Professional Documents
Culture Documents
KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC LÊNIN
KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC LÊNIN
CHƯƠNG 1+2 HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ
THAM GIA THỊ TRƯỜNG
1. Lượng giá trị xã hội của hàng hoá được quyết định bởi:
a. Hao phí lao động cần thiết của người sản xuất hàng hoá
b. Hao phí vật tư kỹ thuật
c.Thời gian lao động xã hội cần thiết
d. Hao phí lao động sống của người sản xuất hàng hoá
2. Lượng giá trị xã hội của hàng hóa được xác định bởi:
3.Chọn ý đúng về tăng cường độ lao động : khi cường độ lao động tăng lên thì :
a.Số lượng hang hóa làm ra trong một đơn vị thời gian tăng lên
b.Tất cả các phương án còn lại
c.Giá trị 1 đơn vị hàng hóa giảm đi
d.Số lượng lao động hao phí trong thời gian đó không đổi
4.Thuật ngữ “kinh tế- chính trị” được sử dụng lần đầu tiên vào năm nào?
a.1612
b.1610
c.1615
d.1618
5.Tăng năng suất lao động sẽ làm cho :
a. Giá trị đơn vị hàng hóa tăng
b.Các câu trên đều đúng
c.Giá trị một đơn vị hàng hóa giảm
d. Giá trị một đơn vị hàng hóa không đổi
6. Trong mô hình kinh tế thị trưong có sự diều tiết của nhà nước, vai trò của
nhà nước được the hiện thông qua viec:
a. Tạo môi trường kinh tế tốt nhất cho hoạt động sản xuất kinh doanh và khác phục
khuyết tật của kinh tế thị trường
b. Đầu tư phát triển doanh nghiệp nhà nước để nắm giữ những vị trí then chốt của nền
kinh tế.
c. Nhà nước diều tiết, can thiệp thông qua hệ thống pháp luật và chính sách kinh tế.
d. Giữa ổn định chính trị.
7. Sản xuất hàng hóa là gì?
a. Là sản xuất ra sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu của người khác thông qua trao đổi,
mua bán.
b. Là sản xuất ra sản phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu cho người sản xuất.
c Là sản xuất ra sản phẩm có giá trị sử dụng cao.
d. Là sản xuất ra sản phẩm có ích cho mọi người
8. Người tiêu dùng có vai trò quan trọng trong định hướng sản xuất đồng thời
có trách nhiệm đối với sự phát triển bền vững của xã hội là do yếu tố nào ?
a. Sự đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.
b. Nhu cầu của người tiêu dung ngày càng cao.
c. Sức mua, sự phát triến đa dạng về nhu cầu của người tiêu dùng.
d. Việc trả giá cao để được tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ khi cần thiết
9. Câu trả lời nào dưới đây là đúng về các chủ thể kinh tế trong nền kinh tế thị
trường?
a. Người lao động, người trí thức, người mua bán, người quản lý.
b. Nông dân, doanh nghiệp, ngân hàng, nhà nước.
c. Người sản xuất, người tiêu dùng, thương nhân, nhà nước.
d. Nhà nông, nhà doanh nghiệp, nhà khoa học, nhà nước.
10. Lao động cụ thể là gì?
a. Là lao động có ích của người sản xuất hàng hóa xét dưới hình thức cụ thể của một nghề
nghiệp chuyên môn nhất định.
b. Là lao động cá biệt của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa.
c Là lao động của người sản xuất hàng hóa xét dưới hình thức hao phí sức lực nói chung
của con người.
d. Cả 3 phương án trên đều đúng.
11. Hàng hóa có 2 thuộc tính giá trị sử dụng và giá trị là vì:
a. Có lao động quá khứ và lao động sống.
b. Lao động sản xuất hàng hóa có tính 2 mặt: lao động cụ thể và lao động trừu tượng.
c. Nhu cầu trong trao đổi hàng hóa.
d. Có lao động giản đơn và lao động phức tạp.
12. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế- chính trị Mác-Lênin là:
a. Sản xuất của cải vật chất
b. Quan hệ sản xuất và trao đổi trong phương thức sản xuất mà các quan hệ đó hình thành
và phát triển.
c. Quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng.
d. Quan hệ xã hội giữa người với người
13. Chọn phương án đúng về giá trị sử dụng của hàng hóa?
a. Là tính chất có ích, công dụng của vật thể đó có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của
người mua.
b. Cả ba phương án trên đều đúng.
c. Là giá trị sử dụng cho người mua, cho xã hội.
d. Là nội dung vật chất của của cải không kể hình thức xã hội của nó như thế nào.
14. Ai là người đầu tiên đưa ra khái niệm “ kinh tế- chính trị”
a.William Petty
b. Tomas Mun
c. Francois Quesney
d. Antoine Montchretiên
15. Sản xuất hàng hóa ra đời, tồn tại trong điều kiện nào sau đây ?
a. Xuất hiện giai cấp tư sản
b. Có sự rách biệt tuyệt đối về kinh tế giữa những người sản xuất
c. Xuất hiện chế độ tư hữu tư nhân về tư liệu sản xuất
d. Xuất hiện sự phản công lđ xã hội và sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa những người
sản xuất
16. Để nghiên cứu kinh tế - chính trị Mác-Lênin có thể sử dụng nhiều phương
pháp, phương pháp nào quan trọng nhất ?
a. Mô hình hóa
b. Phân tích và tổng hợp
c. Trừu tượng hóa khoa học
d. Điều tra thống kê
17. Giá trị trao đổi của hàng hóa là gì ?
a. Nội dung vật chất của hàng hóa
b. Là khả năng trao đổi của hàng hóa
c. Là sự phân biệt về giữa hai hàng hóa
d. Là tỷ lệ so sánh về mặt lượng giữa hai hàng hóa
18. Nguyên nhân sự tách biệt về mặt kinh tế giữa những người sản xuất là gì ?
a. Các phương án đều đúng
b. Chế độ công hữu
c. Chế độ tư hữu
d. Phát minh mới trong sản xuất
19.Giá trị hàng hóa được tạo ra từ đâu ?
a. Từ sản xuất hàng hóa
b. Cả sản xuất, phân phối và trao đổi hàng hóa
c. Từ phân phối hàng hóa
d. Từ trao đổi hàng hóa
20. Lao động cụ thể là gì?
a. Cả 3 phương án trên đều đúng.
b.Là lao động của người sản xuất hàng hóa xét dưới hình thức hao phí sức lực nói chung
của con người.
c. Là lao động cá biệt của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa.
21. Yếu tố nào được xác định là thực thể của giá trị hàng hoá?
a. Lao động giản đơn.
b. Lao động phức tạp
c. Lao động cụ thể
d. Lao động trừu tượng.
23. Nền kinh tế dựa trên nền sản xuất tự cung tự cấp được gọi là gì?
a. Các phương án đều đúng
b. Nền kinh tế bao cấp
c. Nền kinh tế phụ thuộc
d. Nền kinh tế tự nhiên
26. Nội dung nào dưới đây không thuộc vai trò của người sản xuất trên
thị trường ?
a. Thực hiện giá trị của hàng hoá và phát triển sản xuất, kinh doanh.
b. Có trách nhiệm với người tiêu dung, sức khoẻ và lợi ích của con người.
c. Tạo ra và phục vụ nhu cầu trong tương lai.
d. Thoả mãn nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
27.Chọn ý đúng về tăng năng suất lao động: Khi tăng năng suất lao động
thì:
a. Tổng giá trị của hàng hoá không thay đổi
b. Số lượng hàng hoá làm ra trong 1 đơn vị thời gian tăng
c. Giá trị 1 đơn vị hàng hoá giảm xuống
d. Tất cả các đáp án còn lại
29. Điều kiện ra đời, tồn tại của sản xuất hàng hóa gồm:
a. Xuất hiện giai cấp tư sản
b. Có sự tách biệt tuyệt đối về kinh tế giữa những người sản xuất
c. Có sự phân công lao động xã hội và có sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa các chủ
thể sản xuất
d. Xuất hiện chế độ tư hữu tư nhân về tư liệu sản xuất
31. Giá trị của hàng hóa được xác định bởi yếu tố nào sau đây?
a. Sự khan hiếm của hàng hóa.
b. Sự hao phí sức lao động của con người nói chung.
c. Lao động trừu tượng của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hoá ấy.
d. Công dụng hàng hóa.
34. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa đó là gì?
a. Lao động cụ thể và lao động tư nhân.
b. Lao động giản đơn và lao động phức tạp.
c. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng.
d. Lao động quá khứ và lao động sống.
35. Tác động của nhân tố nào dưới đây làm thay đổi lượng giá trị của một
đơn vị sản phẩm?
a. Cường độ lao động.
b. Năng suất lao động.
c. Cả cường độ lao động và năng suất lao động.
d. Mức độ nặng nhọc của lao động.
36. Giá trị cá biệt của hàng hóa do yếu tố nào quyết định?
a. Hao phí lao động xã hội cần thiết quyết định.
b. Hao phí lao động của ngành quyết định.
c. Hao phí lao động cá biệt của người sản xuất quyết định.
d. Hao phí lao động xã hội cần thiết quyết định.
37. Năng suất lao động nào ảnh hưởng đến giá trị xã hội của hàng hóa?
a. Năng suất lao động cá biệt.
b. Năng suất lao động xã hội.
c. Năng suất lao động của những người sản xuất hàng hóa.
d. Năng suất lao động cá biệt và năng suất lao động xã hội.
38. Tăng cường độ lao động nghĩa là gì? Chọn phương án sai.
a. Lao động khẩn trương hơn.
b. Lao động nặng nhọc hơn.
c. Lao động căng thẳng hơn
d. Thời gian lao động được phân bổ hợp lý hơn.
39. Tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động giống nhau ở
điểm nào?
a. Đều làm giá trị đơn vị hàng hóa giảm.
b. Đều làm tăng số sản phẩm sản xuất ra trong một thời gian.
c. Đều làm tăng lượng lao động hao phí trong 1 đơn vị thời gian.
d. Cả ba phương án kia đều đúng.
40. Trong nguồn gốc ra đời của tiền tệ, có mấy hình thái của giá trị?
a. Có 2 hình thái.
b. Có 3 hình thái.
c. Có 4 hình thái.
d. Có 5 hình thái.
42. Khi thực hiện chức năng phương tiện lưu thông, tiền dùng để làm gì?
a. Tiền là thước đo giá trị của hàng hóa.
b. Tiền dùng để trả nợ, nộp thuế.
c. Tiền là môi giới trong quá trình trao đổi hàng hóa.
d. Tiền dùng để trả khoảng mua chịu hàng hóa.
43. Học thuyết kinh tế nào của C.Mác được coi là cơ sở khoa học luận
chứng cho vai trị lịch sử của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa?
a. Học thuyết giá trị lao động
b. Học thuyết tái sản xuất tư bản xã hội
c. Học thuyết tích luỹ tư sản
d. Học thuyết giá trị thặng dư
44. Sản xuất hàng hóa tồn tại trong xã hội nào?
a. Trong mọi xã hội.
b. Trong các xã hội có phân công lao động xã hội và sự tách biệt tương đối về kinh tế
giữa những người sản xuất.
c. Chỉ có trong chủ nghĩa tư bản.
d. Trong chế độ nô lệ, phong kiến, chủ nghĩa tư bản.
17. Lưu thông tư bản nhằm thực hiện mục đích gì?
a. Giá trị và giá trị thặng dư.
b. Giá trị sử dụng để thỏa mãn nhu cầu của người sản xuất ra nó.
c. Giá cả hàng hóa.
d. Đổi giá trị sử dụng này lấy giá trị sử dụng khác.
20. Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động có tính chất đặc biệt gì?
a. Tạo ra của cải nhằm thỏa mãn nhu cầu con người.
b. Tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của sức lao động.
c. Tạo ra giá trị sử dụng lớn hơn bản thân nó.
d. Tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho người lao động.
28. Các yếu tố dưới đây, yếu tố nào không thuộc tư bản bất biến?
a. Máy móc, thiết bị, nhà xưởng.
b. Kết cấu hạ tầng sản xuất.
c. Tiền lương, tiền thưởng.
d. Điện, nước, nguyên liệu.
29. Bộ phận tư bản biểu hiện dưới hình thái giá trị của những máy móc,
thiết bị, nhà xưởng..., tham gia toàn bộ vào quá trình sản xuất, nhưng giá
trị của nó không chuyển hết một lần vào sản phẩm, mà chuyển từng phần
vào sản phẩm trong quá trình sản xuất là bộ phận tư bản gì?
a. Tư bản cố định.
b. Tư bản lưu động.
c. Tư bản bất biến.
d. Tư bản khả biến.
30. Thực chất của tích lũy tư bản là gì?
a. Biến sức lao động thành tư bản.
b. Biến toàn bộ giá trị mới thành tư bản.
c. Biến một phần giá trị thặng dư thành tư bản.
d. Biến giá trị thặng dư thành tiền đưa vào tích lũy
34. Hình thức nào không phải biểu hiện giá trị thặng dư?
a. Lợi nhuận.
b. Lợi tức.
c. Địa tô.
d. Tiền lương.
35. Nguyên nhân hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân?
a. Do cạnh tranh giữa các ngành sản xuất trong xã hội.
b. Do cạnh tranh trong nội bộ một ngành sản xuất.
c. Do cạnh tranh giữa những người sản xuất nhỏ.
d. Cả 3 phương án kia đều đúng
36. Giá cả sản xuất được xác định theo công thức nào?
a. c + v + m.
b. c + v.
c. k + p.
d. k + p .
37. Bản chất của lợi tức cho vay trong chủ nghĩa tư bản là gì?
a. Là số tiền lời do đi vay với lợi tức thấp, cho vay thu lợi tức cao mà có.
b. Là một phần của giá trị thặng dư mà người đi vay đã thu được thông qua sử dụng tiền
vay đó đem trả cho người cho vay.
c. Là phần giá trị dôi ra ngoài giá trị sức lao động do nhân viên làm thuê trong doanh
nghiệp tư bản cho vay tạo ra.
d. Là phần lợi nhuận của nhà tư bản đi vay kiếm được do vay tiền để kinh doanh.
38. Địa tô tư bản chủ nghĩa phản ánh mối quan hệ nào sau đây?
a. Địa chủ và công nhân nông nghiệp.
b. Địa chủ, nhà tư bản đầu tư và công nhân nông nghiệp.
c. Giữa các nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp với nhau.
d. Giữa nhà tư bản và công nhân nông nghiệp.
39. Địa tô chênh lệch I là gì?
a. Là địa tô thu được trên đất do hiệu quả đầu tư tư bản đem lại.
b. Là địa tô thu được trên ruộng đất tốt và có điều kiện tự nhiên thuận lợi đem lại.
c. Là địa tô thu được trên đất do thâm canh tăng năng suất mà có
d. Là địa tô thu được trên đất do ứng dụng khoa học kỹ thuật mang lại.
40. Địa tô chênh lệch II là gì?
a. Địa tô thu được trên đất có điều kiện tự nhiên thuận lợi đem lại.
b. Địa tô thu được trên đất do thâm canh tăng năng suất mà có.
c. Địa tô thu được trên đất do vị trí đất gần nơi tiêu thụ mà có.
d. Địa tô thu được trên đất có điều kiện giao thông mang lại.
CHƯƠNG 4 CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ
TRƯỜNG
41. CHƯƠNG 2 HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM
GIA THỊ TRƯỜNG?
a. Thế kỷ XVI – XVII.
b. Thế kỷ XVIII – XIX.
c. Cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX.
d. Giữa thế kỷ XX.
42. Sự hình thành các tổ chức độc quyền dựa trên cơ sở chủ yếu trực tiếp nào?
a. Sản xuất nhỏ phân tán.
b. Tích tụ, tập trung sản xuất và sự ra đời của các xí nghiệp quy mô lớn.
c. Sự xuất hiện các thành tựu mới của khoa học.
d. Sự hoàn thiện quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Câu 43. Khẳng định nào dưới đây là đúng?
a. Lợi nhuận độc quyền cao hơn lợi nhuận bình quân
b. Lợi nhuận độc quyền thấp hơn lợi nhuận bình quân
c. Lợi nhuận độc quyền là mục tiêu theo đuổi của nhà nước tư sản
d. Lợi nhuận độc quyền góp phần bình quân hóa tỷ suất lợi nhuận bình quân
44. Tư bản tài chính là gì?
a. Là kết quả của sự hợp nhất giữa tư bản ngân hàng của một số ít ngân hàng độc
quyền lớn nhất, với tư bản của những liên minh độc quyền các nhà công nghiệp.
b. Là tư bản do sự liên kết về tài chính giữa các nhà tư bản hợp thành.
c. Là những tư bản đầu tư trong lĩnh vực tài chính.
d. Là kết quả hợp nhất giữa tư bản sản xuất và tư bản ngân hàng.
Câu 45. Sự ra đời của Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước nhằm mục đích gì?
a. Phục vụ lợi ích của tổ chức độc quyền tư nhân và tiếp tục duy trì, phát triển chủ
nghĩa tư bản
b. Phục vụ lợi ích của tổ chức độc quyền tư nhân.
c. Phục vụ lợi ích của nhà nước tư sản.
d. Phục vụ lợi ích của chủ nghĩa tư bản.
CHƯƠNG 6 CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP KINH TẾ
QUỐC TỂ CỦA VIỆT NAM
56. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra vào giai đoạn nào?
a. Giữa thế kỷ XVIII đến giữa thế kỷ XIX
b. Đầu thế kỷ XVIII đến giữa thế kỷ XIX
c. Đầu thế kỷ XIX đến cuối thế kỷ XIX
d. Giữa thế kỷ XVII đến giữa thế kỷ XVIII
57. Nghiên cứu về cách mạng công nghiệp lần thứ nhất, C.Mác đã khái
quát tính quy luật của cách mạng công nghiệp như thế nào?
a. Qua ba giai đoạn sản xuất giản đơn, cơ khí và tự động hóa
b. Qua ba giai đoạn cơ khí, công trường thủ công và đại công nghiệp
c. Qua ba giai đoạn hiệp tác giản đơn, công trường thủ công và đại công nghiệp
d. Qua ba giai đoạn giản đơn, công trường thủ công và tự động hóa
58. Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nghiệp lần ba là gì?
a. Sử dụng công nghệ thông tin, tự động hóa sản xuất
b. Cơ khí hóa sản xuất và bước đầu sử dụng công nghệ thông tin
c. Sử dụng công nghệ thông tin và kết nối vạn vật bằng internet
d. Sử dụng công nghệ thông tin và đột phá về trí tuệ nhân tạo
59. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư có đặc trưng gì?
a. Xuất hiện các công nghệ mới có tính đột phá về chất như trí tuệ nhân tạo
b. Liên kết giữa thế giới thực và ảo
c. Xuất hiện các công nghệ mới như big data, in 3D
d. Các phương án kia đều đúng
60. Cuộc cách mạng công nghiệp có vai trò gì đối với sự phát triển ở nước
ta?
a. Thúc đẩy đổi mới phương thức quản trị phát triển
b. Phát huy được các lợi thế truyền thống đang sẵn có
c. Tạo ra nhiều việc làm giảm được tỷ trọng thất nghiệp cơ cấu lao động
d. Các phương án kia đều đúng
61. Việc tiếp thu và phát triển khoa học, công nghệ mới, hiện đại của các
nước kém phát triển có thể thực hiện bằng các con đường cơ bản nào?
a. Thông qua đầu tư nghiên cứu, chế tạo và hoàn thiện dần dần trình độ công nghệ từ
trình độ thấp đến trình độ cao.
b. Tiếp nhận chuyển giao công nghệ hiện đại từ nước phát triển hơn.
c. Xây dựng chiến lược phát triển khoa học, công nghệ nhiều tầng, kết hợp cả công nghệ
truyền thống và công nghệ hiện đại.
d. Các phương án kia đều đúng.
62. Tiêu chuẩn để đánh giá mức độ hiện đại của một nền kinh tế dựa vào
yếu tố nào?
a. Trình độ văn hóa của dân cư
b. Mức thu nhập bình quân đầu người
c. Cơ sở vật chất - kỹ thuật của xã hội
d. Những phát minh khoa học có được
63. Đảng và Nhà nước ta xác định nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội là nhiệm vụ nào?
a. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
b. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần
c. Phát triển nông lâm ngư nghiệp
d. Cải cách về giáo dục, nâng cao dân trí
64. Trong nền kinh tế tri thức, tri thức đóng vai trò gì?
a. Tri thức là nền tảng trong công tác giáo dục.
b. Tri thức trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
c. Tri thức được xem là công cụ lao động chính.
d. Tri thức là nội dung chính trong phát triển, nâng cao dân trí.
65. Trong nền kinh tế tri thức, yếu tố nào trở thành tài nguyên quan
trọng nhất?
a. Thông tin.
b. Tài nguyên khoáng sản.
c. Nguồn nhân lực.
d. Giáo dục
BÀI TẬP KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC LÊ-NIN
66. Thị trường có ba chủ thể cung cấp cùng một loại sản phẩm với số lượng
tương đương nhau. Người thứ nhất cung cấp 200 sản phẩm, làm 1 sản phẩm
mất 1 giờ, Người thứ hai cung cấp 300 sản phẩm, làm 1 sản phẩm mất 2 giờ;
Người thứ ba cung cấp 400 sản phẩm, làm 1 sản phẩm mất 3 giờ. Tính thời
gian lao động xã hội cần thiết để làm ra một sản phẩm?
a. 2,3h.
b. 6h.
c. 2,7h.
d. 2,2h.
GIẢI
Tính thời gian lao động xã hội cần thiết (t’lđxhct)
t’lđxhct =( X 1 Y 1+ X 2 Y 2+…+ XnYn)/(Y 1+Y 2+ …+Yn)
Trong đó X: thời gian làm ra 1 sản phẩm
Y: số lượng sản phẩm làm ra của mỗi người sản xuất.
VD câu 66:
t’lđxhct=(1x200 +2x300+ 3x400)/200+300+400)=2,2h
67. Một đơn vị sản xuất một ngày được 100.000 sản phẩm với tổng giá trị
300.000 USD. Tính giá trị một sản phẩm khi cường độ lao động tăng hai lần?
a. 3 usd
b. 6 usd
c. 1 usd
d. 2 usd
GIẢI
Mối quan hệ giữa NSLĐ, CĐLĐ với lượng GT 1 sản phẩm, có các dạng:
- CĐLĐ tăng:
GT 1 đv sp = 300.000USD/100.000sp = 3USD
CĐLĐ tăng nhưng GT 1 đv sp không đổi và = 3USD
68. Một đơn vị sản xuất một ngày được 50.000 sản phẩm với tổng trị giá
200.000 USD. Tính giá trị một sản phẩm khi năng suất lao động tăng hai lần?
a. 2 USD
b. 4 USD
c. 8 USD
d. 6 USD
GIẢI
- NSLĐ tăng:
GT 1 đv sp = 200.000USD/50.000sp = 4USD
Khi NSLĐ tăng lên 2 lần thì GT 1đv sp giảm 2 lần = 4USD/2 =2USD
69. Một tư bản cấu tạo theo sơ đồ: 80c+30v+60m. Nếu thời gian lao động
thặng dư là 6 giờ thì thời gian lao động tất yếu là bao nhiêu?
a. 6 giờ
b. 3 giờ
c. 9 giờ
d. 8 giờ
GIẢI
Từ G = c+v+m
Với G = 80c +30v + 60m, Thời gian lao động thặng dư (t’) =6h
m’ = m/v x100%, ta có m’ = 60/30 x 100% = 200%
m’ = t’/t x 100% = 6/t x 100%
=>Thời gian lao động tất yếu t = (6x 100%)/200% =3h
70. Tỷ suất giá trị thặng dư là bao nhiêu nếu sơ đồ tư bản là:
800c+200v+400m?
a. 200%
b. 100%
c. 300%
d. 400%
GIẢI
Với G = 800c +200v + 400m
=>m’ = (400/200)x 100% =200%
71. Một tư bản đầu tư 10.000 USD, nếu bỏ vào tư bản bất biến 8.000 USD thì
tỷ lệ cấu tạo hữu cơ của tư bản là bao nhiêu?
a. 2.000 usd
b. 4/1
c. 2/1
d. 4
GIẢI
Tính cấu tạo hữu cơ (c/v)
Tư bản đầu tư k = c+v = 10.000
Tư bản khả biến v = k-c = 10.000 – 8.000 = 2.000
c/v = 8.000/2.000 = 4/1
73. Một doanh nghiệp tư bản sản xuất 5.000 sản phẩm với số tư bản đầu tư là
600.000 USD; cấu tạo hữu cơ tư bản 3/1, m’=200%. Tính giá trị của một đơn
vị sản phẩm?
a. 120 USD
b. 150 USD
c. 100 USD
d. 180 USD
GIẢI
Tư bản đầu tư cho 1 sp k= 600.000USD/5.000 = 120 USD
k=c+v = 120
Với c/v =3/1
=> c = 90, v = 30
Với m’ = 200% => m = m’.v = 200%. 30 = 60
GT 1 đv sp G = 90c +30v + 60m = 180
74. Một doanh nghiệp có số tư bản đầu tư là 600.000 USD, cấu tạo hữu cơ tư
bản 3/1. Tính giá trị tư liệu sản xuất đã đầu tư?
a. 150.000 usd
b. 450.000 usd
c. 300.000 usd
d. 100.000 usd
GIẢI
k= c+ v = 600.000, c/v=3/1
GT TLSX ( c) =450.000USD
75. Một doanh nghiệp có số tư bản đầu tư là 600.000 USD, cấu tạo hữu cơ tư
bản 3/1. Xác định tiền công trả cho người lao động?
a. 150.000 usd
b. 450.000 usd
c. 300.000 usd
d. 100.000 usd
GIẢI
k= c+ v = 600.000, c/v = 3/1
Tiền công (v) =150.000USD
76. Tổng giá trị hàng hóa 1.600.000 USD, trong đó chi phí tư bản bất biến
800.000 USD, m’=300%, biết giá trị sức lao động bằng giá trị nguyên, nhiên,
vật liệu. Tính tư bản cố định?
a. 400.000 USD.
b. 600.000 USD.
c. 800.000 USD.
d. 650.000 USD
GIẢI
G= c+v+m = 1.600.000, c= 800.000
v+m = 1.600.000 – 800.000 = 800.000
Với m’ = 300% => m = 600.000, v=200.000
Giá trị nguyên, nhiên liệu (c2)= v = 200.000
TBCĐ (c1) = c – c2= 800.000 – 200.000 = 600.000 USD
77. Tư bản cố định tại một xí nghiệp như sau: Giá trị nhà xưởng 48 triệu
USD, khấu hao trong 40 năm; máy móc, thiết bị 96 triệu USD, khấu hao
trong 20 năm. Tính khấu hao tư bản cố định sau 5 năm?
a. 6 triệu USD.
b. 4,8 triệu USD.
c. 1,2 triệu USD.
d. 30 triệu USD.
GIẢI
GT của nhà xưởng = 48 triệu USD, khấu hao trong 40 năm
GT khấu hao 1 năm = 48/40 =1,2
GT của máy móc thiết bị = 96 triệu USD, khấu hao trong 20 năm
GT khấu hao 1 năm = 96/20 = 4,8
Khấu hao TBCĐ sau 5 năm = (1,2+4,8)x 5= 30 triệu USD
78. Tổng giá trị hàng hóa 800.000 USD, trong đó chi phí máy móc thiết bị
100.000 USD, chi phí nguyên, nhiên vật liệu 300.000 USD, m’=300%. Tính
tư bản lưu động?
a. 400.000 USD.
b. 100.000 USD.
c. 300.000 USD.
d. 200.000 USD.
GIẢI
G=c+v+m = 800.000, c1 = 100.000, c2 = 300.000, m’ = 300%
C=c1+c2 = 100.000 +300.000 = 400.000
v+m = 800.000 – 400.000 = 400.000
Với m’= 300% => m = 300.000, v = 100.000
TBLĐ = c2 +v = 300.000 + 100.000 = 400.000
79. Tư bản ứng trước 5.000.000 USD, cấu tạo hữu cơ 3/2, m’=200%. Nếu
nhà tư bản sử dụng cho tiêu dùng cá nhân 1.000.000 USD thì quỹ tích lũy là
bao nhiêu?
a. 3.000.000 USD.
b. 4.000.000 USD.
c. 6.000.000 USD.
d. 2.000.000 USD.
GIẢI
k= c+v=5.000.000, c/v=3/2, m’ = 200%, Tư bản tiêu dùng m1 = 1.000.000
Với k =5.000.000, c/v = 3/2
c = 3.000.000, v = 2.000.000
Với m’ = 200% =>m = m’.v = 200%. 2.000.000 = 4.000.000
Với m1 = 1.000.000 =>Tư bản tích lũy m2 = 4.000.000 – 1.000.000 = 3.000.000
Quỹ tích lũy = 3.000.000 USD
80. Nhà tư bản công nghiệp với vốn 500 tỷ, tư bản thương nghiệp là 100 tỷ,
tổng giá trị thặng dư được tạo ra 120 tỷ. Xác định tỷ suất lợi nhuận bình quân
khi hàng hóa bán đúng bằng giá trị?
a. 20%.
b. 15%.
c. 25%.
d. 30%
GIẢI
Kcn = 500 tỷ, Ktn = 100 tỷ, M = 120 tỷ
Khi hàng hóa bán đúng GT thì P = m
∑P
Ta c ó c ô ng th ứ c p ' =x 100 %
∑K
' ∑P 120 t ỷ
p= x 100 %= x 100 %=20 %
∑K 500 t ỷ +100 t ỷ
Tỷ suất lợi nhuận bình quân = 20%