Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 13

2/13/2022

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC


(Introduction to Economics)

Nguyên lý #1: Con người đối mặt với sự đánh đổi

Mọi quyết định đều liên quan đến sự đánh đổi. Ví dụ:
▪ Tham gia một bữa tiệc tối trước kỳ thi sẽ có ít thời
gian hơn dành cho việc học.
▪ Để có nhiều tiền để mua những thứ yêu thích sẽ phải
làm việc nhiều hơn và ít thời gian nghỉ ngơi hơn.
▪ Bảo vệ môi trường đòi hỏi hy sinh các nguồn lực sử
dụng để sản xuất hàng tiêu dung.

CON NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO

Nguyên lý #1: Con người đối mặt với sự đánh đổi


▪ Xã hội phải đối mặt với một sự đánh đổi quan trọng
hiệu quả vs. công bằng
▪ Hiệu quả: là tình trạng mà ở đó xã hội đạt được nhiều
nhất từ nguồn lực khan hiếm
▪ Bình đẳng: tình trạng phân phối sự thịnh vượng kinh tế
một cách bằng nhau giữa các thành viên trong xã hội.
▪ Đánh đổi: đạt được sự công bằng cao hơn, có thể phân
bổ thu nhập từ giàu đến nghèo. Nhưng điều nà làm giảm
động lực làm việc, thu nhỏ kích thước “chiếc bánh” kinh
tế.
2

1
2/13/2022

CON NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO

Nguyên lý #2: Chi phí của một thứ là cái mà


bạn từ bỏ để có được nó.

▪ Ra quyết định đòi hỏi phải so sánh chi phí và ích


lợi của các lựa chọn thay thế.
▪ Chi phí cơ hội của một thứ là cái mà phải từ bỏ
để có được nó.
▪ Đây là chi phí liên quan đến việc ra quyết định.

CON NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO

Nguyên lý #2: Chi phí của một thứ là cái mà


bạn từ bỏ để có được nó.

Ví dụ:
Chi phí cơ hội của…
…đi học đại học một năm không chỉ là học phí, giáo
trình, và lệ phí mà còn là tiền lương bị bỏ lỡ.
…xem một bộ phim không chỉ là giá vé, mà còn là
giá trị thời gian bạn tiêu tôn trong rạp chiếu phim.

CON NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO

Nguyên lý #3: Con người duy lý suy nghĩ tại


điểm cận biên
Con người duy lý
▪ Có hệ thống, có mục đích làm tốt nhất có thể để
đạt được mục tiêu của họ.
▪ Đưa ra quyết định bằng cách đánh giá chi phí và
lọi ích của việc thay đổi cận biên – những điều
chỉnh gia tăng nhỏ so với kết hoạch hiện tại.

2
2/13/2022

CON NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO

Nguyên lý #3: Con người duy lý suy nghĩ tại


điểm cận biên
Ví dụ:
▪ Khi một sinh viên xem xét việ đi học đại học them
một năm nữa, anh ta so sánh chi phí và tiền lượng
bị bỏ qua với thu nhập thêm mà anh ta có thể kiếm
được với một năm học thêm.
▪ Khi một nhà quản lý xem xé việc tăng thêm sản
lượng, cô ta sẽ so sách chi phí lao động cần thiết
và nguyên vật liệu để tăng doanh thu.
6

CON NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO

Nguyên lý #4: Con người phản ứng với các


động cơ khuyến khích
▪ Khuyến khích: một yếu tố thôi thúc con người hành
động, ví dụ: một phẩn thưởng hoăc hình phạt.
▪ Người duy lý phản ứng với các động cơ khuyến khích.
Ví dụ:
▪ Khi giá gas tang, người tiêu dùng mua nhiều xe
hybrid và When gas prices rise, consumers buy more
hybrid cars and ít ngốn gas SUV hơn.
▪ Khi thuế thuốc lá tăng, thanh thiếu niên hút thuốc
giảm. 7

1.1.2. CON NGƯỜI


TƯƠNG TÁC VỚI
NHAU NHƯ THẾ
NÀO

3
2/13/2022

Nguyên lý #5: Thương mại có thể làm cho


mọi
CONngười
NGƯỜIđềuTƯƠNG
có lợi TÁC VỚI NHAU NHƯ
THẾ
▪ Thay vì tự cung cấp, mọi NÀO
người có thể sản xuất một hàng
hóa hoặc dịch vụ riêng biệt để trao đồi nó với hàng hóa
khác.
▪ Các quốc gia cũng hưởng lợi từ thương mại và sự
chuyên môn hóa:
▪ Đạt được một giá tốt hơn ở nước ngoài đối với hàng
hóa do mình sản xuất.
▪ Mua hàng hóa khác với giá rẻ hơn từ nước ngoài so
với sản xuất trong nước.
9

CON NGƯỜI TƯƠNG TÁC VỚI NHAU


NHƯ THẾ NÀO
Nguyên lý #6: Thị trường thường là một
phương thức tốt để tổ chức hoạt động kinh tế

▪ Thị trường: một nhóm người mua và người


bán (need not be in a single location)
▪ “Tổ chức hoạt động kinh tế” nghĩa là quyết định
▪ Hàng hóa nào được sản xuất
▪ Sản xuấtchúng như thế nào
▪ Sản xuất chúng bao nhiêu
▪ Ai là người mua
10

CON NGƯỜI TƯƠNG TÁC VỚI NHAU


NHƯ THẾ NÀO
Nguyên lý #6: Thị trường thường là một
phương thức tốt để tổ chức hoạt động kinh tế
▪ Nền kinh tế thị trường phân bổ nguồn lực thông qua
các quyết định phi tập trung của doanh nghiệp và hộ
gia đình trong quá trình tương tác trên các thị trường
hàng hóa và dịch vụ.
▪ Nhận thức sâu sắc của Adam Smith trongThe Wealth
of Nations (1776):
Mỗi hộ gia đình và doanh nghiệp hành động như thể
“được dẫn dắt bởi bàn tay vô hình” để thúc đẩy
phúc lợi kinh tế.
11

4
2/13/2022

CON NGƯỜI TƯƠNG TÁC VỚI NHAU


NHƯ THẾ NÀO
Nguyên lý #6: Thị trường thường là một
phương thức tốt để tổ chức hoạt động kinh tế
▪ Bàn tay vô hình hoạt động thông qua hệ thống giá cả:
▪ Sự tương tác giửa người mua và người bán quyết
định giá cả.
▪ Mỗi mức giá phản ánh giá trị của hàng hóa đối với
người mua và chi phí sản xuất hàng hóa đó.
▪ Giá cả định hướng sự quan tâm của hộ gia đình và
doanh nghiệp để đưa ra quyết định, trong nhiều
trường hợp, tối đa hóa phúc lợi kinh tế xã hội.
12

CON NGƯỜI TƯƠNG TÁC VỚI NHAU


NHƯ THẾ NÀO
Nguyên lý #7: Đôi khi chính phủ có thể cải
thiện được kết cục thị trường

▪ Vai trò quan trọng của chính phủ: thực thi quyền
sở hữu (cảnh sát, tòa án)
▪ Mọi người ít có khuynh hướng làm việc sản xuất,
đầu tư hoặc mua với rủi ro lớn về tài sản của họ bị
đánh cắp.

13

CON NGƯỜI TƯƠNG TÁC VỚI NHAU


NHƯ THẾ NÀO
Nguyên lý #7: Đôi khi chính phủ có thể cải thiện
được kết cục thị trường
▪ Thất bại thị trường: khi thị trường tự nó thất bại trong việc
phân bổ nguồn lực một cách hiệu quả.
▪ Nguyên nhân:
▪ Ảnh hưởng ngoại tác, khi sản xuất và tiêu dung một
hàng hóa bị ảnh hưởng bổi người ngoài cuộc.
(ví dụ: ô nhiễm)
▪ Sức mạnh thị trường, một người bán hoặc một người
mua duy nhất có ảnh hướng đáng kể lên giá cả thị trường
(ví dụ: độc quyền)
▪ Trong vài trường hợp, chính sách công có thể nâng cao hiệu
quả.
14

5
2/13/2022

CON NGƯỜI TƯƠNG TÁC VỚI NHAU


NHƯ THẾ NÀO
Nguyên lý #7: Đôi khi chính phủ có thể cải
thiện được kết cục thị trường

▪ Chính phủ có thể làm thay đổi kết quả thị trường
để thúc đẩy bình đẳng.
▪ Nếu sự phân bổ của thị trường về phúc lợi kinh tế
không như mong muốn, chính sách thuế và an
sinh có thể thay đổi “chiếc bánh” kinh tế được
phân chia như thế nào.

15

1.1.3. NỀN KINH


TẾ VẬN HÀNH
NHƯ THẾ NÀO?

16

Nguyên lý #8: Mức sống một nước phụ thuộc


NỀN năng lực
vào KINH sảnTƯ
TẾ VỚI xuất hàngMỘT
CÁCH và dịch
hóaTỔNG vụ VẬN
THỂ
của nước đóHÀNH NHƯ THẾ NÀO?
▪ Sự chênh lệch mức sống giữa các quốc gia và
qua các thời kỳ:
▪ Thu nhập bình quân tại các nước giàu gấp 10
lần thu nhập bình quân tại các nước nghèo.
▪ Thu nhập bình quân của Mỹ ngày nay lớn hơn
gấp 8 lần so với thế kỷ trước.

17

6
2/13/2022

NỀN KINH TẾ VỚI TƯ CÁCH MỘT TỔNG


THỂ VẬN HÀNH NHƯ THẾ NÀO?
Nguyên lý #8: Mức sống một nước phụ thuộc
vào năng lực sản xuất hàng hóa và dịch vụ
của nước đó
▪ Điều quan trọng nhất quyết định mức sống: năng
suất, số lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất
của một công nhân.
▪ Năng suất phụ thuộc vào thiết bị, kỹ năng, và công
nghệ hiện có cho công nhân.
▪ Những yếu tố khác (ví dụ: liên đòn lao động, cạnh
tranh nước ngoài) đóng vai trò thứ yếu với mức sống.
18

NỀN KINH TẾ VẬN HÀNH NHƯ THẾ NÀO?

Nguyên lý #9: Giá cả tăng khi chính phủ in


quá nhiều tiền
▪ Lạm phát: sự gia tăng của mức giá chung trong
nền kinh tế.
▪ Trong dài hạn, lạ phát hầu như luôn luôn gây ra bởi
sự tảng trưởng quá mức về số lượng tiền, từ đó
làm cho giá trị đồng tiền bị giảm sút.
▪ Chính phủ tạo ra tiền nhanh hơn, tỉ lệ lạm phát cao
hơn.

19

NỀN KINH TẾ VẬN HÀNH NHƯ THẾ NÀO?

Nguyên lý #10: Xã hội đối mặt với sự đánh đổi


ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp

▪ Trong ngắn hạn (1 – 2 năm), rất nhiều chính


sách kinh tế đẩy lạm phát và thất nghiệp theo hai
hướng đối nghịch.
▪ Các yếu tố khác có thể làm cho sự đánh đổi này
ít nhiều ích lợi, nhưng sự đánh đổi này luôn luôn
tồn tại.

20

7
2/13/2022

1.2. Sự phụ thuộc lẫn nhau và các lợi ích từ


thương mại
Hàng ngày bạn Keo vuốt tóc từ
phụ thuộc vào rất Cleveland, OH
nhiều người, hầu
hết trong số họ Điện thoại từ
bạn chưa bao giờ Đài Loan
được gặp mặt,
nhưng lại đang Áo sơ mi từ
cung cấp cho bạn Trung Quốc
các hàng hóa và
dịch vụ mà bạn Cà phê từ
đang sử dụng. Kenya

21

1.2.1. Sự phụ thuộc lẫn nhau

▪ Một trong Mười nguyên lý:


Thương mại làm cho mọi người có được
lợi ích cao hơn.

22

Ví dụ
▪ Hai quốc gia: Hoa Kỳ và Nhật Bản
▪ Sản xuất 2 hàng hóa: Máy tính và lúa mì
▪ Nguồn lực sử dụng để sản xuất: Lao động (đo
lường bằng giờ công)
▪ Hãy xem xét số lượng hàng hóa mà mỗi quốc
gia sẽ sản xuất và tiêu dùng trong 2 trường hợp:
▪ Nếu các quốc gia tự cung tự cấp.
▪ Nếu các quốc gia buôn bán với nhau
23

8
2/13/2022

Giới hạn khả năng sản xuất của Hoa Kỳ và


Nhật Bản

Hoa Kỳ Nhật Bản


Tổng nguồn lực 50000 giờ 30000 giờ
công công
Thời gian sản xuất 1 máy 100 giờ 125 giờ
tính công công
Thời gian sản xuất 1 tấn 10 giờ 25 giờ
Lúa mì công công

24

Đường Giới hạn khả năng sản xuất của Hoa Kỳ


và Nhật Bản
Lúa mì Hoa Kỳ Nhật bản
Máy Lúa mì Máy Lúa mì
5,000
tính (tấn) tính (tấn)
4,000 500 0 240 0
0 5000 0 1200
3,000

2,000

1,000

Máy tính
0
100 200 300 400 500
25

Tiêu dùng khi có và không có Thương mại

▪ Không có thương mại,


▪ Hoa Kỳ tiêu dùng 250 máy tính và 2500 tấn
lúa mì.
▪ Nhật Bản tiêu dùng 120 máy tính và 600 tấn
lúa mì.
▪ Trước khi so sánh tiêu dùng khi không có
thương mại và khi có thương mại, cần xem xét
số lượng mỗi hàng hóa mà 2 quốc gia này sẽ
sản xuất và buôn bán.

26

9
2/13/2022

TÌNH HUỐNG NGHIÊN CỨU 2


Sản xuất khi có thương mại

1. Giả sử Hoa Kỳ sản xuất 3400 tấn lúa mì. Vậy


Hoa Kỳ có thể sản xuất được bao nhiêu máy
tính với số lượng lao động còn lại? Vẽ đường
PPF minh họa.
2. Giả sử Nhật Bản sản xuất 240 máy tính.
Nhật Bản có thể sản xuất được bao nhiêu tấn
lúa mì với số lượng lao động còn lại? Vẽ
đường PPF minh họa.

27

TÌNH HUỐNG NGHIÊN CỨU 2


Sản xuất khi có thương mại

Lúa mì Hoa Kỳ Nhật bản


5,000 Máy Lúa mì Máy Lúa mì
tính (tấn) tính (tấn)
4,000 500 0 240 0
160 3400 0 1200
3,000
0 5000
2,000

1,000

Máy tính
0
100 200 300 400 500
28

TÌNH HUỐNG NGHIÊN CỨU 3


Tiêu dùng khi có thương mại
Giả sử Hoa Kỳ xuất khẩu 700 tấn lúa mì sang Nhật
Bản và nhập khẩu 110 máy tính từ Nhật Bản.
(Có nghĩa là, Nhật Bản nhập khẩu 700 tấn lúa mì
và xuất khẩu 110 máy tính)

▪ Số lượng mỗi loại hàng hóa tiêu dùng ở Hoa Kỳ


là bao nhiêu? Minh họa kết hợp này trên đường
PPF.
▪ Số lượng mỗi loại hàng hóa tiêu dùng ở Nhật
Bản là bao nhiêu? Minh họa kết hợp này trên
đường PPF.
29

10
2/13/2022

Tiêu dùng của Hoa Kỳ khi có thương mại


Lúa mì Máy tính Lúa mì
5,000 Sản xuất 160 3400
+ NK 110 0
4,000 – XK 0 700
= Tiêu
3,000 270 2700
dùng
2,000

1,000

Máy tính
0
100 200 300 400 500
30

Tiêu dùng của Nhật Bản khi có thương mại


Máy tính Lúa mì
Lúa mì Sản xuất 240 0
+ NK 0 700
2,000 – XK 110 0
= Tiêu
130 700
dùng

1,000

0 Máy tính
100 200 300
31

Thương mại làm cho các quốc gia có được lợi


ích cao hơn
Hoa Kỳ
Tiêu dùng khi Tiêu dùng khi Lợi ích từ
không có TM có TM TM
Máy tính 250 270 20
Lúa mì 2,500 2,700 200
Nhật Bản
Tiêu dùng khi Tiêu dùng khi Lợi ích từ
không có TM có TM TM
Máy tính 120 130 10
Lúa mì 600 700 100
32

11
2/13/2022

1.2.2. Lợi ích thương mại đến từ đâu?

▪ Lợi thế tuyệt đối (Absolute advantage): Là khả


năng sản xuất một loại hàng hóa nào đó tốn kém
nguồn lực ít hơn so với các nhà sản xuất khác.
▪ Hoa Kỳ có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất
lúa mì.
▪ Nếu mỗi quốc gia đều có lợi thế tuyệt đối trong
việc sản xuất một hàng hóa nào đó, thì cả hai
quốc gia có thể có được lợi ích từ thương mại.

33

Lợi ích thương mại đến từ đâu?


▪ Quốc gia nào có lợi thế tuyệt đối trong việc sản
xuất máy tính?
▪ Sản xuất một máy tính cần:
125 giờ công ở Nhật Bản,
100 giờ công ở Hoa Kỳ.
▪ Hoa Kỳ có lợi thế tuyệt đống trong việc sản xuất
cả 2 loại hàng hóa!
Vậy tại sao Nhật Bản lại tập trung vào sản
xuất máy tính? Tại sao cả hai quốc gia đều có
được lợi ích từ thương mại?
34

Chi phí cơ hội và Lợi thế tương đối


▪ Lợi thế tương đối (Comparative advantage): Là
khả năng sản xuất một loại hàng hóa với chi phí cơ
hội thấp hơn so với nhà sản xuất khác.
▪ Quốc gia nào có lợi thế so sánh trong việc sản
xuất máy tính?
▪ Để trả lời câu hỏi này, cần xác định chi phí cơ hội
của việc sản xuất một chiếc máy tính ở mỗi quốc
gia.

35

12
2/13/2022

Chi phí cơ hội và Lợi thế tương đối


Hoa Kỳ Nhật Bản
Thời gian sản xuất 1 máy 100 giờ 125 giờ
tính công công
Thời gian sản xuất 1 tấn 10 giờ 25 giờ
Lúa mì công công
Chi phí cơ hội của việc 10 tấn lúa 5 tấn lúa
sản xuất 1 chiếc máy tính mì mì

➔ Nhật Bản có lợi thế so sánh trong việc sản xuất


máy tính.

36

Lợi thế so sánh và Thương mại


▪ Lợi ích từ thương mại xuất phát từ lợi thế tương
đối. (Sự khác nhau về chi phí cơ hội)
▪ Khi mỗi quốc gia tập trun sản xuất hàng hóa mà
họ có lợi thế so sánh, tổng sản lượng ở các quốc
gia sẽ cao hơn, và các quốc gia sẽ có được lợi
ích từ thương mại.
▪ Kết quả cũng sẽ tương tự đối với trường hợp
các nhà sản xuất, các cá nhân chuyên môn hóa
sản xuất một loại hàng hóa và buôn bán với
nhau.
37

13

You might also like