123doc Cau Hoi Bai Tap Quan Tri Tac Nghiep

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 178

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP


QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP

Chủ biên: TS. Bùi Liên Hà

Những ngƣời tham gia:

PGS.TSKH. Nguyễn Văn Minh


ThS. Nguyễn Thế Anh
ThS. Đào Minh Anh

Hà Nội 2013
CHƢƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP

I. Câu hỏi đúng sai


Các phát biểu dưới đây đúng hay sai?
1. Mục tiêu của quản trị tác nghiệp là giảm tối đa chi phí
sản xuất cho doanh nghiệp.
2. Quản trị sản xuất là đƣa ra những chiến thuật nhằm
thực hiện chiến lƣợc sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
3. Trong sản xuất gián đoạn máy móc đƣợc bố trí theo
hƣớng chuyên môn hóa chức năng.
4. Sản xuất hàng loạt có đặc điểm là số lƣợng và chủng
loại tƣơng đối nhiều.
5. Sản xuất theo dây chuyền có khả năng tự động hoá
cao.
6. Đối với quá trình cung cấp dịch vụ, chất lƣợng sản
phẩm khó lƣợng hóa và đƣợc đánh giá một cách chủ
quan.
7. ERP(Enterprise Resourses Planning) là hệ thống
hoạch định nguồn nguyên vật liệu cho doanh ngiệp.
8. Đối với những doanh nghiệp sản xuất những sản
phẩm có tính chất mùa vụ thì việc dự trữ sản phẩm là
cần thiết.
9. Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa quá trình sản xuất
và quá trình cung cấp dịch vụ là mối quan hệ giữa nhà
sản xuất/cung cấp dịch vụ và khách hàng.

2
10. Xu hƣớng của quản trị sản xuất hiện đại là chú trọng
đến phát triển bền vững.
II. Câu hỏi lựa chọn đáp án đúng
1. Đặc điểm của sản xuất hàng loạt là
a. Thời gian sản xuất dài và khối lƣợng công việc
nhỏ.
b. Thời gian sản xuất ngắn, khối lƣợng công việc lớn.
c. Số lƣợng sản phẩm sản xuất lớn.
d. Cả A và C đều đúng.
2. Sản xuất theo kiểu dự án có đặc điểm
a. Sản phẩm là duy nhất và quá trình sản xuất không
lặp lại.
b. Số lƣợng sản phẩm nhiều và quá trình sản xuất
không lặp lại.
c. Số lƣợng sản phẩm nhiều quá trình sản xuất lặp
lại.
d. Sản phẩm là duy nhất và quá trình sản xuất lặp lại.
3. Đặc điểm của sản xuất hàng khối là
A. Số lƣợng và chủng loại sản phẩm sản xuất nhiều.
B. Số lƣợng và chủng loại sản phẩm sản xuất ít.
C. Số lƣợng sản phẩm rất nhiều nhƣng ít chủng loại.
D. Số lƣợng sản phẩm ít nhƣng nhiều chủng loại.
4. Đầu ra của quá trình sản xuất là
A. Hàng hoá và dịch vụ.

3
B. Hàng hoá và sản phẩm.
C. Sản phẩm và dịch vụ.
D. Các phƣơng án trên đều không chính xác.
5. Chu kỳ sản xuất là khoảng thời gian:
a. Từ khi nhận đƣợc đơn đặt hàng đến khi sản phẩm
đƣợc giao cho khách hàng.
b. Từ khi nhận đƣợc đơn đặt hàng đến khi sản phẩm
đƣợc sản xuất xong.
c. Từ khi bắt đầu đƣa nguyên vật liệu vào sản xuất
cho đến khi sản phẩm đƣợc giao cho khách hàng.
d. Từ khi bắt đầu đƣa nguyên vật liệu vào sản xuất
cho đến khi sản phẩm đƣợc hoàn thành.
6. Tính đồng nhất của các sản phẩm vật chất đƣợc thể
hiện ở chỗ:
a. Các sản phẩm đƣợc sản xuất từ cùng một loại
nguyên vật liệu.
b. Các sản phẩm có cùng kích thƣớc, hình dáng.
c. Phƣơng án A hoặc B.
d. Cả A và B.
7. Sản xuất là quá trình biến đổi
A. Nguyên vật liệu thành sản phẩm để đáp ứng nhu
cầu thị trƣờng.
B. Tài nguyên thiên nhiên và vốn thành sản phẩm để
đáp ứng nhu cầu thị trƣờng.

4
C. Nguyên vật liệu và lao động thành sản ph ẩm để
đáp ứng nhu cầu thị trƣờng.
D. Các phƣơng án trên đều chƣa chính xác.
8. Sản xuất theo dây chuyền là loại hình sản xuất
A. Gián đoạn.
B. Hàng khối.
C. Liên tục.
D. Cả B và C đều đúng.
9. Quản trị sản xuất thuộc quá trình quản trị nào trong
doanh nghiệp:
a. Quản trị chiến lƣợc.
b. Quản trị chiến thuật.
c. Quản trị tác nghiệp.
d. Cả 3 ý đều đúng.
10. Đặc điểm của sản xuất đơn chiếc:
a. Thời gian sản xuất dài và khối lƣợng công việc
nhỏ.
b. Thời gian sản xuất ngắn, khối lƣợng công việc nhỏ.
c. Số lƣợng sản phẩm sản xuất ít.
d. Cả B và C đều đúng.
11. Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất?
a. Doanh nghiệp chỉ sản xuất ra những sản phẩm mà
thị trƣờng cần.

5
b. Doanh nghiệp chỉ cung cấp cho thị trƣờng những
sản phẩm mà doanh nghiệp có năng lực sản xuất.
c. Doanh nghiệp cung cấp những sản phẩm phù hợp
với nhu cầu của thị trƣờng đồng thời phù hợp với
năng lực sản xuất của doanh nghiệp.
d. Các phát biểu trên chƣa chính xác.
12. Thời gian sản xuất của loại hình sản xuất theo kiểu
dự án có đặc điểm:
a. Thời gian sản xuất ngắn và đƣợc ấn định trƣớc.
b. Thời gian sản xuất dài và đƣợc ấn định trƣớc.
c. Thời gian đƣợc ấn định trƣớc tùy thuộc đặc điểm
dự án.
d. Các phƣơng án trên đều chƣa chính xác.
13. Công việc nào sau đây không phải là công việc của
quản trị tác nghiệp trong doanh nghiệp:
a. Lập kế hoạch sản xuất.
b. Duy trì chất lƣợng sản phẩm.
c. Lựa chọn kênh phân phối.
d. Quản lý hàng tồn kho.
14. Quản trị tác nghiệp là
a. Đƣa ra các quyết định liên quan đến hoạt động sản
xuất của doanh nghiệp.
b. Tổ chức các hoạt động sản xuất trong doanh
nghiệp.
c. Tối ƣu hóa các nguồn lực phục vụ sản xuất.
6
d. Tất cả các phƣơng án trên.
15. Sản xuất ô tô là qui trình sản xuất
a. Phân kỳ.
b. Phân kỳ có điểm hội tụ.
c. Hội tụ.
d. Song song.
16. Phát biểu nào dƣới đây là chính xác nhất?
a. Sản phẩm là kết quả của quá trình biến đổi vật
chất.
b. Sản phẩm là kết quả của các hoạt động hay quá
trình.
c. Sản phẩm đƣợc chia làm: sản phẩm vật chất, hàng
hóa và dịch vụ.
d. Không có sản phẩm vật chất thuần túy.
17. Quản trị tác nghiệp có ý nghĩa quan trọng đối với
doanh nghiệp vì nó giúp doanh nghiệp
A. Giảm chi phí sản xuất.
B. Nâng cao chất lƣợng sản phẩm.
C. Rút ngắn thời gian cung cấp sản phẩm.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.
18. Cho các loại hình dịch vụ: 1) Dịch vụ tƣ vấn tài
chính; 2) Dịch vụ y tế; 3) Dịch vụ vận tải, giao nhận.
Hãy chọn thứ tự sắp xếp các loại hình dịch vụ này
theo thứ tự tính dịch vụ giảm dần.

7
a. 2-1-3 B.1-3-2 C. 3-2-1 D.1-2-
3
19. Nhà quản trị tác nghiệp trong doanh nghiệp thực
hiện chức năng hoạch định trong các quyết định:
a. Về các nguồn lực cần thiết cho sản xuất trong từng
thời kỳ.
b. Bố trí chỗ làm việc.
c. Chỉ ra các công việc cần làm gấp.
d. Giúp đỡ, đào tạo nhân viên.
20. Nhà quản trị tác nghiệp trong doanh nghiệp thực
hiện chức năng tổ chức trong các công việc:
a. Lập các dự án cải tiến.
b. Phân công trách nhiệm cho mỗi hoạt động.
c. Lập kế hoạch trang bị máy móc thiết bị.
d. Lập kế hoạch bố trí nhà xƣởng, kế hoạch năng lực
sản xuất.
21. Nhà quản trị tác nghiệp trong doanh nghiệp thực
hiện chức năng kiểm soát trong các công việc:
a. Kiểm tra chất lƣợng sản phẩm.
b. Chịu trách nhiệm với khách hàng về trạng thái đơn
hàng.
c. Kiểm soát khâu bán hàng tại các cửa hàng bán
buôn, bán lẻ.
d. Lập kế hoạch bố trí nhà xƣởng, kế hoạch năng lực
sản xuất.

8
22. Các công việc nào sau đây KHÔNG thể hiện chức
năng lãnh đạo của nhà quản trị tác nghiệp trong
doanh nghiệp:
a. Thiết lập các chỉ dẫn công việc.
b. Phân công công việc.
c. Chỉ ra các công việc cần làm gấp.
d. Phối hợp các hoạt động mua sắm, giao hàng, thay
đổi thiết kế.
23. Các nhà sản xuất có xu hƣớng sản xuất để dự trữ
khi:
a. Muốn tận dụng tối đa công suất của máy móc.
b. Muốn tận dụng tối đa lao động trong doanh
nghiệp.
c. Nhu cầu về sản phẩm có tính chất thời vụ.
d. Các phƣơng án trên đều đúng.
24. Công việc nào dƣới đây là công việc của nhà quản
trị sản xuất
a. Tổ chức hoạt động sản xuất, đào tạo nguồn nhân
lực cho sản xuất, ra quyết định liên quan đến hoạt
động sản xuất.
b. Tổ chức hoạt động sản xuất, ra quyết định liên quan
đến hoạt động sản xuất, hoạch định chiến lƣợc sản
xuất.
c. Tổ chức hoạt động sản xuất, ra quyết định liên quan
đến hoạt động sản xuất, hoạch định các nguồn lực
cho sản xuất.
9
d. Cả B và C đều đúng.
25. Trong sản xuất liên tục:
a. Thiết bị đƣợc bố trí theo hƣớng chuyên môn hóa
chức năng.
b. Dòng di chuyển của sản phẩm có tính chất thẳng
dòng.
c. Việc kiểm tra bảo dƣỡng thiết bị cần tiến hành theo
định kỳ.
d. Cả B và C đều đúng.
26. Tiêu chí nào không dùng để phân biệt quá trình sản
xuất sản phẩm vật chất và quá trình cung cấp dịch
vụ:
a. Tính tách rời giữa sản xuất và tiêu dùng.
b. Khả năng kiểm soát sự hoạt động của hệ thống
c. Tính đồng nhất của sản phẩm.
d. Khả năng dự trữ.
27. Phƣơng pháp nào dƣới đây đƣợc sử dụng để tổ chức
sản xuất
a. KANBAN.
b. ERP.
c. MRP.
d. Cả A và B.
28. Bạn là 1 nhà quản trị tác nghiệp trong doanh nghiệp,
bạn cần phải có những kiến thức và kỹ năng nào để
có thể thực hiện đƣợc những công việc đƣợc giao?
10
a. Hiểu biết cơ bản về quy trình công nghệ.
b. Am hiểu các công việc của nhà quản trị.
c. Khả năng làm việc với con ngƣời.
d. Cả 3 ý trên đều đúng.
29. Để có thể ứng phó với những biến động của môi
trƣờng kinh doanh hiện đại, nhà quản trị tác nghiệp
cần
a. Lập các kế hoạch ngắn hạn một cách chính xác,
không quan tâm đến chiến lƣợc dài hạn.
b. Xây dựng hệ thống sản xuất năng động, linh hoạt.
c. Công nhân sản xuất chỉ tập trung vào việc hoàn
thiện 01 kỹ năng cơ bản trong hệ thống sản xuất.
d. Tập trung vào việc tối đa hóa doanh thu.
30. Công thức Lợi nhuận = giá bán - giá thành có ý
nghĩa gì trong quản trị sản xuất?
a. Giá bán đƣợc xác định thông qua sự cạnh tranh của
các doanh nghiệp trên thị trƣờng.
b. Lợi nhuận phụ thuộc vào sự thay đổi giá thành sản
phẩm.
c. Muốn tăng lợi nhuận, doanh nghiệp nên tăng giá
bán.
d. Không có ý nghĩa gì trong quản trị tác nghiệp.

11
CHƢƠNG II
DỰ BÁO NHU CẦU SẢN PHẨM

A. PHẦN LÝ THUYẾT
I. Câu hỏi đúng sai
Các phát biểu dưới đây đúng hay sai?
1. Dự báo nhu cầu sản phẩm là dự báo đầu tiên và quan
trọng nhất trong tất cả các dự báo sản xuất.
2. Độ chính xác của dự báo không phụ thuộc vào số
liệu lƣu trữ về số lƣợng cầu trong quá khứ mà phụ
thuộc vào việc lựa chọn phƣơng pháp dự báo.
3. Phƣơng pháp dự báo dựa trên ý kiến của khách hàng
phù hợp với dự báo nhu cầu về sản phẩm mới.
4. Để dự báo một cách chính xác cần kết hợp các
phƣơng pháp dự báo định tính và định lƣợng.
5. Trong phƣơng pháp dự báo hồi qui tƣơng quan, hệ số
tƣơng quan r dùng để đánh giá sai số của dự báo.
6. Độ lệch tuyệt đối trung bình MAD nhận các giá trị
trong khoảng [-1;1]
7. Phƣơng pháp dự báo trung bình động có trọng số có
ƣu điểm là xem xét đến mức độ ảnh hƣởng của các
số liệu trong quá khứ đến kết quả dự báo.
8. Để lựa chọn phƣơng pháp dự báo định lƣợng phù
hợp phải căn cứ vào tính chất của dòng yêu cầu về
sản phẩm.

12
9. Khi muốn đƣa ra quyết định về đầu tƣ dây chuyền
công nghệ mới nhà quản trị cần dự báo nhu cầu trong
trung hạn.
10. Độ lệch bình phƣơng trung bình MSE cho nhận xét
về độ chính xác của phƣơng pháp dự báo tốt hơn độ
lệch tuyệt đối trung bình MAD.
II. Câu hỏi lựa chọn đáp án đúng
1. Phƣơng pháp dự báo Delphi là phƣơng pháp
a. Lấy ý kiến từ khách hàng làm cơ sở dự báo.
b. Lấy ý kiến của lực lƣợng bán hàng làm cơ sở dự
báo.
c. Lấy ý kiến của các phòng ban quản lý làm cơ sở dự
báo.
d. Các phƣơng án đều sai.
2. Mức cơ sở của dòng yêu cầu là
a. Giá trị trung bình của số lƣợng cầu trong khoảng
thời gian khảo sát.
b. Tổng số lƣợng cầu trong khoảng thời gian khảo sát.
c. Giá trị của số lƣợng cầu trong khoảng thời gian
khảo sát.
d. Mức cầu trung bình trong 1 tháng.
3. Chỉ số thời vụ của một kỳ là
a. Nằm trong khoảng (0,1).
b. Tỷ số giữa mức cơ sở của dòng yêu cầu và mức
yêu cầu thực tế của kỳ đó.
13
c. Tỷ số giữa yêu cầu thực tế của kỳ và mức cơ sở
của dòng yêu cầu.
d. A và C.
4. Dự báo theo phƣơng pháp hồi qui tƣơng quan càng
chính xác khi
a. Hệ số tƣơng quan r càng lớn.
b. Hệ số tƣơng quan r càng nhỏ.
c. Cả 2 phƣơng án trên đều đúng.
d. Cả 2 phƣơng án trên đều sai.
5. Ƣu điểm lớn nhất của phƣơng pháp lấy ý kiến của
ban quản lý là
a. Ý kiến của ngƣời có quyền lực luôn gây ảnh hƣởng
đến cán bộ dƣới quyền, do đó đã tạo nên đƣợc sự
thống nhất cao.
b. Cho dự báo chính xác với chi phí thấp.
c. là phát huy tối đa kinh nghiệm và trí tuệ của cấp
lãnh đạo trực tiếp.
d. Tất cả các phát biểu trên đều không đúng.
6. Biết r là hệ số tƣơng quan giữa hai đại lƣợng x và y.
Hãy cho biết với giá trị nào dƣới đây thì x, y có mối
tƣơng quan chặt chẽ nhất.
A. r = 0,89 B. r = - 0,93 C. r = 0 D. r = -
0.9
7. Phƣơng pháp dự báo nhân quả là phƣơng pháp dự
báo:

14
a. Định tính.
b. Định lƣợng.
c. Kết hợp định tính và định lƣợng.
d. Dựa trên chuỗi giá trị thời gian.
8. Khi hệ số a trong phƣơng trình hồi quy y = ax+b là
âm, có nghĩa là:
a. x và y tỷ lệ nghịch với nhau.
b. x và y tỷ lệ thuận với nhau.
c. x và y có quan hệ hàm số.
d. Không có ý nghĩa gì.
9. Hệ số tƣơng quan r = 0,91 thể hiện điều gì?
a. Mối quan hệ tƣơng quan giữa 2 đại lƣợng x, y là
đáng kể.
b. Mối quan hệ tƣơng quan giữa 2 đại lƣợng x, y
không đáng kể.
c. 2 đại lƣợng x, y không có quan hệ.
d. 2 đại lƣợng x, y có mối quan hệ tƣơng quan dƣơng
hoàn hảo.
10. Khi hệ số a trong phƣơng trình hồi quy y = ax+b là
dƣơng, có nghĩa là:
a. x và y có quan hệ tỷ lệ nghịch.
b. x và y có quan hệ tỷ lệ thuận.
c. x và y có quan hệ rất chặt chẽ.

15
d. Không có ý nghĩa gì.
11. Vì sao khi tiến hành dự báo cần xác định rõ khoảng
thời gian dự báo?
A. Vì độ chính xác của dự báo tỉ lệ thuận với thời
gian dự báo.
B. Vì độ chính xác của dự báo tỉ lệ nghịch với thời
gian dự báo.
C. Vì xác định thời gian dự báo là cần thiết để chuẩn
bị nguồn lực tƣơng ứng.
D. Cả b và c.
12. Dự báo nhu cầu sản phẩm là
A. Khoa học và nghệ thuật dự đoán các sự việc sẽ
diễn ra trong tƣơng lai.
B. Cơ sở để các nhà quản trị hoạch định chiến lƣợc
phát triển của doanh nghiệp.
C. Dự kiến, đánh giá nhu cầu trong tƣơng lai của các
sản phẩm.
D. Cả câu B và C đều đúng.
13. Để có đƣợc một dự báo chính xác nhất, chúng ta nên
A. Sử dụng phƣơng pháp dự báo định tính.
B. Sử dụng phƣơng pháp dự báo định lƣợng.
C. Kết hợp các phƣơng pháp dự báo định tính và dự
báo định lƣợng.
D. Kết hợp phƣơng pháp dự báo nhân quả và hỏi ý
kiến của các chuyên gia.

16
14. Phƣơng pháp dự báo nào không phải là phƣơng pháp
dự báo định tính:
A. Phƣơng pháp Delphi.
B. Phƣơng pháp dự báo theo phƣơng pháp nhân quả.
C. Phƣơng pháp dự báo dựa vào việc lấy ý kiến của
khách hàng.
D. Phƣơng pháp dự báo dựa trên việc lấy ý kiến của
ban quản lý.
15. Phƣơng pháp dự báo nào không phải là phƣơng pháp
dự báo định lƣợng:
A. Phƣơng pháp Delphi.
B. Phƣơng pháp dự báo theo phƣơng pháp hồi qui
tƣơng quan.
C. Phƣơng pháp dự báo san bằng hàm số mũ.
D. Phƣơng pháp dự báo trung bình động có trọng số.
16. Các tính chất cần xem xét khi nghiên cứu dòng yêu
cầu:
A. Tính thời vụ.
B. Tính xu hƣớng.
C. Tính chu kỳ.
D. Cả 3 tính chất trên.
17. Một phƣơng án dự báo càng chính xác khi
A. MAD = 1.
B. MAD = -1.

17
C. MAD càng lớn .
D. MAD càng nhỏ.
18. Phƣơng pháp dự báo hồi qui tƣơng quan phù hợp với
dòng yêu cầu.
A. Có tính thời vụ.
B. Có tính xu hƣớng.
C. Có tính chu kỳ.
D. Có tính biến động ngẫu nhiên.
19. Để quyết định đầu tƣ dây chuyền công nghệ mới cần
phải dựa vào dự báo
A. Dài hạn.
B. Trung hạn.
C. Ngắn hạn.
D. Cả ba loại hình dự báo trên.
20. Cùng một phƣơng pháp dự báo, nếu:
A. Dự báo dựa trên cơ sở khảo sát nhóm đối tƣợng
càng rộng càng có nhiều khả năng cho kết qủa
thiếu chính xác.
B. Dự báo dựa trên cơ sở khảo sát nhóm đối tƣợng
càng rộng, càng đa dạng thì càng có nhiều khả
năng dẫn đến sai số lớn.
C. Dự báo dựa trên cơ sở khảo sát nhóm đối tƣợng
hẹp, tập trung càng có nhiều khả năng cho kết quả
chính xác.

18
D. Kết quả dự báo không phụ thuộc vào phạm vi đối
tƣợng khảo sát mà phụ thuộc vào phƣơng pháp
khảo sát.
21. Phát biểu nào dƣới đây là đúng?
A. Phƣơng pháp dự báo định tính là phƣơng pháp
tiến hành dự báo dựa trên việc xác định tính chất
của đối tƣợng đƣợc dự báo thông qua khảo sát số
liệu trong quá khứ.
B. Phƣơng pháp dự báo định lƣợng là phƣơng pháp
tiến hành dự báo dựa trên cơ sở lƣợng hóa các ý
kiến chủ quan của nhiều thành phần về đối tƣợng
dự báo.
C. Delphi là một phƣơng pháp dự báo định lƣợng,
kết quả dự báo bằng phƣơng pháp này phụ thuộc
nhiều vào số lƣợng các chuyên gia tham gia dự
báo.
D. Tất cả các phát biểu trên đều sai.
22. Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất
A. Dự báo trung hạn thƣờng có độ tin cậy cao hơn
các dự báo khác.
B. Khi cần giải quyết những vấn đề có tính toàn
diện, hỗ trợ cho các quyết định quản lý chiến
lƣợc, nhà quản trị thƣờng dùng dự báo ngắn hạn.
C. Dự báo dựa trên việc khảo sát nhóm đối tƣợng
càng rộng, càng đa dạng thì càng có nhiều khả
năng cho kết quả chính xác.
D. Tất cả các phát biểu trên đều thiếu chính xác.

19
23. Khi tiến hành dự báo ngƣời ta thƣờng chấp nhận các
giả định nào dƣới đây
A. Hệ thống các yếu tố ảnh hƣởng đến giá trị của đại
lƣợng dự báo trong quá khứ sẽ không tiếp tục ảnh
hƣởng lên nó trong tƣơng lai.
B. Hệ thống các yếu tố ảnh hƣởng đến giá trị của đại
lƣợng dự báo trong quá khứ sẽ tiếp tục ảnh hƣởng
trong tƣơng lai
C. Không nên đặt giả định nhƣ thế vì sẽ đánh mất
tính khách quan và khả năng phản ánh đúng thực
tế của dự báo.
D. Tất cả các phƣơng án trên đều chƣa chính xác
24. Lãnh đạo doanh nghiệp muốn khảo sát ý kiến của bộ
phận bán hàng về nhu cầu tiêu thụ sản phẩm trong
thời gian tới. Theo bạn nên tổ chức công việc này
nhƣ thế nào là hợp lý nhất?
A. Trƣớc khi giao nhiệm vụ cho bộ phận bán hàng,
Ban Giám đốc triệu tập cuộc họp toàn thể và đƣa
ra một vài con số định hƣớng doanh số cần đạt
đƣợc trong thời gian tới.
B. Nhân viên bán hàng sẽ họp thành nhóm, trao đổi
rồi đƣa ra kết quả chung.
C. Từng nhân viên bán hàng sẽ tự đƣa ra con số dự
báo riêng của mình.
D. Tất cả các cách làm trên đều không hợp lý.
25. Dự báo thuộc chức năng nào trong hoạt động quản
trị tác nghiệp tại doanh nghiệp?

20
A. Chức năng hoạch định.
B. Chức năng tổ chức.
C. Chức năng lãnh đạo.
D. Chức năng kiểm soát.
26. Dự báo phục vụ kế hoạch mua hàng là loại dự báo
Ngắn hạn.
A. Trung hạn.
B. Dài hạn.
C. Cả A và C đều đúng.
27. Dự báo phục vụ lập kế hoạch sản xuất là loại dự báo:
A. Ngắn hạn.
B. Trung hạn.
C. Dài hạn.
D. Vừa trung hạn vừa dài hạn.
28. Dự báo nhu cầu thị trƣờng nhằm định vị doanh
nghiệp là loại dự báo:
A. Ngắn hạn.
B. Trung hạn.
C. Dài hạn.
D. Không thuộc loại dự báo nào.
29. Hãy sắp xếp các bƣớc của quá trình tiến hành dự báo
theo đúng trình tự: 1) chọn phƣơng pháp dự báo; 2)
xác định khoảng thời gian dự báo; 3) thu thập và
phân tích dữ liệu; 4) tiến hành thực hiện dự báo; 5)

21
xác định mục đích và nhiệm vụ của dự báo, 6) kiểm
chứng kết quả, điều chỉnh và rút kinh nghiệm.
A. 5-3-2-4-5-6.
B. 5-2-3-1-4-6.
C. 5-2-1-4-3-6.
D. 5-1-2-4-5-6.
30. Đƣợc giao nhiệm vụ tổ chức điều tra ý kiến của
khách hàng về một loại sản phẩm mới. Bạn sẽ bắt
đầu từ công việc nào?
A. Chọn đối tƣợng điều tra.
B. Lập phiếu điều tra.
C. Chọn hình thức điều tra.
D. Lập kế hoạch điều tra.
31. Các nhà hoạch định chính sách của Bộ Công nghiệp
đƣợc giao nhiệm vụ hình thành dự báo về sự phát
triển của một số ngành công nghiệp mang tính đột
phá trong thời gian tới. Theo bạn họ nên sử dụng
phƣơng pháp dự báo nào là hợp lý nhất?
A. Dự báo dựa trên việc nghiên cứu các qui luật phát
triển khoa học – kỹ thuật.
B. Dự báo dựa trên việc khảo sát ý kiến các chuyên
gia đầu ngành trong từng lĩnh vực khoa học –
công nghệ trong và ngoài nƣớc.
C. Kết hợp A và B.
D. Tất cả các cách làm trên đều không hợp lý, phải
tìm một phƣơng pháp khác.
22
32. Bạn đang thực hiện một nghiên cứu: Dự báo về sự
phát triển của thƣơng mại trong khối ASEAN trong
thời gian 5 năm tới. Bạn viết thƣ (e-mail) cho một
giáo sƣ ngƣời Mỹ, chuyên gia nghiên cứu về châu á,
xin ý kiến đánh giá của ông ta về vấn đề này. Theo
bạn, cách làm này thuộc phƣơng pháp nghiên cứu
nào?
A. Chƣa thể gọi cách làm này là một phƣơng pháp
nghiên cứu
B. Phƣơng pháp chuyên gia.
C. Phƣơng pháp định tính.
D. Phƣơng pháp điều tra khách hàng.
33. Khi các giá trị dự báo theo 1 phƣơng pháp dự báo
vƣợt qua các giới hạn kiểm tra, các nhà dự báo phải
làm gì?
A. Điều chỉnh phƣơng pháp dự báo.
B. Điều chỉnh giới hạn kiểm tra trên.
C. Điều chỉnh giới hạn kiểm tra dƣới.
D. Điều chỉnh tín hiệu theo dõi.
34. Sự khác biệt của phƣơng pháp dự báo trung bình
động có trọng số so với các phƣơng pháp dự báo
khác:
A. Thể hiện mức độ ảnh hƣởng của mức tiêu thụ
thực tế của các thời kỳ khác nhau đến kết quả dự
báo là khác nhau.

23
B. Phƣơng pháp này dễ thực hiện hơn các phƣơng
pháp dự báo khác.
C. Phƣơng pháp này lƣu giữ các số liệu trong quá
khứ tốt hơn.
D. Phƣơng pháp này không cần phải tính toán nhiều.
35. Để dự báo nhu cầu của kỳ t, vấn đề quan trọng nhất
khi áp dụng phƣơng pháp dự báo san bằng hàm số
mũ là:
A. Xác định mức nhu cầu dự báo của kỳ (t-1).
B. Xác định mức nhu cầu thực tế của kỳ (t-1).
C. Xác định hệ số san bằng hàm số mũ .
D. Tất cả các yêu cầu trên.

B. PHẦN BÀI TẬP


I. Các phƣơng pháp và công thức sử dụng
I.1 Mô hình dự báo theo chuỗi thời gian
1.1. Phƣơng pháp giản đơn
Ft = D t -1
Ft : Mức dự báo kỳ t
Dt-1: Yêu cầu thực tế của kỳ t-1
1.2. Phƣơng pháp trung bình
n

D t i
Với n  
Ft  i 1
n

Ft : Mức dự báo kỳ t
24
n: Số nhu cầu thực tế đã xảy ra
Dt-i là mức yêu cầu thực tế ở kỳ t-i
1.3. Phƣơng pháp trung bình động (trung bình trƣợt)
Là phƣơng pháp trung bình nhƣng với n là một số
hữu hạn. Ví dụ với n = 3:

Dt 1  Dt  2  Dt 3
Ft 
3
1.4. Phƣơng pháp trung bình động có trọng số
n
Ft   Dt i t i
i 1

Ft : Mức dự báo kỳ t
Dt-i : Mức yêu cầu thực của kỳ t - i
t-i : Trọng số của kỳ t- i
n 1
t-i đƣợc chọn sao cho: 
i 0
t i 1 0;   t i  1
1.5. Phƣơng pháp san bằng hàm số mũ giản đơn
F t = Ft-1 + (Dt-1 – Ft-1) = Dt-1 + (1-)Ft-1
Ft : Mức dự báo kỳ t
Dt-1: Số lƣợng yêu cầu thực tế ở kỳ t-1
Ft-1: Mức dự báo của kỳ t-1
: Hệ số tuỳ chọn thoả mãn điều kiện 01
1.6. Phƣơng pháp ngoại suy hàm xu thế

25
y = a + bt
t: biến thời gian
a, b: Các tham số
I.2. Phương pháp dự báo dựa vào hàm số nhân quả
(Phương pháp hồi qui tương quan)
Mô hình giản đơn (hồi qui tuyến tính đơn)
y = a + bx
Các tham số a,b đƣợc xác định bởi công thức:
n n n
n xiyi   xi  yi
n n n n

 xi 2  yi   xi xiyi
a i 1 i 1 i 1 i 1 b i 1
n
i 1
n
i 1

n xi  ( xi ) 2
n n
n xi 2  ( xi ) 2
2

i 1 i 1 i 1 i 1

Để đánh giá mức độ chặt chẽ của mối liên hệ, dùng hệ số
tƣơng quan r
n xy   x y
r

n x 2   x  n y 2   y 
2 2
 
-1 r  1. Giá trị tuyệt đối của r càng lớn thì quan hệ
giữa x và y càng chặt  độ chính xác của dự báo càng
cao.
I.3. Phương pháp dự báo đối với dòng yêu cầu có tính
thời vụ
- Chỉ số thời vụ :
yi
Ii 
y0
Ii : Chỉ số thời vụ thời gian i
yi : Bình quân các mức độ của các thời gian có
cùng tên y
26
y0 : Bình quân của tất cả các mức độ của tất cả các
năm nghiên cứu
- Giá trị dự báo của thời gian t:
F t = Mức dự báo trung bình x Chỉ số thời vụ thời gian
t
I.4. Đánh giá và kiểm soát sai số dự báo
- Sai số dự báo (et)
et = D t – F t
Với Dt: Mực tiêu thụ thực tế kỳ t
Ft: Mức dự báo kỳ t
- Độ lệch tuyệt đối trung bình MAD và Độ lệch bình
phƣơng trung bình MSE
1 n 1 n
MAD  
n i 1
Dt  Ft   e
n i 1
1 n 1 n 2
MSE  
 t t n
D  F 2
 e
n i 1 i 1

- Phần trăm sai số tuyệt đối trung bình (MAPE) và Phần


trăm sai số trung bình (MPE)
1 n Dt  Ft
MAPE  
n i 1 Dt
1 n Dt  Ft 
MPE   D
n i 1 t

- Tín hiệu cảnh báo (TS)

TS 
 D  F 
t t

MADt
27
II. Bài tập
II.1. Bài giải mẫu
Bài 1. Một công ty có dữ liệu về lƣợng cầu nhƣ trong
bảng
Tháng Lƣợng cầu
1 42
2 40
3 43
4 40
5 41
a. Dự báo nhu cầu của tháng 6 bằng phƣơng pháp trung
bình động có trọng số, với n = 4 và các trọng số α t-1=0.4,
αt-2=0.3, αt-3 =0.2 và α t-4 =0.1.
b. Nếu lƣợng cầu thực trong tháng 6 là 39, dự báo lƣợng
cầu cho tháng 7 sử dụng các trọng số tƣơng tự câu a.
Bài giải:
a. F6 = 41 x 0.4 + 40 x 0.3 + 43 x 0.2 + 40 x 0.1 = 41
b. F7 = 39 x 0.4 + 41 x 0.3 + 40 x 0.2 + 43 x 0.1 = 40.2

Bài 2. Một công ty kinh doanh thiết bị điện có mức tiêu


thụ thực tế về một loại sản phẩm nhƣ sau (đơn vị: chiếc):

Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Nhu cầu 42 40 43 40 41 39 46 44 45 38 40
thực tế
Một nghiên cứu cho rằng công ty có thể sử dụng phƣơng
pháp san bằng hàm số mũ với α = 0,1 hoặc α = 0, 4 để
dự báo.

28
- Hãy lựa chọn hệ số α phù hợp nhất với dòng yêu cầu
của doanh nghiệp, biết mức dự báo của tháng 1 bằng nhu
cầu thực tế.
- Với hệ số α lựa chọn, dự báo mức tiêu thụ của doanh
nghiệp trong tháng 12.
Bài giải:
Để đƣa ra quyết định, ta tiến hành dự báo cho cả hai
trƣờng hợp rồi so sánh sai số tuyệt đối trung bình của hai
phƣơng pháp.
Tháng Lƣợng tiêu α = 0,1 α = 0,4
thụ thực tế Dự Sai số Dự Sai số
(chiếc) báo tuyệt báo tuyệt
đối đối
1 42
2 40 42,00 2,00 42,00 2,00
3 43 41,80 1,20 41,20 1,80
4 40 41,92 1,92 41,92 1,92
5 41 41,73 0,73 41,15 0,15
6 39 41,66 2,66 41,09 2,09
7 46 41,39 4,61 40,25 5,75
8 44 41,85 2,15 42,55 1,45
9 45 42,07 2,93 43,13 1,87
10 38 42,36 4,36 43,88 5,88
11 40 41,92 1,92 41,53 1,53
12 41,73 40,92
MAD 2,448 2,443

Nên lựa chọn α = 0,4


Với α = 0 4 mức tiêu thụ tháng 12 là 41 sản phẩm.

29
Bài 3. Doanh số điện thoại di động của 1 hãng có trụ sở
tại một thành phố trong vòng 10 tuần gần đây đƣợc biểu
diễn trong bảng (đơn vị: triệu đồng)
Tuần 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Doanh số 700 724 720 728 740 742 758 750 770 775
Xác định phƣơng trình biểu diễn xu hƣớng phát triển của
doanh số. Dự báo doanh số tuần 11 và 12
Bài giải:
Dự báo
800
790
780
770
760
Doanh số

750
740
730
720 Xu hƣớng
710
700
690
0 2 4 6
Tuần 8 10 12 14

Phƣơng trình biểu diễn xu hƣớng phát triển của doanh


số:
y = a + bt
T Y ty t2
1 700 700 1
2 724 1448 4
3 720 2160 9
4 728 2912 16
5 740 3700 25
6 742 4452 36
7 758 5306 49
30
8 750 6000 64
9 770 6930 81
10 775 7750 100
55 7407 41358 385

10 x 41358  55 x7407
b  7,51
10 x385  55 x55

7407  7,51x55
a  699,4
10

Nhƣ vậy, phƣơng trình biểu diễn xu hƣớng doanh số là


y(t) = 699,4 + 7,51t
Dự báo doanh số của tuần 11 và 12:
y11 = 699,4 + 7,51 x 11 = 782,01
y12 = 699,4 + 7,51 x 12 = 789,52

II.2. Một số bài tập


Bài 1. Số liệu về nhu cầu thực tế của doanh nghiệp đƣợc
biểu diễn nhƣ sau:
Tháng 1 2 3 4 5 6
Nhu cầu (1000 chiếc) 42 40 43 40 41 42
a. Dự báo nhu cầu tháng 7 theo phƣơng pháp trung bình
và trung bình trƣợt với n=3
b. Doanh nghiệp nên lựa chọn phƣơng pháp dự báo nào
trong hai phƣơng pháp dự báo trên

31
Bài 2. Một nhà đại lý tiêu thụ sản phẩm muốn dự báo số
lƣợng hàng bán ra hàng tuần. Một phân tích cho thấy
rằng ông ta có thể chọn phƣơng pháp trung bình trƣợt
với số kỳ lấy trung bình (n) là 3 hoặc 4 tuần. Với số liệu
thực tế về số lƣợng hàng bán của doanh nghiệp nhƣ sau,
hãy lựa chọn số kỳ lấy trung bình phù hợp cho dự báo.
Tuần 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Số lƣợng 100 125 90 110 105 130 85 102 110 90
(tấn)

Với số kỳ lấy trung bình lựa chọn, dự báo nhu cầu tuần
thứ 11
Bài 3. Cho dãy số liệu về doanh số bán của một đại lý vé
máy bay nhƣ sau:
Tuần 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Doanh số 180 200 195 215 230 225 235 230 240 250
(triệu đồng)

Hãy dự báo doanh số bán của kỳ thứ 11 bằng phƣơng


pháp trung bình trƣợt có trọng số với n = 4 và các trọng
số  t-1= 0,4; t-2 = 0,3;  t-3 = 0,2;  t-4 =0,1.
Bài 4. Tình hình doanh thu trong 6 tháng đầu năm 2006
của một công ty nhƣ sau :
Tháng 1 2 3 4 5 6
Doanh thu 450 495 518 563 584 612
(triệu đồng)
a. Công ty sử dụng phƣơng pháp san bằng hàm số
mũ với  = 0,9 để dự báo tình hình doanh thu. Hãy xác
định sai số tuyệt đối trung bình của phƣơng pháp dự báo,

32
biết số liệu dự báo về doanh thu của công ty vào tháng 1
là 450 triệu đồng.
b. Dự báo doanh thu tháng 7 của công ty bằng phƣơng
pháp dự báo trên.
Bài 5. Một ngân hàng số liệu về lãi suất và số lƣợng tiền
cho vay nhƣ sau:
Năm Lãi suất (%) Tiền cho vay(tỷ đ)
1 9,05 20,1
2 10,1 20,9
3 12,5 19,8
4 14,2 18,3
5 12 17,9
6 11,1 19,4
7 10,2 21,6
a.Xác định hàm tƣơng quan giữa lãi suất và số lƣợng
Tháng Lƣợng tiêu thụ (tấn)
2007 2008 2009 2010
1 10 13 13,5 14,5
2 12 14 15 16,5
3 9 9,5 11 13
4 8,5 9,5 10 11,5
5 7 8 9,5 11
6 7 7,5 9 10
7 6 7 8 9
8 6,5 7 7,5 8,5
9 7,5 7,5 8,5 9
10 8 9,5 10 11
11 9 10 12 12
12 9,5 10,5 13 13,5

33
tiền cho vay.
b.Số lƣợng tiền cho vay là bao nhiêu nếu lãi suất là 15% .
c.Nhận xét về tƣơng quan giữa hai đại lƣợng.
Bài 6. Có số liệu về số lƣợng tiêu thụ của một công ty
chè:
Hãy dự đoán mức tiêu thụ các tháng năm 2011.
Bài 7. Doanh số bán hàng của công ty A trong 6 tháng
cuối năm 2009 nhƣ trong bảng:
Tháng 7 8 9 10 11 12
Doanh số 340 610 700 600 1000 767
(triệu đồng)
Hãy dự báo nhu cầu tháng 1 năm 2010 bằng phƣơng
pháp trung bình và trung bình trƣợt với n=4. So sánh hai
phƣơng pháp dự báo.
Bài 8. Một doanh nghiệp sử dụng hai phƣơng pháp dự
báo để dự báo nhu cầu, các kết quả dự báo nhƣ sau:
Số lƣợng Kết quả dự báo
Tháng
tiêu thụ PP1 PP2
1 492 488 495
2 470 484 482
3 485 480 478
4 493 490 488
5 498 497 492
6 492 493 493
Doanh nghiệp nên sử dụng phƣơng pháp dự báo nào.
Bài 9. Có số liệu phản ánh tình hình tiêu thụ sản phẩm
của một công ty qua 4 năm nhƣ sau :

34
Tháng Chỉ số Tháng Chỉ số
thời vụ thời vụ
1 1,2 7 0,8
2 1,3 8 0,6
3 1,3 9 0,7
4 1,1 10 1
5 0,8 11 1,1
6 0,7 12 1,4
Biết phƣơng trình biểu diễn xu hƣớng của mức tiêu thụ
bình quân qua các năm là yt = 402 + 3t (Đơn vị: tấn).
Hãy dự đoán mức tiêu thụ của các tháng trong năm thứ
năm.

Bài 10. Tình trạng tiêu thụ trong 6 tháng đầu năm 2009
của một công ty nhƣ sau:
Tháng 1 2 3 4 5 6
Doanh thu 450 495 518 563 600 612
(triệu đồng)
a. Dự báo doanh thu tháng 7 theo phƣơng pháp trung
bình trƣợt có trọng số với kỳ lấy trung bình là 3 tháng và
trọng số 0,2 ; 0,3 ; 0,5 (lần lƣợt theo thứ tự từ xa nhất
đến gần nhất).
b. So sánh sai số tuyệt đối trung bình của phƣơng pháp
dự báo trên và phƣơng pháp trung bình trƣợt với n = 3.
Bài 11. Một cửa hàng có số lƣợng sản phẩm bán đƣợc
qua các năm nhƣ sau :
Năm Số sản Năm Số sản

35
phẩm phẩm
tiêu thụ tiêu thụ
1 490 5 461
2 487 6 475
3 492 7 472
4 478 8 458
Hãy dự báo số lƣợng hàng bán đƣợc năm thứ 10 bằng
phƣơng pháp ngoại suy hàm xu thế.
Bài 12. Có số liệu dự báo và doanh số bán thực thế của
một cửa hàng nhƣ sau (đơn vị: triệu đồng) :
Tuần Doanh số bán Doanh số
thực tế dự báo
1 206 240
2 241 250
3 280 255
4 225 240
5 214 240
6 268 250
Tính độ lệch tuyệt đối trung bình MAD, độ lệch bình
phƣơng trung bình MSE và phần trăm sai số trung bình
MPE.
Bài 13. Có số liệu về tình hình tiêu thụ sữa tƣơi của một
công ty nhƣ sau (đơn vị: nghìn lít):
Tháng Lƣợng Tháng Lƣợng
tiêu thụ tiêu thụ
1 96 7 99
2 106 8 94
3 100 9 106
4 100 10 105
36
5 100 11 102
6 98 12 99
Giả thiết mức dự báo của kỳ đầu tiên là 100 nghìn lít.
Nếu doanh nghiệp sử dụng phƣơng pháp dự báo san
bằng hàm số mũ giản đơn thì doanh nghiệp nên chọn hệ
số san bằng  = 0,2 hay  = 0,3.
Bài 14. Công ty bánh ngọt Sunrise chuyên cung cấp
bánh rán cho một chuỗi cửa hàng ăn. Công ty thƣờng
sản xuất thừa hoặc thiếu hụt do dự đoán sai. Số liệu dƣới
đây cho biết cầu về số lƣợng bánh trong bốn tuần vừa
qua. Bánh sản xuất ra để bán cho ngày kế tiếp. Ví dụ:
Bánh làm chủ nhật để bán cho ngày thứ Hai; bánh sản
xuất thứ Hai để bán cho ngày thứ 3… Công ty đóng cửa
thứ 7, nên thứ 6 phải sản xuất đủ để cung cấp cho cả thứ
Bảy và Chủ nhật.
4 tuần 3 tuần 2 tuần 1 tuần
Thứ 2200 2400 2300 2400
trƣớc trƣớc trƣớc trƣớc
Thứ ba 2000 2100 2200 2200
hai
Thứ tƣ 2300 2400 2300 2500
Thứ 1800 1900 1800 2000
Thứ 1900 1800 2100 2000
năm
Thứ
sáu
Chủ 2800 2700 3000 2900
bảy
a. Dự báo nhu cầu hàng ngày cho tuần này sử dụng
nhật
phƣơng pháp trung bình di động với n=4
b. Dự báo nhu cầu hàng ngày cho tuần này sử dụng
phƣơng pháp trung bình di động có trọng số với
hệ số mũ α = 0.4, 0.3, 0.2, 0.1 giảm dần cho bốn
tuần vừa qua.

37
c. Sunrise đang có kế hoạch mua thêm nguyên liệu
để sản xuất bánh mỳ. Nếu nhu cầu về bánh mỳ
trong tuần trƣớc đƣợc dự đoán là 22.000 ở, và
nhu cầu thực tế là 21.000 ổ, Sunrise sẽ phải đƣa
ra mức cầu dự đoán cho tuần này là bao nhiêu, sử
dụng phƣơng pháp san bằng hàm số mũ với α =
0.1
d. Giả sử với mức cầu dự đoán ở câu c, mức cầu
thực tế tuần này là 22.500 ổ bánh mỳ. Vậy mức
cầu dự đoán cho tuần tới là bao nhiêu?
Bài 15. Một công ty sử dụng một phƣơng pháp dự báo
để đƣa ra mức cầu dự đoán cho một sản phẩm. Có mức
cầu thực tế và mức dự đoán ở bảng sau, sử dụng Độ lệch
tuyệt đối trung bình (MAD) và tín hiệu cảnh báo để đánh
giá mức độ chính xác của phƣơng pháp này.
Mức thực Mức dự
Tháng 10 700 660
tế báo
Tháng 11 760 840
Tháng 12 780 750
Tháng 1 790 835
Tháng 2 850 910
Tháng 3 950 890

38
CHƢƠNG III
THIẾT KẾ SẢN PHẨM
VÀ HOẠCH ĐỊNH CÔNG SUẤT

A. PHẦN LÝ THUYẾT
I. Câu hỏi đúng sai
Các phát biểu dưới đây đúng hay sai?
1. Ƣu điểm của phƣơng pháp thiết kế Tagushi là tạo ra
những sản phẩm rất bền và có giá trị sử dụng cao. S - Gtsd
THẤP
2. Một sản phẩm có thiết kế tốt là sản phẩm có kết cấu
đơn giản, có giá trị sử dụng cao. S - Đọc phần y/c thiết kế
3. Nhƣợc điểm của tiêu chuẩn hóa trong trong thiết kế
là dễ tạo ra sự đơn điệu, nghèo nàn chủng loại, kiểu
dáng. Đ - Slide
4. Thiết kế dịch vụ phải đặc biệt quan tâm đến các yếu
tố tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình cung cấp dịch
vụ nhƣ cảnh quan, môi trƣờng,…Đ - Slide
5. Khi thiết kế các sản phẩm công nghiệp ngƣời ta
thƣờng sử dụng phƣơng pháp thiết kế đồng thời CE.
S - sd Tagushi

39
6. Khi lựa chọn phƣơng án thiết kế công suất, nhà quản
trị cần căn cứ vào yếu tố chi phí để đƣa ra quyết
đinh. Đ
7. Qui trình sản xuất phải phù hợp với tính chất của sản
phẩm. Đ
8. Thiết kế sản phẩm là một hoạt động tách rời hoạt
động marketing, dựa trên việc nghiên cứu các tính
năng cần thiết của sản phẩm. S
9. Công suất của một nhà máy là số lƣợng sản phẩm sản
xuất ra trong một năm. S - trong một đơn vị tgian
10. Bố trí mặt bằng máy móc thiết bị là một yếu tố quan
trọng ảnh hƣởng đến công suất. Đ
II. Câu hỏi lựa chọn đáp án đúng nhất
1. Thiết kế sản phẩm mới KHÔNG phải là một hoạt
động nhằm:
A. Đổi mới về mặt hình thức của sản phẩm.
B. Đổi mới về chất lƣợng sản phẩm.
C. Đổi mới về tƣ duy quản lý.
D. Đổi mới kết cấu, màu sắc của sản phẩm.
2. Nguyên tắc nào sau đây KHÔNG phải là nguyên tắc
cơ bản của thiết kế sản phẩm:
A. Ngƣời tiêu dùng có thể dễ dàng nhận biết đƣợc sản
phẩm.
B. Ngƣời tiêu dùng chỉ sử dụng đƣợc sản phẩm khi
có hƣớng dẫn của nhà sản xuất.

40
C. Ngƣời tiêu dùng có thể sử dụng sản phẩm mà
không cần phải có hƣớng dẫn sử dụng (hoặc chỉ
dẫn không đáng kể) của nhà sản xuất.
D. Ngƣời tiêu dùng hiểu đƣợc sản phẩm.
3. Khi thiết kế sản phẩm nhà sản xuất cần lƣu ý đến
những đặc tính nào sau đây:
A. Tính phù hợp với nhu cầu khách hàng.
B. Tính thẩm mỹ.
C. Độ bền.
D. Tất cả các đặc tính kể trên.
4. Công suất là:
A. Khối lƣợng sản xuất tối đa mà thiết bị có thể thực
hiện đƣợc trong những điều kiện thiết kế.
B. Khối lƣợng sản xuất tối đa mà doanh nghiệp mong
muốn có thể đạt đƣợc trong những điều kiện cụ
thể.
C. Khối lƣợng sản phẩm đƣợc sản xuất ra trong một
đơn vị thời gian.
D. Khả năng sản xuất của máy móc thiết bị và dây
chuyền công nghệ của doanh nghiệp trong một
đơn vị thời gian.
5. Công suất thiết kế là:
A. Công suất tối đa mà doanh nghiệp có thể thực hiện
đƣợc trong những điều kiện thiết kế.

41
B. Tổng đầu ra tối đa mà doanh nghiệp mong muốn
có thể đạt đƣợc trong những điều kiện cụ th ể về cơ
cấu sản phẩm, dịch vụ .
C. Công suất mong muốn của các doanh nghiệp.
D. Khả năng sản xuất của máy móc thiết bị và dây
chuyền công nghệ của doanh nghiệp trong một
đơn vị thời gian.
6. Công suất hiệu quả là:
A. Công suất tối đa mà doanh nghiệp có thể thực hiện
đƣợc trong những điều kiện thiết kế.
B. Công suất tối đa mà doanh nghiệp mong muốn có
thể đạt đƣợc trong những điều kiện cụ thể.
C. Công suất mong muốn của các doanh nghiệp.
D. Khả năng sản xuất của máy móc thiết bị và dây
chuyền công nghệ của doanh nghiệp trong một
đơn vị thời gian.
7. Công suất thực tế là:
A. Công suất tối đa mà doanh nghiệp có thể thực hiện
đƣợc trong những điều kiện thiết kế.
B. Tổng đầu ra tối đa mà doanh nghiệp mong muốn
có thể đạt đƣợc trong những điều kiện cụ thể về cơ
cấu sản phẩm, dịch vụ.
C. Sản lƣợng thực tế.
D. Khả năng sản xuất của máy móc thiết bị và dây
chuyền công nghệ của doanh nghiệp trong một
đơn vị thời gian.

42
8. Thiết kế sản phẩm dựa trên sự đổi mới về công nghệ
là:
A. Thiết kế những sản phẩm hoàn toàn mới.
B. Cải tiến những sản phẩm cũ thành sản phẩm mới.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
9. Chỉ số công suất thực tế/công suất thiết kế cho biết:
A. Mức độ hiệu quả của công suất thiết kế.
B. Mức độ sử dụng công suất thiết kế.
C. Mức độ hiệu quả của công suất thực tế.
D. Mức độ sử dụng của công suất hiệu quả.
10. Chỉ số công suất thực tế/công suất hiệu quả cho biết.
A. Mức độ hiệu quả của công suất thiết kế.
B. Mức độ sử dụng công suất thiết kế.
C. Mức độ hiệu quả của công suất thực tế.
D. Mức độ sử dụng của công suất hiệu quả.
11. Mục tiêu nào sau đây KHÔNG đƣợc xem là mục tiêu
của thiết kế sản phẩm
A. Nâng cao chất lƣợng sản phẩm.
B. Thiết kế một sản phẩm hoàn toàn phù hợp với nhu
cầu thị trƣờng, không quan tâm đến năng lực sản
xuất của doanh nghiệp.

43
C. Thiết kế một sản phẩm phù hợp với nhu cầu thị
trƣờng đồng thời có xét đến năng lực sản xuất của
doanh nghiệp.
D. Thiết kế sản phẩm phải làm sao cho bộ phận sản
xuất phải dễ dàng trong lập kế hoạch sản xuất.
12. Thiết kế theo phƣơng pháp CAD là:
a. Cách thiết kế các sản phẩm (linh kiện) có độ bền
cao, có sức chịu đựng tốt trƣớc những thay đổi
liên tục của môi trƣờng.
b. Thiết kế sản phẩm với việc ứng dụng công nghệ
thông tin vào khâu tính toán và đồ họa
c. Thiết kế với việc ứng dụng công nghệ thông tin
trong thực hiện mẫu thử.
d. Kiểu thiết kế mà trong đó khâu thiết kế đƣợc chia
nhỏ thành nhiều module.
13. Một số nguyên tắc cơ bản trong thiết kế sản phẩm
dịch vụ:
a. Thiết kế dịch vụ chủ yếu dựa vào các yếu tố vật
thể.
b. Hệ thống sẽ ngừng hoạt động khi có các sự cố
ngoài ý muốn.
c. Đảm bảo đƣợc tính thống nhất, đồng bộ; thân
thiện với khách hàng.
d. Hạn chế tối đa sự tham gia của khách hàng.
14. Tính vô hình của sản phẩm dịch vụ đòi hỏi thiết kế
sản phẩm dịch vụ nên tập trung vào:
44
A. Cảnh quan môi trƣờng xung quanh.
B. Các yếu tố hữu hình trong sản phẩm dịch vụ .
C. Trang bị máy móc thiết bị hiện đại.
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
15. Tính chất đồng thời giữa sản xuất và tiêu thụ của
sản phẩm dịch vụ đòi hỏi thiết kế sản phẩm dịch vụ
nên tập trung vào:
A. Thiết kế quá trình cung cấp dịch vụ.
B. Mối quan hệ với khách hàng.
C. Đào tạo đội ngũ nhân viên.
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
16. Tính chất không lưu trữ được của sản phẩm dịch vụ
đòi hỏi thiết kế sản phẩm dịch vụ nên tập trung vào:
A. Thiết kế công suất dịch vụ.
B. Đào tạo nhân viên.
C. Các yếu tố vô hình.
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
17. Ma trận triển khai chức năng QFD KHÔNG cho
chúng ta biết thông tin:
A. Mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp so với đối thủ
cạnh tranh.
B. Mức độ đáp ứng nhu cầu khách hàng của doanh
nghiệp so với đối thủ cạnh tranh.
C. Trình độ kỹ thuật của doanh nghiệp trong việc đáp
ứng nhu cầu khách hàng.
45
D. Mối quan hệ giữa khách hàng và doanh nghiệp.
18. Để xây dựng đƣợc ma trận QFD, chúng ta KHÔNG
cần có thông tin gì:
A. Các yêu cầu của khách hàng.
B.Các yêu cầu kỹ thuật để thiết kế ra sản phẩm.
C.Các thông tin về đối thủ cạnh tranh.
D. Xu hƣớng phát triển về khoa học công nghệ.
19. Khó khăn trong việc triển khai ma trận QFD là:
A. Xác định trọng số về tầm quan trọng của các yêu
cầu của khách hàng.
B. Đánh giá mối quan hệ giữa các yếu tố kỹ thuật để
tạo ra sản phẩm.
C. Xác định các thông tin của đối thủ cạnh tranh .
D. Xác định mối tƣơng quan giữa các yêu cầu của
khách hàng với năng lực sản xuất của doanh
nghiệp.
20. Thiết kế sản phẩm đạt yêu cầu phải đáp ứng đƣợc
tiêu chí nào trong các tiêu chí:
A. Chi phí sản xuất sản phẩm thấp.
B. Có khả năng đáp ứng đƣợc yêu cầu của ngƣời sử
dụng.
C. Có những tính năng đặc biệt so với những sản phẩm
hiện có.
D. Tất cả các tiêu chí trên.
21. Khi lựa chọn công nghệ sản xuất cần chú trọng đến
46
A. Sản lƣợng sản phẩm sản xuất.
B. Mức độ thay đổi về nhu cầu sản phẩm.
C. Cả phƣơng án A và B.
D. Các phƣơng án trên đều không chính xác.
22. Khi tính toán lựa chọn công suất ngƣời ta thƣờng sử
dụng phƣơng pháp
A. Phân tích điểm hòa vốn.
B. Phƣơng pháp cây quyết định.
C. Cả hai phƣơng pháp trên.
D. Các phƣơng án trên đều không chính xác.
23. Quá trình phát triển ý kiến phản hồi của khách hàng
về sản phẩm thƣờng qua 4 giai đoạn: (1) chuyển hóa
các yêu cầu của khách hàng thành yêu cầu đối với
sản phẩm, (2) tổ chức thực hiện, (3) phân tích, (4) thu
thập, Thứ tự nào sau là đúng nhất:
A. 1-2-3-4 B. 1-3-2-4 C. 2-3-4-1 D. 4-3-1-
2
24. Khi dịch vụ có mức độ tiếp xúc với khách hàng càng
cao thì chúng ta nên thiết kế sản phẩm dịch vụ tập
trung vào:
A. Tính cá biệt hóa.
B. Tính tiêu chuẩn hóa.
C. Vừa mang tính cá biệt hóa vừa mang tính tiêu
chuẩn hóa.
D. Các phƣơng án trên đều chƣa chính xác.

47
25. Khi công suất hiệu quả cao có nghĩa là :
A. Trình độ quản trị công suất tốt.
B. Trình độ quản trị công suất thấp.
C. Mức độ sử dụng công suất cao.
D. Các phƣơng án trên đều không chính xác.
26. Để lựa chọn công suất thích hợp cần căn cứ vào:
A. Yêu cầu của thị trƣờng về sản phẩm.
B. Khả năng cung cấp các yếu tố đầu vào.
C. Khả năng tổ chức điều hành sản xuất.
D. Tất cả các phƣơng án trên.
27. Trình tự hoạch định công suất trong doanh nghiệp là
1) Ƣớc tính nhu cầu sản phẩm, 2) Tiến hành so sánh
giữa nhu cầu sản phẩm với công suất, 3) Đánh giá
các chỉ tiêu tài chính, 4) xây dựng các phƣơng án
công suất khác nhau, 5) Đánh giá công suất hiện có
của DN, 6) Lựa chọn phƣơng án kế hoạch công suất
A. 123456 B.
152436
C. 543216 D.
512346
28. Để thiết kế đƣợc công suất dịch vụ, doanh nghiệp cần
tập trung vào nâng cao chất lƣợng của công tác :
A. Dự báo nhu cầu.
B. Bố trí nhà xƣởng.
C. Mua sắm máy móc hiện đại.
48
D. Mua sắm máy móc có công suất lớn.
29. Đối với các doanh nghiệp sản xuất có tính chất thời
vụ, để hoạch định công suất hợp lý thì DN cần phải
tập trung vào :
A. Tìm ra những sản phẩm, dịch vụ bổ sung phù hợp
với nhu cầu của từng thời kỳ khác nhau đồng thời
phù hợp với năng lực sản xuất của doanh nghiệp.
B. Tìm ra những sản phẩm dịch vụ phù hợp với nhu
cầu thị trƣờng.
C. Tìm ra đƣợc phƣơng thức sản xuất tạo ra càng
nhiều sản phẩm càng tốt.
D. Máy móc thiết bị hiện đại.
30. Để thiết kế một ngôi nhà theo phƣơng pháp thiết kế
module, chúng ta có thể phân thành các loại module
thiết kế nhƣ thế nào?
A. Module thiết kế kiểu dáng ngôi nhà, module thiết
kế hệ thống điện nƣớc, module thiết kế nội thất.
B. Module thiết kế nhà bếp, module thiết kế hệ
thống điện nƣớc, module thiết kế nội thất.
C. Module thiết kế kiểu dáng ngôi nhà, module thiết
kế hệ thống điện nƣớc, module thiết kế phòng
khách.
D. Module thiết kế nội thất, module thiết kế nhà bếp,
module thiết kế phòng ngủ.

B. PHẦN BÀI TẬP


I. Các phƣơng pháp và công thức sử dụng
49
I.1. Đánh giá công suất
Mức hiệu quả = Công suất thực tế/Công suất hiệu quả
Mức độ sử dụng = Công suất thực tế/Công suất thiết
kế
I.2. Phương pháp hoạch định công suất
Phƣơng pháp điểm hòa vốn : TC = FC + VC
Phƣơng pháp cây quyết định
II. Bài tập
II.1. Bài giải mẫu
Bài 1. Một nhà quản trị đang lựa chọn nên mua 1, 2 hay
3 máy để phục vụ cho việc sản xuất trong thời gian tới.
Chi phí cố định và sản lƣợng ứng với số lƣợng máy
đƣợc cho trong bảng sau :
Số lƣợng Tổng chi phí cố định Sản lƣợng
máy hàng năm (USD) (sản phẩm)
1 9.600 0 – 300
2 15.000 301 – 600
3 20.000 601 – 900
Biết chi phí biến đổi đơn vị là 10$/ sản phẩm và giá bán
là 40$/ sản phẩm
a. Xác định điểm hòa vốn cho từng lựa chọn.
b. Lƣợng cầu kế hoạch hàng năm vào khoảng 580 cho
đến 660 sản phẩm. Lựa chọn phƣơng án tối ƣu cho
doanh nghiệp.
Bài giải:
a. Điểm hòa vốn đối với từng trƣờng hợp
50
- Mua 1 máy:
9600
Q1   320 (sản phẩm)
40  10
Q 1 không nằm trong khoảng sản lƣợng đầu ra tƣơng ứng,
vậy không có điểm hòa vốn
- Mua 2 máy:
15000 (sản phẩm)
Q2   500
40  10
- Mua 3 máy:
20000
Q3   666,67 (sản phẩm)
40  10

b. So sánh lƣợng cầu kế hoạch với hai khoảng đầu ra có


điểm hòa vốn, ta sẽ thấy khoảng đầu ra từ 301 đến 600
với điểm hòa vốn là 500 sẽ là hợp lý hơn, có nghĩa là
ngay cả khi lƣợng cầu nằm ở cận dƣới trong khoảng
580-660 thì vẫn cao hơn điểm hòa vốn 500 và do đó
mang lại lợi nhuận. Đối với khoảng đầu ra 601 -900 thì
ngƣợc lại, kể cả khi lƣợng cầu kế hoạch có nằm ở cận
trên thì sản lƣợng đầu ra vẫn thấp hơn điểm hòa vốn
666,67, và sản xuất sẽ không có lợi nhuận. Do vậy,
doanh nghiệp nên chọn mua hai máy.
Bài 2. Một nhà quản trị phải quyết định xem nên mua
loại thiết bị A hay B. Mỗi thiết bị Loại A trị giá $15,000,
và Loại B là $11,000. Thiết bị có thể hoạt động 8 giờ
trong một ngày, 250 ngày trong một năm.
Cả hai loại máy đều có thể đƣợc sử dụng để tiến hành
phân tích hai mẫu hóa học, C1 và C2. Nhu cầu dịch vụ
hàng năm và thời gian cần để phân tích đƣợc cho trong

51
bảng sau. Nên mua loại thiết bị nào và với số lƣợng là
bao nhiêu để chi phí là thấp nhất?.
Mẫu Nhu cầu Thời gian phân tích
hàng năm một mẫu (giờ)
A B
C1 1.200 1 2
C2 900 3 2
Bài giải:
Tổng thời gian phân tích hai mẫu hóa học
Thời gian=nhu cầu hàng năm x thời gian phân tích từng
mẫu
Thời gian phân tích (giờ)
Mẫu A B
C1 1.200 2.400
C2 2.700 1.800
Tổng 3.900 4.200
Tổng thời gian hoạt động của mỗi thiết bị trong năm là
8 giờ/ngày x 250ngày = 2.000 giờ
Để đáp ứng đƣợc nhu cầu phân tích mẫu hàng năm, công
ty cần mua 2 máy loại A hoặc 3 máy loại B.
Chi phí mua hai máy loại A = 15.000 x 2 = 30.000
(USD)
Chi phí mua ba máy loại B = 11.000 x 3 = 33.000 (USD)
Nhƣ vậy doanh nghiệp nên chọn phƣơng án mua hai
máy loại A.
II.2. Một số bài tập
52
Bài 1. Một nhà máy có công suất thiết kế là 50 sản
phẩm/ ngày, công suất hiệu quả là 40 sản phẩm/ ngày và
công suất thực tế là 36 sản phẩm/ ngày. Xác định
a. Mức hiệu quả của công suất.
b. Mức độ sử dụng công suất.
c. Nhận xét về trình độ quản lý và sử dụng công
suất của doanh nghiệp.
Bài 2. Một nhà quản trị đang lựa chọn nên mua 1, 2 hay
3 máy để phục vụ cho việc sản xuất trong thời gian tới.
Chi phí cố định và số lƣợng dự kiến sản xuất ứng với số
lƣợng máy đƣợc cho trong bảng sau :
Số lƣợng Tổng chi phí cố Sản lƣợng
máy định hàng năm đầu ra
1 9600 0 – 350
2 15000 350 – 650
3 20000 650 – 900
Biết chi phí biến đổi đơn vị là 10$/ sản phẩm và giá bán
là 40$/ sản phẩm.
a. Xác định điểm hòa vốn tƣơng ứng với từng phƣơng án
lựa chọn.
b. Nếu nhu cầu hàng năm của doanh nghiệp là 350 sản
phẩm doanh nghiệp nên chọn phƣơng án nào?
Bài 3. Một công ty dự định thuê một dây chuyền công
nghệ mới để sản xuất sản phẩm đáp ứng nhu cầu nhân
dịp Noel 2009. Chi phí thuê dây chuyền 1 tháng là
6000$, chi phí biến đổi đơn vị là 2$/ sản phẩm và giá
bán của sản phẩm này là 7$/ sản phẩm.

53
a. Nếu trong tháng, công ty sản xuất đƣợc 1000 sản
phẩm thì lợi nhuận thu đƣợc là bao nhiêu?
b. Nếu công ty muốn đạt mức lợi nhuận trong tháng là
4000$ thì phải sản xuất với số lƣợng bao nhiêu?
Bài 4. Nhà quản trị của một công ty đang xem xét 2
phƣơng án lựa chọn là nên mua hay tự sản xuất một loại
sản phẩm phục vụ cho dịp Tết. Chi phí của từng phƣơng
án đƣợc cho ở bảng sau :
PHƢƠNG ÁN
Tự làm Mua
Chi phí cố định hàng năm ($) 150.000 0
Chi phí biến đổi đơn vị ($) 60 80
Doanh nghiệp nên lựa chọn phƣơng án nào nếu doanh
nghiệp muốn sản xuất 12000 sản phẩm.
Bài 5. Một rạp hát có công suất thiết kế là 200 chỗ ngồi/
buổi chiếu, công suất thực tế là 80 chỗ ngồi/ buổi chiếu,
công suất hiệu quả là 100 chỗ ngồi/ buổi chiếu. Xác định
mức độ sử dụng và mức độ hiệu quả của công suất.
Bài 6. Một công ty đang nghiên cứu các phƣơng án mở
rộng sản xuất, có 3 phƣơng án đƣợc đƣa ra:
S1: Xây dựng nhà máy lớn (công suất 30000T/năm).
S2: Xây dựng nhà máy vừa (công suất 15000T/năm).
S3: Giữ nguyên hiện trạng.
Các số liệu về lợi nhuận tăng thêm hàng năm (đơn vị:10 3
USD) tƣơng ứng với tình hình thị trƣờng và xác suất xảy
ra các trạng thái thị trƣờng đƣợc dự tính nhƣ trong bảng:
Phƣơng án E1 E2
54
công suất Thị trƣờng tốt Thị trƣờng xấu
S1 80 -60
S2 50 -10
S3 0 0
Xác suất 0.4 0.6
Lựa chọn phƣơng án tối ƣu.

III. Bài tập tình huống


1. Ikea – thiết kế và chính sách giá cả
Nhà bán lẻ đồ dùng gia đình Thụy Điển này đã chiếm ƣu
thế trên thị trƣờng của 32 nƣớc, và hiện nay đang tiến
mạnh vào thị trƣờng Bắc Mỹ. Chính sách chiến lƣợc của
công ty chính là giới thiệu sản phẩm của mình với mức
giá không quá đắt, đồng thời họ luôn có xu hƣớng hạ giá
thành sản phẩm.
Ikea bán sản phẩm gia đình với giá rẻ, thƣờng thấp hơn
từ 30-50% so với giá của đối thủ cạnh tranh, nhƣng sản
phẩm của họ không phải không có chất lƣợng. Trong khi
giá sản phẩm của c,.ác công ty khác thƣờng có khuynh
hƣớng tăng dần lên, thì Ikea lại giảm giá bán lẻ của mình
xuống khoảng 20% trong vòng 4 năm qua. Ở Ikea, quá
trình giảm chi phí bắt đầu từ lúc có khái niệm về sản
phẩm mới và tiếp tục giảm đi trong quá trình sản xuất.Ví
dụ nhƣ giá của chiếc ghế Poang kiểu cổ điển đã giảm từ
149 đô la năm 2000 xuống còn 99 đô la năm 2001, và
hiện nay chỉ còn 79 đô la. Ikea mong đợi rằng với mức
giá giảm nhƣ thế này sẽ tăng doanh số bán ghế Poang
lên khoảng từ 30 đến 50%.

55
Câu châm ngôn trong kinh doanh của Ikea là “mức giá
thấp nhƣng thực sự có ý nghĩa”. Điều này có nghĩa là dù
các sản phẩm của công ty đƣợc bán với giá không cao
nhƣng cũng không tạo cho khách hàng cảm giác rẻ rúm.
Việc hƣớng tới sự cân bằng này là yêu cầu tiên quyết
của các chuyên gia thiết kế, sản xuất và phân phối sản
phẩm. Ikea cũng đã thực hiện với một cách hoàn toàn
khác biệt với bất kỳ đối thủ nào. Dƣới đây là minh họa
cách mà Ikea đã thiết kế, sản xuất và phân phối những
sản phẩm đƣợc toàn thế giới mong đợi và đón nhận.
Chiếc tách Trofé là một trong những sản phẩm phổ biến
nhất của Ikea. Câu chuyện về chiếc tách này là một ví dụ
điển hình về việc Ikea đã hoạt động nhƣ thế nào, từ ý
tƣởng sáng tạo của những ngƣời cộng sự đến việc sản
xuất và bán chiếc tách ra thị trƣờng. Đó cũng là câu
chuyện về nhu cầu mà tất cả khách hàng chúng ta đặt ra
cho Ikea. Giá của chiếc tách này hiển nhiên là thấp,
nhƣng hội tụ đủ tất cả các yêu cầu khác bao gồm chức
năng, thiết kế kiểu dáng, điều kiện về môi trƣờng và việc
đảm bảo chắc chắn rằng chiếc tách đƣợc sản xuất ra
dƣới điều kiện làm việc có thể chấp nhận đƣợc. Cả
khách hàng và những ngƣời cộng sự có thể an tâm và tin
tƣởng vào Ikea.
Bƣớc 1: Lựa chọn giá
Đôi khi mức giá thấp đƣợc hình thành ngay từ những ý
tƣởng đầu tiên.
Đằng sau một sản phẩm bao giờ cũng bao gồm những
nhà thiết kế, nhà sản xuất sản phẩm và nhân viên phòng
vật tƣ, cùng ngồi thảo luận về thiết kế, chất liệu, và

56
những nhà cung cấp phù hợp. Mỗi ngƣời đều đóng góp
những kiến thức chuyên môn riêng của mình. Chẳng hạn
nhƣ nhân viên phòng vật tƣ sẽ liên lạc với các nhà cung
cấp nguyên liệu ở khắp nơi trên thế giới thông qua các
văn phòng dịch vụ thƣơng mại của Ikea để xác định xem
ai có thể cung cấp nguyên liệu có chất lƣợng tốt nhất với
mức giá hợp lý và cung cấp ở thời điểm thích hợp?
Khi Pia Eldin Lindstén-ngƣời quản lý sản xuất đƣợc
giao nhiệm vụ làm ra chiếc tách mới 5 năm trƣớc đây, cô
còn đƣợc giao định giá hợp lý cho chiếc tách.Và cuối
cùng, chiếc tách Trofé có cực giá thấp – 5 kronor Thụy
Điển đã ra đời. Mức giá này thật sự đáng kinh ngạc.
Để sản xuất ra một chiếc tách phù hợp với mức giá đã
định, Pia và các cộng sự của cô đã phải xem xét đến yêu
cầu về nguyên liệu, màu sắc và thiết kế. Chẳng hạn nhƣ
chiếc tách sẽ có màu xanh, xanh da trời, vàng hay trắng
vì những màu này sẽ rẻ hơn những gam màu đậm khác,
ví dụ nhƣ màu đỏ.
Bƣớc 2: Lựa chọn nhà sản xuất
Lựa chọn nhà cung cấp và bộ phận mua hàng
Nhiệm vụ sản xuất sản phẩm không bao giờ kết thúc.
Làm việc với nhà cung cấp, Ikea đã quyết định chọn
chiếc tách có kiểu dáng thấp và tay cầm thiết kế khác với
dáng thông thƣờng, do đó việc xếp chiếc tách sẽ hiệu
quả hơn, tiết kiệm đƣợc chỗ cho vận chuyện, lƣu kho,
trƣng bày tại cửa hàng, và cuối cùng là chỗ trong tủ chén
của mỗi gia đình khách hàng.
Nhà cung cấp, đó là một nhà máy ở Romania, đã hợp tác
với Ikea trong vòng 15 năm. Mối quan hệ lâu dài này đã
57
giúp hai bên xây dựng nguồn kiến thức về nhu cầu và kỳ
vọng rất phong phú. Đó là lý do tại sao Ikea lại hợp tác
với các nhà cung cấp trong quá trình sản xuất sản phẩm.
Trƣờng hợp của chiếc tách Trofé với kích cỡ mới đã
giúp tiết kiệm chỗ trong quá trình nung, do đó tiết kiệm
chi phí và thời gian đáng kể.
Ikea cũng có những cam kết thống nhất điều kiện làm
việc và môi trƣờng với các nhà cung cấp, gồm có vấn đề
về sức khỏe và an toàn tại nơi làm việc, cấm không sử
dụng lao động trẻ em. Việc thực hiện cam kết này đƣợc
phối hợp tại các văn phòng dịch vụ thƣơng mại toàn cầu
của Ikea. Nhiều nhà cung cấp đã đạt yêu cầu, và một số
còn lại đang có những cải tiến để phù hợp. Ikea còn làm
việc với các công ty kiểm tra chất lƣợng sản phẩm bên
ngoài để đảm bảo chất lƣợng của Ikea và các nhà cung
cấp, cũng nhƣ việc thực hiện cam kết nêu trên.
Mức giá thấp của sản phẩm là yếu tố tối quan trọng
trong Tầm nhìn của Ikea đối với việc tạo lập cuộc sống
hàng ngày tốt đẹp hơn cho nhiều ngƣời. Đó cũng chính
là lý do tại sao Ikea không ngừng giảm chi phí bằng cách
tiết kiệm nguyên vật liệu và sử dụng những vật liệu thân
thiện với môi trƣờng.
Bƣớc 3: Thiết kế sản phẩm
Với mức giá đã chỉ định và tìm đƣợc nhà sản xuất, Ikea
phải quyết định chọn nhà thiết kế và mẫu thiết kế phù
hợp cho sản phẩm. Nhà thiết kế nghiệp dƣ có thể gửi
thiết kế tới Ikea bằng cách viết một bản giới thiệu ngắn,
giải thích giá cả, chức năng sản phẩm, nguyên liệu sử
dụng và độ bền của chất liệu. Nhà thiết kế sau đó sẽ gửi

58
bản giới thiệu đến đội nhà thiết kế của Ikea, chỉnh sửa
thiết kế cho tới khi phù hợp và đƣợc chọn để tiến hành
sản xuất. Nhà thiết kế muốn sản phẩm giống nhƣ con
dao nhíp của Thụy sỹ - có chức năng tuyệt vời với mức
chi phí tối thiểu.
Bƣớc 4: Vận chuyển
Phân phối và vận chuyển là công việc hết sức quan
trọng, góp phần đáng kể trong quá trình hạ giá thành của
Ikea. Ikea luôn cố gắng giao đúng số lƣợng tới đúng cửa
hàng vào đúng thời gian quy định. Họ tính toán chính
xác cầu về hàng hóa và đảm bảo việc giao hàng đạt hiệu
quả.
Mỗi khay đựng 2024 chiếc tách, đƣợc vận chuyển bằng
đƣờng tàu hỏa, đƣờng bộ hay đƣờng biển từ Romania
đến các trung tâm phân phối sản phẩm của Ikea trên toàn
thế giới. Quá trình vận chuyển có ảnh hƣởng lớn tới môi
trƣờng, nhƣng Ikea luôn cố gắng để giảm thiểu các tác
động đó.
Nhiều sản phẩm của Ikea rất cồng kềnh, nhƣ bàn, ghế,
nên Ikea luôn hƣớng tới khái niệm “Phẳng”, sao cho
hàng hóa có thể đƣợc xếp vào trong khoang hàng dễ
dàng hay xếp vừa vào trong ô tô. Ý tƣởng này đã giúp
giảm đáng kể chi phí vận chuyển bằng cách tối đa hóa
chỗ sử dụng trong mỗi container.
Bƣớc 5: Bán hàng
Ikea có bán cả đồ nội thất đắt tiền. Trong một cửa hàng
truyền thống, họ trƣng bày những sản phẩm sang trọng
và tiện nghi để thu hút khách hàng, sau đó đƣa ra nhiều
ƣu đãi nhƣ có thể mua trả góp với lãi thấp... Nhƣng để
59
duy trì chính sách giá cả luôn thấp, Ikea cần phải bán đồ
nội thất và những sản phẩm khác, nhƣ tách chén...ở khu
vực không cần có ngƣời bán hàng. Công ty cũng để tự
khách hàng lắp ráp đồ nội thất của mình. Đôi khi, khách
hàng cũng tự chở đồ về nhà nếu họ muốn. Những việc
này cũng giúp giảm chi phí nhân viên và phí dịch vụ,
góp phần vào việc hạ giá thành sản phẩm. Đồng thời, để
tạo sự khác biệt với các công ty khác, Ikea cũng xây
dựng một thế giới riêng biệt trong mỗi cửa hàng của
mình, chẳng hạn nhƣ lồng khung cảnh một công viên
trong cửa hàng nội thất.
Những chiếc tách Trofé đƣợc đóng trong các khay khi
vận chuyển tới các cửa hàng Ikea. Bao bì đóng gói trong
quá trình vận chuyển đƣợc thu lại để tái chế sử dụng.
Giá hàng đã đƣợc gắn trên mỗi chiếc tách tại nơi sản
xuất. Việc trƣng bày trong cửa hàng cũng rất quan trọng.
Nó không chỉ là câu hỏi sẽ trƣng bày tách chén và các
sản phẩm khác nhƣ thế nào, mà còn là việc làm sao
mang tới một không gian đầy cảm hứng trong cửa hàng.
Khách hàng cũng tự đóng góp vào giá thành thấp bằng
cách tự lựa chọn và lấy sản phẩm trên giá hàng, mang
chúng về nhà, sử dụng những hƣớng dẫn kèm theo để tự
lắp ráp sản phẩm. Khách hàng cũng có thể chọn lựa sản
phẩm từ catalogue của Ikea, trong đó có in tới 34 loại
ngôn ngữ khác nhau.
Khi bạn bƣớc vào cửa hàng của Ikea là bạn đã bƣớc vào
không gian mang đậm phong cách Thụy Điển. Điều làm
bạn chú ý đầu tiên chính là các phƣơng tiện chăm sóc trẻ
em của Ikea. Còn nếu bạn đói, đã có món thịt viên
truyền thống của Thụy Điển và bánh mỳ. Không gian

60
trong mỗi cửa hàng Ikea hƣớng dẫn khách hàng đi theo
lối đi đã định sẵn, trên đó có nhiều mẫu nhà thực, đƣợc
bài trí nội thất và khách hàng có thể vào ngồi thử. Quầy
thông tin cung cấp lời khuyên về việc trang trí nhà cửa.
Những tấm thiệp nhiều mầu sắc cũng đƣa ra nhiều lựa
chọn cho việc sử dụng sản phẩm.
Nhƣng ấn tƣợng nhất vẫn là giá cả. Những sản phẩm có
mức giá thấp đƣợc gọi là sản phẩm đột phá, và giá của
chúng đƣợc gắn trên tấm bìa màu vàng. Bên cạnh đó,
khách hàng cũng có thể tìm thấy các sản phẩm thay thế
khác có giá đắt hơn và kiểu dáng đẹp hơn.
Các mẫu trang trí nhà đã gợi ý cho khách hàng có những
ý tƣởng thật hay và độc đáo để trang trí cho ngôi nhà của
mình. Cũng tốn khá nhiều thời gian để khách hàng tham
quan hết sản phẩm, nhƣng chắc chắn rằng, khi ra tới
quầy tính tiền, khách hàng đã có đủ thời gian lựa chọn
kỹ những thứ mà họ đã mua.
Các sản phẩm của Ikea đã nêu lên nét đặc trƣng của đời
sống hiện đại: đó là không cần phải bắt mình mua những
sản phẩm không đẹp trong khi bạn vẫn có thể lựa chọn
và mua đƣợc những sản phẩm kiểu cách đẹp hơn với
mức giá tƣơng đƣơng. Nếu bạn có thể tự lựa chọn đƣợc
sản phẩm mình mong muốn, bạn sẽ cảm thấy tự chủ
trong cuộc sống của mình hơn. Và khi hạnh phúc là việc
lấy những gói hàng phẳng từ trên giá xuống, đứng xếp
hàng thanh toán, mang đồ về nhà và dành hàng giờ đồng
hồ để tự tay mình lắp một cái tủ nhà bếp, thì đó là điều
mà 260 triệu khách hàng của Ikea mong muốn làm mỗi
năm.

61
Câu hỏi:
1. Những ƣu tiên cạnh tranh của Ikea là gì?
2. Hãy miêu tả quá trình sản xuất ra một sản phẩm
mới của Ikea
3. Những đặc điểm nào khác trong ý tƣởng của Ikea
(ngoài quá trình thiết kế) đóng góp vào việc tạo
giá trị không ngờ cho khách hàng của họ?
4. Đâu là những tiêu chí quan trọng trong việc lựa
chọn một vị trí làm cửa hàng của Ikea?
2. Công ty Brightco
Công ty Brightco chuyên sản xuất các sản phẩm biển
báo hiệu giao thông đƣờng cao tốc, đƣờng sắt và đƣờng
biển. Công ty vừa chấm dứt việc sản xuất một dòng sản
phẩm nên hiện chƣa sử dụng hết năng lực sản xuất.
Công ty có thể phát triển một hoặc hai sản phẩm thay
thế: hoặc là bộ sản phẩm biển báo hiệu đƣờng biển để
bán thông qua một số nhà phân phối các sản phẩm
đƣờng biển hoặc là biển báo hiệu phản quang hình tam
giác dành cho đƣờng cao tốc và bán buôn cho nhiều
thƣơng nhân.
Theo Brightco, có 20% khả năng bộ sản phẩm báo hiệu
đƣờng biển không thể thành công trên thị trƣờng và vì
thế ý tƣởng này có thể bị loại bỏ. Nếu việc phát triển sản
phẩm này có cơ hội thành công, với khả năng khoảng
30%, thì công ty có thể bán ý tƣởng sản phẩm này cho
một công ty với giá $50 000. Dự tính chi phí cho dự án
phát triển sản phẩm này là $20 000 và nếu thành công,
dự án sản xuất sản phẩm sẽ bắt đầu đƣợc triển khai. Hai

62
quy trình A và B đƣợc xem xét. Quy trình A là một dây
chuyền sản xuất tự động hóa hoàn toàn và quy trình B là
một hệ thống bố trí thiết bị theo sản phẩm hàng riêng lẻ.
Sự khác biệt giữa doanh thu và chi phí sản xuất của các
quy trình này tại ba mức độ chấp nhận của thị trƣờng đối
với sản phẩm nhƣ sau:
Mức độ chấp nhận của thị trƣờng
Cao (P = Trung bình (P Thấp (P =
0.3) = 0.4) 0.3)
Quy trình A $1 500 000 $600 000 $500 000
Quy trình B $1 000 000 $700 000 $400 000

Sản phẩm báo hiệu đƣờng cao tốc có ba kịch bản phát
triển: thành công 70%, ít thành công 20%, không thành
công - 10%. Nếu sản phẩm không thể thành công, ý
tƣởng đƣơng nhiên cũng bị loại bỏ. Nếu dự án phát triển
có cơ hội thành công dù hạn chế, sản phẩm này có thể
đƣợc sản xuất trên dây chuyền trang thiết bị sản xuất và
đƣa ra thị trƣờng dựa vào hệ thống kênh marketing của
công ty, hoặc là ý tƣởng sản phẩm có thể bán cho một
công ty với mức giá $100.000 (khả năng khoảng 60%).
Nếu dòng sản phẩm này đƣợc sản xuất và đƣa ra thị
trƣờng, sự khác biệt giữa doanh thu và chi phí sản xuất
tại hai mức độ chấp nhận của thị trƣờng đƣợc dự tính
nhƣ sau:
Mức độ chấp nhận của thị trƣờng
Trung bình (Khả năng Thấp (P = 0.3)
- P = 0.4)
63
Quy trình $600 000 $500 000
A
Quy trình B $700 000 $400 000

Nếu dự án phát triển sản phẩm thành công, các thƣơng


nhân bán buôn chấp nhận một hợp đồng mua dài hạn
cho mọi sản phẩm báo hiệu đƣờng cao tốc của Brightco.
Hai quy trình sản xuất thay thế đƣợc xem xét với dự tính
khác nhau về doanh thu và chi phí sản xuất tại hai mức
độ sinh lợi:
Mức độ sinh lợi từ sản xuất
Sinh lợi cao Sinh lợi thấp
Giá trị Khả Giá trị Khả
năng (P) năng (P)
Quy $800 000 0.5 $600 000 0.5
trình X
Quy $1 100 0.3 $400 000 0.7
trình Y 000
Chi phí dự tính cho dự án phát triển sản phẩm báo hiệu
phản quang hình tam giác là $300 000 và chi phí cho
quy trình sản xuất dự tính khoảng $150 000.
Bài tập:
1. Miêu tả bản chất vấn đề của Brightco. Những vấn đề
nào cần quyết định? Điều gì là cấu trúc tổng quan của
việc ra quyết định?

64
2. Những phân tích kĩ thuật nào phù hợp nhất để phân
tích quyết định này?
3. Phân tích vấn đề của Brightco và đề xuất giải pháp
hành động.
4. Nếu tuân theo đề xuất ở câu hỏi số 3, Brightco phải
đối mặt với những rủi ro nào.

65
CHƢƠNG IV
TỔ CHỨC SẢN XUẤT

A. PHẦN LÝ THUYẾT
I. Câu hỏi đúng sai
Các phát biểu dưới đây đúng hay sai?
1. Mục đích của tổ chức sản xuất là nhằm giảm tối đa
chi phí sản xuất cho doanh nghiệp. Mục đích hay nhiệm vụ
2. Khi lựa chọn vị trí sản xuất, tiêu chí đƣợc ƣu tiên số
một là vị trí sản xuất phải gần với nguồn cung cấp
nguyên vật liệu.
3. Lựa chọn vị trí sản xuất theo phƣơng pháp trọng số
giản đơn, doanh nghiệp cần xác định đƣợc các trọng
số thể hiện mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến lựa
chọn vị trí sản xuất. Đ
4. Mục đích của bố trí sản xuất trong doanh nghiệp là
nhằm tăng hiệu quả sử dụng các nguồn lực của doanh
nghiệp. Đ
5. Thời gian chu kỳ là tổng thời gian mà mỗi nơi làm
việc phải thực hiện tập hợp các công việc để tạo ra
đƣợc một sản phẩm đầu ra.
6. Bố trí sản xuất theo quá trình có ƣu điểm là hệ thống
sản xuất linh hoạt, tính độc lập trong sản xuất cao tuy
nhiên chi phí sản xuất trên một đơn vị sản phẩm
tƣơng đối cao.
7. Phƣơng pháp biểu đồ GANTT đƣợc sử dụng để lập kế
hoạch và điều độ quá trình sản xuất. Đ
66
8. Phƣơng pháp CPM cho phép xác định khả năng hoàn
thành dự án trong một khoảng thời gian cho trƣớc. S
9. Mục đích của phƣơng pháp tổ chức sản xuất Just in
Time (JIT) là nhằm cung cấp đầu vào cho các công
đoạn sản xuất vào đúng lúc cần đến. Đ
10. Sản xuất tinh gọn Lean Manufacturing đƣợc sử dụng
rộng rãi trong các ngành công nghiệp có qui trình
nhân công lặp đi lặp lại. Đ
II. Câu hỏi lựa chọn đáp án đúng nhất
1. Nội dung nào dƣới đây không thuộc công việc tổ
chức sản xuất tại doanh nghiệp?
A. Chuẩn bị nguyên vật liệu sản xuất.
B. Hoạch định sản xuất tổng thể.
C. Theo dõi tiến độ thực hiện lịch trình sản xuất.
D. Tổ chức thiết kế sản phẩm.
2. Một giả định quan trọng trong tính toán theo phƣơng
pháp PERT là:
a. Thời gian thực hiện các công việc tuân theo luật
phân bố mũ.
b. Thời gian thực hiện các công việc tuân theo luật
phân bố Poisson.
c. Thời gian thực hiện các công việc tuân theo luật
phân bố chuẩn.
d. Thời gian thực hiện các công việc đƣợc xác định
trƣớc.

67
3. Mỗi công việc trong sơ đồ mạng lƣới đƣợc biểu diễn
bằng
A. Một mũi tên chỉ hƣớng.
B. Một vòng tròn.
C. Kết hợp A và B.
D. A hoặc B.
4. Độ dài đƣờng tới hạn trong phƣơng pháp PERT đƣợc
xác định trên cơ sở
A. Thời gian lạc quan của mỗi công việc.
B. Thời gian thực tế dự kiến của mỗi công việc.
C. Thời gian hiện thực nhất của mỗi công việc.
D. Thời gian bi quan của mỗi công việc.
5. Đặc điểm của loại hình sản xuất hàng loạt :
A. Sử dụng máy móc thiết bị vạn năng.
B. Áp dụng nguyên tắc tổ chức sản xuất công nghệ.
C. Cả a và b đều đúng.
D. Cả a và b đều sai.
6. Đặc điểm của loại hình sản xuất đơn chiếc :
A. Sử dụng máy móc thiết bị lắp đặt theo dây
chuyền.
B. Áp dụng nguyên tắc tổ chức sản xuất công nghệ.
C. Cả a và b đều đúng.
D. Cả a và b đều sai.

68
7. Đặc điểm của loại hình sản xuất hàng khối:
A. Sử dụng máy móc thiết bị chuyên dụng.
B. Áp dụng nguyên tắc tổ chức sản xuất công nghệ.
C. Cả a và b đều đúng.
D. Cả a và b đều sai.
8. Công việc nào dƣới đây không phải là công việc tổ
chức sản xuất
A. Phân bố thiết bị sản xuất.
B. Lựa chọn công nghệ sản xuất.
C. Lựa chọn vị trí sản xuất.
D. Hoạch định kế hoạch sản xuất.
9. Số chỗ làm việc tối thiểu của dây chuyền sản xuất
đƣợc xác định thông qua:
A. Tổng thời gian thực hiện các công việc để sản
xuất sản phẩm và thời gian chu kỳ của dây
chuyền.
B. Tổng thời gian cần thiết gia công một loạt sản
phẩm và nhịp sản xuất của dây chuyền.
C. Tổng thời gian cần thiết gia công một sản phẩm.
D. Năng suất của dây chuyền.
10. Phƣơng pháp nào ít dùng để xác định vị trí sản xuất:
A. Phƣơng pháp xếp hạng.
B. Phƣơng pháp so sánh chi phí vận tải.
C. Phƣơng pháp phân tích hồi quy.

69
D. Phƣơng pháp xác định trọng tâm.
11. Các yếu tố nào ít ảnh hƣởng tới quyết định lựa chọn
vị trí sản xuất?
A. Thị trƣờng cung ứng.
B. Thị trƣờng tiêu dùng.
C. Thị trƣờng công nghệ.
D. Thị trƣờng lao động.
12. Trƣờng hợp nào dƣới đây cần phân bổ và sắp xếp lại
thiết bị?
A. Hiệu quả sản xuất kém.
B. Tai nạn lao động.
C. Thiếu hụt lao động.
D. Trong tất cả các trƣờng hợp.
13. Chu trình cơ bản để lựa chọn vị trí sản xuất (1: Xác
định mục tiêu và tiêu chí lựa chọn, 2: xây dựng các
phƣơng án lựa chọn, 3: Xác định những yêu cầu cơ
bản về thị trƣờng, 4: Đánh giá các phƣơng án và lựa
chọn phƣơng án tối ƣu)
A. 1→3→2→4 C. 1→3→4→2
B. 1→2→3→4 D. 3→1→2→4
14. Đặc điểm của bố trí sản xuất theo quá trình là:
A. Máy móc thiết bị đƣợc nhóm theo chức năng
B. Máy móc thiết bị đƣợc nhóm theo thứ tự thực
hiện công việc

70
C. Máy móc thiết bị đƣợc tập hợp tại một địa điểm
để tiến hành thực hiện công việc tại vị trí đó.
D. Máy móc, thiết bị đƣợc nhóm vào một tế bào.
15. Đặc điểm của bố trí sản xuất theo sản phẩm là:
A. Máy móc thiết bị đƣợc nhóm theo chức năng.
B. Máy móc thiết bị đƣợc nhóm theo thứ tự thực
hiện công việc.
C. Máy móc thiết bị đƣợc tập hợp tại một địa điểm
để tiến hành thực hiện công việc tại vị trí đó.
D. Máy móc, thiết bị đƣợc nhóm vào một tế bào.
16. Để có thể xây dựng đƣợc sơ đồ Gantt, chúng ta cần
có những thông tin gì:
A. Thời gian thực hiện các công việc và thứ tự thực
hiện các công việc.
B. Thời gian thực hiện các công việc và thời gian dự
trữ mỗi công việc.
C. Thời gian dự trữ mỗi công việc và thứ tự thực
hiện các công việc.
D. Thời gian dự trữ mỗi công việc và thời gian chờ
của công việc.
17. Phƣơng pháp CPM đƣợc biểu diễn theo AOA có đặc
điểm gì?
A. Các công việc đƣợc biểu diễn nằm trên mũi tên
chỉ hƣớng.
B. Các công việc đƣợc biểu diễn trong các vòng tròn

71
C. Các sự kiện bắt đầu và kết thúc công việc không
đƣợc thể hiện rõ.
D. Không thấy đƣợc mối quan hệ giữa các công việc
với nhau.
18. Phƣơng pháp CPM đƣợc biểu diễn theo AON có đặc
điểm gì?
A. Các công việc đƣợc biểu diễn nằm trên mũi tên
chỉ hƣớng.
B. Các công việc đƣợc biểu diễn trong các vòng
tròn.
C. Các sự kiện bắt đầu và kết thúc công việc đƣợc
thể hiện rõ.
D. Không thấy đƣợc mối quan hệ giữa các công việc
với nhau.
19. Một trong những điểm cần lƣu ý khi lựa chọn vị trí
sản xuất
A. Vị trí đẹp, gần khu trung tâm.
B. Khu vực có nguồn lao động dồi dào, giá nhân
công hợp lý.
C. Khu vực có dân trí cao.
D. Cả A và B.
20. Nếu thời gian chu kỳ của dây chuyền ngắn thì chún g
ta có kết luận:
A. Năng suất của dây chuyền thấp.
B. Năng suất của dây chuyền cao.

72
C. Số lƣợng máy trên dây chuyền ít.
D. Không có kết luận gì liên quan đến năng suất của
dây chuyền.
21. Áp dụng nguyên tắc ƣu tiên công việc có thời gian
lớn nhất phải lƣu ý:
A. Thời gian thực hiện một nguyên công không
vƣợt quá thời gian chu kỳ của dây chuyền.
B. Trình tự thực hiện công việc.
C. Những công việc nào có thời gian thực hiện lớn
nhất thì đƣợc sắp xếp vào một chỗ làm việc độc
lập.
D. Cả A và B.
22. Để đƣa ra quyết định cân đối lại dây chuyền sản xuất,
nhà quản trị tác nghiệp phải:
A. Tính toán mức sử dụng hiệu quả thiết bị của
phƣơng án hiện tại.
B. So sánh hiệu quả sử dụng thiết bị của phƣơng án
hiện tại với phƣơng án mới.
C. Tính toán mức lãng phí của phƣơng án hiện tại.
D. So sánh công suất thiết kế của dây chuyền hiện
tại và dây chuyền mới.
23. Đặc điểm của chiến lƣợc thay đổi nhân lực theo mức
cầu
A. Doanh nghiệp sẽ điều động nhân lực ở những vị
trí không có việc sang những vị trí cần thiết đòi
hỏi nhiều nhân lực tham gia.
73
B. Doanh nghiệp sẽ thuê thêm lao động khi nhu cầu
cao và sẵn sàng cho lao động thôi việc khi nhu
cầu xuống thấp.
C. Doanh nghiệp yêu cầu nhân viên làm thêm giờ
ngoài giờ quy định khi nhu cầu tăng cao.
D. Doanh nghiệp sẽ thuê ngoài gia công các bộ phận
hoặc sản phẩm khi nhu cầu tăng cao.
24. Đặc điểm của chiến lƣợc thuê gia công ngoài
A. Nhà quản trị sẽ tăng mức dự trữ trong những giai
đoạn có nhu cầu thấp, để dành cung cấp trong
thời kỳ có nhu cầu cao.
B. Nhà quản trị sẽ quyết định thuê thêm lao động khi
cần thiết để đảm bảo nguồn nhân lực cho sản
xuất.
C. Doanh nghiệp thuê thêm thiết bị để phục vụ sản
xuất khi nhu cầu tăng cao.
D. Doanh nghiệp sẽ thuê ngoài gia công các bộ phận
hoặc sản phẩm khi nhu cầu tăng cao.
25. Biểu đồ GANTT dùng để
A. Xác định thời gian tối ƣu để hoàn thành dự án
B. Biểu diễn thứ tự thực hiện các công việc trong
một dự án
C. Xác định nguyên nhân làm chậm tiến độ của dự
án
D. Các phƣơng án trên đều sai
26. Đối với công việc i nằm trên đƣờng tới hạn
74
A. LF i = LS i + t i
B. EF i = ES i + t i
C. A và B đều đúng
D. ES i = EF i + t i
27. Đối công việc i không nằm trên đƣờng tới hạn
A. Si = EFi - LF i
B. Si = LFi – EF i
C. Si = 0
D. Si = LFi – LS i
28. Nguyên tắc của PERT chi phí là
A. Bắt đầu từ công việc có chi phí rút ngắn một ngày
cao nhất
B. Rút ngắn thời gian thực hiện của tất cả các công
việc trong dự án
C. Rút ngắn thời gian thực hiện của những công việc
nằm trên đƣờng tới hạn
D. Cả A và C
29. Thời gian dự trữ của mỗi công việc là khoảng thời
gian có thể trì hoãn
A. Việc bắt đầu công việc đó mà không ảnh hƣởng
đến tiến độ dự án
B. Việc kết thúc công việc đó mà không ảnh hƣởng
đến tiến độ dự án
C. Cả A và B đều đúng

75
D. Các phƣơng án trên đều sai
30. Hãy sắp xếp các bƣớc thực hiện quá trình lựa chọn
vị trí sản xuất theo đúng trình tự: 1) lập phƣơng án
khả thi chi tiết cho từng vị trí; 2) xác định mục đích
lựa chọn vị trí; 3) khảo sát thực tế; 4) phác thảo
những nét cơ bản của vị trí sản xuất đạt yêu cầu; 5)
thiết lập tiêu chí và yêu cầu đối với vị trí cần chọn
phù hợp với điều kiện kinh doanh và năng lực của
doanh nghiệp; 6) đánh giá các phƣơng án và ra
quyết định.
A. 1-2-3-4-5-6 C. 2-5-3-4-1-6
B. 1-2-4-3-5-6 D. 2-1-4-3-5-6
31. Hạn chế của phƣơng pháp tổ chức sản xuất Gantt là
không:
a. Chỉ ra thời gian thực hiện các công việc
b. Mang lại cho ngƣời quản lý một cách nhìn trực
quan về các công việc trong dự án
c. Chỉ ra các công việc của dự án.
d. Chỉ ra mối quan hệ giữa các công việc với nhau
32. Đối với những doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm
có số lƣợng sản xuất lớn đều đặn, hoạt động sản xuất
đƣợc chuyên môn hóa và tiêu chuẩn hóa cao, nhà
quản trị tác nghiệp nên bố trí bộ phận sản xuất theo:
A. Sản phẩm
B. Công nghệ
C. Hỗn hợp

76
D. Ƣu tiên công việc dài nhất
33. Khi doanh nghiệp bố trí bộ phận sản xuất theo công
nghệ, doanh nghiệp sẽ có đƣợc lợi thế:
A. Mức độ linh hoạt cao
B. Lƣợng tồn kho sẽ rất ít
C. Đƣờng đi của sản phẩm sẽ đƣợc rút ngắn
D. Hạn chế các kho trung gian
34. Doanh nghiệp của bạn sản xuất hàng giày dép, hãy
lựa chọn phƣơng án phân bổ thiết bị sản xuất phù
hợp:
A. Bố trí theo cấu trúc sản phẩm.
B. Bố trí theo quy trình sản xuất.
C. Bố trí cố định.
D. Bố trí theo yêu cầu khách hàng.
35. Phƣơng pháp phân tích PERT chi phí đƣợc sử dụng
khi doanh nghiệp muốn
A. Tối ƣu hoá chi phí thực hiện dự án
B. Rút ngắn thời gian thực hiện dự án với chi phí tối
ƣu
C. Tối ƣu hoá thời gian thực hiện dự án
D. Cả A và B đều đúng

B. PHẦN BÀI TẬP


I. Các phƣơng pháp và công thức sử dụng
I.1. Lựa chọn vị trí sản xuất
77
* Phƣơng pháp phân tích chi phí theo vùng
TC = FC + VC
TC: Tổng chi phí
FC: Chi phí cố định
VC: Chi phí biến đổi
* Phƣơng pháp trọng số đơn giản
Tổng điểm = ΣĐiểm tương ứng với mỗi nhân tố x
trọngsố
* Phƣơng pháp tọa độ trung tâm

Xt 
X Q i i
, Yt 
Y Q
i i

Q i Q i

I.2. Bố trí sản xuất


* Bố trí theo sản phẩm (Phƣơng pháp thử trực quan đúng
sai)
- Thời gian chu kỳ kế hoạch(CT KH): là tổng thời gian
mà mỗi nơi làm việc phải thực hiện tập hợp các công
việc để tạo ra đƣợc một sản phẩm đầu ra
OT
CTKH 
D

OT: Thời gian làm việc trong ngày


D: Đầu ra dự kiến
- Số chỗ làm việc tối thiểu (N min ):
n

t i
N min  i 1

n
CTKH
t
i 1
i
78
: Tổng thời gian thực hiện công việc

* Bố trí theo quá trình (Phƣơng pháp định tính sử dụng


lƣới Muther)
I.3. Tổ chức sản xuất
1. Phƣơng pháp biểu đồ GANTT
2. Phƣơng pháp CPM/PERT
* Thời gian kết thúc sớm nhất EF
- Đối với công việc đầu tiên của dự án ta có:
EF 1 = t 1 t : thời gian thực hiện công việc
- Đối với công việc i:
EFi = max{EFj } + ti
J là công việc đứng trƣớc công việc i
* Thời gian kết thúc muộn nhất LF
- Đối với công việc cuối cùng (công việc n):
LFn = EFn
- Đối với công việc i ta có:
LFi = min{LFj - tj}
j là công việc đứng sau công việc i
* Thời gian dự trữ
Si = LFi - EFi
* Thời gian bắt đầu sớm nhất ES và thời gian bắt đầu
muộn nhất LS
ESi = EFi - ti
79
LSi = LFi - ti
* Thời gian thực tế dự kiến(te) :
t0  4tm  t p
te 
6

* Độ bất định (phương sai) của thời gian thực tế dự kiến


t  t 
2

  p 0
2

 6 
* Độ lệch tiêu chuẩn của độ dài đƣờng tới hạn:
 th   i
2

* Khả năng hoàn thành dự án trong thời gian T

T  Tth
Z
 th
Tra bảng phân bố chuẩn tƣơng ứng với giá trị của Z
để xác định khả năng (xác suất) hoàn thành dự án
trƣớc thời hạn yêu cầu P(T ht < T)
II. Bài tập
II.1. Bài giải mẫu
Bài 1. Có 2 phƣơng án lựa chọn vị trí cho một xí nghiệp
mới ở Hà Tây hoặc Đông Anh. Chi phí sản xuất và nhu
cầu về sản phẩm nhƣ trong bảng. Giá bán sản phẩm của
doanh nghiệp là 200000 đồng/sp. DN chọn phƣơng án
nào?
Vị trí FC (Triệu VC Nhu cầu/
đồng/ năm) (ngàn/sp) năm
Hà Tây 1800 95 25000

80
Đông Anh 2400 75 30000
Bài giải:
Để lựa chọn phƣơng án tối ƣu, ta lợi nhuận trong hai
trƣờng hợp rồi so sánh với nhau:
- Nếu đặt xí nghiệp ở Hà Tây
TC Hà Tây = 1.800.000.000 + 95.000x25.000
= 4.175.000.000 đồng
Lợi nhuận = 200.000 x 25 000 – 4.175.000.000
= 5.000.000.000 – 4.175.000.000
= 825.000.000 (đồng)
- Nếu đặt xí nghiệp ở Đông Anh
TCĐông Anh = 2.400.000.000 + 75.000x30.000
= 4.650.000.000 đồng
Lợi nhuận = 200.000 x 30.000.000 – 4.650.000.000
= 1.350.000.000 (đồng)
Doanh nghiệp nên đặt xí nghiệp sản xuất ở Đông Anh.
Bài 2. Lựa chọn vị trí đặt doanh nghiệp trong ba địa
điểm sau:
Chỉ tiêu Trọng Địa điểm
số
A B C
Sự tiện lợi 0.15 80 70 60
Chi phí đất 0.2 72 76 92
Vận tải 0.18 88 90 90

81
Dịch vụ hỗ trợ 0.27 94 86 80
Chi phí tác nghiệp 0.1 98 90 82
Lao động 0.1 96 85 75

Tổng điểm 87,02 82,62 80,90


Tổng điểm = ΣĐiểm tương ứng với mỗi nhân tố x trọng
số
Nên lựa chọn địa điểm C
Bài 3. Một nhà máy sản xuất khung kính nhôm. Số
khung cửa sản xuất theo kế hoạch là 320 đơn vị/ca. Bảng
dƣới đây cho thấy cách bố trí hiện tại của nhà máy nhƣ
sau:
Nơi làm Công việc Thời gian hoàn
việc Công việc trƣớc thành (giây)
1 A - 70
2 B A 80
3 C A 40
D A 20
4 E A 40
F B, C 30
5 G C 50
6 H D, E, F, G 50
Tổng số 380
Hãy áp dụng phƣơng pháp trực quan kinh nghiệm để có
cách bố trí hiệu quả hơn
Bài giải:
Thời gian chu kỳ:

82
OT 8x 3600
CTkh    90(s)
D 320
Sơ đồ trình tự các công việc:

H
B
A G

Hiệu quả của cách bố trí hiện tại

Nơi làm việc 1 2 3 4 5 6 T


Thời gian chu kỳ 90 90 90 90 90 90 5
Thời gian thực hiện 70 80 60 70 50 50 3
của mỗi nơi làm việc
Thời gian ngừng của 20 10 30 20 40 40 1
mỗi nơi làm việc

Mức sử dụng hiệu quả thời gian:


380/540 x 100(%) = 70,38%
Xác định số chỗ làm việc tối thiểu:
380
N min = = 4,22
90
Xây dựng phương án bố trí mới:
83
E

H
B

A
G

Hiệu quả của phương án bố trí mới:

Nơi làm việc 1 2 3 4 5 Tổn


Thời gian chu kỳ 90 90 90 90 90 450
Thời gian thực hiện 90 80 70 90 50 380
của mỗi nơi làm việc
Thời gian ngừng của 0 10 20 0 40 70
mỗi nơi làm việc

Mức sử dụng hiệu quả thời gian


380/450 x 100(%) = 84,44%
Phƣơng án bố trí mới có hiệu quả sử dụng thời gian cao
hơn phƣơng án cũ.
Bài 4. Một dự án gồm các công việc dƣới đây, các công
việc trƣớc và các ƣớc tính về thời gian (ngày) cho trong
bảng:
Công việc Công việc to tm tp
trƣớc

84
A - 12 13 14
B A 6 9 11
C A 9 11 13
D B 14 16 17
E C 5 5 5
F C 5 7 8
G D 8 12 14
H E 13 15 17
I G 7 9 11
J H, F, I 14 16 17
a. Tính thời gian thực tế dự kiến (te) và phƣơng sai về
thời gian dự kiến của từng công việc
b. Tính EF, LF, S, ES, LS của mỗi công việc
c. Xác định đƣờng tới hạn
d. Xác định xác suất để dự án hoàn thành trong vòng 70
ngày
Bài giải:
Công to tm tp te=(to+4tm+tp )/6 2 =[(tp-to)/6] 2
việc
A 12 13 14 13 0,111
B 6 9 11 8,833 0,694
C 9 11 13 11 0,444
D 14 16 17 15,833 0,25
E 5 5 5 5 0
F 5 7 8 6,833 0,25
G 8 12 14 11,667 1
85
H 13 15 17 15 0,444
I 7 9 11 9 0,444
J 14 16 17 15,833 0,25

D=15,833 G=11,667
3 5 7
B=8,833 I=9
H=15 J =15,833
A=13
1 2 6 8 9
E=5

C=11 4 F=6,833

Công t EF LF S ES LS
việc (ngày)
A 13 13 13 0 0 0
B 8,833 21,833 21,833 0 13 13
C 11 24 38,499 14,499 13 27,499
D 15,833 37,666 37,666 0 21,833 21,883
E 5 29 43,333 14,333 24 38,333
F 6,833 30,833 58,333 27,5 24 51,5
G 11,667 49,333 49,333 0 37,666 37,666
H 15 44 58,333 14,333 29 43,333
I 9 58,333 58,333 0 49,333 49,333
J 15,833 74,166 74,166 0 58,333 58,333
Đƣờng tới hạn là A-B-D-G-I-J với độ dài 74,166
ngày
Độ lệch tiêu chuẩn của đƣờng tới hạn:
 th   A2   B2   D2   G2   I2   J2  2,749  1,658 ngµy
86
Khả năng hoàn thành dự án trong 70 ngày:

70  74,166
Z  2,51
1,658
 P(Tht >70 ngày) = 0,994
P(Tht 70 ngày) = 0,006

II.2. Một số bài tập


Bài 1. Doanh nghiệp đang dự tính phƣơng án tìm địa
điểm, xây nhà máy mới, mở rộng sản xuất. Có ba vị trí
A, B, C đƣợc đƣa ra để lựa chọn. Thông tin về các địa
điểm này nhƣ sau:
Vị trí A Vị trí B Vị trí C
Chi phí cố định ($/năm) 40.000 60.000 100.000
Chi phí biến đổi ($/sản phẩm) 4 8 5
Chi phí vận chuyển ($/năm) 50.000 60.000 25.000
Số lƣợng sản phẩm dự tính sản xuất trong một năm đạt
10000 đơn vị. Hãy lựa chọn địa điểm tối ƣu.
Bài 2. Một nhà phân tích tập hợp các thông tin về vị trí
có thể lựa chọn để đặt vị trí nhà máy. Ba vị trí đƣợc so
sánh lựa chọn là A, B, C với điểm số của từng yếu tố
nhƣ trong bảng (thang điểm đƣợc tính là 100)
Các yếu tố xem xét Trọng số Điểm
A B C
Sự tiện lợi 0,15 80 70 60
Chi phí đất 0,20 72 76 92
Vận tải 0,18 88 90 90
87
Dịch vụ hỗ trợ 0,27 94 86 80
Chi phí tác nghiệp 0,1 98 90 82
Lao động 0,1 96 85 75
Hãy lựa chọn vị trí đặt nhà máy.
Bài 3. Một công ty muốn chọn một trong 4 địa điểm để
đặt kho hàng. Tọa độ và khối lƣợng hàng hóa vận
chuyển tới các địa điểm trong bảng. Xác định vị trí đặt
kho hàng bằng phƣơng pháp xác định tọa độ trung tâm.

Địa điểm X Y Khối lƣợng (tấn)


A 2 5 800
B 3 5 900
C 5 4 200
D 8 5 100
Bài 4. Bài7. Có hai địa điểm đƣợc lựa chọn để xem xét
xây dựng nhà máy mới. Hai qui trình 1 và 2 cũng đƣợc
nghiên cứu để lựa chọn. Chi phí hàng năm đối với mỗi
qui trình sản xuất ở từng địa điểm đƣợc cho trong bảng
Địa điểm Qui trình 1 Qui
Chi phí cố Chi phí biến đổi Chi phí cố
định (USD) (USD /sản phẩm) định (USD) (
A 2.500 7.9 5.400
B 1.750 9.4 3.000
Xác định các khoảng đầu ra tƣơng ứng với mỗi địa điểm
và phƣơng án lựa chọn.
Bài 5. Một dây chuyền may đƣợc bố trí gồm 3 máy với
thời gian định mức bằng nhau, biết tổng thời gian may 1
chiếc áo sơ mi hết 45 phút. Xác định thời gian chu kỳ
của dây chuyền.
88
Bài 6. Một dây chuyền gồm 17 bƣớc công việc đã đƣợc
cân đối. Bƣớc công việc dài nhất là 2,4 phút và tổng thời
gian của 17 bƣớc công việc này là 18 phút. Dây chuyền
làm việc 450 phút/ ngày.
a. Tính thời gian chu kỳ tối thiểu và thời gian chu kỳ tối
đa của dây chuyền.
b. Xác định khả năng sản xuất tối đa và tối thiểu của dây
chuyền.
c. Xác định thời gian chu kỳ của dây chuyền để dây
chuyền có khả năng sản xuất 125 sản phẩm/ngày.
d. Nếu thời gian chu kỳ của dây chuyền là 9 phút thì khả
năng sản xuất của dây chuyền là bao nhiêu.
Bài 7. Quy trình để chế tạo một loại sản phẩm nhƣ sau:
Công Công việc thực Thời gian (phút)
việc hiện trƣớc
A - 0,2
B A 0,2
C - 0,8
D C 0,6
E B 0,3
F E, D 1
G F 0,4
H G 0,3
a. Xác định số sản phẩm tối thiểu và tối đa mà dây
chuyền có thể sản xuất trong một ngày làm việc (mỗi
ngày làm việc 8 giờ).
b. Nếu doanh nghiệp muốn sản xuất 400 sản phẩm trong
một ngày số chỗ làm việc tối thiểu sẽ là bao nhiêu.

89
Bài 8. Quy trình công nghệ để sản xuất một loại sản
phẩm gồm 12 bƣớc công việc với thời gian và trình tự
thực hiện các bƣớc công việc đƣợc cho nhƣ sau:
CV A B C D E F G H I J
CV trƣớc - A B C - D,E F G H I
Thời gian 0,1 0,2 0,9 0,6 0,1 0,2 0,4 0,1 0,2 0,7
(phút)

Tính thời gian chu kỳ và số chỗ làm việc của dây chuyền
để dây chuyền có khả năng sản xuất 280 sản phẩm/ca,
biết 1 ca làm việc 7 tiếng.
Bài 9. Hiện tại các 8 bộ phận của doanh nghiệp X đƣợc
sắp xếp nhƣ hình sau:
2 5 4
1 8 6
7 3
Sau một thời gian, ban quản lý của doanh nghiệp X nhận
thấy doanh nghiệp hoạt động chƣa hiệu quả do việc bố
trí các bộ phận chƣa hợp lý. BQL đã làm một cuộc khảo
sát về mức độ cần thiết sắp xếp gần nhau giữa các bộ
phận và có kết luận nhƣ bảng sau:
A: 2 bộ phận thực sự
BỘ PHẬN 1
sắp xếp gần nhau
X E: sự sắp xếp gần nha
BỘ PHẬN 2 A là rất quan trọng
O X
BỘ PHẬN 3 X O I: Sự sắp xếp gần nhau
BỘ PHẬN 4
X O E là quan trọng
A E X
A A A A
O: 2 bộ phận này có th
BỘ PHẬN 5 X I E buộc là gần nhau
X O A
BỘ PHẬN 6 A A U: sự gần nhau của 2 b
X A cần thiết
BỘ PHẬN 7 A
X: 2 bộ phận này ph
E
BỘ PHẬN 8 90
nhau, càng xa càng tốt

Đƣa ra phƣơng án sắp xếp lại các bộ phận cho hợp lý


Bài 10. Một doanh nghiệp lập kế hoạch sản xuất một sản
phẩm mới gồm các công việc sau:
Công việc Ký hiệu Công việc Thời gian
trƣớc (tháng)
Nghiên cứu thị trƣờng a - 2
Thiết kế sơ bộ b A 1
Thiết kế mẫu sản phẩm c B 1
Thử thí nghiệm d C 1
Thiết kế lại mẫu sản phẩm e D 2
Thử trên phạm vi f E 2,5
Thiết kế sản xuất g E 5
Thử lần cuối h F,g 3

Lập sơ đồ Gantt biểu diễn quá trình thực hiện và xác


định thời hạn hoàn thành kế hoạch trên.
Bài 11. Một dự án có các công việc và điều kiện của các
công việc nhƣ sau
Công việc Công việc trƣớc Thời gian (ngày)
A - 7
B - 23
C A 10
D A 9
E C 11
F C, D 12
G B, F 6
H E 4
91
I G, H 5
a. Tính thời gian kết thúc sớm nhất, thời gian kết thúc
muộn nhất và thời gian dự trữ của các công việc.
b. Xác định thời gian hoàn thành dự án.
Bài 12. Một dự án gồm các hoạt động sau đây:
Công việc Công việc trƣớc Thời gian (tuần)
A - 6
B A 3
C A 7
D C 2
E B, D 4
F D 3
G E, F 7
a. Tính thời gian kết thúc sớm nhất, thời gian kết thúc
muộn nhất và thời gian dự trữ của các công việc.
b. Xác định thời gian hoàn thành dự án.
c. Công việc B có thể trì hoãn tối đa bao nhiêu tuần?
Bài 13. Một dự án có thứa tự và thời gian thực hiện các
công việc nhƣ sau:
Công việc Công việc trƣớc Thời gian (tuần)
A - 1
B A 4
C A 3
D B 2
E C, D 5
F D 2
G F 2
H E, G 3

92
a. Tính thời gian kết thúc sớm nhất, thời gian kết thúc
muộn nhất và thời gian dự trữ của các công việc.
b. Xác định thời gian hoàn thành dự án.
c. Có thể trì hoàn thực hiện những công việc nào, thời
gian trì hoãn là bao nhiêu?

Bài 14. Qui trình thiết kế sản phẩm mới gồm các công
việc dƣới đây, các công việc trƣớc và thời gian thực hiện
các công việc cho trong bảng:
Công việc Công việc Thời gian thực hiện
trƣớc (ngày)
A - 12
B - 10
C - 8
D B 14
E C 6
F B,A 18
G D,E 11
H C 21
a, Vẽ sơ đồ mạng lƣới biểu diễn mối liên hệ giữa các
công việc trong qui trình.
b, Tính thời gian kết thúc sớm nhất, thời gian kết thúc
muộn nhất và thời gian dự trữ của các công việc.
c. Xác định đƣờng tới hạn và thời gian hoàn thành thiết
kế sản phẩm.
Bài 15. Một dự án gồm các công việc dƣới đây, các công
việc trƣớc và các ƣớc tính về thời gian (ngày) cho trong
bảng:

93
Công việc Công việc to tm tp
trƣớc
A - 10 12 14
B - 10 10 10
C - 6 8 10
D B 11 14 16
E C 5 6 8
F A, B 14 18 22
G D, E 10 11 13
H C 18 21 24
I F, G 5 7 9
a. Tính thời gian thực tế dự kiến (te) và phƣ ơng sai về
thời gian thực tế dự kiến của từng công việc.
b. Vẽ sơ đồ PERT.
c. Xác định xác suất để dự án hoàn thành trong vòng 45
ngày.
Bài 16. Phòng Nghiên cứu và Phát triển lập kế hoạch
mời thầu một dự án lớn để phát triển một hệ thống thông
tin liên lạc mới cho các máy bay thƣơng mại. Yêu cầu và
thời gian thực hiện các công việc nhƣ sau:
Công việc Công việc trƣớc Thời gian (tuần)
A - 3
B A 2
C A 4
D A 4
E B 6
F C, D 6

94
G F 2
H D 3
I E, G, H 3

a. Vẽ sơ đồ mạng
b. Chỉ ra đƣờng tới hạn và thời gian hoàn thành dự án.
c. Giả sử nhà sản xuất muốn rút ngắn thời gian hoàn
thành càng nhiều càng tốt, và có quyền rút ngắn bất kỳ
hoặc tất cả B, C, D, và G mỗi công việc 1 tuần. Bạn sẽ
rút ngắn công việc nào? Chỉ ra đƣờng tới hạn mới và
thời gian hoàn thành sớm nhất.
Bài 17. Một dự án lắp đặt thiết bị gồm các công việc sau,
ngƣời ta có thể rút ngắn thời gian thực hiện dự án bằng
cách tăng thêm chi phí thực hiện các công việc nhƣ
trong bảng:
Công Công Phƣơng án bình Phƣơng án rút
việc việc thƣờng
trƣớc Thời gian Chi phí Thời gian Ch
(ngày) (USD) (ngày) (U
A* - 12 20.000 12 20
B A 10 18.000 8 20
C B 8 20.000 6 24
D* C 14 12.000 14 12
E C 6 4.000 4 5
F* C 18 19.000 18 19
G D,E 11 24.000 10 25
H G 21 34.000 20 34
I H,F 7 31.000 6 32
Hãy xác định chi phí và thời gian thực hiện dự án trong
trƣờng hợp rút ngắn tất cả các công việc
95
Bài 18. Một dự án xây dựng đƣợc chia nhỏ thành 10
công việc sau:
Công việc Công việc trƣớc Thời gian (tuần)
A - 4
B A 2
C A 4
D A 3
E B, C 5
F C 6
G D 2
H E 3
I F, G 5
J H, I 7

a. Vẽ sơ đồ biểu diễn mối liên hệ giữa các công việc


trong dự án.
b. Xác đinh đƣờng tới hạn.
c. Nếu các hoạt động A và J không thể rút ngắn đƣợc,
nhƣng các hoạt động còn lại có thể rút ngắn xuống tối
thiểu một tuần với chi phí rút ngắn mỗi hoạt động là
$10.000/tuần, chọn phƣơng án rút ngắn để thời gian dự
án giảm đi 4 tuần.

III. Bài tập tình huống


Quyết định lựa chọn vị trí sản xuất
- Năm 1994, công ty Ford Motor đã tiến hành một trong
các cuộc cải tổ quan trọng nhất của mình trên phạm vi
toàn thế giới. Một phần của kế hoạch đó là thành lập
96
năm trung tâm chƣơng trình xe hơi (VPCs). Mỗi VPC
nhận nhiệm vụ thiết kế một kiểu xe cho toàn thế giới. Ý
tƣởng thành lập 5 trung tâm này là để tránh thiết kế và
sản xuất trùng lặp gây tốn kém. Ví dụ, nhãn hiệu Ford
Escort giới thiệu ra thị trƣờng những năm 1990 đƣợc sản
xuất riêng cho thị trƣờng châu Âu và Mỹ. Mặc dù loại xe
này hầu nhƣ giống nhau về kích thƣớc và hƣớng đến các
nhóm đối tƣợng khách hàng tƣơng tự nhau ở hai thị
trƣờng, nhƣng các phiên bản đƣợc sản xuất ở châu Âu và
Mỹ thì hoàn toàn không liên quan tới nhau. Ford cho
rằng việc đặt tất cả thiết kế và sản xuất mỗi loại xe ở một
chỗ sẽ tránh đƣợc lãnh phí. Vị trí của năm trung tâm này
đƣợc lựa chọn dựa trên một phần các kinh nghiệm và
những chuyên gia tuyệt vời của công ty. Chẳng hạn nhƣ
VPC châu Âu có trách nhiệm thiết kế, sản xuất và phụ
trách kỹ thuật với tất cả các loại xe hơi nhỏ và trung bình
trên phạm vi toàn thế giới; còn VPC Bắc Mỹ lại chịu
trách nhiệm đối với những loại xe hơi lớn, xe tải, các
động cơ thay thế cao hơn và truyền dẫn tự động .
- Chính phủ Ba Lan đã đƣa ra cam kết trong chiến lƣợc
trao trả các ngành công nghiệp thuộc sở hữu nhà nƣớc
về tay tƣ nhân. Một nền công nghiệp cụ thể thu hút sự
quan tâm và đầu tƣ của các công ty phƣơng Tây. Tiềm
năng sản xuất xe tải và xe con của nƣớc này là tâm điểm
của các hãng ô tô lớn nhƣ Fiat, PSA (Peugeot và
Citroen), Ford, Volvo, General Motors, Mercedes-Benz,
và Volkswagen. Lý do cũng chỉ bắt nguồn từ việc chi
phí sản xuất của Ba Lan thấp hơn. Họ nhận thức đƣợc sự
phát triển tiềm năng của thị trƣờng Đông Âu này ở trung
và dài hạn. Khi hãng Fiat mua lại 90% công ty xe hơi
FSM thuộc sở hữu nhà nƣớc trƣớc đây đặt tại thành phố
97
Bielsko-Biola ở Nam Ba lan, hãng này đã không chỉ đầu
tƣ kinh nghiệm và các nguồn lực chƣa đƣợc khai thác
của công ty, mà còn nhìn thấy đƣợc cánh cửa đầu tƣ dài
hạn hơn vào thị trƣờng các nƣớc Đông Âu khác.
- Khi hãng Hyundai quyết định hoạt động kinh doanh
của mình sang Mỹ, thị phần của hãng này đã giảm từ 5%
cuối những năm 80 xuống còn 1.5% trong những năm
90. Do đó, quyết định chuyển sang một nƣớc có chi phí
lao động và sinh hoạt cao hơn dƣờng nhƣ không bình
thƣờng cho lắm. Trên thực tế, công ty đã xem xét rằng
việc tăng chi phí lên cao hơn sẽ đƣợc bù đắp bằng việc
tiết kiệm thời gian và lƣu kho. Khi công ty sản xuất ở
Hàn Quốc, phải mất 2 tháng để hàng hóa đến đƣợc Mỹ,
sau đó phải mất khoảng 3 tháng lƣu kho để bán hàng.
Sau việc di chuyển công ty này, lƣợng hàng lƣu kho đã
giảm đƣợc 1/3 và phản ứng đối với xu hƣớng của thị
trƣờng cũng đƣợc nâng cao vì bản thân công ty cũng gầ n
thị trƣờng hơn. Không những thế, thời gian phát triển
sản phẩm trƣớc đây thƣờng là 12-18 tháng, bây giờ đã
giảm xuống còn 5 tháng.
- Năm 1994, hãng sản xuất đồ điện tử gia dụng Hoover
đã đóng cửa hoạt động sản xuất máy hút bụi ở Pháp và
chuyển sang Scotland. Quyết định này trƣớc tiên chịu
ảnh hƣởng bởi chi phí sản xuất. Công ty nhận định rằng,
để chiếm ƣu thế cạnh tranh trên thị trƣờng toàn cầu, việc
sản xuất máy hút bụi cho thị trƣờng châu Âu nên tập
trung ở một nơi nhằm giành đƣợc quy mô kinh tế. Lao
động ở Scotland trả lƣơng thấp hơn ở Pháp. Hơn nữa,
các chi phí khác nhƣ bảo hiểm sức khỏe cũng thấp hơn
nhiều so với Pháp. Theo nghiên cứu, công ty cũng thấy

98
rằng lực lƣợng lao động ở Scotland năng động hơn trong
việc áp dụng những phƣơng pháp làm việc mới, điều này
giúp cho việc tiết kiệm chi phí sản xuất trong tƣơng lai.
CÂU HỎI
1. Với mỗi quyết định lựa chọn vị trí sản xuất, bạn hãy
xếp hạng những nhân tố chính ảnh hƣởng tới quyết định
đó.
2. Bạn nghĩ gì về việc các công ty trên đang cố gắng cải
tiến và tại sao?
3. Trong quyết định của Ford Motor về việc thành lập
các trung tâm chƣơng trình xe hơi, bạn nghĩ các nhân tố
ảnh hƣởng tới vị trí của trung tâm thiết kế sẽ khác gì so
với các nhân tố ảnh hƣởng tới vị trí sản xuất?

99
CHƢƠNG V
QUẢN TRỊ HÀNG DỰ TRỮ

A. PHẦN LÝ THUYẾT

100
I. Câu hỏi đúng sai
Các phát biểu dưới đây đúng hay sai?
1. Mục đích của quản trị dự trữ là đảm bảo đủ nguyên
vật liệu và sản phẩm để cung ứng cho quá trình sản
xuất và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
2. Chi phí dự trữ bao gồm chi phí lƣu kho sản phẩm và
chi phí đặt hàng.
3. Thông thƣờng chi phi dự trữ đƣợc tính trên cơ sở giá
trị hàng dự trữ.
4. Đối với hệ thống quản trị dự trữ điểm đặt hàng thời
điểm đặt hàng đƣợc cố định theo chu kỳ đều đặn.
5. Để áp dụng mô hình đặt hàng kinh tế cơ bản EOQ cần
phải giả thiết nhu cầu đƣợc xác định trƣớc và nhu cầu
không thay đổi.
6. Kỹ thuật phân tích A,B,C trong phân loại hàng dự trữ
đƣợc sử dụng để phân chia hàng dự trữ trong kho
thành ba loại A, B, C theo một tỷ lệ nhất định đƣợc
quyết định bởi nhà sản xuất.
7. Mô hình EOQ trong trƣờng hợp tái tạo dự trữ liên tục
chỉ có nghĩa khi nhịp sản xuất của dây chuyền lớn hơn
nhịp tiêu thụ sản phẩm.
8. Khi muốn đƣa ra quyết định đặt hàng trong trƣờng
hợp nhà cung cấp đƣa ra các ngƣỡng giảm giá, doanh
nghiệp cần tính toán tổng chi phí hàng dự trữ trong
năm đối với từng mức giá rồi so sánh với nhau.
9. Dự trữ bảo hiểm là cần thiết đối với mọi quá trình sản
xuất kinh doanh.

101
10. Một doanh nghiệp quản trị dự trữ nguyên vật liệu tốt
là luôn đáp ứng đƣợc nhu cầu của quá trình sản xuất.
II. Câu hỏi lựa chọn đáp án đúng nhất
1. Nguyên tắc của hệ thống điểm đặt hàng là:
a. Thực hiện việc đặt hàng vào một thời điểm đã
đƣợc xác định trƣớc.
b. Định kỳ kiểm tra hàng tồn kho và tiến hành đặt
hàng bằng lƣợng sản phẩm dự trữ đã tiêu thụ
trong kỳ.
c. Mỗi tháng tiến hành đặt hàng một lần.
d. Thực hiện việc đặt hàng khi mức dự trữ giảm
xuống một mức xác định.
2. Trong kỹ thuật phân tích ABC về phân loại hàng dự
trữ, nhóm A gồm những loại hàng hóa dự trữ có:
a. Giá trị hàng năm ở mức trung bình; về mặt số
lƣợng, chủng loại lại chiếm tỷ lệ trung bình.
b. Giá trị hàng năm cao nhất; nhƣng về mặt số
lƣợng, chủng loại lại chiếm tỷ lệ thấp nhất.
c. Giá trị hàng năm thấp nhất; nhƣng về mặt số
lƣợng, chủng loại lại chiếm tỷ lệ cao nhất.
d. Giá trị hàng năm cao nhất, và về mặt số lƣợng,
chủng loại cũng chiếm tỷ lệ cao nhất.
3. Trong kỹ thuật phân tích ABC về phân loại hàng dự
trữ, nhóm B gồm:

102
A. Những loại hàng hóa dự trữ có giá trị hàng năm
cao nhất; nhƣng về mặt số lƣợng, chủng loại lại
chiếm tỷ lệ thấp nhất.
B. Những loại hàng hóa dự trữ có giá trị hàng năm ở
mức trung bình; về mặt số lƣợng, chủng loại lại
chiếm tỷ lệ trung bình.
C. Những loại hàng hóa dự trữ có giá trị hàng năm
thấp nhất; nhƣng về mặt số lƣợng, chủng loại lại
chiếm tỷ lệ cao nhất.
D. Bao gồm những loại hàng hóa dự trữ có giá trị
hàng năm cao nhất, và về mặt số lƣợng, chủng
loại cũng chiếm tỷ lệ cao nhất.
4. Trong kỹ thuật phân tích ABC về phân loại hàng dự
trữ, nhóm C gồm:
A. Những loại hàng hóa dự trữ có giá trị hàng năm
cao nhất; nhƣng về mặt số lƣợng, chủng loại lại
chiếm tỷ lệ thấp nhất.
B. Những loại hàng hóa dự trữ có giá trị hàng năm ở
mức trung bình; về mặt số lƣợng, chủng loại lại
chiếm tỷ lệ trung bình.
C. Bao gồm những loại hàng hóa dự trữ có giá trị
hàng năm cao nhất, và về mặt số lƣợng, chủng
loại cũng chiếm tỷ lệ cao nhất.
D. Những loại hàng hóa dự trữ có giá trị hàng năm
thấp nhất; nhƣng về mặt số lƣợng, chủng loại lại
chiếm tỷ lệ cao nhất.
5. Mô hình đặt hàng kinh tế cơ bản EOQ cho phép xác
định
103
A. Chi phí đặt hàng tối ƣu.
B. Số lƣợng đặt hàng tối ƣu.
C. Số lƣợng dự trữ trung bình.
D. A và C.
6. Số lƣợng đặt hàng kinh tế EOQ trong mô hình cơ bản
đƣợc xác định dựa trên
A. Số lƣợng cầu.
B. Chi phí đặt hàng.
C. Chi phí duy trì dự trữ một đơn vị sản phẩm.
D. Kết hợp A, B, C.
7. Đối với lĩnh vực sản xuất, loại nào sau đây đƣợc coi
là hàng dự trữ
a. Bán thành phẩm.
b. Nguyên vật liệu trong kho.
c. Thành phẩm chƣa đƣợc tiêu thụ.
d. Tất cả các phƣơng án trên.
8. Đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
thƣơng mại, hàng dự trữ bao gồm các loại sau:
A. Hàng mua đang trên đƣờng về kho.
B. Hàng đang vận chuyển đến tay ngƣời tiêu dùng.
C. Hàng đã nhập kho.
D. Các phƣơng án trên đều đúng.
9. Chi phí dự trữ bao gồm :

104
a. Chi phí đặt hàng.
b. Chi phí đọng vốn trong hàng dự trữ.
c. Chi phí thuê ngƣời trong kho.
d. Các phƣơng án trên đều đúng.
10. Một số giả thiết của mô hình EOQ là:
a. Nhu cầu phải biết trƣớc nhƣng có thể thay đổi .
b. Nhu cầu phải biết trƣớc và không đổi.
c. Không bỏ qua một loại chi phí nào.
d. Thời gian thực hiện đơn hàng có thể thay đổi và
không biết trƣớc.
11. Trong hệ thống tái tạo dự trữ định kỳ, mức tái tạo dự
trữ bằng
A. Nhu cầu trung bình trong một chu kỳ tái tạo + dự
trữ bảo hiểm.
B. Nhu cầu trung bình trong một chu kỳ tái tạo và
thời gian giao nhận + dự trữ bảo hiểm.
C. Nhu cầu trung bình trong một chu kỳ tái tạo.
D. Nhu cầu trung bình trong một chu kỳ tái tạo và
thời gian giao nhận.
12. Hệ thống tái tạo dự trữ định kỳ là hệ thống có
A. Chu kỳ thay đổi và số lƣợng đặt hàng thay đổi.
B. Chu kỳ cố định và số lƣợng đặt hàng thay đổi.
C. Chu kỳ thay đổi và số lƣợng đặt hàng cố định.
D. Chu kỳ cố định và số lƣợng đặt hàng cố định.
105
13. Để đƣa ra quyết định đặt hàng trong trƣờng hợp giảm
giá bán cho khối lƣợng đặt hàng lớn cần dựa vào
A. Chi phí duy trì dự trữ một đơn vị hàng hoá trong
năm.
B. Tổng chi phí duy trì dự trữ trong năm.
C. Tổng chi phí để mua và dự trữ hàng hoá trong
năm.
D. Tổng chi phí mua hàng.
14. Hãy lựa chọn phát biểu chính xác nhất
A. Chi phí đặt hàng là chi phí để mua đƣợc số hàng
dự trữ cần thiết.
B. Chi phí mua hàng dự trữ đƣợc tính bằng tích của
số lƣợng hàng dự trữ hiện có với đơn giá của từng
loại hàng.
C. Chi phí duy trì dự trữ là chi phí để giữ và bảo
quản hàng hóa trong kho, bãi trong một thời gian
xác định.
D. A và C đều đúng.
15. Những chi phí nào dƣới đây thuộc vào chi phí đặt
hàng?
A. Chi phí lập, gửi, nhận đơn đặt hàng.
B. Chi phí giao nhận hàng hóa.
C. Chi phí kiểm tra chất lƣợng hàng hóa tại kho bãi.
D. Tất cả các chi phí trên đều đƣợc tính vào chi phí
đặt hàng.

106
16. Những chi phí nào dƣới đây thuộc vào chi phí dự trữ
A. Chi phí lập, gửi nhận đơn hàng.
B. Chi phí tiến hành kiểm tra chất lƣợng hàng hóa
trƣớc khi nhập kho.
C. Chi phí thuê kho bãi.
D. Tất cả các chi phí trên.
17. Nguyên tắc của hệ thống tái tạo dự trữ định kỳ
a. Định kỳ kiểm tra hàng tồn kho và đặt hàng một
lƣợng cố định để tái tạo dự trữ.
b. Thực hiện đặt hàng khi mức dự trữ giảm xuống
một mức xác định.
c. Mỗi tháng tiến hành một lần.
d. Định kỳ kiểm tra và đặt hàng bằng lƣợng sản
phẩm dự trữ đã tiêu thụ trong kỳ.
18. Mức dự trữ an toàn đƣợc xác định dựa trên:
A. Mức tiêu thụ sản phẩm trong các giai đoạn trƣớc.
B. Độ tin cậy của việc cung cấp sản phẩm đƣợc yêu
cầu.
C. Phƣơng án A hoặc B.
D. Cả A và B.
19. Trong hệ thống dự trữ điểm đặt hàng, điểm đặt hàng
bằng:
A. Nhu cầu trung bình trong một chu kỳ tái tạo.

107
B. Nhu cầu trung bình trong một chu kỳ tái tạo + dự
trữ bảo hiểm.
C. Nhu cầu trung bình trong khoảng thời gian giao
nhận + dự trữ bảo hiểm.
D. Nhu cầu trung bình trong một chu kỳ tái tạo và
thời gian giao nhận.
20. Phát biểu nào sau đây là chính xác:
A. Mức tái tạo dự trữ là số lƣợng đặt hàng cần thiết
để duy trì dự trữ trong doanh nghiệp.
B. Mức tái tạo dự trữ tỷ lệ thuận với chi phí duy trì
dự trữ.
C. Mức tái tạo dự trữ tỷ lệ nghịch với chi phí duy trì
dự trữ.
D. Các phƣơng án trên đều không chính xác.
21. Trong hệ thống dự trữ điểm đặt hàng:
A. Thời điểm đặt hàng đƣợc xác định trƣớc.
B. Số lƣợng đặt hàng mỗi lần bằng số lƣợng hàng
hóa đã tiêu thụ từ kỳ đặt hàng trƣớc đến lần đặt
hàng này.
C. Nhu cầu về sản phẩm quyết định thời điểm đặt
hàng.
D. Các phƣơng án trên đều không chính xác.
22. Trong dự trữ bảo hiểm, hệ số Kpv = 95 % có nghĩa là
A. Khả năng thiếu hàng hoá cung cấp là 95%.
B. Khả năng có đủ hàng hoá cung cấp nhỏ hơn 95% .

108
C. Khả năng thiếu hàng không xảy ra nếu dự trữ đủ
95 % tổng nhu cầu.
D. Đảm bảo đến 95% không bị thiếu hàng để cung
cấp.
23. JIT trong quản trị dự trữ là
A. Đặt hàng vào đúng thời điểm cần sản phẩm.
B. Nhận hàng đúng lúc.
C. Dự trữ bằng không.
D. Cả B và C.
24. Là chủ một cửa hàng đồng hồ nhỏ, sau một ngày làm
việc, bạn đều kiểm kê lại số lƣợng đồng hồ còn lại,
đánh giá nhu cầu tiêu thụ vào ngày mai và ra quyết
đinh bổ sung thêm hàng cả về số lƣợng và chủng
loại. Bạn đang quản lý cửa hàng theo mô hình dự trữ
nào?
A. Mô hình điểm đặt hàng.
B. Kết hợp cả hai mô hình trên.
C. Mô hình tái tạo dự trữ định kỳ.
D. Không theo một lý thuyết hay mô hình quản trị
dự trữ nào.
25. Phát biểu nào sau đây là hợp lý nhất?
A. Mô hình dự trữ theo thời gian đòi hỏi phải dự trữ
một nguồn hàng hóa, nguyên vật liệu trung bình
đủ lớn thì mới có thể bảo đảm cho quá trình sản
xuất kinh doanh ổn định.

109
B. Mô hình dự trữ theo số lƣợng ứng dụng phù hợp
hơn mô hình dự trữ theo thời gian đối với những
loại hàng hóa, nguyên vật liệu có giá trị cao.
C. Mô hình dữ trữ theo thời gian sẽ tiết kiệm đƣợc
chi phí đặt hàng hơn so với mô hình dự trữ theo
số lƣợng.
D. Tất cả các phƣơng án trên đều đúng.

B. PHẦN BÀI TẬP


I. Các phƣơng pháp và công thức sử dụng
I.1. Các mô hình dự trữ
*) Mô hình đặt hàng kinh tế cơ bản
- Tổng chi phí dự trữ trong năm (TSC-total annual
stocking cost):
Q D
TSC  C S
2 Q
D: Nhu cầu hàng năm về sản phẩm
S: Chi phí trung bình cho một lần đặt hàng
C: Chi phí duy trì dự trữ một đơn vị sản phẩm trong năm
Q: Số lƣợng mỗi lần đặt hàng

110
Tæng chi phÝ
Chi phÝ dù tr÷

Chi phÝ tån tr÷

Chi phÝ ®Æt hµng

Sè l-îng ®Æt
EOQ hµng
- Số lƣợng đặt hàng kinh tế (Economics Order Quant ity)
EOQ  2DS/C  Q*

- Số lần đặt hàng tối ƣu:


n *  D/EOQ  DC/2S
- Chi phí đặt hàng tối ƣu:
Q* D Q*
TSC*  C S C  n * .S
2 Q* 2

*) Mô hình đặt hàng trong trường hợp tái tạo dự trữ liên
tục
 d
Q1  
TSC  
p D
C S
2 Q
p - nhịp sản xuất (số sản phẩm sản xuất/cung cấp trong
một đơn vị thời gian
d - nhịp tiêu thụ (số sản phẩm tiêu thụ trong một đơn vị
thời gian

111
*) Mô hình đặt hàng trong trường hợp giảm giá cho khối
lượng đặt hàng lớn
- Trƣờng hợp hàng đƣợc chuyển đến cùng một lúc
TMC = TSC + D.a
TMC = (Q/2)C + (D/Q)S + D.a
TMC(total annual material cost): Tổng chi phí hàng dự
trữ trong năm
a: Giá mua một đơn vị sản phẩm
- Trƣờng hợp hàng chuyển đến dần với nhịp sản xuất p
và nhịp tiêu thụ d
TMC = (Q/2)[(p-d)/p]C + (D/Q)S + D.a
Để lựa chọn phƣơng án dự trữ tối ƣu, tính TMC trong
các trƣờng hợp mức giá khác nhau rồi so sánh
I.2. Dự trữ bảo hiểm (Ss )
Ss = K.
: Độ lệch chuẩn về số lƣợng cầu trong thời gian cần
bảo hiểm
K: Hệ số tra bảng phân bố chuẩn tƣơng ứng với hệ số
phục vụ
II. Bài tập
II.1. Bài giải mẫu
Bài 1. Một doanh nghiệp nhập khẩu một loại sản phẩm
để cung cấp ra thị trƣờng với giá là 5,5 USD/sản phẩm.
Biết nhu cầu hàng năm là 500.000 sản phẩm, chi phí lƣu

112
kho bằng 40% giá trị sản phẩm; chi phí cho mỗi lần đặt
hàng là 59,5 USD. Xác định
- Số lƣợng đặt hàng kinh tế
- Chi phí dự trữ tối ƣu
- Chi phí dự trữ sẽ thay đổi thế nào nếu doanh nghiệp
buộc phải đặt hàng với số lƣợng Q = 6000 sản phẩm cho
đầy container vận chuyển.
Bài giải:
- Số lượng đặt hàng kinh tế:
2 x500.000 x59,5
EOQ  2 DS / C   5200,524
0,4 x5,5

- Chi phí dự trữ tối ƣu


Q* D 5200,524 500000
TSC *  C * S  x0,4 x5,5  x59,5
2 Q 2 5200,524
TSC *  11441,53(USD)

- Nếu Q = 6000
Q* D 6000 500000
TSC *  C * S  x0,4 x5,5  x59,5
2 Q 2 6000
TSC *  11558,33(USD)

Chi phí dự trữ tăng thêm:


11.558,33 – 11.441,53 = 116,8 USD/năm
Bài 2. Một công ty phải dự trữ một loại sản phẩm giá
800 USD. Nhu cầu về loại sản phẩm này đƣợc ƣớc tính
là 2400 sản phẩm. Chi phí cố định cho mỗi lần đặt hàng
là 1200 USD. Chi phí bảo quản một đơn vị sản phẩm
trong một năm theo ƣớc tính bằng 50% giá trị. Nhà cung
113
cấp đƣa ra một ngƣỡng giảm giá 5% nếu một lần đặt
hàng với số lƣợng  250 sản phẩm.
Chọn phƣơng án tối ƣu cho dự trữ sản phẩm này.
Bài giải
Ta có:
2 x 2400 x1200
EOQ800  2 DS / C   120
0,5 x800
2 x 2400 x1200
EOQgiamgiá  2 DS / C   123,117
0,5 x800 x0,95
Trƣờng hợp này loại bỏ.
Để đƣa ra phƣơng án tối ƣu ta so sánh TMC trong 2
trƣờng hợp:
+ Đặt hàng 120 sản phẩm 1 lần với giá 800 USD/sp
+ Đặt hàng 250 sản phẩm 1 lần với giá 760 USD/sp
TMC = (Q/2)C + (D/Q)S + D.a
TMC 800 = (120/2).0,5 x 800 + (2400/120) x1200 +
2400x 800 = 1.968.000 USD/năm
TMC 760 = (250/2).0,5 x 760 + (2400/250)x1200 +
2400x 600 = 1.883.020 USD/năm
Công ty nên đặt hàng mỗi lần 250 sản phẩm với
giá 760 USD/sản phẩm
Bài 3. Mỗi năm một công ty nhập khẩu hai loại sản
phẩm từ một nhà cung cấp với số lƣợng:
Sản phẩm A: 2400 chiếc với giá 800 USD/sp
Sản phẩm B: 600 chiếc với giá 360 USD/sp
114
Chi phí bảo quản mỗi đơn vị sản phẩm trong một
năm bằng 50% giá trị. Chi phí mỗi lần đặt hàng đồng
thời hai loại sản phẩm là 2000 USD.
Xác định số lần đặt hàng tối ƣu cho hai loại sản
phẩm và số lƣợng mỗi lần đặt hàng.
Bài giải
Chi phí dự trữ cả hai loại sản phẩm trong một năm là:
QA Q
TSC  C A  B CB  n.S
2 2

Mà n.QA = DA
n.QB = DB
Thay vào hàm tổng chi phí ta có:
DA D
 TSC  C A  B CB  n.S
2n 2n

Số lần đặt hàng tối ƣu n = n* khi dTSC/dn = 0

dTSC D D
   A C A  B2 CB  S  0
2
dn 2n 2n
 2n * S  DAC A  DBCB
2

2n*2 x 2000 = 2400 x 0,5 x 800 + 600 x 0,5 x 360


Giải phƣơng trình ta có:
n*2 = 267  n* = 16,34 (lần)
Từ đó tính đƣợc
Q* A = 2400/16,34 = 146,88 (sản phẩm)

115
Q* B = 600/16,34 = 36,72 (sản phẩm)

II.2. Một số bài tập


Bài 1. Một công ty có nhu cầu hàng năm là 400 tấn vật
liệu để dùng cho sản xuất. Chi phí tồn kho hàng năm
bằng 25% giá mua vào. Chi phí mỗi lần đặt hàng là 1
triệu đồng. Giá mua vào là 8.000.000 đồng/ tấn. Xác
định:
a. Chi phí lƣu kho một tấn sản phẩm trong một năm.
b. Số lƣợng đặt hàng tối ƣu.
c. Tổng chi phí hàng dự trữ trong năm của doanh nghiệp
Bài 2. Sản phẩm đƣợc mua từ một nhà cung cấp với giá
$20/ sản phẩm. Dự báo nhu cầu cho năm tới là 1.000 sản
phẩm. Nếu chi phí đặt hàng cho mỗi đơn hàng là $5 và
chi phí lƣu kho là $4 một sản phẩm mỗi năm. Xác định:
a. Số lƣợng đặt hàng tối ƣu.
b. Tổng chi phí đặt hàng tối ƣu một năm.
c. Tổng chi phí lƣu kho tối ƣu một năm.
d. Tổng chi phí dự trữ tối ƣu trong một năm
Bài 3. Một doanh nghiệp dự trữ sản phẩm A đƣợc nhập
từ nƣớc ngoài để bán trên thị trƣờng. Nhu cầu hàng năm
theo đánh giá của phòng dự báo là 2400 sản phẩm. giá
mua là 900USD/ sản phẩm. Chi phí bảo quản một đơn vị
sản phẩm trong một năm bằng 50% giá trị của sản phẩm;
chi phí cố định cho một lần đặt hàng bằng 1200 USD.
Xác đinh:
a. Chi phí lƣu kho một đơn vị sản phẩm.
116
b. Số lƣợng đặt hàng tối ƣu.
c. Tổng chi phí dự trữ tối ƣu của doanh nghiệp trong
năm.
Bài 4. Một doanh nghiệp sản xuất nhỏ có nhu cầu sử
dụng một loại chi tiết với số lƣợng 3400 chi tiết /năm để
sản xuất. Lâu nay, doanh nghiệp đang nhập chi tiết với
giá 3$/chi tiết với số lƣợng một lần lấy hàng không dƣới
300 chi tiết. Mới đây, nhà cung ứng đã đƣa ra mức giá
mới, theo đó nếu một lần đặt hàng nhiều hơn 1000 chi
tiết thì mức giá giảm xuống còn 2$/sp. Biết doanh
nghiệp chi phí 100$ cho một lần đặt hàng, chi phí lƣu
kho trong một năm chiếm 17% giá mua. Xác định số
lƣợng đặt hàng tối ƣu và số lần đặt hàng tối ƣu của
doanh nghiệp trong một năm.
Bài 5. Một dây chuyền sản xuất sản phẩm A có số liệu
cho trong bảng sau:
Sản Nhu Nhịp Chi phí bảo Chi phí đƣa
phẩm cầu sản quản đơn vị sản vào sản xuất
hàng xuất phẩm (USD) (USD)
năm
A 30000 500 0.02 40
Biêt một năm dây chuyền làm việc 250 ngày. Xác định
quy mô sản xuất tối ƣu của sản phẩm A.
Bài 6. Một nhà máy hàng năm cần 12000 vòng bi để lắp
ráp sản phẩm. Số vòng bi này đƣợc sản xuất và cung cấp
từ một dây chuyền với nhịp sản xuất là 120 vòng bi một
ngày. Mỗi ngày nhà máy cần 60 vòng bi để lắp ráp. Chi
phí cho mỗi lần đặt hàng là 100.000 đồng. Chi phí lƣu

117
kho vòng bi trong một năm bằng 25% giá trị. Giá mỗi
vòng bi là 160.000 đồng. Xác định:
a. Mức dự trữ trung bình tối ƣu là (chiếc)
b. Số lƣợng đặt hàng tối ƣu và số lần đặt hàng tối ƣu.
c. Tổng chi phí dự trữ tối ƣu một năm của doanh nghiệp.
Bài 7. Một chi nhánh bảo hành sản phẩm dự kiến nhu
cầu về một loại chi tiết là 12000 đơn vị trong 6 tháng.
Chi phí mua một chi tiết này là 20000 đồng. Chi phí cơ
hội vốn là 20%/ năm. Chi phí bảo quản mỗi chi tiết/
tháng là 0,5% chi phí mua sắm. Chi phí đặt một đơn
hàng là 2000000 đồng. Xác đinh:
a. Tổng chi phí tồn kho trong một năm.
b. Số lƣợng đặt hàng tối ƣu và số lần đặt hàng tối ƣu
c. Tổng chi phí dự trữ tối ƣu cho sản phẩm trong năm.
Bài 8. Nhu cầu một loại vật tƣ của công ty TM đƣợc xác
định là 2000 chiếc/ năm, nhu cầu khá đều. Chi phí đặt
một đơn hàng là 1 triệu đồng. Chi phí tồn kho một chiếc
trong 1 năm bằng 28% đơn giá mua.
Giá mua đƣợc nhà cung cấp xác định bởi một bảng giá
chiết khấu theo khối lƣợng nhƣ sau:
Khối lƣợng ≤ 700 700 - 999 1000 - 1300 1300 -1599  1600
đặt hàng
Giá 14600 14400 14200 14000 13950
a. Lựa chọn phƣơng án dự trữ tối ƣu cho doanh nghiệp.
b. Xác định chi phí dự trữ tối ƣu.

118
Bài 9. Công ty A mua vật liệu của công ty B với các
mức giá nhƣ sau:
Đơn hàng Giá đơn vị
Mua 9 tấn hoặc nhỏ hơn 180$/ tấn
Mua 10 tấn đến 49 tấn 170$/ tấn
Mua 50 tấn hoặc lớn hơn 160$/ tấn
Nhu cầu về nguyên vật liệu của công ty là 250 tấn/năm.
Chi phí đặt một đơn hàng : 45$.
Chi phí lƣu kho một tấn trong 1 năm bằng 20% của giá
mua nguyên vật liệu.
Lựa chọn phƣơng án dự trữ tối ƣu cho doanh nghiệp A
Bài 10. Nhu cầu một loại chi tiết phục vụ sửa chữa máy
nông nghiệp đƣợc ƣớc tính khoảng 3.500 chi tiết mỗi
năm. Công ty tiến hành sản xuất loại chi tiết này theo
loạt, khả năng sản xuất mỗi ngày là 45 chi tiết. Chi phí
sản xuất bình quân một chi tiết là 12.500 đồng, chi phí
tồn kho bình quân một sản phẩm trong tháng là 2,5% chi
phí sản xuất. Chi phí chuẩn bị sản xuất 1 loạt là 700.000
đồng. Số ngày sản xuất trong năm tính bằng 300 ngày.
Xác định:
a. Lƣợng tồn kho tối đa của doanh nghiệp.
a. Chi phí tồn kho của doanh nghiệp trong một năm nếu
doanh nghiệp luôn muốn dự trữ trong kho một lƣợng I min
= 60
Bài 11. Bộ phận sản xuất có nhu cầu sử đều đặn 32000
linh kiện trọng một năm. Thời gian làm việc trong năm
là 240 ngày. Chi phí lƣu kho là $0.6/linh kiện và chi đặt

119
hàng là $24 (tính cho cả năm). Hãy xác định thời gian
của một chu kỳ đặt hàng tối ƣu.
Bài 12. Nhu cầu về sản phẩm của doanh nghiệp nhƣ
trong bảng (Đơn vị : nghìn sản phẩm)

Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Nhu cầu 7,5 8,5 8 9 8,3 8,7 8 7,8 7,3
Xác định mức dự trữ an toàn nếu doanh nghiệp muốn
đảm bảo 84,1 % không bị thiếu sản phẩm cung cấp cho
thị trƣờng.
III. Bài tập tình huống
Công ty Harvey Industries
Harvey Industries, một công ty tại Wisconsin, chuyên về
lắp ráp các hệ thống phun rửa áp suất cao và bán các chi
tiết đƣợc sửa chữa, thay thế cho các hệ thống trên. Hệ
thống sản phẩm của công ty bao gồm các máy phun rửa
áp suất cao nhỏ xách tay đến các máy công nghiệp lớn
đƣợc đặt cố định dành cho việc dọn tuyết trên những xe
để ngoài trời trong suốt những tháng mùa đông. Công
dụng điển hình của máy phun rửa nƣớc áp suất cao dành
cho: Ô tô, máy bay, bảo dƣỡng công trình, chuồng trại,
máy động cơ, máy kem, xe tải nâng, máy móc thiết bị,
bể bơi,...
Các khách hàng công nghiệp của công ty bao gồm
General Motors, Ford, Chrysler, Delta Airlines, United
Parcel Service, và Shell Oil.
Mặc dù các chi tiết lắp ráp công nghiệp là một phần
quan trọng trong doanh số bán hàng của mình, Harvey
120
Industries trƣớc hết còn là nhà lắp ráp thiết bị h oạt động
bằng tiền xu dành cho dịch vụ rửa xe ô tô tự động. Hệ
thống rửa xe điển hình là một công trình khối bằng bê
tông với một phòng dụng cụ ở giữa, và một số gian nhà
nằm hai bên sƣờn. Xe đƣợc lái vào bên trong để chủ xe
có thể rửa và đánh bóng, sử dụng nƣớc nóng ở áp suất
cao và sáp lỏng. Tiền đổi từ tiền giấy đô-la sẽ cung cấp
việc sử dụng dịch vụ và mua các sản phẩm khác nhau từ
máy bán hàng tự động. Sản phẩm gồm có khăn lau, dụng
cụ lau lốp, và dụng cụ rửa ghế đệm.
Những năm trở lại đây Harvey Industries đang gặp khó
khăn về tài chính. Công ty đã thua lỗ ba trong bốn năm
gần đây nhất, với khoản lỗ của năm ngoái là $17,174
trong doanh số bán ra là $1,238,574. Mức hàng tồn kho
tăng ổn định tới thời điểm hiện tại là $124,324.
Công ty thuê 23 nhân viên với đội ngũ quản lý bao gồm
các nhân thành viên chủ chốt sau: chủ tịch, giám đốc bán
hàng, giám đốc sản xuất, nhà giám sát, và giám đốc mua
hàng. Bảng tóm tắt phía dƣới phản ánh mối quan hệ giữa
các thành viên chủ chốt và ba cá nhân trực tiếp thuộc
quyền quản lý của giám đốc sản xuất.
Hệ thống kiểm tra hàng lƣu kho hiện tại
“Hệ thống” kiểm tra hàng lƣu kho hiện tại gồm có các
đơn đặt hàng bổ sung kho dự trữ đƣợc quyết định bởi
quản đốc kho hàng, giám đốc mua hàng, hoặc giám đốc
sản xuất bất kể khi nào một trong số họ nhận thấy lƣợng
hàng trong kho đang ở mức thấp. Một đơn đặt hàng bổ
sung kho hàng dự trữ cũng đƣợc đƣa ra khi một ai đó (kể

121
cả một khách hàng hay một nhân viên trong khu vực lắp
ráp) muốn chi tiết khi nó hết hàng.
Một số hàng dự trữ cần thiết trong quá trình lắp ráp thiết
bị rửa xe ô tô và máy đặt công nghiệp. Hiện đang có
những đơn hàng chính xác cho nguyên liệu của những
quá trình lắp ráp này. Nguyên liệu cần đáp ứng đúng
thời gian biểu lắp ráp trƣớc khi có lịch xây lắp tổng thể.
Phần lớn hàng trong kho đƣợc mua bán là các phụ tùng
sửa chữa, thay thế và hàng cung cấp cho các hệ thống
rửa xe ô tô, ví dụ nhƣ khăn giấy, thuốc tẩy, và sáp cô
đặc. Bởi vì các thiết bị rửa xe đƣợc sử dụng thƣờng
xuyên với cƣờng độ mạnh nên luôn có một lƣợng cầu ổn
định đối với các phụ tùng thay thế khác nhau.
Kho hàng đƣợc tổ chức tốt, với các phần máy đƣợc cất
trữ tại các khu vực dựa theo ngƣời nhà cung cấp. Số
lƣợng nhà cung cấp tƣơng đối hạn chế, họ cung cấp
nhiều phần máy khác nhau. Ví dụ, các phụ tùng thay thế,
sửa chữa từ Allen Bradley, một nhà sản xuất động cơ
điện, thì đƣợc cất trữ tại cùng một địa điểm. Những bộ
phận sửa chữa, thay thế này sẽ đƣợc sử dụng cho rất
nhiều động cơ điện cùng với máy bơm áp suất cao đƣợc
lắp đặt trong các hệ thống rửa xe ô tô.
Bởi sản lƣợng bán ra các bộ phận sửa chữa là rất lớn nên
nhìn chung luôn có hai nhân viên làm việc trong kho
hàng một quản đốc kho hàng báo cáo lên Giám đốc sản
xuất và một trợ lý của quản đốc. Một trong hai nhân viên
này sẽ lo các đơn hàng của khách. Rất nhiều khách h àng
ghé qua và đặt hàng các bộ phận và đồ tiếp tế họ cần.
Đặt hàng qua điện thoại cũng đƣợc chấp nhận và đơn

122
hàng sẽ đƣợc vận chuyển cùng ngày bởi United Parcel
Service.
Khu vực lắp ráp có một vài mặt hàng trong kho đƣợc cất
trữ tại sàn nhà cửa hàng. Nó bao gồm các chi tiết giá trị
thấp đƣợc sử dụng hàng ngày, nhƣ đai ốc, bu -lông, đinh
vít, vòng đệm. Việc mua những chi tiết này không tốn
quá nhiều tiền trong suốt cả năm. Nhƣng đáng tiếc, khu
vực lắp ráp thƣờng luôn trong tình trạng thiếu một trong
những chi tiết cơ bản trên và điều này gây ra một lƣợng
thời gian chết lớn đối với các dây chuyền lắp ráp.
Công việc giấy tờ đƣợc giữ ở mức tối thiểu. Một mẩu
giấy nhỏ liệt kê các chi tiết và số lƣợng đã bán cho một
khách hàng thông thƣờng đƣợc làm ra cho mỗi lần bán.
Nếu phòng lắp ráp cần các chi tiết đã đƣợc dùng hết, một
ngƣời ở trong phòng đó sẽ vào kho hàng và lấy ra các
nguyên vật liệu cần thiết. Không cần viết giấy tờ hay hóa
đơn biên nhận đã lấy các chi tiết cần thiết cho phòng lắp
ráp.
Đã có 973 mã hàng đƣợc mua dự trữ trong năm ngoái và
trị giá là $314,673. Phân tích hồ sơ kho hàng cho thấy đã
có $220,684 đƣợc chi ra chỉ để mua 179 mã bộ phận.
May mắn thay cho Harvey Industries, hầu hết các chi tiết
về việc mua hàng đều đƣợc tích trữ bởi cả nhà sản xuất
lẫn nhà bán buôn. Mỗi khi công ty sử dụng hết một chi
tiết nào đó thì việc bổ sung kho hàng sẽ chỉ mất hai hoặc
ba ngày.
Do bởi các khoản lỗ gần đây, bộ phận kiểm toán trở nên
lo ngại về khả năng tiếp tục làm ăn của công ty. Gần
đây, công ty đã bán đi những mảnh đất trống thừa ra
123
nằm ngay sát khu vực sản xuất để kiếm tiền giải quyết
nghĩa vụ tài chính của mình.
Chủ Tịch mới
Do cái chết mới đây của ngƣời chủ sở hữu, ngƣời đƣợc
ủy thác từ ngân hàng, Milwaukee, đã tiếp quản công
việc tại công ty và chỉ định một chủ tịch công ty mới. Vị
chủ tịch mới đã tìm ra nhiều vấn đề. Một trong số đó là
việc kiểm tra kho hàng không đúng đắn. Ông ấy thuê
bạn làm cố vấn để đƣa ra những lời khuyên rành mạch
về việc sửa lại hệ thống kiểm tra giám sát kho hàng.
Những ý kiến của bạn là gì và cơ sở hợp lý cho những ý
kiến đó?

124
CHƢƠNG VI
HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU NGUYÊN VÂT LIỆU

A. PHẦN LÝ THUYẾT
I. Câu hỏi đúng sai
Các phát biểu dưới đây đúng hay sai?
1. Mô hình MRP là một phần mềm máy tính dùng để
hoạch định nguồn lực doanh nghiệp.
2. Phân tích kết cấu sản phẩm là một yêu cầu không thể
thiếu khi sử dụng hệ thống MRP nhằm xác định các
nhu cầu phụ thuộc.
3. Trong sơ đồ kết cấu hình cây nếu một bộ phận, chi tiết
có mặt ở nhiều cấp trong kết cấu của sản phẩm thì
ngƣời ta áp dụng nguyên tắc hạ cấp thấp nhất nhằm
tiết kiệm thời gian và tạo sự dễ dàng trong tính toán .
4. Sơ đồ kết cấu sản phẩm theo thời gian đƣợc xây dựng
trên cơ sở kết cấu sản phẩm và thời gian cung cấp, lắp
ráp các chi tiết bộ phận.
5. Phƣơng pháp đặt hàng theo lô là đặt hàng với m ột số
lƣợng bằng nhau vào đúng thời điểm cần đến.
6. Để ứng dụng hệ thống MRP, doanh nghiệp cần đào
tạo đội ngũ cán bộ quản lý có khả năng và trình độ
về sử dụng máy tính và những kiến thức cơ bản
trong xây dựng MRP.
7. Mô hình hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu MRP có
thể thay thế cho các mô hình quản trị dự trữ trong
quản lý nguyên vật liệu sản xuất.
125
8. Đầu ra của hệ thống MRP cho biết thời gian cần phát
lệnh sản xuất (hoặc đơn đặt hàng) và số lƣợng từng
loại chi tiết bộ phận.
9. Đối với phƣơng pháp cân đối các giai đoạn bộ phận,
kích cỡ lô của mỗi lần đặt hàng đều bằng nha u .
10. Lịch trình sản xuất chỉ rõ nhu cầu sản phẩm cần
sản xuất và thời gian phải có sản phẩm.
II. Câu hỏi lựa chọn đáp án đúng nhất
1. Tổng nhu cầu là:
A. Nhu cầu của một loại chi tiết hoặc nguyên vật liệu
mà không tính đến dự trữ hiện có hoặc lƣợng sẽ tiếp
nhận đƣợc.
B. Tổng số lƣợng nguyên vật liệu, chi tiết cần thiết bổ
sung trong từng giai đoạn.
C. Tổng số lƣợng dự kiến đối với một loại chi tiết hoặc
nguyên vật liệu từng giai đoạn có tính đến dự trữ
hiện có hoặc lƣợng sẽ tiếp nhận đƣợc.
D. Là tổng số lƣợng dự kiến đối với một loại chi tiết
hoặc nguyên vật liệu từng giai đoạn mà không tính
đến dự trữ hiện có nhƣng vấn tính đến lƣợng sẽ tiếp
nhận đƣợc.
2. Dự trữ hiện có là:
A. Tổng lƣợng dự trữ đang có ở thời điểm bắt đầu cho
từng thời kỳ.
B. Tổng số bộ phận, chi tiết đã đƣợc đƣa vào sản xuất
nhƣng chƣa hoàn thành.

126
C. Lƣợng NVL đã đặt hàng và đang trên đƣờng về
doanh nghiệp.
D. Các phƣơng án trên chƣa chính xác.
3. Tổng nhu cầu của một chi tiết hoặc bộ phận cấu
thành nên sản phẩm:
A. Đƣợc tính toán trên cơ sở tổng nhu cầu độc lập và
nhu cầu phụ thuộc.
B. Đƣợc tính toán trên cơ sở tổng số lƣợng đặt hàng
của các đơn hàng.
C. Đƣợc tính toán trên cơ sở tổng nhu cầu độc lập và
cấu trúc của sản phẩm có chi tiết bộ phận đó.
D. Các phƣơng án trên đều không chính xác.
4. Phân tích kết cấu sản phẩm giúp nhà quản trị có thể
xác định.
A. Cấu trúc sản phẩm.
B. Cấu trúc về mặt thời gian để sản xuất ra sản phẩm
đó.
C. Nhu cầu phụ thuộc.
D. Nhu cầu thực của từng loại nguyên vật liệu.
5. ERP-system là hệ thống
A. Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho sản xuất
của doanh nghiệp.
B. Hoạch định nguồn lực xuất khẩu sản phẩm của
doanh nghiệp.
C. Hoạch định các nguồn lực của doanh nghiệp.

127
D. Kế hoạch điều phối nguồn lực phục vụ sản xuất-
kinh doanh.
6. Lƣợng tiếp nhận là:
A. Là tổng lƣợng dự trữ đang có ở thời điểm bắt đầu
cho từng thời kỳ.
B. Là tổng số bộ phận, chi tiết đã đƣợc đƣa vào sản
xuất nhƣng chƣa hoàn thành.
C. Là số lƣợng đặt hàng mong đợi sẽ nhận đƣợc tại
điểm bắt đầu của mỗi giai đoạn.
D. B và C.
7. Nhu cầu độc lập là nhu cầu đƣợc xác định thông qua
A. Phân tích kết cấu sản phẩm.
B. Dự báo hoặc các đơn đặt hàng.
C. A và B.
D. Phân tích nhu cầu phụ thuộc.
8. Thời điểm phát lệnh sản xuất (đặt hàng) T đƣợc xác
định nhƣ sau:
A. T = Thời điểm cần có chi tiết bộ phận + thời gian
sản xuất(cung cấp) chi tiết bộ phận đó
B. Là thời điểm nhận đƣợc đơn hàng từ khách hàng
C. T = Thời điểm cần có chi tiết bộ phận - thời gian
sản xuất(cung cấp) chi tiết bộ phận đó
D. T = Thời điểm nhận đƣợc đơn hàng + thời gian sản
xuất (cung cấp) chi tiết bộ phận đó
9. Sơ đồ cấu trúc của sản phẩm theo thời gian cho biết
128
A. Thời gian để hoàn thành sản phẩm.
B. Thời điểm đặt hàng các nguyên vật liệu, chi tiết, bộ
phận.
C. Thời điểm tiếp nhận các đơn hàng.
D. Các phƣơng án trên đều đúng.
10. Công thức nào sau đây chính xác nhất:
A. Nhu cầu thực = tổng nhu cầu.
B. Nhu cầu thực = Dự trữ an toàn.
C. Nhu cầu thực = Tổng nhu cầu - Dự trữ hiện có
+ Dự trữ an toàn
D. Nhu cầu thực = Tổng nhu cầu + dự trữ an toàn.
11. Trình tự để xác định số lƣợng các chi tiết, bộ phận và
kế hoạch sản xuất ra một sản phẩm của doanh nghiệp
nhƣ sau: (1) Tính tổng nhu cầu và nhu cầu thực; (2) Xây
dựng thời gian biểu lắp ráp; (3) Xây dựng kết cấu sản
phẩm; (4) xây dựng lịch trình sản xuất; (5) Xây dựng các
biểu tƣơng ứng.
A. 3-2-4-5-1 C. 3-4-5-1-2
B. 3-4-2-1-5 D. 4-5-1-2-3
12. Đặt hàng theo phƣơng pháp đặt hàng cố định theo
một số giai đoạn đƣợc áp dụng khi:
A. Doanh nghiệp muốn đặt hàng mỗi lẫn với một số
lƣợng cố định.
B. Doanh nghiệp muốn xác lập chu kỳ đặt hàng.
C. Cả 2 câu A và B đều đúng.

129
D. Cả 2 câu A và B đều sai.

B. PHẦN BÀI TẬP


I. Các công thức sử dụng
- Nhu cầu độc lập: Là nhu cầu về sản phẩm cuối cùng
- Nhu cầu phụ thuộc: Phát sinh từ nhu cầu độc lập
Nhu cầu thực = Tổng nhu cầu - Dự trữ hiện có + Dự
trữ an toàn
- Dự trữ hiện có: Là dự trữ đang có ở thời điểm bắt đầu
của từng thời kỳ = Tổng dự trữ còn lại từ giai đoạn trƣớc
+ Lƣợng sẽ tiếp nhận
- Lượng sẽ tiếp nhận: Là tổng số bộ phận chi tiết đã đa
vào sản xuất nhƣng chƣa hoàn thành hoặc số lƣợng đặt
hàng mong đợi sẽ nhận đƣợc tại thời điểm bắt đầu của
mỗi giai đoạn
* Các bước hoạch định
- Bƣớc 1: Phân tích kết cấu sản phẩm (dùng sơ đồ hình
cây).
- Bƣớc 2: Xác định thời gian phát đơn hàng hoặc lệnh
sản xuất (sơ đồ cấu trúc thời gian).
- Bƣớc 3: Tính tổng nhu cầu
+ Tổng nhu cầu ở cấp 0 = Số lƣợng đặt hàng hoặc dự
báo
+ Tổng nhu cầu ở cấp thấp hơn = số lƣợng đặt hàng
theo kế hoạch của các bộ phận trƣớc nó nhân hệ số
nhân.

130
- Bƣớc 4: Tính nhu cầu thực
- Bƣớc 5: Trình bày kết quả trên biểu kế hoạch
II. Bài tập
II.1. Bài giải mẫu
Một sản phẩm X đƣợc cấu tạo bởi 1A, 2B, 1C.
A cấu tạo bởi 2D và 3E
B cấu tạo bởi 1F và 3 G
C cấu tạo bởi 2H
H cấu tạo bởi 2E
Thời gian để sản xuất, lắp ráp và cung cấp các chi tiết,
bộ phận nhƣ sau:
Bộ phận X A B C D E F G H
Thời gian 1 1 1 2 3 2 1 2 2
(tuần)
a. Vẽ sơ đồ phân tích kết cấu sản phẩm và xây dựng thời
gian biểu lắp ráp
b. Doanh nghiệp nhận đƣợc đơn đặt hàng với yêu cầu
cung cấp 250 sản phẩm vào đầu tuần thứ 8. Hãy lập
bảng kế hoạch nguyên vật liệu D trong trƣờng hợp đặt
hàng theo lô (cần bao nhiêu đặt hàng bấy nhiêu) biết đầu
tuần 1 còn tồn kho 300 chi tiết D
Bài giải
a. Sơ đồ kết cấu sản phẩm:

131
X

A(1) B(2) C(1)

D(2) E(3) F(1) G(3) H(2)

E(3) E(2)

Thời gian biểu lắp ráp

TuÇn 1 TuÇn 2 TuÇn 3 TuÇn 4 TuÇn 5 TuÇn 6 TuÇn 7 TuÇn 8


S¶n xuÊt E
S¶n xuÊt H
L¾p C

Mua F
L¾p B L¾p X
Mua G
Mua D
L¾p A
S¶n xuÊt E

Sản phẩm hoàn thành xong sau 7 tuần


b. Lập bảng kế hoạch D
TuÇn 1 2 3 4 5 6
Sè l-îng X

132
Tổng nhu cầu
Lƣợng tiếp nhận
X theo tiến độ

Thời Dự trữ hiện có


gian Nhu cầu thực
lắp
Lƣợng tiếp nhận
ráp
đặt hàng theo kế
= 1
hoạch
tuần
Lƣợng đơn hàng 250
phát ra theo kế
hoạch
II.2. Một số bài tập
Bài 1. Để sản xuất sản phẩm A, DN X cần 3 bộ phận B
và 3 bộ phận C; mỗi bộ phận B lại có 2 đơn vị D và 3
đơn vị E; mỗi bộ phận C cần 1 đơn vị E và 2 đơn vị F;
mỗi đơn vị F phải có 1 đơn vị G và 2 đơn vị D.
a. Vẽ sơ đồ kết cấu sản phẩm
b. Biết nhu cầu về sản phẩm A là 200 sản phẩm. Xác
định các nhu cầu phụ thuộc.
Bài 2. Một công ty sản xuất sản phẩm X cấu tạo từ 1A,
3B. Bộ phận A đƣợc cấu tạo bởi 3C, 4D. Bộ phận B
đƣợc cấu tạo bởi 2E và 3F. Cụm chi tiết D đƣợc cấu tạo
bởi 2 chi tiết F. Biết nhu cầu về sản phẩm X là 20. Thời
gian lắp ráp X là 1tuần, thời gian sản xuất A là 3 tuần,
thời gian sản xuất B là 2 tuần.

133
a. Biết nhu cầu về X là 40 sản phẩm, lập biểu kế hoạch
cho nguyên vật liệu F.
b. Để sản phẩm X hoàn thành vào đầu tuần thứ 8 thì A
phải hoàn thành vào
c. Để sản phẩm X hoàn thành vào đầu tuần thứ 8 thì phải
phát lệnh sản xuất B vào đầu tuần thứ mấy?
Bài 3. Một doanh nghiệp sản xuất một sản phẩm X đƣợc
cấu tạo bởi 2 chi tiết A, 1 chi tiết B, 1 chi tiết C.
A cấu tạo bởi 1F B cấu tạo bởi 1D, 2E, 1G
C cấu tạo bởi 2D D cấu tạo bởi 1F
Thời gian để sản xuất, lắp ráp và cung cấp các chi tiết,
bộ phận nh sau:
Bộ phận X A B C D E F G
Thời gian(tuần) 1 1 2 1 2 1 3 2
a. Vẽ sơ đồ biểu diễn kết cấu sản phẩm và thời gian biểu
lắp ráp
b. Doanh nghiệp nhận đƣợc đơn đặt hàng với yêu cầu
giao 300 sản phẩm vào đầu tuần thứ 9. Hãy lập biểu kế
hoạch cho nguyên vật liệu F
Bài 4. Trong biểu lập kế hoạch MRP sau đây cho Hạng
mục J, hãy thể hiện các nhu cầu thực, lƣợng tiếp nhận
đặt hàng theo kế hoạch, và lƣợng đơn đặt hàng phát ra
theo kế hoạch để đáp ứng đƣợc tổng nhu c ầu. Thời gian
đầu vào là một tuần.

134
Hạng mục Số lƣợng hiện có Thời gian cung
trong kho (chiếc) cấp (Tuần)

Tuần
Hạng mục J 0 1 2 3 4 5
Tổng nhu cầu 75 50 70
Dự trữ hiện có 40
Nhu cầu thực
Lƣợng tiếp nhận đặt
hàng theo kế hoạch
Lƣợng đơn hàng phát
ra theo kế hoạch
Bài 5. Brown and Brown Electronics sản xuất các đầu
chơi đĩa DVD. Mặc dù có sự khác biệt giữa các sản
phẩm nhƣng có rất nhiều bộ phận là giống nhau trong
mỗi đầu đĩa. Dƣới đây là bảng nguyên vật liệu thể hiện

số lƣợng mỗi hạng mục cần thiết, thời gian cung cấp, và
dự trữ sẵn có của các bộ phận và linh kiện:

135
DVD kiểu A 30 1
DVD kiểu B 50 2
Cụm lắp ráp C 75 1
Cụm lắp ráp D 80 2
Cụm lắp ráp E 100 1
Bộ phận F 150 1
Bộ phận G 40 1
Nguyên liệu thô H 200 2
Nguyên liệu thô I 300 2
Brown and Brown đa lập một dự báo đƣợc coi là kế
hoạch cho lịch trình sản xuất tổng thể. MPS đặt ra nhu
cầu cho 700 DVD kiểu A và 1,200 DVD kiểu B trong
Tuần 10.
Lập lịch trình hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu để đáp
ứng nhu cầu trên.
III. Bài tập tình huống
Hãng ô tô Brunswick
Gần đây, Phil Harris, giám đốc quản lý sản xuất của
hãng ô tô Brunswick đã đọc một bài báo về hoạch định
nhu cầu nguyên vật liệu sao cho phù hợp với từng giai
đoạn sản xuất. Ông ta rất tò mò về kỹ thuật này, và làm
sao nó có thể áp dụng trong việc lên lịch sản xuất và lắp
ráp động cơ của nhà máy ông. Ông ta quyết định kỹ
thuật này vào việc sản xuất của công ty ông.
Bƣớc đầu tiên là lên lịch trình sản xuất tổng thể cho một
trong những loại động cơ đƣợc sản xuất tại Brunswick:
kiểu động cơ 1000. Trong lịch trình này nêu ra số lƣợng
động cơ 1000 đƣợc lắp ráp mỗi tuần trong 12 tuần qua
136
(xem bảng dƣới đây). Bƣớc tiếp theo, Phil quyết định
đơn giản hóa việc hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu
của mình bằng cách chỉ xem xét hai trong số nhiều thành
phần cần thiết cho việc lắp ráp một động cơ 1000 hoàn
chỉnh. Hai thành phần này là hộp số và trục dẫn, cũng
đƣợc trình bày trong lịch trình sản xuất tổng thể. Phil ghi
chú rằng các hộp số đƣợc lắp ráp bởi phòng Lắp ráp phụ
và sản phẩm đƣợc chuyển lên cho dây chuyền lắp ráp
động cơ chính. Trục dẫn là một trong những thành phần
đƣợc sản xuất tại Brunswick và là bộ phận của hộp số.
Do đó, các cấp độ 0, 1, 2 trong sơ đồ cấu trúc sản phẩm
có chỉ ra ba giai đoạn sản xuất động cơ, bao gồm phòng
Lắp ráp động cơ, phòng Lắp ráp phụ, và bộ phận trục
dẫn.
Lịch trình sản xuất tổng thể kiểu động cơ 1000
Tu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 1 1
ần 0 1 2
Nh 1 5 7 1 1 2 1 8 2 1
u 5 0 5 0 0 6
cầ
u
Thời gian sản xuất hộp số và trục dẫn đƣợc nêu cụ thể
trong sơ đồ. Chú ý rằng cần 2 tuần để sản xuất loạt hộp
số và mang tất cả chúng tới kho linh kiện lắp ráp trƣớc
sáng thứ hai của tuần chúng đƣợc sử dụng. Tƣơng tự,
cần 3 tuần để sản xuất loạt trục dẫn và mang chúng tới
kho của phòng Lắp ráp phụ trƣớc sáng thứ hai của tuần
đó. Khi chuẩn bị hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu,

137
Phil đã chuẩn bị các bảng tính và đƣa ra một số giả thiết
dƣới đây:
Cấu trúc sản phẩm động cơ 1000

Động cơ lắp ráp

Hộp số
Thời gian cung
cấp: 2 tuần
Số lƣợng sử dụng:
1 chiếc/1 động cơ
Trục dẫn
Thời gian cung
cấp: 3 tuần
Số lƣợng sử dụng: 2
chiếc/ 1 hộp số
1. Khi bắt đầu tuần thứ nhất, đã có sẵn 17 hộp số và
hiện tại có 5 hộp số đang đƣợc yêu cầu chuyển đi
khi bắt đầu tuần thứ 2.
2. Khi bắt đầu tuần thứ nhất đã có sẵn 40 trục dẫn và
22 chiếc sẽ đƣợc chuyển đi khi bắt đầu tuần thứ 2
Yêu cầu:
1. Giả sử rằng Phil muốn hạn chế tối đa hàng lƣu
kho. Mỗi yêu cầu chỉ đƣợc đƣa ra cho từng giai
đoạn nhất định. Hãy sử dụng các bảng ở dƣới để
tính toán nhu cầu thực và lƣợng đơn hàng phát ra
theo kế hoạch đối với hộp số và trục dẫn trong
trƣờng hợp đặt hàng theo lô.

138
Lịch trình tổng thể về việc lắp ráp động cơ
Tuần 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Số lƣợng
Nhu cầu về hộp số
Tuần 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tổng nhu cầu
Lƣợng tiếp nhận
theo tiến độ
Dự trữ sẵn có
Nhu cầu thực
Lƣợng đặt hàng
phát ra theo kế
hoạch

Nhu cầu về trục dẫn


Tuần 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tổng nhu cầu
Lƣợng tiếp nhận
theo tiến độ
Dự trữ sẵn có
Nhu cầu thực
Lƣợng đặt hàng
phát ra theo kế
hoạch

2. Phil cân nhắc các chi phí mà kế toán của ông ta


đang sử dụng để tính cho việc lƣu kho và sản xuất
hộp số và trục dẫn. Các chi phí đó nhƣ sau:
Bộ phận Chi phí
Hộp số - Sản xuất = 90 đô la/ chiếc
- Lƣu kho = 2 đô la/ chiếc/tuần

139
Trục dẫn - Sản xuất = 45 đô la/ chiếc
- Lƣu kho = 1 đô la/ chiếc/ tuần
Với bảng chi phí này, hãy đánh tính tổng chi phí
đƣợc sử dụng trong câu (1). Giả sử rằng hàng dự trữ
đƣợc tính ở cuối mỗi tuần

CHƢƠNG VII
140
QUẢN TRỊ DỊCH VỤ

A. PHẦN LÝ THUYẾT
I. Câu hỏi đúng sai
Các phát biểu dưới đây đúng hay sai?
1. Khách hàng của quá trình cung cấp dịch vụ đôi khi
không chỉ là những ngƣời trả tiền cho dịch vụ đó.
2. Sự tham gia của khách hàng trong quá trình cung cấp
dịch vụ làm tăng hiệu quả của quá trình.
3. Đối với quá trình cung cấp dịch vụ công tác dự báo
nhu cầu đặc biệt quan trọng.
4. Quá trình cung cấp dịch vụ đòi hỏi nhiều lao động và
chi phí đầu tƣ lớn hơn quá trình sản xuất vật chất.
5. Quá trình cung cấp dịch vụ khó có khả năng tiêu
chuẩn hóa do phụ thuộc vào những yêu cầu khác
nhau của khách hàng.
6. Nhà cung cấp có xu hƣớng sử dụng thiết bị tự động
đối với một số loại hình dịch vụ nhằm chia sẻ bớt
công việc cho khách hàng và giảm chi phí cho doanh
nghiệp.
7. Để tăng thêm khả năng phục vụ, nhà cung cấp cần
phải tăng thêm số kênh phục vụ.
8. Thời gian của khách hàng trong hệ thống dịch vụ là
một trong những tiêu chí dùng để đánh giá khả năng
phục vụ của nhà cung cấp.

141
9. Để hệ thống dịch vụ đáp ứng đƣợc nhu cầu của
khách hàng thì tốc độ phục vụ trung bình phải lớn
hơn tốc độ khách đến trung bình.
10. Tự động hóa là xu hƣớng tất yếu của tất cả các ngành
dịch vụ nhằm nâng cao hiệu quả phục vụ.
II. Câu hỏi lựa chọn đáp án đúng nhất
1. Quá trình cung ứng dịch vụ là quá trình
A. Tƣơng tác giữa ngƣời cung cấp dịch vụ và khách
hàng.
B. Tƣơng tác giữa ngƣời cung cấp dịch vụ và tài sản
của khách hàng.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
2. Thời gian dịch vụ nào sau đây đƣợc coi là hằng số:
a. Rửa xe ô tô thủ công.
b. Sửa chữa xe máy.
c. Rửa xe ô tô bằng máy rửa tự động.
d. Khám chữa bệnh.
3. Chất lƣợng của các sản phẩm dịch vụ
A. Thƣờng đƣợc đánh giá một cách khách quan.
B. Thƣờng đƣợc đánh giá thông qua các tiêu chuẩn
định lƣợng.
C. Thƣờng đƣợc đánh giá một cách chủ quan.
D. Khó có thể đánh giá đƣợc.

142
4. Điều kiện để một dịch vụ chiếm ƣu thế cạnh tranh
trên thị trƣờng là gì?
A. Thái độ quan tâm chăm sóc khách hàng.
B. Khả năng đáp ứng nhanh và sự tiện lợi trong phục
vụ.
C. Kỹ năng tạo ra đẳng cấp và sự khác biệt cho dịch
vụ.
D. Tất cả các ý kiến trên.
5. Đầu ra của quá trình cung cấp dịch vụ là:
a. Là sản phẩm vô hình.
b. Là sản phẩm vừa mang tính vô hình vừa mang tính
hữu hình.
c. Là sản phẩm hữu hình.
d. Cả 3 phƣơng án đều đúng.
6. Đầu vào của quá trình cung cấp dịch vụ là:
a. Nhân công.
b. Cơ sở vật chất.
c. Nguyên vật liệu.
d. Cả 3 phƣơng án trên đều đúng.
7. Các đặc trƣng của quá trình cung ứng dịch vụ là:
a. Tính vô hình cao.
b. Hạn chế sự tham gia của khách hàng vào quá trình
cung ứng.
c. Tính không tách rời giữa sản xuất và tiêu dùng.
143
d. Hạn chế sự hiện diện của các yếu tố vật chất.
8. Các đặc trƣng của chất lƣợng dịch vụ là:
a. Chất lƣợng dịch vụ rất khó cải thiện và rất khó
quản lý.
b. Chất lƣợng dịch vụ mang tính ngẫu nhiên.
c. Chất lƣợng dịch vụ không có tính hệ thống.
d. Các ý trên đều sai.
9. Tiêu chí chính đƣợc sử dụng để đánh giá chất lƣợng
dịch vụ:
a. Độ tin cậy.
b. Tính trách nhiệm.
c. Sự bảo đảm.
d. Đạt đƣợc mục tiêu.
10. Giải pháp sử dụng các thiết bị tự động trong quá
trình cung cấp dịch vụ nhằm
A. Tiết kiệm chi phí.
B. Rút ngắn thời gian cung cấp.
C. Giảm thiểu những ảnh hƣởng do sự tham gia của
khách hàng vào quá trình cung cấp.
D. Cả 3 phƣơng án đều đúng.
11. Trong phân tích hàng chờ, tốc độ khách đến tuân
theo luật phân bố
A. Poisson.
B. Hàm số mũ.
144
C. Phân bố chuẩn.
D. Các phƣơng án trên đều sai.
12. Trong phân tích hàng chờ, tốc độ phục vụ tuân theo
luật phân bố
A. Poisson.
B. Hàm số mũ.
C. Phân bố chuẩn.
D. Các phƣơng án trên đều sai.
13. Để cải thiện năng suất dịch vụ, doanh nghiệp phải:
a. Đầu tƣ vào con ngƣời.
b. Đầu tƣ vào máy móc và thiết bị.
c. Đầu tƣ vào cơ sở vật chất.
d. Cả 3 ý trên đều đúng.

B. PHẦN BÀI TẬP


I. Các công thức sử dụng
I.1.Hệ thống một hàng, một giai đoạn phục vụ
Khách hàng đƣợc phục vụ theo nguyên tắc ai đến trƣớc
phục vụ trƣớc
Với tốc độ khách đến tuân theo luật phân bố Poisson,
xác suất có x khách hàng đến trong một khoảng thời
gian cho trƣớc đƣợc xác định bởi công thức:
x e  
P( x) 
x! (1)
Trong đó

145
: Tốc độ khách đến trung bình ; e = 2,718
Đặt: : tốc độ phục vụ trung bình
 = /: hệ số sử dụng hay hệ số mật độ chuyển động .
Pn : xác suất để n khách hàng xuất hiện trong hệ thống
LS : số khách trung bình trong hệ thống
Lq : số khách trung bình trong hàng
Ws: thời gian trung bình mỗi khách hàng ở trong hệ
thống
Wq: thời gian trung bình mỗi khách phải đứng trong
hàng
Xác suất để bộ phận phục vụ làm việc (hệ số sử dụng)
 = /
 Xác suất để không có khách trong hệ thống:
P 0 = 1 - / (2)
 P 0 là tỷ lệ % thời gian bộ phận phục vụ đƣợc nghỉ
Xác suất để n khách hàng ở trong hệ thống:
n n
   
Pn    P0    1   (3)
   

Số khách trung bình trong hệ thống:




Ls   nPn  (4)
0  
Số khách trung bình trong hàng chờ:
 2
Lq  Ls   (5)
  (   )
146
Thời gian trung bình của mỗi khách hàng trong hệ thống
(kể cả thời gian xếp hàng và thời gian đƣ ợc phục vụ):
Ls 1
Ws  
   (6)

Thời gian xếp hàng trung bình của mỗi khách hàng
1 
Wq  Ws   (7)
  (   )

Các công thức từ (4) đến (7) đều tiến đến  khi  tiến
đến , do đó các công thức này chỉ đƣợc áp dụng khi 
>
I.2. Hệ thống có thời gian phục vụ không đổi
Độ dài trung bình của hàng chờ:
2
Lqc 
2 (    )

Thời gian chờ trung bình trong hàng:



Wqc 
2 (    )

Số ngƣời trung bình trong hệ thống = Lqc + /

Thời gian chờ trong hệ thống = Wqc + 1/


I.3. Mô hình có nhiều kênh phục vụ
Gọi s là số lƣợng các kênh phục vụ trong hệ thống.Ta
có:
147
Hệ số sử dụng: λ
ρ

Xác suất không có khách hàng trong hệ thống:


1
Po 
 S 1 (/ ) n (/ ) s  λ  
1

  1    n≥s
 n 0 n! s!  sμ  

 ( /  ) n 
Xác suất có n khách hàng trong hệ thống: Pn  P0  n s 
 s!( s ) 

P0 ( /  ) s 
Số khách trung bình trong hàng chờ: Lq 
s!(1   ) 2


Số khách trung bình trong hệ thống: Ls  Lq 

Lq
Thời gian xếp hàng: Wq 

1
Ws  Wq 
Thời gian khách hàng ở trong hệ thống: 
II. Bài tập
II.1. Bài tập giải mẫu
Bài 1. Một phòng cấp cứu của một bệnh viện có số bệnh
nhân đến tuân theo luật phân bố poisson với tốc độ đến
trung bình là 2,4 bệnh nhân/giờ. Phòng cấp cứu có thể
cấp cứu trung bình 3 bệnh nhân/giờ.
a. Hệ số sử dụng trung bình của phòng cấp cứu ?

148
b. Trung bình mỗi bệnh nhân phải chờ bao lâu để đ ƣợc
cấp cứu.
c. Nếu bệnh viện huy động thêm bác sĩ và tốc độ phục
vụ tăng lên là 6 bệnh nhân/giờ thì thời gian chờ đợi
trung bình của mỗi bệnh nhân là bao nhiêu .
Bài giải:
a. Hệ số sử dụng
 2,4
   0,8
 3
b. Thời gian chờ đợi trung bình của bệnh nhân
 2,4 2,4
Wq     1,333(h)
 (    ) 3(3  2,4) 1,8
c. Nếu tốc độ phục vụ tăng lên là 6 bệnh nhân/giờ thì
thời gian chờ đợi trung bình của mỗi bệnh nhân là
 2,4
Wq    0,111(h)
 (    ) 6(6  2,4)

Bài 2. Một ngƣời muốn xây dựng một cửa hàng rửa xe
tự động tại một địa điểm xác định. Nghiên cứu thị trƣ -
ờng chỉ ra rằng có thể hy vọng mật độ khách đến trung
bình là 6 xe/giờ. Giả thiết số lƣ ợng ngời đến tuân theo
luật phân bố Poisson. Ngƣời này có thể mua hai máy
rửa, một máy có thời gian phục vụ không đổi là 5
phút/xe (12xe/giờ) hoặc một máy đắt hơn với thời gian
phục vụ 4 phút/xe (15xe/giờ). Thời gian chờ đợi trung
bình để vào khu vực rửa yêu cầu không nhiều hơn 2

149
phút. Vậy ông ta cần mua loại máy nào để đáp ứng yêu
cầu này.
Bài giải:
Đối với loại máy rửa chậm hơn, thời gian chờ đợi
trung bình trong hàng:
 6 6
Wqc     0,0417 (h)  2,5 phót
2  (    ) 2(12)(12  6) 24(6)

Đối với loại máy rửa nhanh hơn, thời gian chờ đợi
trung bình trong hàng:
 6 6
Wqc     0,0222 (h)  1,33 phót
2  (    ) 2(15)(15  6) 30(9)

 Nên mua loại máy tốc độ rửa nhanh hơn


Bài 3. Một công ty bán buôn rau quả có một trung tâm
phân phối nhỏ ở một thành phố. Tại trung tâm, công ty
có một đội chuyên chở điều động một chiếc xe tải duy
nhất để chuyên chở và bốc dỡ hàng xuống. Các xe tải
vận chuyển rau đến của công ty đƣ ợc điều động theo luật
phân bố Poisson với tốc độ trung bình 3 chuyến/ngày.
Công ty sử dụng một nhóm hai ngƣời để chuyên chở và
bốc dỡ hàng xuống với tốc độ 4 chuyến/ ngày.
Công ty có thể tuyển dụng thêm ngƣ ời bốc dỡ hàng và
nâng tốc độ bốc dỡ lên thêm 1 chuyến/ngày cho mỗi
ngƣời tuyển dụng thêm. Số ngƣời đƣợc tuyển dụng thêm
tối đa là 4 ngƣời.
150
Công ty ƣớc tính chi phí cho một chuyến xe và lái xe

(1) (2) (3) (4) (5) (6) = (3) +


(5)

trong trạng thái chờ đợi là 40USD/giờ. Chi phí cho mỗi
công nhân bốc dỡ là 12USD/ngày, mỗi ngày công nhân
làm việc 8 giờ.
Công ty có nên tuyển thêm nhân viên bốc dỡ không, nếu
có nên tuyển thêm bao nhiêu?
Bài giải:
Bảng phân tích hàng chờ của công ty:
 = 3 xe/ngày;  = 4 xe/ngày

151
Số Tốc độ Chi phí hàng Số xe trung Chi phí trung Tổng chi phí
ngƣời bốc dỡ ngày cho đội bốc bình trong hệ bình cho những một ngày là
bốc dỡ trung bình dỡ thống xe không làm ($)
hàng (chuyến/ ($/ngày) (Ls) việc
ngày) (=40$x8xLs)

2 4 2(12$/h)8h=192 3/(4-3)=3,0 320x3 =960 1152

3 5 3(12$/h)8h=288 3/(5-3) =1,5 320x1,5 =480 768

4 6 4(12$/h)8h=384 3/(6-3)= 1,0 320x1 =320 704

5 7 5(12$/h)8h=480 3/(7-3) =0,75 320x0,75 =240 720

6 8 6(12$/h)8h=576 3/(8-3)=0,6 320x0,6 =192 768

Nếu công ty sử dụng 4 ngƣời bốc dỡ thì chi phí sẽ nhỏ


nhất. Vậy công ty nên tuyển thêm hai công nhân bốc dỡ
nữa
II.2. Một số bài tập
Bài 1. Một chi nhánh ngân hàng có một cửa phục vụ.
Tốc độ khách đến tuân theo luật phân bố Poisson với tốc
độ trung bình 14 khách hàng/giờ. Thời gian phục vụ
trung bình là 3 phút/khách hàng.
a. Tính hệ số phục vụ của hệ thống.
b. Trung bình mỗi khách hàng phải chờ đợi bao lâu để đ -
ƣợc phục vụ.
c. Xác định độ dài trung bình của hàng chờ .
Bài 2. Khách hàng đến cửa hàng bánh kẹo Kinh Đô theo
phân bố Poisson với mức đến bình quân là 18 khách/
giờ. Mỗi nhân viên bán hàng mất 4 phút để phục vụ 1
khách hàng, thời gian phục vụ tuân theo phân bố hàm số

152
mũ. Giả sử số khách hàng trung bình trong hàng chờ là
3,6 khách hàng. Hãy xác định:
a. Hệ số phục vụ của cửa hàng
b. Số khách hàng trung bình trong hệ thống.
Bài 3. Quầy bán vé của một rạp chiếu phim có tốc độ
phục vụ là 240 khách/giờ. Thời gian phục vụ tuân theo
luật hàm số mũ, lƣợng khách đến hàng ngày tuân theo
luật phân bố Poisson với tốc độ 180 khách/giờ. Tính:
a. Hệ số phục vụ của quầy
b. Thời gian xếp hàng trung bình của khách hàng.
c. Để mua đƣợc vé, mỗi khách hàng phải mất một
khoảng thời gian trung bình là bao nhiêu?
Bài 4. Một hãng hàng không có kế hoạch mở thêm quầy
vé mới tại trung tâm thƣơng mại với 1 nhân viên bán vé.
Lƣợng khách đến bình quân trong 1 giờ tại trung tâm
thƣơng mại là 15 khách và tuân theo phân bố Poisson.
Thời gian phục vụ tuân theo phân bố mũ. Thời gian phục
vụ bình quân của hãng là 3 phút/ khách hàng. Tính:
a. Số lƣợng khách bình quân đƣợc phục vụ trong một
giờ.
b. Hệ số làm việc của quầy vé.
c. Số khách hàng bình quân trong hàng chờ.
d. Số khách hàng bình quân trong hệ thống.
e. Thời gian bình quân khách hàng phải chờ để đƣợc
phục vụ.

153
f. Thời gian bình quân khách hàng phải đứng trong hệ
thống.
g. Xác suất có 4 khách hàng trong hệ thống.
Bài 5. Một công ty trung bình 1 tuần có 4 chuyến tàu cập
cảng. Tốc độ tàu đến tuân theo luật phân bố poisson.
Công ty thuê một đội bốc độ bốc dỡ hàng xuống, tốc độ
bốc dỡ tuân theo luật hàm số mũ với tốc độ bốc dỡ
1tàu/1 ngày.
a. Xác định số tàu trung bình phải chờ để đƣ ợc bốc dỡ.
b. Thời gian trung bình 1 tàu phải chờ trong hệ thống.
c. Nếu chi phí cho 1 tàu phải nằm lại cảng là 1000
USD/ngày, chi phí trung bình cho một đội bốc dỡ là
250 USD/ngày. Công ty có nên thuê thêm một đội bốc
dỡ không, biết nếu tăng thêm 1 đội bốc dỡ có thể bốc dỡ
thêm đƣợc 3 tàu 1 tuần.
Bài 6. Một cửa hàng photocopy có số lƣợng khách đến
tuân theo luật phân bố Poisson với tốc độ đến 9 khách
hàng/giờ. Tốc độ phục vụ trung bình là 16 khách
hàng/giờ và tuân theo luật hàm số mũ. Xác định:
a. Hệ số sử dụng thiết bị.
b. Số khách hàng trung bình trong hàng chờ.
c. Số khách hàng trung bình trong hệ thống.
Bài 7. Một cửa hàng sửa chữa xe có tốc độ xe đến là
5,19 xe/giờ tuân theo luật phân bố poisson. Thời gian
trung bình để cửa hàng thực hiện dịch vụ là 8 phút/xe,
tốc độ phục vụ tuân theo luật hàm số mũ. Xác định:
a. Hệ số nghỉ ngơi của hệ thống dịch vụ.
154
b. Độ dài trung bình của hàng chờ.
c. Xác xuất để có hơn 2 xe trong hệ thống.
III. Bài tập tình huống
Bệnh viện cộng đồng
Trƣờng đại học Phẫu thuật Mỹ đã xây dựng các hạng
mục nhằm xác định tiêu chuẩn cho các phòng đón tiế p
bệnh nhân ở trên toàn nƣớc Mỹ. Theo đó, các trung tâm
chấn thƣơng cấp độ I và II cần phải duy trì các phòng
đón tiếp có nhân viên trực 24/24h (gọi tắt là OR). Theo
quy định đó, cần có một đội nhân viên trực ở phòng đón
tiếp này 24h một ngày. Trong thời gian làm việc, bệnh
viện cần bổ sung thêm một số đội trực nữa do các ca
phẫu thuật đã đƣợc đặt trƣớc, và các đội này có thể đƣợc
huy động ngay khi cần thiết. Thêm vào đó, cũng cần
phải quyết định xem có huy động thêm một đội trực bổ
sung vào buổi tối hay không ?
Đội trực bổ sung này đƣợc yêu cầu trong các ca tối nếu
nhƣ có hai hay nhiều hơn các trƣờng hợp cấp cứu “quan
trọng” cùng lúc. Sự quan trọng đƣợc hiểu là các ca khó
phán đoán. Việc tuyển thêm đội trực bổ sung này là cần
thiết nếu nhƣ khả năng xảy ra hai hay nhiều hơn các ca
cấp cứu cùng một lúc là lớn hơn 1%.
Gần đây, các bác sỹ của trƣờng đại học Giải phẫu và Y
khoa Columbia tại Stamford đã nghiên cứu áp dụng tiêu
chuẩn trên vào thực tế. Các bác sỹ đã nghiên cứu các
bệnh nhân đến phòng tiếp nhận cấp cứu từ sau 11h đêm
và trƣớc 7h sáng trong vòng một năm. Trong thời gian
này, đã có 62 bệnh nhân yêu cầu điều trị OR. Thời gian
phục vụ trung bình khoảng 80,79 phút.
155
Để phân tích bài tập trên, bạn hãy suy nghĩ đến hệ thống
một kênh, một hàng với luật phân bố Poisson và thời
gian phục vụ theo luật số mũ.
Câu hỏi :
1. Hãy tính tỷ lệ số bệnh nhân đến trung bình và tỷ
lệ phục vụ theo giờ.
2. Hãy tính khả năng (xác suất) không có bệnh nhân
nào trong hệ thống (P0), có một bệnh nhân (P1),
và có hai hay nhiều bệnh nhân đến cùng lúc trong
các ca tối.
3. Giả sử rằng, với xác suất lớn hơn 1%, đội trực bổ
sung đƣợc tuyển dụng, bạn hãy đƣa ra lời khuyên
cho phòng Tổ chức của bệnh viện.

156
CHƢƠNG VIII
QUẢN TRỊ CHẤT LƢỢNG

A. PHẦN LÝ THUYẾT
I. Câu hỏi đúng sai
Các phát biểu dưới đây đúng hay sai?
1. Chất lƣợng sản phẩm là khả năng đáp ứng nhu cầu
của ngƣời sử dụng
2. Quá trình cung cấp dịch vụ đơn giản hơn so với quá
trình sản xuất vật chất do đó việc kiểm soát chất
lƣợng của quá trình dịch vụ dễ dàng hơn.
3. Phƣơng pháp quản lý chất lƣợng theo quá trình(QC)
cho phép phát hiện và loại bỏ phế phẩm ngay trong
quá trình sản xuất.
4. Chi phí chất lƣợng càng lớn thì chất lƣợng sản phẩm
của doanh nghiệp càng đƣợc đảm bảo
157
5. Biểu đồ nhân quả là một công cụ để kiểm soát chất
lƣợng sản phẩm.
6. Muốn nâng cao chất lƣợng dịch vụ cần tập trung vào
yếu tố khách hàng.
7. Hệ thống quản lý chất lƣợng ISO chỉ phù hợp với
những doanh nghiệp có qui mô lớn.
8. Kiểm soát chất lƣợng bằng phƣơng pháp thống kê là
biện pháp nhằm hạn chế sản phẩm không đảm bảo
chất lƣợng đến tay ngƣời tiêu dùng.
9. Phƣơng pháp quản lý chất lƣợng toàn diện TQM đòi
hỏi có sự tham gia của tất cả các bộ phận trong doanh
nghiệp.
10. Cải tiến liên tục là điều kiện tiên quyết nhằm
nâng cao chất lƣợng của quá trình sản xuất.
II. Câu hỏi lựa chọn đáp án đúng nhất
1. Chi phí sai hỏng là:
A. Chi phí gắn liền với việc phát hiện sản phẩm
hỏng.
B. Chi phí xác định mức độ chất lƣợng đạt đƣợc so
với những yêu cầu thiết kế chuẩn.
C. Toàn bộ chi phí phát sinh do sản phẩm hỏng
mang lại
D. Chi phí phòng ngừa khả năng phát sinh sản phẩm
hỏng
2. Đặc điểm của chất lƣợng sản phẩm dịch vụ là

158
A. Đáp ứng những nhu cầu khác nhau của khách
hàng
B. Có thể đo lƣờng và lƣợng hóa
C. Khó có đƣợc những chuẩn mực khách quan
D. Cả A và C đều đúng
3. Công cụ thƣờng dùng trong đảm bảo chất lƣợng sản
phẩm
A. Sơ đồ PERT
B. Biểu đồ Pareto
C. Sơ đồ Gantt
D. a và b
4. Quản lý chất lƣợng theo TQM có nghĩa là
A. Quản lý chất lƣợng quá trình
B. Quản lý chất lƣợng toàn diện
C. Kiểm soát chất lƣợng toàn diện
D. Kiểm soát chất lƣợng sản phẩm cuối cùng
5. Nguyên tắc nào sau đây KHÔNG thuộc các nguyên
tắc quản lý chất lƣợng hiện đại:
A. Hƣớng vào khách hàng
B. Vai trò quyết định của nhà quản lý
C. Sự tham gia của tất cả các cá nhân trong tổ chức
D. Hình thành các phòng KCS đƣợc trang bị các
thiết bị hiện đại

159
6. Ký hiệu C c, C F lần lƣợt là chi phí kiểm soát chất
lƣợng và chi phí sai hỏng. Gọi t 1 và t 2 là thời điểm trƣớc
và sau khi áp dụng hệ thống quản lý chất lƣợng trong
doanh nghiệp. Giả sử ∆C = C c2 – Cc1 là hiệu số chi phí
kiểm soát sau và trƣớc khi áp dụng hệ thống QLCL, ∆F
= CF2 – CF1 là hiệu số chi phí sai hỏng sau và trƣớc khi
áp dụng hệ thống QLCL. Nếu ∆C > 0 và ∆F > 0, anh
(chị) sẽ rút ra kết luận:
A. Hệ thống QLCL hoạt động không hiệu quả
B. Hệ thống QLCL hoạt động hiệu quả
C. Hệ thống QLCL hoạt động đạt yêu cầu
D. Không thể kết luận đƣợc điều gì
7. Ký hiệu C c, C F lần lƣợt là chi phí kiểm soát chất
lƣợng và chi phí sai hỏng. Gọi t 1 và t 2 là thời điểm trƣớc
và sau khi áp dụng hệ thống quản lý chất lƣợng trong
doanh nghiệp. Giả sử ∆C = C c2 – Cc1 là hiệu số chi phí
kiểm soát sau và trƣớc khi áp dụng hệ thống QLCL, ∆F
= CF2 – C F1 là hiệu số chi phí kiểm soát sau và trƣớc khi
áp dụng hệ thống QLCL. Nếu ∆C < 0 và ∆F < 0, anh
(chị) sẽ rút ra kết luận:
A. Hệ thống QLCL hoạt động không hiệu quả
B. Hệ thống QLCL hoạt động hiệu quả
C. Hệ thống QLCL hoạt động đạt yêu cầu
D. Không thể kết luận đƣợc điều gì
8. Ký hiệu C c, C F lần lƣợt là chi phí kiểm soát chất
lƣợng và chi phí sai hỏng. Gọi t 1 và t 2 là thời điểm trƣớc
và sau khi áp dụng hệ thống quản lý chất lƣợng trong

160
doanh nghiệp. Giả sử ∆C = C c2 – Cc1 là hiệu số chi phí
kiểm soát sau và trƣớc khi áp dụng hệ thống QLCL, ∆F
= CF2 – C F1 là hiệu số chi phí kiểm soát sau và trƣớc khi
áp dụng hệ thống QLCL. Nếu ∆C > 0 và ∆F < 0, anh
(chị) sẽ rút ra kết luận:
A. Hệ thống QLCL hoạt động không hiệu quả
B. Hệ thống QLCL hoạt động hiệu quả
C. Hệ thống QLCL hoạt động đạt yêu cầu
D. Không thể kết luận đƣợc điều gì
9. Chất lƣợng sản phẩm là:
A. Khả năng một sản phẩm thỏa mãn nhu cầu khách
hàng
B. Khả năng đáp ứng những tiêu chuẩn kỹ thuật.
C. Là khả năng đáp ứng các tính năng, công dụng.
D. Tất cả các phƣơng án trên đều đúng
10. Tiêu chuẩn chất lƣợng là căn cứ quan trọng để :
A. Nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
B. Lập kế hoạch tổ chức sản xuất
C. Nâng cao chất lƣợng sản phẩm
D. Cả 3 phƣơng án trên đều đúng
11. Yếu tố quyết định sự thay đổi trong quan niệm về
chất lƣợng sản phẩm
A. Nhu cầu của ngƣời tiêu dùng
B. Trình độ phát triển kinh tế xã hội

161
C. Cung cầu trên thị trƣờng
D. A và B
12. Trong quản lý chất lƣợng, ISO là
A. Một bộ tiêu chuẩn đối với hệ thống quản lý chất
lƣợng
B. Tên viết tắt của tổ chức Tiêu chuẩn hoá quốc tế
C. Một bộ tiêu chuẩn chất lƣợng
D. Tên gọi của tổ chức Tiêu chuẩn hoá quốc tế
13. Cải tiến liên tục là
A. Một nguyên tắc tổ chức sản xuất linh hoạt
B. Một nguyên tắc kiểm soát chất lƣợng
C. Một nguyên tắc quản trị nhằm không ngừng nâng
cao chất lƣợng quá trình
D. Các phƣơng án trên đều đúng
14. Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới
hạn HACCP thƣờng đƣợc sử dụng trong quản lý chất
lƣợng ở các doanh nghiệp
A. Sản xuất công nghiệp
B. Cung ứng dịch vụ
C. Sản xuất nông sản
D. Chế biến thực phẩm
15. Bạn sẽ ủng hộ quan điểm nào dƣới đây?
A. Chất lƣợng sản phẩm phải do ngƣời tiêu dùng
quyết định

162
B. Nếu chất lƣợng của các sản phẩm vật chất đi kèm
với dịch vụ tốt, có nghĩa đây là một dịch vụ tốt.
C. Kiểm tra chất lƣợng sản phẩm cuối cùng là khâu
quan trọng nhất để bảo đảm chất lƣợng cho một
sản phẩm.
D. Muốn có sản phẩm chất lƣợng phải kiểm tra liên
tục
16. Thành phần nào sau đây KHÔNG phải là thành phần
then chốt của TQM :
A. Khách hàng là trung tâm,
B. Cải tiến liên tục,
C. Kiểm soát toàn diện
D. Làm việc theo nhóm và trao quyền.
17. Thành phần nào sau đây là thành phần then chốt của
TQM :
A. Đổi mới liên tục
B. Tập quyền quản lý
C. Cam kết toàn diện
D. Đặt chất lƣợng làm trung tâm
18. Phát biểu nào dƣới đây phù hợp với tƣ tƣởng chủ đạo
của Hệ thống tiêu chuẩn ISO 9000 – 2000:
A. Để đảm bảo chất lƣợng, tổ chức cần thực hiện tốt
quản lý chất lƣợng theo quá trình.

163
B. Để đảm bảo chất lƣợng, tổ chức cần thực hiện tốt
và kiểm soát chặt chẽ một hệ thống quản lý chất
lƣợng đƣợc lập thành văn bản.
C. Để đảm bảo chất lƣợng, cần phải quản lý tốt chất
lƣợng của từng bộ phận chức năng.
D. Tất cả các phát biểu trên đều phù hợp.
19. Anh (chị) đồng ý với quan niệm nào sau đây:
A. Muốn sản phẩm có chất lƣợng cao đòi hỏi phải có
chi phí lớn
B. Làm đúng ngay từ đầu sẽ làm tăng chất lƣợng của
sản phẩm
C. Kiểm soát sản phẩm ở khâu cuối cùng là bƣớc bắt
buộc để tạo ra sản phẩm có chất lƣợng cao
D. Sản phẩm không có chất lƣợng thì lỗi chủ yếu là
do ngƣời công nhân thực hiện
II. Bài tập
1. Các công thức sử dụng
Giới hạn kiểm soát chất lượng
Từ một lô N sản phẩm của nguyên công cần kiểm tra,
chia sản phẩm thành k nhóm bằng nhau, mỗi nhóm có n
sản phẩm
- Với mỗi nhóm ta có:
n

X i
X i 1
và R  X max  X min
n
- Đối với cả lô N sản phẩm, ta có:

164
k k

X i R i
X i 1
và R  i 1
k k
- Giới hạn kiểm soát:
UCL  X  A2 .R; LCL  X  A2 .R
UCL: Giới hạn kiểm soát trên
LCL: Giới hạn kiểm soát dƣới
Trong đó: A 2 là hệ số đƣợc tra bảng tùy thuộc vào kích
thƣớc mẫu chọn
II.1. Bài tập mẫu
Khi kiểm tra kích thƣớc đƣờng kính của một chi tiết,
ngƣời ta lấy ra 1 lô gồm 9 sản phẩm (N = 9) và chia ra
làm 3 nhóm (k = 3) mỗi nhóm gồm 3 sản phẩm (n = 3).
Kết quả kiểm tra đƣợc ghi trong bảng sau:
Thứ tự Giá trị đại lƣợng kiểm tra
nhóm (cm)
X1 X2 X3
1 10.27 10.25 10.35
2 10.22 10.27 10.23
3 10.28 10.23 10.30
a. Xác định đƣờng kính trung bình của chi tiết
b. Độ biến động bình quân của đƣờng kính chi tiết
c. Xác định các giới hạn kiểm soát
Bài giải:
Thứ tự Giá trị đại lƣợng kiểm tra (cm)
nhóm X1 X2 X3 X R
1 10.27 10.25 10.35 10.29 0.1

165
2 10.22 10.27 10.23 10.24 0.04
3 10.28 10.23 10.30 10.27 0.07
a. Xác định đƣờng kính trung bình của chi tiết
10.29  10.24  10.27
X  10.267
3
b. Độ biến động bình quân của đƣờng kính chi tiết
0.1  0.04  0.07
R  0.07
2
c. Xác định các giới hạn kiểm soát
n =3 → A 2 = 1,02
UCL = 10,267 + 1,02 x 0,07 = 10,3384 (cm)
LCL = 10,267 – 1,02 x 0,07 = 10,1956 (cm)
II.2. Một số bài tập
Bài 1. Có số liệu thống kê trong vòng 6 tháng tại một
cửa hàng thực phẩm địa phƣơng. Hãy lập biểu đồ Pareto
để phân tích số liệu và xác định phần trăm của hai tiêu
chí phổ biến nhất trên tổng số thắc mắc của khách hàng.

Tiêu chí Số thắc mắc


Bộ phận kiểm tra 59
Quản lý chung 58
Dịch vụ 55
Chính sách 40
Bộ phận đính giá 45
Quản lý chất lƣợng 87
Trả lời yêu cầu 105
166
Xếp hàng tính tiền 33
Điều kiện cửa hàng 170
Khác 71
Bài 2. Hãy sử dụng biểu đồ kiểm tra chất lƣợng thích
hợp (p-chart và c-chart) để xác định giới hạn kiểm tra
trong mỗi trƣờng hợp sau:
a. Một cuộc kiểm tra đã phát hiện có trung bình 3,9 vết
xƣớc sơn ngoài của mỗi chiếc điện thoại đang chuẩn bị
đƣợc vận chuyển tới các nhà bán lẻ.
b. Trƣớc khi vận chuyển máy cắt cỏ tới nhà phân phối,
một cuộc kiểm tra đã phát hiện ra rằng một số máy
không chạy khi bật khởi động. Biết rằng lô hàng có 100
máy cắt cỏ và có 4 máy không chạy đƣợc.
Bài 3. Nhà kiểm soát chất lƣợng tại ngân hàng VCB tiến
hành quan sát để theo dõi thời gian mở tài khoản mới tại
5 thời điểm trong ngày, mỗi thời điểm tiến hành 4 quan
sát và thu đƣợc kết quả nhƣ sau (đơn vị: phút):
STT Thời Thời Thời Thời Thời điểm
điểm 1 điểm 2 điểm 3 điểm 4 5
1 10,2 10,3 9,7 9,9 9,8
2 9,9 9,8 9,9 10,3 10,2
3 9,8 9,9 9,9 10,1 10,3
4 10,1 10,4 10,1 10,5 9,7
Tổng 40,0 40,4 39,6 40,8 40,0
a. Xác định giá trị trung bình của mẫu.
b. Xác định khoảng biến thiên trung bình của mẫu.
c. Xác định các giới hạn kiểm soát.
167
II.3 Bài tập tình huống
“Đặt tiền vào đúng chỗ của nó”
Trong hệ thống dịch vụ ngân hàng thƣơng mại trên thế
giới, chất lƣợng dịch vụ thấp đã gây ra những tổn thất to
lớn hoặc ít nhất cũng phải trả nhiều chi phí cho nó.
Nhƣng ngày nay, một số ngân hàng đƣa ra chính sách
bồi thƣờng bằng tiền mặt cho khách hàng nếu ngân hàng
đó gây ra lỗi. Ngân hàng trung tâm, một dịch vụ ngân
hàng thông qua điện thoại của ngân hàng Scot-len, đã
thực hiện việc chính sách này. Ngân hàng trả ít nhất 10
bảng Anh cho khách hàng nếu lỗi đó thuộc về họ.
“Chúng tôi tin tưởng rằng chúng tôi đã có một hệ thống
dịch vụ chất lượng tốt. Chúng tôi không nói rằng chúng
tôi muốn gây ra sai sót, nhưng chúng tôi muốn chứng tỏ
với khách hàng rằng ngân hàng chúng tôi luôn xác định
sẽ cung cấp các dịch vụ chất lượng tốt cho khách hàng”,
đại diện ngân hàng này nói.
Một trong những chính sách về chất lƣợng đầu tiên theo
kiểu này xuất phát từ ngân hàng quốc gia Colorado,
Denver. Ngân hàng này đã sử dụng khẩu hiệu “đặt tiền
vào đúng chỗ của nó”, viết tắt là PIMWIMI. Ý nghĩa
chiến lƣợc của việc này là nếu chất lƣợng hoạt động thực
sự đƣợc đảm bảo cho khách hàng, thì mối quan hệ với
khách hàng sẽ đƣợc tăng cƣờng và phát triển.
Chính sách này gồm ba nguyên tắc chính:
- Đảm bảo tính nhanh chóng, chính xác và trung
thực của dịch vụ.

168
- Theo dõi sát sao cả hệ thống nhằm đảm bảo sự
thân thiện với khách hàng; các nhân viên tiếp xúc
trực tiếp với khách hàng cần phải đƣợc trang bị
tốt để luôn giữ vững chất lƣợng dịch vụ

- Tạo thuận lợi để khách hàng đóng góp ý kiến của


họ về dịch vụ nhằm thu thập đƣợc phản hồi về
chất lƣợng dịch vụ.

Ở đƣờng dây trả lời điện thoại, khách hàng không phải
đợi quá 3 phút; không quá 5 phút chờ đối với các dịch
vụ ngân hàng cá nhân, tài chính cá nhân, hay hỗ trợ
khách hàng; khách hàng đƣợc tiếp đón một cách thân
thiện, chào hỏi theo tên và họ sẽ nhận đƣợc phúc đáp về
những thắc mắc của mình hay nhận đƣợc câu trả lời cho
hồ sơ xin vay nợ cá nhân ngay ngày hôm sau khi có yêu
cầu, với độ chính xác không dƣới 100%.
Theo chính sách này, ngân hàng phải trả khách hàng 5
đô la cho mỗi lần khách hàng than phiền về lỗi hệ thống
hay hành vi ứng xử của nhân viên ngân hàng.
Không có một vấn đề nhỏ nào phải trả 5 đô la tiền bồi
thƣờng. Nếu nhƣ ngân hàng phải trả tiền thật, thì 5 đô la
cũng là cái giá quá thấp để bù đắp và lấy lại lòng tin của
khách hàng.
Câu hỏi:
1. Theo bạn, những điều kiện nào cần đƣợc đảm bảo
trƣớc khi chính sách bồi thƣờng tiền cho khách
hàng đƣợc giới thiệu?

169
2. Theo bạn, chính sách này có những ƣu điểm gì,
xét trên quan điểm từ phía khách hàng và từ phía
ngân hàng?

3. Có những vấn đề gì có thể phát sinh từ chính sách


này?

ĐÁP ÁN

CHƢƠNG I
I. Câu hỏi đúng sai
1.Đ 2.S 3.Đ 4.S 5.Đ
6.Đ 7.S 8.Đ 9.Đ 10.Đ
II. Câu hỏi lựa chọn đáp án đúng
1.C 2.A 3.D 4.D 5.C
6.D 7.C 8.C 9.C 10.C
11.C 12.C 13.D 14.C 15.B
16.D 17.A 18.B 19.A 20.D
21.D 22.D 23.B 24.A 25.B
26.D 27.C 28.B 29.B 30.D

CHƢƠNG II
A. PHẦN LÝ THUYẾT
170
I. Câu hỏi đúng sai
1.Đ 2.S 3.S 4.Đ 5.Đ
6.S 7.Đ 8.Đ 9.S 10.Đ
II. Câu hỏi lựa chọn đáp án đúng
1.D 2.A 3.C 4.D 5.C
6.B 7.B 8.A 9.A 10.B
11.B 12.C 13.C 14.B 15.A
16.D 17.D 18.B 19.A 20.D
21.D 22.C 23.B 24.C 25.A
26.A 27.B 28.C 29.B 30.D
31.C 32.A 33.A 34.A 35.C
B. PHẦN BÀI TẬP
Bài 1.
a. 41(n=3), 41,5(n=4) b. Chọn n = 4
Bài 2.
Chọn n = 4 F 11 = 96,75 (tấn)
Bài 3. F 11 = 241,5 (triệu đồng)
Bài 4.
a. MAD = 29,43 b. F 7 = 608,94 (triệu
đồng)
Bài 5.
a. y = 25,696 – 0,529x . b. 17,76 (tỷ đ) c. r = -0,91
Bài 6. F 12/2009 = 14,84 (tấn)
Bài 7.
669,5(triệu đồng) và 766,75 (triệu đồng); n=4
Bài 8. Chọn phƣơng pháp 1

171
Bài 9.
Tháng F Tháng F
1 500,4 7 333,6
2 542,1 8 250,2
3 542,1 9 291,9
4 458,7 10 417
5 333,6 11 458,7
6 291,9 12 583,8
Bài 10. F 7 = 598,6 (tấn)

CHƢƠNG III
A. PHẦN LÝ THUYẾT
I. Câu hỏi đúng sai
1.S 2.Đ 3.Đ 4.Đ 5.S
6.S 7.Đ 8.S 9.S 10.Đ
II. Câu hỏi lựa chọn đáp án đúng
1.C 2.B 3.D 4.D 5.A
6.B 7.C 8.C 9.B 10.D
11.B 12.B 13.C 14.A 15.D
16.A 17.D 18.D 19.C 20.D
21.C 22.C 23.D 24.A 25.C
26.D 27.B 28.A 29.A 30.A
B. PHẦN BÀI TẬP
Bài 1. a. 0,9 b. 0,72
172
Bài 2. 1 máy:320 2 máy: 500 3 máy: 666,67
Bài 3. a. -1000 (10 3 USD) b. 2000(10 3 USD)
Bài 4. Chọn phƣơng án Tự làm
Bài 5. a. 40% b. 80%
Bài 6. Phƣơng án 2

CHƢƠNG IV
A. PHẦN LÝ THUYẾT
I. Câu hỏi đúng sai
1.Đ 2.S 3.Đ 4.Đ 5.Đ
6.Đ 7.Đ 8.S 9.Đ 10.Đ
II. Câu hỏi lựa chọn đáp án đúng
1.D 2.C 3.D 4.B 5.C
6.D 7.A 8.B 9.A 10.C
11.C 12.D 13.A 14.A 15.B
16.A 17.A 18.B 19.D 20.B
21.D 22.B 23.B 24.D 25.B
26.C 27.B 28.D 29.C 30.C
31.D 32.A 33.A 34.B 35.B
B. PHẦN BÀI TẬP
Bài 1. Vị trí A
Bài 2. Vị trí A.
Bài 3. Địa điểm B
Bài 5. 15 phút/sản phẩm
Bài 6. a. Tối thiểu 2,4 và tối đa 18
b. Tối thiểu 25 và tối đa 187,5

173
c. 3,6 phút/sản phẩm
d. 50 sản phẩm/ngày.
Bài 7.
a. Tối thiểu 126,3 sản phẩm ; tối đa 480 sản phẩm
b. 4 chỗ.
Bài 8.
a. 1,5 phút/ sản phẩm b. 3 chỗ
Bài 9. Phƣơng án sắp xếp mới:
1 5 4
3 8 7
6 2

Bài 10. 15 tháng


Bài 11. 39 ngày
Bài 12. b. 26 tuần c. 6 tuần
Bài 13. b. 15 tuần c. C 3 tuần; F 1 tuần
Bài 14.
Đƣờng tới hạn BDG. Thời gian hoàn thành 35 ngày
Bài 15. Xác suất hoàn thành 99,46%
Bài 16.
b. Thời gian hoàn thành 18tuần c. 16 tuần
Bài 17.
Thời gian 66 ngày ; Tổng chi phí 192.000 USD
Bài 18.
Đƣờng tới hạn ACFIJ. Thời gian hoàn thành 26 ngày

174
CHƢƠNG V
A. PHẦN LÝ THUYẾT
I. Câu hỏi đúng sai
1. S 2. Đ 3. Đ 4.S 5. Đ
6.S 7. c 8.S 9. Đ 10.S
II. Câu hỏi lựa chọn đáp án đúng
1.D 2.B 3.B 4.D 5.B
6.D 7.D 8.C 9.D 10.B
11.B 12.B 13.C 14.C 15.D
16.C 17.D 18.D 19.C 20.D
21.A 22.D 23.B 24.C 25.A
A. PHẦN BÀI TẬP
Bài 1ss
a. 2 triệu b. 20 tấn c. 3240 triệu đồng
Bài 2
a. 50 sản phẩm b. 20 lần c. 100 USD d. 200
USD
Bài 3
a. 450 USD/năm b. 113 sản phẩm c. 36000 USD
Bài 4
a. Q* = 1414 sản phẩm b. n* = 3
Bài 5. 12566 sản phẩm
Bài 6.
a. 86,6 (chiếc) b. EOQ = 600 chiếc; n = 20 lần
c. 4 triệu đồng
Bài 7

175
a. 5200 đồng b. EOQ = 4297 sản phẩm; n = 3
lần
c. 22.342.784 đồng
Bài 10.
a. 1060 chi tiết b. 2.100.000 đồng
Bài 11. 12 ngày
Bài 12. Ss = 537 sản phẩm

CHƢƠNG VI
A. PHẦN LÝ THUYẾT
I. Câu hỏi đúng sai
1.S 2. Đ 3. Đ 4. Đ 5.S
6. Đ 7.S 8. Đ 9.S 10. Đ
II. Câu hỏi lựa chọn đáp án đúng
1.A 2.A 3.C 4.A 5.C
6.C 7.B 8.C 9.D 10.C
11.B 12.B

CHƢƠNG VII
A. PHẦN LÝ THUYẾT
I. Câu hỏi đúng sai
1. Đ 2.S 3. Đ 4.S 5. Đ
6.S 7.S 8. Đ 9. Đ 10.S
II. Câu hỏi lựa chọn đáp án đúng
1.C 2.C 3.C 4. Đ 5. Đ
6. D 7.C 8.D 9.D 10.D
176
11.A 12.B 13.A
A. PHẦN BÀI TẬP
Bài 1.
a. 0,7 b. 2,625 phút c. 0,6125
khách
Bài 2.
a. 15 khách/giờ b. 4,8 khách
Bài 3
a. 0,6 b. 45 giây c. 60 giây
Bài 4
a. 20 khách/giờ b. 0,75 c. 2,25 khách d. 3
khách
e. 9 phút f. 12 phút g. 0,079
Bài 5.
a. 0,762 tàu b. 0,333 tuần

CHƢƠNG VIII
A. PHẦN LÝ THUYẾT
I. Câu hỏi đúng sai
1. Đ 2.S 3. Đ 4.S 5. Đ
6. Đ 7.S 8. Đ 9. Đ 10. Đ
II. Câu hỏi lựa chọn đáp án đúng
1.C 2.D 3.B 4.B 5.D
6.A 7.B 8.C 9.D 10.C
11.B 12.D 13.C 14.D 15.A

177
16.C 17.C 18.B 19.B
A. PHẦN BÀI TẬP
Bài 3.
a. 10,04 phút b. 0,52 phút
c. LCL = 0; UCL =1,19 phút

178

You might also like