Professional Documents
Culture Documents
QT 05 - Dieu Dong Hang Hoa
QT 05 - Dieu Dong Hang Hoa
QT 05 - Dieu Dong Hang Hoa
05/NM-TT
QUY TRÌNH ĐIỀU ĐỘNG Ngày ban hành: 17/03/2017
HÀNG HÓA Lần sửa đổi: 03 (1/3/2019)
Số trang: 1/23
QUY TRÌNH
ĐIỀU ĐỘNG HÀNG HÓA
MÃ HIỆU: QT.05/NM-TT
BM.02-QT.21/KSNB-TT
BẢNG THEO DÕI NỘI DUNG Ban hành: 17/03/2017
SỬA ĐỔI
Lần sửa đổi: 01
Trang Nội dung trước sửa Nội dung sau sửa đổi Lần sửa đổi/ Ghi
đổi Ngày sửa đổi chú
BM01-mẫu phiếu báo hàng Bỏ biểu mẫu 01
nội tỉnh
8 Không có Đối với những đơn hàng mà sản phẩm yêu cầu là
hàng đặt , sau khi hàng đặt được sản xuất và nhập
kho thành phẩm, nhân viên điều động sản xuất
báo cho nhân viên điều hành để thực hiện giao
hàng
9 Không có + Đối với đơn hàng khu vực Hà Nội: do đặc thù
các đơn hàng nhỏ, giao khách hàng sử dụng trực
tiếp, liên quan đến giờ cấm phố vì vậy những đơn
hàng mà kinh Doanh hoặc npp gửi sau 16h nếu
không thể giao hết sẽ được tính là đơn hàng ngày
hôm sau.
+ Đối với đơn hàng khu vực Vĩnh Phúc: khu vực
2/1/3/2018
giao hàng trong bán kính ≤ 20Km (tính từ nhà
máy) các đơn hàng gửi trước 16h30 nếu không
giao hết sẽ được tính là đơn hàng của ngày hôm
sau. Đối với khu vực giao hàng trong bán kính >
20Km ( tính từ nhà máy) các đơn hàng gửi sau 15h
nếu không thể giao hết thì được tính đơn hàng của
ngày hôm sau .
+ Đối với các đơn hàng giao chi nhánh, các npp
ngoại tỉnh: để đảm bảo cho bộ phận Logistic cân
đối , sắp xếp xe, bố trí vận chuyển. Các đơn hàng
nhận được sau 16h nếu không giao hết sẽ được
tính là đơn hàng của ngày hôm sau.
+ Ngày cuối cùng của tháng, các đh nhận sau 15h
nếu không giao kịp sẽ xuất hàng và lên công nợ
vào tháng kế tiếp.
9 Nhân viên ĐH tập hợp Nhân viên ĐH tập hợp PXNGH/PXK liên
PXNGH/PXK liên 1 (liên 1 (liên trắng) theo số lũy kế vào trước 11 giờ sáng
trắng) theo số lũy kế vào ngày hôm sau, việc gửi về PKT được thực hiện khi
trước 11 giờ sáng ngày hôm có xe văn phòng lên nhà máy .
sau, việc gửi về PKT được
thực hiện khi có xe văn
phòng lên nhà máy .
13 Điều động kéo bồn (hoặc Điều động kéo bồn (hoặc lắp đặt TDN, Bình nước
lắp đặt TDN, Bình nước nóng).
nóng).
13 Cuối ngày, NVĐH Cuối ngày, NVĐH tổng hợp số liệu thực hiện được
tổng hợp số liệu thực hiện trong ngày để làm báo cáo thông qua (BM.05-
được trong ngày để làm báo QT.05/NM-TT-TT) và gửi báo cáo qua Email
cáo thông qua (BM.05- trước 10 giờ sáng ngày hôm sau.
QT.05/NM-TT-TT) và gửi
báo cáo qua Email trước 10
giờ sáng ngày hôm sau.
21 Logistic không phục vụ lắp Logistic phục vụ lắp đặt TDN khu vực
đặt TDN khu vực Phú Phú Xuyên, Thường Tín
Xuyên, Thường Tín
MỤC LỤC
1. Mục đích:...............................................................................................................................4
2. Phạm vi áp dụng:...................................................................................................................4
3. Định nghĩa và từ viết tắt:.......................................................................................................4
4. Tài liệu viện dẫn:...................................................................................................................5
5. Nội dung:..................................................................................................................................6
5.1 Lưu đồ điều động hàng:.........................................................................................................6
6. Hồ sơ....................................................................................................................................11
7. Hiệu lực áp dụng..................................................................................................................11
1. Mục đích:
Nhằm quy định phương pháp nhất quán trong việc điều hành dịch vụ sau bán hàng
để đảm bảo dịch vụ sau bán hàng được đáp ứng một cách nhanh nhất và hiệu quả
nhất.
2. Phạm vi áp dụng:
Quy trình này áp dụng cho phòng Logistic (cụ thể là nhân viên điều hành, lái xe,
phụ xe, kéo bồn, lắp đặt, bốc xếp, thủ kho), nhân viên kinh doanh, các nhà phân
phối, đại lý, các chi nhánh.
5.Nội dung:
5.1 Lưu đồ điều động hàng:
Trách nhiệm Lưu đồ Tài liệu/BM liên quan
Nhận thông tin, lập SO/In các - Mục 5.1.1.
phiếu báo hàng hợp lệ - Phiếu báo hàng
BM.01-QT.05/NM-TT
NVĐH
- Quy định về việc hỗ trợ chi phí lắp đặt và
vận chuyển
NVĐH Xếp lịch xe, lái - phụ xe - Mục 5.1.2;
NV Lái – phụ xe liên hệ KH - BCCV ĐH xe
BM.02-QT.05/NM-TT
- Mục 5.1.3
Nhận hàng, nhận các chứng từ - lệnh đv: BM.07-QT.05/NM-TT
NV thủ kho xuất hàng theo xe
NV Bốc xếp
QT quản lý kho.
Lái – phụ xe
- PXNGH; PXK
- Mục 5.1.4.
Lái – phụ xe
Đi trả hàng cho khách - QT thu hồi hàng (bồn + TDN)
NV bảo vệ
BM.07-QT.05/NM-TT
BM.03- QT.05/NM-TT
Nội tỉnh
- Mục 5.1.5.
Điều động kéo bồn/lắp đặt
Ngoại - BCCV ĐH kéo bồn , lắp đặt BM.05-
NVĐH kéo bồn (lắp đặt)
tỉnh
QT.05/NM-TT
Kéo bồn / Lắp đặt - Mục 5.1.6.
- BB kiểm tra nghiệm thu thiết bị
NV Kéo bồn (lắp đặt) BM.06- QT.05/NM-TT
- BCCV NV kéo bồn-lắp đặt TDN
Ghi nhận ý kiến KH BM.08 QT.05/NM-TT
Mục 6.
Kết thúc, lưu hồ sơ
Nhân viên quản lý hồ sơ - Quy trình kiểm soát hồ sơ.
- Quy trình kiểm soát tài liệu.
- Nhận thông tin đơn hàng: nhân viên điều hành nhận thông tin đơn hàng qua các
kênh thông tin sau: Máy Fax, Email, tin nhắn, Zalo, Viber.
Biểu mẫu sử dụng:
Các chi nhánh, các npp/đại lý ngoại tỉnh, kho trung chuyển: BM.01-QT.05/NM-TT
Các npp/đại lý nội tỉnh : nhận thông tin qua Email, tin nhắn, zalo, Viber
Ghi chú: đối với các đơn hàng gửi qua Zalo hoặc Viber phải lập thành từng nhóm
riêng để gửi đơn hàng nhằm tránh trường hợp bị trôi đơn hàng.
Ví dụ: Nguyễn Văn A phụ trách kinh doanh khu vực Hà Nội; Nguyễn Văn B &
Nguyễn Văn C là nhân viên điều hành tại nhà máy. Trên Zalo sẽ lập thành nhóm
đơn hàng Hà Nội gồm Nguyễn Văn A, Nguyễn Văn B, Nguyễn Văn C.
Nguyễn Văn A khi có đơn hàng sẽ gửi đơn hàng vào nhóm đơn hàng Hà Nội
- Kiểm tra thông tin đơn hàng:
+ Đơn hàng hợp lệ:
a- Nhà phân phối/đại lý nội tỉnh: có mã khách hàng trên hệ thống, không bị khóa
mã công nợ, có thông tin đại chỉ giao hàng rõ ràng.
b- Nhà phân phối/đại lý ngoại tỉnh/ các chi nhánh : có mã khách hàng trên hệ thống,
không bị khóa mã công nợ, đủ số m3 tối thiểu / đơn hàng ( Phụ lục số 1).
+ Đơn hàng không hợp lệ: là tất cả các đơn hàng không đầy đủ các yếu tố một đơn
hàng hợp lệ
- Lập SO/In phiếu báo hàng : sau khi đã kiểm tra đơn hàng, nhân viên điều hành sẽ
lập SO trên hệ thống ( đối với các đơn hàng của nhà phân phối/đại lý ), in phiếu báo
hàng ( đối với các đơn hàng của chi nhánh, kho trung chuyển).
Ghi chú: chỉ lập SO/In phiếu báo hàng đối với các đơn hàng hợp lệ
Việc thông báo danh sách các khách hàng bị khóa hạn mức công nợ ( khóa mã),
phòng KTTC phải gửi qua Email cho tất cả các bộ phận của P.LOGISTIC &
TKDKV phụ trách các KH đó chậm nhất vào 7h30 hàng ngày, trong ngày nếu KH
nào được mở lại mã, phòng KTTC phải gọi điện và gửi Email cho NVĐH trực
trong ngày hôm đó biết.
Đối với những đơn hàng mà sản phẩm yêu cầu là hàng đặt , sau khi hàng đặt được
sản xuất và nhập kho thành phẩm, nhân viên điều động sản xuất báo cho nhân viên
điều hành để thực hiện giao hàng .
5.1.2. NVĐH sắp xếp phân lịch cho lái – phụ xe, Liên hệ với khách hàng.
- NVĐH căn cứ vào thời gian, cung đường ghi trên SO/ PBH để sắp xếp lịch cho xe đi
trả hàng. Việc điều lịch đi trả hàng phải tuân thủ quy tắc ưu tiên lịch có trước sẽ
được trả trước và phải bố trí sao cho tận dụng tối đa thùng xe và chi phí thấp nhất
(trừ các trường hợp có sự chỉ đạo của Ban Lãnh Đạo công ty hoặc nhân viên kinh
doanh ).
- Cuối ngày, NVĐH tổng hợp số liệu để báo cáo công việc gửi qua Email cho GĐNM
theo BM.02-QT.05/NM-TT
Ghi chú:
+ Đối với đơn hàng khu vực Hà Nội: do đặc thù các đơn hàng nhỏ, giao khách hàng
sử dụng trực tiếp, liên quan đến giờ cấm phố vì vậy những đơn hàng mà kinh
Doanh hoặc npp gửi sau 16h nếu không thể giao hết sẽ được tính là đơn hàng ngày
hôm sau.
+ Đối với đơn hàng khu vực Vĩnh Phúc: khu vực giao hàng trong bán kính ≤ 20Km
(tính từ nhà máy) các đơn hàng gửi trước 16h30 nếu không giao hết sẽ được tính là
đơn hàng của ngày hôm sau. Đối với khu vực giao hàng trong bán kính > 20Km
( tính từ nhà máy) các đơn hàng gửi sau 15h nếu không thể giao hết thì được tính
đơn hàng của ngày hôm sau .
+ Đối với các đơn hàng giao chi nhánh, các npp ngoại tỉnh: để đảm bảo cho bộ phận
Logistic cân đối , sắp xếp xe, bố trí vận chuyển. Các đơn hàng nhận được sau 16h
nếu không giao hết sẽ được tính là đơn hàng của ngày hôm sau.
+ Ngày cuối cùng của tháng, các đh nhận sau 15h nếu không giao kịp sẽ xuất hàng
và lên công nợ vào tháng kế tiếp.
Ghi chú: trường hợp trong tháng, Nhà máy không đáp ứng đủ đơn hàng theo yêu
cầu của kinh Doanh ( không cung cấp đủ hàng hóa , không vận chuyển kịp đơn
hàng mặc dù hàng ngày đã sử dụng tối đa nguồn lực sản xuất & vận chuyển ) thì
các đơn hàng kinh doanh yêu cầu chốt số trong tháng sẽ được xuất trước trên hệ
thống phần mềm để xác nhận công nợ trong tháng đó cho kinh Doanh. Các đơn
hàng xuất trước trên hệ thống sẽ được trả hàng cho kinh Doanh trước ngày 10 của
tháng kế tiếp .
- Tổng hợp và kiểm tra độ chính xác của chứng từ thanh toán (PXNGH, hóa đơn vận
chuyển nội bộ) trước khi chuyển Kế toán.
- Nhân viên ĐH tập hợp PXNGH/PXK liên 1 (liên trắng) theo số lũy kế vào trước 11
giờ sáng ngày hôm sau, việc gửi về PKT được thực hiện khi có xe văn phòng lên
nhà máy .
5.1.3.NV Lái/ Phụ xe nhận lịch, nhận hàng và liên hệ với KH để trảhàng.
- NV vận chuyển nhận lịch trả hàng từ NVĐH.
- Căn cứ vào địa chỉ, số điện thoại, cung đường trên đơn hàng (SO/PBH), NV vận
chuyển tiến hành sắp xếp trình tự xếp hàng lên xe. Đơn hàng nào trả sau thì xếp
trước.
- NV vận chuyển gọi điện cho KH để hỏi kỹ đường đi, thông báo thời gian có thể trả
hàng cho khách. Đối với trường hợp có hàng chở về, NV Lái – phụ xe phải liên hệ
trước với KH để đảm bảo lấy được hàng về 1 cách nhanh nhất.
Ghi chú: nhân viên vận chuyển phải liên hệ khách hàng trước khi xếp hàng lên xe,
trường hợp nhân viên vận chuyển không liên hệ với khách hàng dẫn đến khách
hàng không nhận hàng, mọi chi phí liên quan đến lô hàng đó nhân viên vận chuyển
chịu 100%.
- Sau khi liên hệ với KH xong, NV vận chuyển mang đơn hàng có ghi rõ thứ tự xếp
xe ra kho TP để nhận hàng lên xe và đồng thời ký, nhận các chứng từ xuất hàng của
chuyến xe đó.
- NVĐH viết lệnh điều vận BM.07-QT.05/NM-TT cho lái xe.
5.1.4. Đi trả hàng cho khách
- Sau khi hoàn tất thủ tục nhận hàng từ kho TP và nhận 02 liên PXNGH/PXK, hóa
đơn VAT(nếu có), NV vận chuyển bắt đầu đi trả hàng cho KH. Khi xe qua cổng,
Lái/Phụ xe phải cho NV Bảo vệ kiểm tra số lượng hàng hóa trên xe để ghi vào sổ
theo dõi, sau đó NV Bảo vệ đóng dấu kiểm soát vào 2 liên PXNGH do lái phụ xe
mang đi. NV Bảo vệ chốt số Km trên xe trong lệnh điều vận trước khi xe qua cổng
bảo vệ.
- Lái / Phụ xe khi giao hàng cho KH phải đề nghị KH kiểm tra kỹ sản phẩm rồi ký
nhận và ghi ý kiến KH vào liên trắng của PXNGH/PXK (liên 1), gửi lại KH giữ liên
4 (vàng), mang về Công ty liên 1 (trắng) đã có xác nhận của KH
- Thu tiền và ghi biên nhận thu tiền cho KH nếu có yêu cầu.
- Thời gian định mức để hoàn thành 1 đơn hàng như sau:
Khu vực nội thành Hà Nội, Vĩnh Phúc ( trừ Lập Thạch, Sông Lô): nhân viên điều
hành bám sát liên tục trên màn hình GPS để đôn đốc xe giao hàng , thời gian chậm
nhất để hoàn thành 01 đơn hàng ( đủ điều kiện ) từ 30 phút đến 180 phút ( không
tính đến các đơn hàng bồn lớn từ 3000L trở lên và các bồn đặt ).
Đối với khu vực Ngoại tỉnh : thời gian hoàn thành 01 đơn hàng hợp lệ như phụ lục
2 đính kèm
- Riêng đối với xe trả hàng Ngoại tỉnh:
+Thời gian chờ tại mỗi điểm trả hàng không quá 30 phút , nếu quá thời gian này lái
xe báo ngay cho NVĐH , NVĐH liên hệ khách hàng hoặc NVKD phụ trách khu
vực để xử lý.
+ NPP, ĐL cấp 1 sẽ là người ký nhận PXNGH/PXK cho các ĐL cấp 2 vào mục
khách hàng. Khi hàng đến ĐL cấp 2 thì ĐL cấp 2 sẽ ký nhận hàng lên
- Cuối ngày, NVĐH tổng hợp số liệu thực hiện được trong ngày để làm báo cáo thông
qua (BM.05-QT.05/NM-TT-TT) và gửi báo cáo qua Email trước 9 giờ sáng ngày
hôm sau.
- Tổng hợp và kiểm tra tính chính xác báo cáo công việc của NV Kéo bồn (hoặc NV
Lắp đặt TDN) thực hiện được trong ngày.
- Đối với các trường hợp ĐL/NPP fax yêu cầu Kéo bồn/ lắp đặt mà không yêu cầu
Cty giao hàng thì NVĐH sẽ in PBH ra và phân công nhân viên Kéo/Lắp. PBH này
cũng sẽ được lưu cùng tập PXNGH liên xanh.
Đồng thời NVĐH cũng photo thêm 01 bản để chuyển đến kế toán cùng PXNGH
liên trắng để kế toán có căn cứ tính phí đối với NPP/ĐL.
5.1.6. Kéo bồn , lắp đặt TDN, lắp đặt BNN cho KH.
- NV kéo bồn /lắp đặt nhận lịch từ NVĐH sau đó đến từng địa chỉ của khách để kéo
bồn lên vị trí hoặc lắp đặt TDN/BNN theo yêu cầu của KH. ( phụ lục số 3)
- Sau khi lắp đặt xong, NV lắp đặt TDN/BNN hướng dẫn KH về cách sử dụng sản
phẩm và bơm nước vào TDN/BNN. Sau đó, NV lắp đặt TDN/BNN tiến hành lập
biên bản kiểm tra, nghiệm thu thiết bị (BM.06-QT.05/NM-TT) thành 02 bản với
đầy đủ chữ ký của KH và NV lắp đặt: 01 bản NV lắp đặt mang về Công ty nộp cho
NVĐH lắp đặt; KH giữ 01 bản.
- Cuối mỗi ngày làm việc NV kéo bồn , lắp đặt làm báo cáo công việc (BM.08–
QT.05/NM-TT)
- Thu tiền hàng (nếu có yêu cầu) và viết giấy biên nhận thu tiền cho khách nếu có yêu
cầu thu tiền hàng từ NVĐH. Giấy biên nhận thu tiền yêu cầu phải ghi rõ ràng và
đầy đủ các thông tin sau đó NV kéo bồn (lắp đặt TDN) gửi lại KH 01 liên có đóng
dấu của Công ty (liên 02 - liên vàng).
- Nộp khoản tiền thu được nếu có cho phòng KTTC vào đầu giờ sáng hôm sau (không
được giữ tiền thu được quá 24 tiếng trừ trường hợp ngày hôm sau là ngày nghỉ của
Công ty) và trình số phiếu thu cho NVĐH sau khi đã nộp tiền hàng thu được vào
quỹ của Công ty.
- Nộp Báo cáo công việc (BM.08) về cho NVĐH chậm nhất vào 9 giờ sáng hôm sau.
6. Định mức tiền luật đi đường :
- Xe tải < 8T: 300đ/1km
- Xe tải ≥ 8T: 350đ/1km
7. Hồ sơ:
Phương
TT Tên hồ sơ Mã hiệu hồ sơ Thời Nơi lưu trữ
gian lưu pháp lưu
1 Phiếu báo hàng ngoại tỉnh BM.01-QT.05/NM-TT 6 tháng P.Logistic Bản mềm
2 BCCV Điều hành xe BM.02-QT.05/NM-TT 6 tháng P.Logistic Bản mềm
3 Bảng theo dõi số KM xe tải BM.03- QT.05/NM-TT 6 tháng BP An ninh Bản cứng
4 BCCV ĐH Bảo hành BM.04- QT.05/NM-TT 6 tháng P.Logistic Bản mềm
5 BCCV ĐH kéo bồn LĐ BM.05- QT.05/NM-TT 6 tháng P.Logistic Bản mềm
6 BB kiểm tra, nghiệm thu thiết bị BM.06- QT.05/NM-TT 6 tháng P.Logistic Bản cứng
7 Lệnh điều vận BM.07- QT.05/NM-TT 6 tháng P.Logistic Bản mềm
PHỤ LỤC 1
V/v: Định mức km tuyến đường, số lượng min-max một lần vận chuyển & cách
tính Km thanh toán xăng dầu.
Tên đại
Định mức
Stt Tỉnh/TP lý/chi Tuyến đường quy định
km (2 chiều)
nhánh
Phúc Yên-Kim Hoa-Quang Minh-Cầu Thăng Long-Đường trên
CN Nam cao Phạm Hùng- Pháp Vân -Cầu Giẽ- Phủ Lý-Quốc Lộ 21 cũ-
245
Định 1 Thành Phố Nam Định -Khu công nghiệp An Xá -Chi nhánh Nam
Định
1 Nam Định
Phúc Yên-Kim Hoa-Quang Minh-Cầu Thăng Long-Đường trên
CN Nam cao Phạm Hùng- Pháp Vân -Cầu Giẽ- Phủ Lý-Quốc Lộ 21 cũ-
300
Định 2 Thành Phố Nam Định –QL 21 – Trực Ninh – CN Nam Định 2
Npp Phúc Yên -Kim Hoa-cao tốc Bắc Thăng Long -Đường 5 kéo dài-
Thành Quốc Lộ 5 -Quốc Lộ 39 -Huyện Kim Động -NPP Thành Trưởng 175
Trưởng
7 Hưng Yên Phúc Yên -Kim Hoa-cao tốc Bắc Thăng Long -Đường 5 kéo dài-
CN Hưng Cầu Đông Trù-Cầu Thanh Trì –Khu đô thị Ecopark –TP Hưng
136
Yên Yên- CN Hưng Yên
Phúc Yên - Quốc Lộ 2A - Cầu Việt Trì-Thành Phố Việt Trì -Khu
CN Phú
11 Phú Thọ công nghiệp Thụy Vân 110
Thọ
Tuyên CN Tuyên Phúc Yên - Nguyễn Tất Thành -Hợp Châu -Đồng Tĩnh -Cầu Liễn
12 200
Quang Quang Sơn -Quốc Lộ 2C -Thành Phố Tuyên Quang
CN Yên Phúc Yên -Quốc Lộ 2A- Việt Trì -Quốc Lộ 2A -Phong Châu -
13 Yên Bái 275
Bái Đoan Hùng -Đường 70 Huyện Yên Bình -TP Yên Bái
CN Bắc Phúc Yên -Quốc Lộ 2A -Nội Bài -Quốc Lộ 18 -Quốc Lộ 1 -Sông
140
Giang 1 Khê
14 Bắc Giang
CN Bắc Phúc Yên -Quốc Lộ 2A -Nội Bài -Quốc Lộ 18 -Quốc Lộ 1 - Quốc
170
Giang 2 Lộ 31 Lạng Giang - Quốc Lộ 31 Đồi Ngô -Tiên Hưng
CN Bắc Phúc Yên -Quốc Lộ 2A -Nội Bài -Quốc Lộ 18 -Quốc Lộ 1 -Thành
15 Bắc Ninh 95
Ninh phố Bắc Ninh
Phúc Yên -Kim Hoa -Cầu Thăng Long -Đường trên cao Phạm
CN Thanh Hùng-Pháp Vân Cầu Giẽ-Quốc Lộ 1A -Phủ Lý -Tam Điệp -TP
364
Hóa 1 Thanh Hóa-KCN Tây Bắc Ga
16 Thanh Hóa
Phúc Yên -Kim Hoa -Cầu Thăng Long -Đường trên cao-Đại lộ
CN Thanh Thăng Long - Quốc Lộ 6 -TT Xuân Mai -Đường Hồ Chí Minh-TT
441
Hóa 2 Thọ Xuân
Phúc Yên -Kim Hoa -Cầu Thăng Long -Đường trên cao Phạm
Hùng-Pháp Vân Cầu Giẽ-Quốc Lộ 1A -Phủ Lý -Tam Điệp -
CN Nghệ
Đường tránh thành phố Thanh Hóa-Quốc Lộ 1A Thị xã Hoàng 656
An 1
Mai-Quốc lộ 1A- Thành Phố Vinh
17 Nghệ An
Phúc Yên -Kim Hoa -Cầu Thăng Long -Đường trên cao-Đại lộ
CN Nghệ Thăng Long - Quốc Lộ 6 -TT Xuân Mai -Đường Hồ Chí Minh-TX
610
An 2 Thái Hòa-CN Nghệ An 2
18 Hà Tĩnh CN Hà Phúc Yên -Kim Hoa -Cầu Thăng Long -Đường trên cao Phạm 800
Tĩnh Hùng-Pháp Vân Cầu Giẽ-Quốc Lộ 1A -Phủ Lý -Tam Điệp -
Đường tránh thành phố Thanh Hóa-Quốc Lộ 1A Thị xã Hoàng
Mai-Quốc lộ 1A- Đường tránh thành phố Vinh- Thị xã Hồng Lĩnh
-Thành Phố Hà Tĩnh
Phúc Yên -Kim Hoa -Cầu Thăng Long -Đường trên cao Phạm
CN Hùng-Pháp Vân Cầu Giẽ-Quốc Lộ 1A -Phủ Lý -Tam Điệp -
19 Quảng Bình Quảng Đường tránh thành phố Thanh Hóa-Quốc Lộ 1A Thị xã Hoàng 1082
Bình Mai-Quốc lộ 1A- Đường tránh thành phố Vinh- Thị xã Hồng Lĩnh
-Thành Phố Hà Tĩnh -Quốc Lộ 1A -Thành Phố Đồng Hới
CN Hòa Phúc Yên-Cầu Vĩnh Thịnh- Sơn Tây- Thạch Thất – CN Sơn Tây –
21 Hòa Bình 206
Bình TP Hòa Bình-CN Hòa Bình
CN Sơn
22 Sơn Tây Phúc Yên-Cầu Vĩnh Thịnh- Sơn Tây- Thạch Thất – CN Sơn Tây 112
Tây
Ghi chú:
- Đối với các tuyến đường đi Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Thái Nguyên: số
Km trong bảng định mức mới chỉ chốt đến nhà phân phối, chưa tính đến các
điểm đi cấp 2.
- Định mức trên chỉ áp dụng đối với các xe tải của Logistic đi giao hàng từ nhà
máy Toàn Thắng
2- Phân định khu vực nội tỉnh , ngoại tỉnh đối với bộ phận Logistic:
- Khu vực nội tỉnh: Vĩnh Phúc, Hà Nội.
- Khu vực ngoại tỉnh: Các khu vực còn lại.
B- Định mức số lượng Min – Max một chuyến hàng.
Ghi chú:
Trường hợp tuyến đường đi giao hàng chưa có trong bảng định mức:
Số km thanh toán được tính theo chỉ số trên công tơ mét của xe ô tô đi giao hàng
hoặc theo chỉ số Km đo bằng GPS ( trường hợp xe đi giao hàng hỏng công tơ mét )
của xe tải đi giao hàng.
2- Đối với các xe tải đi giao hàng khu vực nội tỉnh của bộ phận Logistic và xe tải
của các chi nhánh :
Bước 1: Chốt số km trên lệnh điều vận ( hoặc sổ theo dõi Km của xe chi nhánh) .
Bước 2: Chạy lại toàn bộ hành trình của xe trên GPS theo thời đã chốt trên lệnh
điều vận ( sổ theo dõi Km của xe chi nhánh )để chốt số Km trên GPS .
- Nếu số Km trên lệnh điều vận/sổ theo dõi Km ≤ số Km trên GPS: thanh toán tiền
xăng dầu, tiền luật cho lái xe theo số Km trên lệnh điều vận/sổ theo dõi Km .
- Nếu số Km trên lệnh điều vận/sổ theo dõi Km ˃ số Km trên GPS:
+ Chênh lệch ≤ 3% : thanh toán theo số Km trên lệnh điều vận .
+ Chênh lệch ˃ 3%: thanh toán theo số Km trên GPS + 3% chênh lệch giữa số Km
trên lệnh điều vận/ sổ theo dõi Km và số Km trên GPS .
- Tuyến đường đi chưa có trong bảng định mức: thanh toán theo chỉ số trên công tơ
mét
- Xe hỏng công tơ mét, tuyến đường đi chưa có trong bảng định mức: số Km thanh
toán lấy theo chỉ số trên GPS
- Xe hỏng công tơ mét, GPS mất tín hiệu: số Km thanh toán lấy theo số Km của
chuyến đi cùng tuyến trước đó hoặc lấy qua Google .
- Kỳ thanh toán: 15 ngày/ lần ( đối với Logistic); 1tháng/ lần ( đối với Chi nhánh,
kho trung chuyển )
- Hồ sơ thanh toán bao gồm: bảng kê quyết toán theo kỳ , lệnh điều vận/sổ theo dõi
Km, cuống vé phí cầu đường, hóa đơn xăng dầu .
- Thời gian thanh toán: phòng kế toán làm thủ tục thanh toán cho Logistic, chi
nhánh trong thời gian 4 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ thanh
toán.
- Đối với các cá nhân liên quan đến việc chốt số Km thanh toán xăng dầu: kiểm
soát và thanh toán đúng theo nội dung quy định này.
E- Chế tài:
- Bộ phận Logistic , HCNS thường xuyên kiểm tra sổ chốt công tơ mét tại cổng
bảo vệ . Mỗi trường hợp ghi chép sai lệch số liệu bị phát hiện sẽ bị lập biên bản
và sử lý phạt 200.000 vnđ/ lần.
- Các trường hợp lái xe cố tình làm sai lệch công tơ mét, sai lệch số liệu trên GPS ,
sửa chữa số Km trên lệnh điều vận nhằm tăng số Km của chuyến đi, sẽ chịu toàn
bộ chi phí của cả chuyến đi đồng thời chịu hình thức kỷ luật cao nhất của công ty
là sa thải.
PHỤ LỤC SỐ 2:
PHỤ LỤC 3
QUY ĐỊNH
“Về việc hỗ trợ kéo và lắp đặt”
A. MỤC ĐÍCH:
- Nhằm hỗ trợ kéo và lắp đặt cho khách hàng mua sản phẩm là bồn Inox, Bồn nhựa,
TDN, BNN, RO của công ty CP Toàn Thắng.
- Nhằm cân đối năng lực của bộ phận Logistics, đảm bảo đem lại hiệu quản cao nhất.
B. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:
Áp dụng cho khách hàng là Nhà phân phối, Đại lý cấp 1 (NPP) thuộc thị trường
Nội tỉnh và thị trường Ngoại tỉnh tiêu thụ các sản phẩm do công ty CP Toàn Thắng
cung cấp
Hỗ trợ kéo và lắp đặt bao gồm:
- Hỗ trợ kéo Bồn: Là việc Công ty hỗ trợ một khoản tiền cho NPP Nội tỉnh thuộc khu
vực được hỗ trợ do NPP tự kéo Bồn từ mặt đất đến vị trí lắp đặt theo yêu cầu khách
hàng. NPP Ngoại tỉnh không được hỗ trợ kéo Bồn.
- Hỗ trợ lắp đặt Thái Dương Năng (TDN): Là việc Công ty hỗ trợ một khoản tiền cho
NPP thuộc khu vực được hỗ trợ do NPP tự lắp đặt TDN cho khách hàng. Đối với
NPP Nội tỉnh thì Công ty hỗ trợ lắp đặt cho tất cả các loại sản phẩm TDN trừ sản
phẩm TDN công nghiệp loại 500 lít và 1000 lít (do Công ty tự lắp đặt). Đối với
NPP Ngoại tỉnh thì Công ty chỉ hỗ trợ lắp đặt đối với sản phẩm TDN công nghiệp
loại 500 lít và 1000 lít.
C. Quy định vùng hỗ trợ Vận chuyển, Kéo bồn, Lắp đặt đối với các NPP và Đại lý
Cấp 1 thuộc thị trường nội tỉnh như sau: