Professional Documents
Culture Documents
I. Hóa học 11: NITƠ: 1. Vị trí - cấu hình electron nguyên tử
I. Hóa học 11: NITƠ: 1. Vị trí - cấu hình electron nguyên tử
– Là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí
(d = 28/29).
– Nitơ ít tan trong nước, hoá lỏng (-196 oC) và hoá rắn ở nhiệt độ rất
thấp.
– Ở nhiệt độ thường, nitơ trơ về mặt hóa học vì có liên kết ba bền vững.
– Nitơ vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử. Tuy nhiên tính
oxi hóa vẫn là chủ yếu.
a) Tính oxi hóa:
b) Tính khử:
Nitơ tác dụng với O2 khi có tia lửa điện hoặc nhiệt độ của lò hồ quang
điện (30000C).
=> Nitơ thể hiện tính khử khi phản ứng với Oxi.
4. Điều chế:
Nitơ được điều chế bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
Hóa học 11
Trong phòng thí nghiệm:
5. Ứng dụng, trạng thái tự nhiên:
– Ứng dụng: dùng để tổng hợp amoniac, dùng trong công nghiệp luyện
kim, thực phẩm, điện tử,…
– Trạng thái tự nhiên: tồn tại ở dạng tự do hoặc hợp chất. Chiếm khoảng
78,16% trong không khí.
Hóa học 11
– Trong phân tử NH3, N liên kết với ba nguyên tử hidro bằng ba liên kết
cộng hóa trị có cực.
– Nitơ còn một cặp electron hóa trị là nguyên nhân gây ra tính bazơ của
NH3.
b. Tính chất vật lý:
– NH3 là một chất khí không màu, có mùi khai và sốc, nhẹ hơn không
khí.
2. Muối amoni
– Muối amoni là chất có cấu tạo tinh thể ion, đều tan tốt trong nước và
điện li hoàn toàn thành ion.
b. Tính chất hóa học:
III. Hóa học 11: AXIT NITRIC HNO3
1. Cấu tạo phân tử:
Hóa học 11
Trong hợp chất HNO3, nitơ có số oxi hóa cao nhất là +5.
2. Tính chất vật lý:
– Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong
không khí ẩm.
– Axit nitric kém bền, khi đun nóng (hoặc ánh sáng) bị phân hủy một
phần.
Tính axit:
Tính oxi hóa:
4. Điều chế:
5. Ứng dụng:
Chủ yếu dùng để sản xuất phân bón, ngoài ra còn dùng để điều chế
thuốc nổ (TNT), thuốc nhuộm,…
Tất cả các muối nitrat đều tan nhiều trong nước và là chất điện li mạnh.
2. Tính chất hóa học:
– Trong các hợp chất, photpho có các số oxi hóa –3, +3, +5.
– P có mức oxi hóa là 0 nên trong các phản ứng hóa học photpho thể
hiện tính oxi hóa hoặc tính khử.
a. Tính oxi hóa:
b. Tính khử:
4. Ứng dụng, trạng thái tự nhiên, sản xuất:
– Khi tác dụng với dung dịch kiềm, tùy theo lượng chất mà tạo ra các
muối khác nhau.
2. Muối photphat
– Dạng ion cây trồng đồng hóa: ion nitrat NO3– và ion amoni NH4+.
2. Phân lân:
– Thành phần chính: Hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie.
– Phương pháp điều chế: Nung hỗn hợp bột quặng apatit, đá xà vân
(thành phần chính gồm magie silicat) và than cốc trong lò đứng với nhiệt
độ trên 1000oC.
– Tác dụng: thúc đẩy quá trình tạo đường, bột, chất xơ, chất dầu; tăng
cường sức chống rét, chống sâu bệnh và chịu hạn của cây.
– Hai muối được sử dụng nhiều để làm phân kali là KCl (kali clorua),
K2SO4 (kali sunfat).
Phân vi lượng: Phân vi lượng cung cấp cho cây các nguyên tố như bo,
kẽm, mangan, đồng… ở dạng hợp chất.