không muốn thực hiện theo những chủ trương về bảo vệ môi trường đã đề
ra vì sợ tốn tiền).
 Các cấp chính quyền địa phương còn lơ là đối với việc quản lý môi
trường.
 Ở khu vực đô thị, quá trình đô thị hóa hiện nay kéo theo một số lượng
người dân ở nông thôn ra thành phố sống đã gây nên những xáo trộn lớn
lao trong sinh hoạt ở các vùng dân cư và vấn đề rác thải đang có nguy cơ
ngày càng tăng, đặc biệt là trong các đô thị mới, khu kinh tế tập trung như
nhà mới mọc nhiều gây khó khăn cho thu gom, nhà quá nghèo hoặc nhà
giàu không muốn hòa nhập cộng đồng dẫn đến tình trạng không giữ vệ
sinh chung (nhà trên có thể vứt rác xuống sân gây ô nhiễm), các khu đô
thị hóa dọc trục giao thông, các trung tâm công nghiệp tập trung không
được quản lý chặt chẽ.
1.3.2. Hiện trạng rác thải sinh hoạt ở Việt Nam
Theo số liệu thống kê mới nhất, tổng lượng chất thải sinh hoạt phát sinh ở
nước ta hiện nay khoảng 24,5 triệu tấn và chất thải rắn công nghiệp là 8,1 triệu
tấn. Trong đó, rác thải nhựa, nilon hiện đang là một vấn đề khiến Chính phủ
phải đau đầu. Ước tính, mỗi ngày nước ta xả ra khoảng 2.500 tấn rác thải nhựa
và có từ 0,28 đến 0,73 triệu tấn được xả ra đại dương. Đại diện Chương trình
Môi trường Liên Hợp Quốc cho biết, lượng rác thải nhựa trên biển của nước ta
nhiều thứ 4 thế giới, chỉ sau Trung Quốc, Indonesia và Philippines. Việt Nam có
tổng cộng 112 cửa biển và 80% rác thải trên biển đều trôi ra từ đây. Trong đó,
phần lớn đều là rác thải sinh hoạt.
Trong khi đó, tỷ lệ thu gom rác thải sinh hoạt tại đô thị hiện nay đạt
khoảng 70% đến 85% và ở nông thôn chỉ khoảng 40% đến 55%. Đối với hoạt

Trang 6/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

động công nghiệp, tỷ lệ thu gom rác thải rắn đạt chỉ 31%. Phương pháp xử lý
rác thải phổ biến nhất ở nước ta vẫn là chôn lấp và đốt thủ công. Cả nước hiện
có hơn 660 bãi chôn lấp nhưng chỉ khoảng 120 bãi là hợp vệ sinh. Theo phạm
vi, nơi có tỷ lệ phát sinh rác thải nhiều nhất là khu vực Đông Nam Bộ và đồng
bằng sông Hồng. Điều này đã và đang là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến ô nhiễm
môi trường một cách nghiêm trọng.
Có rất nhiều nguyên nhân khiến việc xử lý rác thải ở nước ta vẫn còn hạn
chế, chẳng hạn như: rác chưa được phân loại tại nguồn; thiếu công nghệ; thiếu
nguồn lực;….Tuy nhiên, vấn đề lớn nhất vẫn là thiếu quy định và giải pháp
đồng bộ. Hiện nay, Việt Nam đang đặt ra mục tiêu xử lý rác thải đô thị đạt 90%
vào năm 2025 và 100% vào năm 2050. Để đạt được mục tiêu này, đòi hỏi mỗi
người dân phải chủ động trong vấn đề phân loại và vứt rác đúng nơi quy định,
Nhà nước phải hoàn thiện hệ thống pháp luật và đầu tư nghiên cứu nhiều hơn
nữa về quy trình xử lý rác thải.
1.4. Mục đích xử lý rác thải sinh hoạt bằng lò đốt.
 Tái sử dụng và tái sinh chất thải
 Không làm phát tán các chất nguy hại vào môi trường
 Chuyển từ các chất độc hại thành ít độc hại hơn hoặc vô hại
 Giảm thể tích chất thải trước khi chôn lấp
1.5. Xử lý rác thải sinh hoạt
Có rất nhiều cách xử lý rác thải sinh hoạt được áp dụng, và tại các công ty
xử lý rác thường áp dụng tùy vào chủng loại, độ độc hại của rác, nhưng thường
áp dụng theo các phương pháp như sau:
- Xử lý rác thải sinh hoạt bằng phương pháp đốt
Đây là một trong những cách xử lý rác thải sinh hoạt đã và đang được áp
dụng nhiều. Khi rác thải sinh hoạt được thiêu trong nhiệt độ từ khoảng 1.000 –
11.000 độ C sẽ phân hủy hoàn toàn thành tro, xỉ rồi tiến hành chôn lấp xuống
dưới lòng đất sâu. Tuy nhiên vì chi phí thiêu đốt tại các cơ sở uy tín rất cao nên
việc áp dụng và đầu tư vận hành các nhà máy đốt rác chưa được đầu tư nhiều.
Đối với cách xử lý này, có 2 loại lò đốt là:

Trang 7/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

 Lò đốt có công suất cao sử dụng năng lượng để thiêu đốt rác thải
 Lò đốt công suất nhỏ không sử dụng năng lượng.
- Biện pháp chôn lấp rác thải hợp vệ sinh
Để chủ động phòng ngừa, ngăn chặn và giảm thiểu ô nhiễm môi trường
thì phương pháp chôn lấp rác thải hiện nay cũng được nhiều nước áp dụng, bởi
cách thức thực hiện đơn giản, nhanh chóng.
Với biện pháp xử lý này, rác thải cần được tập trung đúng nơi quy định,
đảm bảo hợp vệ sinh, cách xa khu vực dân cư để không làm ảnh hưởng đến sức
khỏe, chất lượng cuộc sống.
- Tái chế rác thải sinh hoạt
Với những loại rác thải có khả năng tái chế được thì sẽ được tận dụng để
tái chế. Ví dụ như các loại bao tải, vỏ lon, giấy, bìa carton.. sẽ được phân loại
rác rồi cho vào nhà máy tái chế theo quy trình.
- Phương pháp ủ sinh học
Phương pháp này áp dụng đối với chất hữu cơ không độc hại, lúc đầu là
khử nước, sau là xử lý cho tới khi nó thành xốp và ẩm. Độ ẩm và nhiệt độ được
kiểm soát để giữ cho vật liệu luôn ở trạng thái hiếu khí trong suốt thời gian ủ.
Quá trình tự tạo ra nhiệt riêng nhờ quá trình oxy hoá sinh hoá các chất hữu cơ.
Sản phẩm cuối cùng của quá trình phân huỷ là CO2, nước và các hợp chất hữu
cơ bền vững như lignin, xenlulo, sợi… Sau đó dùng các chất này làm phân bón
cho cây trồng.
- Công nghệ xử lý ý rác thải sinh hoạt bằng phương pháp sinh học
Đây là phương pháp khoa học hiện đại được rất nhiều nước phát triển sử
dụng bởi tính hiệu quả cao và an toàn nhất. Người dân có thể sử dụng chúng
ngay trong gia đình để khử mùi, tăng cường độ phân hủy của các rác thải sinh
hoạt hữu ích.
Đối với xử lý rác thải sinh hoạt người ta sẽ sử dụng Vi sinh Microbe-lift
OC-IND. Sản phẩm này sẽ tạo ra các phản ứng sinh học với các hợp chất gây
mùi hôi có mặt trong không khí, giúp phân hủy các tác nhân gây mùi tận gốc
(trong không khí và nguồn phát sinh), giảm mùi hôi trong vòng 30 phút.

Trang 8/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

Vi sinh vật trong Microbe-Lift OC-IND sẽ phân hủy các thành phần hữu
cơ trong rác thải, nước thải để hạn chế sinh ra các hợp chất gây mùi, làm giảm
các khí phát sinh gây ăn mòn thiết bị. Vi sinh vật trong Microbe-Lift OC-IND
còn giúp giảm ruồi, muỗi và ấu trùng gây hại trong rác thải.

Trang 9/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ LIÊN QUAN


ĐẾN QUÁ TRÌNH THIẾT KẾ
2.1. Các phương pháp chính xử lý rác thải sinh hoạt
Có rất nhiều cách xử lý rác thải sinh hoạt được áp dụng, và tại các công ty xử lý
rác thường áp dụng tùy vào chủng loại, độ độc hại của rác, nhưng thường áp
dụng theo các phương pháp như sau:

Hình 2.1: Xử lý rác thải bằng phương pháp đốt


2.1.1. Xử lý rác thải sinh hoạt bằng phương pháp đốt
Đây là một trong những cách xử lý rác thải sinh hoạt đã và đang được áp
dụng nhiều. Khi rác thải sinh hoạt được thiêu trong nhiệt độ từ khoảng 1.000độ
C – 11.000 độ C sẽ phân hủy hoàn toàn thành tro, xỉ rồi tiến hành chôn lấp
xuống dưới lòng đất sâu. Tuy nhiên vì chi phí thiêu đốt tại các cơ sở uy tín rất
cao nên việc áp dụng và đầu tư vận hành các nhà máy đốt rác chưa được đầu tư
nhiều.
Đối với cách xử lý này, có 2 loại lò đốt là:
 Lò đốt có công suất cao sử dụng năng lượng để thiêu đốt rác thải
 Lò đốt công suất nhỏ không sử dụng năng lượng.

Trang 10/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

2.1.2. Biện pháp chôn lấp rác thải hợp vệ sinh


Để chủ động phòng ngừa, ngăn chặn và giảm thiểu ô nhiễm môi trường
thì phương pháp chôn lấp rác thải hiện nay cũng được nhiều nước áp dụng, bởi
cách thức thực hiện đơn giản, nhanh chóng.
Với biện pháp xử lý này, rác thải cần được tập trung đúng nơi quy định,
đảm bảo hợp vệ sinh, cách xa khu vực dân cư để không làm ảnh hưởng đến sức
khỏe, chất lượng cuộc sống.
2.1.3. Tái chế rác thải sinh hoạt
Với những loại rác thải có khả năng tái chế được thì sẽ được tận dụng để
tái chế. Ví dụ như các loại bao tải, vỏ lon, giấy, bìa carton. sẽ được phân loại rác
rồi cho vào nhà máy tái chế theo quy trình.
2.1.4. Phương pháp ủ sinh học
Phương pháp này áp dụng đối với chất hữu cơ không độc hại, lúc đầu là
khử nước, sau là xử lý cho tới khi nó thành xốp và ẩm. Độ ẩm và nhiệt độ được
kiểm soát để giữ cho vật liệu luôn ở trạng thái hiếu khí trong suốt thời gian ủ.
Quá trình tự tạo ra nhiệt riêng nhờ quá trình oxy hoá sinh hoá các chất hữu cơ.
Sản phẩm cuối cùng của quá trình phân huỷ là CO2, nước và các hợp chất hữu
cơ bền vững như lignin, xenlulo, sợi… Sau đó dùng các chất này làm phân bón
cho cây trồng.

2.1.5. Công nghệ xử lý ý rác thải sinh hoạt bằng phương pháp sinh học

Trang 11/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

Hình 2.2: Vi sinh Microbe-lift OC-IND tăng cường phân hủy các chất hữu
cơ nhanh chóng
Đây là phương pháp khoa học hiện đại được rất nhiều nước phát triển sử
dụng bởi tính hiệu quả cao và an toàn nhất. Người dân có thể sử dụng chúng
ngay trong gia đình để khử mùi, tăng cường độ phân hủy của các rác thải sinh
hoạt hữu ích.
Đối với xử lý rác thải sinh hoạt người ta sẽ sử dụng Vi sinh Microbe-lift
OC-IND. Sản phẩm này sẽ tạo ra các phản ứng sinh học với các hợp chất gây
mùi hôi có mặt trong không khí, giúp phân hủy các tác nhân gây mùi tận gốc
(trong không khí và nguồn phát sinh), giảm mùi hôi trong vòng 30 phút. 
Vi sinh vật trong Microbe-Lift OC-IND sẽ phân hủy các thành phần hữu
cơ trong rác thải, nước thải để hạn chế sinh ra các hợp chất gây mùi, làm giảm
các khí phát sinh gây ăn mòn thiết bị. Vi sinh vật trong Microbe-Lift OC-IND
còn giúp giảm ruồi, muỗi và ấu trùng gây hại trong rác thải.

2.2. Công nghệ đốt rác thải sinh hoạt


Công nghệ thiêu đốt là đốt chất thải một cách có kiểm soát trong một
vùng kín, mang nhiều hiệu quả. Quá trình đốt được thực hiện hoàn toàn, phá
hủy hoàn toàn chất thải độc hại bằng cách phá vỡ các liên kết hóa học, giảm
thiểu hay loại bỏ hoàn toàn độc tính. Hạn chế tập trung chất thải cần loại bỏ vào
môi trường bằng cách biến đổi chất rắn, lỏng thành tro.
Việc quản lý kim loại, tro và các sản phẩm của quá trình đốt là khâu quan
trọng. Tro là một dạng vật liệu rắn, trơ gồm C, muối, kim loại. Trong quá trình

Trang 12/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

đốt, tro tập trung ở buồng đốt (tro đáy), lớp tro này xem như chất thải nguy hại.
Các hạt tro có kích thước nhỏ có thể bị cuốn lên cao (tro bay). Tàn tro cần chôn
lấp an toàn vì thành phần nguy hại sẽ trực tiếp gây hại. Lượng kim loại nặng
được xác định qua việc kiểm tra khói thải và tro dư của lò đốt.
Thành phần khí thải chủ yếu là CO2, hơi nước, NOx, hydrigen cloride và
các khí khác. Các khí vẫn tiềm ẩn khả năng gây hại cho con người và môi
trường, vì vậy cần có hệ thống xử lý khói thải từ lò đốt.
*Lò đốt thường được chia làm 2 buồng
-Buồng đốt chính: gồm 2 giai đoạn
+ Giai đoạn 1: chất thải được sấy khô.
+ Giai đoạn 2: cháy và khí hóa.
-Buồng đốt sau: gồm 3 giai đoạn
+ Giai đoạn 3: phối trộn.
+ Giai đoạn 4: cháy ở dạng khí.
+ Giai đoạn 5: ôxi hoá hoàn toàn.
Các yếu tố quyết định sự hiệu quả của lò đốt: sự cân bằng năng lượng, hệ thống
kiểm soát chế độ đốt, nhiệt độ nóng chảy trong buồng đốt, độ ẩm của chất thải.
Phương pháp đốt là phương pháp hiệu quả và kinh tế nhất để xử lý triệt để chất
thải y tế nguy hại
*Các kiểu lò cơ bản
Có 2 kiểu lò cơ bản:
- Lò quay (chuyển động quay): có cấu tạo hình trụ, nằm ngang. Chuyển
động quay quanh trục của lò làm chất thải được đảo trộn đều, nâng cao hiệu quả
cháy. Lò được chế tạo với công suất lớn, chi phí đầu tư và vận hành rất cao.
- Lò tĩnh (không chuyển động): có cấu tạo đơn giản, hiệu quả cao. Công
suất thiết kế của lò tĩnh thường là nhỏ hoặc trung bình. Có các loại lò: lò đốt
thiết kế đơn giản, lò đốt 1 khoang, lò đốt 2 khoang.

Trang 13/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

So sánh một số đặc điểm các loại lò đốt:

Đặc điểm Lò 1 khoang Lò 2 khoang Lò quay

Công suất (kg/ngày) 100 – 200 200 – 1000 500 – 3000

Nhiệt độ (oC) 300 – 400 800 – 1000 1200 – 1600

Bộ phận làm sạch


Khó lắp đặt Lắp với lò lớn Có sẵn
khí

Có chuyên
Nhân lực Cần đào tạo Trình độ cao
môn

Tương đối
Chi phí Chi phí cao Khá đắt
thấp
Bảng 2.1: Đặc điểm một số lò đốt

Hình 2.3: Lò đốt thùng quay

Trang 14/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

Đây là loại lò đốt được sử dụng khá phổ biến ở các nước tiên tiến hiện
nay, lò đốt có nhiều ưu điểm bởi quá trình xáo trộn rác tốt, đạt hiệu quả cao. Lò
đốt thùng quay được sử dụng để xử lý các loại chất thải nguy hại dạng rắn, cặn,
bùn và cũng có thể ở dạng lỏng. Ở Mỹ lò đốt thùng quay chiếm tới 75% số lò
đốt chất thải nguy hại, lò đốt tầng sôi chiếm 10%, còn lại 15% các loại lò khác.
Cấu tạo của lò đốt bao gồm:
a. Buồng sơ cấp
Là một tang quay với tốc độ điều chỉnh được, có nhiệm vụ đảo trộn chất
thải rắn trong quá trình cháy. Lò đốt được đặt hơi dốc với độ nghiêng từ (1 –
5)/100, nhằm tăng thời gian cháy của chất thải và vận chuyển tự động tro ra
khỏi lò đốt. Phần đầu của lò đốt có lắp một béc phun dầu hoặc gas kèm quạt
cung cấp cho quá trình đốt nhiên liệu nhằm đốt nóng cho hệ thống lò đốt. Khi
nhiệt độ lò đạt trên 8000C thì chất thải rắn mới được đưa vào để đốt. Giai đoạn
để đốt sơ cấp, nhiệt độ lò quay khống chế từ 800 – 9000C, nếu chất thải cháy tạo
đủ năng lượng giữ được nhiệt độ này thì bộ điều chỉnh bec-phun dầu/gas tự
động ngắt. Khi nhiệt độ hạ thấp hơn 8000C thì bộ đốt tự động làm việc trở lại.

b. Buồng đốt thứ cấp


Đây là buồng đốt tĩnh, nhằm để đốt các sản phẩm bay hơi, chưa cháy hết
bay lên từ lò sơ cấp. Nhiệt độ ở đây thường từ 950 – 11000C. Thời gian lưu của
khí thải qua buồng thứ cấp từ 1,5 – 2s. Hàm lượng ôxy dư tối thiểu cho quá
trình cháy là 6%. Có các tấm hướng để khí thải vừa được thổi qua vùng lửa
cháy của bộ phận đốt phun dầu vừa xáo trộn mãnh liệt để cháy triệt để. Khí thải
sau đó được làm nguội rồi qua hệ thống xử lý khí trước khi qua ống khói thải ra
môi trường.

*Ưu điểm:
 Có khả năng đốt nhiều loại rác thải và các trạng thái khác nhau của chất
thải.
 Kiểm soát được thời gian lưu chất thải trong lò.

Trang 15/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

 Xáo trộn cao và tiếp xúc hiệu quả với không khí trong thùng quay.
 Giảm tối thiểu lượng rác thải.
 Thải bỏ trực tiếp chất thải trong thùng kim loại.
*Khuyết điểm:
 Lôi cuốn các hạt, phân tử vào trong dòng khí gas.
 Gia công lò khó.
 Tổn thất nhiệt đáng kể trong tro thải.
 Cách vận hành trong phương thức kết xỉ quá trình chất thải vô cơ hay
thùng kim loại làm tăng điều kiện duy trì bảo quản thùng quay.

*Lò đốt thủ công đơn giản: giảm đáng kể trọng lượng và thể tích chất
thải, chi phí đầu tư và vận hành rất thấp, không tiêu hủy được nhiều hóa chất,
dược chất, thải khói đen, bụi tro và khí độc ra môi trường.
*Lò đốt 1 buồng: hiệu quả khử khuẩn cao, giảm đáng kể trọng lượng và
thể tích chất thải, cặn tro có thể chôn lấp, chi phí đầu tư, vận hành thấp, không
cần nhân viên vận hành trình độ cao. Nhược điểm: thải ra một lượng đáng kể
khí gây ô nhiễm, phải lấy tro và bồ hóng định kỳ, không hiệu quả khi tiêu huỷ
chất thải hoá học và dược học.
*Lò đốt 2 buồng: hiệu quả khử khuẩn cao, xử lý được chất thải nhiễm
khuẩn, hầu hết chất thải hoá học và dược học nhưng không tiêu hủy hoàn toàn
thuốc gây độc tế bào.
*Lò đốt tầng sôi (tháp đốt tầng sôi / Fluid – Bed Furnace)
Lò đốt tầng sôi là một tháp hình trụ đứng, bên trong chứa một lớp cát dày
40 – 50cm nhằm: nhận nhiệt và giữ nhiệt cho lò đốt, bổ sung nhiệt cho rác ướt.
Lò đốt làm việc ở chế độ tĩnh. Lớp cát được gió thổi xáo động làm chất thải rắn
bị tơi ra, xáo động nên theo cháy dễ dàng. Chất thải lỏng khi bơm vào lò sẽ bám
dính lên bề mặt các hạt cát nóng đang xáo động, nhờ vậy sẽ bị đốt cháy còn
thành phần nước sẽ bay hơi hết.

Trang 16/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

Hình 2.4: Lò đốt tầng sôi

Hình 2.5: Sơ đồ vận hành lò đốt


Nguyên lý vận hành: lò sử dụng nhiệt để thiêu hủy rác qua 2 buồng đốt,
buồng sơ cấp (giai đoạn I) rác được đốt ở 700 oC, buồng thứ cấp gia tăng nhiệt
đến 1000 oC, đảm bảo đốt cháy hoàn toàn khí từ buồng sơ cấp. Bicabonate Natri

Trang 17/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

và than hoạt tính tạo phản ứng trung hoà nhằm giảm lượng acid, kim loại nặng,
lọc bụi trước khi thải ra ngoài.

2.3. Tình hình áp dụng công nghệ lò đốt rác thải sinh hoạt
 Tình hình áp dụng công nghệ lò đốt rác thải sinh hoạt

Nhờ tính ưu việt của công nghệ đốt mà ở hầu hết các nước trên Thế giới
ưu tiên áp dụng phương pháp đốt để phân hủy rác thải. Ở các nước Tây âu có
khoảng 23% tổng lượng chất thải rắn được đốt có tới 80% là đốt có thu hồi năng
lượng, ở Mỹ 28 bang có lò đốt thu hồi năng lượng, ở Đức lượng rác đem đốt
chiếm 36%; Canada 80%; Pháp và Bỉ 54%; Đan Mạch 48%; Anh 90%; Ý 75%;
Nhật 75%... Để xử lý hơn 400 triệu tấn rác thải nguy hại hàng năm, ở Nhật Bản
đã có khoảng 3.000 lò đốt rác.
Ở Ba Lan, tại cảng Gdansk đả lắp đặt 1 lò quay đốt chất thải có công suất
đốt 2,5 tấn/giờ, chất thải được đốt từ các ngành công nghiệp dầu khí, thực
phẩm, dược phẩm, hóa chất... Lò đốt hoạt động 290 ngày/năm, đốt liên tuc, 75
ngày bảo trì và sửa chữa lò. Lò đốt tối đa là 20.000 tấn chất thải/năm. Nhiệt độ
sau buồng đốt thứ cấp tối thiểu phải đạt từ 850 – 900 0C. Để giảm NOx trong
khí thải, ở đây người ta dùng dung dịch Urê 40% trong nước để xử lý. Khí thải
được xử lý đạt tiêu chuẩn quy định của Ba Lan trước khi thải ra môi trường.
Ở Mỹ, Anh, Hà Lan, Phần Lan, Thụy Điển, Canada đã triển khai nhiều lò
đốt chất thải nguy hại trong đó thu hồi nhiệt để cấp cho nồi hơi phát điện. Ở
Mỹ, Canada chủ yếu đốt chất thải theo công nghệ lò quay (khoảng 70%), trong
khi đó ở các nước Châu Âu lại chủ yếu là đốt trên lò nhiệt phân tĩnh.
 Tình hình áp dụng công nghệ lò đốt rác thải sinh hoạt ở Việt Nam

Ở Việt Nam, rác thải nguy hại với độc tính đã và đang tác động tiêu cực
một cách trầm trọng đến sức khỏe con người và môi trường sống. Trước đây do
chưa được quan tâm đúng mức, hầu hết các loại rác nguy hại trên được thugom
và đưa đi xử lý chung với rác sinh hoạt.
Theo thống kê của Bộ Khoa Học, Công Nghệ và Môi Trường, mỗi ngày
các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong cả nước thải ra môi trường
khoảng 50.000 tấn chất thải rắn, trong đó gồm 26.877 tấn chất thải công nghiệp,

Trang 18/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

21.828 tấn chất thải sinh hoạt và 240 tấn chất thải y tế (toàn ngành y tế có 826
Bệnh viện), trong số đó 12 – 25 % là chất thải y tế nguy hại cần xử lý đặc biệt
bằng phương pháp thiêu đốt.
Những năm gần đây, đã có nhiều đơn vị trong nước tham gia vào việc
nghiên cứu chế tạo lò đốt rác với nhiều chủng loại và công suất khác nhau nhằm
đáp ứng nhu cầu cấp thiết bảo vệ môi trường hiện nay như: lò đốt chất thải rắn
sinh hoạt BD-Anpha do Công ty TNHHMTV Đức Minh sản xuất với tính năng
nổi trội là khả năng xử lý mỗi giờ là 500kg rác, lò đốt cỡ nhỏ NFI - 120 công
nghệ Nhật, có công suất 150 - 500 kg/giờ tại thị trấn Lim, huyện Tiên Du , tỉnh
Bắc Ninh,....
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình đốt chất thải rắn sinh hoạt
 Nhiệt độ: ở buồng sơ cấp nhiệt độ phải phù hợp với loại chất thải đem đốt
để đạt được chế độ nhiệt phân tối ưu, ở buồng thứ cấp nhiệt độ đủ cao để
phản ứng cháy xảy ra nhanh và hoàn toàn.
 Sự xáo trộn: ở buồng sơ cấp ít xáo trộn để giảm phát sinh bụi; ở buồng
thứ cấp cần sự xáo trộn tốt để tăng hiệu quả tiếp xúc giữa chất cháy và
chất ô xy hoá.
 Thời gian: thời gian lưu cháy ở buồng thứ cấp phải đủ lâu để phản ứng
cháy xảy ra hoàn toàn.
 Thành phần và tính chất của chất thải: Thành phần cơ bản của chất thải: C
+ H + O + N + S + A + W = 100%.
 C, H là những thành phần cháy chính tạo nên nhiệt trị của chất
thải. Lưu huỳnh cũng là thành phần cháy nhưng toả nhiệt ít và
nó được coi là thành phần có hại vì tạo ra khí SOx.
 Oxy và nitơ là chất vô ích. Nó làm giảm thành phần cháy của
chất thải
 Độ tro (A) và độ ẩm (W) là những yếu tố tiêu cực, chúng làm
giảm thành phần chất cháy. Ngoài ra các muối vô cơ, muối
alkalin cũng làm khó khăn cho quá trình đốt.

Trang 19/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

 Nhiệt trị: Nhiệt trị có liên quan tới quá trình sinh nhiệt trong khi cháy.
Một chất thải có nhiệt trị không đáng kể thì đốt không phải là giải pháp
xử lý thiết thực. Nói chung một chất thải có nhiệt trị thấp hơn 1000 Btu/lg
(556 kcal/kg) thì không có khả năng đốt.
 Ảnh hưởng của hệ số dư không khí: Hệ số cấp khí (α) là tỷ số giữa lượng
không khí thực tế và lượng không khí lý thuyết. Giá trị α có liên quan tới
sự tăng hay giảm nhiệt độ của lò đốt.

Trang 20/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ


3.1. Thông số thiết kế
3.1.1. Thông số đầu vào: Công suất 5000Kg/h

Hợp phần % trọng lượng Độ ẩm (%) Trọng lượng riêng


(kg/m3)

Khoảng Trung Khoảng Trun Khoảng Trung


g
giá trị bình giá trị giá trị bình
bình

Chất thải 6 - 25 15 50 – 80 70 12 - 80 28
thực
phẩm

Giấy 24 - 45 40 4 - 10 6 32 - 128 81,6

Catton 3 - 15 4 4-8 5 38 - 80 49,6

Chất dẻo 2-8 3 1-4 2 32 - 128 64

Vải vụn 0-4 2 6 - 15 10 32 - 96 64

Cao su 0-2 0,5 1-4 2 96 - 192 128

Da vụn 0-2 0,5 8 - 12 10 96 - 256 160

Trang 21/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

Rác vườn 0 - 20 12 30 - 80 60 84 - 224 104

Gỗ 1-4 2 15 - 40 20 128 - 1120 240

Giấy 4 - 16 8 1- 4 2 160 - 480 193,6

Thủy tinh 2-8 6 2-4 3 48 - 160 88

Can hộp 0-1 1 2-4 2 64 - 240 160

Kim loại 1-4 2 2-6 3 128 - 1120 320

Bụi, tro, 0 - 10 4 6 - 12 8 320 – 960 480


gạch

Tổng hợp 100 15 - 40 20 180 – 420 300


Bảng 3.2: Thành phần lý hóa của rác thải sinh hoạt

Hợp % trọng lượng theo trạng thái khô


phần
C H O N S Tro

Chất thải 48 6,4 37,6 2,6 0,4 5


thực
phẩm

Trang 22/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

Giấy 3,5 6 44 0,3 0,2 6

Catton 4,4 5,9 44,6 0,3 0,2 5

Chất dẻo 60 7,2 22,8 - - 10

Vải, 55 6,6 31,2 4,6 0,15 2,45


hàng dệt

Cao su 78 10 - 2 - 10

Da 60 8 11,6 10 0,4 10

Lá cây, 47,8 6 38 3,4 0,3 4,5


cỏ

Gỗ 49,5 6 42,7 0,2 0,1 1,5

Bụi, gạch 26,3 3 2 0,5 0,2 68


vụn, tro
Bảng 3.3: Thành phần hóa học của các hợp chất cháy được của rác thải
sinh hoạt
3.1.2. Thông số đầu ra: 5000Kg/h

Trang 23/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

Hợp phần Phần trơ còn lại (%) Nhiệt trị KJ/Kg

Khoảng giá Trung bình Khoảng giá Trung bình


trị trị

Chất thải 2 - 8 5 3.489 - 6.978 4.652


thực phẩm

Giấy 4-8 6 11.630 - 16.747,2


1.608

Catton 3-6 5 13.956 - 16.282


17.445

Chất dẻo 6 - 20 10 27.912 - 32.564


37.216

Vải vụn 2-4 2,5 15.119 - 17.445


18.608

Cao su 8 - 20 10 20.934 - 23.260


27.912

Da vụn 8 - 20 1 15.119 - 17.445


19.771

Rác vườn 2-6 4,5 2.326 - 6.512,8


18.608

Gỗ 0,6 - 2 1,5 17.445 - 18.608


19.771

Trang 24/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

Thủy tinh 96 - 99+ 98 116,3 - 22,6 18.608

Can hộp 96 - 99+ 98 232,6 - 1.163 697,8

Phi kim loại 90 - 99 96 - -

Kim loại 94 - 99+ 96 232,6 - 1.163 697,8

Bụi, tro, gạch 60-80 70 2.326 - 6.978


11.630

Tổng hợp 9.304 - 10.467


12.793
Bảng 3.4 Bảng số liệu trung bình về các phần trơ còn lại và nhiệt năng của
rác thải sinh hoạt sau khi đốt của các thành phần rác thải sinh hoạt

TT Thông số ô nhiễm Đơn vị Nồng độ

Trang 25/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

(C)

1 Bụi tổng mg/Nm3 100

2 Axit Clohydric, HCl mg/Nm3 50

3 Cacbon monoxyt, CO mg/Nm3 250

4 Lưu huỳnh dioxyt, SO2 mg/Nm3 250

5 Nitơ oxyt, NOx (tính theo NO2) mg/Nm3 500

6 Thủy ngân và hợp chất tính theo thủy ngân, Hg mg/Nm3 0,2

7 Cadimi và hợp chất tính theo Cadimi, Cd mg/Nm3 0,16

8 Chì và hợp chất tính theo chì, Pb mg/Nm3 1,2

9 Tổng đioxin/furan, PCDD/PCDF ngTEQ/Nm3 0,6

Hàm lượng ôxy tham chiếu trong khí thải là 12%.


Bảng 3.5 Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải
3.2. Cơ sở lựa chọn công nghệ lò đốt xử lý rác thải sinh hoạt
Xử lý chất thải bằng công nghệ lò đốt – Phân tích ưu và nhược điểm.
 Phương pháp đốt là phương pháp oxy hoá nhiệt độ cao với sự có mặt của
oxy trong không khí, trong đó rác sẽ được chuyển hoá thành khí và các
chất trơ không cháy. Đây là phương pháp phổ biến, nhiều nơi áp dụng; là
quá trình ôxi hóa rác ở nhiệt độ cao, tạo CO2, H2O…Phương trình tổng
quát:
CxHyOz + (x+y/4+z/2) O2 = xCO2 + yH2O
 Từ rất lâu, con người đã biết sử dụng nhiệt để tiêu hủy chất thải phát sinh
do sinh hoạt và hoạt động sản xuất của mình gây ra. Đầu tiên chỉ là đổ
đống rồi châm lửa đốt, sau đó kiểu lò đốt một cấp đơn giản được hình

Trang 26/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

thành với bộ phận cấp khí từ phía dưới và khói được thải qua ống khói.
Ngày nay, nhiều công nghệ đốt hiện đại có hiệu quả xử lý rất cao đáp ứng
được yêu cầu ngày càng cao của công tác bảo vệ môi trường và đáp ứng
được quy mô từng dự án. Lò đốt phải đạt được các tiêu chuẩn kỹ thuật
nhất định mới được phép vận hành.
 Ưu điểm:
 Có khả năng giảm 90 – 95% trọng lượng thành phần hữu cơ trong chất
thải trong thời gian ngắn.
 Các chất gây ô nhiễm trong khí thải có thể xử lý tới mức cần thiết để hạn
chế tối đa tác động tiêu cực tới môi trường. Phù hợp đối với những nơi
không có quỹ đất để chôn lấp
 Trong nhiều trường hợp có thể xử lý tại chỗ mà không cần vận chuyển đi
xa nên tránh được nguy cơ tràn đổ, thất thoát khi vận chuyển.
 Hiệu quả xử lý cao đối với các chất thải hữu cơ chứa vi trùng lây nhiễm
như chất thải y tế cũng như các chất nguy hại như thuốc bảo vệ thực vật,
dung môi hữu cơ
 Thông qua kỹ thuật thu hồi nhiệt có thể bù đắp cho chi phí vận hành lò
đốt chất thải.
 Nhược điểm:
 Đối với các chất thải chứa nhiều nước thì cần rất nhiều nhiệt trị để đốt
 Hơn nữa khi chế độ đốt không đảm bảo và hệ thống xử lý khí hoạt động
không hiệu quả thì dẫn đến nguy cơ gây ô nhiễn thứ cấp (ô nhiễm khí
thải).
 Chi phí xử lý cao, chủ yếu là chi phí nhiên liệu, hóa chất sử lý khí thải và
khấu hao thiết bị.
Ở đây với việc lựa chọn đốt rác thải sinh hoạt mang lại ưu điểm là vận
chuyển, lắp đặt nhanh gọn, thuận tiện hơn so với các loại lò đốt công nghiệp.
Ngoài ra, lò có kích thước nhỏ gọn, hiệu suất sử dụng cao, đốt và xử lý các loại
rác thải nhanh không bị dồn, đọng rác. Mặt bằng đặt lò nhỏ và toàn bộ mặt bằng

Trang 27/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

cho một lò đốt rác khép kín khoảng 100m2 nên tiết kiệm được các chi phí và
thời gian xây dựng.
Không những vậy, lò đốt có khả năng xử lý rác thải nhanh trong vòng
24h, rất thuận tiện với cộng đồng sinh hoạt từng vùng, từng khu vực công
nghiệp, nhà máy hoặc cộng đồng dân cư khoảng 20.000 người. Lò đốt thiết kế
có thể đốt rác thải sinh hoạt tại gia đình, tại các khu chợ, rác thải công nghiệp ít
độc hại và nhiều loại rác thải khác. Lò đốt cũng giúp xử lý triệt để các vấn đề
rác thải của cộng đồng, bảo vệ môi trường sống, thay thế các cách xử lý rác thải
thông thường là chôn vùi vốn là cách tốn kém và ảnh hưởng nhiều đến môi
trường xung quanh.

Trang 28/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

3.3. Đề xuất và thuyết minh quy trình công nghệ


3.3.1. Đề xuất

Chất Thải

nhiên liệu
chôn đóng tro (dầu DO )
lấp rắn
Buồng đốt 1
không khí

Khói
nhiên liệu
(dầu DO )

không khí
Buồng đốt 2

Không
khí Trao đổi nhiệt

Hệ xiclon, hấp thụ với


dung dịch kiềm
NaOH

Trang 29/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

Ống khói

Khí sạch

Hình 3.1. Công nghệ thiêu đốt chất thải rắn sinh hoạt

3.3.2. Thuyết minh quy trình công nghệ


 Nạp liệu:

Chất thải được nạp vào buồng đốt sơ cấp theo cửa trước của buồng đốt bằng
phương pháp thủ công.
 Buồng đốt sơ cấp

 Buồng đốt này đốt bằng dầu DO, chất thải sinh hoạt được sấy khô và đốt
cháy trong môi trường khí dư ở nhiệt từ 300 độ C trở lên. Ở nhiệt độ này,
các chất thải độc hại sẽ bị khí hoá. Khí sinh ra bị dồn lên buồng đốt thứ
cấp.
 Nhiệt độ buồng đốt được duy trì do 2 bộ đốt dầu DO. Bộ đốt này có mức
tự động hoá cao, các bộ đốt tự động đốt khi nhiệt độ trong buồng đốt thấp
hơn nhiệt độ định mức (700 oC và tự động tắt khi nhiệt độ lên cao hơn
nhiệt độ cài đặt định mức 900 oC).
 Việc điều chỉnh lượng dầu đốt vào các vòi đốt được thực hiện bằng cách
đặt chế độ làm việc cho bơm dầu và được chỉ báo bằng đồng hồ báo áp
lực dầu ở ngay tại bơm dầu gắn trên bộ đốt.
 Tro xỉ sau khi đốt được lấy ra ngoài qua xe tháo tro và chuyển đến bãi tập
kết tro thải và được ổn định bằng phương pháp bê tông hóa.
 Buồng đốt thứ cấp:

Buồng đốt thứ cấp có nhiệm vụ đốt cháy triệt để lượng khí sinh ra từ buồng sơ
cấp. Buồng đốt được duy trì nhiệt độ trong khoảng 650 – 1000 độ C nhờ bộ
phun dầu DO, thời gian lưu khí tại buồng này là 2-4 giây. Bộ đốt lắp đặt ở đây

Trang 30/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

cũng cùng chủng loại với bộ đốt được lắp đặt tại buồng đốt sơ cấp. Khí thải từ
buồng thứ cấp được đưa tới hệ thống giải nhiệt bằng nước.

Trang 31/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

Chương 4: TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ LÒ ĐỐT RÁC THẢI SINH


HOẠTCÔNG SUẤT 5000KG/H

4.1. Tính toán sự cháy dầu DO


Theo Tính Tóan Kỹ Thuật Nhiệt Lò Công Nghiệp Tập I, thành phần sử
dụng của dầu DO:
Cd = 86,3% Hd = 10,5% Od = 0,3% Nd = 0,3%
Sd = 0,5% Wd = 1,8% Ad = 0,3%
 Nhiệt trị thấp của dầu được xác định theo công thức của
D.I.Mendeleev:
Qtd = 339Cd + 1256Hd – 108,8(Od – Sd) – 25,1(Wd + 9Hd) (KJ/Kg)
 Nhiệt trị thấp của dầu DO:

339×86 ,3+1256×10 ,5−108 , 8×(0,3−0,5)−25 ,1×(1,8+9×10 ,5)


Qtd =
Qdt =40048 ,33 ( KJ / Kg)

4.1.1. Hệ số tiêu hao không khí và lượng không khí cần thiết
α
4.1.1.1. Hệ số tiêu hao không khí ( )
α
Hệ số tiêu hao không khí ( ) là tỷ số giữa lượng không khí thực tế (L) và
lượng không khí lý thuyết (L0) khi đốt cùng một lượng nhiên liệu:

α=
L0

α
Theo Tính Toán Kỹ Thuật Nhiệt Lò Công Nghiệp Tập I, giá trị ( ) khi
đốt dầu DO được cho ở bảng sau 5.1

α
Dạng nhiên liệu và kiểu thiết bị đốt ( )

Trang 32/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

Đốt củi trong buồng đốt cứng.


1,25 – 1,35
Đốt than đá, than nâu trong buồng đốt thủ
1,50 – 1,80
công.
1,20 – 1,40
Đốt than đá, than nâu trong buồng đốt cơ khí.
1,20 – 1,30
Đốt than bụi.
1,10 – 1,20
Đốt dầu DO.
1,10 – 1,15
Đốt khí bằng mỏ đốt không có phần hỗn hợp.
1,05
Đốt khí bằng mỏ đốt có phần hỗn hợp.
Bảng 4.6 Hệ số tiêu hao không khí
(Nguồn: Hoàng Kim Cơ. Nguyễn Công Cần. Đỗ Ngân Thanh – Tính Toán Kỹ
Thuật Lò Nhiệt Lò Công Nghiệp T1)
α
Chọn = 1,2.

4.1.1.2. Tính lượng không khí cần thiết để đốt 100 kg dầu DO
Giả thiết: thành phần không khí chỉ có O2 và N2, các thành phần khác
không đáng kể.
 Khi tính sự cháy của nhiên liệu quy ước:

 Khối lượng nguyên tử của các khí lấy theo số nguyên gần đúng.

 Mỗi Kmol phân tử khí bất kỳ đều có thể tích 22,4 m3.

 Không tính sự phân hóa nhiệt của tro.

 Thể tích của không khí và sản phẩm cháy qui về ĐK chuẩn: 0 oC, 760
mmHg.

Trang 33/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

Hàm lượng Lượng


Thành phần nhiên Phân tử lượng
mol
liệu (Kg/100 Kg nhiên
(g)
liệu) (Kmol)

C 86,3 12 7,192

H 10,5 2 5,25

O 0,3 32 0,00938

N 0,3 28 0,0107

S 0,5 32 0,0156

A 0,3 - -

W 1,8 18 0,1

Tổng 100
Bảng 4.7: Thành phần nhiên liệu DO theo lượng mol
(Nguồn: Trung Tâm Công Nghệ Môi Trường CEFINEA – Viện Môi Trường Và
Tài Nguyên tháng 05 – 2005)
 Các phản ứng cháy xảy ra khi đốt dầu DO:

C + O2 = CO2 H + 1/2O2 = H2O S + O2 = SO2


N2 = N2 H2O = H2O
Theo thành phần sử dụng và các phản ứng cháy, được kết quả sau:

Nhiên liệu Không khí

Thàn Hàm Khối Phân Lượng O2 N2 Tổng

Trang 34/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

lượn mol
h lượn tử
g (Kmol) (Kmol)
phần g% lượng (Kmol) Kmol n.m3
(kg)

C 86,3 86,3 12 7,192 7,192

H 10,5 10,5 2 5,25 2,625

S 0,5 0,5 32 0,0156 0,0156

0,0093
O 0,3 0,3 32 -
8

0,0093
N 0,3 0,3 28 0,0107
8

9,842 + 37,02
9,842 x 3,762

46,867 x 22,4
W 1,8 1,8 18 0,1 -

A 0,3 0,3 - - -

46,86 1049,7
Tổng 100 100 9,842 37,02
2 1
Bảng 4.8: Lượng không khí cần thiết để đốt 100kg dầu DO
 Lượng không khí thực tế cần thiết:
α
Với = 1,2 L0 = 1049,71 (m3)
 Lượng không khí thực tế xác định theo công thức:
α
L= x L0 = 1,2 x 1049,71 = 1259,652 (m3)
α
Trong đó = 1,2: hệ số tiêu hao không khí.

Trang 35/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

4.1.2. Xác định lượng và thành phần của sản phẩm cháy
4.1.2.1. Thành phần và lượng sản phẩm cháy
Thành phần và lượng sản phẩm cháy khi đốt 100 kg dầu DO cho ở bảng
sau:

Thàn Từ Sảnphẩm Tổng cộng


h không cháy
phần khí Kmol n.m3 %

CO2 - 7,192 7,192 161,1 12,225

H2O - 5,25 5,25 117,6 8,924

SO2 - 0,0156 0,0156 0,35 0,026

O2 11,802 - 1,96 43,904 3,332

N2 44,399 0,0107 44,41 994,784 75,492

Tổng 12,47 58,83 1317,74 100


Bảng 4.9: THành phần và lượng sản phẩm cháy khi đốt 100kg dầu DO
4.1.2.2 Xác định khối lượng riêng của sản phẩm cháy
 Khối lượng riêng của sản phẩm cháy được xác định ở điều kiện
chuẩn:
44×CO 2 +18×H 2 O+64×SO 2' +32×O2 +28×N 2
ρ0 = , Kg/m3
1317 , 74
44×7,192+18×5 ,25+64×0, 0156+32×1 ,96+28×44 , 41
= = 1, 304( Kg/m3 )
1317 ,74

CO2, H2O, SO2, O2, N2 là số mol các khí trong thành phần của sản phẩm
cháy.

Trang 36/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

4.2. Tính toán sự cháy của rác


4.2.1. Xác định nhiệt trị của rác
 Nhiệt trị của rác tính theo Medeleev:

Qtr = 339C + 1256H – 108,8(O- S) – 25,1(W + 9H) (5 – 4)


= 339 x 25,8 + 1256 x 7,2 – 108,8 x (5,6 – 4,6) – 25,1x(12,7 + 9x7,2)
= 15735,35 (KJ/Kg).

αR
4.2.2. Hệ số tiêu hao không khí ( ) và lượng không khí cần thiết
4.2.2.1. Chọn hệ số tiêu hao không khí

α
Hệ số tiêu hao không khí là tỉ số giữa lượng không khí thực tế L và
lượng không khí lý thuyết L0 khi đốt cùng một lượng nhiên liệu.
Theo kinh nghiệm thực tế đối với trường hợp đốt rác thải y tế thì nên
αR
chọn hệ số tiêu hao không khí =1,20.
4.2.2.2. Xác định lượng không khí cần thiết khi đốt cháy 5000 kg rác sinh
hoạt
Giả thiết thành phần không khí chỉ có oxi và nitơ, các thành phần khác
không đáng kể.
Khi tính sự cháy của rác quy ước:
 Khối lượng nguyên tử của các khí lấy theo số nguyên gần đúng.

 Mỗi Kmol phân tử khí bất kỳ đều có thể tích 22,4 m3.

 Không tính sự phân hóa nhiệt của tro.

 Thể tích của không khí và sản phẩm cháy qui về đk chuẩn: 0 oC, 760
mmHg.

Trang 37/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

Thành % khối Khối Khối lượng Lượng mol


phần lượng lượng (kg) phân tử (g) (kmol)

C 25,8 1290 12 107,5


H 7,2 360 2 180
O 5,6 280 32 8,75
S 4,6 230 32 7,188
N 2,5 125 28 4,464
A 41,6 2080 - -
W 12,7 635 18 35,278

Tổng 100 5000 - -


Bảng 4.10: Thành phần rác y tế chuyển thành lượng mol
(Nguồn: Trung Tâm Công Nghệ Môi Trường CEFINEA – Viện Môi Trường Và
Tài Nguyên tháng 05 – 2005)
 Các phản ứng đốt cháy:

C + O2 = CO2 H2 + ½ O2 = H2O
S + O2 = SO2 N2 = N2 H2O = H2O

Theo các phản ứng, tính được lượng không khí cần để đốt 100 kg rác trong bảng
5.6

Trang 38/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

Rác Không khí

Phân Lượng O2 N2 Tổng cộng


Thàn Hàm Khối
tử
h lượn lượng mol
lượng
phần g % (Kg) (Kmol) (Kmol) (Kmol)
(g) Kmol n.m3

C 25,8 1290 12 107,5 107,5

H 7,2 360 2 180 90

737,119+195,938
195,938 x 3 ,762
O 5,6 280 32 8,75 - 8,75

933,057 x 22,4
S 4,6 230 32 7,188 7,188

N 2,5 125 28 4,464 -

A 41,6 2080 - - -

W 12,7 635 18 35,278 -

195,93 933,05 20900


Tổng 100 5000 - - 737,119
8 7 ,5
Bảng 4.11: Lượng không khí cần thiết để đốt 5000kg rác
 Lượng không khí theo lý thuyết: L0 = 20900,5 (m3).

 Lượng không khí thực tế:


α
L= x L0 = 20900,5 x 1,2 = 25080,572 (m3)

Trang 39/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

α
= 1,2: hệ số tiêu hao không khí khi đốt rác.

4.2.3. Xác định lượng và thành phần sản phẩm cháy


4.2.3.1. Thành phần và lượng sản phẩm cháy

Tổng cộng
Thàn Sản phẩm
Từ không
h cháy
khí (Kmol) % thể
phần (Kmol) Kmol n.m3
tích

CO2 - 211,875 211,875 4746 15,444

H2O 35,278 180 215,278 4822,22 15,692

SO2 - 7,188 7,188 161,011 0,524

N2 737,119 4,464 741,583 16611,4 54,057

O2 195,938 - 195,938 4389,01 14,283

30729,6
Tổng 968,335 403,527 1371,86 100
4
Bảng 4.12: Thành phần và lượng sản phẩm cháy khi đốt 5000kg rác

4.2.3.2. Xác định khối lượng riêng của sản phẩm cháy
 Khối lượng riêng của sản phẩm cháy được xác định ở điều kiện tiêu
chuẩn:

Trang 40/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

4.3. Xác định nhiệt độ thực tế và tính cân bằng nhiệt của lò
4.3.1. Xác định nhiệt độ cháy lý thuyết của dầu DO
Khi không nung trước nhiên liệu và không khí, hệ số tiêu hao không khí
α
= 1,2; hàm nhiệt tổng được xác định theo công thức:
d
Q
i ∑= t

Trong đó: Qtd: nhiệt trị thấp của dầu DO, Qtd = 40048,33 kJ/kg
V: thể tích sản phẩm cháy khi đốt 1 kg dầu DO, V = 13,1774 nm3.
i 3 ¿
∑ ¿=40048 , 33
13 ,1774
=3039 ,168( kJ /nm )

Theo phụ lục II Tính Toán Kỹ Thuật Nhiệt Lò Công Nghiệp T1 và bảng
4.3 (thành phần sản phẩm cháy của dầu DO). Xác định được i1, i2 ứng với giá trị
t1, t2:
Giả thiết nhiệt độ cháy lý thuyết của lò: t1 = 1800oC < tlt < t2 = 1900oC
 Ứng với t1 = 1800oC:

3
i 1800=2931,658(kJ / m )

 Ứng với t2 = 1900oC:

Trang 41/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

3
i 1900=3113,083 (kJ /m )

CO2, H2O, O2, N2, SO2 lần lượt là % trọng lượng sản phẩm cháy khi đốt
i∑ ¿ ¿
dầu DO. Theo kết quả: i1800< < i1900, giả thiết về nhiệt độ cháy lý thuyết phù
hợp và nhiệt độ lý thuyết được xác định theo công thức:

Vậy nhiệt độ cháy lý thuyết của lò: tlt = 1859,3oC ≈ 1860oC

4.3.2. Xác định nhiệt độ thực tế của lò


 Nhiệt độ thực tế của lò được xác định theo công thức:

ttt = çtt x tlt


Trong đó:
çtt : hệ số tổn thất hàm nhiệt của sản phẩm cháy, theo bảng 1 – 9 sách
Tính Toán Kỹ Thuật Nhiệt Lò Công Nghiệp T1, çtt = 0,6 – 0,83; chọn çtt = 0,6.
 Nhiệt độ thực tế của lò: ttt = 0,6 x 1860 = 1116 oC.

4.3.3. Tính cân bằng nhiệt và lượng nhiên liệu tiêu hao
4.3.3.1. Mục đích tính cân bằng nhiệt
Đánh giá chất lượng làm việc của thiết bị qua việc xác định các tham số.
Xác định lượng nhiên liệu tiêu hao.

Trang 42/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

4.3.3.2. Tính cân bằng nhiệt


a) Nhiệt thu:
 Nhiệt do cháy dầu DO:

Q1 = Bd x Qtd (W)
Trong đó:
Bd: lượng nhiên liệu tiêu hao (kg/s).
Qtd = 40048,33 (kJ/kg) = 40048,33.103 (J/kg): nhiệt trị thấp của dầu DO.
Do đó: Q1 = 40048,33.103 x Bd (W).
 Nhiệt do cháy rác:

Q2 = Br x Qtr = 1,38889 x 15735,35 = 21854,879 (kJ/s)


Br = 5000 (kg/h) = 1,38889 (kg/s): lượng rác đốt trong lò.
Qtr = 15735,35 (kJ/kg): nhiệt trị thấp của rác.

b) Nhiệt chi:
 Nhiệt lượng để đốt cháy rác:

Do thành phần của rác sinh hoạt khá phức tạp nên nhiệt lượng cung cấp
để cháy rác được xác định bằng thực nghiệm và chấp nhận rác cháy ở 800oC.
Theo Hazadous Wastc incineration thì nhiệt lượng cần để đốt cháy 1 kg
rác:
Qcr = 22,44.106 J/kg.
 Nhiệt lượng cần thiết để đốt rác ở 800oC:

Q3 = Br x Qcr = 1,38889 x 22,44.106 = 31166666,6(W)


 Nhiệt lượng mất do sản phẩm cháy khi đốt 1 kg dầu DO:

Tại buồng sơ cấp, rác cháy ở 800oC:


Q4 = v x Bd x Ck x tk (W)

Trang 43/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

v = 13,1774 (n.m3): lượng sản phẩm cháy khi đốt 1 kg dầu DO.
Bd: lượng dầu Do tiêu hao (kg/s).
ik = Ck.tk: hàm nhiệt trung bình của sản phẩm cháy ở nhiệt độ ra khỏi
buồng sơ cấp.
i CO =CO 2 ¿ 1718 , 95=0 , 12225×1718 , 95=210 , 14
i2 '

iH O =H 2 O×1328 ,11=0 , 08924×1328 , 11=118 , 52


i2

i O =O2 ¿ 1162, 32=0 ,03332×1162, 32=38 ,73


i2
i N =N 2 ¿ 1094 , 65=0 ,75492×1094 ,65=826 , 37
i2

i SO =SO 2 ¿1745 , 1=0 , 00027×1745 ,1=0 , 471


2

∑ i=1194 ,231( kJ/m3 )=ik


Q4 = 13,1774 x 1194,231.103 x Bd= 15736859,58 Bd (W)

 Nhiệt lượng mất do dẫn nhiệt qua nóc, tường, đáy lò, khe hở…

Nhiệt lượng mất phụ thuộc vào thể tích, vật liệu xây lò…Thường chiếm
10% nhiên liệu tiêu hao lò.
Q5 = 10%(619932 + 40048330.Bd)
 Nhiệt lượng mất do cháy không hoàn toàn:

Khi đốt cháy rác ở 800oC thì lượng sản phẩm cháy ra khỏi lò chứa
khoảng 2% CO và 0,5%H2 chưa kịp cháy. Nhiệt trị của hỗn hợp là 12,14 kJ/n.m3
.
Gọi P là phần sản phẩm chưa cháy (P = 0,005 – 0,03), chọn P = 0,005
Q6 = P x Br x vr x 12,14.103 (5 – 16)
= 0,03 x 1,38889 x 7,4557 x 12140 x 103
= 3771344,6(W)
vr = 7,4557 (m3) : lượng sản phẩm cháy khi đốt 1 kg rác.

Trang 44/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

4.3.3.3. Xác định lượng nhiên liệu tiêu hao


Lượng nhiên liệu tiêu hao xác định dựa vào cân bằng nhiệt thu và nhiệt chi:
Qthu = Qchi.
Q1 + Q2 = Q3 + Q4 + Q5 +Q6
→ 40048,33.103 x Bd + 21854,879 = 31166666,6+ 15736859,58Bd
+ 0,1(619932 + 40048330.Bd) + 3771344,6
→ Bd = 1,725(kg/s) =6210 (kg/h)

 Hệ số sử dụng nhiên liệu có ích:


Hệ số sử dụng nhiên liệu có ích được xác định theo công thức:
Q3 −Q 2
ηnl =
Q1

Trong đó: Q1: nhiệt lượng thu được do cháy dầu


Q1 = Bd x Qtd = 1,725 x 40048,33.103 = 69083369,25 (W)
Bd = 1,725 (kg/s): lượng nhiên liệu tiêu hao.
Qtd = 40048,33.103 (J/kg): nhiệt trị thấp của dầu.
Q2 = 21854879 (J/s): lượng nhiệt sinh ra do cháy rác.
Q3 = 31166666,6 (W): nhiệt chi để cháy rác ở buồng sơ cấp.
Do đó:
Q 3 −Q2 31166666 , 6−21854879
ηnl = = =0,135
Q1 69083369,25

 Suất tiêu hao nhiệt :

Q1 B d Qdt 69083369,25
b= = =
G G 1 ,388
=49771879 , 9( j/kg )

Trang 45/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

G = 1,388 (kg/s): công suất lò.


4.3.4. Suất tiêu hao nhiên liệu tiêu chuẩn
B d Qtd 1 ,725×40048 , 33
b= =
29300G 29300×1, 388
=1,7(kg/kg )

4.3.5. Xác định kích thước buồng sơ cấp


Kích thước lò được xác định gồm: tính thể tích buồng đốt và diện tích
mặt ghi.

4.3.5.1. Xác định thể tích buồng đốt


 Thể tích buồng được xác định theo công thức
d r
Q t ×B d +Q t ×G 3
V= (m )
q

Qtd = 40048,33 (kJ/kg): nhiệt trị thấp của dầu.


Qtr = 15735,35 (kJ/kg): nhiệt trị thấp của rác.
Bd = 1,725 (kg/h): lượng dầu tiêu hao.
q = 581.103: mật độ nhiệt thể tích buồng đốt từ bảng 3-4/94 Tính Toán Kỹ
Thuật Nhiệt Lò Công Nghiệp T1: q = (290 – 581).103 (W/m3).
Qtd ×B d +Qrt ×G 40048 , 33×1,725 +15735 , 35×5000
V= =
q 581. 103
3
= 135 ,5 (m )

4.3.5.2. Xác định diện tích bề mặt ghi lò


Diện tích bề mặt ghi phụ thuộc vào lượng nhiên liệu B đốt trong một đơn
vị thời gian và cường độ cháy của ghi R, diện tích bề mặt ghi lò F:
B
F= (m2 )
R

Trang 46/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

Trong đó: B: lượng nhiên liệu chuẩn sử dụng trong 1 giờ (kg/h).
R = 100 kg/m2: cường độ cháy của ghi theo bảng 3-5/95 Tính Toán
Kỹ Thuật Nhiệt Lò Công Nghiệp T1.
1 kg rác = 0,9359 kg nhiên liệu tiêu chuẩn.
¿
B = 6210 + 0,9359 100 = 6303,6 (kg/h)
B 6303 ,6
F= = =63( m2 )
R 100
Vậy:
Diện tích mắt gió trên ghi lấy bằng 40% tổng diện tích ghi, diện tích ghi:
F = 0,4 x 63 + 63 = 88,2 (m2)
 Nếu thiết kế ghi hình vuông thì cạnh ghi:

a=√ F= √88 , 2=9,3(m)

4.3.5.3. Xác định kích thước buồng đốt


V = L x B x H =~ 135,5 (m3)
Chọn: L = 13m B = 3,9 m H = 3,5m V=~135,5m3

4.3.6. Tính thiết bị đốt


4.3.6.1. Đặc điểm chung và phân loại thiết bị đốt nhiên liệu lỏng
Nhiên liệu lỏng dùng trong các lò công nghiệp thường là các loại dầu
như: DO, FO... Để đốt cháy hoàn toàn nhiên liệu cần biến dầu thành các hạt nhỏ
gọi là bụi dầu. Chất biến dầu thành bụi thường là không khí được cấp từ quạt ly
tâm cao áp. Chất biến bụi có áp cao tác động đến dầu, phá vỡ độ bền vững của
dầu và biến dầu thành các hạt nhỏ li ti.
Bụi dầu trước khi cháy thành ngọn lửa phải đi qua các giai đoạn:
 Hoà trộn giữa bụi dầu và ôxi của không khí thành hỗn hợp.
 Hỗn hợp được sấy nóng và bụi dầu bốc hơi.
 Phân hủy các hợp chất hydrocacbon.

Trang 47/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

 Xảy ra các phản ứng cháy.


Tuy tách biệt ra thành các giai đoạn cháy, song thực tế các khâu này có
quan hệ mật thiết với nhau. Nếu quá trình trao đổi nhiệt của môi trường với hỗn
hợp chất biến bụi và nhiên liệu tốt thì hỗn hợp được sấy nóng nhanh, dầu bốc
hơi tốt và quá trình cháy xảy ra nhanh. Hạt dầu càng nhỏ, thời gian sấy ngắn,
bốc hơi càng nhanh thì sự cháy xảy ra càng nhanh. Khi cháy, có sự phân hủy
các hợp chất hydrocacbon nên có các hạt muội than.
Để đốt cháy nhiên liệu dạng lỏng, thiết bị hay dùng là béc phun( mỏ
phun). Béc phun biến dầu thành các hạt nhỏ li ti để đưa vào lò. Béc phun được
chia làm 2 loại: béc phun thấp áp vá cao áp. Đặc tính của hai loại béc phun này
được trình bày trong bảng sau:

Béc phun
Đặc tính
Thấp áp Cao áp

Không khí 1) Không khí nén


Chất biến bụi dầu. v.v...
do quạt cấp 2) Hơi nước

Áp suất của chất biến bụi 1) Không khí nén: 90 - 780


2,95 – 8,8
(KN/m2) 2) Hơi nước: 590 – 1780

Lượng chất biến bụi (không khí)


% của tổng lượng không khí cần 100 7 -12
đốt cháy nhiên liệu...

Nhiệt độ nung không khí 0C 300 Không hạn chế

Lượng chất biến bụi cho 1 Kg 1) Không khí: 0,6


-
dầu (Kg) 2) Hơi nước: 0,8

Trang 48/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

Tốc độ chất biến bụi ra khỏi Thường đến 330 đôi khi lớn
50 – 80
miệng ống (m/s) hơn

Mức độ biến bụi (đường kính hạt


Đến 0,5 0,1 – 0,2
bụi dầu) (mm)
Bảng 4.13: Các đặc tính của béc phun thấp áp và cao áp
Đối với lò đốt công suất 5000 kg/h, dùng béc phun cao ap.
4.3.6.2. Tính thiết bị đốt
 Nhiệt độ không khí : t = 27 0C.
 Áp suất không khí trước béc phun : h0 = 4,9 kN/m2.
 Lượng không khí dùng để đốt hoàn toàn nhiên liệu DO: Ln = 13,58
kg/kg.
 Áp suất môi trường lò: Pmt = 99,2 kN/m2 ( làm việc ở áp suất khí
trời).
a) Tính áp suất thực tế ban đầu của khí:
Do không khí chuyển động trong ống dẫn có mất năng lượng, khoảng
10% áp suất không khí, cho nên trước béc phun áp suất thực tế là:
ht = K x h0 = 0,9 x 4,9 = 4,41 (kN/m2)
K: hệ số tính đến hệ số tổn thất áp suất của không khí trong ống dẫn.
Tính đến khắc phục trở lực của môi trường để không khí chuyển động
thuận lợi, áp suất ban đầu của không khí:
Pđ = Pmt + ht = 99,2 + 4,41 = 103,61(kN/m2)
Với áp suất ban đầu này có thể coi không khí chuyển động bị nén và tốc
độ chuyển động của không khí:

Trang 49/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h


w 2= 2×R×T kk 1−
(
Pmt
Pd )

= 2×288×( 27+273 ) 1− ( 99 , 2
)
103 , 61
=85 , 76(m/s )

R = 288 Nm/kg.oK: hằng số khí.


Tkk: nhiệt độ ban đầu của không khí.
b) Tính tiếp diện miệng ra của ống dẫn khí:
G2
F2 = ( m2 )
w 2×ρ 2

G2: lượng không khí cần đốt cháy nhiên liệu (kg/s).
G2 = G1 x L = 1,725 x 13,58 = 23,4255 (kg/s)
ρ2
: khối lượng riêng của không khí (kg/m3)
Pd 103 , 61. 103
ρ2 = = =1,2(kg /m3 )
R×T 2 288×300

w2 = 85,76 (m/s): tốc độ của không khí.


Vậy:
G2 23 , 4255
F2 = = =0 , 22(m2 )=220000(mm 2 )
w 2×ρ 2 85 , 76×1,2

c) Tính tiếp diện miệng ra của ống dẫn dầu:


G1
F1 = (m 2 )
w1 ×ρ1

G1 = 1,725 (kg/s): lượng dầu tiêu hao.


w1 = 1 (m/s): tốc độ của dầu.
ρ1
= 900 (kg/m3): khối lượng riêng của dầu.

Trang 50/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

G1 1 , 725
F1 = = =0 , 001916(m2 )=1916( mm2 )
w1 ×ρ1 1×900

d) Đường kính miệng ra của ống dẫn dầu và khí:


Đường kính miệng ra ống dẫn dầu:

d 1=
√ 4×F 1
π
=

4×1916
π
=49 , 4( mm)


Chọn d1 = 50mm Ống dẫn có thành dày 1,651mm, đường kính ngoài
của ống là 60,33mm và tiếp diện F1 = 1916 mm2.
Đường kính miệng ra của ống dẫn khí:

d 2=
√ 4×( F1 + F2 )
π
=
√ 4×(1916+220000 )
π
=531, 5( mm )


Lấy d2 = 532 (mm)
4.4. Tính toán buồng đốt thứ cấp
4.4.1. Xác định lưu lượng và thành phần dòng vào
Dòng khí vào buồng thứ cấp bao gồm sản phẩm đốt dầu và sản phẩm
cháy khi đốt rác ở buồng sơ cấp.
 Lưu lượng dòng vào: Qv = Qd + Qr (m3/s)

1317 , 74×1 ,725


Qd = =22 , 73(m3 / s)
100

1
30729 , 64×100×
3600
Qr = =8 , 536(m 3 /s )
100

Qv = 22,73 + 8,536 = 31,266 (m3/s)


Xác định thành phần và lưu lượng dòng vào buồng đốt thứ cấp theo bảng 19 và
22

Trang 51/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

Tổng cộng
Thành Từ đốt dầu Từ đốt rác
phần DO (Kmol/s) (Kmol/s)
Kmol/s n.m3/s %

CO2 1,4384.10-4 3,531.10-4 4,97.10-4 0,0111 12,5141

H2O 1,05.10-4 2,865.10-4 3,915.10-4 8,77.10-3 9,8873

SO2 3,12.10-7 7,05.10-6 7,362.10-6 1,65.10-4 0,186

O2 3,92.10-5 8,836.10-5 1,276.10-4 2,858.10-3 3,2221

N2 8,882.10-4 2.10-3 2,888.10-3 0,065 73,2807

HCl - 3,543.10-5 3,543.10-5 7,936.10-4 0,8947

CaO - 2,083.10-8 2,083.10-8 4,666.10-7 5,26.10-4

P2O5 - 2,208.10-7 2,208.10-7 4,946.10-6 5,58.10-3

Tổng 1,177.10-3 2,77.10-3 3,95.10-3 0,0887 100


Bảng 4.14: Thành phần và lưu lượng dòng vào buồng đốt thứ cấp

4.4.2. Tính cân bằng nhiệt và lượng nhiên liệu tiêu hao
4.4.2.1. Tính cân bằng nhiệt
a) Nhiệt thu:
 Nhiệt cháy do dầu DO
Q1 = B x Qtd = 40048,33.103.B (W)
B: lượng dầu tiêu hao (kg/s).
 Nhiệt do các sản phẩm cháy không hoàn toàn ở buồng sơ cấp

Q2 = 3771344,6 (W)

Trang 52/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

b) Nhiệt chi:
 Nhiệt để nung sản phẩm của buồng sơ cấp

Lượng nhiệt cần cung cấp để nung sản phẩm từ buồng sơ cấp từ 800 oC
lên 1200oC:
Q3 =v α ×C k ( t k1200 −t k800 )

v = 0,2861 m3/s): lưu lượng dòng vào buồng đốt thứ cấp.
k
i 1200o C =Ck ¿ t 1200
: hàm nhiệt trung bình của dòng khí ra khỏi buồng thứ cấp
ở nhiệt độ 1200oC.
i CO =CO 2 ¿ 2746 , 44=0 ,125141×2746 , 44=343 , 692
2

i H O=H 2 O×2118 , 78=0 ,098873×2118 , 78=209 , 49


2

i O =O2 ¿ 1802 , 76=0 ,032221×1802, 76=58 ,087


2

i N =N 2 ¿ 1699 , 76=0 ,732807×1699 ,76=1245 , 596


2

i SO =SO 2 ¿ 2733 , 1=0 , 00186×2733 ,1=5 ,084


2

i HCl , CaO , P O = ( 8 , 947 .10 +5 , 26 .10 +5 ,58 . 10 ) ¿ 843 ,224=7 ,596


−3 −6 −5
2 5

i 1200=1869 , 545(kJ /m3 )

i800o C =C k ¿ t k800
: hàm nhiệt trung bình của dòng khí vào buồng thứ cấp.
i CO =CO 2 ¿ 1718 , 95=0 , 125141×1718 ,15=215 , 011
2

i H O=H 2 O×1328 , 11=0 , 098873×1328 ,11=131 , 314


2

i O =O2 ¿ 1162 , 32=0 , 032221×1162 , 32=37 , 451


2
i N =N 2 ¿ 1094 ,65=0 , 732807×1094 ,65=802 ,167
2

i SO =SO 2 ¿ 1745 ,1=0 , 00186×1745 , 1=3 , 246


2

i HCl , CaO , P O = ( 8 , 947 .10−3 +5 , 26 .10−6 +5 ,58 . 10−5 ) ¿ 843 ,224=7 ,596
2 5

i 800=1196 , 785(kJ /m3 )

Q3 =v α ×C k ( t k1200 −t k800 )=0 , 2861×( 1869 ,545−1196 , 785 )


=192, 4766(kJ /s )=192476 . 6( J / s )

Trang 53/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

Q 3 =v α ×C k ( t k1200 −t k800 )=9 , 956× (1869 , 545−1196 ,785 )


=6680(kJ /s )

= 6680.103 (j/s)
Nhiệt mất do dẫn qua tường, đáy, nóc và các khe hở
Lượng nhiệt phụ thuộc vào thể xây lò, thường chiếm 10% lượng nhiệt trong lò.
Q4 = 0,1(40048,33.B + 3771344,6) (J/s) (5 – 41)
 Nhiệt mất do sản phẩm cháy khi đốt 1 kg dầu DO

Q5 = v x B x Ck x tk (5 – 42)
v = 13,1774 (n.m3/kg): thể tích khí khi đốt 1 kg dầu.
B: lượng dầu đốt trong 1h (kg/s).
ik = Ck.tk: hàm nhiệt trung bình của sản phẩm cháy khi đốt dầu DO ở t =
1200oC.
i CO =CO 2 ¿ 2746 , 44=0 , 12225×2746 , 44=335 , 752
2

i H 2 O =H 2 O×2118 ,78=0 , 08924×2118 ,78=189 , 08


i O =O 2 ¿ 1802, 76=0 , 03332×1802 ,76=60 , 068
2
i N =N 2 ¿1699 , 76=0 , 75492×1699 ,76=1283 , 183
2

i SO 2 =SO 2 ¿ 2733 , 1=0 , 00026×2733 ,1=0 , 738


∑ i1200 =1868 , 821( kJ /m3 )
Q5 =13,1774 x 1868,82.103B = 24,626.106 (J/s)

4.4.2.2. Xác định lượng nhiên liệu tiêu hao


 Cân bằng nhiệt thu và nhiệt chi:

Q1 + Q2 = Q3 + Q4 + Q5 (5 – 44)
40048330.B + 3771344,6 = 6680.103 + 0,1(40048,33.B + 3771344,6) +
24,626.106.B
B = 0,213 (kg/s) =766,8(kg/h)

Trang 54/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

4.4.3. Xác định chỉ tiêu kỹ thuật lò


4.4.3.1. Hệ số sử dụng nhiên liệu có ích
Q3
ηnl =
Q1

Q3 = 6680 x 103 (J/s): nhiệt lượng để nung sản phẩm cháy từ 800 oC lên
1200oC.
Q1 = 40048330 x 0,213 = 8530294,29 (J/s): nhiệt lượng do đốt dầu.
Q 3 6680000
ηnl = = =0 , 783
Q 1 8530294 , 29

4.4.3.2. Suất tiêu hao nhiệt


G=ρ kd ×v dα + ρkr ×v rα

ρ
d
k
=1,304 (kg/n.m3): khối lượng riêng của sản phẩm cháy khi đốt dầu.
ρ k
r = 1,309 (kg/n.m3): khối lượng riêng của sản phẩm cháy khi đốt rác.
vd, vr: thể tích sản phẩm cháy khi đốt dầu và đốt rác (n.m3/s).
0 , 01091×1317 ,74
v dα = =0 ,1438(n . m3/ s)
100
0 , 02777×745 ,57
v rα = =0 ,207 (n. m3 /s )
100

 Năng suất lò:

G=ρ kd ×v dα +ρkr ×v rα=1, 304×0 , 1438+1 ,309×0 , 207


=0 , 46(kg /s)

 Suất tiêu hao nhiệt:


Q 1 8530294,29
q= = =18544118( J /kg)
G 0 , 46

Trang 55/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

4.4.3.3. Suất tiêu hao nhiên liệu chuẩn

B×Qdt 0,213 ×40048 ,33


b= =
29300×G 29300×0 , 46
=0, 632

Trong đó: B = 0,213 (kg/s): lượng dầu tiêu hao.


Qtd nhiệt trị thấp của dầu DO.
G = 0,46 (kg/s): năng suất lò.

4.4.4. Xác định kích thước buồng đốt thứ cấp


4.4.4.1. Xác định thể tích buồng đốt
d
Qt ×B 40048 ,33×766,8
V= = =52, 85( m3 )
q 581 .10 3

B = 766,8 (kg/h): lượng dầu tiêu hao.


Theo bảng 3-4/94 Tính Toán Kỹ Thuật Nhiệt Lò Công Nghiệp T1,
q = (190 – 581).103 (W/m3), chọn q = 581.103 (W/m3).

4.4.4.2. Xác định kích thước buồng đốt


Thể tích buồng thứ cấp: V = 52,85 (m3).
Chọn kích thước buồng thứ cấp: L = 5 m B = 3,5 m H=3m
4.4.4.3. Kiểm tra lại thể tích buồng đốt theo phương pháp tính toán sản
phảm cháy và thời gian lưu
Tính toán thể tích buồng đốt thứ cấp trên cơ sở tính toán sản phảm cháy
của rác và nhiên liệu. Thể tích buồng đốt được tính theo công thức:
T TC +273
¿ ×t luu
273
VTC = (V0 dầu
+V )
0
rác
(m3)

Trang 56/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

1200+273
¿ ×2
273
= (0,0264 + 0,0725) = 1,607 (m3)
Trong đó: V0dầu : thể tích sản phẩm cháy khi đốt 1kg nhiên liệu (m3/s)
V0rác : thể tích sản phẩm cháy khi đốt 1kg rác (m3/s)
TTC : nhiệt độ buồng thứ cấp (0C)
tlưu : thời gian lưu (s), chọn thời gian lưu là 2s

4.4.5. Tính thiết bị đốt


Các thông số:
 Lượng dầu tiêu hao: G1 = 0,213 (kg/s).
 Nhiệt độ không khí: t = 270C
 Áp suất không khí trước béc phun: h0 = 4,9 (kN/m2).
 Lượng không khí dùng để đốt hoàn toàn nhiên liệu: Ln = 13,58
(kg/kg).
 Áp suất môi trường lò: Pmt = 99,2 (kN/m2). (ở chế độ làm việc với áp
suất khí trời)
4.4.5.1. Tính áp suất thực tế ban đầu của không khí
Do không khí chuyển động trong ống dẫn có mất năng lượng, khoảng
10% áp suất không khí cho nên áp suất thực tế trước béc phun:
ht = K x h0 = 0,9 x 4,9 = 4,41 (kN/m2)
K: hệ số tính đến hệ số tổn thất áp suất của không khí trong ống dẫn.
Tính đến khắc phục trở lực của môi trường để không khí chuyển động thuận lợi,
áp suất ban đầu của không khí:
Pđ = Pmt + ht = 99,2 + 4,41 = 103,61(kN/m2)

Trang 57/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

Có thể coi không khí chuyển động bị nén và tốc độ chuyển động của
không khí:


w 2= 2×R×T kk 1−
(
Pmt
Pñ )

= 2×288×( 27+273 ) 1− ( 99 , 2
103 , 61 )
=85 , 76( m/s )

R = 288 Nm/kg.oK: hằng số khí.


Tkk: nhiệt độ ban đầu của không khí.
4.4.5.2. Tính tiếp diện miệng ra của ống dẫn khí
 Tiết diện miệng ra của béc đốt
G2
F2 = ( m2 )
w 2×ρ 2

G2: lượng không khí cần đốt cháy nhiên liệu (kg/s).
G2 = G1 x Ln = 0,213 x 13,58 = 2,89 (kg/s)
ρ2
: khối lượng riêng của không khí (kg/m3)
Pñ 103 , 61. 103
ρ2 = = =1,2( kg /m3 )
R×T 2 288×300

w2 = 85,76 (m/s): tốc độ của không khí.


G2 2 , 89
F2 = = =0 , 02808( m2 )=28000( mm 2 )
w 2×ρ 2 85 , 76×1,2

4.4.5.3. Tính tiếp diện miệng ra của ống dẫn dầu


G1
F1 = ( m2 )
w1 ×ρ1

G1 = 0,213 (kg/s): lượng dầu tiêu hao.

Trang 58/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

w1 = 1 (m/s): tốc độ của dầu.


ρ1
= 900 (kg/m3): khối lượng riêng của dầu.
G1 0 , 213
F1 = = =0 , 0002(m2 )=200(mm 2 )
w1 ×ρ1 1×900
Vậy:

4.4.5.4. Đường kính miệng ra của ống dẫn dầu và khí


 Đường kính miệng ra ống dẫn dầu:

d1=
√ 4×F 1
π
=

4×200
π
=15 , 95(mm )


Chọn d1 = 16 mm. Ống dẫn có thành dày 1,651mm, đường kính ngoài
của ống là 21,34 mm và tiếp diện F1 = 200 mm2.
 Đường kính miệng ra của ống dẫn khí:

d 1=
√ 4×( F 1 + F 2 )
π
=
√ 4( 200+28000 )
π
=189 ,5 ( mm)

Lấy d2 = 190 (mm).

4.4.5.5. Thành phần và lưu lượng của khí thải ra khỏi lò đốt
Khí thải ra khỏi lò đốt gồm:
 Sản phẩm cháy khi đốt rác ở buồng đốt sơ cấp.
 Sản phẩm cháy khi đốt dầu DO ở buồng đốt sơ cấp.
 Sản phẩm cháy khi đốt dầu DO ở buồng đốt thứ cấp.
Lượng nhiên liệu tiêu hao: B = 0,213 (kg/s)
Theo bảng 4.10, xác định thành phần và lưu lượng của sản phẩm cháy khi
đốt dầu DO ở buồng thứ cấp.

Trang 59/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

Thành phần Kmol/s n.m3 % thể tích

CO2 2,697.10-4 6,041.10-3 12,328

H2O 1,969.10-4 4,411.10-3 9,002

SO2 5,85.10-7 1,31.10-5 0,027

O2 7,35.10-5 1,646.10-3 3,359

N2 1,665.10-3 0,037 75,51

Tổng 2,206.10-3 0,049 100


Bảng 4.15: Thành phần và lưu lượng sản phẩm cháy khi đốt dầu ở buồng
đốt thứ cấp

Từ buồng Từ buồng Tổng cộng


Thành
sơ cấp thứ cấp
phần
(Kmol/s) (Kmol/s) Kmol/s n.m3 % thể tích

7,667.10-
CO2 4,97.10 -4
2,697.10 -4
4
0,0172 12,464

5,884.10-
H2O 3,915.10 -4
1,969.10 -4
4
0,0132 9,565

7,947.10- 2,959.10-
SO2 7,362.10 -6
5,85.10-7
6 4
0,214

Trang 60/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

2,011.10- 4,505.10-
O2 1,2756.10 -4
7,35.10-5
4 3
3,264

4,553.10-
N2 2,888.10 -3
1,665.10 -3
3
0,102 73,913

3,543.10- 7,936.10-
HCl 3,543.10 -5
- 5 4
0,575

2,083.10- 4,666.10-
CaO 2,083.10 -8
- 8 7
3,381.10-4

2,208.10- 4,946.10-
P2O5 2,208.10 -7
- 7 6
3,584.10-3

6,158.10-
Tổng 3,95.10 -3
2,206.10 -3
3
0,138 100

Bảng 4.16: Thành phần và lưu lượng khí thải ra khỏi lò đốt
4.5. Thể xây lò và tính toán khung lò
4.5.1. Thể xây lò
4.5.1.1. Cơ sở lựa chọn vật liệu
Để xây dựng một lò đốt rác, cần một lượng lớn các loại vật liệu khác
nhau như: vật liệu chịu lửa, cách nhiệt và các vật liệu xây dựng thông thường
khác.
Gạch chịu lửa có đặc điểm là có khả năng chịu được nhiệt độ cao mà
không bị thay đổi hình dạng và tính chất vật lý. Khi chọn gạch hay vật liệu để
xây lò cần phải căn cứ vào điều kiện làm việc của lò để chọn gạch và vật liệu
xây dựng thích hợp đảm bảo thể xây lò làm việc tốt, không gây lãng phí.
4.5.1.2. Thể xây lò
Lò đốt gồm hai cấp
 Buồng đốt sơ cấp

Trang 61/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

Nhiệt độ buồng đốt: 800oC.


Kích thước buồng đốt: L = 13m B = 3,5 m H=3m
Kích thước ghi: F = 88,2 m2, ghi hình vuông cạnh 9,3 m.
Lượng nhiên liệu tiêu hao: B = 6210 kg/h.
 Buồng đốt thứ cấp

Nhiệt độ buồng đốt: 1200oC.


Kích thước buồng đốt: L = 5 m B = 3,5 m H=3m
Lượng nhiên liệu tiêu hao: B = 766,8 kg/h.
Theo bảng (4.5,[1]) Gạch Samốt A là loại gạch thích hợp để xây tường
chịu nhiệt 1300oC. Theo bảng (4.7/180, [1]) đối với tường cao hơn 1m (H = 4
m), chiều dày gạch chịu lửa phải ≥ (250 – 350mm). Gạch xây tường được chọn
là gạch Samốt A, Samốt B, bông thủy tinh và thép CT3 làm lớp ngoài cùng với
gạch Samốt A sử dụng số liệu H3 có thông số: (TCVN 4710: 1989)
− A = 65 mm, b = 114 mm; c = 230 mm

− Thể tích V = 1180 cm3

− Hệ số dẫn nhiệt = 0,7 + 0,00064t W/m.độ

− Nhiệt dung c = 0,865 + 0,0002 kJ/kg.độ

− Bông thủy tinh có các thông số: Tỉ trọng 10 kg/m 3, độ dài 50 mm, khổ rộng
1,2 m, chiều dài 15m, hệ số R= 1,05 m 3 K/W (theo: tài liệu thử nghiệm của
ASTM).
Tường lò xây dày 330mm, xây phẳng, chiều dày mạch xây ≤ 3mm, xây
bằng vữa nhão (bột Samốt mịn). Phía ngoài tường là lớp bông thủy tinh cách
nhiệt dày 50mm. Gạch và bông thủy tinh được xây ép vào thép dày 5 mm bao
bọc. Mạch nhiệt của thể xây tường là 5mm/m chiều dài.

Trang 62/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

Hình 4.6. Gạch Samot

Hình 4.7: Bông Thủy Tinh


4.5.1.3. Thể xây đáy lò
Đáy lò được xây trực tiếp trên móng lò. Đáy lò được xây phẳng, mạch
nhiệt 5mm/m chiều dài. Đáy lò được xây 2 lớp:
 Lớp dưới: gạch cách nhiệt Diatômit dày 115mm.
 Lớp trên: gạch Samốt A dày 230mm.

Trang 63/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

4.5.1.4. Thể xây nóc lò


Nóc lò được xây bằng, tạo với tường lò góc 90o. Thể xây nóc lò là gạch
Samốt A.
Chiều rộng nóc lò bằng với chiều rộng lò: B = 3,5
Chiều dài lò: L = 13000 + 1500 + 230 + 330 x 2 = 15390mm.
ϕ
Lò có góc ở tâm: = 180o nên bán kính nóc lò R = B/2 = 3500/2 = 1750
mm.
Chiều dày mạch xây d = 2mm.
 Số gạch xây một đường kính

π× ( R+ s )×ϕ π ×( 1750+230 ) ×180


n= = =54( vien)
180×( a+ d ) 180×( 113+2 )

R: bán kính vòm, mm.


s: chiều dày gạch xây nóc lò, mm.
a: chiều ngang viên gạch, mm.
d: chiều dày mạch xây, mm.
ϕ
: góc ở tâm vòm.
 Số gạch dùng cho toàn bộ nóc lò:

L 15390
N=54 =54 =7227 ,6=7227
b+d 113+2
(viên)
 Số gạch chân vòm cần dùng là:

15390
N=2 =267 , 6=268 (viên)
113+2

4.5.1.5. Thể xây cửa lò


 Cửa tiếp liệu

Trang 64/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

Cửa tiếp liệu làm bằng thép tấm (CT 3) dày 5mm, cùng loại với thép làm
vỏ lò. Các thanh giằng là thép hình (30x30) hàn dính phía bên ngoài. Bên trong
tấm thép là lớp cách nhiệt bằng bông thủy tinh dày 50 mm và lớp gạch cách
nhiệt Samốt A dày 150 mm xây ép vào thép tấm. Kích thước cửa (500x500)
mm. Tâm cửa có chừa một lỗ quan sát đường kính 10mm.
 Cửa dẫn sản phẩm cháy từ buồng sơ cấp sang buồng thứ cấp

Gồm hai cửa kích thước (300x300) mm. Cửa thứ nhất cách trần lò
500mm, cửa thứ hai cách trần lò 100mm.
 Cửa lấy tro

Cửa có kích thước (250x250) mm. Cửa được làm bằng 2 lớp thép tấm 5
mm. Giữa
hai tấm thép là lớp bông thuỷ tinh cách nhiệt dày 50 mm. Bên ngoài cửa là các
thanh giằng bằng thép hình (10x10) mm hàn dính vào thép tấm.

4.5.2. Khung lò
4.5.2.1. Đặc điểm của khung và vỏ lò
Khung lò và vỏ lò gíup thể xây ổn định trong quá trình làm việc, phía
ngoài thể xây được bao bọc bởi lớp thép tấm 5 mm. Bên ngoài lớp thép là hệ
thống khung làm bằng thép góc (50x50x5) kiềng chặt ở các cạnh lò.
4.5.2.2. Tính toán khung lò
Khung lò liên kết tĩnh, được đặt trên nền móng lò, có các thông số:
ϕ
Góc ở tâm = 180o.
Bán kính trong của nóc lò: R = 1750 mm.
Khoảng cách giữa 2 cột theo chiều dài lò: a = 15390 – 330x2 = 14730
mm.

Trang 65/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

Chiều cao vòm f = 0 mm.


γ
Khối lượng riêng của gạch: gạch = 1,9 tấn/m3.
Chiều dài lò: L = 15390mm.
Chiều dày nóc lò: S = 330 mm.
Nhiệt độ lò t = 1200 0C

B tb =B+2 S=1750+2×330=2410(mm )
Chiều rộng của nóc:

 Chiều dài trung bình của cung vònm nóc:

2. π . φ . B1 2. π .180.1915
Ltb = = =6016,1mm
360 360

330
Trong đó B1=1750+ 2 =1915 mm

 Trọng lượng gạch nóc lò đối với 1 bước cột:


G=Ltb × S × γ ×a=6,0161 ×0,33 ×1900 × 4,730=17842( kg)

 Lực thẳng đứng H: H = 0,25 x G = 0,5 x 17842 = 8921(kg)

H×B
p= =0
4×f
 Lực ngang P:

Đối với lò nốc bằng f = 0 nên thực tế lực ngang P không tồn tại. Do đó
chỉ có lực nén trung tâm H tác dụng lên phần tường lò bên dưới.

Trang 66/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

4.5.3. Kiểm tra tổn thất nhiệt qua xây lò


.5.3.1. Buồng đốt sơ cấp
Buồng lò có kích thước: L = 13 m B = 3,5 m H = 3 m.
Rác được nung ở nhiệt độ 800oC.
Tường và nóc lò dày 330 mm bằng gạch Samốt A.
Đáy gồm 230 mm gạch Samốt A và 115 mm gạch Diatomit.
 Năng lượng nhiệt mất qua nóc:

Nóc là tấm phẳng, nhiệt độ bên trong 800oC, nhiệt độ không khí 30oC.
Nhiệt độ
trung bình của lớp gạch xây nóc coi như là trung bình cộng của nhiệt độ không
khí và nhiệt độ mặt trong lò:
ttb = 420OC.
Theo phụ lục VI Tính Toán Kỹ Thuật Nhiệt Lò Công Nghiệp T1, hệ số
λ
dẫn nhiệt của gạch Samốt A ở 420oC là 420 = 1,167 (W/m.độ).
 Nhiệt lượng mất qua nóc lò:

t l −t kk ( 800−30 ) × 45,5
Q n= F= =102209,5(W )
S 0,33
+0,06 +0,06
λn 1,167

F: diện tích nóc lò, m2.

F = 13 ×3,5=45,5 (m2).
S: chiều dày nóc, m.
tl, tkk: nhiệt độ mặt trong lò và nhiệt độ không khí, 0C.
0,06: nhiệt trở khi có trao đổi nhiệt ở mặt ngoài tường ra môi
trường không khí xung quanh, m2độ/W
λ
n: hệ số dẫn nhiệt của tường lò, W/m.độ.

Trang 67/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

 Nhiệt lượng mất qua tường và đáy lò:

Diện tích ngoài của tường và đáy lò (không tính tường phía trước và phía
sau)
2
F n=2 × L× H + L× B=2 ×13 ×3+13 ×3=117( m )

Xem như đường phân bố nhiệt trong tường lò là bậc nhất, nhiệt độ trung bình
t l +t kk 800+30 o
mỗi lớp: t tb = = =41 5 C
2 2

 Nhiệt độ trung bình của lớp Samốt:


t l+ t tb 800+415 o
t s= = =607 ,5 C
2 2

 Nhiệt độ trung bình của lớp diatomit:


t kk +t tb 30+ 415 o
t d= = =222 ,5 C
2 2

t̄ s
 Hệ số dẫn nhiệt của lớp Samốt ở :
λ S=0,7+0,00065 ×t s=0,7+0,00065 ×607,5=1,095(W /m . đôộ)

t̄ d
 Hệ số dẫn nhiệt của lớp Diatomit ở :
λ d=0,145+0,000314 ×t s =0,145+0,000314 ×222,5=0,215 (W/m.độ)

Nhiệt mất qua tường

(t ¿ ¿1−t kk)× F đ ( 800−30 ) ×99 3


Qt = = =210,947 × 10 ¿
δt 0,33
+0.06 +0,06
λs 1 ,095

F đ : Diện tích đáy lò , m2

2
F đ =2× L× F+2 × L × B=2 ×13 ×3+ 2× 3,5× 3=99 m

Trang 68/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

δt
: Chiều dày lớp tường gạch Samốt
tl, tkk: nhiệt độ mặt trong lò và nhiệt độ không khí, 0C.
0,06: nhiệt trở khi có trao đổi nhiệt ở mặt ngoài tường ra môi trường
không khí xung quanh, m2độ/W
W
λ s : Hệ số dẫn nhiệt của lớp Samốt ( . độ)
m

Nhiệt lượng mất qua thể xây:


3 3 3
Q x =Qd +Q n +Qt =43,525× 10 + 210,947× 10 +102209,5=356,682 ×10

Trong đó:
Q: nhiệt lượng mất qua nóc buồng sơ cấp, W
Qt : nhiệt lượng mất qua tường buồng sơ cấp, W
Nhiệt giả sử mất qua nóc, tường, đáy lò… là :

6
Q 5=0,1 ( 619932+ 40048330× B d ) =0,1 ( 619932+ 40048330× 1,725 )=6,970 ×10

Q5 > Qx: giả thiết hợp lý.

4.5.3.2. Buồng đốt thứ cấp


Buồng lò có kích thước: L = 5 m B = 3,5 m H=3m
Rác được nung ở nhiệt độ 1200oC.
Tường và nóc lò dày 330 mm bằng gạch Samốt A.
Đáy gồm 230 mm gạch Samốt A và 115 mm gạch Diatomit.
 Năng lượng nhiệt mất qua nóc

Nhiệt độ trung bình của lớp gạch nóc: ttb = 620OC.

Trang 69/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

Theo phụ lục VI Tính Toán Kỹ Thuật Nhiệt Lò Công Nghiệp T1, hệ số
λ
dẫn nhiệt của gạch Samốt A ở 620oC là 620 = 1,143 (W/m. độ).
 Nhiệt lượng mất qua nóc lò buồng thứ cấp

t l −t kk (800−30) ×17,5 3
Q n= F n= =38,642 ×10
δn 0,33
+0,06 + 0,06
λn 1,143

F n: diện tích nóc lò, m2.


2
F n=L× B=5 ×3,5=17,5 m

δ n: chiều dày nóc, m.

tl, tkk: nhiệt độ mặt trong lò và nhiệt độ không khí, 0C.


0,06: nhiệt trở khi có trao đổi nhiệt ở mặt ngoài tường ra môi trường
không khí xung quanh, m2độ/W
λ n: hệ số dẫn nhiệt của nóc lò, W/m.độ.

 Nhiệt lượng mất qua tường và đáy lò

Xem như đường phân bố nhiệt trong tường lò là bậc nhất, nhiệt độ trung
bình mỗi lớp:

t l +t kk 1200+ 30
t tb = = =615 o C
2 2

Nhiệt độ trung bình của lớp Samốt:

t l+ t tb 1200+ 615 o
t s= = =907 , 5 C
2 2

Nhiệt độ trung bình của lớp diatomit:

Trang 70/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

t kk +t tb 30+615 o
t d= = =322 , 5 C
2 2

t̄ s
Hệ số dẫn nhiệt của lớp Samốt ở :
λ s=0,7 +0,00065 ×t s=0,7 +0,00065 ×907,5=1,29(W/m.độ)

t̄ d
Hệ số dẫn nhiệt của lớp Diatomit ở :
λ d=0,145+0,000314 ×t s =0,145+0,000314 ×322,5=0,246 (W/m.độ)

Nhiệt mất qua đáy lò buồng thứ cấp

t l−t kk (800−30) ×17,5 3


Qđ = Fđ= =19,092 ×10
δđ 1 δ đ 2 0,23 0,115
+ +0,06 + +0,06
λs λd 1,29 0,246

2
F đ : Diện tích đáy lò , m
2
F đ =L× B=5 ×3,5=17,5 m
δ đ 1 :Chiều dày lớp gạch Samốt ,m
δ đ 2 :Chiều dày lớp gạch Diatomit , m

tl, tkk: nhiệt độ mặt trong lò và nhiệt độ không khí, 0C.


0,06: nhiệt trở khi có trao đổi nhiệt ở mặt ngoài tường ra môi
trường không khí xung quanh, m2độ/W
W
λ s : Hệ số dẫn nhiệt của lớp Samốt ( . độ)
m
W
λ d : Hệ số dẫn nhiệt của lớp Diatomit ( . độ)
m

Nhiệt mất qua tường lò thứ cấp


t l −t kk (800−30)×51 3
Qt = F t= =124,345 ×10
δt 0,33
+ 0,06 + 0,06
λs 1,29
2
F t : Diệntích tường lò , m

Trang 71/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

2
F t=2 × L × H +2 × L × B=2 ×5 × 3+2× 3,5 ×3=51(m )

δ t :Chiều dày tường lớp gạch Samốt , m

tl, tkk: nhiệt độ mặt trong lò và nhiệt độ không khí, 0C.


0,06: nhiệt trở khi có trao đổi nhiệt ở mặt ngoài tường ra môi trường
không khí xung quanh, m2độ/W
W
λ s : Hệ số dẫn nhiệt của lớp Samốt ( . độ)
m

Nhiệt lượng mất qua thể xây:


Q x =Q đ + Qt +Qn=19,092 ×103 +124,345 ×103 +38,642 ×103
3
¿ 182,079 ×10

Q4 =0,1 ( 40048330 × B+75405,71 )=0,1 ( 40048330 ×0,213+ 75405,71)


3
¿ 860,57 ×10
Q x <Q 4 :Giả thiết hợp lý

Trang 72/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

C. KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ

 Kết Luận

Tốc độ đô thị hóa diễn ra nhanh chóng đã trở thành nhân tố tích cực đối
với phát triển KT-XH của đất nước. Tuy nhiên, bên cạnh những lợi ích về KT-
XH, đô thị hóa nhanh đã tạo ra sức ép về nhiều mặt, dẫn đến suy giảm chất
lượng môi trường và phát triển không bền vững. Các hoạt động sản xuất, sinh
hoạt tăng theo và lượng chất thải cũng tăng theo. Tính bình quân người dân đô
thị tiêu dùng năng lượng, đồ tiêu dùng, thực phẩm,... cao gấp 2 - 3 lần người
dân nông thôn kéo theo lượng rác thải của người dân đô thị cũng gấp 2 - 3 lần
người dân nông thôn.
Do vậy ta cần xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng phương pháp thiêu đốt
rất phù hợp với một nước đang phát triển như nước ta hiện nay. Xử lý chất thải
rắn sinh hoạt bằng phương pháp thiêu đốt nó sẽ giúp giải quyết được một phần
vấn đề cấp bách trong việc xử lý chất thải bảo vệ môi trường.
Với điều kiện vật tư, thiết bị để chế tạo trong nước là có sẵn, lò đốt rác
sinh hoạt sẽ có thể được thiết kế và chế tạo trong nước nhưng vẫn đảm bảo điều
kiện kĩ thuật Đối với lò đốt rác thiết kế trong nước, chi phí thiết kế – xây dựng
thấp hơn nhiều so với lò đốt ngoại nhập. Do vậy, việc sản xuất lò đốt rác sinh
hoạt trong nước sẽ tiết kiệm một khoảng ngoại tệ không nhỏ cho Nhà nước.
 Kiến nghị

Khi sử dụng lò đốt rác sinh hoạt ta cần vận hành lò theo đúng quy trình,
tránh gây lãng phí nhiên liệu và xử lý triệt để lượng rác cần thiết đốt cũng như
đảm bảo an toàn đối với khí thải, không gây ô nhiễm môi trường.
Công nhân vận hành cần phải được đào tạo và hướng dẫn để có thể vận
hành lò đốt theo đúng quy trình đã đề xuất.

Trang 73/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

Chất thải rắn trước khi đem đốt cần tổ chức thu gom, phân loại và bảo
quản theo đúng quy định.
Cần giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho cán bộ nhân viên và mọi
người dân, đặc biệt trong việc thu gom, quản lý chất thải nguy

Trang 74/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH
Tên đề tài: Thiết kế lò đốt chất thải sinh hoạt công suất 5000kg/h

D. TÀI LIỆU THAM KHẢO


1.Hoàng Kim Cơ, Tính toán kỹ thuật nhiệt lò Công nghiệp, Tập I và II.NXB
Khoa học kỹ thuật, 1985
2. Trần Ngọc Chấn, Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải – Tập 3, NXh Khoa
học kỹ thuật, 2001
3. Trần Hùng Dũng & CTV. Quá trình và thiết bị cơ học _ Quyển 2. NXB Đại
học Quốc Gia TPHCM
4. Nguyễn Duy Động, Thông gió và kỹ thuật xử lý khí thải – Tập 3. NXB Giáo
Dục,2000.
5.Trần Hiếu Nhuệ & CTV. Quản lý tổng hợp chất thải ở Campuchia, Lào và
Việt Nam lý luận và thực tiễn. NXB Khoa học kỹ thuật, 2005.
6. Hồ Lệ Viên, Thiết kế và tính toán các thiết bị hóa chất. NXB Khoa học lỹ
thuật, 1978.
7. Trần Xoa & CTV Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất – Tập II.
NXB Khoa học kỹ thuật, 1999.
8. Bộ y tế, Quy chế quản lý chất thải y tế, NXB Y học Hà Nội., 1999.
9. Các TCVN và thông tin và các vấn đề rác thải y tế trên website
http://www.nea.gov.vn.
www.moitruongxanh.info

Trang 75/ 81

GVHD: Nguyễn Quốc UY


Sinh Viên Thực hiện: Nhóm 2 – D14DIENLANH

You might also like