Nhóm 1 - Doanh nghiệp E - Driver - Báo cáo bộ môn quản trị Marketing

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 75

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN


---------o0o--------

BÀI TẬP LỚN MÔN HỌC


QUẢN TRỊ MARKETING
Đề bài:
LẬP KẾ HOẠCH MARKETING
CHO DỊCH VỤ THUÊ TÀI XẾ LÁI XE
CỦA CÔNG TY E-DRIVER

Lớp tín chỉ: Quản trị Marketing (221)_06


Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. Trương Đình Chiến
Nhóm: 01
Nguyễn Ngân Hà: 11201185
Chu Quốc An: 11207601
Trần Thị Linh Chi: 1120
Hoàng Thị Nga: 11202703
Nguyễn Thị Thao: 11203600

Hà Nội, ngày 4 tháng 4 năm 2022


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG........................................................................................1
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING......................................................2
2.1. Phân tích môi trường vĩ mô................................................................................................2
2.1.1. Nhân khẩu học............................................................................................................ 2
2.1.2. Kinh tế........................................................................................................................ 3
2.1.3. Chính trị - Pháp luật....................................................................................................5
2.1.4. Khoa học - Công nghệ..................................................................................................6
2.1.5. Tự nhiên..................................................................................................................... 7
2.1.6. Văn hóa - Xã hội.......................................................................................................... 7
2.2. Phân tích môi trường ngành...............................................................................................8
2.2.1. Năm lực lượng cạnh tranh...........................................................................................8
2.2.2. Phân tích một số đối thủ cạnh tranh hiện tại...............................................................13
2.3. Phân tích môi trường nội bộ doanh nghiệp.......................................................................17
2.3.1. Tổ chức và quản lý....................................................................................................17
2.3.2. Nhân sự..................................................................................................................... 19
2.3.3. Tài chính................................................................................................................... 21
2.3.4. Nghiên cứu và phát triển............................................................................................23
2.3.5. Sản xuất.................................................................................................................... 24
2.3.6. Marketing.................................................................................................................25
2.4. Phân tích chung về doanh nghiệp.....................................................................................26
2.4.1. Sứ mệnh của E - Driver.............................................................................................26
2.4.2. Xác định mục tiêu......................................................................................................26
2.4.3. Phân tích tổng quan doanh nghiệp qua mô hình SWOT..............................................27
CHƯƠNG 3: MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC MARKETING.........................30
3.1. Xác định mục tiêu và định hướng chiến lược....................................................................30
3.1.1. Xác định mục tiêu Marketing.....................................................................................30
3.1.2. Phân đoạn thị trường mục tiêu...................................................................................31
3.1.3. Định hướng chiến lược qua đánh giá và lựa chọn thị trường mục tiêu.........................33
3.2 Xác định chiến lược Marketing cho dịch vụ.......................................................................34
3.2.1. Chiến lược định vị.....................................................................................................34
3.2.2. Chiến lược khác biệt hóa............................................................................................36
3.2.3. Chiến lược marketing theo vị thế cạnh tranh..............................................................38
3.2.4. Chiến lược marketing theo chuỗi giá trị.....................................................................39
CHƯƠNG 4: CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG....................................................................40
4.1. Quản trị sản phẩm...........................................................................................................40
4.1.1. Ba cấp độ cấu thành đơn vị sản phẩm........................................................................40
4.1.2. Quyết định về sản phẩm............................................................................................41
4.1.3. Quản trị thương hiệu.................................................................................................43
4.2. Quản trị giá..................................................................................................................... 45
4.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá....................................................................................45
4.2.2. Xác định giá cơ bản...................................................................................................46
4.3. Quản trị kênh phân phối..................................................................................................53
4.3.1. Thiết kế kênh phân phối............................................................................................53
4.3.2 Phát triển chính sách và cơ chế quản lý kênh..............................................................56
4.3.3. Đánh giá và điều chỉnh chiến lược..............................................................................56
4.4. Quản trị marketing tích hợp............................................................................................57
4.4.1. Đối tượng mục tiêu....................................................................................................57
4.4.2. Big idea & Key message.............................................................................................60
4.4.3. Kế hoạch triển khai...................................................................................................60
4.4.4. KPI & Ngân sách.......................................................................................................69
CHƯƠNG 5: KIỂM SOÁT VÀ ĐÁNH GIÁ...........................................................................72
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
E – Driver là công ty trẻ phát triển dịch vụ cho thuê tài xế được thành lập từ năm
2017. Doanh nghiệp được hình thành với sứ mệnh đưa dịch vụ thuê tài xế trở thành
dịch vụ phổ biến, đảm bảo “An toàn - Uy tín - Tiện lợi”, đem đến trải nghiệm dịch vụ
tốt nhất cho khách hàng; luôn sẵn lòng phục vụ khách hàng với châm ngôn “Đồng
hành trên mọi chuyến đi”; đem đến cơ hội việc làm cho nhiều người lao động, với chế
độ đãi ngộ tương đối tốt và chương trình đào tạo bài bản.
Bản báo cáo gồm 05 chương phân tích các yếu tố ảnh hưởng hoặc có liên quan đến
doanh nghiệp và đề xuất chiến lược Marketing trong thời gian gần cho E – Driver:
 Chương 1: Giới thiệu chung
 Chương 2: Phân tích môi trường Marketing
 Chương 3: Mục tiêu và định hướng chiến lược Marketing
 Chương 4: Chương trình hành động
 Chương 5: Kiểm soát và định giá
Trong đó, chương 1 đóng vai trò như lời mở đầu, định hướng bản báo cáo, giới
thiệu khái quát về doanh nghiệp; chương 2 phân tích các yếu tố thuộc môi trường
trong và môi trường ngoài có ảnh hưởng đến hoạt động Marketing của doanh nghiệp;
chương 3 và chương 4 đề xuất những chiến lược Marketing cho E – Driver trong
tương lai gần và chương 5 tổng kết, đánh giá các hoạt động và kế hoạch đã thực hiện.

E – Driver mang đến cho khách hàng dịch vụ thuộc thị trường ngách và đang trong
giai đoạn phát triển. Bản báo cáo phân tích chi tiết hoạt động hiện hành và trình bày
các chiến lược Marketing trong quý II năm 2022 của doanh nghiệp.

Bản báo cáo sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp và tài liệu bộ môn Quản trị Marketing
kết hợp với bài giảng của giảng viên hướng dẫn PGS.TS. Trương Đình Chiến. Bài làm
của nhóm 1 lớp học phần Quản trị Marketing (221)_06 có thể còn nhiều thiếu sót,
nhóm rất mong giảng viên và các bạn sinh viên có thể góp ý để nhóm kịp thời chỉnh
sửa và rút kinh nghiệm cho những kế hoạch sau!

1
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING

2.1. Phân tích môi trường vĩ mô

2.1.1. Nhân khẩu học


Quy mô dân số: Theo “Kết quả sơ bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm
2019”.
Hà Nội có khoảng 8.053.663 người, là thành phố có dân số đông thứ 2 cả nước (sau
HCM). Tính đến tháng 7/2021, theo website World Population Review thì dân số Hà
Nội đạt 8.418.883 người.
Mật độ dân số: Mật độ dân số của Hà Nội là 2.398 người/km2, cao gấp 8,2 lần
so với mật độ dân số cả nước.
● Cơ hội: miền Bắc có điều kiện thời tiết phức tạp và ảnh hưởng xấu tới sức khỏe con
người hơn, 4 mùa gây ra nhiều hình thái khí hậu khắc nghiệt. Do đó, nhu cầu mua xe
ôtô để "tránh mưa, tránh nắng" của người dân miền Bắc luôn thường trực, là đích
hướng tới trong cuộc sống. Nhu cầu về an toàn khi tham gia giao thông cũng tăng. Vậy
nên đây sẽ là thị trường rộng lớn, phong phú và tiềm năng đối với doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có khả năng thu được doanh thu và lợi nhuận cao.
● Thách thức: Thị trường tuy rộng lớn nhưng cực kỳ cạnh tranh vì cũng là miếng bánh
béo bở đối với những doanh nghiệp khác.
Nghề nghiệp: đa dạng, phong phú, phần lớn là dân văn phòng, hộ kinh doanh
buôn bán. Hà Nội cũng là thành phố tập trung số lượng lớn sinh viên.
● Cơ hội: E-Driver có thể tiếp cận đa dạng đối tượng khách hàng, mở rộng tệp khách
hàng tiềm năng.
● Thách thức: E-Driver xác định đúng đối tượng mục tiêu để thoả mãn nhu cầu họ, tạo
lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ.
Cơ cấu dân số theo độ tuổi: đến năm 2020, dân số Hà Nội vẫn đang trong thời
kỳ cơ cấu dân số "vàng", tỷ trọng dân số trong độ tuổi lao động cao gấp hai lần tỷ
trọng dân số phụ thuộc. Năm 2020, tỷ trọng trẻ em độ tuổi 0-16 là 24,43%, trong độ
tuổi lao động từ 17-64 tuổi là 67,57%, dân số cao tuổi chiếm 7, 98%.
● Cơ hội: Đối tượng mà doanh nghiệp hướng tới là tất cả độ tuổi, đặc biệt là trong độ
tuổi lao động điều này giúp cho doanh nghiệp có cơ hội mở rộng kinh doanh.

2
● Thách thức: Người ta có thể có những nhận thức khác nhau về E-Driver qua từng độ
tuổi nên khó tiếp cận đến khách hàng sử dụng E-Driver. Đối với khách hàng lớn tuổi
họ khó tính cân nhắc kỹ lưỡng khi sử dụng.
Thu nhập: Mức thu nhập của người dân ngày càng được cải thiện. Theo thống
kê, thu nhập bình quân của Hà Nội năm 2020 ước đạt là 130 triệu đồng/người/năm,
gấp 1,8 lần bình quân cả nước.
● Cơ hội: Với thu nhập như vậy, càng ngày nhu cầu khách hàng càng cao hơn và quan
tâm đến sự an toàn khi tham gia giao thông và sự tiện lợi khi sử dụng dịch vụ E-
Driver.
● Thách thức: Với giá cả cao hơn với sử dụng các hãng xe công nghệ hiện nay

2.1.2. Kinh tế
Tính chung quý I/2022, CPI tăng 1,92% so với cùng kỳ năm trước, thấp hơn
mức tăng của quý I các năm 2018-2020. Các yếu tố làm tăng CPI trong quý là: Giá
xăng dầu được điều chỉnh 7 đợt, làm cho giá xăng A95 tăng 5.900 đồng/lít; giá xăng
E5 tăng 5.780 đồng/lít và giá dầu diezen tăng 6.060 đồng/lít. Bình quân quý I/2022,
giá xăng dầu trong nước tăng 48,81% so với cùng kỳ năm trước, tác động làm CPI
chung tăng 1,76 điểm phần trăm.

Hình 1.1. Tốc độ tăng/ giảm CPI các năm giai đoạn 2018 – 2022

Số liệu của Tổng cục Thống kê cho thấy, tổng sản phẩm trong nước (GDP) quý
I năm 2022 ước tính tăng 5,03% so với cùng kỳ năm trước và mức tăng này cao hơn
tốc độ tăng trưởng GDP của quý I.2021 (4,48%). Theo Tổng cục Thống kê, quý

3
I/2022, kinh tế thế giới phục hồi, nhu cầu nguyên nhiên vật liệu phục vụ sản xuất tăng
cao trong khi nguồn cung bị đứt gãy khiến giá cả hàng hóa trên thị trường quốc tế có
xu hướng tăng mạnh. Áp lực lạm phát tăng cao tại nhiều nước, gồm cả những nền kinh
tế hàng đầu như Mỹ, Nhật Bản và các nước châu Âu. Trong khi đó, tại Việt Nam, kinh
tế tiếp tục đà tăng trưởng trong điều kiện bình thường mới, nhu cầu sản xuất hàng hóa
phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu cùng với tác động của giá hàng hóa thế giới đã đẩy giá
một số hàng hóa tăng lên nhưng nhìn chung mặt bằng giá vẫn cơ bản được kiểm soát
tốt. Điều này phần nào đưa CPI quý I/2022 tăng 1,92% so với cùng kỳ năm trước, cao
hơn mức tăng 0,29% của quý I/2021.

Hình 1.2. Tăng trưởng GDP Việt Nam Quý 1 giai đoạn (2017-2022)
Nguồn: Số liệu Tổng cục Thống kê (2022)

Bên cạnh đó, Tổng cục Thống kê cho biết, lạm phát trong nước đang được kiểm
soát tốt so với các nước trong khu vực. Lạm phát của Việt Nam đang tương đương
Indonesia, Malaysia, nhưng cao hơn Trung Quốc. Lạm phát năm 2021 chỉ 1,84% thấp
nhất trong 6 năm qua và lạm phát năm 2022 được dự báo ở mức 2 - 3%. Dự báo tăng
trưởng năm 2022, Tổng cục Thống kê cho biết một số chỉ tiêu có thể khác so với kịch
bản trước đây. Cụ thể, theo kịch bản thấp (xung đột Nga-Ukraine tiếp tục kéo dài, dịch
COVID-19 tiếp tục diễn biến phức tạp), tăng trưởng GDP quý II.2022 sẽ cao hơn 0,1
điểm phần trăm, tăng trưởng quý IV thấp hơn 0,1 điểm phần trăm. Theo kịch bản cao
(tiêm chủng mũi 3 trong nước được hoàn thành, xung đột Nga-Ukraine sớm kết thúc),

4
tăng trưởng quý II.2022 sẽ cao hơn 0,2 điểm phần trăm số với dự báo.
Như vậy, theo cả hai kịch bản, tăng trưởng kinh tế sẽ mạnh mẽ hơn trong quý
II, mục tiêu tăng trưởng được dự báo vẫn có khả năng đạt 6-6,5% như đã đề ra.
● Thách thức: Doanh nghiệp cần tìm ra giải pháp thúc đẩy làm gia tăng khách hàng sử
dụng dịch vụ để phát triển trong thời kỳ mới. Hà nội, Tp Hồ Chí Minh và Đà Nẵng đều
lọt top các tỉnh/thành phố có thu nhập bình quân đầu người cao nhất (tính đến năm
2020). Người dân có thu nhập cao sẽ có thêm nhu cầu sử dụng các dịch vụ chất lượng
và quan tâm đến sự an toàn của mình hơn.

Hình 1.3. 10 tỉnh/ thành phố có thu nhập bình quân đầu người một tháng cao
nhất năm 2020

● Cơ hội: Kinh tế Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng được đánh giá khá phát triển và
được đánh giá sẽ tăng trưởng cao trong thời gian tới điều này giúp doanh nghiệp dễ
dàng phát triển hơn trong tương lai.

2.1.3. Chính trị - Pháp luật


Môi trường chính trị bao gồm: hệ thống Luật pháp, các cơ quan Chính phủ và
vai trò của các nhóm áp lực xã hội. Những diễn biến của các yếu tố này ảnh hưởng rất
mạnh và cũng rất trực tiếp đến các quyết định quản trị của doanh nghiệp. Môi trường
chính trị thể hiện việc điều tiết hoạt động kinh doanh cơ bản, các cơ quan Nhà nước
được củng cố và phát triển các nhóm bảo vệ lợi ích quan trọng. Và với mô hình kinh
doanh này, chính trị nước nhà khá khắt khe.

5
Việt Nam là quốc gia tự do về tôn giáo nên việc phân phối, quảng cáo dịch vụ
không chịu nhiều ràng buộc khắt khe như các nước khác. Trong một xã hội ổn định về
chính trị, E-Driver được đảm bảo an toàn về quyền sở hữu các tài sản của mình.
● Cơ hội: Doanh nghiệp có thể phát triển, lái xe có thể là phụ nữ hoặc người ngoại quốc
● Thách thức: Trong khâu quản lý giấy tờ hành chính của công ty với các hợp đồng lao
động của nhân viên, cần chính xác, minh bạch với mỗi cá nhân đang làm việc với E-
Driver, tránh xảy ra những hiểu lầm không đáng có. Bên cạnh đó với hệ thống pháp
luật nhất là luật giao thông với các điều khoản dành cho người lái xe - ảnh hưởng trực
tiếp đến doanh nghiệp, vẫn chưa được hoàn chỉnh cũng là một trong những thách thức
doanh nghiệp phải đối mặt.
E-Driver nghiêm túc thực hiện trách nhiệm của mình liên quan đến bảo mật
thông tin theo các quy định về bảo vệ bí mật thông tin cá nhân của pháp luật Việt Nam
(Luật riêng tư) và cam kết tôn trọng quyền riêng tư và sự quan tâm của tất cả khách
hàng đăng ký thẻ thành viên tại công ty. E-Driver nhận biết tầm quan trọng của dữ liệu
cá nhân mà khách hàng đã tin tưởng giao cho và tin rằng E-Driver cần có trách nhiệm
quản lý, bảo vệ và xử lý dữ liệu cá nhân của bạn một cách thích hợp. Tuy nhiên, hiện
nay việc bị lộ và đánh cắp thông tin cá nhân là một vấn đề khó giải quyết và chưa thật
sự được quan tâm bởi chính phủ.
● Thách thức: Khách hàng sẽ có đôi phần dè dặt khi tiết lộ thông tin thật của mình để
tránh bị làm phiền. Điều này cũng cản trở E-Driver trong việc take care khách hàng và
thông báo cho những “gương mặt quen thuộc” của tiệm những khuyến mãi hay
chương trình đặc biệt.

2.1.4. Khoa học - Công nghệ


Nhân tố công nghệ có sự tác động mạnh mẽ đến nền kinh tế thế giới, sức mạnh
của nó có thể hủy diệt hoặc tạo dựng nên một ngành kinh tế mới. Tác động của môi
trường công nghệ chủ yếu được thể hiện thông qua các sản phẩm mới, công nghệ hay
vật liệu mới, quy trình sản xuất ứng dụng công nghệ mới.
Những yêu cầu đa dạng của khách hàng đòi hỏi doanh nghiệp phải có những tài
xế năng động nhưng tinh tế và khéo léo. Đồng thời cần có nguồn nhân lực phát triển
App riêng của doanh nghiệp chất lượng, bắt trend.

6
Với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, càng ngày càng có nhiều máy móc, thiết
bị sản xuất hiện đại được tạo ra và được các doanh nghiệp khác áp dụng. Xúc tiến
thương mại trực tuyến phát triển và được các doanh nghiệp cập nhật rất nhanh chóng.
● Cơ hội: E-driver có thể tiếp cận nhiều hơn và dễ dàng hơn với khách hàng trong hệ
thống Big Data.
● Thách thức: E-Driver khó khăn trong việc quản lý mạng, nhân sự, data khách hàng vận
hành App. Đòi hỏi doanh nghiệp phải chi trả một lượng kinh phí lớn để:
• Thuê các bên đối tác có chất lượng tốt.
• Đảm bảo nguồn nhân lực (các tài xế) có trình độ chuyên môn cao.
• Cập nhật các xu hướng xúc tiến thương mại mới nhất
• Đảm bảo nguồn lực công nghệ phát triển bắt kịp xu hướng thời đại

2.1.5. Tự nhiên
Tình hình dịch bệnh Covid ở Việt Nam cũng như trên toàn thế giới đang diễn
biến rất phức tạp và khó lường trước được. Việc giãn cách xã hội và các Chỉ thị số 15,
Chỉ thị số 16 và Chỉ thị số 19 của nhà nước trong việc thực hiện các biện pháp phòng
chống dịch bệnh đang được thực hiện nghiêm ngặt. Khí hậu: Việt Nam đặc biệt là thủ
đô Hà Nội có vị trí, địa lí tương đối thuận lợi, hiếm khi xảy ra các hiểm hoạ tự nhiên.
Tuy nằm trong vùng nhiệt đới nhưng khí hậu Việt Nam phân bố theo 3 vùng: miền
Bắc, miền Trung và miền Nam. Khí hậu thay đổi theo từng vùng và theo mùa.
● Cơ hội: Thời tiết khí hậu ở miền Bắc thay đổi liên tục nên thuận lợi cho công ty phát
triển dịch vụ.
● Thách thức: Khó khăn cho việc di chuyển và tiếp xúc với khách hàng

2.1.6. Văn hóa - Xã hội


Ở Việt Nam đặc biệt là miền Bắc họ cân nhắc rất kỹ về việc chi tiêu. Bên cạnh
đó việc thuê một tài xế riêng khiến họ lo nghĩ về mức giá và trình độ của lái xe, đa số
là đi xe máy, họ hay chủ động lái xe
● Cơ hội: E-Driver hoạt động với slogan “Đồng hành cùng mọi chuyến đi” E-Driver sẽ
có đầy đủ mọi thông tin của tài xế trên app và các chương trình khuyến mãi để khách
hàng có thể yên tâm sử dụng dịch vụ.

7
2.2. Phân tích môi trường ngành

2.2.1. Năm lực lượng cạnh tranh


2.2.1.1. Áp lực cạnh tranh trong ngành
Các doanh nghiệp đang kinh doanh trong ngành sẽ cạnh tranh trực tiếp với nhau
tạo ra sức ép trở ngại lên ngành, tạo nên một cường độ cạnh tranh. Trong một ngành,
các yếu tố sau sẽ ảnh hưởng tới sức ép cạnh tranh trên các đối thủ:
Khi số lượng đông và quy mô tương đương nhau thì áp lực cạnh tranh cao. Nếu
như trong một ngành quy mô các doanh nghiệp chênh lệch nhau thì thường sẽ có sự ổn
định.
→ Trên thị trường Hà Nội hiện nay, tồn tại nhiều doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ cho thuê tài xế taxi cạnh tranh với nhau. Tuy nhiên, không có doanh nghiệp nào đủ
khả năng nắm giữ vai trò chi phối các doanh nghiệp còn lại. Vì thế, đây sẽ là một điểm
bất lợi cho công ty E-Driver nếu không xác định chính xác tệp khách hàng mục tiêu và
tập trung chăm sóc chu đáo để tránh bị mất đi thị phần từ các đối thủ cạnh tranh.
Không có sự khác biệt hóa về dịch vụ cho thuê sẽ khó gây được ấn tượng và
tìm thấy sự trung thành từ khách hàng. Mỗi doanh nghiệp mỗi khi có dịch vụ chủ chốt
sẽ khiến khách hàng dễ nhớ đến thương hiệu hơn.
→ Tạo ra thêm một áp lực khác rằng dịch vụ mà công ty E-Driver cung cấp cần
có sự nổi trội hơn so với các bên đối thủ. Với môi trường dịch vụ cho thuê lái xe hiện
nay, các doanh nghiệp cạnh tranh luôn cố gắng xây dựng lòng tin của khách hàng
thông qua đội ngũ nhân viên lái xe được đào tạo bài bản, có kinh nghiệm, kỹ năng xử
lý tình huống cùng thái độ, tác phong chuyên nghiệp. Vì vậy, công ty cần quan tâm tới
vấn đề trải nghiệm dịch vụ của khách hàng khi sử dụng dịch vụ của mình. Đồng thời,
kiểm tra, đánh giá, phát hiện những yếu kém làm ảnh hưởng xấu đến niềm tin của
khách hàng. Đây vừa là thách thức vừa là cơ hội đối với E-Driver, công ty sẽ phải đảm
nhận và tiếp nhận, đào tạo tốt chuyên môn cho nhân viên.

Mặc dù các rào cản gia nhập ngành, rào cản rút lui về vốn đầu tư, ràng buộc với
người lao động… là cao nhưng cũng xuất hiện một bộ phận doanh nghiệp chuẩn bị gia
nhập vào thị trường. Với xu hướng này, sức cạnh tranh trong nội bộ ngành sẽ ngày

8
càng gia tăng, buộc doanh nghiệp phải bằng mọi cách sống sót và lúc đó người tiêu
dùng sẽ ngày càng được tôn trọng hơn.
2.2.1.2. Áp lực cạnh tranh từ các đối thủ tiềm ẩn
Đối thủ tiềm ẩn là các doanh nghiệp hiện chưa có mặt bên trong ngành nhưng
có thể có ảnh hưởng tới ngành trong tương lai, gây ra áp lực phân chia lại thị phần hiện
có do sự xuất hiện của họ sẽ đem vào thị trường khả năng cung ứng mới.
Đối thủ tiềm ẩn nhiều hay ít, áp lực của họ tới ngành mạnh hay yếu sẽ phụ
thuộc vào các yếu tố sau:
● Sức hấp dẫn của ngành: Ngành lái xe thuê hiện nay là một trong những
ngành có tiềm năng với tỷ suất sinh lợi cao, số lượng khách hàng đang có xu hướng
gia tăng khi nhu cầu hưởng thụ cùng thu nhập ngày càng cao.
● Rào cản gia nhập ngành cao và rút lui cao: Nếu nhìn từ bên ngoài thì thị
trường ngành lái xe là một ngành hấp dẫn. Tuy nhiên để các đối thủ mới đặt chân vào
thì không phải điều đơn giản. Việc phát triển thương hiệu trong một sớm một chiều là
điều không thể. Hơn nữa chi phí cho việc đầu tư về thương hiệu, dịch vụ, nhân sự, mặt
bằng… là rất lớn. Bên cạnh đó, không phải việc chỉ cần tiền là có thể làm mà nó còn
cần thời gian, một thời gian dài. Việc tìm kiếm, thu hút khách hàng tiềm năng và biến
họ thành khách hàng trung thành là điều thật sự khó khăn. Tuy nhiên, trường hợp này
cũng tồn tại không ít rủi ro cho doanh nghiệp E-Driver nếu không đáp ứng được nhu
cầu, mong muốn của thị trường.
● Sự sẵn sàng trả đũa của các đối thủ cạnh tranh trên thị trường hiện có
là khá cao. Khi các doanh nghiệp hiện tại đã có nhiều năm kinh nghiệm, gây dựng
được lòng tin từ khách hàng hiện có và giành được cho mình thị phần trong thị trường
thì khả năng họ thúc đẩy các chương trình marketing, các biện pháp cạnh tranh với các
doanh nghiệp mới gia nhập ngành là có thể xảy ra. Vô hình chung, các doanh nghiệp
còn non trẻ, sức mạnh tài chính không đủ lớn, xâm nhập vào thị trường sẽ khó đứng
vững lâu dài trên chặng đua.
➢ Chính vì vậy, áp lực từ đối thủ cạnh tranh trong tương lai không phải áp lực lớn đối
với E-Driver.
2.2.1.3. Áp lực cạnh tranh từ sản phẩm thay thế
Sản phẩm và dịch vụ thay thế là những sản phẩm, dịch vụ có thể thỏa mãn nhu
cầu tương đương với các sản phẩm dịch vụ trong ngành. Áp lực cạnh tranh của các sản
9
phẩm, dịch vụ thay thế phụ thuộc nhiều vào các yếu tố trong đó bao gồm chi phí
chuyển đổi trong sử dụng sản phẩm, dịch vụ; xu hướng sử dụng sản phẩm, dịch vụ
thay thế của khách hàng; tương quan giữa giá cả và chất lượng của sản phẩm, dịch vụ
thay thế. Tính chất khác biệt của sản phẩm, dịch vụ càng lớn thì tạo nên sức mạnh
cạnh tranh so với các sản phẩm, dịch vụ thay thế càng cao.
Những dịch vụ gọi xe công nghệ tại Việt Nam và đặc biệt tại địa bàn Hà Nội
ngày càng được nhiều người tin dùng, coi đây là lựa chọn đầu tiên khi muốn di chuyển
bằng xe công nghệ. Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ, các ứng dụng đặt xe
online trên điện thoại đang phát triển vô cùng nhanh chóng. Có thể kể tên các ông lớn
gọi xe công nghệ cụ thể như: Grab, Gojek, Be, Taxi Mai Linh,...
● Grab:
+ GrabTaxi: Taxi với cước phí hợp lý, với mạng lưới tài xế lớn nhất Đông Nam
Á.
+ GrabCar: Dịch vụ sử dụng xe hơi riêng dành cho hành khách mong muốn có
một chuyến đi riêng tư hơn.
+ GrabBike: Dịch vụ dành cho những người bận rộn cần di chuyển tới các địa
điểm một cách nhanh chóng.
● Gojek:
+ Go-Bike: Dịch vụ gọi xe ôm 2 bánh
+ Go-Car: Dịch vụ gọi xe taxi 4 bánh
● Be:
+ beBike: dịch vụ gọi xe máy 2 bánh nhằm kết nối các khách hàng có nhu cầu đi
lại bằng phương tiện là xe máy với đối tác tài xế, dịch vụ tương tự như
GrabBike của Grab đang có.
+ beCar: dịch vụ gọi xe hơi ô tô 4 bánh 4 chỗ và 7 chỗ cho các khách hàng có nhu
cầu di chuyển bằng xe hơi, dịch vụ tương tự như GrabCar.

Theo nghiên cứu gần nhất về thị phần gọi xe công nghệ được ABI Research
phát hành năm 2019 cho biết Grab, Be, GoViet (nay là Gojek) chiếm lần lượt 73%,
16% và 10% thị phần. Ngoài 3 ứng dụng này thì thị trường còn có Fastgo, Tada, Vato,
Mygo,... nhưng độ phổ biến không nhiều ở cả trên đường phố lẫn trên màn hình điện

10
thoại người dùng. Chỉ 1% thị phần dành cho các hãng còn lại. Với quy mô của mình,
các “ông lớn” trên có lượng dịch vụ hầu như phủ mọi mặt trận, từ gọi xe 4 bánh, 2
bánh hay các dịch vụ mới hơn như đi siêu thị hộ. Người tiêu dùng lại thường có xu
hướng lựa chọn các dịch vụ quen mặt, với tâm lý doanh nghiệp lớn sẽ cung cấp những
dịch vụ giá rẻ hơn để tiết kiệm chi phí. Vì vậy rất có thể họ sẽ chuyển sang sử dụng
các dịch vụ trên thay vì E-Driver. Có thể thấy đây là một mối nguy lớn đối với E-
Driver trong việc tăng doanh số cũng như tranh giành thị phần. Tuy nhiên, khi doanh
nghiệp E-Driver cung cấp đội ngũ nhân viên lái xe thuê với kinh nghiệm, kỹ năng
được đào tạo bài bản, khách hàng cũng được di chuyển trên chính chiếc xe của riêng
mình sẽ đem lại nhiều giá trị khác biệt về tâm lý cũng như chi phí bỏ ra. Công ty cần
thuyết phục được người dùng cài thêm ứng dụng gọi xe mới và khuếch trương được sự
chênh lệch về tài chính mà vẫn tạo ra sự thoải mái giữa thuê tài xế lái xe và gọi xe
công nghệ.

Bên cạnh đó, văn hóa bảo vệ môi trường của người Việt vô cùng phong phú
cùng với chính sách giao thông vận tải bền vững, xây dựng giao thông công cộng của
Việt Nam đang thúc đẩy thói quen sử dụng các phương tiện công cộng để di chuyển
(xe buýt, đường sắt,... ). Như vậy, đòi hỏi doanh nghiệp E-Driver phải có những chiến
lược để thu hút khách hàng thuộc bộ phận trên, đồng thời nâng cao chất lượng dịch vụ
một cách tốt nhất có thể. Ngoài ra thì người tiêu dùng không chỉ sử dụng dịch vụ theo
nhu cầu mà còn theo sở thích, tâm lý cá nhân. Vì vậy, để có thể đảm bảo được khách
hàng sẽ tin dùng dịch vụ của E-Driver, thì doanh nghiệp phải hiểu rõ tâm lý khách
hàng để tạo ra những dịch vụ phù hợp với yêu cầu người tiêu dùng. Đây cũng là một
trong những áp lực mà doanh nghiệp gặp phải.
➢ Tóm lại, áp lực cạnh tranh từ sản phẩm thay thế là áp lực lớn đối với E-Driver.
2.2.1.4. Áp lực cạnh tranh từ nhà cung ứng
Một thị trường được coi là kém hấp dẫn khi quyền thương lượng thuộc về
người cung ứng. Trên thị trường xe đạp điện gấp gọn hiện nay, có rất nhiều nhà sản
xuất, cung ứng sản phẩm uy tín với nhiều năm kinh nghiệm như: FUNNCYCLE, Công
ty Xe Điện XENON, Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ F-x Bike... Bên cạnh
đó, các doanh nghiệp này hầu hết hoạt động riêng rẽ mà không tập trung, liên kết với

11
nhau. Vì thế, sức mạnh của nhà cung ứng tác động lên E-Driver là không cao. Công ty
E-Driver có thể chuyển đổi từ nhà cung ứng này sang nhà cung ứng khác, mà không
dẫn đến tổn thất bởi chi phí chuyển đổi nhà cung ứng.
Nguồn hàng của E-Driver chủ yếu được nhập từ Công ty sản xuất xe đạp điện
Bluera Việt Nhật tại TP. Hồ Chí Minh. Vì nhà cung ứng của E-Driver tập trung trong
nước nên thuận lợi cho việc vận chuyển cũng như đàm phán về giá cả và chất lượng
sản phẩm. Không chỉ vậy, các loại chi phí vận chuyển hàng hoá cũng sẽ được tiết kiệm
và quá trình vận chuyển sẽ gặp ít rủi ro hơn. Ngoài ra, E-Driver còn nhập khẩu xe điện
gấp từ Nhật Bản để tiết kiệm thêm chi phí khi so sánh với giá thành xe điện trong
nước. Đây là một nguồn hàng vừa phong phú, đa dạng mà lại có độ bền cao đạt tiêu
chuẩn Nhật Bản. Chất lượng xe cũng được đảm bảo vì được chọn lọc kỹ lưỡng.
2.2.1.5. Áp lực cạnh tranh từ khách hàng
Đối tượng khách hàng chính của E-Driver là những khách hàng lẻ, những người
trong độ tuổi 25 - 55, họ muốn được tận hưởng niềm vui trọn vẹn trong những chuyến
du lịch của mình mà không cần tập trung lái xe hay được trở về nhà an toàn sau những
cuộc vui quá chén mà không lo vi phạm pháp luật cũng như đảm bảo an toàn cho mình
và những người xung quanh. Vì vậy, khách hàng cá nhân thường sẽ sử dụng dịch vụ
với tần suất không lớn và không tập trung ở một địa bàn cụ thể nào. Tuy nhiên, số
lượng khách hàng có nhu cầu về dịch vụ ngày càng nhiều, lại luôn quan tâm đến vấn
đề giá cả và sự thoải mái, tiện lợi. Sức ép về việc đòi giảm giá, cung cấp các dịch vụ
khác đối với E-Driver là không lớn bởi doanh nghiệp luôn chủ động đưa ra các dịch vụ
chiết khấu, giảm giá, khuyến mại, chăm sóc khách hàng,...

Hiện nay, E-Driver nổi bật là mang lại sự tiện lợi cho khách hàng khi đặt thuê
tài xế lái xe qua ứng dụng trên điện thoại di động. Tuy nhiên thì sự khác biệt giữa dịch
vụ của công ty với các đối thủ cạnh tranh là không quá lớn. Chi phí chuyển đổi không
cao đối với khách hàng thông thường. Áp lực cạnh tranh từ sự trung thành của khách
hàng là khá lớn bởi nếu công ty có một số tiêu chí không đáp ứng được nhu cầu của
khách hàng thì họ rất sẵn sàng lựa chọn một công ty khác bởi việc này rất dễ dàng và
không tốn chi phí. Vì vậy, đây là một thách thức của công ty trong quá trình xây dựng
lợi thế cạnh tranh và sức mạnh định giá của mình.

12
Khách hàng sẽ có sức mạnh khi họ sử dụng dịch vụ với tần suất và số lượng
lớn. Tuy nhiên, nhìn chung sức mạnh của khách hàng doanh nghiệp với thương hiệu
E-Driver là không đáng kể. Trải qua một thời gian sử dụng, khách hàng doanh nghiệp
đã quen với dịch vụ của E-Driver cũng như hài lòng một phần nào đó bởi những tiện
ích mà công ty mang lại. Tuy nhiên, gần đây một số doanh nghiệp ngành xe ôm công
nghệ đang có xu hướng tấn công vào phân khúc khách hàng doanh nghiệp - mảnh đất
màu mỡ mà họ vẫn chưa được khai phá, điển hình là Grab. Vì vậy, E-Driver cũng cần
hết sức tập trung tận dụng sự tin tưởng trong mắt khách hàng doanh nghiệp mà công ty
đã giành được trong suốt thời gian qua, tiếp tục mở rộng thị phần, thu hút hơn nữa
phân khúc khách hàng này.

2.2.2. Phân tích một số đối thủ cạnh tranh hiện tại
❖ Dịch vụ cho thuê lái xe GoCheap
● Thông tin doanh nghiệp:
- Website: https://gocheap.vn/
- Hotline: 024.73000.636
- Địa chỉ: Số 39 đường Lê Văn Lương, Phường Nhân Chính, Quận
Thanh Xuân, Hà Nội.
● Địa bàn hoạt động chính: khai thác chủ yếu tại thị trường Hà Nội, sau đó đã mở
rộng ra nhiều tỉnh thành khác tại miền Bắc và miền Trung như: Hải Phòng,
Quảng Ninh, Đà Nẵng,… và cũng đã có mặt tại thị trường thành phố Hồ Chí
Minh.
● Thời gian hoạt động:
- Văn phòng: 8:00 - 21:00 từ thứ hai đến chủ nhật
- Bộ phận chăm sóc khách hàng và đặt hàng trực tuyến 24/24
● Quy định đặt xe: Đặt xe online trên website hoặc đặt xe qua tổng đài
● Mức giá:
- Thuê tài xế theo giờ: 499.000/4h, nội thành Hà Nội
- Thuê tài xế theo ngày: 999.000/10h, ngoại thành Hà Nội
- Thuê tài xế theo yêu cầu: + 499.000/4h, nội thành Hà Nội
+ 999.000/200km/1 ngày, ngoại tỉnh

13
● Điểm mạnh:
- Cung cấp đầy đủ các dịch vụ di chuyển bằng ô tô như: cho thuê xe đường dài, xe
tiện chuyến, taxi sân bay Nội Bài và đặc biệt nổi bật với dịch vụ cho thuê lái xe cao
cấp DriverX, lái xe cho người say khi khách hàng quá chén.
- Đơn vị sở hữu cho mình đội ngũ tài xế dày dặn kinh nghiệm, chuyên nghiệp,
được tuyển chọn cẩn thận.
- Là đối tác thân thiết cung cấp dịch vụ tài xế cao cấp cho các công ty của
VinGroups.DriverX bao gồm: Lái xe theo giờ, lái xe theo ngày (giới hạn 300km), lái
xe theo yêu cầu đặc biệt (phù hợp các dịp nghỉ lễ, Tết hay sự kiện đặc biệt không quá
30 ngày hoặc không quá 500 km/ngày)
- Chất lượng dịch vụ sang trọng, tiêu chuẩn phục vụ tốt
- Hoàn tiền 100% nếu khách hàng không hài lòng với chuyến đi, nếu có sự cố xảy
ra do lỗi của tài xế thì DriverX chịu mọi tổn thất.
- Khách hàng có thể thanh toán tiền mặt hoặc cũng có thể chuyển khoản.
● Điểm yếu:
- Giá thành cao không phù hợp với những khách hàng có điều kiện kinh tế khó
khăn.
- Quá trình truyền thông còn khá hạn chế dẫn đến tốc độ phát triển doanh nghiệp
còn rất chậm.

❖ Dịch vụ cho thuê lái xe Văn Minh


● Thông tin doanh nghiệp:
- Website: https://chothuelaixe.vn
- Hotline: 024 66869889 - 091818 6822 - 096650 5995
- Địa chỉ:
25B ngõ 120 Yên Lãng, Quận Đống Đa, Hà Nội;
117 Nguyễn Xiển, Quận Thanh Xuân, Hà Nội;
143 ần Phú, Quận Hà Đông, Hà Nội.
● Địa bàn hoạt động chính: Thành phố Hà Nội
● Quy định đặt xe: Đặt xe online trên website, qua tổng đài hoặc ứng dụng trên
điện thoại

14
● Mức giá:
+ Dòng xe phổ thông (dưới 1 tỷ): 400.000đ/2 giờ
+ Dòng xe trung cấp (1 tỷ - 5 tỷ): 500.000đ - 600.000đ /2 giờ
+ Dòng xe cao cấp (trên 5 tỷ): 700.000đ /2 giờ
● Điểm mạnh:
- Cung cấp đa dạng các loại dịch vụ: thuê xe ô tô tự lái, thuê xe ô tô khi đi công
tác, du lịch hay cưới hỏi theo tuần, theo tháng,...
- Phong cách làm việc chuyên nghiệp, đúng giờ.
- Đội ngũ tài xế điềm đạm, trung thực, kinh nghiệm, được đào tạo bài bản, kỹ
năng lái xe an toàn, tiết kiệm nhiên liệu, có kiến thức về tất cả các dòng xe cao
cấp, đảm bảo khắc phục kịp thời mọi tình huống khi xe gặp trục trặc.
- Giữ bí mật nội dung công việc của khách hàng, có cam kết từ công ty
● Điểm yếu:
- Quá trình truyền thông còn hạn chế dẫn đến tốc độ phát triển doanh nghiệp còn
rất chậm.
- Địa bàn hoạt động còn hẹp, có giới hạn quãng đường tối đa là 50km.

❖ Dịch vụ cho thuê lái xe Đi Chung


● Thông tin doanh nghiệp:
- Website: https://dichung.vn
- Hotline: 1900 6022
- Fanpage: https://www. facebook.com/dichung.jsc
- Địa chỉ: 166 Huế, phường Ngô Thì Nhậm, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
● Địa bàn hoạt động chính: Thành phố Hà Nội
● Quy định đặt xe: Đặt xe online trên website hoặc đặt xe qua tổng đài
● Mức giá:
+ Giá tiêu chuẩn (trong vòng 5km): 160.000Đ/km
+ Từ km thứ 6: 30.000Đ/km
+ Từ km thứ 11: 25.000Đ/km
+ Từ km thứ 41: 20.000Đ/km
● Điểm mạnh:

15
- Với gần 9 năm hoạt động trên thị trường, Đi Chung cung cấp các dịch vụ khác
nhau như: xe du lịch, xe tiện chuyển, thuê tài xế lái xe,..
- Tài xế chất lượng, nhiệt tình, kinh nghiệm, được tuyển chọn kỹ lưỡng trên mọi
phương diện, có đầy đủ các giấy tờ cần thiết để đủ điều kiện điều khiển phương
tiện giao thông, cam kết không sử dụng bia rượu trong quá trình phục vụ khách
hàng.
- Nhân viên được đào tạo bài bản về cách giao tiếp, ứng xử với khách hàng và xử
lý các tình huống phát sinh.
- Tiết kiệm chi phí, an toàn.
- Đặt tài xế nhanh chóng, tiện lợi, đội ngũ chăm sóc khách hàng nhiệt tình và hỗ
trợ kịp thời 24/7, ngay cả những dịp lễ, Tết.
- Hệ thống website được cải tiến và nâng cấp, không cần phải lưu lại số điện thoại
để có thể đặt xe hay thuê tài xế mà giờ chỉ cần mở điện thoại lên và truy cập vào
website của Đi Chung là có thể nhanh chóng gọi được tài xế đến để lái xe.
● Điểm yếu:
- Quá trình truyền thông còn hạn chế dẫn đến tốc độ phát triển doanh nghiệp còn
rất chậm.

❖ Dịch vụ cho thuê lái xe FCT Group


● Thông tin doanh nghiệp:
- Địa chỉ: Thôn 5, xã Phùng Xá, Thạch Thất, Hà Nội
- Hotline: 1900 633076
- Website: http://laixethue.vn/
● Địa bàn hoạt động chính: Thành phố Hà Nội
● Quy định đặt xe: Đặt xe online trên website hoặc đặt xe qua tổng đài
● Mức giá:
+ Ngày làm việc bình thường: 500.000 đồng/5-giờ
+ Ngày nghỉ hàng tuần: 600.000 đồng/4-giờ
+ Ngày nghỉ lễ: 700.000 đồng/4-giờ
● Điểm mạnh:

16
- Dịch vụ cho thuê lái xe hộ với phương châm khách hàng là trên hết, tạo cho
khách hàng có những trải nghiệm tốt nhất.
- FCT có mạng lưới đội ngũ tài xế lớn, thông thuộc các cung đường
- Đa dạng các loại xe từ bình dân đến sang trọng
- Chất lượng phục vụ tốt, tận tình, chu đáo, bảo mật thông tin khách hàng tốt và có
những chính sách giá riêng cho khách hàng thường xuyên sử dụng dịch vụ
- Tiết kiệm và tối ưu chi phí di chuyển
- Bảo mật tốt thông tin khách hàng
- Phục vụ khách hàng 24/7
- Đội ngũ lái xe thân thiện và chuyên nghiệp
● Điểm yếu:
- Quá trình truyền thông còn hạn chế
- Quy trình đặt xe còn nhiều bất cập, chưa tối giản thời gian cho khách hàng

2.3. Phân tích môi trường nội bộ doanh nghiệp

2.3.1. Tổ chức và quản lý


2.3.1.1. Tổ chức
Hiện nay, E-Driver có trụ sở đặt tại quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
E-Driver có cơ cấu tổ chức theo chức năng:

✧ Điểm mạnh: 
✔ Các nhiệm vụ kinh doanh, nhân sự, kỹ thuật,.. được phân chia rõ  ràng. Đội ngũ quản
lý và nhân viên được phát huy hết khả năng chuyên môn của mình, giúp các phòng
ban vận hành tốt. 

17
✔ Tốn ít chi phí và thời gian đào tạo nhân viên bởi mỗi phòng ban chủ  yếu chỉ cần kiến
thức chuyên ngành.
✔ Tổng giám đốc có thể dễ dàng quản lý và giám sát các công việc hơn theo sự báo cáo
của giám đốc các bộ phận. 
✧ Điểm yếu: 
✔ Vì tính chuyên môn hóa cao nên các nhà quản trị không có cái nhìn bao quát, các
quyết định còn hạn chế ở phòng ban, chưa liên kết được với toàn bộ doanh nghiệp. 
✔ Các phòng ban chưa thực sự phối hợp chặt chẽ với nhau.
2.3.1.2. Quản lý
E-Driver có cơ cấu quản lý theo chức năng: Phù hợp với doanh nghiệp có quy
mô vừa và nhỏ, hoạt động đơn lĩnh vực, đơn dịch vụ , đơn thị trường:
● Chức năng kinh doanh
● Chức năng nhân sự
● Chức năng tài chính
● Chức năng kĩ thuật
Quy trình quản lý của E-Driver:
⮚ Tầm nhìn: Trở thành dịch vụ phổ biến khắp cả nước.
⮚ Sứ mệnh: Mang đến cho khách hàng những trải nghiệm tốt nhất, an toàn nhất khi sử
dụng dịch vụ lái xe thuê của E-Driver.
⮚ Chiến lược: Tập trung phát triển bộ phận nhân viên kỹ thuật, vận tải. Định giá phù hợp
với mọi đối tượng khách hàng.
⮚ Bảng mô tả công việc và KPIs: gồm có 4 nội dung chính: Thông tin chung, tổng quan
công việc, trách nhiệm chính và yêu cầu. Mỗi bảng mô tả sẽ được gửi đến từng
phòng/ban và phòng/ban sẽ chia ra theo từng cá nhân. KPIs của từng phòng/ban cũng
được ghi trong bảng mô tả.
⮚ Xây dựng hệ thống quy trình, quy định và hướng dẫn: E-Driver xây dựng quy trình,
hướng dẫn cụ thể, chi tiết và khoa học để toàn thể nhân sự có thể biết rõ được mục tiêu
và chiến lược đề ra, biết được hướng đi của doanh nghiệp từ đó hoạt động hiệu quả
hơn.
⮚ Hệ thống phần mềm dùng trong quản lý: E-Driver sử dụng phần mềm  Odoo - ERP và
các nền tảng làm việc online: Google Drive, Trello, Slack, Pancake vào quản lý. ban.

18
Nhân viên từng phòng/ban sẽ sẽ có kênh làm việc riêng và kênh chung của cả doanh
nghiệp, sau khi hoàn hoàn thành phần việc của mình thì sẽ báo cáo lên Slack, up phần
việc đã hoàn thành vào drive chung của phòng/ban.
Phương pháp quản lý của E-Driver:
⮚ Hoạch định chiến lược một cách khoa học, chi tiết có phương án dự  phòng cho các
trường hợp bất ngờ.
⮚ Phân chia công việc cho các phòng/ban, bộ phận hiệu quả, đồng đều: Tổng giám đốc
sẽ giao nhiệm vụ cho các trưởng phòng chức năng, sau đó các trưởng phòng sẽ phân
chia nhân sự phù hợp và triển khai công việc.
⮚ Tổ chức, phân tầng hệ thống nhân viên trong doanh nghiệp: Phân quyền  điều hành
cho người khác khi cần thiết để điều phối công việc hiệu quả hơn.
⮚ Kiểm soát những dữ liệu cơ bản: E-Driver kiểm soát dòng tiền, các khoản nợ, năng
suất làm việc của nhân viên,...tương đối tốt.
⮚ Hoạch định chiến lược cụ thể và chi tiết sẽ làm cho doanh nghiệp đi  đúng hướng tiến
tới mục tiêu đã đề ra, dự trù được cho những tình huống xấu nhất.
✧ Điểm mạnh: E-Driver quản lý doanh nghiệp được khá khoa học, chặt chẽ và chính xác,
đặc biệt là trong thời điểm dịch bệnh. Mỗi phòng/ban được phân công việc theo đúng
chuyên môn nên sẽ được thể hiện hết khả năng của mình.
✧ Điểm yếu: Quản lý trên nhiều nền tảng khá phức tạp. Cơ cấu phân tầng sẽ làm  trách
nhiệm sau cùng đổ dồn lên người đứng đầu.

2.3.2. Nhân sự
Bộ phận nhân sự: có trách nhiệm lên kế hoạch, chính sách tuyển dụng, tuyển 
chọn, đào tạo nguồn nhân lực cho công ty. Ngoài ra còn đảm bảo chế độ chính sách
như lương, thưởng và phúc lợi cho người lao động thuộc công ty. Tạo cơ hội việc làm
thuận lợi cho nhân viên. 
Nhân lực chủ chốt: 
● Ban giám đốc Doanh nghiệp: quản lý chung, điều hành tổng công ty.  Theo sát việc
kinh doanh của chuỗi cửa hàng và lên các kế hoạch, chiến lược phù hợp để phát triển
công ty; chuyên môn hóa cao. 
● Trung tâm kỹ thuật: Phụ trách quản lý, chịu trách nhiệm đối với app E-Driver,

19
Trình độ chuyên môn: tài xế với kinh nghiệm lái xe trung bình trên 10 năm và được
đào tạo lái xe trên thường xuyên, bao gồm đào tạo hơn 50 loại xe và 100 giờ đào tạo
bản đồ thành phố.
Chính sách thu hút nhân lực: bằng cách tạo dựng văn hóa doanh nghiệp tích
cực, cam kết đào tạo cho nhân viên và đưa ra những đãi ngộ tốt cho nhân viên, hợp  lý
với công ty.
Chính sách hỗ trợ tuyển dụng và quy trình tuyển dụng:
● Phòng kỹ thuật chịu trách về lịch làm của nhân viên, đưa ra  shift limit (giới hạn số
lượng nhân viên mỗi ca làm) phù hợp, đưa ra nhu cầu thiếu,  thừa nhân viên để HR
dựa vào đó lên kế hoạch tuyển dụng hợp lý.
● Sau khi tiếp nhận hồ sơ, bộ phận nhân sự phỏng vấn qua về những kỹ năng và kiến
thức chuyên môn, nhu cầu thăng tiến trong công việc và gửi contact ứng viên phù hợp
về cho quản lý cửa hàng.
● Phòng kỹ thuật chịu trách nhiệm tiếp nhận và đào tạo tài xế.
● Nhân viên thử việc được tính 80% lương khi thử việc, lưu hồ sơ để ưu tiên  cho những
lần tuyển sau nếu không may chưa đủ khả năng hợp tác.
⮚ Điểm mạnh:
✔  Môi trường làm việc cực lành mạnh, gắn bó và đoàn kết. Đội ngũ nhân  viên rất năng
động, sáng tạo và có kiến thức chuyên môn cao.
✔ Chi phí chi trả cho nhân viên parttime được linh hoạt theo chất lượng  công việc
⮚ Điểm yếu:
✔ Kỹ năng của tài xế cần được chú ý và giám sát chặt chẽ
✔  Mức độ gắn bó với công việc của nhân viên không cao, khó khăn nhất  là việc giữ
chân những nhân viên ưu tú.
Hệ thống tuyển dụng: Tuyển dụng qua website công ty, các group review công ty
trên các nền tảng xã hội.
Bảng 2.1. Dự trù chi phí tuyển dụng nhân sự
STT Dịch vụ Đơn giá Đơn vị Số lần sử dụng Tổng cộng
(VNĐ) trong năm

1 Dịch vụ đăng bài tuyển 4.000.000 Tháng/lần 3 12.000.000

20
nhân sự

2 Dịch vụ lọc hồ sơ trên 800.000 Tháng/lần 6 4.800.000


TopCV

3 Dịch vụ đăng tuyển 200.000 Bài đăng 6 1.200.000


trên các group tuyển dụng
qua MXH (Facebook,
Linked,..)

4 Chạy Ads Facebook 1.000.000 Tháng/lần 6 6.000.000

5 Tổng chi phí tuyển dụng 24.000.000

2.3.3. Tài chính


2.3.3.1. Nguồn vốn
- Cơ cấu nguồn vốn:

Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn


Khoản mục Số tiền (VNĐ) Tỷ trọng (%)

Vốn chủ sở hữu 5.300.000.000 53

Vốn vay dài hạn 4.700.000.000 47

Tổng 10.000.000.000 100

Nguồn: Nhóm 1 - Quản trị Marketing (221)_06


- Kế hoạch trả nợ ngân hàng:
+ Số tiền vay: 4.700.000.000 VNĐ
+ Lãi suất: 6,9%
+ Thời gian hoàn trả: 6 năm.
Bảng 2.3. Kế hoạch trả nợ ngân hàng (Nghìn đồng)

21
Các Năm
khoản
0 1 2 3 4 5 6
mục

Dư nợ - 4.700.000 4.481.3 3.327.09 2.624.65 1.715. 704.148


đầu kỳ 00 0,3 9,54 761,0 ,56
5

Lãi phát - 324.300 309.20 229.569, 181.101, 118.3 48.586,


sinh 9,7 24 51 87,51 25
trong kỳ

Số tiền - 543.000 845.00 932.000 1.090.00 1.130. 655.562


trả nợ 0 0 000 ,31

Dư nợ 4.700.000 4.481.300 3.327.0 2.624.65 1.715.76 704.1 0


cuối kỳ 90,3 9,54 1,05 48,56

Nguồn: Nhóm 1 - Quản trị Marketing (221)_06


2.3.3.2. Dự báo doanh thu và chi phí hàng tháng
- Chi phí cơ sở vật chất chung tại trụ sở Hà Nội trong 1 tháng:
Bảng 2.4. Chi phí cơ sở vật chất chung tại trụ sở Hà Nội trong 1 tháng

STT Tên Chi phí (VNĐ)

1 Mặt bằng trụ sở hoạt động 50.000.000

2 Tiền điện 18.000.000

3 Tiền nước 3.000.000

4 Tiền mạng 1.000.000

5 Tiền đảm bảo an ninh 10.000.000

6 Chi phí vệ sinh trụ sở 10.000.000

7 Tiền bảo trì cơ sở vật chất 5.000.000

22
8 Chi phí chăm sóc cây xanh 3.000.000

9 Chi phí đi lại cho các công việc chung 500.000

10 Tiền duy trì pantree 8.000.000

Tổng 108.500.000

- Chi phí duy trì nhân sự trong tháng đầu tiên:


Bảng 2.5. Chi phí duy trì nhân sự trong tháng đầu tiên

STT Tên Chi phí (VNĐ)

1 Máy tính cho nhân viên tại văn phòng 200.000.000

2 Điều hòa nhiệt độ 90.000.000

4 Đồng phục cho tài xế 30.000.000

5 Tiền phụ cấp 50.400.000

6 Tổng 370.000.000

- Doanh thu và chi phí dự kiến trong một tháng:


Bảng 2.6. Doanh thu và chi phí dự kiến trong một tháng
STT Tên Số tiền (VNĐ)

1 Doanh thu 990.000.000

2 Chi phí 550.000.000

3 Lợi nhuận 440.000.000

2.3.4. Nghiên cứu và phát triển


E-Driver có đội ngũ tài được đào tạo chuyên nghiệp, có kinh nghiệm lái xe trên
10 năm. Phương tiện di chuyển của các tài xế cũng được đa dạng. Mang đến cho khách

23
hàng trải nghiệm tốt nhất, an toàn nhất, thực sự nhanh chóng.
⮚ Điểm mạnh: đội ngũ tài xế được đào tạo chuyên nghiệp, đảm bảo đen lại cho khách
hàng trải nghiệm tốt nhất khi sử dụng dịch vụ của E-Driver
⮚ Điểm yếu: chi phí đào tạo tài xế mới khá cao
Quy trình dịch vụ chăm sóc khách hàng của E-Driver cũng được chú trọng và nâng
cao. Khách hàng có thể đánh giá trải nghiệm của mình qua app.
⮚ Điểm mạnh: Khách hàng sẽ cảm thấy được chăm sóc, quan tâm tận tình hơn và sẽ lựa
chọn E-Driver thay vì lựa chọn khác.
Dự trù ngân sách cho việc nghiên cứu và phát triển dao động từ: 30.000.000 -
55.000.000 VND/tháng. Trong đó: 
● Product R&D (Nghiên cứu - phát triển đội ngũ tài xế): 60% (18.000.000 –
30.000.000 VNĐ) bao gồm các hoạt động: đào tạo hơn 50 loại xe và 100 giờ
đào tạo bản đồ thành phố
● Technology R&D (Nghiên cứu – phát triển công nghệ): 30% (9.000.000 –
15.000.000) bao gồm: 
• Update website, fanpage, gian hàng trên các sàn thương mại điện tử,…
• Chạy quảng cáo trên: Facebook 
Process R&D (Nghiên cứu – phát triển quy trình): 10% (5.000.000 – 10.000.000
VNĐ) bao gồm: quy trình vận hành, quy trình dịch vụ chăm sóc khách hàng.

2.3.5. Sản xuất


✔ E-Driver có hơn 500 tài xế, với kinh nghiệm lái xe trung bình hơn 10 năm và được đào
tạo lái xe thường xuyên, bao gồm 50 loại xe và 100 giờ đào tạo bản đồ thành phố
✔ Thiết lập một cách khoa học phân phối tài xế, thời gian đặt hàng trung bình là 2 phút
và thời gian tài xế di chuyển đến chỗ khách hàng là 5 phút, giúp giảm thiểu thời gian
chờ đợi của khách hàng và tỉ lệ gửi đơn hàng cao tới 99,63%
✔ Phát triển công nghệ đặt hàng thông minh AI, có thể hỗ trợ nhiều nhận dạng đơn hàng
bằng nhiều loại ngôn ngữ, cung cấp dịch vụ nhanh chóng, tiện lợi, tự động tạo vị trí
của người dùng và nhu cầu của người dùng theo thông tin của người dùng.
✔ E-Driver thành lập “Học viện lái xe vàng”, tất cả các tài xế đều đã lái xe an toàn gần 3
năm và phải vượt qua các bài kiểm tra nghiêm ngặt như thi viết, phỏng vấn, đào tạo,

24
sát đường bộ,... để đảm bảo tay nghề, chất lượng dịch vụ của tài xế

2.3.6. Marketing
Tài sản Marketing
➢ Tài sản dựa trên khách hàng
- Mối quan hệ với khách hàng
+ Phục vụ đa dạng phân khúc khách hàng.
+ Tạo ấn tượng thiện cảm tốt, độ tin cậy và an toàn cao với khách hàng trên mọi chuyến
đi.
+ Củng cố khách hàng trung thành bằng nhiều chương trình tri ân và phân cấp hệ khách
hàng trung thành.
- Danh tiếng và thương hiệu của doanh nghiệp
+ Xây dựng thương hiệu với phương châm “Đồng hành cùng mọi chuyến đi” và tôn chỉ
“An toàn - Uy tín - Tiện lợi”.
+ Nhân sự được đào tạo bài bản và kiểm tra chặt chẽ để đảm bảo chất lượng phục vụ cả
về mặt kỹ năng và đạo đức.
+ Màu sắc, logo, hình ảnh về thương hiệu được xúc tiến đầu tư quảng cáo đa kênh.
+ Thực hiện nhiều hoạt động cộng đồng.
- Ưu thế trên thị trường
+ Giá cả của một số phân cấp dịch vụ thấp hơn so với nhiều đối thủ cạnh tranh trực tiếp.
+ Thị trường dịch vụ cho thuê tài xế tại Hà Nội còn hẹp và chưa được khai thác triệt để
để đem lại sự tiện lợi hoàn hảo và niềm tin vững vàng cho khách hàng.
- Tính siêu việt của dịch vụ E - Driving
+ Phục vụ đa dạng loại hình dịch vụ cho đa dạng phân khúc khách hàng và phân cấp nhu
cầu khác nhau.
+ Ứng dụng công nghệ hiện đại trong quy trình thanh toán và đặt tài xế.
+ App đặt tài xế E -Driver, tổng đài hỗ trợ khách hàng và chức năng liên hệ qua các
trang mạng xã hội của E - Driver hoạt động 24/24 bao gồm cả các ngày nghỉ lễ.

➢ Tài sản hỗ trợ bên trong


- Lợi thế về chi phí

25
+ Không mất chi phí phương tiện di chuyển cho khách hàng.
+ Sử dụng app đặt tài xế trực tiếp, không tốn chi phí đặt dịch vụ trung gian.
+ Tối ưu hóa ứng dụng công nghệ trong quản lý tài xế và quy trình đặt hàng để tối thiểu
hóa chi phí.
- Hệ thống thông tin:
Phân cấp khách hàng và thống kê dữ liệu qua ứng dụng đặt tài xế E - Driver.

➢ Tài sản chuỗi cung ứng và phân phối


- Mạng lưới phân phối: dịch vụ phủ rộng trên toàn địa bàn Hà Nội và sẽ mở rộng thị
trường tại Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Đà Nẵng.
- Kiểm soát phân phối: ứng dụng công nghệ hiện đại trong quản lý nhân sự phục vụ, dần
chiếm lĩnh thị trường dịch vụ cho thuê tài xế vẫn còn khá non trẻ ở Việt Nam nói
chung và Hà Nội nói riêng.
- Đặc trưng của kênh phân phối: phân phối dịch vụ chủ yếu qua app và website.

➢ Hệ thống Marketing Mix hiện tại


● Chiến lược sản phẩm
● Chiến lược giá
● Chiến lược phân phối
● Chiến lược xúc tiến hỗn hợp

2.4. Phân tích chung về doanh nghiệp

2.4.1. Sứ mệnh của E - Driver


- Đưa dịch vụ thuê tài xế trở thành dịch vụ phổ biến, đảm bảo “An toàn - Uy tín - Tiện
lợi”, đem đến trải nghiệm dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.
- Luôn sẵn lòng phục vụ khách hàng với châm ngôn “Đồng hành trên mọi chuyến đi”.
- Đem đến cơ hội việc làm cho nhiều người lao động, với chế độ đãi ngộ tương đối tốt
và chương trình đào tạo bài bản.

2.4.2. Xác định mục tiêu


2.4.2.1. Mục tiêu tài chính

26
- Tăng 30% thị phần tại Hà Nội trong giai đoạn 2022 - 2024.
- Đạt mức doanh thu 35 tỷ trong 5 năm.
- Mở thêm chi nhánh hoạt động ở Thành phố Hồ Chí Minh vào năm 2024.
2.4.2.2. Mục tiêu Marketing
- Mục tiêu tiếp cận trong quý II năm 2022 (tháng 4 - tháng 7 năm 2022):
+ Đạt 25.000 lượt theo dõi trên 3 kênh mạng xã hội: Facebook, Instagram, TikTok.
+ App đặt tài xế E - Driver đạt 3000 lượt tải xuống trên 2 nền tảng hệ điều hành
Android và iOS.
- Mục tiêu xây dựng hình ảnh thương hiệu:
+ Phủ sóng độ nhận diện thương hiệu trên toàn địa bàn Hà Nội bằng đồng phục tài
xế và logo đặc trưng.
+ Đầu tư 200.000.000 cho OOH (Out of home - Quảng cáo ngoài trời) trên các
quận tại Thành phố Hà Nội.
+ Đầu tư 150.000.000 cho TVC (Television commercial) cho dịp Tết Nguyên Đán.
+ Đầu tư 250.000.000 đào tạo 100 nhân viên trong 2 tháng để nâng cao chất lượng
phục vụ.
+ Ủng hộ 60.000.000 cho quỹ vaccin phòng COVID 19.
+ Mở rộng quy mô tiếp cận và nâng cấp app đặt tài xế E - Driver.

2.4.3. Phân tích tổng quan doanh nghiệp qua mô hình SWOT
Bảng 2.7. Mô hình SWOT của E - Driver

S - STRONG W - WEAK

1. Đội ngũ nhân viên 1. Nguồn huy động vốn


SWOT năng động, nhạy bén, có hẹp, quản lý chi phí chưa tốt
kiến thức chuyên môn nên lợi nhuận chưa tối ưu.
cao, môi trường, làm việc 2. Chi phí đào tạo nhân
lành mạnh, đoàn kết. sự mới khá cao và mất nhiều
2. Hoạt động truyền thời gian.
thông và quảng bá được 3. Dịch vụ chỉ cho thuê
kiểm nghiệm đánh giá tài xế, chưa mở rộng ra các

27
tương đối ổn định và hiệu ngành vận tải khác.
quả. 4. E - Driver mới bước
3. Dịch vụ đa dạng chân vào thị trường cho thuê
phù hợp với nhiều đối tài xế nhưng khách hàng
tượng khách hàng. mục tiêu lại đòi hỏi độ tin
4. Các đối tác sản cậy cao khi sử dụng dịch vụ.
xuất lâu năm có kinh 5. Thời điểm doanh
nghiệm và quan hệ hợp nghiệp xuất hiện là thời điểm
tác tích cực. nền kinh tế đang chịu ảnh
5. Mạng lưới phân hưởng của đại dịch COVID -
phối rộng, có khả năng 19.
định hướng phát triển ra
nhiều tỉnh thành trên
khắp cả nước.
6. Giảm thiểu tối đa
chi phí phương tiện.
7. Hệ thống đào tạo
và quản lý nhân sự
chuyên nghiệp.

O - OPPORTUNITIES T - THREAT Chiến lược tận dụng cơ hội


để phát huy điểm mạnh
1. Hà Nội có quy mô 1. Dịch bệnh diễn (SO)
dân số lớn, tỷ lệ gia tăng biến phức tạp, trong 1. S1+O4+S7: Nâng cao
dân số nhanh với mức trường hợp Hà Nội thực dịch vụ giúp chất lượng phục
lương trung bình cao nên hiện giãn cách, doanh thu vụ có thể cạnh tranh với các
đây là thị trường rộng và nhân sự của E - Driver đối thủ trong ngành.
lớn, phong phú và tiềm có thể bị ảnh hưởng trực 2. S2+O3: nâng số lượt
năng. tiếp. tiếp cận, mở rộng thị trường
2. Đối tượng mà 2. Nguồn nhân lực nhanh chóng và dần tạo thói
doanh nghiệp hướng tới dồi dào nhưng nhân sự quen sử dụng dịch vụ cho

28
vô cùng đa dạng trong cả chất lượng cao để gắn bó khách hàng.
tiêu chí nhân khẩu học và lâu dài thì lại khan hiếm. 3. S5+O2+O3: Nhanh
mức chi tiêu tài chính, 3. Thị trường còn chóng chiếm lĩnh thị trường,
đây là cơ hội cho doanh hẹp và chưa thực sự phổ tăng độ nhận diện thương
nghiệp mở rộng kinh cập đến nhiều đối tượng hiệu.
doanh và phát triển sản khách hàng khác nhau. 4. S2+O4: Thâm nhập
phẩm. 4. Dịch vụ đòi hỏi độ và chiếm lĩnh thị phần tâm
3. Thị trường dịch vụ tin cậy và uy tín cao nên trí khách hàng trong thời
cho thuê tài xế ở Hà Nội áp lực cạnh tranh lớn với gian ngắn.
bắt đầu có xu hướng phát một số doanh nghiệp
triển và tăng lượt tiếp cận đứng đầu để giành được
các đối tượng khách hàng thị phần.
trong thời gian 5 năm trở 5. Tốc độ phát triển
lại đây, tuy nhiên lại nhanh chóng của công
chưa có nhiều doanh nghệ đòi hỏi app dịch vụ
nghiệp mạo hiểm tham phải liên tục được cập
gia để mở rộng thị trường nhật các tính năng mới.
này. Đây là cơ hội lớn
cho E - Driver để dần
vươn tới vị trí dẫn đầu
trong thị phần.
4. Nhu cầu của người
dân về dịch vụ này được
dự báo có xu hướng sẽ
lớn hơn nguồn cung sẵn
có của thị trường hiện tại.

Chiến lược tận dụng cơ Chiến lược phát huy Chiến lược phòng thủ điểm
hội để khắc phục điểm điểm mạnh để vượt qua yếu để hạn chế các rủi ro
yếu (WO) thách thức (ST) (WT)
1. W1+O4: Đi sâu 1. S2+T3: Cá nhân 1. W5+T1: Lên kế

29
từng tệp khách hàng thay hóa các chiến dịch truyền hoạch cắt giảm chi phí và
vì mở rộng quy mô khách thông nhằm đi sâu vào nguồn lực phù hợp và dự
hàng ngay từ đầu. từng phân đoạn thị phòng vốn duy trì hoạt động
2. W5+O2: Mở rộng trường. để đảm bảo doanh nghiệp
tệp khách hàng theo 2. S1+S7+T5: Tận sẵn sàng vực dậy sau thời
chiều ngang, tập trung dụng tối đa nguồn nhân gian giãn cách.
tăng độ nhận diện thương lực chất lượng cao, nâng 2. W2+T2: Chế độ thu
hiệu thay vì thu hút cao đào tạo để nâng cấp hút nhân tài và đãi ngộ nhân
người sử dụng dịch vụ. dịch vụ. viên phù hợp, rèn luyện
3. W4+O4: Chia nhỏ 3. S4+S7+T4: Nâng nghiêm khác văn hóa doanh
thị trường và tệp khách cao uy tín của dịch vụ nghiệp.
hàng, nghiên cứu sâu và qua đối tác chiến lược và 3. W3+T4: Đào sâu thị
tìm ra chiến lược riêng cố gắng tập trung phát trường theo từng nhóm đối
cho từng nhóm khách triển bộ phận chăm sóc tượng khách hàng, tạo dựng
hàng đã phân loại. khách hàng để thu thập niềm tin với khashc hàng
được nhiều phản hồi nhất bằng chiến lược lâu dài.
có thể của những khách
hàng đã và đang trải
nghiệm dịch vụ.

CHƯƠNG 3: MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC MARKETING

3.1. Xác định mục tiêu và định hướng chiến lược

3.1.1. Xác định mục tiêu Marketing


3.1.1.1. Định vị thương hiệu
- Đưa dịch vụ cho thuê tài xế E - Driver trở thành dịch vụ cho tất cả mọi người và
được biết đến rộng rãi.
- Định vị E - Driver trong tâm trí khách hàng gắn với 3 tiêu chí “An toàn - Uy
tín - Tiện lợi”.
- Đưa “Đồng hành trên mọi chuyến đi” trở thành châm ngôn quen thuộc với
khách hàng để dần đưa cái tên E - Driver trở thành Top of mind.
- Đưa logo và màu sắc thương hiệu phủ sóng trên toàn địa bàn Hà Nội.

30
3.1.1.2. Mục tiêu tiếp cận và sử dụng dịch vụ
- Mục tiêu tiếp cận độ nhận diện thương hiệu: toàn địa bàn Hà Nội.
- Lượng người tải app: 1.5 triệu người trong 1 năm hoạt động đầu tiên
- Lượng người sử dụng dịch vụ qua app: 1 triệu người dùng.
- Tỷ lệ tăng trưởng lượng người dùng tối thiểu mỗi tháng: 20%.
- Tỷ lệ tăng trưởng lượng khách hàng sử dụng dịch vụ tối thiểu mỗi tháng: 27%

3.1.2. Phân đoạn thị trường mục tiêu


3.1.2.1. Phân đoạn thị trường dịch vụ thuê tài xế E-Driver theo lợi ích:
Bảng 3.1. Phân đoạn thị trường dịch vụ thuê tài xế E – Driver theo lợi ích

Khúc thị trường Đặc điểm Đặc điểm hành vi Đặc điểm tâm Nhãn hiệu nổi
nhân khẩu học lý tiếng

Tiện lợi tối đa Gia đình Dùng nhiều Bảo thủ Mioto

Đảm bảo an toàn Trẻ em Dùng nhiều Yêu đời G7 Driver

Không lo lắng về Người trẻ tuổi Chưa có kinh Năng động GoCheap
đường xá nghiệm đường dài

Chủ động được Người lớn tuổi Uống rượu bia Cởi mở, giao BULT
thời gian lưu

3.1.2.2. Tiêu thức phân đoạn thị trường:


E-Driver dựa vào hai yếu tố là lợi ích và nhân khẩu học để phân đoạn thị trường:
- Quy mô đô thị và mật độ: E-Driver chủ yếu tấn công vào các thành phố lớn trong
nước đặc biệt là Hà Nội. Vì đây là thị trường tập chung nhiều hộ gia đình và các
tỉnh lẻ vào sống và học tập
- Độ tuổi: tập cung tất cả các độ tuổi
- Quy mô gia đình: các gia đình có quy mô từ 3-4 thành viên
- Nghề nghiệp: có thu nhập cao và ổn định
3.1.2.3. Phân khúc thị trường
E-Driver hướng đến:
- Đối tượng là tất cả độ tuổi có nhu cầu sử dụng tài xế riêng
- Đảm bảo an toàn trên từng chuyến đi

31
- Đưa dịch vụ thuê tài xế trở thành dịch vụ phổ biến, đảm bảo “An toàn - Uy tín -
Tiện lợi”, đem đến trải nghiệm dịch vụ tốt nhất cho khách hàng
- Đem đến cơ hội việc làm cho nhiều người lao động với khả
3.1.2.4. Định vị thị trường
Bằng những chiến lược định vị của mình E-Driver đã tạo ra những khác biệt
vượt trội so với đối thủ cạnh tranh, luôn sẵn lòng phục vụ khách hàng với châm ngôn
“Đồng hành trên mọi chuyến đi”.
3.1.2.5. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức
● Điểm mạnh:
- Chất lượng dịch vụ tốt đáp ứng yêu cầu và làm hài lòng khách hàng
- Có số lượng tài xế lớn bao phủ quanh Hà Nội
- Đội ngũ tài xế kinh nghiệm nắm rõ tất cả đường xá
- Đội ngũ tài xế luôn có 24/7
- Luôn mang đến những trải nghiệm tốt và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
khách hàng
- Là thương hiệu có uy tín trên thị trường
- Có những nhà quản lý giỏi và đội ngũ nhân viên ưu tú, có tinh thần trách nhiệm
cao
● Điểm yếu:
- Việc xử lý khiếu nại và tư vấn khách hàng còn hạn chế
- Các chương trình khuyến mãi chưa đa dạng
- Do nhân viên nhiều nên việc quản lý nhân viên được được hiệu quả
● Cơ hội:
- Hà Nội là thị trường tiềm năng vì đây là trung tâm và tập trung đông dân từ các
tỉnh lẻ
- Đời sống và thu nhập người dân ngày càng tăng cao nên nhu cầu về sử dụng
dịch vụ càng nhiều
- Là 1 trong những công ty đi đầu về dịch vụ thuê tài xế tự lái
● Thách thức:
- Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trong thị trường Hà Nội, dịch vụ thuê tài xế tự
lái dần bị bão hòa trong nhiều năm tới

32
- Ngày nay chính phủ ban hành những quy định về luật đường xá nên các tài xế
phải cập nhật mỗi ngày
- Chiến lược mở rộng thị trường của các công ty cùng ngành

3.1.3. Định hướng chiến lược qua đánh giá và lựa chọn thị trường mục tiêu
3.1.3.1. Lựa chọn thị trường mục tiêu
⮚ Điều kiện chọn đoạn thị trường
• Có sẵn sự phù hợp tự nhiên giữa nhu cầu và sản phẩm của doanh nghiệp
• Là đoạn mà các đối thủ cạnh tranh không tập trung nhắm tới
• Đoạn thị trường được chọn là điểm xuất phát hợp lý, làm đà cho sự mở rộng
kinh doanh tiếp
⮚ Lựa chọn đoạn thị trường duy nhất: 25 - 45 tuổi
E - Driver quyết định chỉ phục vụ một đoạn thị trường duy nhất. Thông qua
marketing tập trung, E - Driver sẽ giành được một vị trí vững chắc trong đoạn thị
trường này nhờ hiểu biết rõ hơn nhu cầu của khách hàng từ 25 - 45 tuổi. Nhờ vậy cũng
sẽ tiết kiệm được chi phí chuyên môn hóa được sản xuất, phân phối và khuyến mãi.
✔ Lợi thế:
• Cho phép E - Driver có khả năng chiếm lĩnh một vị trí vững chắc trên đoạn thị
trường đã chọn
• Đưa ra được những sản phẩm khác biệt do hiểu nhu cầu của đối tượng trong
đoạn thị trường
• Tiết kiệm chi phí kinh doanh nhờ chuyên môn hóa
✔ Bất lợi: Gặp khó khăn nếu có đối thủ cạnh tranh mạnh gia nhập đoạn thị
trường hoặc cầu của đoạn thị trường này thay đổi đột ngột.
⮚ Tâm lí và hành vi của thị trường mục tiêu
- Có tính độc lập cao trong tiêu dùng
- Có nhu cầu về an toàn xe cộ, tâm lý đi xe cẩn trọng
- Yêu cầu thực dụng: chủ động lựa chọn dịch vụ phù hợp với yêu cầu của môi
trường, công việc và mục đích sử dụng.

33
- An toàn trong tiêu dùng: tư tưởng, tình cảm, thị hiếu, tính cách, khí chất đều đã
ổn định. Trong tiêu dùng dịch vụ họ thường khó thay đổi, có tâm lý an toàn, khi
lựa chọn dịch vụ thường nghiêng về lý trí.
- Quan tâm, ưa thích các sản phẩm, dịch vụ có tính ổn định, bảo mật, an toàn,
thoải mái,...
- Kém khả năng nắm bắt các điều luật giao thông, các cung đường, địa điểm,
cách đi và xử lý tình huống giao thông.
- Dành nhiều sự quan tâm tới chất lượng cuộc sống.
- Không quá ưa thích sự sáng tạo, sự đổi mới trong cuộc sống
3.1.3.2. Lý do lựa chọn thị trường mục tiêu
- Họ là nhóm đối tượng có tính độc lập cao trong tiêu dùng và khả năng tự chủ về tài
chính, góp phần tăng tỷ lệ sử dụng dịch vụ của công ty.
- Phần đông nhóm khách hàng này đã có gia đình, vì vậy họ không chỉ có xu hướng sử
dụng dịch vụ cho chính mình mà còn cho cả gia đình.
- Là nhóm đối tượng đã có việc làm, với nhu cầu di chuyển thường xuyên ở cả khoảng
cách xa và gần, cường độ sử dụng dịch vụ khá cao, vì thế khá dễ dàng để doanh nghiệp
có thể tiếp cận, tương tác và thúc đẩy doanh số.
- Họ là những khách hàng thường có lối suy nghĩ, cân nhắc hết sức kỹ lưỡng, chủ động
chọn sản phẩm, dịch vụ theo xu hướng, có hình thức đẹp nhưng phải thực dụng, an
toàn, hợp với hoàn cảnh hoạt động và công việc của họ. Điều này là một trong những
hứa hẹn hiệu quả kinh doanh, lợi thế cạnh tranh cao khi E-driver có khả năng đáp ứng,
nắm bắt xu hướng hiện đại với những nỗ lực Marketing sáng tạo.
- Ở độ tuổi này, họ dành nhiều sự quan tâm tới chất lượng sống, ủng hộ sự tiện lợi,
thoải mái của sản phẩm, dịch vụ. Vì vậy, E-driver có thể tạo ra ưu thế so với đối thủ
cạnh tranh khi đáp ứng được những nhu cầu, mong muốn của khách hàng.
- Đồng thời, họ không thường xuyên đổi mới và thay đổi sang một thương hiệu khác
khi đã có niềm tin và sự tin tưởng với thương hiệu cũ, thể hiện được sự tương hợp với
chiến lược, mục tiêu thiết lập mối quan hệ lâu dài, xây dựng nhóm khách hàng trung
thành của doanh nghiệp.

34
3.2 Xác định chiến lược Marketing cho dịch vụ

3.2.1. Chiến lược định vị


E-Driver rất coi trọng quá trình phân đoạn thị trường và xác định thị trường
mục tiêu của mình. Số lượng khách hàng ngày càng nhiều và đa dạng nên việc phân
khúc thị trường không quá khó với doanh nghiệp, tuy nhiên cái khó ở đây là E-Driver
có quá nhiều đối thủ cạnh tranh vì vậy việc phân khúc thị trường đòi hỏi phải tiến hành
có quy trình và nhanh chóng chiếm lĩnh những phân khúc thị trường mục tiêu. E-
Driver tiến hành phân khúc thị trường theo 2 tiêu chí:
● Theo thu nhập
● Theo nhu cầu khách hàng
⮚ Phân tích định vị của những đối thủ cạnh tranh
Bảng 3.2. Định vị đối thủ cạnh tranh của E - Driver

Chất lượng Thuận tiện Giá cả Kinh nghiệm Chăm sóc


khách
hàng

GoCheap Trung bình Thấp Khá cao 9 năm Trung bình

Văn Minh Thấp Trung bình Thấp 4 năm Trung bình

FCT Group Tốt Trung bình Cao 2 năm Tốt

Đông Dương Rất tốt Trung bình khá cao 10 năm Rất tốt

Bản đồ định vị

35
Dịch vụ của E-Driver tạo dựng với tiêu chí mang lại giá trị cao hơn nhưng giá
lại tương đương đối thủ. Đây chính là chiến thuật để tiến tới và thu hút khách hàng
một cách hiệu quả trên thị trường cho E-Driver.
Dịch vụ mà công ty E-Driver cung cấp có sự nổi trội hơn so với các bên đối thủ.
Với môi trường dịch vụ cho thuê lái xe hiện nay, doanh nghiệp luôn cố gắng xây dựng
lòng tin của khách hàng thông qua đội ngũ nhân viên lái xe được đào tạo bài bản, có
kinh nghiệm, kỹ năng xử lý tình huống cùng thái độ, tác phong chuyên nghiệp. Vì vậy,
công ty luôn quan tâm tới vấn đề trải nghiệm dịch vụ của khách hàng khi sử dụng dịch
vụ của mình. Đồng thời, kiểm tra, đánh giá, phát hiện những yếu kém làm ảnh hưởng
xấu đến niềm tin của khách hàng. Đây vừa là thách thức vừa là cơ hội đối với E-
Driver, công ty sẽ phải đảm nhận và tiếp nhận, đào tạo tốt chuyên môn cho nhân viên.

3.2.2. Chiến lược khác biệt hóa


3.2.2.1. Tạo sự khác biệt từ dịch vụ
E-Driver luôn đặt chất lượng dịch vụ và lợi ích của khách hàng lên hàng đầu,
mang đến cho khách hàng những trải nghiệm tuyệt vời nhất khi sử dụng dịch vụ của E-
Driver.
Sau đây là những khác biệt mà E-driver mang tới cho khách hàng khi trải nghiệm
dịch vụ bên chúng tôi:
- Tạo ra một ứng dụng E-Driver dành cho điện thoại di động dùng được cho cả hệ điều
hành IOS và Android (đây là điểm khác biệt lớn nhất giữa E-Driver với các đối thủ
cạnh tranh). Trong khi các khách hàng muốn đặt đơn ở dịch vụ đối thủ phải gọi trực
tiếp cho tổng đài thì ở E-Driver chỉ cần vài thao tác ở trên điện thoại bạn đã có thể lên
đơn với tính xác cao về mọi mặt. E-Driver cố gắng phát triển công nghệ đặt hàng

36
thông minh AI, có thể hỗ trợ nhận đơn đặt hàng với nhiều ngôn ngữ khác nhau, cung
cấp dịch vụ nhanh chóng và tiện lợi, tự động tạo vị trí người dùng và nhu cầu của
người dùng theo mong muốn của người dùng, tạo đơn nhanh chóng và hiệu quả với tỉ
lệ chính xác lên tới 99,63%.
- E-Driver có đội ngũ tài xế được đào tạo chuyên nghiệp, có kinh nghiệm, cụ thể E-
Driver có hơn 500 tài xế, với kinh nghiệm lái xe trung bình hơn 10 năm và được đào
tạo lái xe thường xuyên, bao gồm 50 loại xe và 100 giờ đào tạo bản đồ thành phố. E-
Driver thành lập “Học viện lái xe vàng”, tất cả các tài xế đều đã lái xe an toàn gần 3
năm và phải vượt qua các bài kiểm tra nghiêm ngặt như thi viết, phỏng vấn, đào tạo,
sát đường bộ,... để đảm bảo tay nghề, chất lượng dịch vụ của tài xế. Mang đến cho
khách hàng trải nghiệm tốt nhất, an toàn nhất, thực sự nhanh chóng.
- Bộ phận trực tiếp phục vụ 24/7. Mọi thắc mắc cũng như khuyến nại của khách hàng sẽ
nhanh chóng được giải đáp. Ví dụ khi nhận được khiếu nại từ khách hàng, khách hàng
có thể liên hệ với dịch vụ chăm sóc khách hàng để đưa ra những bằng chứng vi phạm
của tài xế hay lỗi ứng dụng và E-Driver sẽ xử lý kịp thời, nhanh chóng cho bạn.
- Luôn đặt lợi ích khách hàng lên đầu, toàn tâm toàn ý với khách hàng. Nhân viên tư vấn
có năng lực giao tiếp, bộ phận thương lượng giá với khả năng thuyết phục giỏi, bộ
phận vận chuyển có thái độ nhiệt tình, có trách nhiệm trong công việc.
- Tạo ra các khuyến mãi, ưu đãi trong các ngày lễ lớn cũng như gửi lời chúc mừng sinh
nhật kèm mã giảm giá cho khách hàng vào sinh nhật của họ. Ngoài ra còn có cả
voucher cho khách hàng thân thiết, thông qua hình thức đổi điểm tích được qua những
lần sử dụng dịch vụ của E-Driver.
3.2.2.2. Phân phối
Dù là doanh nghiệp nào thì kênh phân phối luôn là yếu tố quan trọng trong mỗi
chiến dịch marketing. E-driver cũng không ngoại lệ, hơn nữa hình thức phân phối của
E-driver lại vô cùng đa dạng từ trực tiếp đến gián tiếp. Người dùng có thể dễ dàng tìm
kiếm các dịch vụ của E-driver thông qua việc tải ứng dụng trên các cửa hàng ứng dụng
như App store hoặc Google play một cách dễ dàng và nhanh chóng.
Phân phối trực tiếp: thông qua app, website, hotline...
Phân phối gián tiếp: thông qua liên kết với các app khác, các trang mạng xã
hội,...

37
Trong thời đại công nghệ phát triển mạnh mẽ cũng như các thiết bị di động lên ngôi thì
việc phân phối sản phẩm hiện đại qua ứng dụng điện thoại là lựa chọn đúng đắn. Với
sự đông đảo của đội ngũ tài xế đối tác thì bạn có thể thấy E-driver ở bất cứ đâu. Ngoài
ra chiến lược địa phương hóa của E-driver cũng được phát triển để phân phối rộng rãi
ở nhiều tỉnh thành trên toàn quốc.
3.2.2.3. Giá
Giá cho mỗi chuyến đi tính theo giờ chỉ từ 38.000đ/giờ cạnh tranh hơn rất nhiều
so với các đối thủ.
Chiến lược điều chỉnh giá: Hình thức chiết khấu tiền mặt.
- Phát triển app để sau mỗi chuyến đi khách hàng có thể tích điểm và sử dụng quy đổi
sang giảm giá cho lần đi sau. (ví dụ: thuê 4 giờ có thể tích 4x4=16.000đ cho lần di
sau)
- Bên cạnh đó còn tung ra nhiều voucher liên kết với các sàn thương mại điện tử, các ví
điện tử với khuyến mại khủng.
- Trong năm vào dịp Tết Nguyên đán, E-driver thực hiện chương trình giảm giá 30% -
50%
- Giảm giá 10% cho khách hàng sử dụng nhiều giờ nhiều giờ ( từ 8 giờ trở lên)
- Giá chiết khấu: 10 - 15% khi sử dụng thuê theo tháng
Về Hình thức thanh toán, khách hàng có thể thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt, hoặc
thanh toán không dùng tiền mặt qua các ngân hàng, ví điện tử mà app của E-driver liên
kết.

3.2.3. Chiến lược marketing theo vị thế cạnh tranh


Lựa chọn là doanh nghiệp theo sau thị trường, E-Driver với mục tiêu mong
muốn là bảo vệ được thị phần hiện có và mở rộng thị phần một cách an toàn mà không
đánh động đến những “ông lớn” trên thị trường.
Thuộc ngành dịch vụ cho thuê tài xế lái xe công nghệ, với quy mô và khả năng
nguồn lực ở mức trung bình; mức độ khác biệt hóa là không cao trong đội ngũ nhân
lực tài xế phục vụ nhu cầu di chuyển thoải mái, an toàn của khách hàng; cùng với mức
nhạy cảm về giá tương đối cao ở nhóm khách hàng trẻ dẫn đến khó khăn trong việc
cạnh tranh dẫn đầu. Để tránh nhiều rủi ro, hao tốn chi phí cho việc đầu tư đổi mới sản

38
phẩm, đi tiên phong trên thị trường, E-Driver định hướng chiến lược lựa chọn các khâu
trong công tác marketing mang lại lợi nhuận mà không đương đầu, thách thức các đối
thủ dẫn đầu (GoCheap,...) bằng cách bám theo, giữ khoảng cách nhất định với họ, tăng
sự trung thành của khách hàng hiện tại và giành được một phần khách hàng mới bằng
chính sách khác biệt hóa.
Tận dụng những lợi thế của chiến lược theo sau như tiết kiệm chi phí nghiên
cứu, phát triển sản phẩm mới; giữ lợi nhuận ở mức tốt dù thị phần không lớn, E-Driver
sẽ “bắt chước đổi mới”, theo sát, học tập kinh nghiệm của doanh nghiệp dẫn đầu, nắm
bắt xu hướng và chủ động cải tiến chất lượng dịch vụ, mở rộng kênh phân phối, hậu
mãi,... để không là bản sao đối thủ.
+ Được biết nhiều doanh nghiệp cho thuê đã đem lại những trải nghiệm tốt hơn
cho khách hàng qua việc thay đổi giao diện web mới để đặt xe, xem tin tức, đặc biệt
Gocheap đã hoàn thiện phiên bản mới cho mobile app. E-Driver có thể dựa theo các
tính năng, cách thức hoạt động của chúng nhưng có cải thiện về chất xám để thiết kế
website, app điện thoại sao cho phù hợp với các đối tượng khách hàng của doanh
nghiệp. Cùng với việc khiến giao diện trở nên dễ nhìn, dễ sử dụng, E-Driver có thể
thêm trang liên kết cho những dịch vụ mới, chương trình khuyến mại được cập nhật
liên tục để cung cấp đầy đủ thông tin tới khách hàng, giúp tiết kiệm thời gian.
+ Với mức độ quy mô của E-Driver, công ty có thể đưa ra dịch vụ kết bạn giữa
tài xế và khách hàng. Người thuê có thể lựa chọn tài xế lái xe phù hợp với mình dựa
trên các tiêu chí như: quê quán, độ tuổi, tính cách, sở thích,... Vì phân khúc khách hàng
của E-Driver là những người trong độ tuổi đi làm và thường đã lập gia đình, có tính
chất thường xuyên di chuyển, đi đông người hay tần suất sử dụng rượu bia cao nên họ
mong muốn được đồng hành cùng một người bạn có nhiều điểm tương đồng, đem lại
sự thoải mái mà vẫn chuyên nghiệp. Từ đó, tạo điểm khác biệt để khách hàng ghi nhớ
thương hiệu, thu hút được thêm khách hàng mới.

3.2.4. Chiến lược marketing theo chuỗi giá trị


Chuỗi giá trị của doanh nghiệp - công cụ hiệu quả để các định, xây dựng lợi
thế cạnh tranh hoạch định chiến lược. Theo Michael E. Porter khi tạo ra dòng giá trị
cho khách hàng lớn mà doanh nghiệp lại bỏ ra ít chi phí dẫn đến tăng hiệu quả sản

39
xuất - kinh doanh.
Có 9 loại hoạt động tạo ra giá trị toàn chuỗi
⮚ Nhóm hoạt động chính gồm 5 hoạt động sau:
• Các hoạt động đầu vào: Tuyển dụng tài xế có kinh nghiệm lái xe, thuộc đường,
hiểu rõ luật giao thông, có sức khỏe tốt. Sau khi tuyển dụng sẽ có 1 khóa huấn luyện
cho tài xế về chăm sóc khách hàng.
• Vận hành: Toàn bộ dây truyền dịch vụ của E-Driver được trang bị công nghệ hiện
đại. Từ khâu chọn lọc tài xế đến khâu chăm sóc khách hàng được đảm bảo và đem đến
sự hài lòng cho khách hàng khi sử dụng E-Driver. Qua đó App E-Driver còn có phần
đánh giá tài xế để nâng cao chất lượng dịch vụ.
• Các hoạt động đầu ra: do chất lượng đầu vào được kiểm tra kỹ càng nên khi tài xế
tham gia vào làm việc đã tạo được lòng tin của khách hàng
• Marketing và bán hàng: E-Driver đã và đang khai thác thành công với chiến
lược marketing khác biệt hóa đặc biệt là:
- Về dịch vụ: E-Driver đang là 1 trong những dịch vụ thuê tài xế lái xe tốt
nhất trên thị trường.
- Về truyền thông: E-Driver xây dựng được hình ảnh trong tâm trí khách
hàng về con người và niềm tin dịch vụ.
• Dịch vụ hậu mãi: E-Driver có một phòng riêng về dịch vụ khách hàng, có
đường dây nóng giải đáp thắc mắc và tư vấn sản phẩm hoạt động 24/24.
⮚ Nhóm hoạt động hỗ trợ gồm 4 hoạt động sau:
• Cấu trúc hạ tầng của công ty: Công ty hiện nay đang có cơ sở tại Hà Nội
• Quản trị nguồn nhân lực: E-Driver có chính sách chăm sóc đời sống nhân viên và
tạo mọi điều kiện cho nhân viên mình được có cơ hội tiếp cận các kiến thức chuyên
ngành mới, được học hỏi nâng cao kỹ năng nghiệp vụ, gắn kết nhân viên trong doanh
nghiệp thông qua các hoạt động du lịch và cắm trại.
• Phát triển công nghệ: E-Driver rất quan tâm đến công nghệ mới để nâng cao dịch
vụ cho khách hàng và nhân viên. App đặt tài xế E - Driver được nâng cấp cho giao
diện dễ dàng hơn. Hỗ trợ nhân viên xe điện để dễ dàng di chuyển trong công việc.
• Mua sắm:

40
CHƯƠNG 4: CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG

4.1. Quản trị sản phẩm

4.1.1. Ba cấp độ cấu thành đơn vị sản phẩm


⮚ Sản phẩm ý tưởng:
E - Driver cung cấp dịch vụ lái xe thuê đảm bảo ba tiêu chí An toàn - Uy tín - Tiện
lợi. Với nhiều gói dịch vụ khác nhau, E - Driver hướng đến phục vụ đa dạng nhu cầu
và phân khúc khách hàng. Đội ngũ tài xế của E - Driver được đảm bảo đào tạo bài bản,
được nâng cao không ngừng về kỹ năng chuyên môn, kỹ năng phục vụ và đạo đức
nghề nghiệp để đem đến trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng.
⮚ Sản phẩm hiện thực:
- Nhãn hiệu: E - Driver
- Chất lượng dịch vụ:
• Đa dạng gói dịch vụ
• Tài xế được đào tạo hoặc yêu cầu chứng chỉ (bằng cấp) chuyên môn
phù hợp khi tuyển dụng.
• Chất lượng dịch vụ được nâng cấp không ngừng.
⮚ Sản phẩm hoàn chỉnh:
- Chính sách bồi thường
+ Cam kết bồi thường 100% cho những lỗi/ hỏng do tài xế của E -
Driver gây ra ảnh hưởng đến xe thuộc sở hữu khách hàng.
+ Cam kết chịu trách nhiệm 100% đối với tai nạn do tài xế của E -
Driver gây ra.
+ Cam kết tuân thủ đúng và đủ các quy định của pháp luật có liên quan
đến các hoạt động của E - Driver.
- Chính sách ưu đãi: Chỉ cần có sử dụng các sản phẩm của E - Driver, khách
hàng sẽ được nhận những ưu đãi hấp dẫn lâu dài.

4.1.2. Quyết định về sản phẩm


⮚ Quyết định về chủng loại sản phẩm:
● Gói dịch vụ theo giờ

41
Bảng 4.1. Giá thuê tài xế theo giờ

Thời gian thuê Giá thuê tài xế lái xe theo giờ


tài xế lái xe
Dưới 10 chỗ Từ 10-16 chỗ Từ 17 đến 30 chỗ

Ngày làm việc - 300.000/4-giờ -400.000 đồng/5-giờ -500.000 đồng/5-giờ


bình thường - 400.000/8-giờ -500.000 đồng/10-giờ -600.000 đồng/10-giờ
(Thứ hai đến - 500.000/10-giờ - 60.000 đồng/giờ từ - 70.000 đồng/giờ từ
Thứ 7) - 600.000/12-giờ giờ thứ 11 giờ thứ 11

Chủ nhật hàng - 400.000 đồng/4-giờ -500.000 đồng/4-giờ -600.000 đồng/4-giờ


tuần - 500.000 đồng/8-giờ -600.000 đồng/8-giờ -700.000 đồng/8-giờ
- 60.000 đồng/giờ từ - 80.000 đồng/giờ từ -100.000 đồng/giờ từ
giờ thứ 9 giờ thứ 9 giờ thứ 9

Ngày nghỉ lễ - 500.000 đồng/4-giờ -600.000 đồng/4-giờ -700.000 đồng/4-giờ


- 600.000 đồng/8-giờ -700.000 đồng/8-giờ -800.000 đồng/8-giờ
- 80.000 đồng/giờ từ -100.000 đồng/giờ từ -120.000 đồng/giờ từ
giờ thứ 9 giờ thứ 9 giờ thứ 9

- Giá cước trên chưa bao gồm phí cầu đường và phí sân bay
- Giá cước trên là tạm tính theo cơ sở tính giá cơ bản
- Giá cước trên có thể thay đổi tuỳ theo thời điểm.
● Gói dịch vụ theo ngày
Bảng4.2. Giá thuê tài xế theo ngày
Giá thuê lái xe
Thời gian thuê lái xe
Dưới 10 chỗ Từ 10- 16 chỗ Đến 30 chỗ

Làm ngày nghỉ chủ nhật (dưới 4 400.000 500.000 600.000

42
giờ)

Làm ngày nghỉ chủ nhật (4-8 giờ) 500.000 600.000 700.000

Làm ngày nghỉ lễ (8 giờ/ ngày) 600.000 700.000 800.000

400.000/5giờ
400.000/5giờ 500.000/5giờ
Làm theo giờ ngày thường 500.000/10giờ
500.000/10giờ 600.000/10giờ
600.000/12giờ

Làm dài ngày (từ 2 đến 10 ngày, lái


xe dưới 12 giờ/ngày; áp dụng đối
500.000 600.000 700.000
với hành trình ngoại tỉnh; không áp
dụng đối với ngày nghỉ)

Làm dài ngày (từ 11 đến 20 ngày,


lái xe dưới 12 giờ/ngày; áp dụng đối
500.000 500.000 600.000
với hành trình ngoại tỉnh; không áp
dụng đối với ngày nghỉ)

Làm dài ngày (từ 21 đến 30 ngày,


lái xe dưới 12 giờ/ngày; áp dụng đối
500.000 500.000 500.000
với hành trình ngoại tỉnh; không áp
dụng đối với ngày nghỉ)

Làm thêm giờ (ngày thường) 50.000/giờ 60.000/giờ 70.000/giờ

Làm thêm giờ (ngày nghỉ chủ nhật) 60.000/giờ 80.000/giờ 100.000/giờ

Làm thêm giờ (ngày nghỉ lễ) 80.000/giờ 100.000/giờ 120.000/giờ

● Gói dịch vụ theo tháng


Bảng 4.3. Giá thuê tài xế theo tháng
Giá thuê lái xe
Thời gian thuê tài xế
Dưới 10 chỗ Từ 10-16 chỗ Từ 17-30 chỗ

Làm theo tháng: Làm việc 8 giờ 9.000.000 12.000.000 15.000.000


hành chính + 1 giờ nghỉ giữa ca = 9

43
giờ/ngày, từ thứ 2 đến sáng hoặc
chiều thứ 7.

4.1.3. Quản trị thương hiệu


 Xây dựng chiến lược thương hiệu
- E - Driver gắn tên thương hiệu cho từng bộ đồng phục 24/24 của tài xế thuộc E -
Driver: Toàn bộ tài xế làm việc tại E - Driver đều được cung cấp đồng phục mang màu
thương hiệu (màu xanh) và logo thương hiệu, được yêu cầu mặc đồng phục 100 thời
gian làm việc.
- Giá trị lợi ích mà E - Driver mang lại được thể hiện thông qua tầm nhìn, sứ mệnh và
slogan của E - Driver: Với tầm nhìn dẫn đầu thị phần và chiếm lĩnh thị trường khu vực
Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng trong 5 năm, khẳng định vị thế thương
hiệu trong lòng khách hàng với 3 tiêu chí An toàn - Uy tín - Tiện lợi, E - Driver mong
muốn được đem tới dịch vụ tốt nhất, đáp ứng được trọn vẹn nhu cầu của khách hàng.
⮚ Thiết kế hệ thống nhận diện thương hiệu
Hệ thống nhận diện thương hiệu bao gồm:
- Tên doanh nghiệp: E - Driver
● E: Viết tắt của từ Electronic
● Driver: Tài xế
● Tên doanh nghiệp được đặt theo đặc tính của dịch vụ: E - Driver cung cấp
dịch vụ lái xe thuê qua ứng dụng trên điện thoại. Cái tên “E - Driver” không
chỉ phản ánh đặc tính dịch vụ mà còn nhấn mạnh sự tiện lợi, an toàn khi
chữ cái và từ ngữ được tối giản hóa, dễ hình dung.
- Bảng màu thương hiệu: Được thiết kế kết hợp 2 màu chủ đạo là xanh dương và
trắng, bộ nhận diện của E - Driver tạo cảm giác thân thiện, an toàn, dễ nhớ, dễ
dàng thâm nhập vào tâm trí khách hàng mà vẫn hoàn toàn tạo được dấu ấn đặc
biệt so với các thương hiệu cùng ngành khác.
- Slogan: “Đồng hành cùng mọi chuyến đi”
Câu slogan ngắn gọn, dễ nhớ, dễ hiểu khẳng định E - Driver luôn sẵn sàng trở
thành người bạn thân thiết, đồng hành, chia sẻ với khách hàng trên mọi nẻo

44
đường. Đối với E- Driver, khách hàng không chỉ là khách hàng, khách hàng còn
là bạn.
- Logo: Được thiết kế đơn giản, dễ hình dung với biểu tượng chiếc vô lăng kết hợp
với chữ cái E trong tên doanh nghiệp, kết hợp giữa màu xanh dương và màu
trắng. Logo của E - Driver gợi nhớ đến 3 tiêu chí “An toàn - Uy tín - Tiện lợi”

Hình 4.1. Logo của E - Driver

- Dấu hiệu thương mại: ®


- Cá tính: Thân thiện, an toàn
- Giá trị cốt lõi: được thể hiện qua 3 tiêu chí
1. Luôn đảm bảo an toàn
2. Đặt uy tín thương hiệu lên hàng đầu
3. Luôn nâng cao dịch vụ để đảm bảo sự tiện lợi cho khách hàng

4.2. Quản trị giá

4.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá


4.2.1.1. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp
• Mục tiêu marketing: Xây dựng, cung cấp giá trị cho khách hàng; Quảng bá,
truyền thông, đặc biệt là đặt mục tiêu lợi nhuận quý tới tăng …%.
⇨ Giá dịch vụ phải đáp ứng, phù hợp với mục tiêu marketing.
Marketing mix

45
• Chi phí: Vì E-driver rất chú trọng vào chất lượng đội ngũ nhân viên, cộng thêm
sắp tới doanh nghiệp sẽ đầu tư thêm vào truyền thông, quảng cáo, đào tạo nên chi phí
sản xuất cũng tương đối lớn và cao hơn một chút so với các doanh nghiệp khác.
⇨ Mức giá phải dựa trên những chi phí và mục tiêu lợi nhuận mong muốn.
• Đặc tính dịch vụ: Dịch vụ dành cho phân cấp khách hàng có thu nhập tầm trung
đến cao.
⇨ Mức giá vừa phải nhưng không được quá cao hay quá chênh lệch với các
doanh nghiệp khác.
4.2.1.2. Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp
• Đặc điểm của cầu thị trường: Độ co giãn của cầu theo giá ở mức trung bình,
khi giá tăng (giảm) thì ảnh hưởng vừa phải đến lượng cầu thị trường. Ngoài ra, khách
hàng mục tiêu của doanh nghiệp là người đi làm với số lượng và sức mua lớn cũng rất
bị thu hút bởi giá chênh lệch, chưa quan tâm nhiều đến thương hiệu.
⇨ Cần đưa ra một mức giá hấp dẫn đối với khách hàng mục tiêu, đặc biệt là các
bạn trẻ.
• Bản chất và cơ cấu cạnh tranh: Hiện nay, thị trường dịch vụ lái xe thuê đang
hướng đến rất cạnh tranh, trong đó những đối thủ cạnh tranh trực tiếp là Gocheap,
Văn Minh, FCT group và Đông Dương có mức giá tương đối cao nhưng hợp lý.
⇨ E - driver xác định mức giá ngang đối thủ cạnh tranh.
4.2.1.3. Các yếu tố khác
• Môi trường kinh tế: Nhìn chung, tình hình kinh tế Việt Nam, đặc biệt là Hà Nội
tương đối ổn định và đang trên đà phát triển mạnh. Tuy nhiên hiện nay do ảnh hưởng
của dịch bệnh khiến nền kinh tế có đi xuống và cũng làm giảm doanh thu, bên cạnh đó
các động thái từ ngoài khu vực cũng tác động không nhỏ đến tình hình kinh tế.
• Môi trường chính trị, pháp luật: Với các điều luật giao thông đường bộ ngày
càng khắt khe và khó khăn cho người tham gia giao thông chính là một điểm mạnh và
tác động tương đối lớn đến E-driver.
• Thái độ của chính phủ: Chính phủ có những chính sách khuyến khích, tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp phát triển kinh doanh.
⇨ Tác động tương đối đến mức giá của E-driver

46
4.2.2. Xác định giá cơ bản
4.2.2.1. Xác định mục tiêu và nhiệm vụ cho mức giá
Mục tiêu định giá của E-driver đó là “định giá để đạt được tối đa lợi nhuận trên
vốn đầu tư”. Khi đó Decorie sẽ lựa chọn mục tiêu đạt tỷ suất lợi nhuận tối đa hóa sản
lượng tiêu thụ.
Vì doanh nghiệp liên kết dịch vụ ở đa kênh và có những chiến lược thúc đẩy
doanh thu như giảm giá, khuyến mãi,... nên giá ở mỗi kênh với mỗi loại sản phẩm,
mỗi chu kỳ sống của sản phẩm cần có một mức giá riêng và phù hợp:
• Giá ở các sàn TMĐT như shopee, lazada, tiki rẻ: Thường có nhiều vouchers
giảm giá, flash sale…
• Giá tại App ổn định: cung cấp đúng giá dịch vụ, nhưng tạo nhiều đợt giảm giá
lớn.
• Giá tại các trang mạng xã hội có mức giá thấp hơn App: Giảm giá khi dùng
nhiều giờ hoặc quà khủng.
4.2.2.2. Xác định cầu ở thị trường mục tiêu
Ngành dịch vụ có xu hướng tăng trưởng do thị trường lao động và dịch vụ phát
triển mạnh mẽ trong những năm gần đây, đặc biệt phát triển mạnh nhất là mảng kinh
doanh dịch vụ vận tải.
Nhu cầu đi lại hiện nay của người tiêu dùng cũng chia ra nhiều phân khúc, các
khách hàng hiện nay đang quan tâm nhiều hơn về an toàn giao thông, chú ý đến tính
cẩn trọng khi đi xe chứ không còn mang tính qua loa như trước đây.
Xu hướng tiêu dùng dịch vụ của người Việt hiện nay không chỉ nghĩ tới giá rẻ mà
họ yêu cầu dịch vụ phải phù hợp với yêu cầu họ đưa ra và hơn thế nữa là được trải
nghiệm dịch vụ thoải mái nhất.
4.2.2.3. Chi phí sản xuất
• Chi phí cố định: Bao gồm những chi phí như: thuê mặt bằng, khấu hao tài sản
cố định, tiền lương quản lý, lương cơ bản của nhân viên…
• Chi phí biến đổi: Được thể hiện như: thuế, lương nhân viên phát sinh, chi phí
điện nước, chi phí marketing…
Đối với dịch vụ tầm trung
• Chi phí biến đổi trung bình 60.000đ/sản phẩm
• Chi phí cố định trung bình 160.000.000đ

47
• Doanh số kỳ vọng: 500 sản phẩm
⇨ Chi phí sản xuất 1 đơn vị sản phẩm = Chi phí biến đổi + Chi phí cố
định/Doanh số kỳ vọng = 60.000 + 160.000.000/500 = 380.000đ
⇨ Giá dự kiến = Chi phí sản xuất 1 đơn vị sản phẩm + Lãi dự kiến
(Doanh nghiệp dự kiến lãi 30% trên chi phí trung bình hay giá thành cho sản
phẩm tầm trung)
Giá dự kiến = 380.000 x (1 + 0,3) ≈ 500.000đ
Đối với dịch vụ cao cấp
• Chi phí biến đổi trung bình 1.000.000đ/sản phẩm
• Chi phí cố định trung bình 160.000.000đ
• Doanh số kỳ vọng: 200 sản phẩm
⇨ Chi phí sản xuất 1 đơn vị = 1.000.000 + 160.000.000/200 = 1.800.000đ ⇨ Giá
dự kiến = 1.800.000 x (1+0,35) ≈ 2.500.000đ
(Doanh nghiệp dự kiến lãi 35% trên chi phí trung bình hay giá thành cho sản
phẩm cao cấp)
Đặc điểm dịch vụ: dựa vào vòng đời dịch vụ từ khi mới tung ra thị trường để xác
định chiến lược định giá cho dịch vụ nên giá của mỗi dịch vụ sẽ có sự thay đổi qua 2
giai đoạn
Giai đoạn 1 (2 tháng đầu): Trong giai đoạn đầu này, doanh nghiệp sử dụng
chiến lược giá thâm nhập cho những ngày mới bắt đầu quảng bá trên thị trường trong
nước, tận dụng sự tin tưởng của khách hàng khi đã sử dụng dịch vụ trước của doanh
nghiệp cùng với sự tò mò của khách hàng về những tính năng độc đáo của App và chất
lượng của dịch vụ. E-driver đã áp dụng ngay chiến lược giá thâm nhập, định giá thấp
cho dịch vụ của mình ở thời điểm bắt đầu xâm nhập thị trường và nhanh chóng trở về
mức giá bình thường sau khoảng 2 tháng, tập trung nhắm vào đối tượng khách hàng
cách tân và muốn làm người tiên phong. Dự kiến sẽ cung cấp dịch vụ trước hết ở nội
thành Hà Nội ở khắp các nơi.
Giai đoạn 2 (2 tháng tiếp theo): Sản phẩm lúc này đã được đông đảo người tiêu
dùng biết đến, độ nhận diện thương hiệu cao, nên sẽ đẩy mạnh sức thâm nhập sản
phẩm vào thị trưởng Việt Nam, đồng thời tăng thêm một khoản chi phí vừa phải vào
việc quảng cáo để tăng tính tương tác, thu hút thêm khách hàng tiềm năng và tạo ấn

48
tượng với khách hàng về thương hiệu. Dự kiến giai đoạn này doanh nghiệp sẽ cung
cấp dịch vụ đến ngoại thành Hà Nội và các khu vực lân cận Hà Nội của Bắc Ninh, Hà
Nam,...
Bảng 4.3. Chi phí cố định

Giai đoạn 1 Giai đoạn 2

Chi phí thuê mặt bằng 125.000.000 125.000.000

Chi phí vận chuyển 15.000.000 20.000.000

Chi phí quảng cáo 100.000.000 80.000.000

Chiết khấu thương mại 8.000.000 10.000.000

Tiền lương nhân viên 200.000.000 280.000.000

Tổng chi phí 588.000.000 735.000.000

Nguồn: Nhóm 1 – Quản trị Marketing(121)_06


4.2.2.4 Phân tích sản phẩm và giá của đối thủ cạnh tranh
E-driver xác định 4 đối thủ cạnh tranh khách hàng gay gắt nhất trên thị trường
hiện tại là Gocheap, Văn Minh, FCT group và Đông dương. Vì thế doanh nghiệp sẽ
tiến hành phân tích kĩ dịch vụ và chiến lược giá chủ yếu của các đối tượng này.
Bảng 4.4. Phân tích sản phẩm và giá cả của đối thủ cạnh tranh

Đối thủ Đặc tính dịch vụ Chiến lược giá chủ yếu

49
Gocheap Dịch vụ tính theo thời gian. Áp dụng chiến lược phân
Định giá ở mức cao tuy biệt giá theo khu vực địa lý
nhiên đi kèm với nó là tại các tỉnh thành Hà Nội,
nguồn nhân lực chuyên Tp Hồ Chí Minh và theo
nghiệp rất đảm bảo cùng khối lượng thời gian sử
với chất lượng dịch vụ tốt. dụng, theo thời vụ bên cạnh
Dịch vụ hướng tới đối đó còn chiến lược giá theo
tượng khách hàng là yêu cầu, phân biệt giá thành
những người đã có thu phần cứng và phần linh hoạt
nhập riêng hoặc đã có gia khi khách hàng sử dụng
đình. thêm giờ.

Văn Minh Dịch vụ theo từng chủng Chiến lược giá theo dòng xe
loại xe oto khác nhau. Định (phổ thông, trung cấp, cao
giá ở mức quá cao tuy cấp) kết hợp với phân biệt
nhiên đi kèm với nó là giá theo khối lượng thời
chất lượng dịch vụ tốt. gian sử dụng và phân biệt
Dịch vụ hướng tới mọi đối giá thành phần cứng và phần
tượng khách hàng. phụ trợ khi khách hàng
muốn sử dụng thêm thời
gian.

FCT group Dịch vụ định giá ở mức FCT group lựa chọn chiến
khá ổn với đội ngũ nhân lược phân biệt giá theo khối
viên đông đảo, chất lượng lượng thời gian sử dụng,
dịch vụ tốt nhưng còn tốn theo thời vụ bên cạnh đó
nhiều thời gian của khách còn chiến lược giá theo yêu
hàng trong quy trình đặt cầu, phân biệt giá thành
xe. phần cứng và phần linh hoạt
khi khách hàng sử dụng
thêm giờ.

Đi Chung Đặc tính nổi bật nhất là định Chiến lược giá theo chủng
giá dịch vụ với mức giá loại sản phẩm (xe 4 bánh, xe
thấp. Đội ngũ lái xe nhiệt 2 bánh) và phân biệt giá theo
tình, năng động. Hướng đến khoảng cách.
đối tượng khách hàng trẻ
thu nhập chưa cao.

Nguồn: Nhóm 1 – Quản trị Marketing(121)_06


4.2.2.5. Điểm mạnh điểm yếu trong chiến lược giá của đối thủ cạnh tranh

Từ chiến lược giá, doanh nghiệp rút ra các điểm mạnh và điểm yếu của đối thủ
cạnh tranh như sau:

50
Bảng 4.5. Điểm mạnh, điểm yếu trong chiến lược giá của đối thủ cạnh tranh

Đối thủ Điểm mạnh Điểm yếu

- Tăng khả năng cạnh - Làm giảm lợi nhuận và sự chú ý


Gocheap tranh của sản phẩm chính. của sản phẩm chính.
- Giá thành hợp lý với nhu
cầu khách hàng

Văn Minh - Tăng khả năng cạnh - Làm giảm lợi nhuận và sự chú ý
tranh của sản phẩm chính. của sản phẩm chính.
- Hướng đến nhiều đối - Giá thành cao hơn mức sẵn sàng
tượng khách hàng với mức thu chi trả của khách hàng
nhập khác nhau

FCT group - Tăng khả năng cạnh


tranh của sản phẩm chính. - Làm giảm lợi nhuận và sự chú ý
- Giá thành phù hợp với của sản phẩm chính
nhiều đối tượng

Đi Chung - Tăng khả năng cạnh tranh của Chính sách giá chưa chặt chẽ.
sản phẩm chính. Giảm hình tượng thương hiệu.
- Giá thành tương đối thấp so Thu hút khách hàng ngoài thị
với mặt bằng chung. trường mục tiêu.
- Thu hút được nhiều khách
hàng một cách nhanh chóng.
- Phát triển dịch vụ cho cả xe
máy

Nguồn: Nhóm 1 – Quản trị Marketing(221)_06


4.2.2.6. Xác định phương pháp định giá
E-driver là doanh nghiệp còn mới để khách hàng biết đến rộng rãi và tin tưởng
sử dụng sản phẩm vì thế E-Driver tập trung tạo dựng hình ảnh sản phẩm mang giá trị
cao hơn đối thủ nhưng mức giá tương đương để thu hút khách hàng.
Giá mà khách hàng sẵn sàng chi trả cho một dịch vụ

51
Khách hàng sẵn sàng chi trả 300.000đ đến 2.000.000đ cho một lần sử dụng dịch
vụ lái xe thuê (một con số khá hài lòng về phía doanh nghiệp vì số tiền này được đánh
giá là khá hợp lý cho đa số khách hàng thu nhập tầm trung), sau đó là những khách
hàng có thu nhập cao trên 30.000.000đ hàng tháng sẽ được tư vấn về dịch vụ cao cấp
và tự do lựa chọn cho mình từ mức giá 3.500.000đ trở lên.
Chiến lược định giá
Sử dụng chiến lược giá thâm nhập cho dịch vụ ra thị trường trong nước: Tận
dụng sự tin tưởng của khách hàng vào dịch vụ của doanh nghiệp cùng với sự tò mò
của khách hàng về những tính năng độc đáo và chất lượng của dịch vụ (dịch vụ có App
đáp ứng nhiều nhu cầu), định giá thấp cho dịch vụ của mình ở thời điểm bắt đầu bán
và nhanh chóng trở về mức giá bình thường sau khoảng 2 tháng, tập trung nhắm vào
đối tượng khách hàng cách tân và muốn làm người tiên phong.
E-driver sử dụng chiến lược định giá theo khuyến mãi: Để kích thích khách hàng
dùng dịch vụ doanh nghiệp đã sử dụng chính sách khuyến mãi như: giảm giá, tặng
voucher, quà tặng đi kèm để định giá dịch vụ.
Chiến lược được phát huy vào các dịp lễ được thể hiện cụ thể ở một số hoạt
động: Vào những ngày lễ lớn sẽ có đợt giảm giá sốc, dịch vụ của E-driver có thể sử
dụng cả những quà tặng đi kèm, liên kết với nhiều doanh nghiệp để đẩy mạnh thị phần.
Đối với khách hàng thân quen sẽ được doanh nghiệp tặng voucher, mã giảm giá cho
ngày sinh nhật của khách hàng.Với khách hàng dùng dịch vụ cao cấp với mức giá từ
5.000.000đ được doanh nghiệp tặng thêm những sản phẩm đi kèm.
Chiến lược định giá dựa trên chi phí tạo ra sản phẩm: Khi sản phẩm của doanh
nghiệp đã được một số lượng khách hàng nhất định ưa chuộng và biết đến rộng rãi,
doanh nghiệp sẽ tiến hành định giá dựa trên chi phí tạo ra dịch vụ.
4.2.2.7. Cách đối phó với đối thủ cạnh tranh khi đối thủ cạnh tranh hạ giá dịch vụ

52
Bảng 4.6. Đối phó với cạnh tranh giá

Các vấn đề cần xem xét Cách đối phó

Tại sao đối thủ cạnh tranh thay đổi giá ? - Vẫn tiếp tục giữ giá và cho ra mắt
dịch vụ giá ngang hàng dịch vụ của đối
Đối thủ cạnh tranh thay đổi giá tạm thời
thủ cạnh tranh.
hay lâu dài ?
- Giữ nguyên giá nhưng cần thúc đẩy
Hậu quả về lợi nhuận và tỷ phần thị các hoạt động xúc tiến để giữ khách
trường? hàng như khuyến mại quảng cáo.

Cách đối phó áp dụng ? - Nâng giá cùng với cải tiến chất lượng,
dịch vụ (định vị lại dịch vụ) áp dụng
Phản ứng của đối thủ cạnh tranh ? đối với những khách hàng ít nhạy cảm
về giá ưu thích dịch vụ chất lượng cao.

4.3. Quản trị kênh phân phối

4.3.1. Thiết kế kênh phân phối


4.3.1.1. Phân tích căn cứ tổ chức kênh
Những mục tiêu của kênh phân phối: Dịch vụ E-Driver tập trung vào khách hàng
ở độ tuổi 25 - 55 tuổi và mong muốn tiếp cận được tối đa khách hàng mục tiêu nên E-
Driver cung cấp các dịch vụ để phù hợp với từng khách hàng
Đặc điểm khách hàng mục tiêu: Ở khu vực Hà Nội, khách hàng mục tiêu của E-
Driver ở mọi độ tuổi nên có số lượng rất đông. Họ là nhóm đối tượng có tính độc lập
cao trong tiêu dùng và khả năng tự chủ về tài chính, góp phần tăng tỷ lệ sử dụng dịch
vụ của công ty. Phần đông nhóm khách hàng này đã có gia đình, vì vậy họ không chỉ
có xu hướng sử dụng dịch vụ cho chính mình mà còn cho cả gia đình.
Đặc điểm của dịch vụ: Dịch vụ của doanh nghiệp là thuê tài xế tự lái, vì đây là
kênh phân phối dịch vụ nên sẽ hạn chế chi phí.
Đặc điểm của trung gian thương mại: Vì dịch vụ này được phân phối độc quyền
trực tiếp từ công ty đến người tiêu dùng. Nên kênh phân phối dịch vụ rất ngắn, do vậy
rất khó để có thể thêm các thành viên vào trong kênh.

53
Kênh phân phối của đối thủ cạnh tranh: Trên địa bàn Hà Nội cũng có rất nhiều
dịch vụ thuê tài xế tự lái, họ mở rộng thêm kênh phân phối của mình trên các trang
thông tin điện tử như CH Play hoặc AppStore điều đó sẽ gây khó khăn cho E-Driver
đến việc tiếp cận khách hàng
Đặc điểm của chính doanh nghiệp: Doanh nghiệp có tài chính tương đối ổn
định, có kinh nghiệm về tuyển dụng tài xế.
Đặc điểm môi trường marketing: Do tình hình covid khiến nền kinh tế suy giảm
cùng thuế suất tăng cao dẫn đến sự cắt giảm chi tiêu của người tiêu dùng. Nên đây là
điều kiện thuận lợi để kênh phân phối của E-Driver hoạt động không tốn nhiều chi phí.
4.3.1.2. Phát triển các cấu trúc và hình thức tổ chức kênh
Từ các yếu tố trên, E-Diver đưa ra các lựa chọn về kênh phân phối như sau:
Kênh phân phối dịch vụ của E-Driver là việc tham gia tác động trực tiếp vào việc
đưa khách hàng tới tiêu dùng dịch vụ : Công ty E-Driver -> khách hàng mục tiêu
4.3.1.3. Lựa chọn kênh phân phối tối ưu
4.3.1.4. Tuyển chọn thành viên kênh
E-Driver tập chung tuyển chọn thành viên kênh là các sàn thương mại điện tử về
ứng dụng. Doanh nghiệp quản lý các nhà phân phối của mình thông qua việc ký kết
các hợp đồng ràng buộc về trách nhiệm quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên.

Tiêu chí tuyển chọn thành viên kênh phân phối


Bảng 4.7. Tiêu chí tuyển chọn thành viên kênh phân phối

Sàn thương mại

Danh tiếng Có uy tín trên hệ điều hành Android và iOS


Được nhiều người biết đến
Nhận được đánh giá cao từ khách hàng

Thị trường Toàn quốc

Khả năng quản lý Tốt

Quan điểm, thái độ Luôn sẵn sàng tư vấn

54
Quy mô Toàn quốc và quốc tế

Nguồn: Nhóm 1 – Quản trị Marketing(221)_06


4.3.1.5. Xác lập và duy trì các dòng chảy trong kênh
Dòng thông tin: Đây là lợi thế của kênh phân phối ngắn, khiến cho E-Driver chủ
động xử lý được thông tin trực tiếp đến tay khách hàng luôn
Dòng vận động vật chất và chuyển quyền sở hữu: Để dịch vụ đến với khách hàng
một cách tốt nhất. E-Driver sẽ tiếp nhận thông tin và có mặt ngay khi khách hàng đặt
tài xế
Dòng đặt hàng: Độ bao phủ tài xế của E-Driver ở khắp Hà Nội. Khách hàng khi đặt
dịch vụ thì sẽ có ngay tài xế, tài xế sẽ di chuyển nhanh nhất đến nơi bạn đặt dịch vụ.
Dòng xúc tiến: Dịch vụ E-Driver được truyền thông theo mục tiêu chiến lược của
từng thời kỳ. Gồm có hai chiến lược chính là kéo và đẩy cụ thể là:
- Chiến lược đẩy: Tích cực truyền thông và khuyến mại
- Chiến lược kéo: E-Driver tác động đến khách hàng biết đến và sử dụng dịch
vụ bằng cách sử dụng quảng cáo trên mạng xã hội (Facebook, Tiktok,
Youtube) và sử dụng rơi để tăng thị phần.
Dòng đàm phán: Kênh của E-Driver là kênh trực tiếp đến người tiêu dùng nên
sẽ không cần đàm phán giữa các kênh
Dòng tài chính: Đây là điều kiện thuận lợi cho kênh phân phối của E-Driver vì
không phải tốn nhiều chi phí cho kênh và dòng tiền luôn lưu động
Dòng thanh toán: Chủ yếu khách hàng thanh toán bằng tiền mặt hoặc thẻ
Dòng san sẻ rủi ro: Điều này sẽ làm e ngại cho E-Driver về mọi rủi ro, biện
pháp của E-Driver là mua bảo hiểm cho tài xế .

4.3.2 Phát triển chính sách và cơ chế quản lý kênh


Nhà sản xuất E-Driver phải tìm hiểu nhu cầu và mong muốn của các thành viên
trong kênh. E-Driver phải điều tra để có chính sách thích ứng với nhu cầu, mong muốn
của họ, thường xuyên khuyến khích họ:
- Về hợp tác: 
Nếu các thành viên trong kênh chưa có thì E-Driver sẵn sàng đưa ra các chính sách:
 Trợ giúp về quảng cáo và xúc tiến bán hàng. Một chiến dịch quảng cáo
là cách lôi cuốn tốt nhất đối với người tiêu dùng vì khi đó họ sẽ biết đến
dịch vụ, biết đến công ty và khi đó cơ hội bán hàng sẽ tăng lên.

55
 Sự trợ giúp về quản lý: công ty nên đào tạo một lực lượng am hiểu khách
hàng để họ có khả năng trong việc phân tích và xúc tiến thị trường.
 Thanh toán: thanh toán nhanh qua ngân hàng và ví điện tử
- Đánh giá toàn bộ các nhà phân phối hiện có về khả năng có thể hoàn thành
nhiệm vụ với doanh nghiệp: E-Driver liên tục đánh giá các chính sách chỉ đạo
mối quan hệ giữa công ty – các thành viên kênh.
- Thiết lập quan hệ thành viên:  E-Driver có các chính sách phân chia quyền lợi
theo thành viên trong kênh như sau:
Các chương trình giảm giá cho thành viên kênh: Trong kênh, các thành viên sẽ
có chương trình về hoa hồng
Các đề nghị sự giúp đỡ về mặt tài chính đối với các thành viên trong kênh
của E-Driver 
 Trợ cấp quảng cáo hợp tác 
 Trợ cấp cho các bộ phận chức năng,
Xây dựng chương trình phân phối: E-Driver xây dựng bộ phận nằm trong bộ
phận Marketing để hoạch định quan hệ với các trung gian phân phối, nhằm xác định
nhu cầu của các trung gian
Bước 1: Đưa ra các mục tiêu của NSX E-Driver
Bước 2: Những yêu cầu trong kênh của E-Driver
Bước 3: Các chính sách phân phối

4.3.3. Đánh giá và điều chỉnh chiến lược


Bước 1: Xác định tiêu chuẩn để đánh giá
E-Driver lựa chọn kênh phân phối chiều dài, kênh phân phối trực tiếp: Trung tâm kỹ
thuật Công ty -> App E-Driver -> Khách hàng sử dụng dịch vụ nên doanh nghiệp chỉ
đánh giá App E-Driver dựa trên các tiêu chí:
 Mức độ kiểm soát của doanh nghiệp đối với app
 Tầm quan trọng của app
 Bản chất dịch vụ của doanh nghiệp
Bước 2: Đánh giá thành viên theo tiêu chuẩn
Bảng. Tiêu chuẩn đánh giá kênh phân phối

Thành Mức độ kiểm soát Tầm quan trọng Bản chất dịch vụ
viên
kênh

App E- Tốt do trung tâm kỹ thuật Rất quan trọng vì Dịch vụ E-Driver rất
Driver có năng lực làm việc, có đây là kênh phân nhiều giá khác nhau
chuyên môn cao và doanh phối duy nhất của khi thuê tài xế trong
nghiệp khá đầu tư vào doanh nghiệp ngày, trong tháng…

56
CNTT

Bước 3: Điều chỉnh hoạt động của thành viên kênh


   Tiếp tục phát triển App, nâng cấp cũng như bảo trì App để khách hàng có trải
nghiệm tốt nhất

4.4. Quản trị marketing tích hợp

4.4.1. Đối tượng mục tiêu


4.4.1.1. Chân dung khách hàng mục tiêu
- Nhân khẩu học:
+ Nam và nữ độ tuổi: 25 - 45 tuổi
+ Nghề nghiệp: Tự do, nhân viên văn phòng,
+ Địa lý: Sinh sống, học tập và làm việc tại thành phố Hà Nội
+ Thu nhập: 20.000.000 - 50.000.000 VND
- Lối sống:
+ Hiện đại, chuyên nghiệp, có tính độc lập cao trong tiêu dùng
+ Quan tâm đến sức khỏe, sự tiện lợi, thực dụng
+ Nhịp sống bận rộn, bị cuốn vào công việc, các mối quan hệ và gia đình
- Tâm lý:
+ Mong muốn một cuộc sống chất lượng, tiện nghi
+ Chủ yếu đã lập gia đình nên có nhu cầu về sự ổn định, an toàn
+ Cân nhắc kỹ càng khi mua và sử dụng
- Hành vi:
+ Hành vi tiêu dùng:
• Sẵn sàng bỏ tiền để có những trải nghiệm chất lượng, mới mẻ từ sản
phẩm, dịch vụ
• Thường mua sắm qua các nền tảng trực tuyến hay ở những kênh hiện
đại như các siêu thị, trung tâm thương mại
+ Hành vi sử dụng phương tiện truyền thông:
• Dành ít nhất 2 giờ/ngày truy cập các trang mạng xã hội để cập nhật tin
tức, giải trí và liên lạc với người thân

57
• Các mạng xã hội hay dùng: Facebook, Zalo, Instagram, Youtube,
Tiktok
• Các trang báo điện tử hay đọc: VnExpress, Dân Trí, Vietnamnet,
Kenh14,...
- Các nhóm xã hội gây ảnh hưởng:
⮚ Gia đình: Thuộc nhóm tham khảo thứ nhất
⮚ Bạn bè: Đáng tin cậy, mang tính tham khảo lớn, thuộc nhóm 2
⮚ Hội, nhóm cùng sở thích: nơi thoải mái chia sẻ, ảnh hướng khá lớn, thuộc
nhóm 2
 Lý do lựa chọn
• Gần 88% dân số trong độ tuổi từ 25-59 tham gia lực lượng lao động của Việt Nam
(Theo tổng cục thống kê Việt Nam, 2019)
• Hiện đại, có trình độ hiểu biết cao, dễ tiếp cận với các phương tiện truyền thông.
• Thu nhập tầm cao, ổn định, đáp ứng các mức doanh thu mà công ty đang nhắm đến

4.4.1.2. Hành trình khách hàng


Bảng. Hành trình khách hàng

Giai Nhận thức Xem xét Quyết định Phản hồi


đoạn
Nhận Quan Tìm hiểu Đánh Mua Sử Phản hồi Chia sẻ
biết tâm giá hàng dụng

Mục Tìm kiếm những Hiểu được cách Có những trải Chia sẻ với mọi
tiêu trào lưu, hoạt thức hoạt động và nghiệm ban người xung quanh
động, chiến dịch phần thưởng đầu với dịch vụ về trải nghiệm của
hay ho mình

Touch - Social - PR - Google - Bạn - - - WOM - Cộng


point Network Articl - KOLs/ bè Website - đồng
(Faceboo e Influence review - App Review review
k, Zalo, - Bạn r - Cộng - WOM cho bạn

58
Instagra bè đồng bè
m,..) giới review
- Ads thiệu
- OOH
- Kinh
nghiệm
bản thân

Hành - Nhìn thấy những - Xem video - Tiến hành đặt - Đánh giá,
động bài báo và quảng review và các xe trên website review về dịch vụ
cáo giới thiệu chiến dịch hoặc đặt qua app: tại các hội nhóm,
chiến dịch mới. - Đọc review trên + Lựa chọn tài xế chia sẻ lên mạng
- Nghe bạn bè cộng đồng review + Phương thức xã hội
giới thiệu trải nghiệm dịch thanh toán - Giới thiệu cho
- Click vào xem vụ + Khuyến mãi bạn bè, người
các ads trên mạng - Tìm kiếm các + Chính sách thân về trải
xã hội thông tin về dịch chăm sóc khách nghiệm của mình
vụ, thương hiệu hàng nếu có hoặc để hưởng ưu
- So sánh về giá, - Tham gia các đãi
chất lượng dịch chiến dịch
vụ, so sánh những
kinh nghiệm trước
đó, chính sách hậu

Cảm Tò mò Hứng thú Thích thú Hài lòng


xúc

Nguồn: Nhóm 1 – Quản trị Marketing(221)_06


4.4.1.3. Insight khách hàng mục tiêu
- Đại dịch COVID - 19 kéo dài khiến những dịp tụ tập liên hoan bị trì hoãn hoặc hủy bỏ.
Từ tháng 2 đến đầu tháng 3 năm 2022, việc bình thường hóa được nâng cao tỷ lệ thuận

59
với số ca dương tính với virus COVID - 19 do mọi người bớt cảnh giác và cho phép
bản thân thoải mái hơn với các hoạt động giao lưu sau thời gian nghỉ dịch kéo dài.
- Từ giữa tháng 3 đến cuối tháng 3 năm 2022, việc bình thường hóa đã dần thâm nhập
thực sự vào đời sống của người dân. Đa phần người dân thoải mái với cuộc sống bình
thường mới. Đây chính là cơ hội cho các hoạt động dịch vụ ăn uống và vui chơi quay
trở lại với đường đua của mình, đồng thời lôi kéo được lượng khách hàng lớn.
- Từ đó, nhu cầu xê dịch tăng cao, tuy nhiên, nhiều khách hàng không sẵn sàng tự lái xe
sau mỗi cuộc vui chơi do sức khỏe hoặc mức độ tập trung, tỉnh táo không ổn định.

4.4.2. Big idea & Key message


● Big idea
Lái xe khó? Đã có E - Driver lo
Đừng để việc lái xe đặt ra những giới hạn cho bạn trong những cuộc vui. E - Driver
luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn trong mọi chuyến đi, để cuộc chơi trở thành những
mảnh ghép ký ức trọn vẹn nhất.
● Key message
Cùng E - Driver tận hưởng trọn vẹn niềm vui

4.4.3. Kế hoạch triển khai


4.4.3.1. Kế hoạch tổng quát
Bảng4.7. Triển khai kế hoạch

TRIGGER ENGAGE AMPLIFY

Time 1 tháng 1 tháng 1 tháng


(15/4/2022 - (15/5/2022 - (15/06/2022 -
14/5/2022) 14/6/2022) 14/07/2022)

Objectives - Khơi gợi nhận thức - Truyền tải thông Lan tỏa thông điệp,
- Tăng nhận diện điệp: Định vị E- tiêu chí cốt lõi và
thương hiệu: Tiếp cận Driver là thương độ nhận diện
khách hàng một cách hiệu luôn đồng thương hiệu của E -
tự nhiên nhất hành cùng bạn trên Driver.

60
mọi chặng đường Đưa khách hàng
- Mang đến những trở thành co -
trải nghiệm mới để creator với E -
khách hàng tương Driver.
tác với thương hiệu
- Tăng mức độ ủng
hộ thương hiệu

Key message Cùng E - Driver tận hưởng trọn vẹn niềm vui

Key hook - Bumper ads 6s: Đi - Challenge: Người - MV “Nào ta cùng


chơi xa, E-Driver xả cùng tôi đi” - Đông Nhi,
láng Ông Cao Thắng.
- Video lan truyền - Challenge: “Ký
-TVC: Cùng E-Driver ức của chúng ta”
tận hưởng niềm vui
trong từng khoảnh
khắc

Support Tactics Social media, PR Social Media, PR Social Media, PR


Article, KOLs & Article, KOLs & Article, KOLs &
Influencer, Website,... Influencer, Influencer,
Website, Tiktok Website, Tiktok
challenge,... challenge,...

KPI • 2.000.000 views • Tăng 40% traffic • 5.000.000 views


• 2.000 reacts • 3.000 reacts • 5.000 reacts
• 50.000 reached • 10.000 brand • 90% phản hồi tích
• 90% phản hồi tích mentions cực
cực • 90% phản hồi tích • 100.000 reached
• Tăng 15% mức độ cực • Tăng 45% traffic
nhận biết thương hiệu. • 2.000 lượt tham • 90% phản hồi tích

61
gia challenge cực

Budget 720 triệu 350 triệu

Nguồn: Nhóm 1 – Quản trị Marketing(221)_06


4.4.3.2. Kế hoạch cụ thể
❖ Giai đoạn 1 (Phase 1)
● Bumper ads 6s: Đi chơi xa, E-Driver xả láng
- Mục đích: Khơi gợi và tăng nhận thức thương hiệu E-Driver
- Hình thức: Video 6s chạy trên quảng cáo Youtube.
- Nội dung: Đôi bàn tay cầm chiếc vô lăng còn rụt rè, không tự tin bỗng chuyển sang bắt
tay với một nam tài xế với nụ cười trên môi đầy thân thiện. Anh tài xế cầm lái với
khung cảnh bên ngoài là giữa dòng đường đầy xe cộ đến những con đường rợp mát bởi
cây xanh và ánh nắng. Cuối cùng chuyển sang phông trơn và chạy chữ “Đi chơi xa,
E-Driver xả láng”.
- Hoạt động hỗ trợ:
• Social media: Chạy quảng cáo trên 2 nền tảng Youtube và Facebook để tăng
độ nhận diện thương hiệu.
• PR Article trên các trang báo quen thuộc với khách hàng mục tiêu: Báo VN
Express, Kênh 14, Dân Trí... để gia tăng mức độ uy tín của thương hiệu trong mắt
khách hàng.
• Website: Để banner hình ảnh đại diện của chiến dịch trên đầu Website.

● TVC: Cùng E-Driver tận hưởng niềm vui trong từng khoảnh khắc

- Cảm hứng: E-Driver tin rằng tận hưởng niềm vui trong từng khoảnh khắc chính là
nhân tố tiên quyết để tạo nên một cuộc sống ý nghĩa và tràn đầy hạnh phúc. E-Driver
nguyện là người đồng hành cùng mọi hoạt động mà khách hàng đang muốn thực hiện.
- Mục đích: Khiến mọi người tò mò, có thiện cảm với E-Driver và tăng độ nhận diện
thương hiệu của E-Driver
- Giọng điệu: Vui tươi, hiện đại, truyền cảm hứng, đặc biệt điệp khúc dễ nhớ.
- Màu sắc chủ đạo: Xanh mint trọng tâm và các tông màu pastel

62
- Nội dung: Câu chuyện xoay quanh 3 nhân vật chính là Hoa, Nam và Hùng. Hoa là một
nhân viên thiết kế thời trang, Nam là người cha bận rộn với công việc, còn Hùng là
một ca sĩ trẻ đang trên đường phát triển đam mê. Cả 3 đều đang bộn bề với công việc,
cuộc sống. Đại dịch Covid khiến cả 3 rơi vào trạng thái mệt mỏi, chán nản, muốn được
vui chơi, gặp gỡ bạn bè, giao lưu với đồng nghiệp hay đi du lịch giải tỏa căng thẳng,
stress. Họ tìm kiếm giải pháp mới và đã chọn đội ngũ tài xế E-Driver đồng hành trên
chặng đường tận hưởng niềm vui của mình để đem lại cho họ cảm giác vui vẻ trọn
vẹn, hưng phấn để tiếp tục làm việc.
- Kịch bản đề xuất:
• TVC sẽ bắt đầu bằng hình ảnh Hoa đang ngồi gật gù một mình trong phòng
làm việc, khuôn mặt mệt mỏi, tóc tai lù xù. Trong quá trình cô không tập trung mà lần
lượt gõ bút chì vào bản vẽ thì bỗng tin nhắn âm thanh của app… trên điện thoại vang
lên và một ý tưởng trong đầu xuất hiện khiến gương mặt cô trở nên hạnh phúc và vui
vẻ.
• Nam đang ngồi làm việc tại nhà trước màn hình laptop, đôi mắt thâm đen.
Anh xoay người, chuyển sang nhìn vợ và các con cũng đang quanh quẩn với công việc
thường ngày, nhàm chán và thiếu động lực rồi anh đăm chiêu và suy nghĩ.
• Hùng kiệt sức lái xe về nhà sau một đêm ca hát, giao lưu với khán giả. Trở về
phòng, anh ném chiếc điện thoại lên giường và nằm gục xuống. Bất chợt, màn hình
điện thoại lóe sáng và tin nhắn của app… xuất hiện.
• Sau đó xuất hiện hình ảnh cả 3 đều nghe được tiếng chuông cửa và chạy ra mở
cửa. Mỗi người nhìn thấy một tài xế lái xe thân thiện, chuyên nghiệp, mặc trên mình
bộ đồng phục của E-Driver. Sau đó, họ được chở đến địa điểm mà mình mong muốn.
Hoa được thỏa sức ca hát, nâng ly cùng bạn bè trong buổi tiệc; Nam và gia đình được
tài xế lái xe an toàn đến địa điểm du lịch với bãi biển xanh mướt; Hùng được tựa lưng
nghỉ ngơi trên chiếc xe của mình sau buổi làm việc năng suất nhờ người bạn tài xế E-
Driver đồng hành. Cả 3 đều nở nụ cười vui vẻ và thoải mái tận hưởng khoảnh khắc của
mình.
• Kết thúc: là hình ảnh của E-Driver với thông điệp “Cùng E-Driver tận hưởng
niềm vui trong từng khoảnh khắc”.
- Hoạt động hỗ trợ:

63
• KOLs & Influencer: Hợp tác với các KOLs/Influencer có sức ảnh hưởng ,
quen thuộc với khách hàng mục tiêu và có hình ảnh, phong cách phù hợp với thương
hiệu như: Book bài feedback trên story Instagram và Facebook (Hoàng Nam, Khoai
Lang Thang, ); Gắn link app, website (Thúy Hạnh, Giang Ơi, Trinh Phạm, Gia đình
Cam Cam,).
• Social ads: Chạy quảng cáo trên 3 nền tảng Facebook, Youtube, Zalo

❖ Giai đoạn 2 (Phase 2)

● Challenge: Người cùng tôi


- Hoạt động: Thực hiện thử thách “Người cùng tôi” trên fanpage Facebook của E-Driver
- Mục đích:
• Mang đến những trải nghiệm thú vị cho khách hàng.
• Tăng mức độ ủng hộ thương hiệu, tăng tương tác giữa E-Driver và khách hàng
mục tiêu: Khuyến khích nhóm đối tượng mục tiêu di chuyển để khám phá, lưu giữ
những trải nghiệm cùng người thân nhất
- Hình thức: Thử thách được phát động trên Website của E-Driver và trên các nền tảng
mạng xã hội: Facebook (post FB), Instagram (post/story). Người tham gia sẽ đăng
những bức hình cùng câu chuyện chuyến đi ý nghĩa bên người thân của họ; có kèm
hashtag #E-Driverdonghanhcungban #nguoicungtoi
- Cách thức tham gia:
• Bước 1: Chụp các bức ảnh của mình và “người cùng tôi” tại địa điểm lưu giữ
những khoảnh khắc, trải nghiệm của mình. Gửi vào link dự thi cho fanpage kèm link
ảnh và nội dung câu chuyện.
• Bước 2: Comment vào bên dưới bài dự thi của mình và tag bạn hoặc thành
viên gia đình để kêu gọi ủng hộ.
• Bước 3: Share bài đăng của E-Drive về trang cá nhân ở chế độ công khai và
thêm hashtag #E-Driverdonghanhcungban #nguoicungtoi
- Tiêu chí và cơ cấu giải thưởng:
Bảng 4.8. Tiêu chí và cơ cấu giải thưởng “Người cùng tôi”

64
Giải check-in Giải Nhì Giải Nhất

Số lượng Dành cho tất cả người 05 giải 01 giải


chơi có bài thi hợp lệ và
thực hiện đầy đủ các bước

Giải thưởng Voucher giảm giá 10% - Voucher miễn phí - Voucher chuyến du
tối đa 200.000đ tài xế lái xe trị giá lịch miễn phí 2 người
3.000.000đ tại bãi biển Nha
Trang trị giá
10.000.000đ.

Cách thức Ban tổ chức chọn ra người tham gia có phần dự thi có lượng tương tác
chấm điểm cao nhất, nhì: reactions (like, love, thương thương, haha, wow...), lượt
chia sẻ (điểm thi không tính lượt comment).

Tiêu chí cho • Nội dung hình ảnh đúng với tiêu chí thử thách E-Driver đưa ra
bài dự thi • Không sử dụng hình ảnh không rõ nguồn gốc, không phải ảnh của
hợp lệ chính chủ
• Hình ảnh đảm bảo chất lượng, ánh sáng tốt, không bị mờ, không bị
nhòe
• Người tham gia có thể có nhiều hơn một bài dự thi và ban tổ chức sẽ
lựa chọn bài có lượt tương tác cao nhất

Cách thức • Người tham gia sau khi inbox phần dự thi, ban tổ chức sẽ lưu lại thông
trao giải tin để thông báo kết quả
• Giải thưởng sẽ được E-Driver gửi đến thông tin người tham gia cung
cấp trong vòng 05 ngày kể từ ngày kết thúc thử thách
• Lưu ý: Giá trị giải thưởng không quy đổi thành tiền mặt hay hiện vật
khác.

Nguồn: Nhóm 1 – Quản trị Marketing(221)_06


● Video lan truyền

65
- Mục đích:
• Truyền tải thông điệp: Định vị E-Driver là thương hiệu luôn đồng hành cùng
bạn trên từng khoảnh khắc
• Tạo thái độ tích cực đối với đối tượng nhận tin mục tiêu về chiến dịch của E-
Driver.
- Nội dung hoạt động: E-Driver sẽ ghi lại tất cả khoảnh khắc của chuyến đi trải nghiệm
ấn tượng được chia sẻ bởi người tham gia. Một video tổng hợp, tuyển chọn những
khoảnh khắc đáng nhớ nhất sẽ được đăng tải và lan truyền qua các kênh mạng xã hội:
Youtube, Facebook, Tiktok… Ở cuối video sẽ là câu hỏi “Vậy còn bạn, chuyến đi ấn
tượng nhất cùng người bạn đồng hành đã diễn ra như thế nào?”.
- Hoạt động hỗ trợ:
• Website: Thiết kế đổi mới nội dung, hình ảnh theo từng giai đoạn.
• Social media: E-Driver áp dụng chạy quảng cáo tự động trên Facebook,
Youtube,... bằng hình ảnh và video truyền tải thông điệp của chiến dịch.
• PR Article: Triển khai với những bài báo truyền tải chiến dịch như: “Cùng E-
Driver đồng hành cùng bạn trên mọi chặng đường”, “E-Driver - nơi tận hưởng niềm
vui trọn vẹn” được đăng tải trên nhiều đầu báo như VN Express, Yan.vn,... và trên các
fanpage lớn trên mạng xã hội như Theanh28 entertainment, Vietnam travel, Yan
news… nhằm đẩy mạnh và tạo lòng tin tích cực của khách hàng về chiến dịch của
doanh nghiệp.
• KOLs & Influencer: Khoai Lang Thang, Hoàng Nam, Nguyễn Thế Vinh

❖ Giai đoạn 3 (Phase 3)

● MV “Nào ta cùng đi”


- Mục đích: đưa hình ảnh và tôn chỉ của E - Driver thâm nhập sâu vào tâm trí khách
hàng một cách gần gũi, thân thuộc như một người bạn đồng hành với mọi gia đình.

- Nội dung MV: MV muốn hướng tới phản ánh chân thực cuộc sống hôn nhân của
những người từ 25 đến 38 tuổi. Đa phần trong số họ đều là những gia đình trẻ, đã có
con nhỏ.

66
Đông Nhi và Ông Cao Thắng sẽ mở đầu MV với phân cảnh cuộc sống gia đình hạnh
phúc, hòa thuận, họ cùng nhau đi picnic, đi du lịch, chăm sóc con gái Winnie.
Nhưng cuộc hôn nhân nào cũng trải qua thăng trầm, những cuộc trò chuyện
căng thẳng trên chiếc xe ô tô của gia đình diễn ra thường xuyên hơn và đỉnh điểm cuộc
căng thẳng đưa họ gặp phải nguy hiểm trong quá trình tham gia giao thông.
Sau vụ tai nạn, may mắn thay họ không gặp thiệt hại quá lớn về mặt thể chất và
tài sản. Họ nhận ra tầm quan trọng và tình yêu của nửa kia. Họ nhìn ra giá trị của nhau
từ những việc nhỏ nhặt thường ngày.
Họ quyết định dành tặng cho nhau một chuyến du lịch, chuyến du lịch sử dụng
dịch vụ của E - Driver.

● Challenge: “Ký ức của chúng ta”


- Mục đích:
+ Tăng tương tác cho các nền tảng mạng xã hội của E - Driver.
+ Tăng lượt người dùng cho app E - Driver.
+ Khuyến khích khách hàng mục tiêu đi và trải nghiệm thật nhiều. Tuổi 25 - 45 là độ
tuổi nhiều người hướng đến sự ổn định, nhiều người chọn bận rộn và không dành
nhiều thời gian cho gia đình và bản thân. Họ tham gia những cuộc vui cùng bạn bè với
những giới hạn tự đặt ra. E - Driver muốn giúp họ trở nên thoải mái và hết mình để
mỗi chuyến đi đều trở thành ký ức đẹp đẽ.
- Nội dung thử thách:
+ Hình thức: Thử thách được phát động Website của E - Driver và trên các nền tảng
mạng xã hội: Facebook (post FB), Instagram (post/story) và đặc biệt được phổ biến
rộng rãi trên nền tảng TikTok. Người tham gia sẽ đăng tải những video về chuyến đi
du lịch/ trải nghiệm/chuyến đi chơi của cá nhân hoặc tập thể lên kênh TikTok cá nhân
của mình với hashtag #EDriver #Kyuccuachungta.
+ Cách thức tham gia
➢ Bước 1: Đăng tải video có nội dung là chuyến đi chơi/chuyến du lịch/trải nghiệm của
cá nhân hoặc tập thể ở chế độ công khai trên TikTok với caption có chứa 2 hashtag
#EDriver #Kyuccuachungta. Để video ở chế độ công khai, cho phép bình luận, cho
phép Stitch, cho phép Duet, tag tài khoản TikTok @E.Driver.vn.

67
➢ Bước 2: Chia sẻ video TikTok của bản thân lên story Instagram/ Story Facebook hoặc
đăng tải lên phần Reels/Facebook watch với hashtag #EDriver #Kyuccuachungta ở
chế độ công khai.
+ Cách thức tính điểm và cơ cấu giải thưởng
➢ Cách thức tính điểm
★ Trên nền tảng TikTok:
→ 1 lượt thích = 1 điểm
→ 1 lượt bình luận = 1 điểm
→ 1 lượt duet từ tài khoản khác = 2 điểm
→ 1 lượt stitch từ tài khoản khác = 2 điểm
★ Trên nền tảng Facebook:
→ 1 lượt react = 1 điểm
→ 1 lượt bình luận = 1 điểm
→ 1 lượt chia sẻ kèm hashtag #EDriver #Kyuccuachungta = 2 điểm
★ Trên nền tảng Instagram:
→ 1 lượt thích = 1 điểm
→ 1 lượt bình luận = 1 điểm
★ Tổng điểm = tổng điểm của 3 nền tảng cộng lại
➢ Cơ cấu giải thưởng: Thứ tự giải thưởng tương ứng với tổng số điểm của video như
sau:
★ 01 giải đặc biệt: 1 chuyến du lịch 3 ngày 2 đêm dành cho 2 người đến đảo Phú
Quốc trị giá 10 triệu đồng.
★ 01 giải nhất: 1 chuyến nghỉ dưỡng 2 ngày 1 đêm tại Flamingo Đại Lải dành cho 2
người trị giá 4 triệu đồng.
★ 02 giải nhì: Voucher trị giá 2 triệu đồng sử dụng dịch vụ của E - Driver.
★ 01 giải ba: 5 voucher giảm 50% tổng giá trị sử dụng dịch vụ E - Driver cho mỗi
lần sử dụng.
★ 01 giải khuyến khích: 3 voucher giảm 30% tổng giá trị sử dụng dịch vụ E 0
Driver cho mỗi lần sử dụng.
+ Lưu ý: Giá trị giải thưởng không quy đổi thành hiện vật.
- Hoạt động hỗ trợ:

68
+ Social media: chạy ads trên các nền tảng mạng xã hội: fanpage FB, Instagram,
Tiktok bumper ads 6s và video giới thiệu thử thách “Ký ức của chúng ta” để truyền tải
thông điệp của E - Driver và phát động thử thách.
+ Website: Cập nhật thường xuyên các chương trình của E - Driver và cung cấp thông
tin về thử thách “Ký ức của chúng ta”.
+ PR Articles: Booking bài báo PR trên các trang báo điện tử như Kenh14, Zing News,
eva.vn, Yannews,... cung cấp các thông tin liên quan đến chiến dịch và các thông tin
cơ bản về dịch vụ của E - Driver.

4.4.4. KPI & Ngân sách


4.4.4.1. KPI
Bảng 4.9. KPI

NỘI DUNG

Hoạt động Công cụ KPI Cách thu thập

Bumper ads 6s PR Article • 1.000 reacts


“Đi chơi xa, E- • Tăng 15% traffic Các công cụ
Social media
Driver xả láng.” • Tăng 10% mức độ nhận phân tích trên
Website biết thương hiệu Google,
Youtube,
TVC “Cùng E- Social media • 2.000.000 views
Facebook
Driver tận hưởng • 2.000 reacts
Fanpage/Website Từ cơ sở dữ
niềm vui trong • 90% phản hồi tích cực
liệu khách
từng khoảnh KOLs & Influencer • 50.000 reached
hàng
khắc”
Ads

Challenge Social media • Tăng 30% traffic


“Người cùng • 90% phản hồi tích cực
Fanpage/Website
tôi”

Video lan truyền PR Article • 10.000 brand mentions


• 3.000 reacts
Social media

69
• 90% phản hồi tích cực
• Tăng 40% traffic
Fanpage/Website

KOLs & Influencer

MV “Nào ta Social media • 5.000.000 views


cùng đi” • 5.000 reacts
Fanpage/Website
• 90% phản hồi tích cực
KOLs & Influencer • 100.000 reached
Ads

Challenge: “Ký Social media • Tăng 45% traffic


ức của chúng ta” • 90% phản hồi tích cực
Fanpage/Website

PR Article

Nguồn: Nhóm 1 – Quản trị Marketing(221)_06

4.4.4.2. Ngân sách

70
Bảng 4.10. Ngân sách hoạt động thực hiện kế hoạch IMC
Kinh phí ước
Giai đoạn Hoạt động tính
Xây dựng video 6s chạy quảng cáo 10.000.000
PR Article trên các trang báo 20.000.000
Thực hiện TVC 300.000.000
TRIGGER
KOLs & Influencer 60.000.000
(1 tháng)
Social ads 300.000.000
Làm poster, banner 20.000.000
Chiến dịch trên Website 10.000.000
Giải thưởng thử thách "Người cùng tôi" 50.000.000
ENGAGE Video lan truyền 50.000.000
(1 tháng) PR Article 200.000.000
KOLs & Influencer 50.000.000
Chạy quảng cáo trên các nền tảng mạng xã hội 25.500.000
OOH 20.000.000
EMPLIFY Thực hiện MV (đã bao gồm khoản thuê nhạc sĩ, nghệ sĩ và
(1 tháng) ekip sản xuất) 267.000.000
Giải thưởng cho thử thách "Ký ức của chúng ta" 25.000.000
KOLs, Influencers (lan tỏa thử thách) 50.000.000
Tổng 1.457.500.000

Nguồn: Nhóm 1 – Quản trị Marketing(221)_06

CHƯƠNG 5: KIỂM SOÁT VÀ ĐÁNH GIÁ

Phân tích lượng đơn hàng: Dựa trên sự so sánh lượng đơn hàng thực tế so với
lượng đơn hàng theo kế hoạch đề ra. Có thể xảy ra trường hợp KPI đề ra quá cao so
với cầu thực tế hiện có khiến cho lượng đơn hàng không thể được như kế hoạch thì

71
doanh nghiệp sẽ đẩy mạnh các hoạt động quảng cáo và khuyến mãi nhằm thúc đẩy
khách hàng sử dụng dịch vụ.
5.1. Phân tích thị phần
 Thị phần thực tế: tỷ lệ phần trăm giữa lượng đơn hàng của doanh nghiệp so với tổng
đơn hàng của cả thị trường.
 Thị phần tiềm năng: tỷ lệ phần trăm giữa lượng đơn hàng của doanh nghiệp so với
tiềm năng thị trường.
 Thị trường tương đối: so sánh lượng đơn hàng của doanh nghiệp với lượng đơn hàng
của đối thủ cạnh tranh lớn nhất.
5.2. Phân tích khả năng sinh lời của hoạt động marketing
 Quá trình phân tích khả năng sinh lời của marketing:
 Xác định các chi phí cho các hoạt động marketing (bao gồm cả các chi phí trực tiếp và
chi phi gian tiếp) và doanh số tương ứng cho từng thực thể marketing như loại sản
phẩm, khu vực thị trường...
 Phân bổ các chi phí chức năng cho các thực thể marketing như chi phi marketing cho
dịch vụ, một khu vực thị trường, một kênh phân phối...
 Xác định lỗ lãi của từng thực thể marketing hay đối tượng phân tích (khu vực thị
trường, nhóm khách hàng...).
 Xác định các biện pháp nâng cao khả năng sinh lời.

5.3. Kiểm tra chiến lược marketing


Sau khi kết thúc tất cả các giai đoạn trong chiến lược Marketing, chúng tôi tiến
hành xem xét, đánh giá các yếu tố sau:
 Những mục tiêu và chỉ tiêu marketing làm cơ sở cho việc hoạch định kế hoạch
marketing và đo lường kết quả.
 Mức độ phù hợp của các mục tiêu marketing với vị trí cạnh tranh, nguồn lực và cơ hội
của doanh nghiệp Chiến lược. 
 Mức độ rõ ràng và thuyết phục của chiến lược marketing.
 Mức độ phù hợp của chiến lược với các giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm.
 Các tiêu chuẩn đánh giá và lựa chọn thị trường mục tiêu, và các đặc điểm của các thị
trường mục tiêu đó.
 Phân bổ các nguồn lực cho các yếu tố của marketing-mix và hiệu quả của chúng.
 Đánh giá mức độ hài lòng của người dùng, phản ứng của khách hàng với mỗi thay đổi
về từng chiến lược được triển khai

72

You might also like