Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 4

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á

KHOA TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN

ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN GV ra đề Trưởng Khoa


(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Tên Học phần: Nguyên lý kế toán
Mã học phần:
Mã đề/ số đề: 01
Lớp: DCQT11.10.5.M1.M2
Yêu cầu: (Thời gian nộp bài 17/11/2021) ThS.Nguyễn Thị Lương TS.Vũ Thị Phương Thụy

Câu 1 (2 điểm):
Hãy nêu các mối quan hệ đối ứng kế toán ? Với mỗi mối quan hệ lấy một ví dụ minh họa?
Câu 2 (8 điểm):
Giả sử đơn vị A(sử dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho là kê khai thường xuyên, tính
và nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ), có số dư các tài khoản kế toán đầu kỳ kinh doanh như
sau:
đơn vị tính : Nghìn đồng
1 Nguyên vật liệu 120,000 8 Nguồn vốn XDCB 105,000
2 Phải trả CNVC 76,500 9 Hao mòn TSCĐ 75,000
3 Phải thu của khách hàng 120,750 10 Tài sản cố định HH 1,200,000
4 Tiền gửi ngân hàng 750,000 11 LN chưa phân phối 61,200
5 Phải trả người bán 60,000 12 Thành phẩm 238,500
6 Các khoản đi vay 150,000 13 Quỹ đầu tư phát triển 285,000
7 Tiền mặt 172,500 14 Vốn chủ sở hữu X
Trong kỳ kinh doanh có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau đây:
1) Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ tiền vay ngắn hạn 100.000.
2) Người mua trả nợ tiền hàng, đơn vị nhập quỹ tiền mặt 17.000.
3) Mua nguyên vật liệu về nhập kho của Công ty Ngọc Anh đã trả một nửa tiền cho
người bán bằng tiền gửi ngân hàng, trị giá theo hoá đơn là 86.900 đã bao gồm thuế
GTGT 10%. Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu trên chi bằng tiền mặt là 2.000 (chưa
bao gồm thuế GTGT 10%).
4) Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng lương cho cán bộ công nhân viên, số tiền 15.000.
5) Rút tiền gừi ngân hàng về nhập quỹ 30.000.
6) Người mua chuyển trả nốt tiền hàng qua ngân hàng.
7) Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nốt nợ cho Công ty Ngọc Anh. Đồng thời chuyển
khoản thanh toán nợ phải trả cho người bán đầu kỳ.
8) Đơn vị được phép trích một phần lãi bổ sung nguồn vốn kinh doanh, số tiền 20.000.
9) Người mua đặt trước tiền để mua hàng bằng tiền mặt số tiền 14.000.
10) Chuyển tiền gửi ngân hàng thanh toán nốt lương cho cán bộ công nhân viên.
11) Chuyển tiền gửi ngân hàng thuộc quỹ đầu tư phát triển mua một TSCĐ đã bàn giao sử
dụng. Nguyên giá: 44.000, đã bao gồm thuế GTGT 10%.
Yêu cầu:
1. Tìm X. Định khoản các NVKT phát sinh trong kỳ. Nêu các chứng từ kế toán cần
thiết.
2. Mở các TK chữ T để phản ánh số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và khoá sổ các TK
cuối kỳ.
3. Lập bảng đối chiếu số phát sinh tài khoản.
4. Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ của đơn vị A.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
KHOA TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN GV ra đề Trưởng Khoa
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Tên Học phần: Nguyên lý kế toán
Mã học phần:
Mã đề/ số đề: 02
Lớp: DCQT11.10.5.M1.M2
Yêu cầu: (Thời gian nộp bài 17/11/2021) ThS.Nguyễn Thị Lương TS.Vũ Thị Phương Thụy

Câu 1 (2 điểm): Xác định đối tượng kế toán: Tài sản ngắn, dài hạn; Nợ phải trả, NV
CSH
CHỈ TIÊU SỐ TIỀN CHỈ TIÊU SỐ TIỀN
Ông Phạm Văn Hưng- Phòng sản 8,547,00
Tiền VND tại két 42,075,300 xuất đã tạm ứng 0
Hợp đồng đi vay số 00022999 của 1,542,850,00
Ngân hàng VCB (từ 23/11/N đến 0
Tiền USD tại két 280,891,200 23/11/N+1)
12,504,702,40
Tiền dư tại tài khoản VCB 11,000,000,000 Nguồn vốn chủ sở hữu 0
Ô tô Huyndai 3 tấn chở hàng có 500,000,00
Tiền dư tại tài khoản Agribank 580,500,000 nguyên giá 0

Công ty điện tử Hồng Hà – Bắc Khấu hao ô tô Huyndai 3 tấn chở


Ninh còn nợ 26,876,000 hàng 50,000,000
Điều hòa SHIMAZU_12000BTU 1,000,000,00
Còn nợ Công ty dây cáp điện HN 1,852,400,000 còn tồn kho thành phẩm 0
Công ty TNHH Ngọc Trâm còn Tủ lạnh Toshiba 110 lít còn tồn kho 125,000,00
nợ 32,514,000 thành phẩm 0
Công ty CP Hòa Bình đặt tiền Chi phí quảng cáo sản phẩm (từ 600,000,00
trước để mua hàng 21,587,200 01/07/N đến 30/06/N+1) cho VTV 0
Điều hòa SHIMAZU_12000BTU 375,000,00
Còn nợ Công ty bao bì Hồng Hà 6,325,000 còn đang tiếp tục sản xuất 0
Đã đặt tiền cho Công ty CP Phân Tủ lạnh Toshiba 110 lít còn đang 300,000,00
phối An Bình 24,857,000 tiếp tục sản xuất 0
Bản mạch điện tử còn tồn kho vật 550,000,00
Tiền thuế còn được khấu trừ 2,584,100 liệu 0
Ông Nguyễn Văn An – Phòng 700,000,00
hành chính đã tạm ứng 4,125,000 Dây đồng các loại còn tồn kho 0
Bà Nguyễn Thị Oanh- Phòng 200,000,00
kinh doanh đã tạm ứng 24,895,000 Lãi từ năm N-1 chuyển sang 0

Câu 2 (8 điểm)
Giả sử đơn vị A(sử dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho là kê khai thường xuyên, tính
và nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ), có số dư các tài khoản kế toán đầu kỳ kinh doanh như
sau:
đơn vị tính : Nghìn đồng
100,70 230,00
1 Nguồn vốn XDCB 0 8 Nguyên vật liệu 0
40,00 51,00
2 Hao mòn TSCĐ 0 9 Phải trả CNVC 0
700,00 80,50
3 Tài sản cố định HH 0 10 Phải thu của khách hàng 0
40,80 450,00
4 LN chưa phân phối 0 11 Tiền gửi ngân hàng 0
159,00 40,00
5 Thành phẩm 0 12 Phải trả người bán 0
70,00 57,00
6 Quỹ đầu tư phát triển 0 13 Các khoản đi vay 0
130,00
7 Vốn chủ sở hữu X 14 Tiền mặt 0
Trong kỳ kinh doanh có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau đây:
1) Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ tiền vay ngắn hạn 57.000.
2) Người mua trả nợ tiền hàng, đơn vị nhập quỹ tiền mặt 10.000.
3) Mua nguyên vật liệu về nhập kho đã trả một phần ba tiền cho người bán B bằng tiền
gửi ngân hàng, trị giá theo hoá đơn là 75.900 đã bao gồm thuế GTGT 10%. Chi phí
vận chuyển nguyên vật liệu trên chi bằng tiền mặt là 2.200 (trong đó đã bao gồm thuế
GTGT 10%).
4) Xuất quỹ tiền mặt ứng lương cho cán bộ công nhân viên, số tiền 10.000.
5) Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ 50.000.
6) Người mua chuyển trả nốt tiền hàng qua ngân hàng.
7) Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán B. Trong ngày công ty cũng chuyển
khoản trả nốt nợ cho người bán đầu kỳ.
8) Đơn vị được phép trích một phần lãi bổ sung nguồn vốn kinh doanh, số tiền 20.000.
9) Người mua đặt trước tiền để mua hàng bằng tiền mặt số tiền 15.000.
10) Chuyển tiền gửi ngân hàng thanh toán nốt lương cho cán bộ công nhân viên.
11) Chuyển tiền gửi ngân hàng thuộc nguồn vốn XDCB mua một TSCĐ đã bàn giao sử
dụng. Nguyên giá: 55.000 đã bao gồm thuế GTGT 10%.
Yêu cầu:
1. Tìm X, định khoản các NVKT phát sinh trong kỳ. Nêu các chứng từ kế toán cần thiết.
2. Mở các TK chữ T để phản ánh số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và khoá sổ các TK
cuối kỳ.
3. Lập bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản.
4, Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ của đơn vị A.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
KHOA TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN
GV ra đề Trưởng Khoa
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Tên Học phần: Nguyên lý kế toán
Mã học phần:
Mã đề/ số đề: 03
Lớp: DCQT11.10.5.M1.M2
ThS.Nguyễn Thị Lương TS.Vũ Thị Phương Thụy
Yêu cầu: (Thời gian nộp bài 17/11/2021)
Câu 1 (2 điểm): Trình bày nội dung, nguyên tắc phương pháp ké toán kép. Hãy cho ví dụ
minh họa.
Câu 2 (8 điểm): Giả sử đơn vị A(sử dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho là kê khai
thường xuyên, tính và nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ). Tháng 3 năm N có tài liệu sau (đơn
vị tính: nghìn đồng):
I/Số dư đầu kỳ các tài khoản kế toán như sau:
TK 111 166,500.0 TK 3411 750,000
TK 112 1,200,000 TK 331 450,000
TK 131 60,000 TK 334 75,000
TK 141 13,500 TK 333 30,000
TK 152 600,000 TK 411 3,000,000
TK 211 3,000,000 TK 414 435,000
TK 214 300,000
Các TK khác có số dư bằng không hoặc không có số dư.
II/ Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 3/N như sau
1) Xuất tiền mặt chi tạm ứng cho nhân viên đi công tác: 3.000
2) Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 150.000
3) Chuyển tiền gửi ngân hàng trả lương cho người lao động: 69.000
4) Mua một TSCĐ hữu hình đã trả một nửa cho người bán H bằng tiền gửi ngân hàng, giá
chưa có thuế GTGT 10% là: 250.000. TS được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
5) Người mua trả toàn bộ tiền mua hàng kỳ trước bằng tiền gửi ngân hàng.
6) Các bộ công nhân viên hoàn trả tiền tạm ứng kỳ trước nhập quỹ tiền mặt: 2.000
7) Nhà nước cấp cho đơn vị một thiết bị SX làm tăng nguồn vốn KD: 240.000
8) Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho người bán: 200.000
9) Khấu trừ vào lương của công nhân viên để thu hồi tiền tạm ứng kỳ trước còn lại.
10) Chuyển TGNH nộp thuế cho NN: 40.000 và trả nợ vay ngắn hạn: 160.000
11) Chuyển khoản đặt tiền mua hàng cho người bán B, số tiền 20.000
Yêu cầu:
1) Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ. Nêu các chứng từ gốc
kèm theo.
2) Phản ánh các tài liệu đã cho vào các tài khoản kế toán dạng sơ đồ chữ T. Khóa sổ kế toán
cuối kỳ.
3) Lập bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản.
4) Lập bảng cân đối kế toán tại ngày 31/3/N.

You might also like