Professional Documents
Culture Documents
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
TÀI LIỆU THAM KHẢO
3
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
NỘI DUNG MÔN HỌC
4
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
5
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
- Nhận biết được một số định nghĩa và khái niệm
cơ bản làm tiền đề cho việc phân tích các phép
biến đổi tiếp theo.
6
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
NỘI DUNG
7
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.1 SƠ LƯỢC LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
ĐẶC ĐIỂM, NHIỆM VỤ MÔN HỌC
8
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
- Hartley là người đầu tiên đưa ra khái niệm “số đo lượng thông
tin”(1928).
- Sau đó là một loạt những công trình nghiên cứu của các nhà khoa
hoc: D.V Geev với “lý thuyết chọn tuyến tính”, Kachenhicov với
“lý thuyết thế chống nhiễu”, …
- C.E Shanon đã chứng minh một loạt các định lý về khả năng cho
thông qua của kênh truyền khi có nhiễu có xét đến cấu trúc thống
kê của tin, và các định lý mã hóa là nền tảng vững chắc của lý
thuyết thông tin (1948- 1949).
- Lý thuyết thông tin phát triển theo hai hướng chủ yếu
+ Lý thuyết thông tin toán học
+ Lý thuyết thông tin ứng dụng
9
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
Môn học chỉ xét các mô hình toán học
của việc truyền nhận, biến đổi và xử lý
tin. Nó tách khỏi bản chất vật lý cụ thể
của nguồn tin, tin, tín hiệu và kênh
truyền…
10
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.1.2 ĐẶC ĐIỂM VÀ NHIỆM VỤ CỦA MÔN HỌC
11
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.2 MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA VÀ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
12
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.2.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Thông tin là những tính chất xác định của vật chất được con người hay
hệ thống thụ cảm cảm nhận được từ thế giới bên ngoài hoặc từ những quá
trình xảy ra bên trong nó.
Thông tin là sự đa dạng được thể hiện bằng nhiều cách khác nhau:
Cấu trúc, thuộc tính, trình độ tổ chức…
Thực chất của tất cả các ngành khoa học là thu thập và xử lý thông tin.
13
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.2.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
❖ Tin
Khái niệm
➢ Thông tin là lõi của vấn đề, tin là vỏ của vấn đề. Thông tin là nội dung,
tin là hình thức. Tin là thứ biểu đạt, thông tin là thứ cần biểu đạt.
14
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.2.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
❖ Tín hiệu
Khái niệm
Tín hiệu là các đại lượng vật lý biến thiên phản ánh tin cần truyền.
- Các đại lượng vật lý: Dòng điện, điện áp, ánh sáng…
- Tín hiệu là hàm của thời gian, hoặc là
không gian, hoặc là hàm xác định hoặc
ngẫu nhiên của thời gian.
15
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.2.2 CÁC KHỐI CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG TRUYỀN TIN
NHIỄU
16
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.2.2 CÁC KHỐI CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG TRUYỀN TIN
❖ Nguồn tin
- Là nơi sản sinh ra tin tức (thông tin) để truyền đi
- Phân loại
+ Nguồn rời rạc
+ Nguồn liên tục
- Tính chất
+ Tính thống kê: A = a1 , a2 , p (a1 ) p (a2 )
+ Tính hàm ý: p ( y / ca ) p ( y / ta )
17
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.2.2 CÁC KHỐI CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG TRUYỀN TIN
❖ Máy phát
- Khái niệm
Là thiết bị thực hiện biến đổi tập tin thành tín hiệu tương ứng để truyền đi.
- Yêu cầu
Phép biến đổi trên phải là phép biến đổi đơn trị hai chiều
18
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.2.2 CÁC KHỐI CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG TRUYỀN TIN
- Khái niệm
Là môi trường vật lý trong đó tín hiệu được
truyền từ nơi phát đến nơi thu.
- Hậu quả truyền tin trên đường truyền tin
+ Mất mát thông tin
+ Tổn hao năng lượng
❖Máy thu
- Là thiết bị lặp lại (khôi phục lại) tin ban đầu từ tín hiệu nhận được.
- Máy thu thực hiện phép biến đổi ngược lại phép biến đổi ở máy phát.
20
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.2.2 CÁC KHỐI CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG TRUYỀN TIN
- Xử lý tin
21
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.2.2 CÁC KHỐI CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG TRUYỀN TIN
22
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.2.2 CÁC KHỐI CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG TRUYỀN TIN
❖ Nhiễu
Là tất cả những tác động bên ngoài vào hệ thống truyền tin, làm
mất mát thông tin hoặc gây rối loạn quá trình trao đổi tin tức.
Nói cách khác, nhiễu là tất cả yếu tố xấu làm ảnh hưởng đến độ
chính xác của việc truyền tin.
23
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.3 SƠ ĐỒ KHỐI TỔNG QUÁT CỦA MỘT HỆ
THỐNG TRUYỀN TIN SỐ
24
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.3.1 SƠ ĐỒ KHỐI CỦA MỘT HỆ THỐNG TRUYỀN TIN SỐ
25
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.3.1 SƠ ĐỒ KHỐI CỦA MỘT HỆ THỐNG TRUYỀN TIN SỐ
26
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.3.2 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIẾN ĐỔI THÔNG TIN SỐ
Lượng tử hóa
Mã hóa
27
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.3.2 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIẾN ĐỔI THÔNG TIN SỐ
❖ Mã mật
- Thực hiện biến đổi tin tức từ dạng rõ (có thể hiểu) thành ra dạng
mã (không thể hiểu) theo một khóa xác định.
- Bảo đảm bảo mật tin tức.
Các hệ mật mã
Mật mã cổ điển
28
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.3.2 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIẾN ĐỔI THÔNG TIN SỐ
❖ Mã kênh
- Là phương pháp mã hóa làm giảm thiểu lỗi tại đầu thu.
- Thực hiện chèn thêm bít vào bản tin cần truyền. Các bít chèn thêm thực
hiện chức năng phát hiện lỗi và sửa lỗi.
- Mã kênh gồm:
+ Mã khối: Mã Cyclic, mã Hamming, mã Berger
+ Mã liên tục: Mã xích Chuỗi bit được truyền đi (T)
n bit
k bit thông tin kiểm tra
30
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.3.2 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIẾN ĐỔI THÔNG TIN SỐ
31
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.3.2 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIẾN ĐỔI THÔNG TIN SỐ
❖ Trải phổ
32
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.3.2 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIẾN ĐỔI THÔNG TIN SỐ
❖ Đồng bộ
33
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.4 CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG CƠ BẢN
CỦA MỘT HỆ THỐNG TRUYỀN TIN
34
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.4.1 TÍNH HỮU HIỆU VÀ ĐỘ TIN CẬY
35
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.4.2 TÍNH KINH TẾ VÀ TÍNH AN TOÀN
❖ Tính kinh tế
Tính kinh tế được thể hiện bởi chi phí cho mục
đích thông tin: s/bit
❖ Tính an toàn
o Truyền tin bí mật, xác thực
o Bảo đảm tính toàn vẹn của thông tin
36
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.5 GIỚI THIỆU MỘT SỐ HỆ THỐNG THÔNG TIN
37
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.5.1 GIỚI THIỆU MỘT SỐ HỆ THỐNG THÔNG TIN
Môi trường truyền Loại hình dịch vụ Dải tần số làm việc
38
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.5.1 GIỚI THIỆU MỘT SỐ HỆ THỐNG THÔNG TIN
Ví dụ
Hệ thống thông tin sóng ngắn
Đặc điểm:
- Dải tần công tác: 0,1-30Mhz
- Dạng điều chế chính: AM, FM, SSB
- Cự ly liên lạc: 102 ÷ 103 km
- Tốc độ truyền: 50 Baud - 3000bps.
- Một số tính năng đặc biệt:
+ Tự động nhảy tần
+ Tự động thiết lập đường truyền
+ Tự động mở máy thu theo mã
39
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.5.1 GIỚI THIỆU MỘT SỐ HỆ THỐNG THÔNG TIN
Ví dụ
Hệ thống thông tin song cực ngắn
Đặc điểm:
40
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.5.1 GIỚI THIỆU MỘT SỐ HỆ THỐNG THÔNG TIN
Ví dụ
Hệ thống thông tin Viba
Đặc điểm:
- Dải tần công tác: 150Mhz ÷ 20Ghz
41
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.5.2 XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÁC THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI
TRONG CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN
Analog Digital
Narron band Broad band
simplex Duplex
Off line Online
Clear Security
Mono media Multi media
Passive Active
Idle Intelligent
Public Privacy
Mono access Multi access
Mono chanel Multi chanel
Non adative Adative 42
Câu 1: Hãy trình bày khái niệm về thông tin và tin? Nêu ví dụ?
Câu 2: Trình bày khái niệm và nêu đặc điểm của nguồn tin.
Câu 3: Trình bày các chức năng của thiết bị nhận tin.
Câu 4: Trình bày về khái niệm tín hiệu và đường truyền tin? Những hậu
quả xảy ra trên đường truyền tin?
Câu 5: Trình bày những chỉ tiêu chất lượng cơ bản của hệ thống truyền tin?
43
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông