Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 4: Theo Từng Unit Unit 1: Nice To See You Again

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 6

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 4 THEO TỪNG UNIT

UNIT 1: NICE TO SEE YOU AGAIN

1. Cấu trúc câu Chào hỏi thông dụng

Các em biết không, văn hóa chào hỏi (Greetings) đóng vai trò vô cùng quan trọng trong
cuộc sống của chúng ta, đặc biệt là đối với người Việt Nam. Mỗi khi gặp ai, chúng ta cũng
phải chào hỏi để thể hiện rằng chúng ta là người lịch sự. Cách chào hỏi ở Việt Nam nói
chung, hay miền Bắc nói riêng thường rất đa dạng, tùy thuộc vào đối tượng chúng ta chào
hỏi. Khi chào người lớn tuổi hơn, chúng ta sẽ thể hiện thái độ kính trọng, chào hỏi đầy đủ
chủ - vị trong câu. Khi gặp bạn bè cùng lứa tuổi, chúng ta có thể nói chuyện một cách
thoải mái hơn. Cách chào hỏi trong tiếng Anh đơn giản hơn rất nhiều so với tiếng Việt,
nhưng để xem đơn giản đến mức nào, các em hãy cùng VnDoc.com bắt đầu bài học này
nhé.

Trong bài học này chúng ta sẽ học một số từ, cụm từ hay các câu trong tiếng Anh thông
dụng dùng để chào hỏi:

- Hello: sử dụng ở mọi tình huống, mọi đối tượng giao tiếp.

- Hi: sử dụng khi hai bên giao tiếp là bạn bè, người thân.

- Good morning: Chào buổi sáng

- Good noon: Chào buổi trưa

- Good afternoon: Chào buổi chiều

- Good evening: Chào buổi tối

Trang chủ: h t t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 0 2 4 2 2 4 2 6 1 8 8


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

- Good night!: Chúc ngủ ngon! (chào khi đi ngủ)

Khi dùng câu chào thầy, cô giáo ở trường học, lớp học, các em có thể dùng các câu chào
sau:

Ex: Good morning.

Em chào (buổi sáng) thầy/ cô ạ!

Good morning, Miss Lan.

Em chào (buổi sáng) cô Lan ạ!

Good morning, teacher.

Em chào (buổi sáng) thầy/ cô ạ!

- Chào tạm biệt: Goodbye (tiếng Anh của người Anh)

Bye bye (tiếng Anh của người Mỹ)

Ngoài ra, chúng ta còn có thể dùng "Bye" (Tạm biệt).

- Đáp lại lời chào tạm biệt: Bye. See you later.

Tạm biệt. Hẹn gặp lại.

2. Hỏi và đáp về sức khỏe của ai đó

Khi muốn hỏi sức khỏe của ai đỏ dạo này ra sao, dùng cấu trúc:

How + to be + S (Subject)?

Trang chủ: h t t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 0 2 4 2 2 4 2 6 1 8 8


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

“How” có nghĩa là thế nào, như thế nào; sao, ra sao, làm sao.

“S” (Subject - chủ ngữ trong câu) ở số ít có thể dùng you/ she/ he (bạn/ cô ấy/ cậu đấy).
Tùy vào chủ ngữ mà ta chia "to be" cho phù hợp.

Với chủ ngữ số nhiều you/ they (các bạn/ họ) ta chọn "to be" là “are”. Còn đối với chủ
ngữ là ngôi thứ 3 số ít (he/ she/ it hoặc danh từ số ít) thì ta chọn "to be" là “is”.

How are you?

Bạn khỏe không?

How are you, Khang?

Bạn khỏe không Khang?

Để trả lời cho cấu trúc trên, ta dùng:

S + to be + fine/ bad, thanks.

"fine" (tốt) ý muốn nói là sức khỏe "tốt",

"very well” (rất tốt), "bad" (xấu),

"very bad" (rất xấu) ý muốn nói là sức khỏe không được tốt lắm.

Khi trả lời xong, thường hỏi lại bằng câu And you? (Còn bạn thì sao?) hoặc có thể sử
dụng "And how are you?" (Bạn khỏe không?).

• Thanks có nghĩa là cảm ơn cái gì đó nghĩa là "thanks for... = it thanks for..." từ "it" được
hiểu ngầm, mà "it" là số ít nên thêm "s" vào sau động từ "thank" là "thanks" vì "it" được

Trang chủ: h t t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 0 2 4 2 2 4 2 6 1 8 8


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

hiểu ngầm nên được lược bỏ. Nên ta có từ "Thanks" được dùng trong giao tiếp hàng ngày,
vì cách nói ngắn gọn, cũng như ý nghĩa thân một.

• Thank you = I thank you, cũng phân tích tương tự như trên, chủ ngữ "I" ở ngôi thứ nhất
số ít nên không chia (không thêm) "s" vào sau động từ "thank", mà chủ ngữ này thường
được bỏ khi nói nên ta còn "Thank you". "Thank you" được dùng trong giao tiếp mang
tính chất trang trọng hơn "Thanks".

Ex: (1) A: How are you? Bạn khỏe không?

B: I'm fine, thanks. And you?

Tôi khỏe, cám ơn. Còn bạn thì sao?

A: l'm fine. Tôi khỏe.

Trong trường hợp người hỏi và người trả lời có sức khỏe giống nhau thì ta dùng từ "too"
(cũng, cũng thế, cũng vậy) vào cuối câu trà lời về sức khỏe của mình.

A: I'm fine, too. Tôi cũng khỏe.

(2) How is she? Cô ấy khỏe không?

She is bad, thanks. Cô ấy không được khỏe, cám ơn.

Mở rộng:

• How do you do?

"How are you?" và “How do you do?" gần như cùng nghĩa với nhau.

Trang chủ: h t t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 0 2 4 2 2 4 2 6 1 8 8


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

Câu "How do you do?" dùng để nói sau khi mình được giới thiệu với ai đó nhưng không
đòi hỏi người kia phái đáp lại.

Để trả lời cho câu chào hỏi trên, người Anh thường dùng: "I am fine. Thank you for
asking me. How about you?" (Tôi khỏe. Cảm ơn bạn đã hỏi thăm tôi. Còn bạn thì như thế
nào?)

* How are you?

Còn người Mỹ thì dùng vắn tắt là "How are you?" nghĩa là Bạn khỏe không? hay Mọi thứ
ổn chứ?

Trả lời theo cách của người Mỹ vắn tắt hơn "I'm fine. Thanks. And you?" (Tôi khỏe. Cám
ơn. Còn bạn thì sao?)

3. Giới thiệu về bản thân mình

Chúng ta có thể dùng cấu trúc sau để giới thiệu về mình (tên gì, là học sinh cũ hay mới,
học lớp mấy,…).

(1) I am... = I’m…

Tôi là...

(2) I am in ... = I’m in...

Tôi học lớp...

(3) Hello. I am... = I’m...

Xin chào. Tôi là…

Trang chủ: h t t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 0 2 4 2 2 4 2 6 1 8 8


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

Sau khi các em giới thiệu về mình xong, người bạn có thể nói: Nice to meet you = It's nice
to meet you (Rất vui được gặp bạn). Để đáp Iại câu nói này, các em có thể nói: Nice to
meet you, too = It's nice to meet you, too (Cũng rất vui được gặp bạn).

4. Hỏi và trả lời ai đó từ đâu tới

“Where” (ở đâu), “from” (từ). Khi muốn hỏi ai đó từ đâu đến, chúng ta sử dụng các cấu
trúc sau. Trong trường hợp chủ ngữ là “he/ she” ở ngôi thứ 3 số ít thì ta sử dụng động từ
"to be" là “is”.

Hỏi:

Where is she/ he from?

Cô ấy/ cậu ấy từ đâu tới (đến)?

Trả lời: She/ He + is from + tên địa danh/ quốc gia.

Cô ấy/ Cậu ấy đến từ...

Ex: Where's she/ he from? Cô ấy/ Anh ấy đến từ đâu?

She's/ He's from England. Cô ấy/ Anh ấy đến từ Anh.

Mời bạn đoc tham khảo thêm tài liệu Tiếng Anh lớp 4 tại đây:
Bài tập Tiếng Anh lớp 4 theo từng Unit: https://vndoc.com/tieng-anh-lop-4
Bài tập Tiếng Anh lớp 4 nâng cao: https://vndoc.com/tieng-anh-cho-hoc-sinh-
tieu-hoc-7-11-tuoi
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 4 trực tuyến: https://vndoc.com/test/tieng-anh-
lop-4

Trang chủ: h t t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 0 2 4 2 2 4 2 6 1 8 8

You might also like