Professional Documents
Culture Documents
Tap Thuyet Minh
Tap Thuyet Minh
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.............................................................................................................. 2
CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG VÀ DẠNG SẢN XUẤT.........5
1.1. Phân tích chức năng và điều kiện làm việc của chi tiết:..........................................5
1.3.2. Ý nghĩa................................................................................................................7
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT. 12
7.2. Tính toán lực kẹp chặt cần thiết cho cơ cấu:.........................................................62
KẾT LUẬN................................................................................................................65
Đất nước ta đang trong công cuộc “ Công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước ” do
đó việc sản xuất, cung cấp đầy đủ các thiết bị, công cụ cho các ngành kinh tế quốc dân,
tạo tiền đề cho các ngành này phát triển là một điều có ý nghĩa vô cùng to lớn.
Muốn vậy, người sinh viên công nghệ chế tạo máy nói riêng cũng như sinh viên
các ngành cơ khí khác nói chung phải có khả năng giải quyết tốt một vấn đề tổng hợp
về công nghệ chế tạo máy, sát với thực tế sản xuất sau này.
Trên tinh thần đó, đồ án công nghệ chế tạo máy là một phần bắt buộc đối với mọi sinh
viên cơ khí, nhằm tạo điều kiện tổng hợp các kiến thức đã học, so sánh, cân nhắc với
thực tế sản xuất, để đưa ra một phương án giải quyết sao cho hợp lý nhất.
Trong đồ án công nghệ chế tạo máy này, em được giao nhiệm vụ thiết kế chi tiết
dạng bạc, mà cụ thể là chi tiết “Ống nối”. Đây là một chi tiết rất phổ biến, thường thấy
trong sản xuất.
Trong quá trình thực hiện việc thiết kế đồ án, em đã cố gắng tìm tòi, nghiên cứu các
tài liệu, làm việc với một cách nghiêm túc với mong muốn hoàn thành đồ án tốt nhất.
Tuy nhiên, vì bản thân còn thiếu kinh nghiệm thực tế cho nên việc hoàn thành đồ án
lần này còn rất nhiều thiếu sót, rất mong quí thầy thông cảm.
Em chân thành cảm ơn thầy TS. Nguyễn Quận và các bạn trong khoa kỹ thuật công
nghệ đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thực hiện đồ án này.
Sinh viên.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG VÀ DẠNG SẢN XUẤT
1.1. Phân tích chức năng và điều kiện làm việc của chi tiết:
Ống nối là một dạng chi tiết thuộc loại chi tiết dạng bạc, có hình hình dạng ống
tròn, thành mỏng. Chức năng chính của ống nối là được dùng để nối các ống lớn với
các ống nhỏ hơn. Thường được dùng trong các đường ống dẫn chất lỏng hoặc khí.
Trên chi tiết có 2 lỗ ren M12 để vặn bulông vào để tạo ra 2 tay cầm xiết chặt 2 chi
tiết lại với nhau, đầu nhỏ của ống nối có ren ngoài M28 để vặn, nối với ống có ren
trong.
Mặt làm việc chính của ống nối là các mặt trong (lỗ ϕ18 và ϕ50). Các mặt này trong
quá trình làm việc luôn tiếp xúc với các chất lỏng hoặc khí. Ngoài ra yêu cầu về độ
chính xác của mặt bích ϕ72 và 2 mặt đầu cũng hết sức quan trọng.
Trong quá trình làm việc ống nối luôn chịu va đập, ứng suất lơn, tải trọng động lớn.
Đảm bảo tỉ số giữa chiều dài và đường kính ngoài lớn nhất của chi tiết phải nằm
trong giới hạn từ 0,5 ÷ 0,35.
Với những đặc điểm về điều kiện làm việc và chức năng của ống nôi như trên thì
yêu cầu kỹ thuật chủ yếu của ống nối là độ không vuông góc giữa mặt đầu với đường
tâm lỗ, độ không đồng tâm giữa mặt trong lỗ với lỗ và mặt côn. Cụ thể ta
phải đảm bảo:
- Độ không đồng tâm giữa mặt lỗ và mặt côn với mặt lỗ không lớn hơn
0,02 mm/100 mm.
GVHD: Nguyễn Quận
Lớp: DCK19
Trường ĐH Phạm Văn Đồng Đồ án môn học: CN chế tạo máy
- Độ không vuông góc giữa mặt đầu và đường tâm lỗ không lớn hơn 0,02/100
mm.
- Độ nhám bề mặt ngoài và mặt đầu đạt cấp chính xác 5: Rz = 20 µm
- Độ nhám bề mặt trong lỗ đạt cấp chính xác 7: Ra = 1,25 µm
- Các bề mặt không làm việc có độ nhám Rz = 40 µm
- Vật liệu chế tạo ống nối là gang xám GX15 – 32.
- Thành phần hóa học của GX15 – 32:
Độ cứng C Si Mn S P
- Gang là vật liệu có cơ tính không cao, độ bền thấp, độ dai và va đập thấp, có thể
coi là vật liệu giòn. Tuy nhiên với ống nối làm việc trong điều kiện không quá
khắc nghiệt thì gang xám có ưu điểm là trong gáng xám có thành phần grafit có
khả năng tự bôi trơn nên tăng tính chống mài mòn. Hơn nữa, gang xám là vật
liệu khá rẻ, dễ gia công cắt gọt, là vật liêu có tính chảy loãng cao, rất thích hợp
cho phương pháp chọn phôi là phôi đúc. Nếu chọn phương pháp đúc hợp lý sẽ
nâng cao được cơ tính của vật liệu.
+ Sản xuất hàng loạt (loại nhỏ, loại vừa, loại lớn).
- Do đó tuỳ thuộc vào từng dạng sản xuất mà ta có thể lựa chọn đường lối công
nghệ cho chi tiết đó phải phù với quá trình sản xuất.
GVHD: Nguyễn Quận
Lớp: DCK19
Trường ĐH Phạm Văn Đồng Đồ án môn học: CN chế tạo máy
1.3.2. Ý nghĩa.
- Việc xác định dạng sản xuất có ý nghĩa rất lớn đến quá trình thiết kế công nghệ,
nó góp phần quan trọng đến việc tính toán chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật cụ thể như
nếu sản xuất đơn chiếc thì ta có thể tập trung để giảm chi phí cho máy móc mà
một số thiết bị khác như đồ gá, dùng đồ gá chuyên dùng, đồ gá vạn năng thay
cho đồ gá chuyên dùng. Còn nếu như dạng sản xuất là hàng loạt, hàng khối thì
ta phải phân tán nguyên công sử dụng các đồ gá chuyên dùng. Làm như vậy sẽ
tăng được năng suất gia công.
Muốn xác định được dạng sản xuất trước hết phải biết sản lượng hàng năm của chi
tiết gia công.
Sản lượng hàng năm được xác định theo công thức 2.1 sách hướng dẫn THIẾT KẾ
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY [1] trang 16:
α+ β
N = N0.m (1+ 100 ) (1.1)
Trong đó :
N0- Số sản phẩm được sản xuất trong một năm ( 1000000 chiếc/năm )
=> N = 1000000.1. 1+ ( 4 +6
100 )=¿1100000 (chi tiết/năm)
- Sau khi xác định được sản lượng hàng năm của chi tiết ta phải xác định trọng
lượng Q của chi tiết.
- Dựa vào phần mềm SOLIDWORKS 2019, sau khi vẽ và nhập vật liệu vào thì ta
tính được khối lượng và thể tích của chi tiết.
GVHD: Nguyễn Quận
Lớp: DCK19
Trường ĐH Phạm Văn Đồng Đồ án môn học: CN chế tạo máy
- Từ các kết quả trên, N = 1100000 chi tiết/năm và Q = 1.42 Kg, tra bảng bên
dưới ta xác định được dạng sản xuất của chi tiết là hàng khối.
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI VÀ THIẾT KẾ BẢN VẼ
LỒNG PHÔI
- Việc chọn phôi được xác định dựa vào vật liệu, hình dáng, kích thước, dung sai
và dạng sản xuất của chi tiết.
- Chi tiết yêu cầu chế tạo bằng gang xám là vật liệu có độ bền kéo thấp nhưng độ
bền nén cao, có khả năng chống mài mòn tốt, đặc biệt có tính công ghệ cao như
dễ đúc, dễ gia công cắt gọt. Bên cạnh đó ống nối có dạng chi tiết tròn xoay, nếu
chế tạo bằng phương pháp dập thể tích thì có thể có được cơ tính nhưng vật liệu
chế tạo ống nối là gang xám GX 15 – 32 nên ta không thể dùng phương pháp
dập thể tích để chế tạo phôi. Phương pháp chế tạo phôi hợp lý nhất là phôi đúc
bởi nó có một số ưu điểm đặc biệt quan trọng mà các phương pháp khác không
có:
+ Ngoài ra nếu chon được phương pháp đúc hợp lý sẽ cho vật đúc cũng có
cơ tính rất cao.
Có nhiều phương pháp đúc khác nhau như đúc trong khuôn cát, trong khuôn kim
loại, đúc ly tâm, đúc trong khuôn vỏ mỏng …
Xuất phát từ những đặc điểm về sản xuất và kết cấu của chi tiết ống nối là dạng sản
xuất hàng khối, vật liệu gang xám GX15 – 32, vật đúc tròn xoay, kết cấu không phúc
tạp lắm, yêu cầu chất lượng cao, năng xuất cao. Ở đây ta chọn phương pháp chế tạo
phôi là phương pháp đúc trong khuôn kim loại, điền đầy kim loại bằng phương pháp
rót áp lực.
Quá trình đúc không quá phức tạp, nhưng cần phải có mặt phân khuôn vì chi tiết
dạng tròn xoay nên không thể đúc trong một hàm khuôn. Chi tiết có đường kính lỗ nhỏ
là ϕ18 nên việc chế tạo phôi có lỗ sẵn là không thể được, với đường kính lỗ lớn là ϕ50
nên cần phải có lõi để tạo lỗ sẵn. Mẫu làm bằng kim loại để dùng được lâu, bề mặt
nhẵn; lõi làm bằng hỗn hợp làm lõi
Lượng dư gia công được hiểu là là lớp vật liệu cần có để khắc phục các sai số xuất
hiện trong quá trình tạo phôi và gia công cơ,đảm bảo cho sản phẩm có được các thông
số chất lượng yêu cầu.Lớp vật liệu này sẽ được hớt bỏ trong quá trình gia công.
Về việc xác định lượng dư gia công cho bề mặt gia công là khâu quan trọng và cần
thiết trong việc tính toán thiết kế, xác định lượng dư hợp lý sẽ giảm giá thành chế tạo
phôi, giảm thời gian gia công điều đó có ý nghĩa rất to lớn với việc sản xuất.
Chi tiết ở đây được chế tạo bằng gang xám, được đúc trong khuôn cát mẫu
kim loại, làm khuôn bằng máy.
Xác định lượng dư: Có hai phương pháp xác định lượng dư: tính toán và tra
bảng. Ở đây ta xác định lượng dư bằng phương pháp tra bảng.
Đối với vật đúc có cấp chính xác I tra bảng 3.95 , [1], kích thước lớn nhất của
chi tiết là 120mm,và dựa vào vị trí rót kim loại nên ta có lượng dư tổng cộng của
từng mặt như sau:
Với những kích thước 50 < L 120 mm: lượng dư nhận được là 2 mm.
Với kích thước 50 mm; sai lệch cho phép là 0,2 mm.
Với những kích thước 50 < L 120 mm; sai lệch cho phép là 0,3 mm.
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT
- Ưu điểm:
+ Giảm chi phí điều hành và lập kế hoạch sản xuất.
+ Cho phép nâng cao hệ số sử dụng mặt bằng sản xuất.
- Nhược điểm:
+ Ứng dụng cho những chi tiết phức tạp có nhiều bề mặt cần gia công.
- Ưu điểm:
+ Có tính linh hoạt cao, chuyển đổi đối tượng gia công nhanh chóng và chi phí
không đáng kể
+ Các dụng cụ tiêu chuẩn và các trang bị công nghệ đơn giản
- Nhược điểm:
+ Áp dụng ở quy mô sản xuất lớn nếu trình độ sản xuất kém nhìn từ góc độ kỹ thuật
sản xuất
+ Trong sản xuất hàng loạt lớn, hàng khối thường phân tán nguyên công triệt để
trên các máy chuyên dùng đơn giản
Kết luận: Trên cơ sở phân tích phương pháp tập trung nguyên công và phân tán
nguyên công, đồng thời căn cứ vào dạng sản xuất cũng như kết cấu của chi tiết ta chọn
phương pháp phân tán nguyên công.
- Gia công lỗ ϕ18+0,018 và ϕ50+0,025 đạt cấp chính xác 7, độ bóng Ra = 1,25 µm đạt
cấp 7, có thể sử dụng phương pháp gia công sau cùng là tiện tinh, doa tinh.
- Gia công lỗ ren M12 đạt cấp chính xác 8, phương pháp gia công là khoan rồi
tarô.
- Gia công ren ngoài M28 đạt cấp chính xác 8, phương pháp gia công là tiện ren.
- Gia công các mặt ngoài đạt cấp chính xác 8, độ bóng Rz = 20 µm đạt cấp 5,
phương pháp gia công tiện.
- Gia công vát mép dùng phương pháp gia công là tiện.
Phân tích yêu cầu về độ chính xác vị trí tương quan của các bề mặt gia công:
- Bề mặt lỗ và mặt côn đạt cấp chính xác IT7, Ra = 1,25μm đối với lỗ
và Rz = 20μm đối với mặt côn có độ yêu cầu về độ không đồng tâm với mặt lỗ
không lớn hơn 0,02/100mm, trong đó bề mặt lỗ gia công trước, vì vậy
để gia công lỗ ta nên chọn chuẩn là mặt phẳng làm chuẩn tinh là hợp
lý nhất.
- Yêu cầu độ không vuông góc giữa mặt đầu và đường tâm lỗ không lớn hơn
0,02/100mm. Vì vậy ta chọn chuẩn tinh là mặt trụ ngoài để gia công mặt đầu là
hợp lý nhất.
+ Chất lượng của chi tiết trong quá trình gia công.
+ Đảm bảo sự chính xác cần thiết về vị trí tương quan giữa bề mặt không gia
công và gia công.
Phương án 1:
Nguyên công 1: Khỏa mặt đầu, vát mép, tiện ngoài đầu ϕ78.
Nguyên công 2: Khỏa mặt đầu, vát mép, tiện ngoài đầu ϕ28; tiện mặt ngoài bích
ϕ72.
Nguyên công 3: Khoét, doa lỗ ϕ50.( tiện thô, tiện tinh)
Nguyên công 4: Khoan và tarô lỗ M12.
Nguyên công 5: Khoan, khoét, doa lỗ ϕ18.
Nguyên công 6: Tiện ren M28.
Nguyên công 7: kiểm tra.
Phương án 2:
Nguyên công 1: Khỏa mặt đầu, vát mép, tiện ngoài đầu , Tiện lỗ
Nguyên công 2: Khỏa mặt đầu, vát mép, tiện mặt ngoài đầu và mặt bích
Ở phương án 1, nguyên công khoan và tarô lỗ M12 trước nguyên công khoan,
khoét, doa ϕ18 thì việc đảm bảo độ cứng vững của đồ gá cho nguyên công khoan, tarô
M12 khó thực hiện.
Ở phương án 2, giảm được số nguyên công từ đó giảm thời thời gian gia công,
nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm.
Qua 2 phương án trên ta thấy 2 phương án đều có thể gia công được chi tiết ống
nối, nhưng phương án 2 có thứ tự nguyên công hợp lý hơn nên đảm bảo yêu cầu độ
chính xác của chi tiết hơn, thực hiện dễ dàng hơn, đồ gá đơn giản hơn. Chính vì vậy ta
chọn phương án 2 để thiết kế.
Khỏa mặt đầu (1), vát mép, tiện ngoài đầu (2), Tiện lỗ (10).
b. Chọn máy:
Thực hiện trên máy tiện vạn năng T616, có công suất động cơ N = 4,5 kW, số
vòng quay trục chính (v/ph) là 44 – 66 – 91 – 120 – 173 – 248 – 350 – 503 – 723 – 958
– 1380 – 1980.
[
4 . 4−4 . 5
+ Dùng dao tiện đầu gắn mãnh hợp kim cứng BK8. Bảng 295−296
[2] : ]
GVHD: Nguyễn Quận
Lớp: DCK19
Trường ĐH Phạm Văn Đồng Đồ án môn học: CN chế tạo máy
+ Tiện mặt đầu: dao thân cong, kích thước dao 25x16x450.
+ Tiện mặt ngoài: dao thân thẳng, kích thước dao 25x16x450.
+ Dao vát mép góc 450.
[
4 .19−4 . 20
+ Dùng dao tiện đầu gắn mãnh hợp kim cứng BK8. Bảng 304−305
[2 ] : ]
+ Tiện trong lỗ, kẹp vào trục dao, kẹp nghiêng 450 có kích thước 16x16x450.
Chuẩn định vị là mặt trụ ngoài và mặt đầu nhỏ. Chi tiết được định vị và kẹp chặt
trên mâm cặp ba chấu tự định tâm, mặt đầu được tỳ sát vào mặt phẳng của mâp cặp
hạn chế 3 bậc tự do, ba chấu hạn chế chi tiết 2 bậc tự do. Như vậy chi tiết hạn chế 5
bậc tự do.
c. chế độ cắt:
Chiều sâu cắt: Chiều sâu cắt lấy bằng lượng dư gia công theo một phía của
từng bước công nghệ, cụ thể:
Tiện mặt đầu:
- Tiện mặt đầu:
+ Tiện thô: t = 0,6 mm
+ Tiện tinh: t = 0,4 mm
- Tiện mặt trụ ngoài :
Lượng chạy dao khi tiện mặt đầu, bảng ta có S = 0,2 mm/vg. Khi dao
tiến gần vào tâm chi tiết (khoảng 0,5 bán kính) thì lượng chạy dao S = 0,1 mm/vg
d. Tốc độ cắt:
Trong đó:
K3: Hệ số phụ thuộc vào chất lượng bề mặt dụng cụ cắt; K3 = 0,83
5−6
8
[3 ] [ ]
Vt = 52.0,94.0,8.0,83 = 32,456 m/ph
π . D. n m 3 , 14 .173 . 78
V tt = = =42 , 4 ( m/ ph )
Tính lại vận tốc cắt thực tế: 1000 1000
5−59
Tra bảng 61
[
[ 3] ]
ta được công suất yêu cầu: N = 1,2 kW
L+ L1 + L2
T 0=
Thời gian gia công: S .n
Trong đó: mm
mm
mm
S = 0,2 (mm/vg)
n = 173 (vg/ph)
39+1,2+3
T 0= =0 ,25
Vậy: 0,2. 173 phút
V t. .1000 43 ,7 . 1000
⇒n t = = =178 , 4 ( v / ph )
π. D 3 , 14 .78
π . D. n m 3 , 14 .173 . 78
V tt = = =42 , 4 ( m/ ph )
Tính lại vận tốc cắt thực tế: 1000 1000
L+ L1 +L2
T 0=
Thời gian gia công: S .n
Trong đó: mm
mm
mm
S = 0,1 (mm/vg)
n = 173 (vg/ph)
39+0 , 96+3
T 0= =0 , 26
Vậy: 0,1. 173 phút
Trong đó:
K3: Hệ số phụ thuộc vào chất lượng bề mặt dụng cụ cắt; K3 = 0,83
Vt = 123.0,94.0,8.0,83 = 76,77m/ph
V t. .1000 76 , 77 . 1000
⇒n t = = =131 , 5 ( v / ph )
π. D 3 ,14 .78
π . D. n m 3 , 14 .350 . 78
V tt = = =85 , 72 ( m/ ph )
Tính lại vận tốc cắt thực tế: 1000 1000
L+ L1 + L2
T 0=
Thời gian gia công: S .n
Trong đó: mm
mm
mm
S = 0,6 (mm/vg)
n = 350 (vg/ph)
39+1,2+3
T 0= =0 ,21
Vậy: 0,6 . 350 phút
V t. .1000 76 , 77 . 1000
⇒n t = = =131 , 5 ( v / ph )
π. D 3 ,14 .78
π . D . nm 3 , 14 . 350 .78
⇒V tt = = =85 , 72 ( m/ ph )
1000 1000
GVHD: Nguyễn Quận
Lớp: DCK19
Trường ĐH Phạm Văn Đồng Đồ án môn học: CN chế tạo máy
L+ L1 + L2
T 0=
Thời gian gia công: S .n
(mm)
(mm)
S = 0,7 (mm/vg)
n = 350 (vg/ph)
39+0 , 96+3
T 0= =0 , 18
Vậy: 0,7 .350 (phút)
Tiện lỗ 50:
b. Chọn máy:
Thực hiện trên máy tiện Vạn năng T616 có các thông số sau: Tra bảng
Số vòng quay trục chính (v/ph) là 44 – 66 – 91 – 120 – 173 – 248 – 350 – 503 – 723
– 958 – 1380 – 1980.
- Chọn dao tiện lỗ trong có gắn mãnh hợp kim cứng BK8, kẹp vào trục dao, kẹp
nghiêng 450 có kích thước 16x16x450.
+ Tiện thô:
+ Chiều sâu cắt: t = 1,2mm
l = 1,5.H = 1,5.16=24 mm
Theo bảng:
= 92; ; ; Bảng
; Bảng
; ; ; Vậy: Bảng
√
2
16 . 16 . 16
S 1 =0 ,75 0
=4 , 91 ( mm /vòng )
Thay vào công thức ta được: 6 . 92. 1,21 .177 z 1 ,25 . 24
√
y px Pm
S1= xPx n
( mm /vòng )
Tính theo sức bền cơ cấu chạy dao: 1, 45 . C px .t .V x . K px .
Theo bảng:
; ; ; Bảng
; Bảng
; ; ; Vậy: Bảng
E = 2,1.104 (N/mm2)
[ f ] = 0,2 mm
L = 33mm
T = 60 phút Bảng
= 92; ; ; Bảng
Chọn S = Smin = 0,15 mm/vg theo thuyết minh máy chọn SM = 0,15 mm/vg
Cv
V= x yv
. K v ( m / ph )
m
Vận tốc cắt: T .t v.S
; Bảng
Bảng
Bảng
; ; Bảng
; Vậy: Bảng
324
V= . 0 , 55=117 ( m/ ph )
Thay vào công thức ta được: 60 0, 28 .1,20,2 . 0 , 150,4
π . D .n m 3 , 14 . 50. 723
V= = =114 ( m/ ph )
Vận tốc thực tế khi cắt: 1000 1000
x pz y n
Pz =C pz .t . S pz . V z . K p
z
0
=92 . 1,21 . 0 , 150 , 75 . 114 z . 1 ,25=33 , 3 ( Kg )
Pz .V33 , 3 .114
N= = =0 ,62 ( kW )
Công suất tiêu thụ cắt: 60 . 102 60 . 102
So với công suất của máy là N = 4,5 kW thì máy đảm bảo làm việc an toàn.
L+ L1 + L2
T 0=
Thời gian gia công: S .n
Trong đó: mm
mm
mm;
33+1,2+3
T 0= =0 ,34 ( ph )
Vậy: 0 ,15 . 723
+ Tiện tinh:
+ Chiều sâu cắt: t = 0,8mm
l = 1,5.H = 1,5.16=24 mm
Theo bảng:
= 92; ; ; Bảng
; Bảng
; ; ; Vậy: Bảng
√ 16. 162 . 16
6 . 92 .0,8 1 . 1770 . 1 , 25. 24
=5 ,21 ( mm/ vòng )
√
y px Pm
S1= xPx n
( mm /vòng )
Tính theo sức bền cơ cấu chạy dao: 1, 45 . C px .t .V x . K px .
Theo bảng:
; ; ; Bảng
; Bảng
; ; ; Vậy: Bảng
3
K . E . J . [ f ]u
1,1 . L . C pz . T
x pz n
. V . K pz
z
( mm / vòng )
Trong đó: K = 3
E = 2,1.104 (N/mm2)
[ f ] = 0,2 mm
L = 33mm
T = 60 phút Bảng
= 92; ; ; Bảng
Chọn S = Smin = 0,15 mm/vg theo thuyết minh máy chọn SM = 0,15 mm/vg
Cv
V= x yv
. K v ( m / ph )
m
Vận tốc cắt: T .t v .S
Theo bảng:
= 324; ; ; Bảng
; Bảng
Bảng
Bảng
; ; Bảng
; Vậy: Bảng
324
V= .0 , 55=127 ( m/ ph )
Thay vào công thức ta được: 60 0, 28 .0,8 0,2 . 0 , 150,4
π . D. n m 3 , 14 .50 . 958
V tt = = =150 , 4 ( m/ ph )
Vận tốc thực tế khi cắt: 1000 1000
x pz y n
Pz =C pz .t . S pz . V z . K p
Tính lực cắt lớn nhất: z
0
=92 . 0,81 . 0 ,15 0, 75 . 114 z .1 , 25=22 , 2 ( Kg )
Pz .V 22 , 2. 150 , 4
N= = =0 , 55 ( kW )
Công suất tiêu thụ cắt: 60 . 102 60 . 102
So với công suất của máy là N = 4,5 kW thì máy đảm bảo làm việc an toàn.
L+ L1 + L2
T 0=
Thời gian gia công: S .n
Trong đó: mm
mm
mm;
33+0 , 96+3
T 0= =0 , 26 ( ph )
Vậy: 0 ,15 . 958
Tiện
Tiện BK8 1,2 0,2 42,4 1,2 0,25
thô
mặt T616
Tiện
đầu BK8 1,2 0,1 42,4 1,2 0,26
tinh
Tiện Tiện
BK8 1,2 0,7 85,72 2,9 0,21
mặt thô
T616
trụ Tiện
BK8 0,8 0,6 85,72 2,9 0,18
ngoài tinh
Tiện
Tiện BK8 1,2 0,15 114 0,62 0,34
thô
lỗ T616
Tiện
BK8 0,8 0,15 150,4 0,55 0,26
tinh
Khỏa mặt đầu (5), vát mép, tiện mặt ngoài đầu φ28 (4) và mặt bích φ72 (3), Tiện ren
b. Chọn máy:
Thực hiện trên máy tiện vạn năng T616, có công suất động cơ N = 4,5 kW, số
vòng quay trục chính (v/ph) là 44 – 66 – 91 – 120 – 173 – 248 – 350 – 503 – 723 – 958
– 1380 – 1980.
[
4 . 4−4 . 5
Dùng dao tiện đầu gắn mãnh hợp kim cứng BK8. Bảng 295−296
[2] : ]
+ Tiện mặt đầu: dao thân cong, kích thước dao 25x16x450.
+ Tiện mặt ngoài: dao thân thẳng, kích thước dao 25x16x450.
+ Dao vát mép góc 450.
+ Dùng mũi khoan, khoét, doa đầu gắn mãnh hợp kim cứng BK8:
+ Mũi khoan ruột gà đuôi côn, kích thước mũi dao dxLxl = 17x300x200,
[ 4−42
326−329 ]
[ 2] :
+ Dùng dao tiện đầu gắn mãnh hợp kim cứng BK8. Bảng :
+ Dao tiện ren ngoài đầu gắn mãnh hợp kim cứng, kích thước hxbxL=
20x12x120;
- Trang bị công nghệ:
Chuẩn định vị là mặt trụ ngoài và mặt đầu của đầu to. Chi tiết được định vị và kẹp
chặt trên mâm cặp ba chấu tự định tâm, mặt đầu được tỳ sát vào mặt phẳng của mâp
cặp hạn chế 3 bậc tự do, ba chấu hạn chế chi tiết 2 bậc tự do. Như vậy chi tiết hạn chế
5 bậc tự do.
Tiện mặt trụ ngoài đầu nhỏ và mặt ngoài bích. Bảng
c. Chế độ cắt:
Chiều sâu cắt lấy bằng lượng dư gia công theo một phía của từng bước công nghệ,
cụ thể:
Lượng chạy dao khi tiện mặt đầu, bảng ta có S = 0,15 mm/vg. Khi dao
tiến gần vào tâm chi tiết (khoảng 0,5 bán kính) thì lượng chạy dao S = 0,09mm/vg
Lượng chạy dao khi tiện mặt ngoài đầu nhỏ và mặt ngoài bích, bảng
Ta có:
d. Tốc độ cắt:
Trong đó:
K3: Hệ số phụ thuộc vào chất lượng bề mặt dụng cụ cắt; K3 = 0,83
π . D. n m 3 , 14 .503 . 28
V tt = = =44 ,2 ( m/ ph )
Tính lại vận tốc cắt thực tế: 1000 1000
L+ L1 + L2
T 0=
Thời gian gia công: S .n
Trong đó: mm
mm
mm
S = 0,15 (mm/vg)
n =503 (vg/ph)
14 +1,2+3
T 0= =0 , 24 ( ph )
Vậy: 0 ,15 . 503
V t . 1000 46 , 81 .1000
⇒n t = = =532 , 44 ( v / ph )
π. D 3 , 14 . 28
π . D. n m 3 , 14 .503 . 28
V tt = = =44 ,2 ( m/ ph )
Tính lại vận tốc cắt thực tế: 1000 1000
L+ L1 + L2
T 0=
Thời gian gia công: S .n
Trong đó: mm
mm
mm
S = 0,09 (mm/vg)
n = 503 (vg/ph)
14 +0 , 96+3
T 0= =0,4 ( ph )
Vậy: 503 . 0 , 09
K3: Hệ số phụ thuộc vào chất lượng bề mặt dụng cụ cắt; K3 = 0,83
Vt = 138.0,94.0,8.0,83 = 86,13m/ph
π . D. n m 3 , 14 . 958. 28
V tt = = =84 ,2 ( m/ ph )
Tính lại vận tốc cắt thực tế: 1000 1000
L+ L1 + L2
T 0=
Thời gian gia công: S .n
Trong đó: mm
mm
mm
S = 0,4 (mm/vg)
n = 958 (vg/ph)
22+1,2+3
T 0= =0 , 07 ( ph )
Vậy: 0,4 . 958
V t . 1000 97 , 37 .1000
⇒n t = = =1107 , 47 ( v / ph )
π. D 3 , 14 . 28
π . D. n m 3 , 14 .28 . 958
V tt = = =84 ,2 ( m/ ph )
Tính lại vận tốc cắt thực tế: 1000 1000
L+ L1 +L2
T 0=
Thời gian gia công: S .n
Trong đó: mm
mm
22+0 ,96 +3
T 0= =0 , 09 ( ph )
Vậy: 0,3. 958
Vận tốc cắt tính toán: V t =V b .K 1 . K 2 . K 3 =97 . 0 ,94 .0,8 . 0 , 83=60 ,54 ( m/ ph )
π . D. n m 3 , 14 .72 .248
V tt = = =56 ( m/ ph )
Tính lại vận tốc cắt thực tế: 1000 1000
L+ L1 + L2
T 0=
Thời gian gia công: S .n
Trong đó: mm
mm
20+1,2+3
T 0= =0 ,24 ( ph )
Vậy: 0,4 . 248
V t . 1000 97 , 37 .1000
⇒n t = = =430 , 7 ( v / ph )
π. D 3 , 14 . 72
π . D . nm 3 , 14 . 72. 503
⇒V tt = = =113 , 7 ( m/ ph )
1000 1000
L+ L1 + L2
T 0=
Thời gian gia công: S .n
Trong đó: mm
mm
20+0 , 86+3
T 0= =0 , 16 ( ph )
Vậy: 0,3. 503
Khoan 18:
b. Chọn máy:
Số vòng quay trục chính (v/ph) là 44 – 66 – 91 – 120 – 173 – 248 – 350 – 503 – 723
– 958 – 1380 – 1980.
Dùng mũi khoan, khoét, doa đầu gắn mãnh hợp kim cứng BK8:
Mũi khoan ruột gà đuôi côn, kích thước mũi dao dxLxl = 17x300x200,
Khoan lỗ 17:
Theo bảng [5], lấy S2 = 0,4. Vì sau khi khoan còn khoét nên S2 phải nhân thêm
với hệ số K = 0,75 và Kls = 0,9
kv : hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt tính đến các điều kiện cắt thực tế.
Bảng
Bảng
Bảng
1000.V
- Số vòng quay của trục chính: n = π .D =
+ Lực cắt được xác định theo công thức: P0 = Cp .Dzp .Syp .Kmp
So với công suất của máy là N = 4,5 kW thì máy đảm bảo làm việc an toàn.
Với L1=
L2 = 3
L = 50
n = 958 vg/phút
S = 0,22 vg/phút
Khoét lỗ 17,85:
- Lượng chạy dao S= 0,9 ÷ 1,1 (mm/vg); ta chọn S = 1 mm/vg (bảng [5]).
q
Cv . D
m x y
. kv
- Vận tốc cắt: V= T .t . S
kv : hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt tính đến các điều kiện cắt thực tế, kv=
0,523
V=
1000.V
Số vòng quay của trục chính: n = π .D =
Cp = 92 ; xp = 1 ; yp = 0,75
Kmp = 1
Kφ = 0,94 ; Kγ = 1
Thay vào: Mx =
So sánh với công suất máy đã chọn thì máy đảm bảo làm việc an toàn.
Với :
L1=
Chọn L1 = 1
L2 = 2 ; L=50
Trong đó
kv= 0,523
1000.V
Tính số vòng quay của trục dao: n = π .D =
Kmp = 1
Kφ = 0,94 ; Kγ = 1
Thay vào Mx =
So sánh với công suất máy đã chọn thì máy đảm bảo làm việc an toàn.
π .D .l
TM = 1000.V .S với l = 89 m m chiều dài gia công
TM =
Trong đó:
kv = 0,523
1000.V
- Tính số vòng quay của trục dao: n = π .D =
Cp = 92 ; xp = 1 ; yp = 0,75
Kmp = 1
Kφ = 0,94 ; Kγ = 1
Thay vào : Mx =
So sánh với công suất máy đã chọn thì máy đảm bảo làm việc an toàn.
π .D .l
TM = 1000.V .S với l = 89 mm chiều dài gia công
TM =
π . D. n m 3 , 14 .28 . 958
V tt = = =84 ,2 ( m/ ph )
- Tính lại vận tốc cắt thực tế: 1000 1000
Tra bảng
5−69
61 [
[ 3] ]
ta được công suất yêu cầu: N = 2,9 kW
L+ L1 +L2
T 0=
S .n
- Thời gian gia công:
Trong đó: mm
mm
14 +1 ,65+3
T 0= =0 ,03 ( ph )
Vậy 0,6 . 958
S(mm/
Bước Máy Dao t(mm) V(mm/ph) N(kW T(ph)
vg)
Tiện
Tiện BK8 1,2 0,15 44,2 1,2 0,24
thô
mặt T616
Tiện
đầu BK8 0,8 0,09 44,2 1,2 0,4
tinh
Tiện Tiện
BK8 1,2 0,4 84,2 2,9 0,07
mặt thô
T616
trụ Tiện
BK8 0,8 0,3 84,2 2,9 0,09
ngoài tinh
Tiện
Tiện BK8 1,2 0,4 56 1,7 0,24
thô
mặt T616
Tiện
bích BK8 0,8 0,3 113,7 2,9 0,16
tinh
Khoan
T616 BK8 8,5 0,22 51,1 1,8 0,3
Khoét
T616 BK8 0,425 1 50,3 1,29 0,06
thô
Doa
tinh 0,03 1,5 14 0,03 0,27
Tiện
ren
T616 BK8 2 0,6 150,4 2,9 0,03
M28
b. Chọn máy:
Thực hiện trên máy khoan đứng 2H135, có công suất động cơ N = 4 kW, số vòng
quay trục chính (v/ph) là n = 68 ÷ 1100.
10,5x250x170, .
+ Mũi tarô ngắn có chuôi chuyển tiếp, kích thước dao dxpxLxlxd1 =
12x0,75x89x29x9, .
- Trang bị công nghệ:
+ Gia công lỗ M12 cần đảm bảo độ vuông góc giữa đường tâm lỗ với đường
tâm chi tiết và độ song song giữa 2 mặt đầu. Yêu cầu đảm bảo độ chính xác
về kích thước của lỗ. Bởi vậy ta định vị nhờ trục gá cứng (chốt trụ ngắn nối
dài) định vị 2 bậc tự do vào lỗ , mặt đầu to định vị 3 bậc tự do nhờ vào
phiến tỳ. Khi khoan, ta dùng chốt trám định vị 1 bậc tự do vào lỗ 1 rồi ta
khoan, tarô lỗ 2. Vậy chi tiết được định vị 6 bậc tự do.
+ Lực kẹp chặt chi tiết từ bên phải qua bên trái nhờ đai ốc xiết chặt.
- Chọn máy khoan đứng 2H135 có các thông số sau: Tra bảng
- Số vòng quay trục chính (v/ph) : n = 68 1100 (Vg/phút)
- Công suất động cơ chính N = 4kW
- Số cấp tốc độ trục chính: 12
- Khối lượng máy: 1300Kg
- Chọn dao:
+ Mũi khoan ruột gà đuôi côn làm bằng thép gió, kích thước mũi dao dxLxl =
10,5x250x170. Bảng
+ Mũi taro ngắn có chuôi côn làm bằng thép gió, kích thước dao
d x p x L x l x d1 = 12 x 0,75 x 89 x 29 x 9. Bảng
Khoan lỗ φ10,5 :
S1 = 7,34.
Theo bảng [5], lấy S2 = 0,53. Vì sau khi khoan còn khoét nên S2 phải nhân thêm
Với hệ số K = 0,5 :
S = 0,53.0,5.0,927 = 0,25mm/vg
q
Cv . D
m x y
. kv
- Vận tốc cắt: V= T .t . S
kv : hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt tính đến các điều kiện cắt thực tế.
Bảng
Bảng
Bảng
1000.V
Số vòng quay của trục chính: n = π .D =
+ Lực cắt được xác định theo công thức: P0 = Cp .Dzp .Syp .Kmp
So với công suất của máy là N = 4,5 kW thì máy đảm bảo làm việc an toàn.
Với L1 =
L = 17
n = 550 vg/phút
S = 0,52 vg/phút
Tarô M12:
Bảng và : Kmv = 1
Bảng Kuv = 1
1,2
53 . 12
V= 0,5v
. 1. 1. 0,7=14 , 7 ( m/ ph )
Thay vào công thức ta được: 900,9 . 0 ,75
1000. V 1000. 14 , 7
n= = =390 ,1 ( v / ph )
- Tính số vòng quay của mũi tarô: π. D 3 , 14. 12
π . D. n m 400 .3 , 14 . 12
V tt = = =15 , 1 ( m/ ph )
- Vận tốc thực tế: 1000 1000
q y
Moment xoắn: M=C M . D . S . K p ( KGm )
M M
-
Theo bảng ta có
1,4 1,5
Thay vào công thức: M=0, 027 . 12 . 0,75 . 1=0 ,57 ( KGm )
Trong đó: L = 14 mm
L1 = 2 mm
14 +2 14+2
T 0= + =0 ,12 ( ph )
Vậy: 0 , 75 . 400 0 , 75 .320
S(mm/
Bước Máy Dao t(mm) V(mm/ph) N(kW) T(ph)
vg)
Khoan 2H135
M12
Kiểm tra.
Nguyên công kiểm tra nhằm loại bỏ các chi tiết không đảm bảo chất lượng và
không đúng yêu cầu kỹ thuật. Vì vậy, nguyên công kiểm tra là bước không thể thiếu
trong quá trình công nghệ gia công chi tiết.
hồ là:
Δt=|t d −t c|
Δt
Δ=
Suy ra độ không đồng tâm là: l ; Với l: là chiều dài đo
Nguyên công 1 : Khỏa mặt đầu, vát mép, tiện ngoài đầu , Tiện lỗ .
Tiện lỗ φ50 .
Nguyên công 2 : Khỏa mặt đầu, vát mép, tiện mặt ngoài đầu và mặt bích ,
Sau bước thứ nhất đối với gang có thể loại trừ T, chỉ còn Rz có giá trị 50µm và 20µm.
Giá trị cong vênh của lỗ được tính theo 2 phương hướng kính và hướng trục:
ρc = ( Δ k . d ) + ( Δ k .l ) =√ ( 2. 50 ) + ( 2. 39 ) =126 ( μm )
√ 2 2 2 2
√( ) ( ) √( ) ( )
2 2
δb δc 400 2 400 2
ρcm = + = + =284 ( μm )
2 2 2 2
ρ1 =0 , 05. 310=15 ,5 ( μm )
Với = 0 (chi tiết được gá trên mâm cặp 3 vấu tự định tâm)
theo bảng
- Tiện tinh:
GVHD: Nguyễn Quận
Lớp: DCK19
Trường ĐH Phạm Văn Đồng Đồ án môn học: CN chế tạo máy
- Tiện thô:
Bước
Các thành phần của 2Zb
TT nguyên Dtt Dgh 2.Zgh
Zb min min
công
(m
Rza Ta a b (mm) Max Min Max Min
)
35 49,03 40
0 Phôi 250 310
0 6 0
Tiện 50,02
2 20 0 15,5 4,5 150 25 50,025 50 210 65
tinh 5
Vì ban đầu khoan lỗ đặc nên ta không tính lượng dư cho bước này. Tra bảng [1]
Ta có chất lượng bề nặt sau khi khoan lỗ là: Rz = 40 (μm); Ta = 60 (μm).
- Sai số gá đặt :
ε gd= √ ε 2c +ε 2k +ε 2dg
Vậy εgd = 0 μm
- Sai lệch không gian sau khi khoan : ρ1=0,05 ρ0 = 0,05.30 = 1,5 (μm).
- Lượng dư cho bước tarô ren:
2Zmin2= = ( μm).
Bước
Các thành phần của 2Zb
TT nguyên Dtt Dgh 2.Zgh
Zb min min
công
(m
Rza Ta a b (mm) Max Min Max Min
)
0 Phôi - - -
- Định vị: Trên trục gá cứng (chốt trụ ngắn nối dài) định vị 2 bậc tự do vào lỗ
, mặt đầu to định vị 3 bậc tự do nhờ vào phiến tỳ. Khi khoan, ta dùng chốt
trám định vị 1 bậc tự do vào lỗ 1 rồi ta khoan, tarô tiếp lỗ 2. Vậy chi tiết được
định vị 6 bậc tự do.
- Lực kẹp chặt chi tiết từ bên phải qua bên trái nhờ đai ốc xiết chặt.
7.2. Tính toán lực kẹp chặt cần thiết cho cơ cấu:
Hình 7.1: Sơ đồ phân tích lực trên chi tiết khi gá đặt
Dưới tác dụng của lực khoan P0,chi tiết sẽ bị lật xung quanh điểm O.
Với lực chiều trục P0 được xac định theo công thức:
K.P0 = Fms = Wct. f ( f là hệ số ma sát giữa mặt định vị và đồ định vị)
(Kg)
Phương trình cân bằng giữa moment ma sát tại mặt định vị và Mc:
(Kg)
f = 0,15: Hệ số ma sát
Với K là hệ số an toàn có tính đến khả năng làm tăng lực cắt trong quá trình gia công :
K 1 =1,2 : Hệ số tính đến hiện tượng tăng lực cắt do ảnh hưởng của nhấp nhô
trên bề mặt.
K 3 =1,2 : Hệ số tính đến việc tăng lực cắt khi bề mẵt gia công gián đoạn
K 5 =1,2 : Hệ số tính đến mức độ thuận lợi của cơ cấu kẹp bằng tay
K 6 =1 : Hệ số kể đến ảnh hưởng của độ lớn mặt tiếp xúc của phôi với đồ gá.
Qua kết quả tính toán ta thấy lực kẹp cần thiết do lực chiều trục P0 sinh ra
(W=3448,8 Kg) lớn hơn nhiều so với lực kẹp do momen xoắn gây ra (W=827,7Kg),
do vậy ta chọn lực kẹp cần thiết do momen gây ra để tính toán thiết kế cơ cấu tạo lực
[ ε ct ]= √[ ε gd ] −[ ε 2c + ε 2k +ε 2m+ ε2dc ]
2
Trong đó:
: Sai số gá đặt;
KẾT LUẬN
Trong ngành kỹ thuật nói chung và cơ khí nói riêng, việc thiết kế đồ án môn học là
không thể thiếu đối với mỗi sinh viên. Nó góp phần giúp cho sinh viên nắm vững các
kiến thức đã học để sau này làm việc tốt hơn.
Trong đợt này em được giao nhiệm vụ "Thiết kế đồ án đồ gá ống nối" là một chi
tiết rất phổ biến trong các ngành kỹ thuật.
Được sự chỉ bảo của thầy TS. Nguyễn Quận cùng với sự giúp đỡ từ thầy, cô bộ môn
và bạn bè nên em đã cơ bản hoàn thành xong đồ án này.
Khi làm xong đồ án này đã giúp em ôn lại toàn bộ kiến thức đã học từ xưa đến nay
tạo điều kiện cho em có thể làm việc được sau khi ra trường.
Tuy em đã cố gắng và nổ lực hết mình xong vẫn không tránh khỏi những thiếu sót
em rất mong nhận được sự chia sẻ và giúp đỡ từ phía thầy hướng dẫn để cho bài làm
của em được chính xác và hiệu quả hơn.