Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

CHƯƠNG 3

CÂU HỎI LÝ THUYẾT:

Câu 1 : Tại sao không ghi nhận chi phí sản xuất chung thực tế cho đơn đặt hàng như là ghi nhận
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp.
Câu 2 : Khi nào hệ thống kế toán chi phí theo công việc được sử dụng để thay cho hệ thống kế
toán chi phí theo quá trình sản xuất.
Câu 3 : Công dụng của phiếu chi phí công việc của hệ thống kế toán chi phí theo công việc.
Câu 4 : Đơn giá chi phí sản xuất chung ước tính là gì và phương pháp tính.
Câu 5 : Giải thích những công dụng của đơn đặt hàng, lệnh sản xuất, phiếu yêu cầu nguyên vật
liệu, phiếu thời gian lao động đối với hoạt động sản xuất và kế toán chi phí theo công việc
Câu 6 : Giải thích tại sao một vài loại chi phí sản xuất buộc phải tính cho sản phẩm trong kỳ
thông qua quá trình ước tính phân bổ.
Câu 7 : Tại sao các doanh nghiệp thích sử dụng đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính
hơn đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung thực tế để tính chi phí sản xuất chung cho sản phẩm
trong kỳ.
Câu 8 : Những yếu tố nào cần được xem xét trong việc lựa chọn cơ sở tính chi phí sản xuất
chung ước tính.
Câu 9 : Nếu doanh nghiệp phân bổ đầy đủ tất cả chi phí sản chung cho công việc thì vấn đề này
có đảm bảo rằng lợi nhuận sẽ có được trong mỗi chu kỳ là đúng hay không?
Câu 10 : Tài khoản nào được ghi Có khi chi phí sản xuất chung được phân bổ cho sản phẩm
trong kỳ và bạn có nghĩ rằng tổng chi phí sản xuất chung phân bổ cho mỗi chu kỳ có luôn bằng
chi phí sản xuất chung thực tế không ? tại sao ?.
Câu 11 : Chi phí sản xuất chung phân bổ thấp (thiếu) (Underapplied overhead )là gì ?, chi phí
sản xuất chung phân bổ cao (thừa) (Oveerapplied overhead) là gì? Những vấn đề nào dẫn đến
xuất hiện chênh lệch chi phí sản xuất chung ở cuối kỳ kế toán ? Nêu 2 lý do tại sao chi phí sản
xuất chung có thể phân bổ thấp, phân bổ cao trong năm.
Câu 12 : Trình bày điều kiện và bút toán xử lý chênh lệch chi phí sản xuất chung trong trường
hợp chênh lệch chi phí sản xuất chung được tính toàn bộ vào giá vốn hàng bán
Câu 13 : Những vấn đề gì có thể xảy ra trong xây dựng đơn giá chi phí sản xuất chung dựa trên
cơ sở số giờ lao động trực tiếp khi máy móc, thiết bị tự động hóa thay thế dần lao động thủ công.
Câu 14 : Trình bày điều kiện áp dụng hệ thống kế toán chi phí theo công việc và chỉ ra những
hoạt động nào sau đây có thể áp dụng hệ thống kế toán chi phí theo công việc :
1. Sản xuất keo dán thông thường dùng cho học sinh
2. Hoạt động xuất bản sách
3. Sản xuất dầu ăn của công ty chế biến dầu ăn
4. Sản xuất nước giải khát thông thường của công ty nước giải khát
5. Xây dựng nhà ở tư nhân
6. Sản xuất hóa chất đặc biệt cho một nghiên cứu
7. Sửa chữa đồng hồ
8. Sản xuất cao su chống nhiệt theo yêu cầu chế tạo thiết bị đặc chủng
9. Dịch vụ quảng cáo
Câu 15: Trình bày những biến động của chi phí sản xuất chung thực tế với ước tính trong tính
toán đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính truyền thống và nêu một trong những quan
điểm xử lý vấn đề này trong kế toán quản trị.

TRẮC NGHIỆM:

Câu 1. Hệ thống kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng được áp dụng cho
trường hợp nào sau đây:
a. Sản phẩm có tính đồng nhất, được sản xuất hàng loạt và lặp đi lặp lại nhiều lần theo
những tiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật riêng của doanh nghiệp
b. Sản phẩm có tính cá biệt, được sản xuất với số lượng nhất định theo yêu cầu đặc biệt về
những tiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật của doanh nghiệp
c. Sản phẩm được sản xuất theo đơn đặt hàng theo những tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật được
thỏa thuận với khách hàng
d. Câu (b) và (c) đúng

Câu 2. Với hệ thống kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng, chi phí sản
xuất được tập hợp theo
a. Từng công đoạn của quy trình sản xuất riêng ở doanh nghiệp
b. Từng bộ phận trong hệ thống tổ chức sản xuất riêng ở doanh nghiệp
c. Những công đoạn, bộ phận có liên quan đến sản xuất sản phẩm cá biệt hay thực hiện đơn
đặt hàng
d. Tất cả các câu trên đều đúng

Câu 3. Với hệ thống kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng, việc ghi nhận
các khoản mục chi phí sản xuất như sau :
a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được ghi nhận theo số liệu thực tế phát sinh trên phiếu
yêu cầu nguyên vật liệu
b. Chi phí nhân công trực tiếp được ghi nhận theo số liệu thực tế phát sinh trên phiếu thời
gian lao động
c. Chi phí sản xuất chung được ghi nhận theo đơn giá ước tính cho mức hoạt động thực tế
trong kỳ
d. Tất cả các câu trên đều đúng

Câu 4. Đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính của đơn đặt hàng được xây dựng như
sau:
a. Tổng chi phí sản xuất chung thực tế trong kỳ chia cho mức độ hoạt động thực tế sử dụng
trong kỳ (tương ứng với cơ sở phân bổ được lựa chọn).
b. Tổng chi phí sản xuất chung thực tế trong kỳ chia cho mức hoạt động ước tính sử dụng
trong kỳ (tương ứng với cơ sở phân bổ được lựa chọn).
c. Tổng chi phí sản xuất chung dự toán trong kỳ chia cho mức hoạt động thực tế sử dụng
trong kỳ (tương ứng với cơ sở phân bổ được lựa chọn).
d. Tổng chi phí sản xuất chung dự toán trong kỳ chia cho mức hoạt động ước tính sử dụng
trong kỳ (tương ứng với cơ sở phân bổ được lựa chọn).

Câu 5. Công ty T khi ước tính đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung cho đơn đặt hàng đã dự
tính thiếu một khoản chi phí sản xuất chung ước tính phát sinh. Đơn giá phân bổ chi phí sản xuất
chung ước tính trong kỳ
a. Làm tăng chi phí sản xuất chung phân bổ dẫn đến nhận định sai về mức tiết kiệm chi phí
sản xuất chung
b. Làm giảm chi phí sản xuất chung phân bổ dẫn đến nhận định sai về sự lãng phí chi phí
sản xuất chung
c. Không ảnh hưởng đến chi phí sản xuất chung phân bổ và từ đó cũng không làm ảnh
hưởng đến nhận định tình hình chi phí sản xuất chung
d. Tất cả các câu trên đều đúng

Câu 6. Xử lý mức chênh lệch do phân bổ thiếu chi phí sản xuất chung (Chi phí sản xuất chung
thực tế > Chi phí sản xuất chung phân bổ theo đơn giá ước tính) của hệ thống kế toán chi phí và
tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng có thể được ghi nhận bằng bút toán nào sau đây:
a. Nợ TK Giá vốn hàng bán
Có TK Chi phí sản xuất chung
b. Nợ TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, TK Thành phẩm, TK Giá vốn hàng bán
Có TK Chi phí sản xuất chung
c. Chỉ có một trong hai bút toán trên
d. Xảy ra đồng thời cả hai bút toán trên

Câu 7. Công ty B thực hiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt
hàng, có số dư cuối kỳ ước tính TK154 là 200 triệu đồng, sau khi xử lý chênh lệch trên tài khoản
chi phí sản xuất chung thì số dư cuối kỳ TK154 là 230 triệu đồng, tỷ lệ phân bổ chênh lệch chi
phí sản xuất chung cho TK154 là 20%. Chi phí sản xuất chung ước tính phân bổ trong kỳ là
1.200 triệu đồng. Chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh là:
a. 970 triệu đồng
b. 1.000 triệu đồng
c. 1.050 triệu đồng
d. 1.350 triệu đồng

Câu 8. Những bút toán nào sau đây thể hiện bút toán tập hợp chi phí sản sản xuất của hệ thống
kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng (theo Thông tư số 200)
a. Nợ TK Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ TK Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK Chi phí sản xuất chung
Có TK: Nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ, Khấu hao tài sản cố định, Nợ phải trả.
b. Nợ TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK Chi phí sản xuất chung
c. Nợ TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang,
Nợ TK Thành phẩm
Nợ TK Giá vốn hàng bán
Có TK Chi phí sản xuất chung
d. Nợ TK Thành phẩm
Nợ TK Giá vốn hàng bán
Có TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

Câu 9. Những bút toán nào sau đây thể hiện bút toán tổng hợp chi phí sản sản xuất của hệ thống
kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng (theo Thông tư số 200)
a. Nợ TK Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ TK Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK Chi phí sản xuất chung
Có TK: Nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ, Khấu hao tài sản cố định, Nợ phải trả.
b. Nợ TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK Chi phí sản xuất chung
c. Nợ TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang,
Nợ TK Thành phẩm
Nợ TK Giá vốn hàng bán
Có TK Chi phí sản xuất chung
d. Nợ TK Thành phẩm
Nợ TK Giá vốn hàng bán
Có TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

Câu 10 (*). Công ty T đang áp dụng hệ thống kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm theo
đơn đặt hàng. Với đặc điểm chi phí, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp liên quan đến từng sản
phẩm nên được tập hợp riêng, chi phí nhân công trực tiếp liên quan đến nhiều đối tượng nên
được tập hợp chung, chi phí sản xuất chung cũng liên quan đến nhiều đối tượng nên cũng được
tập hợp chung. Chi phí nhân công trực tiếp biến động theo số lượng sản phẩm được sản xuất ra,
chi phí sản xuất chung biến động theo giờ máy hoạt động. Việc tính giá vốn cho từng đơn hàng
hợp lý nếu:
a. Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung được phân bổ
cho từng đơn hàng theo số sản phẩm được sản xuất.
b. Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung được phân bổ
cho từng đơn hàng theo số giờ máy hoạt động
c. Chi phí nhân công trực tiếp được phân bổ cho các đơn đặt hàng theo số lượng sản phẩm
được sản xuất và chi phí sản xuất chung được phân bổ cho các đơn đặt hàng theo số giờ
máy hoạt động.
d. Tất cả các trường hợp trên đều đúng

Câu 11 (*). Công ty T đang áp dụng hệ thống kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm theo
đơn đặt hàng. Để đơn giản trong tính toán, kế toán sử dụng một đơn giá phân bổ chi phí sản xuất
chung ước tính dựa trên cơ sở phân bổ là số giờ lao động trực tiếp. Trong những năm gần đây, do
yêu cầu kỹ thuật phức tạp, nhiều đơn hàng sử dụng máy móc thiết bị thay cho lao động thủ công.
Gần đây, nhà quản lý đang gặp phải rắc rối là theo số liệu kế toán kết quả thực hiện các đơn đặt
hàng đều có lời nhưng theo quan sát thực tế thì thua lỗ. Khi nghiên cứu hệ thống kế toán chi phí,
kế toán phát hiện có sự bất ổn trong việc chọn cơ sở phân bổ chi phí sản xuất chung. Trước đây,
chi phí sản xuất chung thay đổi theo số giờ lao động nhưng những năm gần đây chi phí sản xuất
chung thay đổi theo số giờ máy. Mặc dù tổng chi phí sản xuất chung ít thay đổi nhưng số giờ
máy tăng lên và số giờ lao động giảm xuống. Giải thích nào sau đây của kế toán về phân bổ chi
phí sản xuất chung trước đây cho những đơn hàng có số giờ lao động cao là phù hợp
a. Đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính tăng và mức phân bổ chi phí sản xuất
chung cho đơn hàng tăng
b. Đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính tăng và mức phân bổ chi phí sản xuất
chung cho đơn hàng giảm.
c. Đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính giảm và mức phân bổ chi phí sản xuất
chung cho đơn hàng tăng
d. Đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính giảm và mức phân bổ chi phí sản xuất
chung cho đơn hàng giảm

Câu 12. Công ty T sử dụng tỷ lệ chi phí sản xuất chung ước tính dựa trên chi phí nhân công trực
tiếp để tính chi phí sản xuất chung cho đơn đặt hàng. Tỷ lệ chi phí sản xuất chung ước tính cho
năm hiện tại ở bộ phận A là 200%, ở bộ phận B là 50%. Đơn đặt hàng 123 được triển khai và
hoàn thành trong năm ở hai bộ phận trên. Chi phí của đơn đặt hàng 123 được kế toán thu thập
với một vài dữ liệu bị khuyết ở bảng sau:

Chi phí Bộ phận A Bộ phận B


Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 25.000.000 đ 5.000.000 đ
Chi phí nhân công trực tiếp 30.000.000 đ
Chi phí sản xuất chung 40.000.000 đ

Giá thành của đơn đặt hàng 123 là:


a. 135.000.000 đ
b. 180.000.000 đ
c. 195.000.000 đ
d. 240.000.000 đ

Câu 13. Công ty T xây dựng đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính dựa trên cơ sở số
giờ lao động trực tiếp bình quân. Sau đây là những tài liệu kế toán thu thập để xây dựng đơn giá
phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính và tính giá thành cho năm X
- Số liệu thực tế năm X-1: Tổng biến phí là 20.000.000 đ, tổng định phí là 65.000.000 đ, số giờ
lao động bình quân là 10.000 h.
- Số liệu dự tính cho năm X: Tổng biến phí tăng thêm 30%, số giờ lao động trực tiếp tăng thêm
30%, tổng định phí không thay đổi và số giờ lao động trực tiếp của đơn hàng AB là 8.000h
- Số liệu thực tế của đơn đặt hàng AB năm X: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 60.000.000 đ,
chi phí nhân công trực tiếp là 30.000.000 đ, số giờ lao động trực tiếp là 8.200 h

a. Đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính là 9.100 đ/h
b. Mức chi phí sản xuất chung phân bổ cho đơn hàng AB là 56.000.000 đ
c. Tổng giá thành của đơn hàng AB là 147.400.000 đ
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 14. Công ty T xây dựng tỷ lệ chi phí sản xuất chung ước tính dựa trên cơ sở chi phí nhân
công trực tiếp với tỷ lệ là 80%. Theo số liệu của đơn đặt hàng BC trong năm X: Chi phí nhân
công trực tiếp ước tính 40.000.000 đ, chi phí nhân công trực tiếp thực tế 45.000.000 đ, chi phí
sản xuất chung thực tế 34.000.000 đ. Những số liệu chi phí nào sau đây thể hiện về chi phí của
đơn đặt hàng BC trong năm X
a. Chi phí sản xuất chung phân bổ là 32.000.000 đ
b. Chênh lệch chi phí sản xuất chung thực tế so với số ước tính phân bổ là 2.000.000 đ
c. Thay đổi chi phí sản xuất chung trong kỳ là một biểu hiện thuận lợi (biểu hiện tốt)
d. Tất cả các câu trên đều đúng

Câu 15 (*). Công ty T áp dụng hệ thống kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt
hàng và phân bổ chênh lệch chi phí sản xuất chung cho tất cả các đối tượng liên quan theo tiêu
thức giá vốn. Trong năm X, Đơn đặt hàng A: Đã sản xuất năm trước, năm nay tiếp tục thực hiện
và hoàn thành bàn giao toàn bộ trong năm với chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ là 38.000.000 đ,
tổng giá thành bàn giao 78.000.000 đ; Đơn đặt hàng B: Thực hiện và hoàn thành bàn giao toàn
bộ trong năm với tổng giá thành là 100.000.000 đ; Đơn đặt hàng C: Đến cuối năm chưa thực hiện
xong với tổng chi phí sản xuất là 50.000.000 đ và chênh lệch chi phí sản xuất chung trong năm
giữa thực tế so với mức ước tính phân bổ là 5.700.000đ
a. Giá vốn hàng bán trong kỳ sau khi điều chỉnh chênh lệch là 183.340.000 đ
b. Giá vốn hàng bán trong kỳ sau khi điều chỉnh chênh lệch là 182 450.000 đ
c. Giá vốn hàng bán trong kỳ sau khi điều chỉnh chênh lệch là 145.340.000 đ
d. Giá vốn hàng bán trong kỳ sau khi điều chỉnh chênh lệch là 144.200.000 đ

Câu 16. Công ty T đang áp dụng hệ thống kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm theo đơn
đặt hàng, chênh lệch chi phí sản xuất chung chỉ được phân bổ cho giá vốn hàng bán trong kỳ.
Trong năm X, Tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và nhân công trực tiếp là 54.000.000 đ; tổng
chi phí sản xuất chung thực tế 26.000.000 đ và số giờ máy hoạt động thực tế 2.000h; đơn giá
phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính là 12.500 đ/h với mức hoạt động ước tính 2.500h. Các
bút toán ghi sổ nào sau đây là đúng
a. Nợ TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: 26.000.000 đ
Có TK Chi phí sản xuất chung: 26.000.000 đ
b. Nợ TK Giá vốn hàng bán: 80.000.000 đ
Có TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: 80.000.000 đ
c. Nợ TK Giá vốn hàng bán: 1.000.000 đ
Có TK Chi phí sản xuất chung: 1.000.000 đ
d. Tất cả các bút toán trên đều đúng

Câu 17 (*). Công ty T có tài liệu về đơn đặt hàng A: Số lượng sản phẩm hoàn thành bàn giao
cho khách hàng trong kỳ 8.000sp; số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ 2.000sp và tỷ lệ hoàn
thành tương ứng của các khoản mục 60% và bảng kê chi phí thực tế trong kỳ như sau
Tổng cộng Khoản mục Khoản mục Khoản mục
CPNVLTT CPNCTT CPSXC
Dở dang đầu kỳ 15.352.000 đ 6.000.000 đ 4.000.000 đ 5.352.000 đ
Phát sinh trong kỳ 25.588.000 đ 8.720.000 đ 7.040.000 đ 9.828.000 đ
Tỷ lệ chi phí sản xuất chung ước tính 120% trên chi phí nhân công trực tiếp thực tế
Giá thành đơn vị sản phẩm hoàn thành bàn giao trong kỳ của đơn đặt hàng là
a. 3.026 đ/sp
b. 3.198,5 đ/sp
c. 4.450 đ/sp
d. 4.300 đ/sp

Câu 18 (*) Công ty T sử dụng chi phí nhân công trực tiếp làm cơ sở ước tính tỷ lệ phân bổ chi
phí sản xuất chung. Trong tính toán tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính, công ty bỏ
quên một khoản chi phí nhân công gián tiếp nên dẫn đến có sự sai lệch giữa chi phí sản xuất
chung thực tế so với chi phí sản xuất chung ước tính phân bổ. Chênh lệch chi phí sản xuất chung
thực tế so với mức ước tính phân bổ:
a. Là một chênh lệch nhỏ hơn không (một số âm)
b. Do tiết kiệm được chi phí sản xuất chung
c. Do tiết kiệm được chi phí nhân công trực tiếp
d. Tất cả các trường hợp trên đều đúng

Câu 19 (*). Công ty T áp dụng hệ thống kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt
hàng và đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính được xây dựng trên cơ sở số giờ lao
động trực tiếp là 2.500 đ/h. Trong kỳ, công ty nhận được đơn hàng A với giá mua của khách
hàng 19.800.000 đ và kế toán dự tính để thực hiện đơn hàng này cần 2.000 h công lao động trực
tiếp. Theo thông tin thực tế thực hiện đơn hàng này được kế toán báo cáo gồm: Chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp thực tế là 7.000.000 đ, chi phí nhân công trực tiếp thực tế là 6.000.000 đ, chi phí
sản xuất chung thực tế là 4.800.000 đ, mức phân bổ chi phí ngoài sản xuất cho đơn đặt hàng là
2.000.000 đ, số giờ lao động trực tiếp thực tế là 1.900 h. Nếu dựa vào thông tin giá thành của hệ
thống kế toán chi phí theo đơn đặt hàng, việc thực hiện đơn đặt hàng này làm công ty:
a. Chỉ hòa vốn
b. Lỗ 200.000 đ
c. Lời 50.000 đ
d. Một số khác
Câu 20 (*). Do đặc điểm chi phí của hoạt động công ty, chi phí nguyên vật liệu và chi phí nhân
công kế toán luôn thu thập kịp thời trong kỳ nhưng chi phí sản xuất chung không thể thu thập kịp
thời được trong kỳ. Theo số liệu chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công thực tế trong kỳ và
chi phí sản xuất chung được ghi nhận theo kỹ thuật gối đầu (ghi nhận chi phí kỳ này dựa trên
chứng từ chi phí kỳ trước chuyển sang) trong 3 tháng cuối năm X như sau :
Chi phí thực tế Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 6.000.000 đ 8.000.000 đ 5.000.000 đ
Chi phí nhân công trực tiếp 4.800.000 đ 6.400.000 đ 4.000.000 đ
Chi phí sản xuất chung ghi theo chứng từ gối đầu 5.250.000 đ 4.500.000 đ 6.000.000 đ
Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ 6.000 sp 8.000 sp 5.000 sp
Công ty không có sản phẩm dở dang ở đầu kỳ và ở cuối kỳ, chi phí sản xuất chung hợp lý tính
cho mỗi sản phẩm là 750 đ/sp. Độ sai lệch giữa giá thành đơn vị tính theo cách ghi nhận chi phí
sản xuất chung gối đầu nêu trên của kế toán so với cách tính của hệ thống kế toán chi phí theo
đơn đặt hàng là
a. Trong tháng 10 là + 125 đ/sp
b. Trong tháng 11 là - 187,5 đ/sp
c. Trong tháng 12 là + 450 đ/sp
d. Tất cả các câu trên đều đúng

Câu 23 (*). Nếu sử dụng kỹ thuật gối đầu chứng từ (lấy chi phí từ chứng từ chi phí kỳ trước để
ghi nhận chi phí kỳ này) trong ghi nhận chi phí sản xuất chung do chi phí này không thể cập nhật
kịp thời chứng từ trong kỳ kế toán để tính giá thành thì sự thiếu chính xác của giá thành đơn vị sẽ
xảy ra khi
a. Mức hoạt động sản xuất qua các kỳ có nhiều thay đổi
b. Mức giá chi phí sản xuất chung phát sinh qua các kỳ thay đổi
c. Công suất hoạt động qua các kỳ thay đổi
d. Tất cả các trường hợp trên

Câu 24. Công ty T áp dụng hệ thống kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt
hàng. Theo số liệu thỏa thuận giữa công ty và khách hàng khi đàm phán hợp đồng, chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp 2.000 đ/sp, chi phí nhân công trực tiếp 4.000 đ/sp, chi phí sản xuất
chung 3.000 đ/sp. Theo số liệu ước tính chi phí sản xuất tại công ty, đơn giá phân bổ chi phí sản
xuất chung ước tính là 750 đ/h và thời gian dự tính để sản xuất mỗi sản phẩm là 3h/sp. Theo số
liệu kế toán theo dõi việc thực tế đơn hàng trên, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế 2.100
đ/sp, chi phí nhân công trực tiếp thực tế 3.600 đ/sp, chi phí sản xuất chung thực tế 2.500 đ/sp, số
giờ lao động thực tế để sản xuất một sản phẩm là 2,5h/sp. Giá thành đơn vị mỗi sản phẩm của
đơn đặt hàng tính theo hệ thống kế toán chi phí theo đơn đặt hàng trên là
a. 9.000 đ/sp
b. 8.200 đ/sp
c. 7.950 đ/sp
d. 7.575 đ/sp
Câu 25. Kế toán tổng hợp tiếp nhận và kiểm tra các bút toán ghi nhận chi phí của đơn đặt hàng
A từ một nhân viên với số liệu cụ thể là xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp với giá thực tế
4.000.000 đ, tiền lương phải trả 3.000.000 đ, các khoản trích theo lương tính vào chi phí của
công nhân trực tiếp 900.000 đ, các chi phí phục vụ quản lý sản xuất gồm tiền điện nước phải trả
2.000.000 đ, khấu hao máy móc thiết bị và tài sản ở xưởng sản xuất 3.000.000đ, các chi phí khác
bằng tiền 800.000 đ và tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính là 120% trên chi phí nhân
công trực tiếp. Dưới đây là các bút toán đã được kế toán viên ghi sổ (theo thông tư 200):
a. Nợ TK Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 4.000.000 đ
Có TK Nguyên vật liệu: 4.000.000 đ
b. Nợ TK Chi phí nhân công trực tiếp: 3.900.000 đ
Có TK Lương phải trả: 3.000.000 đ
Có TK Các khoản phải trả khác theo lương: 900.000 đ
c. Nợ TK Chi phí sản xuất chung: 5.800.000 đ
Có TK Phải trả khách hàng: 2.000.000 đ
Có TK Khấu hao tài sản cố định: 3.000.000 đ
Có TK Tiền mặt: 800.000 đ
d. Nợ TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: 13.700.000 đ
Có TK Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 4.000.000 đ
Có TK Chi phí nhân công trực tiếp: 3.900.000 đ
Có TK Chi phí sản xuất chung: 5.700.000 đ
e. Nợ TK Giá vốn hàng bán: 12.580.000 đ
Nợ TK Chênh lệch chi phí sản xuất chung: 1.120.000 đ
Có TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 13.700.000 đ
Các bút toán nào ghi sổ trên có định khoản và số liệu đúng
a. Bút toán (a), (b), (c)
b. Bút toán (d),
c. Bút toán (e)
d. Tất cả các bút toán trên đều đúng

You might also like