SH Character Art Production Worlflow

You might also like

Download as xlsx, pdf, or txt
Download as xlsx, pdf, or txt
You are on page 1of 79

Land Tổng quan Midworld

Thế giới Midworld bao gồm các vương quốc trên mặt
đất
- Vùng 1: Kingdom of Midland
- Vùng 2: Green Wood
- Vùng 3: High City
- Vùng 4: Old Ruin of Hatred
- Vùng 5: Eastern Empire
- Vùng 6: Kingdom of Swadia
Giới thiệu
- Vùng 7: Barochia Empire
- Vùng 8: Kingdom of Espania
- Vùng 9: Land of Bestar
- Vùng 10: Kingdom of Sandar
- Vùng 11: Carabia Union
- Vùng 12: Crescent Isle
- Vùng 13: Frozen Crown

Mô tả/ tổng quan https://drive.google.com/file/d/1PorcVFli82u_ce9-GWZJXj13kUxJsbCn/view?usp

Công nghệ/ năng lượng sử (Công nghệ sử dụng là gì, và nếu là phép thuật thì sử
dụng dụng như thế nào)

Mô tả ngắn về phe phái đủ để định hình được tính


Tộc/ bộ lạc
cách chung của tộc/ bộ lạc
Minh hoạ, ví dụ

Kiến trúc

Nguyên nhân lựa chọn

Ảnh demo hoặc concept

Tier ID Habitat Kingdom of Reon- The cursed Knight <<<LINK


Type Midland
Strength Posing Hiên ngang, vững chãi, thách
Class Warior Cảm xúc Trầm tính, thức
lạnh lùng, ngầu
Name Reon Trang phục Giáp lớn + Kiếm to
Reference link 1 Contruction Shape vuông (artist)
link 2 Color palette img (artist)

Tier ID Habitat Green Wood Aeril- The Green Shadow <<< LINK
Type Agility Posing Thanh thoát, nhanh nhẹn
Class Ranger Cảm xúc Nhạy bén, sắc sảo, kiêu ngạo
Name Aeril Trang phục Giáp nhẹ(Legolas)
+ cung/dao găm
Reference link 1 Contruction Shape tam giác (artist)
link 2 Color palette img (artist)

Tier ID Habitat High City Link Character lore


Type Agility Posing Đĩnh đạc, trầm mặc, tự tin
Class Mage Cảm xúc Thông tuệ, khiêm tốn, trung
thành
Name Armaros Trang phục Đồ pháp sư + quyền trượng
Reference link 1 Contruction Shape tam giác (artist)
link 2 Color palette img (artist)
Kingdom of Midland Green Wood

Là một vương quốc của loài người, chế độ


Lãnh địa của loài Wood Elf, nằm trong một cách
phong kiến tập quyền. Mỗi vùng có lãnh chúa
rừng bạt ngàn Đông Nam. Hệ thống chính trị
riêng phục vụ đức vua. Đại bản doanh của
theo chế độ quân chủ chuyên chế. Tất cả phục
Shadow Brother đặt tại đây, là một tòa lâu đài
tùng vị vua duy nhất của khu rừng. Dân Green
trung cổ điển hình.
Wood tôn thờ tự nhiên, coi cây cối là bạn bè,
(Tham khảo thể chế chính trị của các triều đại
sống hòa hợp với thiên nhiên. Trang phục của
châu Âu như nhà Tudor, nhà Bouborne, nhà
họ hòa lẫn vào rừng cây khiến họ rất khó phát
Lancaster, các gia tộc của Westeros trong
hiện khi ở trong rừng. Quân đội Wood Elf chỉ có
Game of Thrones. Văn hóa và tạo hình tham
nhiệm vụ duy nhất là bảo vệ cánh rừng (Tham
khảo vương quốc Demacia của game Liên minh
khảo các chiến binh Amazon, các wild elves).
Huyền thoại).

Niên đại Trung cổ fantasy Niên đại Trung cổ fantasy


Môi trường Lâu đài, tháp canh Trung Cổ Môi trường Rừng cổ thụ
Khí hậu Ôn hòa, khô hanh, thời tiết đẹp. Khí hậu Khí hậu rừng mưa nhiệt đới

Công nghệ rèn phát triển. Vũ


Công nghệ chủ yếu dựa vào
khí áo giáp bằng sắt. Các đội
phép thuật. Vũ khí, áo giáp
quân có sự đồng bộ về trang
mảnh, nhẹ, chế tác tinh xảo và
Công nghệ phục. Phép thuật phát triển Công nghệ
cầu kì. Các pháp sư Wood Elf
trung bình. Các pháp sự loài
có thể cast phép bằng tay
người sử dụng quyền trượng
không.
hoặc sách phép để dùng phép.

Chỉ có một gia tộc điều hành cả Green Wood.


Là các gia tộc lãnh chúa, mỗi gia tộc được sở
Wood Elf sống rất thọ nên không có nhiều quân
hữu lãnh địa riêng, xây dựng hệ thống chính trị
vương. Các Wood Elf thường có thái độ hờ
và quân đội riêng, phục vụ vị vua duy nhất. Tạo
hững với thế giới bên ngoài, tuyệt đối tôn thờ
hình quân lính từng lãnh địa giống các hiệp sĩ
khu rừng và không thích những chủng tộc bên
trung cổ fantasy, không khác nhau nhiều. Mỗi
ngoài bước chân vào rừng của họ. Văn hóa
gia tộc đều có một gia huy riêng. Văn hóa không
Wood Elf gắn liền với tự nhiên, phục trang cũng
khác biệt nhiều do cùng chung một đất nước.
làm sao cho hòa hợp với rừng.
Kiến trúc nhà cây, cung điện, đền đài trong
Kiến trúc Tudor (Tudor Architecture). Kiến
rừng. Tham khảo từ khoá Wood Elven
trúc châu Âu Trung Cổ, thời kỳ nhà Tudor trị
Architecture hoặc Wood Elf trong phim The

Hobbit

Phù hợp với văn hoá và bối cảnh của


Midland, là hình mẫu của một vương quốc Phù hợp với môi trường rừng cây
điển hình thời Trung Cổ

Ảnh demo Ảnh demo

sed Knight <<<LINK Art Animation


n ngang, vững chãi, thách img (sau khi hoàn thành) Link mô tả skill (artist)
ầm tính, thức
lạnh lùng, ngầu Skill 1 Quét kiếm từ dưới lên gây sát thương vật lý, hất
Giáp lớn + Kiếm to Skill 2 Tấn côngtung
comboquái
( nhiều hit )
Shape vuông (artist) Skill 3 Skill có sát thương AOE
Thực hiện combo 3 lần chém lênmạnh
nhiều thanh
mục tiêu
kiếm
img (artist) Skill 4 xuống đất tạo thành những mảnh vỡ gây
Tấn công combo ( nhiều hit ) gây lượng damege sát
cực lớn

en Shadow <<< LINK Art Animation


hanh thoát, nhanh nhẹn img (sau khi hoàn thành) Link mô tả skill (artist)
ạy bén, sắc sảo, kiêu ngạo Skill 1 Mô tả ngắn vfx
iáp nhẹ(Legolas)
+ cung/dao găm Skill 2 Mô tả ngắn vfx
Shape tam giác (artist) Skill 3 Mô tả ngắn vfx
img (artist) Skill 4 Mô tả ngắn vfx

haracter lore Art Animation


ĩnh đạc, trầm mặc, tự tin img (sau khi hoàn thành) Link mô tả skill (artist)
ông tuệ, khiêm tốn, trung Skill 1 Mô tả ngắn vfx
thành
img (sau khi hoàn thành)

pháp sư + quyền trượng Skill 2 Mô tả ngắn vfx


Shape tam giác (artist) Skill 3 Mô tả ngắn vfx
img (artist) Skill 4 Mô tả ngắn vfx
High City Old Ruin of Hatred

Lãnh địa của các Angel, nằm trên đỉnh núi Là chiến trường cũ của War of Hatred. Nơi đây
Oberia thuộc lãnh thổ của High Land. Tất cả là một vùng đồng bằng hoang vu và những dải
Angel đều nghe theo sự chỉ huy của Armaros đồi thoải, la liệt những dấu tích chiến tranh từ
(chế độ quân chủ chuyên chế). Angel của High thời thượng cổ. Cư dân ở đây toàn những kẻ
City đều là những kẻ đào tẩu khỏi Light Realm lang thang, lính đánh thuê, sát thủ, cướp, những
sau War of Hatred. Họ là giống loài cao quý, tôn băng đảng du thủ du thực. Chúng tìm kiếm
nghiêm. Xã hội của Angel đề cao sự trung thành những thứ có giá trị tại chiến trường cổ để bán
với giống loài. Mỗi Angel phải phục vụ dân tộc hoặc tự trang bị. Old Ruin of Hatred còn là nơi
mình, và các thủ lĩnh, quân chủ của Angel cũng trú ngụ của những Soul Monster- Những chiến
trị vì High City cũng chỉ vì mục đích đem lại lợi binh không còn cơ thể vật lý, tồn tại vật vờ để
ích, phục vụ cho dân tộc. chiến đấu với bất kì sinh vật nào.

Niên đại Trung cổ


Thành phốfantasy
thánh, uy nghi, Niên đại Trung Cổ fantasy
mảnh áo giáp rải rác khắp nơi.
Môi trường hoành tráng (Minas Tirth trong Môi trường
Khô Thi
Trờithoảng
âm u, ítxuất
ánhhiện một vài
Khí hậu Lord ráo, không
of the Ring)có mưa, sáng Khí hậu
nắng, hay
sủa mưa.

Phép thuật vượt trội, chế tác áo


giáp và vũ khí cũng cực kì phát Đám dân cư đạo tắc có trang bị
triển. Mọi Angel đều có khả hổ lốn, chủ yếu nhặt nhạnh từ
năng sử dụng phép thuật một chiến trường để dùng tạm.
cách tự nhiên. Các pháp sư sử Nhóm lính đánh thuê thì trang bị
Công nghệ Công nghệ
dụng quyền trượng. Các chiến xịn hơn một chút, khỏe hơn và
binh có thể cast phép từ vũ khí. chỉn chu hơn.
Sức mạnh phép thuật mạnh Các Soul Monster có trang bị
hơn hẳn loài Elf. Sức mạnh vật xịn nhất và mạnh nhất.
lý cũng hơn hẳn loài người.

Old Ruin of Hatred không có văn hóa cụ thể. Nơi


đây là tàn tích tập hợp nhiều thành phần bất
Các Angel chỉ có một tộc, tạo hình cao quý, giáp
hảo, mỗi đám một tính cách. Kẻ nào trông cũng
vàng long lanh. Tính cách chung của Angel khá
bôi nhếch, bẩn thỉu (kiểu tàn quân bị thua trong
thượng đẳng, cao ngạo. Kiến trúc tráng lệ, huy
chiến tranh). Các Soul Monster là trông đẹp và
hoàng kiểu thành phố thiên đường fantasy.
đồng bộ nhất (Tướng Xerath và Thresh trong
game Liên minh Huyền thoại).
Kiến trúc Romanesque theo phong cách high
fantasy. Tham khảo thành phố trắng Minas Các tàn tích theo kiến trúc Tudor giống với
Tirith trong Lord of The Rings (Minas Tirith Midland
Architecture)

Thể hiện sự cao quý, thần thánh của chủng


Bối cảnh chiến trường cổ của châu Âu
tộc Angel

Ảnh demo Ảnh demo map

nimation VFX
tả skill (artist) Link mô tả Vfx
n gây sát thương vật lý, hất link video/gif Mô tả ngắn vfx link video/gif
ng quái
ombo ( nhiều hit ) link video/gif Mô tả ngắn vfx link video/gif
gần
AOEchémlênmạnh
nhiều thanh
mục tiêu
kiếm link video/gif Mô tả ngắn vfx link video/gif
hiều
những mảnh vỡ gây sát
hit ) gây lượng damege link video/gif Mô tả ngắn vfx link video/gif
cực lớn

nimation VFX
tả skill (artist) Link mô tả Vfx
ả ngắn vfx link video/gif Mô tả ngắn vfx link video/gif
ả ngắn vfx link video/gif Mô tả ngắn vfx link video/gif
ả ngắn vfx link video/gif Mô tả ngắn vfx link video/gif
ả ngắn vfx link video/gif Mô tả ngắn vfx link video/gif

nimation VFX
tả skill (artist) Link mô tả Vfx
ả ngắn vfx link video/gif Mô tả ngắn vfx link video/gif
ả ngắn vfx link video/gif Mô tả ngắn vfx link video/gif
ả ngắn vfx link video/gif Mô tả ngắn vfx link video/gif
ả ngắn vfx link video/gif Mô tả ngắn vfx link video/gif
Eastern Empire Kingdom of Swadia
Swadia được mệnh danh là vương quốc đầm
Là một cường quốc quân sự phương Đông nằm
lầy (Kingdom of Swamp- chơi chữ Swadia). Đây
ở rìa Tây của Green Wood. Eastern Empire đã
là một vương quốc đa giống loài, cư dân chủ
thực hiện nhiều cuộc chinh phạt và thôn tính
yếu là con người và Beaster. Hệ thống chính trị
nhiều tiểu quốc lân cận, trong đó có vương quốc
theo chế độ phong kiến phân quyền. Biểu tượng
của các Beaster- Land of Bestar. Dân cư
hoàng gia là vua Herethor thực chất chỉ là bù
Eastern Empire là những người theo chủ nghĩa
nhìn. Quyền lực của vương quốc bị phân tán bởi
quân phiệt, thiện chiến và kỳ luật. Quân đội
các lãnh chúa cát cứ từng vùng của cả loài
Eastern Empire nổi tiếng với lực lượng kị binh
người, người lùn lẫn Beaster. Quân đội Swadia
Cataphract và hệ thống phòng thủ của thủ đô
có công nghệ tiên tiến, chế tác được nỏ máy và
Constinal được xây dựng qua hàng thế hệ.
súng trường nhưng chỉ được trang bị với số
Constinal được mệnh danh là thủ phủ với những
lượng hạn chế. Với tình hình nội loạn giữa các
bức tường thành bất khả xâm phạm (Tham khảo
lãnh địa nên Swadia không có khả năng bành
kị binh Cataphract và thành Constantinopole của
trướng ra các vương quốc xung quanh.
đế cuốc Byzantine)
(Tham khảo Crossbowmen of Genoese)
Hậu kỳ Trung Cổ và thời Phục
Niên đại Trung cổ fantasy Niên đại Làng
vòm và phong cách nghệ thuật Hưngmạc, đầm lầy, đồn điền
Môi trường Môi trường Trung Cổ, đền đài với kiến trúc
Mozaich.
Khí hậu ôn đới, khô, mát, ít Ẩm
Khí hậu Khí hậu Phụcthấp,
Hưngnhiều mưa, chủ yếu là
mưa. mưa phùn
Công nghệ Eastern Empire phát
Công nghệ thế kỷ 16, có súng.
triển cực thịnh. Quân lính trang
Phép thuật trung bình. Các
bị giáp tốt. Các pháp sư có
pháp sư sử dụng linh thạch để
phép thuật khỏe, sử dụng
cast phép. Quân tầm xa dùng
quyền trượng và đũa phép để
súng hoặc nỏ, không dùng
cast phép.
cung. Các tộc Beaster thì dùng
Công nghệ Trong Soul Knight, Eastern Công nghệ
dây sling hoặc pháo cầm tay.
Empire bị suy yếu. Nhiều người
Người Lùn trang bị nặng, giáp
chết đói. Nông dân thành cướp,
dày, vác pháo tay hoặc dùng
trang bị nông cụ như liềm, dao.
súng lục, súng ngắn bắn đạn
Những người chết vì đói hóa
ghém. Vũ khí cận chiến là búa
thành các Ghoul ăn xác và ăn
và rìu
thị người do lời nguyền của Daji

Văn hóa Eastern Empire dựa nhiều vào văn hóa


Văn hóa Swadia là sự giao thoa giữa Trung Cổ
Byzantine, tạo hình có sự phân hóa giai cấp rõ
và Phục Hưng. Tham khảo thời đại phát triển từ
rệt. Quân lính chỉnh tề, tinh nhuệ. Dân thường
hậu kỳ Trung Cổ lên Phục Hưng của các nước
chết đói rách rưới, dặt dẹo. Trang phục tham
châu Âu
khảo từ Byzantine.
Kiến trúc Gothic điển hình, tham khảo kiến
Kiến trúc Đông La Mã (Byzantine), thủ đô
trúc trong Bloodborne(Gothic Architecture,
Constantinopole. Tham khảo phim "Fetih
Dark Gothic Architecture, Bloodborne
1453"
Architecture)

Byzantine (Đông La Mã) là một trong những


Kiến trúc phù hợp sự âm u, tăm tối, mông
cường quốc nằm ở rìa Đông theo lịch sử
lung, mờ mịt và chủ đề dịch bệnh, điển hình
châu Âu, hợp với cái tên "Eastern Empire".
là cái chết đen ở châu Âu. Một số game khai
Kiến trúc Byzantine vẫn gần với kiến trúc
thác tốt các yếu tố này như A plague Tale:
châu Âu thời Trung Cổ, phù hợp với bối
Innocence, Warhammer Fantasy
cảnh chung của game

Ảnh demo Ảnh demo


Barochia Empire Kingdom of Espania

Espania là một vương quốc tách ra từ Barochia


rất lâu về trước, nguyên nhân do cuộc nội chiến
xung khắc hai hệ tư tưởng về chủng tộc của
Barochia là một đế quốc nằm ở phía Bắc của
Hoàng gia Barochia. Một bên cho rằng Barochia
Green Wood và Eastern Empire. Đây là một
là đế quốc của chỉ riêng loài người và nhân dân
cường quốc văn minh và phát triển, có luật pháp
Barochia nói chung. Phe còn lại ủng hộ đa sắc
quy củ và văn hóa độc đáo. Cư dân chính là loài
tộc và cho rằng việc tiếp nhận những chủng tộc
người, các thiên thần cấp thấp, người Lùn và
khác như Angel, Beaster, Folky sẽ khiến vương
các Folky đến từ phương Bắc. Văn hóa
quốc hùng mạnh hơn. Một cuộc chiến đã nổ ra
Barochia là văn hóa Baroque (Đặc trưng với bộ
giữa hai phe, và phe bảo thủ đã bị đẩy lùi về
tóc giả uốn xoăn của các luật sư và quý tộc tại
miền Tây, lập ra một chính quyền mới, mang
châu Âu).
chế độ phong kiến phân quyền, lấy tên là
Espania. Đây là vương quốc chỉ dành cho loài
người, cực kì ghét những giống loài khác.

Niên đại Thời Phục Hưng Niên đại Trung tường


canh, cổ fantasy
thành thời Trung
trí cầu kỳ, tương phản.
Môi trường Môi trường cổ, cách điệu giống Đế quốc
Đền thờ,khô
Ôn hòa, tòa ráo,
án thời
mátPhục
mẻ. Phía Ôn hòa,trong
khô game
ráo, mát mẻ. Phía
Khí hậu Khí hậu Noxus Liên minh
Bắc lạnh, có tuyết Bắc lạnh, có tuyết

Công nghệ thế kỷ 16 giống như


Swadia. Phân hóa quân đội
Công nghệ cơ khí phát triển.
theo kiểu cận đại (Tham khảo
Quân đội Espania có thể tạo ra
Tercio Forrmation). Phép thuật
các Soul Monster nhân tạo để
phát triển, giống với khoa học
Công nghệ Công nghệ sử dụng làm công cụ chiến
hơn. Người sử dụng phép được
tranh. Các pháp sư cast phép
gọi là các nhà giả kim, cast
bằng đá nguyên tố hoặc quyền
phép bằng cách ném lọ dung
trượng.
dịch, đá nguyên tố hoặc cuộn
giấy phép.

Văn hóa Barochia là văn hóa thời kì Phục Hưng


và chế độ đa sắc tộc. Barochia có nhiều chủng
tộc nắm giữ nhiều vai trò quan trọng của vương
Quyền lực của Espania bị phân chia mạnh mẽ
quốc. Các chủng tộc lớn bao gồm:
vào các gia tộc và lãnh địa. Nhà vua chỉ là bù
Con người: Thành phần dân cư chính và chủ
nhìn. Các lãnh chúa đều là những quý tộc mang
đạo của Barochia.
nặng học thuyết chủng tộc loài người thượng
Angel: Những Angel không xứng đáng được
đẳng, bài trừ mọi chủng tộc khác. Mỗi lãnh địa
sống tại High City nên đã di cư đến đây. Ngoài
đều chạy đua vũ trang và phát triển công nghệ
ra còn một số tộc Angel phương Bắc lang thang
chiến tranh, từ đó tạo ra các Soul Monster nhân
và cuối cùng định cư tại Barochia.
tạo
Beaster: Các Beaster di cư từ phương Bắc
(Tham khảo Noxus trong Liên minh Huyền thoại)
xuống hoặc là những người tị nạn của Land of
Bestar.
Folky: Các Folky có nguồn gốc từ phương Bắc.
Kiến trúc Baroque, Gothic. Tham khảo game Kiến trúc Romanesque tại Tây ban Nha.
Bloodborne hoặc từ khoá Baroque Tham khảo từ khoá Spain Romanesque
Architecture Architecture và Noxus Architecture

Kiến trúc và văn hoá đặc trưng với hình


Kiến trúc mang hơi hướng cứng cáp, quân
tượng vị thẩm phán, luật sư, quan toà hay
sự. Kiến trúc của Noxus trong game Liên
những quý tộc đương thời trong bộ tóc trắng
minh Huyền thoại dựa trên nền tảng của kiến
xoá uốn xoăn thành cục, tạo sự độc đáo và
trúc Roman, phù hợp cho một quốc gia quân
mới lạ trong game. Darkest Dungeon khai
phiệt.
thác tốt yếu tố này.

Ảnh demo Ảnh demo


Land of Bestar Kingdom of Sandar
Sandar là một vương quốc nằm giữa sa mạc
phía Nam Midworld, các thành phố lớn đều nằm
Bestar là quê hương của các Beaster và các ở các ốc đảo trù phú và màu mỡ. Cư dân
Animorph tại Midworld, được điều hành bởi tộc Sandar bao gồm tất cả mọi giống loài trên thế
Ninetails từ những ngày đầu thành lập. Bestar giới, con người, Beaster, Animorph, Angel,
theo chế độ phong kiến phân quyền. Tộc Folky, etc... Ở đây nổi tiếng với chế độ buôn bá
Ninetails là những người đại diện cho Bestar nô lệ, và cũng nhờ chế độ này nên văn hoá đa
trong những vấn đề ngoại giao với các vương chủng tộc, đa giống loài của Sandar mới phát
quốc và lãnh địa khác. Các vấn đề nội bộ sẽ triển mạnh mẽ. Chế độ chính trị của Sandar là
được thảo luận công khai với sự tham gia của quân chủ chuyên chế, quyền lực tập trung tuyệt
tộc trưởng các tộc. Bestar hiện tại đã bị Eastern đối vào tay các Sultanis, tức vua của Sandar.
Empire thôn tính. Nhiều nhóm Beaster và Gia tộc cai trị Sandar là nhà Osmani. Văn hoá
Animorph vẫn hoạt động với danh nghĩa là quân Sandar nặng về tính biểu tượng và tôn giáo, thờ
khởi nghĩa, hòng chiếm lại lãnh thổ cũ. thần mặt trời và pha tạp với nhiều tôn giáo khác.
Công nghệ Sandar khá phát triển, trang phục và
vẻ ngoài độc đáo.
Niên đại Trung cổ fantasy
xen. Niên đại Trung Đông,
Trung cổ fantasy
Ả Rập.
Môi trường Các khu lều du mục trải dài Môi trường Ốc đảo, các biển hồ nằm giữa
Đẹp, ôn hòa,
Văn hóa giốngđủvới
cảIxtal
bốn trong
mùa. Nắng
sa mạcnóng,
(Thambãokhảo
cát, biển
đêm Caspi
lạnh
Khí hậu Khí hậu
Mùa đông ấm, mùa hạ mát. buốt (Khí hậu sa mạc)
Công nghệ khá. Trang phục, vũ
Công nghệ trung bình. Trang khí giống với thiết kế của quân
phục, vũ khí đa phần giống với đội Ottoman, nổi tiếng với các
các bộ lạc Barbarian. Một vài bộ kỵ binh Mameluke, giáp xích
tộc có công nghệ phát triển mới hoặc giáp lamellar kiểu hồi giáo
có quân đội giáp sắt, trang bị (Tham khảo Saracens Soldier
Công nghệ tốt. Phép thuật tùy vào từng tộc Công nghệ hoặc tạo hình quân Saranids
mà có sự mạnh yếu khác nhau. Sultanate trong game Mount
Các pháp sư sử dụng trượng and Blade)> Phép thuật phát
kiểu thầy phù thủy barbarian, triển và khá dị. Các pháp sư
dùng totem hoặc xương sọ kiểu Ả Rập, sử dụng đèn thần
động vật để cast phép. hoặc quả cầu thuỷ tinh để cast
phép.

Văn hóa Bestar đậm chất văn hóa thị tộc, bộ lạc
với tộc Ninetails là bộ tộc được tôn trọng bậc
nhất, mang danh nghĩa là gia tộc hoàng gia
Bestar. Các dân tộc Bestar chủ trương hòa hiếu Văn hoá Sandar đậm chất văn hoá Trung Đông
với các vương quốc lân cận, sống hòa hợp với thời Ottoman, có quân đội chính quy hùng
thiên nhiên. Cư dân là Beaster và Animorph, con mạnh. Kỵ binh cưỡi lạc đà. Hoạ tiết công trình
người cực kì hạn chế. Một số bộ tộc lớn của hay trang phục bao giờ cũng đi với biểu tượng
Bestar: mặt trời ở chính giữa, thể hiện tôn giáo thờ thần
- Ninetails- Cáo chín đuôi. mặt trời. Sandar thường có những toán cướp
- Long Teeth- Người hổ. hoành hành trên khắp các tuyến đường giao
- Grey- Người sói thương để bắt nô lệ.
- Tiger Druid: Một dạng Animorph hóa thành hổ
- Lizardman- Người thằn lằn
etc...
Kiến trúc kiểu vành đai, các công trình chủ
Kiến trúc Trung Đông (Từ khoá Arabic
yếu làm bằng gỗ. Tham khảo từ khoá The
Architecture)
Viking Ring Architecture

Thể hiện được tính bộ lạc, thị tộc. Mỗi tộc


Lối kiến trúc điển hình của các thành phố sa
sống trong một vành đai riêng rẽ, tạo nên nét
mạc hay ốc đảo
đặc trưng và đa dạng trong game.

Ảnh demo Ảnh demo


Carabia Union Cresscent Isle

Carabia Union là một liên minh giữa vương quốc


Carabia nằm ở rìa Tây Bắc Midworld và các dân
tộc Vikir ngoài khơi miền Tây. Cư dân toàn
những thành phần du thủ du thực, cướp biển,
bụi đời, đủ mọi chủng tộc nhưng không có
Là một hòn đảo lớn thuộc quần đảo Crescent
Angel. Nơi đây không có luật pháp nhất định.
ngoài khơi biển Tây. Đây là nơi đặt bản doanh
Quyền hành nằm trong tay bảy thủ lĩnh hải tặc.
của bảy thủ lĩnh hải tặc và cũng là thành trì bí
Carabia Union tuy là một nơi hỗn loạn và thiếu
mật lớn nhất của hải tặc Carabia Union.
kỷ cương, nhưng nếu phải đối mặt với một mối
nguy đủ để đe doạ đến quyền lợi chung của các
băng nhóm và dân tộc, bảy thủ lĩnh hải tặc sẽ
bầu ra một người đứng đầu và dẫn dắt toàn dân
Carabia đứng lên chiến đấu.

Niên đại Trung cổ fantasy Niên đại Trung cổ fantasy


Biển, quần đảo, hải cảng, bãi Biển, quần đảo, hải cảng, bãi
Môi trường Môi trường
biển với hang động biển
Mưa với hang
nhiều, gióđộng
mạnh
Khí hậu Mưa nhiều, gió mạnh Khí hậu
Nắng, khô những lúc biển đẹp

Công nghệ rèn trung bình, Công nghệ rèn trung bình,
nhưng bù lại là có thuốc súng. nhưng bù lại là có thuốc súng.
Áo giáp mỏng hoặc không dùng Áo giáp mỏng hoặc không dùng
giáp, quân lính ưa chuông sự giáp, quân lính ưa chuông sự
Công nghệ Công nghệ
nhanh nhẹn. Phép thuật chủ nhanh nhẹn. Phép thuật chủ
yếu là phép triệu hồi. Các pháp yếu là phép triệu hồi. Các pháp
sư dùng vỏ ốc, vỏ sò hoặc san sư dùng vỏ ốc, vỏ sò hoặc san
hô để gọi hồn, niệm phép. hô để gọi hồn, niệm phép.

Văn hoá Carabia là văn hoá hải tặc, tự do,


phóng túng, liều lĩnh, thô tục. Quân đội chủ yếu
là thuỷ quân, cướp biển, hoạt động riêng lẻ theo
từng băng đảng, tổ chức, không có một quy Như Carabia
chuẩn nhất định nào. (Tham khảo Vampirre
coast trong Warhammer Fantasy và Bilgewater
trong game Liên minh Huyền thoại)
Kiến trúc Gothic, đồ sộ nhưng bôi nhếch, u Nhà sàn, nhà trên đảo, thiết kế giống Gothic
tối, đậm chất hải tặc. Tham khảo kiến trúc hoặc Tudor. Kiến trúc cơ bản giống với
của Bilgwater trong game Liên minh Huyền Carabia. Ngoài ra có thể tham khảo thêm
thoại hoặc Cướp biển vùng Caribe. Tham kiến trúc hải tặc trong game Sea of Thieves
khảo từ khoá Bilgewater Architecture (Sea of Thieves Architecture)

Thể hiện cái chất lộn xộn, nhếch nhác, bẩn Thể hiện cái chất lộn xộn, nhếch nhác, bẩn
thỉu, thô tục, đen tối của đám hải tặc thỉu, thô tục, đen tối của đám hải tặc
Frozen Crown
Là một lục địa phía Bắc Midworld, tách biệt với
phần còn lại của thế giới. Đây là nơi quanh năm
băng tuyết giá lạnh và cũng là quê hương của
loài Folky. Nhiều năm về trước, một thế lực
bóng tối hùng mạnh nổi lên hoành hành tại
Frozen Crown, đánh đuổi loài Folky khỏi lục địa
này. Các Folky di cư xuống phía Nam, vượt biển
để hòa nhập với thế giới. Văn hóa tại Frozen
Crowwn còn sơ khai, không có thể chế chính trị
rõ ràng và quy củ. Cư dân toàn các loài quái vật
của Dark Realm và một số nhóm chiến binh
Folky còn ở lại giành giật mảnh đất quê hương.
Văn hóa ảnh hưởng bởi chế độ mẫu hệ (Tham
khảo văn hóa của người Eskimo và vùng đất
Frejord trong game Liên minh Huyền thoại)
Niên đại Trung cổ fantasy
Băng tuyết, làng du mục, pháo
Môi trường
đài băng
Tuyết giá,
phủ, giánúi tuyết
lạnh quanh năm.
Khí hậu
Bão tuyết

Công nghệ rèn rất phát triển. Vũ


khí chủ yếu là các loại vũ khí cỡ
lớn, dù cho các Folky có vóc
dáng nhỏ con. Giáp dày, đi kèm
Công nghệ lông thú. Vũ khí chủ đạo là búa
và rìu lớn. Phép thuật liên quan
đến băng là chủ yếu. Các pháp
sư sử dụng tù và, kèn, mảnh
băng để niệm phép.

Văn hóa Frozen Crown là kiểu văn hóa thị tộc.


Các thị tộc theo chế độ mẫu hệ. Tộc trưởng là
các nữ chiến binh già dặn, gan góc. Rất ít tộc có
tộc trưởng là nam giới.
Sau khi Dark Realm tràn lên Frozen Crown,
chúng chiếm được Folktown, một pháo đài băng
tuyết củ người Folky, biến nơi đây thành hang ổ
bóng tối. Tổ chức quân đội và văn hóa của
Folktown là một chế độ quân phiệt, đứng đầu
bởi một Witch King (Tham khảo Mordor trong
Lord of the Rings)
Kiến trúc Romanesque, lâu đài Trung Cổ.
Tham khảo thành Winterfell hoặc các pháo
đài của The North như Riverrun, White
Harbor trong phim Games of Thrones. Tham
khảo thêm kiến trúc của người Eskimo

Kiến trúc pháo đài lạnh lẽo, khắc khổ của


vùng đất quanh năm tuyết phủ.
Land Tổng quan
Short Story HAMELIN VILLAGE:
Niên đại/Môi trường/ khí hậu Làng Hamelin bị môi
Châu Âu Medieval, nạn trường
dịch chuột
mưa càn quyét
phùn, âm u,
mờ sương, ẩm thấp

Công nghệ/ năng lượng sử dụng Trình độ công nghệ Medieval thông thường
Tộc/ bộ lạc Dân làng: Chủ yếu là nông dân con người
Ảnh demo hoặc concept img khu vực trên bản đồ
(Vùng 1) Vùng 2
Đường Làng (Village Road): Con đường chạy Nghĩa Trang (Graveyard): Nghĩa trang của ngôi
xuyên
Niênqua
đạingôi làng vớiTrung
nhà cửa lụp xụp xung
cổ fantasy làng,
Niênchứa
đại đầy nhữngTrung
ngôi mộ
cổ san sát nhau
fantasy
Môi trường Làng mạc Medieval Môi trường Làng mạc Medieval
Khí hậu Lạnh, mưa ẩm, âm u, mờ Khí hậu Lạnh, mưa ẩm, âm u, mờ
Công nghệ sương
Trình độ công nghệ Medieval Công nghệ sương
Trình độ công nghệ Medieval
thông thường
Quái biến đổi từ dân chúng nhiễm dịch và thông thường
Tộc Mouser- một loại Beaster nửa người nửa
những bác
imgsĩmap
được pháimap1
demo đến dập dịch chuột có nguồn
img gốc
maptừ khu đầm
demo map2lầy bên cạnh
Vùng 3 Vùng 4
Nhà thờ (Church): Nhà thờ đá là công trình kiên mô tả
cốNiên
nhất đại
của ngôi làng. Tuy
Trungnhiên hầm mộ bên
cổ fantasy
Môi trường Làng mạc Medieval
Khí hậu Lạnh, mưa ẩm, âm u, mờ mô tả
Công nghệ Trình độ côngsương
nghệ Medieval
thông thường
Sau khi đem bệnh dịch đến phá hủy ngôi làng, mô tả
Pied Piper chọn
imgnhà
mapthờ là nơi
demo cư ngụ chính của
map3 img map demo map4
Vùng 5 Vùng 6
mô tả mô tả

mô tả mô tả

mô tả mô tả
img map demo map2 img map demo map3
Vùng 7
mô tả

mô tả

mô tả
img map demo map4
Hamelin Village
Địa hình - Làng/ thị trấn Trung Cổ
Địa điểm Kingdom of Swadia, phía Tây của Shadow Garriosn
Môi trường
Khí hậu/thời tiết - Âm u, mưa phùn, sương mù
- Chuột, dơi, ruồi
Động/ thực vật
- Gia súc, vật nuôi nông nghiệp
Kiến trúc Medieval
Văn hóa Trang phục Medieval
Dân cư Medieval
Di chuyển chậm
1 Ulcer Beast
DiTấn
chuyển
côngnhanh
gần
2 Rotten Rat bình
tấn công gần
Chủng tộc 3 Plaguel Tấn công
gần tầm
4 Tough pus Stats:
Di chuyển
Máu trung
Trâu,
Boss Pied Piper bình

Mô tả nội dung chapter

Thông tin đầu tiên mà Soul Hunter nhận được là có một dịch
bệnh mang tên Soul Plague mới hoành hành vài ngày trước
tại vùng đầm lầy phía Tây của Shadow Garrison. Soul Hunter
lên đường đi điều tra. Nơi đây tràn ngập những sinh vật bị
biến dị. SH gặp một Plague Doctor bị thương và biết được
rằng dịch bệnh này xảy ra là do có một cái xác của một
Cursed One đã phát tán lời nguyền của nó. Các sinh vật
nhiễm phải lời nguyền ấy đều bị bệnh và trở nên biến dị. Tuy
Lore
nhiên, các Cursed One bình thường chỉ có thể phát tán được
một luồng năng lượng cực kì hạn chế chứ không thể lây lan
nguyên một vùng như vậy. Nhận ra điều kì lạ, các SH tìm ra
được Cursed One gây ra sự lây nhiễm. Đó là một Beaster
dạng chuột (Mole rat) to lớn và điên loạn. Sau khi hạ gục nó,
các SH khám phá ra nó đã cấy một mảnh Allaz’s Heart vào cơ
thể nên mới có sức mạnh như vậy. SH thu hồi mảnh vỡ đầu
tiên, đồng thời triệt tiêu được lời nguyền.
Boss tên là Pied Piper, một Beaster chuột, có khả năng thao
túng đàn chuột. Pied Piper từng được mời đến thành Hamelin
để xua đuổi đàn chuột nhằm tránh bệnh dịch hạch. Tuy nhiên,
sau khi hoàn thành nhiệm vụ, người Hamelin đã xua đuổi hắn
mà không trả thù lao. Pied Piper tức giận và bỏ vào đầm lầy
Boss Story Dark Swamp. Hắn tìm được một viên đá kì lạ, ban cho hắn
một nguồn năng lượng mạnh mẽ, có thể thu thập Soul của
các sinh vật chết. Sau đó, hắn đã dùng sức mạnh mới tiêu
diệt một kẻ địch quái dị. Kẻ địch đó vốn là một Cursed One,
khi bị đánh bại đã giải phóng lời nguyền khiến cho Pied Piper
bị nguyền rủa và trở thành một Cursed One mang mầm bệnh.

Địa hình Thị trấn, làng mạc trung cổ

Yếu tố gây ấn Đống xác người, nhà bị đốt cháy, giàn hoả thiêu, ruồi bọ, tông
tượng màu bẩn thỉu, vàng xỉn
e Theme

a Shadow Garriosn

Theme chính của


chapter: Bệnh dịch

=> Tất cả quái vật thiết


kế theo chủ đề Bệnh
Quái thú lở loét vì bệnh dịch dịch
Một con chuột khổng lồ
Một dạng quái thú đặc dị biết bay, đầu
Đám quái vật biến dị, lở loét, cơ thể mưng
giống với mặt nạ plague doctor
mủ. Mủ của chúng đông cứng lại như một
Một con Mole-rat (chuột chũi trần) khổng lồ
dị dạng, có thể sinh ra đám đệ

Tóm tắt

- Làng mạc châu Âu thời Trung Cổ


- Dịch bệnh, cái chết đen
- Kẻ làm thuê, sự phản bội, mặt tối của đám
dân đen Hamelin
- Bị lợi dung, bị xua đuổi
- Đắng cay, tủi nhục, giận dữ
- Bị biến dạng đến nỗi không còn nhận ra
- Số phận thảm thương

Bệnh dịch
TOPIC Animals Plants Architechture
village, town, Costume Weather
Plague Rats Droopy street
Batterfiled, Plague Doctor
War Horse Garriosn Armor
Famine Scavengers Brown grass Ragged, Naked Drought
Death Raven Death Plants Catacom, Crypt Black Costume
Materials Tools Emotion Act
Struggling, Colour Symbol
Rag Mask
Shield, Sword, Fear, Panic Moaning
Killing, Dark Green
Steal Flag
Shovel, Wagon, Raging, Mad Screaming Red Sword, Shield
Rag Corpse Pit Poor, Sad Wailing Dark Brown, DirtSkulls,
YellowCross
Dirt, soul Coffin, Graves Sad Silent Black, Jade bone, Scythe
Temperature Others
Pus
Blood, Wound,
Hot Scar

Cold
Phân bố chủng tộc Kingdom of
Green Wood
Chủng tộc Tổng quan Midland
Tập trung tại các
Human Tập trung chủ yếu tại All X
thành phố lớn của các Centar Capital
Elf Green Wood All
đẳng Shadow Garrison
Centar Capital
Angel Miaz Capital
Tập trung tại High Shadow Garrison
Phổ biến tại Frozen
Urk Shadow Garrison X
Crown
chủ yếu
Shadow Garrison
Beaster Tập trung tại các ngôi X
trộn tại các vương Centar Capital
Animorph Shadow Garrison Cirel
quốcthổ.
lãnh loài Xuất
ngườihiện
Soul Monster Shadow Garrison X
nhiều nhất
Crown tại Old
và một số nơi
Undead X X
có nghĩa trang, tàn
Demon Rất hiếm Shadow Garrison X
Crown và một số nơi
Dark Elf X X
códồn
bị nềnđuổi
văn xuống
hoá hỗn
Folky Số lượng hiếm All Cirel
phía Nam
Dragon Chỉ làm tổ ở một số X Imera
Sống rải rác tại các
Dwarf All X
thành
Đa dạng,
phốxuất
lớn hiện tại
Cursed One người tại một số vùng Shadow Garrison X
những vùng hẻo lánh
Vampire hẻo lánh của các X X
Xuất hiện trên toàn
All
vùng lãnh thổ
X Không có
Rải rác, không xác
Lang thang
định vị trí
Kingdom of Barochia
High Land Eastern Empire
Zamas Castle Swadia
Hamelin Empire
X Lycea Castle Ulhart Fort All
X X X Veldorg Capital
All X Walos Capital Wester Fort

Almar Fort
X X X
Nomanid
Veldorg Capital
Beorn
X All Norther Fort
Tosahr Hilli
X All
Doral Fort Ulhart Fort Wester Fort
X Lang thang Lang thang
Lycea Castle
X Lang thang Lang thang Ravenstorm

X X X X

X Lang thang X X
Constinental Capital Ulhart Fort
X All
Typh Beorn
Guard Eye Tower Constinental
X Capital X VeldorgXCapital
X Zamas Castle Walos Capital Wester Fort
X Lang thang Lang thang Lang thang
Doral Fort Ravenstorm
X X
Lycea Castle Veldorg Capital
Kingdom of Kingdom of
Land of Bestar Carabia Union
Espania Sandar
All X All All
X X All All
X X All All

X X All All

X All All All


X All All All
X Lang thang Lang thang Lang thang
Lang thang Lang thang Lang thang Lang thang

X X Oasiria Capital Grave Isle

X X All All
X Lang thang All All
X X Lang thang Shark Isle
X X All All
Lang thang Lang thang Lang thang Lang thang
Madrodia Capital Lang thang X All
Frozen Crown
X
X
X

All

All
X
All
All

Folktown

All
Lang thang
Lang thang
X
Lang thang
All
Quan hệ giữa các vùng đất
Kingdom of Midland
Vùng đất Tình trạng
Kingdom of Quan hệ
Midland Giải thích quan hệ
Quan hệ Láng
bảo lãnh
giềng, đồng minh
Green Wood
Giải thích quan hệ Tổ tiên hai vương quốc
Trung lập, không xâm
Quan hệ
High City phạm
Loài Angel coi mình
Giải thích quan hệ
thượng đẳng hơn các
Quan hệ Trung
vẫn giữlập,
quanđề hệ
phòng
ngoại
Eastern Empire
Giải thích quan hệ giao, nhưng bên trong
Kingdom of Quan hệ Trung
Vị trí sát
lập,
sườn
thân thiện
Swadia Giải thích quan hệ Cư dân, thể chế, bối
Quan hệ Trung lập, thân thiện
Barochia Empire Thành phần cư dân có
Giải thích quan hệ
sự tương đồng
Kingdom of Quan hệ Cảnh giác, đề phòng
Espania tộc
Giải thích quan hệ
Espania từng cảnh cáo
Quan hệ Trung
nhiều cưlập,dân
thân
Beaster
thiện và
Land of Bestar
Giải thích quan hệ Animorph khi Bestar bị
Trung lập, không xâm
Kingdom of Quan hệ Midland không thù địch
phạm
Sandar Giải thích quan hệ nhưng cũng không quá
Trung lập, không xâm
Quan hệ
Carabia Union phạm
Hai bên không có nhiều
Giải thích quan hệ
thông tin lẫn tương tác
Quan hệ Sẵn
thànhsàng
hang chiến
ổ củatranh
Dark
Frozen Crown
Giải thích quan hệ Realm và chuẩn bị cho
Green Wood High City
Láng giềng, đồng minh Trung lập, không xâm phạm
bảo lãnh Loài Angel có tính cách thượng
Tổ tiên hai vương quốc đẳng và biệt lập
Trung lập, thân thiện
thượng đẳng giống nhau trước
khi tổ tiên của hai loài định cư
Trung lập, thân thiện
trí thượng đẳng giống nhau
trước khi tổ tiên của hai
Thù địch,
rộng lãnh chiến
thổ vềtranh
phía Tây, Tách
Trungbiệt
lập,địa
không
lý xâm phạm
nhưng lại vướng khu rừng Hai bên không có nhiều thông
Trung lập, thân thiện Trung
Vị trí sát
lập,sườn
thân thiện
Hai bên giữ mối quan hệ
Swadia tỏ thái độ thần phục
hoà hảo,
Trung lập,Midland
không xâm
làm trung
Trungbiệt
Tách lập,địa
không
lý xâm phạm
phạm
họ sẽ giúp Elf kiếm chế
Hai bên không có nhiều thông
Easstern Empire. Green
Cảnh giác, đề phòng Trung lập, không xâm phạm
Espania từng cảnh cáo Tách biệt địa lý
Green Wood và Midland Hai bên không có nhiều thông
Trung
Greenlập,
Wood thân
đãthiện
hỗ trợ Trungbiệt
Tách lập,địa
không
lý xâm phạm
người Bestar tị nạn và chạy Hai bên không có nhiều thông
Không ưa, đề phòng Trung lập, đề phòng
Sandar hay truy bắt nô lệ Các Angel không thích chế độ
gần lãnh
Trung lập,thổ
không
của Green
xâm nô lệ của Sandar
Trung
Các hảilập,
độiđề
cướp
phòng
biển của
phạm
Hai bên không có nhiều
Carabia hay lượn lờ gần bờ
thông tin lẫn tương tác với
Sẵn sàng chiến tranh Sẵn sàng chiến tranh
hang ổ của Dark Realm và hang ổ của Dark Realm và
chuẩn bị cho âm mưu bành chuẩn bị cho âm mưu bành
Eastern Empire Kingdom of Swadia
Trung lập, đề phòng Vị trí sát
Trung lập,
sườn
thân thiện
bành trướng và hay xung đột
Cư dân, thể chế, bối cảnh
với đồng minh của Midland là
Thù địch, đề phòng Trung lập, thân thiện
Hai bên thường có xung đột Hai bên giữ mối quan hệ
biên giới tại bìa rừng phía hoà hảo, Midland làm trung
Trung lập, không xâm phạm Trung
Vị lập,
trí sát thân thiện
sườn
Hai bên không có nhiều
Swadia tỏ thái độ thần
thông tin lẫn tương tác với
Trung lập, không xâm phạm
Hai bên không có nhiều
thông tin lẫn tương tác với
Trung lập, không xâm phạm
Hai bên không có nhiều
thông tin lẫn tương tác với
Trung lập, đề phòng Trung lập, không xâm phạm
Barochia từng có ý muốn Hai bên không có nhiều
giúp Green Wood đối phó với thông tin lẫn tương tác với
Có âm mưu hợp tác Trung lập, đề phòng
Eastern Empire có ý muốn Vị trí sát sườn
trợ giúp Espania để cả hai Espania không ưa các
Chiến tranh, thù địch Trung lập, thân thiện
Bestar yếu hơn và văn hoá Swadia đã hỗ trợ người tị
khác biệt hơn Eastern Empire nạn của Bestar
Không
rộng ưa,thổ
lãnh đề xuống
phòngphía Không ưa,
Sandar hayđề phòng
truy bắt nô lệ tại
Nam. vùng lãnh thổ phía Nam của
Trung lập, không xâm phạm Carabia
Thù địch,thường
đề phòng
hay đánh
Hai bên không có nhiều
phá vùng duyên hải của
thông tin lẫn tương tác với
Sẵn sàng chiến tranh Sẵn sàng chiến tranh
hang ổ của Dark Realm và hang ổ của Dark Realm và
chuẩn bị cho âm mưu bành chuẩn bị cho âm mưu bành
Barochia Empire Kingdom of Espania
Trung lập, thân thiện Cảnh giác,
vương quốcđề đaphòng
chủng tộc
Thành phần cư dân có sự tương
Espania từng cảnh cáo
đồng
Trung lập, không xâm phạm Cảnh
Espaniagiác,
từng
đề phòng
cảnh cáo
Espania, đổi lại họ sẽ giúp Elf
Green Wood và Midland
kiếm chế Easstern Empire. Green
Trungbiệt
Tách lập,địa
không
lý xâm phạm Trung lập, không xâm phạm
Hai bên không có nhiều
Hai bên không có nhiều thông tin
thông tin lẫn tương tác với
Trung lập, đề phòng Có
Eastern
âm mưu Empire
hợp có
tácý muốn
Barochia từng có ý muốn giúp
trợ giúp Espania để cả hai
Green Wood đối phó với Eastern
Trungbiệt
Tách lập,địa
không
lý xâm phạm Trung
Vị trí sát
lập,
sườn
đề phòng
Hai bên không có nhiều thông tin Espania không ưa các
Chiếnloại
nhân tranh,
cựcthù địchbài trừ
đoan,
đa chủng tộc, chỉ chấp nhận
Chiến tranh, thù địch
đoan, bài trừ đa chủng tộc, chỉ
chấp nhận loài người là loài duy
Trungbiệt
Tách lập,địa
không
lý xâm phạm Tách biệt
Không ưa,địa
trung
lý lập
Hai bên không có nhiều thông tin Espania không ưa các
Trungbiệt
Tách lập,địa
không
lý xâm phạm Trung lập, không xâm phạm
Hai bên không có nhiều
Hai bên không có nhiều thông tin
thông tin lẫn tương tác với
Trungbiệt
Tách lập,địa
không
lý xâm phạm Chiến tranh, thù địch
Carabia nhiều lần quấy phá
Hai bên không có nhiều thông tin
biên giới phía Tây của
Sẵn sàng chiến tranh Sẵn sàng chiến tranh
ổ của Dark Realm và chuẩn bị hang ổ của Dark Realm và
cho âm mưu bành trướng khắp chuẩn bị cho âm mưu bành
Land of Bestar Kingdom of Sandar
Trung lập, thân thiện Trung lập, không xâm phạm
cư dân Beaster và Animorph Midland không thù địch nhưng
khi Bestar bị xâm lược bởi cũng không quá thân thiện vì
Trung
Greenlập,
Woodthânđãthiện
hỗ trợ người Không
Vị trí sátưa,
sườn
đề phòng
Bestar tị nạn và chạy trốn khỏi Sandar hay truy bắt nô lệ gần
Trungbiệt
Tách lập,địa
không
lý xâm phạm Trung lập, đề phòng
Các Angel không thích chế độ
Hai bên không có nhiều thông
nô lệ của Sandar
Chiến tranh, thù địch Có âm mưu thôn tính
Bestar yếu hơn và văn hoá lãnh thổ xuống phía Nam.
khác biệt hơn Eastern Empire Ngoài mặt giao hảo, bên trong
Trung lập, thân thiện Không ưa,
Sandar hayđề
truy
phòng
bắt nô lệ tại
Swadia đã hỗ trợ người tị nạn
vùng lãnh thổ phía Nam của
của Bestar
Trungbiệt
Tách lập,địa
không
lý xâm phạm Trungbiệt
Tách lập,địa
không
lý xâm phạm
Hai bên không có nhiều thông Hai bên không có nhiều thông
Không ưa, trung lập Trung lập, không xâm phạm
Tách biệt địa lý Tách biệt địa lý
Espania không ưa các vương Hai bên không có nhiều thông
Chiến tranh, thù địch
Empire tấn công, người tị nạn
của Bestar bị Sandar bắt làm
Chiến tranh, thù địch
Empire tấn công, người tị nạn
của Bestar bị Sandar bắt làm
Trungbiệt
Tách lập,địa
không
lý xâm phạm Trungbiệt
Tách lập,địa
không
lý xâm phạm
Hai bên không có nhiều thông Hai bên không có nhiều thông
Sẵn sàng chiến tranh Sẵn sàng chiến tranh
hang ổ của Dark Realm và hang ổ của Dark Realm và
chuẩn bị cho âm mưu bành chuẩn bị cho âm mưu bành
Carabia Union Frozen Crown
Trung lập, không xâm Thù địch, đề phòng, sẵn
Dưới sự chỉ đạo của
phạm
Hai bên không có nhiều sàng chiến tranh
Shadow Garrison, Midland
thông tin
Trung lập,lẫn tương
không tác
xâm Thù địch, đề phòng, sẵn
phạm
Hai bên không có nhiều sàng chiến
Frozen Crown
tranh
đã trở thành
thông tin lẫn tương tác hangđịch,
Thù ổ củađềDark
phòng,
Realmsẵn
Trung lập, đề phòng
của Carabia hay lượn lờ sàng chiến
Frozen tranh
Crown đã trở thành
gần bờlập,
Trung biểnkhông
của High
xâm hang ổ của Dark Realm
Trungổlập,
hang củađề
Dark
phòng
Realm
phạm
Hai bên không có nhiều
Eastern Empire không quan
thông tin lẫn tương tác Thù địch, đề phòng, sẵn
Thù địch,thường
Carabia đề phòng
hay đánh
sàng chiến
Frozen Crown
tranh
đã trở thành
phá vùng duyên hải của
Trung lập, không xâm hang ổ của Dark Realm
Chiến
dân cưtranh, thùđạo
và lãnh địchlà Folky.
phạm
Hai bên không có nhiều
Quy hương của Folky chính
thông tin lẫn tương tác
Chiến tranh, thù địch Chiến tranh, thù địch
Carabia nhiều lần quấy Frozen Crown nằm gần biến
phá biên
Trung lập,giới phíaxâm
không Tây giới phía
Thù địch, Bắc của Espania
đề phòng, sẵn
phạm
Hai bên không có nhiều sàng chiến
Frozen Crowntranh
đã trở thành
thông tin
Trung lập,lẫn
không
tươngxâm
tác hangđịch,
Thù ổ củađềDark
phòng,
Realm
sẵn
phạm
Hai bên không có nhiều sàng chiến
Frozen Crowntranh
đã trở thành
thông tin lẫn tương tác hangđịch,
Thù ổ củađềDark
phòng,
Realm
sẵn
sàng chiến
Frozen Crowntranh
đã trở thành
hang ổ của Dark Realm
thànhsàng
Sẵn hangchiến
ổ của
tranh
Dark
Realm và chuẩn bị cho
Quan hệ giữa các chủng tộc
Chủng tộc Sơ lược Tình trạng

Quan hệ
Số lượng đông đảo nhất Light
Realm
Năng lực trung bình, cân bằng
Human Thường không đoàn kết hay
thống nhất về tư tưởng (Giải
thích cho việc phân ra nhiều Mô tả tóm tắt
vương quốc và xung đột) Giải thích quan hệ

Quan hệ
Số lượng đông thứ hai sau
Human.
Dẻo dai, thanh lịch hơn. Khả
năng phép thuật vượt trội hơn.
Elf
Địa vị đứng ngay sau các
Angel
Khi xuống Midworld phân ra Mô tả tóm tắt
thành Wood Elf và High Elf Giải thích quan hệ

Số lượng ít nhưng bá đạo nhất


Light Realm
Vượt trội hơn các tộc Light Quan hệ
Realm khác cả về thể chất lẫn
phép thuật
Angel Là tầng lớp thống trị của Light
Realm
Khi xuống Midworld vẫn giữ
nguyên tư tưởng thượng đẳng
nên có phần khinh thường các
loài khác
Số lượng ít nhưng bá đạo nhất
Light Realm
Vượt trội hơn các tộc Light
Realm khác cả về thể chất lẫn
phép thuật
Angel Là tầng lớp thống trị của Light
Realm
Khi xuống Midworld vẫn giữ
Mô tả tóm tắt
nguyên tư tưởng thượng đẳng
Giải thích quan hệ
nên có phần khinh thường các
loài khác

Các tinh linh dạng thú (Yordle)


Địa vị ngang bằng với Elf Quan hệ
Folky
Thân với người
Giỏi về công nghệ, súng ống
Mô tả tóm tắt
Giải thích quan hệ

Quan hệ
Là người hóa thú
Có thể chuyển đổi thành dạng
thú
Animorph
Có thể biến một phần cơ thể
thành cơ thể thú
Địa vị xã hội thấp nhất Mô tả tóm tắt
Giải thích quan hệ

Quan hệ
Địa vị xã hội ngang Human
Giỏi về chế tác thủ công
Thực dụng, tư tưởng thiên về
Dwarf
chủ nghĩa duy vật. Không tin
lắm vào thần thánh nhưng lại
sợ ma
Địa vị xã hội ngang Human
Giỏi về chế tác thủ công
Thực dụng, tư tưởng thiên về
Dwarf
chủ nghĩa duy vật. Không tin
lắm vào thần thánh nhưng lại
sợ ma Mô tả tóm tắt
Giải thích quan hệ

Quan hệ giữa các chủng tộc


Chủng tộc Sơ lược Tình trạng

Bị ám ảnh bởi mệnh lệnh của


Quan hệ
Undead các thủ lĩnh Dark Realm Mô tả tóm tắt
Địa vị thấp nhất trong Dark Giải thích quan hệ
Quan hệ

Là chủ lực của Dark Realm


Địa vị trung bình, tương
Urk đương Human Mô tả tóm tắt
Hung bạo, hiếu chiến, to xác, Giải thích quan hệ
cục súc

Quan hệ

Giống loài cấp cao


Tàn ác, tôn thờ bóng tối, có
Dark Elf skill cải trang Mô tả tóm tắt
Chuyên làm gián điệp, trinh Giải thích quan hệ
sát

Sinh vật đứng đầu Dark Ream,


Quan hệ
Demon lực lượng đối trọng với Angel Mô tả tóm tắt
Số lượng ít, sức mạnh bá đạo Giải thích quan hệ
Quan hệ giữa các chủng tộc
Chủng tộc Sơ lược Tình trạng
Sống tập trung tại Bestar, văn
Quan hệ
Beaster hóa và văn minh trung bình, Mô tả tóm tắt
kiểu thị tộc Dark
(Blessing). mẫu hệ
Realm
và phụ
tạohệ
ra Giải thích quan hệ
Quan hệ
Currsed One Cursed One bằng lời nguyền. Mô tả tóm tắt
Cursed
còn hoặcOnemấtởhẳn
Midworld
cơ thể đều
vật Giải thích quan hệ
Quan hệ
Soul Monster lý/ xác thịt Mô tả tóm tắt
Midworld
Là các vũ khí được tạo ra, Giải thích quan hệ
Trung lập, hoang dã, không Quan hệ
Dragon Mô tả tóm tắt
quan tâm thế sự
Giải thích quan hệ
Human Elf

Đồng minh, thân thiết

Human và Elf từng là lực lượng


chủ lực và là cư dân chính của
Light Realm
Hai bên có mối quan hệ mật thiết
Elf ở đẳng cấp cao hơn hẳn, chỉ
đứng sau Angel, nhưng vẫn giữ
mối quan hệ hoà hảo và thân
thiện với Human

Đồng minh, thân thiết

Human và Elf từng là lực lượng chủ


lực và là cư dân chính của Light
Realm
Hai bên có mối quan hệ mật thiết
Elf ở đẳng cấp cao hơn hẳn, chỉ
đứng sau Angel, nhưng vẫn giữ mối
quan hệ hoà hảo và thân thiện với
Human

Đồng minh, có phần coi thường Đồng minh, thân thiết


Loài Angel có tính cách thượng đẳng Elf có địa vị ngay sau Angel
và biệt lập, thường khinh thường Angel tôn trọng các Elf hơn các
chủng tộc dưới đẳng cấp của mình chủng tộc khác

Đồng minh, thân thiết Đồng minh, thân thiết

nhưng vẫn thân thiện với Human


Elf và Folky có địa vị ngang nhau

Lo ngại, xa cách, sợ bị phát hiện Đồng minh, xa cách

Animorph bị coi là hạ đẳng hơn cả


Human vì khả năng hoá thú của họ. Animorph bị coi là hạ đẳng hơn
Loài người cũng có phần e sợ khả cả Human
năng này vì họ không biết liệu Loài Elf không ưa những loài
Animoprh có đang trà trộn giữa họ biến hình như Animorrph
không.

Đồng minh, thân thiện Đồng minh, không ưa lắm


Elf là loài thanh lịch, còn Dwarf có
phần hào sảng, cục cằn
Dawrf có địa vị xã hội ngang hàng
Dwarf coi Elf là những tên đạo
với Human và có nhiều điểm chung.
mạo nửa vời, hào nhoáng, chỉ
biết trọng hình thức hoa mỹ bề
ngoài

Human Elf

Vô cảm, chỉ biết chém giết, nghe Vô cảm, chỉ biết chém giết, nghe
lệnh của người điều khiển lệnh lệnh của người điều khiển
mệnh
Kẻ thù, đối địch, có phần khinh
Kẻ thù
thường

Human yếu hơn Urk nhiều Urk khá ghét loài Elf. Loài Urk khi
chiến đấu với Elf thường có thú
Cả hai đều là lực lượng chủ lực, đối vui là cắt tai Elf để xâu thành
địch của Dark và Light chuỗi như một chiến lợi phẩm

Kẻ thù, khinh thường, có thú vui tàn


Kỳ phùng địch thủ, cực kỳ ghét
sát người
Các Dark Elf là kẻ tàn nhẫn và ưa lấy nhau
việc giết chóc, hành hạ kẻ yếu thế
làm vui
Dark Elf ghen tị với cách sống
Do có khả năng biến hình nên thanh cao, trong sáng của Elf
chúng thích trà trộn và chơi đùa giữa
loài người Chúng muốn đạp đổ sự đẹp đẽ
thanh bình của xã hội loài Elf (Ăn
Do bản thân loài người có nhiều sự không được thì đạp đổ)
chia rẽ và bất ổn, Dark Elf có thể lợi
dụng để dụ dỗ nhiều kẻ về với Dark
Realm
Kẻ thù, khinh thường, coi là cỏ rác Kẻ thù, khinh
Demon khôngthường
coi Elf là đối thủ do
Demon không coi Human vào đâu vì
cách biệt đẳng cấp và sức mạnh
đối với chúng, loài người quá yếu
Human Elf
Đa phần là đồng minh, thân thiện, Đa phần là đồng minh, thân thiện,
hầu như trên toàn thế giới Bestar. Sau khi Bestar bị diệt,
biết ơn biết ơn
Ngoại trừ Espania theo thuyết nhân nhiều Beaster được Elf tại Green
Độc lập, trung tính, không theo ai. Độc lập, trung tính, không theo ai.
nào
Lạnh lùng với tất cả Lạnh lùng với tất cả
Monster
Light Realm
tự nhiên)
và Dark Realm cũng Monster tự nhiên)
nữa, chỉ biết chém giết được gì nữa, chỉ biết chém giết

Trung lập Trung


Giốnglập
như các học giả lánh đời
Giống như các học giả lánh đời để
để chiêm nghiệm
chiêm nghiệm
Angel Folky

Đồng minh, tôn trọng, có phần


Đồng minh, thân thiết
tôn sùng

Loài Angel có tính cách thượng


Folky có đẳng cấp xã hội
đẳng và biệt lập, thường khinh
ngang Elf, nhưng vẫn thân
thường chủng tộc dưới đẳng
thiện với Human
cấp của mình

Đồng minh, thân thiết Đồng minh, thân thiết

Elf có địa vị ngay sau Angel


Elf và Folky có địa vị ngang
Angel tôn trọng các Elf hơn
nhau
các chủng tộc khác

Đồng minh, không ưa lắm


Dù địa vị ngang bằng Elf,
nhưng Angel thấy hình dáng
Folky trông xấu hơn Elf

Đồng minh, không ưa lắm

Dù địa vị ngang bằng Elf,


nhưng Angel thấy hình dáng

Đồng minh, phục tùng, tôn kính Đồng minh, xa cách

Các Animorph tuy bị các Angel


ghét bỏ nhưng vẫn một lòng
tôn kính để thể hiện lòng trung
Folky không ưa những giống
thành
loài thay đổi hình dạng
Luôn muốn tỏ rõ sự quy thuận
để được giảm bớt sự kì thị

Đồng minh, tôn kính nhưng


Đồng minh, cực kỳ thân thiết
không ưa
Dwarf bị Angel coi thường
Hai loài có hình dáng lùn lùn
giống như con người.
như nhau, tính tình hào
sảng, phóng khoáng giống
Khác với con người, tính cách
nhau.
của Dwarf cứng cỏi hơn nên
nhiều khi thể hiện sự khó chịu
Các Dwarf hay nhậu cùng
ra mặt. Điều này càng khiến
các Folky
các Angel ghét hơn.
Angel Folky

Vô cảm, chỉ biết chém giết, Vô cảm, chỉ biết chém giết,
nghekhiển
điều lệnh nghe lệnh
người điều khiển
Kẻ thù, có phần sợ Kẻ thù, đối địch
Human và Folky là hai lực
lượng đối chọi với Urk

Angel có sức mạnh vượt trội và Tuy Folky có thể hình nhỏ
có khả năng càn quét Urk như Dwarf, nhưng Urk không
dám coi thường vì Folky
mạnh hơn Dwarf và Human
nhiều
Kẻ thù, ghét, dè chừng Kẻ thù, cảnh giác

Dark Elf thù ghét Angel giống


như thù ghét Elf Giống với các Angel, các
Folky cực kỳ nhạy bén với
Các Angel cực kỳ nhạy bén phép biến hình của Dark Elf
với phép thuật. Phép biến hình
của chúng rất dễ bị các Angel Folky không ưa những loài
phát hiện biến hình và những kẻ lén
lút, đặc biệt là phong cách
Sức mạnh của Angel quá bá của Dark Elf
đạo so với Dark Elf

Kẻ thù,làđối
Angel loàiđịch
duy nhất có khả Kẻ thù, khinh
Demon khôngthường
coi Folky là
năng đối trọng với sức mạnh đối thú do cách biện đẳng
Angel Folky
Trung lập, không ưa, có chút e Đa phần là đồng minh, thân
người chủ trương giúp đỡ và
sợ
nhưng cũng không ưa gì. thiện, biết ơn
Độc lập, trung tính, không theo cưu mang
Độc lập, trung
các tính,
Beaster
không
xin tị
ai. theo ai.
(Soul Monster tự nhiên)
Light Realm và Dark Realm nhiên)
Light Realm và Dark Realm
chỉ biết chém giết
chém giết
Trung
Giốnglập
như các học giả lánh Trung
Giốnglập
như các học giả lánh
đời để chiêm nghiệm đời để chiêm nghiệm
Animorph Dwarf
Light

Đồng minh, có phần e dè Đồng minh, thân thiện

Animorph bị coi là hạ đẳng


hơn cả Human vì khả năng
hoá thú của họ. Loài người Dawrf có địa vị xã hội ngang
cũng có phần e sợ khả năng hàng với Human và có nhiều
này vì họ không biết liệu điểm chung.
Animoprh có đang trà trộn
giữa họ không.

Đồng minh, có phần kì thị Đồng minh, không ưa lắm

Elf là loài thanh lịch, còn


Animorph bị coi là hạ đẳng Dwarf có phần cục súc, thô
hơn cả Human lỗ
Loài Elf không ưa những Elf coi Dwarf là những kẻ
loài biến hình như Animorrph thô kệch, thiếu văn hóa, bất
lịch sự

Đồng minh, coi thường, kì thị Đồng minh, coi thường


Animorph có địa vị thấp hơn Dwarf có địa vị ngang hàng
cả Human Human
Angel không thích các loài Dwarf hơi thô tục, lỗ mãng,
biến hình cục súc

Đồng minh, không ưa lắm Đồng minh, cực kỳ thân thiết

như nhau
Folky không ưa những giống
loài thay đổi hình dạng

Đồng minh, thân thiện

Dwarf không để tâm lắm đến


địa vị và nguồn gốc của các
Animorph

Loài Dwarf tính tình hào


sảng, đối xử với mọi loài đều
thoải mái như nhau.

Đồng minh, thân thiện, có


phần thương hại
Dwarf không để tâm lắm đến
địa vị và nguồn gốc của các
Animorph

Loài Dwarf tính tình hào


sảng, đối xử với mọi loài đều
thoải mái như nhau nên họ
cảm thấy bất công khi
Animorph bị kì thị
Animorph Dwarf

Dark
Vô cảm, chỉ biết chém giết, Vô cảm, chỉ biết chém giết,
nghe lệnh
người điều khiển nghe lệnh
người điều khiển
Kẻ thù, khinh thường, hay
Kẻ thù, khinh thường
chế nhạo

Urk thường nhầm Animroph Urk coi Dwarf là đám lùn tịt
với con người cho tới khi họ hài hước, giống những đứa
sử dụng khả năng của mình trẻ con

Kẻ thù, dè chừng, có âm Kẻ thù, có âm mưu lôi kéo,


mưu lôi kéo, dụ dỗ dụ dỗ

Dwarf cực kỳ ghét những kẻ


hoạt động trong bóng tối như
Dark Elf biết Animorph
Dark Elf
thường bị xa lánh, kì thị.
Chúng muốn lợi dụng điểm
Tuy nhiên, Dwarf lại cứng
này để lối kéo các Animorph
đầu, tự cao tự đại, dễ bị lừa
về với Dark Realm
nên trở thành mục tiêu dụ dỗ
của Dark Elf

Kẻ thù, khinh thường, coi là


Kẻ thù, có hứng thú
Animorph cỏ rác quá yếu so mới
Dwarf
Demon
Animorph Dwarf
Neutral
Đa phần là đồng minh, thân Đa phần là đồng minh, thân
điểm chung
thiện, biết ơn thiện, biết ơn
Độc lập, trung tính, không Độc lập, trung tính, không
Dwarf thân thiện và đối tốt
theo ai. theo ai.
nhiên)
Light Realm và Dark Realm nhiên)
Light Realm và Dark Realm
chỉ biết chém giết chỉ biết chém giết

Trung
Giốnglập
như các học giả lánh Trung
Giốnglập
như các học giả lánh
đời để chiêm nghiệm đời để chiêm nghiệm
Undead Urk

Kẻ thù, sợ hãi Kẻ thù, đối thủ

Human và Urk là hai lực


lượng chủ lực đối chọi nhau
Undead là nỗi sợ của Human từ thời War of Hatred.
từ thời War of Hatred. Human đông hơn nhưng Urk
Vẫn có một số người học khoẻ hơn.
loại ma thuật điều khiển Có nơi Human Urk vẫn hợp
Undead tác với nhau (Eastern
Empire), nhưng thái độ của
người vẫn xa lánh, kì thị

Kẻ thù, căm hận Kẻ thù, khinh rẻ

Elf coi Undead là một giống


loài kinh tởm, không đáng
tồn tại, là sự sỉ nhục của sự
sống UrK là loài cục súc. Elf ghét
Có nhiểu Elf khi chết bị các giống loài thô kệch, cục
những kẻ tà ác biến thành súc giống Urk và Dwarf.
Undead. Các Elf coi đó là
một sự nhục nhã, phỉ báng
cho người đã khuất.

Kẻ thù, ghê tởm Kẻ thù, đối địch


Angel coi Undead là những Urk là sinh vật tôn thờ bóng
con quái vật đáng khinh, tối và là chủ lực của Dark
những cái xác biết đi Realm

Kẻ thù, thương hại Thù địch, đối thủ

Undead chẳng qua là những là lực lượng đối đầu chủ yếu
kẻ đáng thương không được với loài Urk từ thời War of

Kẻ thù, sợ hãi Kẻ thù, đối địch

Các Animorph luôn có sự đối


Các Animorph đều sợ bị trở nghịch gay gắt với loài Urk vì
thành một Undead cơ bản họ vẫn khá giống con
người

Kẻ thù, ghê tởm, có phần sợ


Kẻ thù, cực kỳ ghét, đối địch
hãi
Các Dwarf cực kỳ ghét
Undead, coi đó là những con
Dwarf cực ghét đám Urk từ
rối ghê tởm chỉ biết nghe
thời War of Hatred. Mặc dù
lệnh kẻ khác
Urk to xác và khỏe hơn
Dwarf nhưng Dwarf vẫn liều
Trong tiềm thức của Dwarf
lĩnh đối đầu với Urk nếu xảy
cũng có chút sợ hãi khi đối
ra chiến tranh
đầu với các xác chết biết đi
(Bản tính sợ ma)
Undead Urk

Vô cảm, chỉ biết chém giết, Vô cảm, chỉ biết chém giết,
nghe lệnh nghe lệnh
người điều khiển
Đồng minh, không ưa, khinh
thường

Undead chỉ là những xác


chết biết đi, tàn tạ, bị Urk
xem thường

Đồng minh, coi khinh, thân


Đồng minh, khinh thường
phận chủ nhân

Dark Elf coi Undead là


những công cụ cấp thấp, là Dark Elf coi Urk là những tên
thuộc hạ hoặc chân sai vặt thuộc hạ cục súc, ngu độn
của chúng

Thuộc hạ, khinh thường,


Thuộc hạ, công cụ
công cụlà những kẻ trực tiếp Urk đối với Demon chỉ là
Demon
điều khiển Undead đám lính quèn
Undead Urk
Kẻ thù, ghê tởm, sợ hãi Thù hận sâu sắc
Các Beaster bị ám ảnh bởi thú và là vật tiêu khiển.
Độc lập, trung tính, không Độc lập, trung tính, không
nỗi sợ trở thành một Undead Beaster căm thù Urk vì điều
theo ai. theo ai.
nhiên)
Light Realm và Dark Realm nhiên)
Light Realm và Dark Realm
chỉ biết chém giết chỉ biết chém giết

Trung
Giốnglập
như các học giả lánh Trung
Giốnglập
như các học giả lánh
đời để chiêm nghiệm đời để chiêm nghiệm
Dark Elf Demon

Kẻ thù, mơ hồ Kẻ thù, sợ hãi

Demon có sức mạnh huỷ diệt


Dark Elf ít khi lộ mặt trước nếu so với Human
con người. Con người cũng Khi xuống Midworld, có một
không có nhiều thông tin về số người tôn sùng sức mạnh
loài này, chỉ biết chúng là kẻ bá đạo của Demon, hình
thù. thành hệ tư tưởng/ tôn giáo
thờ Demon

Kẻ thù, đối địch. Kẻ thù, sợ hãi

Demon có sức mạnh hủy


Elf không ưa những loài biến diệt, Elf cũng không là gì nếu
hình, mà Dark Elf lại giỏi biến đối đầu với Demon
hình, cải trang Thái độ với Demon là thù
Hai loài vốn đối địch nhau từ địch tuyệt đối, bắt nguồn từ
thời War of Hatred nỗi sợ hãi sức mạnh bá đạo
của Demon.

Kẻ thù, đề phòng Kẻ thù, dè chừng


Các Angel không ưa những
Các Demon là những đối thủ
loài biến hình và nham hiểm.
hùng mạnh, lực lượng đối
Các Dark Elf là bề tôi của
trọng với các Angel.
Dark Realm

Kẻ thù, kì thị, coi thường Kẻ thù, sợ hãi

biến hình và chiến đấu một các Folky cũng phải kinh
cách lén lút, không minh hoàng trước sức mạnh của

Kẻ thù, cảnh giác, đề phòng Kẻ thù, sợ hãi

Animorph luôn rất nhạy bén


với những âm mưu của các
Dark Elf.
Demon là loài có sức mạnh
Tuy cùng là loài có khả năng bá đạo, vượt xa khả năng
biến hình, nhưng Animorph của các Animorph
luôn ghê tởm những hành
động lén lút trong bóng tối
của Dark Elf.

Kẻ thù, cực kỳ ghét, coi


Kẻ thù, sợ hãi
thường
Demon là loài có sức mạnh
Dwarf cực ghét những kẻ lén
bá đạo, là loài duy nhiến
lút và hèn hạ, những hành
khiến các Dwarf sợ hãi và dè
động không minh bạch.
chừng thực sự

Dark Elf Demon

Vô cảm, chỉ biết chém giết, Vô cảm, chỉ biết chém giết,
nghe lệnh
người điều khiển nghe lệnh
người điều khiển
Đồng minh, kính sợ Thuộc hạ, sùng bái, kính sợ

Các Dark Elf có địa vị cao


hơn hẳn Urk. Urk coi các Demon như thần
thánh, tuyệt đối phục tùng và
Urk ngu hơn Dark Elf. Dark tôn thờ, bắt nguồn từ nối sợ
Elf có nhiều chiêu trò để nắm bị trừng phạt
thóp, biết điểm yếu của Urk

Thuộc hạ, kính sợ

Dark Elf đặc biệt sợ các


Demon. Đã từng có nhiều kẻ
có ý định phản bội, nhưng tất
cả đều bị Demon phát giác
và trừng phạt, tạo ra nỗi sợ
cố hữu cho loài Dark Elf

Thuộc hạ, tay sai đắc lực, đề


phòng
Do Dark Elf quá khôn ngoan
và cũng có nguy cơ phản
Dark Elf Demon
Kính sợ, bị ám ảnh bởi sức
Cáchù,
Kẻ Darksợ Elf
hãithường hay lừa
mạnh
và lợilập,
Độc dụng
trung
Beaster
tính, không
để thực Độc lập, trung tính, không
Demon coi các Beaster là
theo ai. theo ai.
nhiên)
Light Realm và Dark Realm nhiên)
Light Realm và Dark Realm
chỉ biết chém giết chỉ biết chém giết

Trung
Giốnglập
như các học giả lánh Trung
Giốnglập
như các học giả lánh
đời để chiêm nghiệm đời để chiêm nghiệm
Beaster Cursed One

Đa phần là thân thiện, đồng Mơ hồ, sợ hãi, có trường


minh hợp tôn kính

Các Cursed One rất hiếu


chiến và điên cuồng, thường
Loài người sống chung với
lạm sát
Beaster hầu như trên toàn
Số lượng không nhiều,
thế giới
thường lang thang nên
Ngoại trừ Espania theo
Được biết đến qua các câu
thuyết nhân loại thượng
chuyện truyền miệng
đẳng, các nơi khác đều hòa
Reon là một trung những
hợp với Beaster
Cursed One hiếm hoi được
tôn kính

Đồng minh, thương hại Thù địch, đề phòng, ghê tởm

Các Beaster chủ yếu sống tại


Bestar. Sau khi Bestar bị
Đối với Elf, những Cursed
diệt, nhiều Beaster được Elf
One là những sinh vật đáng
tại Green Wood cứu giúp
ghê tởm, sai trái với tự nhiên
khỏi sự truy sát của Eastern
Empire

Tôn trọng, vinh danh (Cursed


One của Light Realm)
Trung lập, coi thường
Ghê tởm, thù địch (Cursed
One của Dark Realm)
Các Cursed One của Light
Realm do nhận phép cầu
Angel coi Beaster là loài lai phúc của các thiên thần tối
tạp hạ đẳng, tuy không thù cao mà biến thành
địch nhưng cũng không ưa
gì. Các Cursed One của Dark
Realm do bị nguyền rủa mà
thành

Thân thiện, thương hại Cảnh giác, đề phòng

người chủ trương giúp đỡ và One là những vũ khí điên


cưu mang các Beaster xin tị loạn, khó kiểm soát, bất kể là

Đồng minh, thân thiện Mơ hồ, sợ hãi, thù địch

Các Animorph coi họ vớicác


Beaster có nhiều điểm chung Animorph coi các Cursed
One là những thực thể tai
Animorph sẵn sàng giúp đỡ, ương, không nên dây dưa
cưu mang các Beaster tị nạn vào
sau khi Bestar bị xâm lăng

Đồng minh, thân thiện Mơ hồ, sợ hãi


Dwarf coi các Cursed One là
Giống như với các Animorph,
một thứ gì đó rất đáng sợ,
Dwarf khá thân thiện với các
một dạng ma quỷ, mà bản
Beaster
tính loài Dwarf là sợ ma

Beaster Cursed One

Vô cảm, chỉ biết chém giết, Vô cảm, chỉ biết chém giết,
nghe lệnh
người điều khiển nghe lệnh
người điều khiển
những con vật Thù địch, e ngại, không tin
Thường chế nhạo, trêu đùa, tưởng
Urk coi Beaster là giống loài
ngộ nghĩnh như các con thú Urk không tin vào những kẻ
cưng bị nguyền

Chúng thích bắt Beaster Có phần e sợ sức mạnh của


diễn trò hoặc hành hạ, làm Cursed One
nhục để mua vui
Khinh thường, coi là con tốt
Hứng thú, đề phòng
để lợi dụng

Dark Elf có xu hướng thích


tìm hiểu những kẻ bị nguyền
rủa, chủ yếu là tìm cách lợi
Dark Elf không coi trọng các
dụng và tò mò về khả năng
Beaster, chỉ coi họ là những
của Cursed One
kẻ lai tạp và là những con tốt
thí
Cursed One có sức mạnh
khó lường, nên Dark Elf phải
rất thận trọng khi tiếp cận

Khinh thường, coi là công cụ Hứng thú,


của các đề phòng
Cursed One, muốn
tượng để thử nghiệm các thí
sử dụng Cursed One là một
nghiệm và các kế hoạch của
Beaster Cursed One

Onehồ,chủcóyếu
phần
quasợ
các
hãichuyện
Độc lập, trung tính, không kể, truyền thuyết. Họ thường
theo ai.
nhiên)
Light Realm và Dark Realm nhiên)
chỉ biết chém giết chỉ biết chém giết

Trung
Giốnglập
như các học giả lánh Trung
Giốnglập
như các học giả lánh
đời để chiêm nghiệm đời để chiêm nghiệm
Soul Monster Dragon

Coi là những sinh vật hạ


đẳng, công cụ chiến tranh
(Các Soul Monster được tạo
Mơ hồ, tôn kính
ra)
Sợ hãi , thù địch (Các Soul
Monster tự nhiên)
Các Soul Monster tự nhiên Loài rồng là một sinh vật
bản chất là hiếu chiến, điên truyền thuyết, chủ yếu được
cuồng, thấy sinh vật sống là biết đến qua chuyện kể và
chém giết truyền miệng
Các Soul Monster đuiợc tạo Chỉ có người dân ở Swadia
ra bị ràng buộc bởi mệnh mới tận mắt nhìn thấy rồng
lệnh, phục tùng tuyệt đối tại Guard Eye Tower

Thù địch, đề phòng, có phần


thương hại (Soul Monster tự
nhiên) Trung lập, không rõ ràng
Thù địch, ghê tởm, kì thị
(Các Soul Monster nhân tạo)

Elf coi các Soul Monster tự Loài rồng là một sinh vật
nhiên là các nạn nhân của truyền thuyết, chủ yếu được
cuộc chiến, do kiệt quệ mà biết đến qua chuyện kể và
trở thành dạng như vậy truyền miệng
Vói các Soul Monster được Chỉ có người dân ở Swadia
tạo ra, Elf coi đó là sự trái tự mới tận mắt nhìn thấy rồng
nhiên tại Guard Eye Tower

Thù địch, ghê tởm, coi


Đồng minh, coi trọng
thường
Các Soul Monster tự nhiên bị
coi là những sinh vật bán linh
hồn cho chiến tranh. Ngay cả
các Angel trở thành Soul Các Angel tôn trọng sức
Monster cũng bị coi là một mạnh và trí khôn của rồng,
điều sỉ nhục muốn lôi kéo rồng về phe
mình
Các Soul Monster nhân tạo
bị xem là thứ vũ khí trái tự
nhiên

Tò mò, đề phòng Mơ hồ, không rõ ràng

Soul Monster là kẻ địch, các tiếp với loài rồng. Khi xuống
Folky cũng có chút hứng thú Midworld, vùng đất của Folky

Thù địch, đề phòng Tôn sùng, kính trọng

Loài rồng là một sinh vật


hùng mạnh có trí khôn
Animorph coi Soul Monster là
những thực thể tai ương,
Các Animorph tôn thờ loài
giống với các Cursed One
rồng như một giống loài
thượng đẳng.

Mơ hồ, sợ hãi (Các Soul


Monster tự nhiên)
Không tin
Hứng thú, tò mò (Các Soul
Monster nhân tạo)
Loài rồng gần như không
Do bản tính sợ ma nên
xuất hiện và số lượng cực
Dwarf có phần sợ hãi các
hiếm nên chưa một Dwarf
Soul Monster lang thang
nào được tận mắt nhìn thấy
(Như những bóng ma)
rồng. Vì vậy, Dwarf không tin
sự tồn tại của rồng, và do
Dwarf rất hứng thú với công
bản tính cứng đầu nên cũng
nghệ chế tạo Soul Monster
không tin những gì mà các
(golem)
giống loài khác kể lại.
Soul Monster Dragon

Vô cảm, chỉ biết chém giết, Vô cảm, chỉ biết chém giết,
nghe lệnh
người điều khiển nghe lệnh
người điều khiển
Thù địch, khinh thường,
Thù địch, mơ hồ, e ngại
Urk
khôngkhông
ưa ưa những kẻ bị
kiệt quệ giống như Undead
và Soul Monster
Urk biết rất ít về loài rồng,
Quan niệm của Urk cho rằng
nhưng chúng tin vào sự tồn
những chiến binh thực sự
tại của rồng tại Midworld
phải là những kẻ còn sống
thực sự, còn xác thịt mà đối
đầu với kẻ thù bằng lý trí và
Thờ ơ, khinh
sự thịnh nộ thường, coi là
Thù địch, e dè
công cụ

Rồng là loài hùng mạnh và


Dark Elf coi các Soul có trí khôn, hơn hẳn Dark Elf
Monster là những công cụ để
lợi dụng Rồng không dễ bị lừa và rất
ghét những loài như Dark Elf

Công cụ Hứng
Demonthú, đề phòng
muốn tìm cách để lôi
Demon coi các Soul Monster
kéo loài rồng về đê gia tăng
là một loại vũ khí đơn thuần
Soul Monster Dragon
họ coi
Mơ hồ,các
có phần
Soul Soul
sợ hãi
Monster Mơ
chỉ xuất
hồ, có
hiện
phần
quasợ
chuyện
hãi kể
là những
Độc lập, trung
hồn mà
tính,
trảkhông
thù Độc lập, trung tính, không
theo ai. theo ai.
Light Realm và Dark Realm nhiên)
Light Realm và Dark Realm
chỉ biết chém giết

Trung
Giốnglập
như các học giả lánh
đời để chiêm nghiệm
Link GDD Step 1: Idea/Moodboard
Mục đích Dựa trên mô tả của GDD xác định được cảm xúc mà thiết kế
Đề xuất đem
Mô tảlạingắn
cho của
user,Artist
lựa chọn
hoặc tối
leadđaconcept
3 yếu tố Iconic để thể hiện
Người đề xuất Concept artist
Người kiểm tra Lead concept artist
Người phê duyệt Gamedesign
Img/moodboard moodboad

illustration

Tiêu chí đánh giá 0 Sketch thể hiện tính Iconic rõ ràng ( tối đa 3)
0 Moodboad tổng quan rõ ràng, mỗi iconic chỉ
0 lấy
Bảntối đa 3 và
sketch liên quan
nhanh truyềnđến
đạtnhau ( được
cảm xúc đemlàm
đến cho user
Step 2: Sketch 2 (Key pose, shape) Step 3: Refine S1 (Base Value/ Color)
Lựa chọn 1 bản sketch bước 1 hoàn thiện thêm và vẽ 1. Lựa chọn 1 bản sketch ở bước 2 cân đối các
thêm 2 phương án khác. Các phương án ở bước 2 cần khu vực:
Concept artist Concept artist
Lead concept artist Lead concept artist
Gamedesign Lead concept artist
illustration illustration 1

base color

0 Silhouette khác biệt / không bị 0


0 chồng lấpđược
Định hình / thể shape
hiện được
chính,tính chất
có tính 0
0 liên
Poseđới
thể hiện được đặc tính nhân 0
0 Chức năngthái
vật, trạng hợpaction
lý, không gây lỗi 0
animation
0 Khu vực Iconnic cân đối
3: Refine S1 (Base Value/ Color) Step 3: Refine S1 (Base Value/ Color)
ựa chọn 1 bản sketch ở bước 2 cân đối các 1. Line theo qui chuẩn của dự án
vực: 2. Render theo tài liệu render chất liệu của dự án
cept artist Concept artist
concept artist Lead concept artist
concept artist Lead concept artist
ration 1 Line

color Render

Value Gradient theo qui 0 Line đúng qui chuẩn


chuẩn
Cân bằng LOD qua các khu 0 Render đúng qui chuẩn
vực chính
Color vàtheo
chính phụ, value, 0 Layer name/ File name đúng
GDD/Artdirection
Bộ màu của nhân vật thể qui chuẩn
hiện được tính chất của nv

You might also like