Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 14

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


KHOA KỸ THUẬT HÓA HỌC

TM TM

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM


HÓA ĐẠI CƯƠNG
GVHD: Ths.Trần Thị Thanh Thúy
Ths. Lê Huỳnh Tuyết Anh
Họ và tên: Trần Đoàn Nhật Vy
MSSV: 2115357
NHÓM: L63-Nhóm 12

TP HCM, 11/07/2022
NHẬN XÉT CỦA GVHD:

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

TP. Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 07 năm 2022

Chữ ký Giáo viên hướng dẫn

Trần Thị Thanh Thúy


MỤC LỤC
BÀI 2......................................................................................................................... 4
I. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM..............................................................................4
II. CÂU HỎI......................................................................................................6
BÀI 4......................................................................................................................... 7
I. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM..............................................................................7
II. TRẢ LỜI CÂU HỎI.....................................................................................8
BÀI 8....................................................................................................................... 10
I. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM............................................................................10
II. TRẢ LỜI CÂU HỎI....................................................................................11
HÌNH ẢNH MINH CHỨNG SỐ LIỆU THÍ NGHIỆM.....................................13
BÀI 2

Ngày TN: Thứ ba ngày 5 tháng 7 năm 2022


Nhóm: 12 Lớp: L63
Họ tên và MSSV: Trần Đoàn Nhật Vy - 2115357

I. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM


1. Thí nghiệm 1
Ta có:
m = 50 (g); c = 1 (cal/g.độ). Từ đó suy ra: m.c = 50 (cal/độ)
Nhiệt độ oC Lần 1 Lần 2
t1 29 29
t2 55 55
t3 43 43
moco (cal/độ) 8,33 8,33
Tính mẫu moco:

moco = mc
[ ( t 2−t 3 ) ]
( t 3−t 1 )−( t 2−t 3 )
[
=50 ×1
]
( 43−29 )−( 55−43 )
( 55−43 )
=8,33 = mocoTB

2. Thí nghiệm 2
Nhiệt độ oC Lần 1 Lần 2 Lần 3
t1 30 30 30
t2 30 30 30
t3 37 37 37
Q (cal) 415,31 415,31 415,31
Qtrung bình (cal) 415,31
∆ H (cal/mol) -16612,4

Tính 1 mẫu Q:
Qlần 1 = (moco + mc)(ts - tđ) = (8,33 + 51)(37 - 30) = 415,31 (cal)

3. Thí nghiệm 3
Nhiệt độ oC Lần 1 Lần 2 Lần 3
t1 30 30 30
t2 37 38 37
Q (cal) 436,31 498,64 436,31
∆ H (cal/mol) -17452,4 -19945,6 -17452,4
∆ H tb (cal/mol) -18283,47
Tính 1 mẫu Q:
Qlần 1 = (moco + mc)(ts - tđ) = (8,33 + 54)(37 - 30) = 436,31 (cal)
Tính 1 mẫu ∆ H :
−Q −4 36,31
=
∆ H lần 1 = n 4 = -17452,4 (cal/mol) => phản ứng tỏa nhiệt
160

4. Thí nghiệm 4
Nhiệt độ oC Lần 1 Lần 2 Lần 3
t1 30 30 30
t2 26 27 26
Q (cal) -249,32 -186,99 -249,32
∆ H (cal/mol) 3334,65 2500,99 3334,65
∆ H tb (cal/mol) 3056,77
Tính 1 mẫu Q:
Qlần 1 = (moco + mc)(ts - tđ) = (8,33 + 54)(26 - 30) = -249,32 (cal)
Tính 1 mẫu ∆ H :
−Q −(−2 49,32)
=
∆ H lần 1 = n 4 = 3334,65 (cal/mol) => phản ứng thu nhiệt
53,5
II. CÂU HỎI
1. ∆ H th của phản ứng HCl + NaOH → NaCl + H2O sẽ được tính theo số mol
HCl hay NaOH khi cho 25ml dung dịch HCl 2M tác dụng với 25ml dung dịch
NaOH 1M? Tại sao?

Trả lời: Khi cho V và CM ta tính được số mol các chất theo công thức
nên nHCl = 0,05 và nNaOH = 0,025 mol nên ∆ H th được tính theo nNaOH. Vì HCl dư bây
giờ chỉ làm môi trường, không tham gia vào các phản ứng nào khác.

2. Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1M thì kết quả thí nghiệm 2 có thay đổi
không?
Trả lời: Kết quả sẽ không thay đổi do 2 axit HCl và HNO 3 đều là axit mạnh nên
chúng đều phân ly hoàn toàn (HCl -> H+ + Cl- và HNO3 -> H+ + NO3-) và đây là
phản ứng trung hòa

3. Tính ∆ H 3 bằng lý thuyết theo định luật Hess. So sánh với kết quả thí
nghiệm. Hãy xem 6 nguyên nhân có thể gây ra sai số trong thí nghiệm này:
- Mất nhiệt do nhiệt lượng kế.
- Do nhiệt kế.
- Do dụng cụ đong thể tích hóa chất.
- Do cân.
- Do sunfat đồng bị hút ẩm.
- Do lấy nhiệt dung riêng dung dịch sunfat đồng bằng 1 cal/mol.độ.
Theo em, sai số nào là quan trọng nhất? Còn nguyên nhân nào khác không?
Trả lời:
Theo Định luật Hess: ∆ H 3 <¿¿ = ∆ H 1 + ∆ H 2 = -18,7 + 2,8 = -15,9 (kcal/độ).
Tính ∆ H 3 tn thực nghiệm: ∆ H 3 tn = -8,8542 (kcal/độ).
Theo em, nguyên nhân gây ra sai số quan trọng nhất là:
- Do nhiệt lượng kế vì trong quá trình thực hiện thí nghiệm thao tác chưa
nhanh và chính xác nên dẫn đến nhiệt trong nhiệt lượng kế đã thoát ra môi trường
ngoài.
- Do sunfat đồng bị hút ẩm, lúc lấy chất thí nghiệm cân đo không nhanh dễ làm
cho sunfat đồng hút ẩm nên khi hòa tan vào nước khiến nhiệt lượng bị giảm.
BÀI 4

Ngày TN: Thứ ba ngày 5 tháng 7 năm 2022


Tổ: 10 Lớp: L47
Họ tên và MSSV: Trần Đoàn Nhật Vy- 2115357

I. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM


1. Bậc phản ứng theo Na2S2O3
TN Nồng độ ban đầu (M) ∆ t 1(s) ∆ t 2(s) ∆ t 3(s) ∆ t TB(s)

Na2S2O3 H2SO4
1 4 8 103 97 92 97,33
2 8 8 50 53 55 52,67
3 16 8 30 33 32 31,67
Gọi m là bậc phản ứng của Na2S2O3
Từ ∆ t TB của TN1 và TN2 xác định m1 (tính mẫu):
∆ t TB1 97,33
log ( ) log ( )
m1 = ∆ t TB2 = 52,67 =0,8859
log 2 log 2

Từ ∆ t TB của TN2 và TN3 xác định m2:


∆ t TB2 52,67
log ( ) log ( )
m2 = ∆ t TB3 = 31,67 = 0,7338
log 2 log 2
m1 +m2 0 , 8 859+ 0,7 3 38
Bậc phản ứng theo Na2S2O3 = = = 0,80985 ≈ 1
2 2

2. Bậc phản ứng theo H2SO4


TN [Na2S2O3] [H2SO4] ∆ t 1(s) ∆ t 2(s) ∆ t 3(s) ∆ t TB (s)

1 8 4 52 58 55 55
2 8 8 53 56 54 54,33
3 8 16 46 49 45 46,67
3. Gọi n là bậc phản ứng của H2SO4
Từ ∆ t TB của TN1 và TN2 xác định n1:
∆ t TB1 55
log ( ) log ( )
n1 = ∆ t TB2 = 54,33 = 0,01768
log 2 log 2

Từ ∆ t TB của TN2 và TN3 xác định n2:


∆ t TB2 54,33
log ( ) log ( )
n2 = ∆ t TB3 = 46,67 =0,21925
log 2 log 2
n1 +n2 0,0 1768+ 0 , 21925
Bậc phản ứng theo Na2S2O3 = = = 0,1185 ≈ 0
2 2

II. TRẢ LỜI CÂU HỎI


1. Trong TN trên, nồng độ của Na2S2O3 và của H2SO4 đã ảnh hưởng thế nào lên
vận tốc phản ứng? Viết lại biểu thức tính vận tốc phản ứng? Xác định bậc của
phản ứng?
Trả lời:
- Nồng độ Na2S2O3 tỉ lệ thuận với tốc độ phản ứng và giúp thí nghiệm phản
ứng nhanh mạnh hơn.
- Nồng độ H2SO4 tỉ lệ thuận với tốc độ phản ứng nhưng không ảnh hưởng
nhiều đến tốc độ phản ứng của thí nghiệm.
- Biểu thức tính vận tốc: V = k. [Na₂S₂O₃]m. [H₂SO₄]n . (Với m và n là hằng
số dương được xác định bằng thực nghiệm)
- Xác định bậc của phản ứng: m + n = 0,985 + 0,075 = 1,06

2. Cơ chế của phản ứng trên có thể được viết như sau:
H2SO4 + Na2S2O3 → Na2SO4 + H2S2O3 (1)
H2S2O3 → H2SO3 + S ↓ (2)
Dựa vào kết quả TN có thể kết luận phản ứng (1) hay (2) là phản ứng quyết
định vận tốc phản ứng tức là phản ứng xảy ra chậm nhất không? Tại sao? Lưu
ý trong các TN trên, lượng axit H2SO4 luôn luôn dư so với Na2S2O3.
Trả lời:
- Phản ứng (1) là phản ứng trao đổi ion nên tốc độ phản ứng trong thí nghiệm
xảy ra nhanh.
- Phản ứng (2) là phản ứng phân hủy nên tốc độ diễn ra chậm hơn.
=> Từ đó ta có thể thấy phản ứng (2) quyết định tốc độ phản ứng và là phản
ứng xảy ra chậm nhất vì bậc của phản ứng chung là bậc của phản ứng (2).

3. Dựa trên cơ sở của phương pháp TN thì vận tốc xác định được trong các TN
trên được xem là vận tốc trung bình hay vận tốc tức thời?
Trả lời:
Vận tốc được xác định ở trên là vận tốc tức thời vì vận tốc phản ứng được xác
định bằng tỉ số.

4. Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng có thay đổi hay
không? Tại sao?
Trả lời:
Bậc phản ứng không thay đổi vì bậc phản ứng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ và
bản chất của phản ứng chứ không phụ thuộc vào quá trình tiến hành thực hiện thí
nghiệm.
BÀI 8

Ngày TN: Thứ hai ngày 20 tháng 6 năm 2022


Tổ: 10 Lớp: L47
Họ tên và MSSV: Phạm Nguyễn Nhật Thuận - 2112392
Nguyễn Trương Hữu Sang - 2114640
Nguyễn Hoàng Sơn - 2112196

I. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM


Xử lý kết quả thí nghiệm
1. Thí nghiệm 2
Điền đầy đủ các giá trị vào bảng sau:
Lần VHCl (ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) CHCl (N) Sai số
1 10 10,6 0,1 0,106 0,006
2 10 10,7 0,1 0,107 0,007
CHCl trung bình = 0,1065 (N)
Sai số trung bình = 0,0065
CHCl = 0,1065 + 0,0065 (N)

2. Thí nghiệm 3
Điền đầy đủ các giá trị vào bảng sau:
Lần VHCl (ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) CHCl (N) Sai số
1 10 11 0,1 0,11 0,01
2 10 10,9 0,1 0,109 0,009
3 10 11 0,1 0,11 0,01
3. Thí nghiệm 4
Điền đầy đủ các giá trị vào bảng sau:
Lần Chất chỉ thị VCH3COOH (ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) CCH3COOH (N)
1 Phenolphtalein 10 9,5 0,1 0,095
2 10 9,4 0,1 0,094

II. TRẢ LỜI CÂU HỎI


1. Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH, đường cong chuẩn độ có thay đổi hay
không? Tại sao?
Trả lời:
Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH, đường cong chuẩn độ không thay đổi do
đương lượng tham gia phản ứng vẫn giữ nguyên. Việc thay đổi nồng độ chỉ làm cho
bước nhảy thay đổi. Nồng độ càng cao thì bước nhảy càng lớn và ngược lại.

2. Việc xác định nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 2 và 3 cho kết quả nào
chính xác hơn? Tại sao?
Trả lời:
Thí nghiệm 2 cho kết quả chính xác hơn. Vì Phenolphtalein có bước nhảy pH
là khoảng 8-10, trong khi đó bước nhảy pH của Metyl Orange là 3,1-4,4. Mà điểm
tương đương của hệ này là 7 (do đây là phương trình của axit mạnh tác dụng vs
bazơ mạnh). Ta có thể thấy rằng bước nhảy pH của phenolphtalein gần nhất với
điểm tương đương của hệ nên thí nghiệm 2 giúp xác định nồng độ HCl chính xác
hơn.

3. Từ kết quả thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ dung dịch axit acetit bằng
chỉ thị màu nào chính xác hơn? Tại sao?
Trả lời:
Xác định nồng độ dung dịch axit acetit bằng phenolphtalein sẽ giúp nhận biết
chính xác hơn. Vì Phenolphtalein có bước nhảy pH là khoảng 8-10, trong khi đó
bước nhảy pH của Metyl Orange là 3,1-4,4. Mà điểm tương đương của hệ này là 7
(do đây là phương trình của axit yếu tác dụng vs bazơ mạnh). Bên cạnh đó,
Phenolphtalein không có màu trong môi trường axit và sẽ chuyển thành hồng trong
môi trường bazơ. Trong khi đó, Metyl Orange chuyển từ màu đỏ trong môi trường
axit qua màu vàng cam trong môi trường bazơ khiến quá trình nhận biết gặp khó
khăn. Từ đó ta thấy rằng dùng Phenolphtalein sẽ giúp việc xác định nồng độ axit
được chính xác hơn.

4. Trong phép phân tích thể tích, nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì kết quả có
thay đổi không? Tại sao?
Trả lời:
Kết quả sẽ không thay đổi vì bản chất của phản ứng vẫn không đổi (phản ứng
trung hòa). Tuy nhiên việc thay đổi như vậy sẽ khiến cho việc nhận diện gặp chút
khó khăn và sẽ có sai số đôi chút.
HÌNH ẢNH MINH CHỨNG SỐ LIỆU THÍ NGHIỆM

You might also like