QT 05 - Dieu Dong Hang Hoa

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 23

Mã hiệu: QT.

05/NM-TT
QUY TRÌNH ĐIỀU ĐỘNG Ngày ban hành: 17/03/2017
HÀNG HÓA Lần sửa đổi: 03 (1/3/2019)
Số trang: 1/23

QUY TRÌNH
ĐIỀU ĐỘNG HÀNG HÓA

MÃ HIỆU: QT.05/NM-TT

NGƯỜI VIẾT NGƯỜI KIỂM TRA NGƯỜI PHÊ DUYỆT


Họ tên: Họ tên : Họ tên :
Phạm Xuân Hoàng Lê Thị Thu Thủy Lê Hoàng Hà
Chữ ký: Chữ ký: Chữ ký:

Chức vụ: Chức vụ: Chức vụ:


TBP LOGISTIC TPKSNB/QMR Chủ tịch HĐQT

Ngày tháng: Ngày tháng: Ngày tháng:

Lưu hành nội bộ Trang 1/23


Mã hiệu: QT.05/NM - TT
QUY TRÌNH ĐIỀU ĐỘNG Ngày ban hành: 17/03/2017
HÀNG HÓA Lần sửa đổi: 03(1/3/2019)
Số trang: 2/23

BM.02-QT.21/KSNB-TT
BẢNG THEO DÕI NỘI DUNG Ban hành: 17/03/2017
SỬA ĐỔI
Lần sửa đổi: 01

Trang Nội dung trước sửa Nội dung sau sửa đổi Lần sửa đổi/ Ghi
đổi Ngày sửa đổi chú
BM01-mẫu phiếu báo hàng Bỏ biểu mẫu 01
nội tỉnh

BM02; BM03 Chuyển thành BM01; BM02

BM08; BM09 Gộp chung thành BM08

8 Không có Đối với những đơn hàng mà sản phẩm yêu cầu là
hàng đặt , sau khi hàng đặt được sản xuất và nhập
kho thành phẩm, nhân viên điều động sản xuất
báo cho nhân viên điều hành để thực hiện giao
hàng

9 Không có + Đối với đơn hàng khu vực Hà Nội: do đặc thù
các đơn hàng nhỏ, giao khách hàng sử dụng trực
tiếp, liên quan đến giờ cấm phố vì vậy những đơn
hàng mà kinh Doanh hoặc npp gửi sau 16h nếu
không thể giao hết sẽ được tính là đơn hàng ngày
hôm sau.

+ Đối với đơn hàng khu vực Vĩnh Phúc: khu vực
2/1/3/2018
giao hàng trong bán kính ≤ 20Km (tính từ nhà
máy) các đơn hàng gửi trước 16h30 nếu không
giao hết sẽ được tính là đơn hàng của ngày hôm
sau. Đối với khu vực giao hàng trong bán kính >
20Km ( tính từ nhà máy) các đơn hàng gửi sau 15h
nếu không thể giao hết thì được tính đơn hàng của
ngày hôm sau .

+ Đối với các đơn hàng giao chi nhánh, các npp
ngoại tỉnh: để đảm bảo cho bộ phận Logistic cân
đối , sắp xếp xe, bố trí vận chuyển. Các đơn hàng
nhận được sau 16h nếu không giao hết sẽ được
tính là đơn hàng của ngày hôm sau.
+ Ngày cuối cùng của tháng, các đh nhận sau 15h
nếu không giao kịp sẽ xuất hàng và lên công nợ
vào tháng kế tiếp.

9 Nhân viên ĐH tập hợp Nhân viên ĐH tập hợp PXNGH/PXK liên
PXNGH/PXK liên 1 (liên 1 (liên trắng) theo số lũy kế vào trước 11 giờ sáng

Lưu hành nội bộ Trang 2/23


Mã hiệu: QT.05/NM - TT
QUY TRÌNH ĐIỀU ĐỘNG Ngày ban hành: 17/03/2017
HÀNG HÓA Lần sửa đổi: 03(1/3/2019)
Số trang: 3/23

trắng) theo số lũy kế vào ngày hôm sau, việc gửi về PKT được thực hiện khi
trước 11 giờ sáng ngày hôm có xe văn phòng lên nhà máy .
sau, việc gửi về PKT được
thực hiện khi có xe văn
phòng lên nhà máy .

PXNGH/PXK liên 1 (liên


trắng) theo số lũy kế vào
trước 11 giờ sáng ngày hôm
sau, việc gửi về PKT được
thực hiện khi có xe văn
phòng lên nhà máy .

10 Thời gian định mức để hoàn thành 1 đơn hàng như


sau:

Khu vực nội thành Hà Nội, Vĩnh Phúc ( trừ


Lập Thạch, Sông Lô): nhân viên điều hành
bám sát liên tục trên màn hình GPS để đôn
đốc xe giao hàng , thời gian từ lúc nhận thông
tin ( đối với đơn hàng hợp lệ ) đến khi giao
xong 01 đơn hàng chậm nhất không quá 4h

Đối với khu vực Ngoại tỉnh : thời gian hoàn


thành 01 đơn hàng hợp lệ như sau: phụ lục số
2

13 Điều động kéo bồn (hoặc Điều động kéo bồn (hoặc lắp đặt TDN, Bình nước
lắp đặt TDN, Bình nước nóng).
nóng).

13 Cuối ngày, NVĐH Cuối ngày, NVĐH tổng hợp số liệu thực hiện được
tổng hợp số liệu thực hiện trong ngày để làm báo cáo thông qua (BM.05-
được trong ngày để làm báo QT.05/NM-TT-TT) và gửi báo cáo qua Email
cáo thông qua (BM.05- trước 10 giờ sáng ngày hôm sau.
QT.05/NM-TT-TT) và gửi
báo cáo qua Email trước 10
giờ sáng ngày hôm sau.

11 Chưa có - Xe tải < 8T: 300đ/1km


- Xe tải ≥ 8T: 350đ/1km
13 Chi nhánh HY: 174km Chi nhánh Hưng Yên: 136km
Chi nhánh BG1: 125km
Chi nhánh Bắc Giang 1: 140km

21 Logistic không phục vụ lắp Logistic phục vụ lắp đặt TDN khu vực
đặt TDN khu vực Phú Phú Xuyên, Thường Tín
Xuyên, Thường Tín

Lưu hành nội bộ Trang 3/23


Mã hiệu: QT.05/NM - TT
QUY TRÌNH ĐIỀU ĐỘNG Ngày ban hành: 17/03/2017
HÀNG HÓA Lần sửa đổi: 03(1/3/2019)
Số trang: 4/23

9 Chưa có Ghi chú: trường hợp trong tháng,


Nhà máy không đáp ứng đủ đơn
hàng theo yêu cầu của kinh Doanh
( không cung cấp đủ hàng hóa ,
không vận chuyển kịp đơn hàng
mặc dù hàng ngày đã sử dụng tối
đa nguồn lực sản xuất & vận
chuyển ) thì các đơn hàng kinh
doanh yêu cầu chốt số trong tháng
sẽ được xuất trước trên hệ thống
phần mềm để xác nhận công nợ
trong tháng đó cho kinh Doanh.
Các đơn hàng xuất trước trên hệ
thống sẽ được trả hàng cho kinh
Doanh trước ngày 10 của tháng kế
tiếp .

17 Chưa có 1 BNN = 0,17 m³ bồn


1 bộ RO ( có vỏ tủ )= 0,25 m³ bồn
1 bộ RO ( không vỏ tủ)= 0,12 m³ bồn

BM Biểu mẫu 08- báo cáo công Bỏ không sử dụng


việc của nhân viên KB&LĐ

MỤC LỤC

1. Mục đích:...............................................................................................................................4
2. Phạm vi áp dụng:...................................................................................................................4
3. Định nghĩa và từ viết tắt:.......................................................................................................4
4. Tài liệu viện dẫn:...................................................................................................................5
5. Nội dung:..................................................................................................................................6
5.1 Lưu đồ điều động hàng:.........................................................................................................6
6. Hồ sơ....................................................................................................................................11
7. Hiệu lực áp dụng..................................................................................................................11

Lưu hành nội bộ Trang 4/23


Mã hiệu: QT.05/NM - TT
QUY TRÌNH ĐIỀU ĐỘNG Ngày ban hành: 17/03/2017
HÀNG HÓA Lần sửa đổi: 03(1/3/2019)
Số trang: 5/23

1. Mục đích:
Nhằm quy định phương pháp nhất quán trong việc điều hành dịch vụ sau bán hàng
để đảm bảo dịch vụ sau bán hàng được đáp ứng một cách nhanh nhất và hiệu quả
nhất.

2. Phạm vi áp dụng:
Quy trình này áp dụng cho phòng Logistic (cụ thể là nhân viên điều hành, lái xe,
phụ xe, kéo bồn, lắp đặt, bốc xếp, thủ kho), nhân viên kinh doanh, các nhà phân
phối, đại lý, các chi nhánh.

3. Định nghĩa và từ viết tắt:


3.1 Định nghĩa:
- Nhân viên điều hành:là người Nhận thông tin đặt hàng từ khách hàng qua máy
fax, Kiểm tra thông tin đơn hàng, Tiếp nhận và trả lời các thắc mắc của khách hàng
liên quan đến đơn hàng , điều động các khâu dịch vụ sau bán hàng khi thông tin đặt
hàng hợp lệ.
- Vận chuyển: là chuyển hàng hoá từ nơi sản xuất hoặc kho bãi đến trực tiếp khách
hàng.
- Bộ phận vận chuyển: bao gồm nhân viên lái - phụ xe.
- Nhân viên kéo bồn: là N.viên vận chuyển bồn từ mặt đất đến các vị trí yêu cầu của
khách hàng.
- Nhân viên lắp đặt Thái dương năng: là nhân viên lắp đặt sản phẩm thái dương
năng lên vị trí theo yêu cầu của khách hàng.
- Nội tỉnh, Ngoại tỉnh:Là các khu vực theo quy định phân vùng của Kinh Doanh
3.2. Từ viết tắt:
- KTTC: Kế toán Tài chính. - KD: Kinh doanh, GDKD: Giám đốc kinh doanh
- NV: Nhân viên - ĐH: Điều hành.
- PBH: phiếu báo hàng - PXNGH: Phiếu xác nhận giao hàng.
- TDN: Thái dương năng - TP: Thành phẩm
- KH: Khách hàng. - YCSX: Yêu cầu sản xuất.
- NPP: Nhà phân phối. - ĐL: Đại lý, GDNM: Giám đốc nhà máy
- TKDKV: Trưởng kinh doanh khu vực
- BB: Biên bản - BCCV: Báo cáo công việc
- PXKKVCNB: phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

Lưu hành nội bộ Trang 5/23


Mã hiệu: QT.05/NM - TT
QUY TRÌNH ĐIỀU ĐỘNG Ngày ban hành: 17/03/2017
HÀNG HÓA Lần sửa đổi: 03(1/3/2019)
Số trang: 6/23

4. Tài liệu viện dẫn:


- Quy trình bán hàng thu tiền.
- Quy trình lựa chọn đại lý.
- Quy trình hành động khắc phục, phòng ngừa.
- Quy trình quản lý xuất nhập kho.
- Quy trình thu hồi hàng.
- Quy trình Giám sát và đánh giá sự thỏa mãn của khách hàng.
- Quy định về việc phí hỗ trợ vận chuyển, lắp đặt.

Lưu hành nội bộ Trang 6/23


Mã hiệu: QT.05/NM - TT
QUY TRÌNH ĐIỀU ĐỘNG Ngày ban hành: 17/03/2017
HÀNG HÓA Lần sửa đổi: 03(1/3/2019)
Số trang: 7/23

5.Nội dung:
5.1 Lưu đồ điều động hàng:
Trách nhiệm Lưu đồ Tài liệu/BM liên quan
 
Nhận thông tin, lập SO/In các - Mục 5.1.1.
phiếu báo hàng hợp lệ - Phiếu báo hàng
BM.01-QT.05/NM-TT
NVĐH
- Quy định về việc hỗ trợ chi phí lắp đặt và
vận chuyển

 
NVĐH Xếp lịch xe, lái - phụ xe - Mục 5.1.2;
NV Lái – phụ xe liên hệ KH - BCCV ĐH xe
BM.02-QT.05/NM-TT

- Mục 5.1.3
Nhận hàng, nhận các chứng từ - lệnh đv: BM.07-QT.05/NM-TT
NV thủ kho xuất hàng theo xe
NV Bốc xếp
QT quản lý kho.
Lái – phụ xe
- PXNGH; PXK

 
- Mục 5.1.4.
Lái – phụ xe
Đi trả hàng cho khách - QT thu hồi hàng (bồn + TDN)
NV bảo vệ
BM.07-QT.05/NM-TT
BM.03- QT.05/NM-TT
Nội tỉnh

  - Mục 5.1.5.
Điều động kéo bồn/lắp đặt
Ngoại - BCCV ĐH kéo bồn , lắp đặt BM.05-
NVĐH kéo bồn (lắp đặt)
tỉnh
QT.05/NM-TT

 
Kéo bồn / Lắp đặt - Mục 5.1.6.
- BB kiểm tra nghiệm thu thiết bị
NV Kéo bồn (lắp đặt) BM.06- QT.05/NM-TT
- BCCV NV kéo bồn-lắp đặt TDN
Ghi nhận ý kiến KH BM.08 QT.05/NM-TT

 
Mục 6.
Kết thúc, lưu hồ sơ
Nhân viên quản lý hồ sơ - Quy trình kiểm soát hồ sơ.
- Quy trình kiểm soát tài liệu.

Mô tả lưu đồ điều động hàng.


5.1.1.Nhận thông tin đơn hàng, Lập SO/In các phiếu báo hàng hợp lệ:

Lưu hành nội bộ Trang 7/23


Mã hiệu: QT.05/NM - TT
QUY TRÌNH ĐIỀU ĐỘNG Ngày ban hành: 17/03/2017
HÀNG HÓA Lần sửa đổi: 03(1/3/2019)
Số trang: 8/23

- Nhận thông tin đơn hàng: nhân viên điều hành nhận thông tin đơn hàng qua các
kênh thông tin sau: Máy Fax, Email, tin nhắn, Zalo, Viber.
Biểu mẫu sử dụng:
Các chi nhánh, các npp/đại lý ngoại tỉnh, kho trung chuyển: BM.01-QT.05/NM-TT
Các npp/đại lý nội tỉnh : nhận thông tin qua Email, tin nhắn, zalo, Viber
Ghi chú: đối với các đơn hàng gửi qua Zalo hoặc Viber phải lập thành từng nhóm
riêng để gửi đơn hàng nhằm tránh trường hợp bị trôi đơn hàng.
Ví dụ: Nguyễn Văn A phụ trách kinh doanh khu vực Hà Nội; Nguyễn Văn B &
Nguyễn Văn C là nhân viên điều hành tại nhà máy. Trên Zalo sẽ lập thành nhóm
đơn hàng Hà Nội gồm Nguyễn Văn A, Nguyễn Văn B, Nguyễn Văn C.
Nguyễn Văn A khi có đơn hàng sẽ gửi đơn hàng vào nhóm đơn hàng Hà Nội
- Kiểm tra thông tin đơn hàng:
+ Đơn hàng hợp lệ:
a- Nhà phân phối/đại lý nội tỉnh: có mã khách hàng trên hệ thống, không bị khóa
mã công nợ, có thông tin đại chỉ giao hàng rõ ràng.
b- Nhà phân phối/đại lý ngoại tỉnh/ các chi nhánh : có mã khách hàng trên hệ thống,
không bị khóa mã công nợ, đủ số m3 tối thiểu / đơn hàng ( Phụ lục số 1).
+ Đơn hàng không hợp lệ: là tất cả các đơn hàng không đầy đủ các yếu tố một đơn
hàng hợp lệ
- Lập SO/In phiếu báo hàng : sau khi đã kiểm tra đơn hàng, nhân viên điều hành sẽ
lập SO trên hệ thống ( đối với các đơn hàng của nhà phân phối/đại lý ), in phiếu báo
hàng ( đối với các đơn hàng của chi nhánh, kho trung chuyển).
Ghi chú: chỉ lập SO/In phiếu báo hàng đối với các đơn hàng hợp lệ
Việc thông báo danh sách các khách hàng bị khóa hạn mức công nợ ( khóa mã),
phòng KTTC phải gửi qua Email cho tất cả các bộ phận của P.LOGISTIC &
TKDKV phụ trách các KH đó chậm nhất vào 7h30 hàng ngày, trong ngày nếu KH
nào được mở lại mã, phòng KTTC phải gọi điện và gửi Email cho NVĐH trực
trong ngày hôm đó biết.
Đối với những đơn hàng mà sản phẩm yêu cầu là hàng đặt , sau khi hàng đặt được
sản xuất và nhập kho thành phẩm, nhân viên điều động sản xuất báo cho nhân viên
điều hành để thực hiện giao hàng .
5.1.2. NVĐH sắp xếp phân lịch cho lái – phụ xe, Liên hệ với khách hàng.
- NVĐH căn cứ vào thời gian, cung đường ghi trên SO/ PBH để sắp xếp lịch cho xe đi
trả hàng. Việc điều lịch đi trả hàng phải tuân thủ quy tắc ưu tiên lịch có trước sẽ
được trả trước và phải bố trí sao cho tận dụng tối đa thùng xe và chi phí thấp nhất

Lưu hành nội bộ Trang 8/23


Mã hiệu: QT.05/NM - TT
QUY TRÌNH ĐIỀU ĐỘNG Ngày ban hành: 17/03/2017
HÀNG HÓA Lần sửa đổi: 03(1/3/2019)
Số trang: 9/23

(trừ các trường hợp có sự chỉ đạo của Ban Lãnh Đạo công ty hoặc nhân viên kinh
doanh ).
- Cuối ngày, NVĐH tổng hợp số liệu để báo cáo công việc gửi qua Email cho GĐNM
theo BM.02-QT.05/NM-TT
Ghi chú:
+ Đối với đơn hàng khu vực Hà Nội: do đặc thù các đơn hàng nhỏ, giao khách hàng
sử dụng trực tiếp, liên quan đến giờ cấm phố vì vậy những đơn hàng mà kinh
Doanh hoặc npp gửi sau 16h nếu không thể giao hết sẽ được tính là đơn hàng ngày
hôm sau.
+ Đối với đơn hàng khu vực Vĩnh Phúc: khu vực giao hàng trong bán kính ≤ 20Km
(tính từ nhà máy) các đơn hàng gửi trước 16h30 nếu không giao hết sẽ được tính là
đơn hàng của ngày hôm sau. Đối với khu vực giao hàng trong bán kính > 20Km
( tính từ nhà máy) các đơn hàng gửi sau 15h nếu không thể giao hết thì được tính
đơn hàng của ngày hôm sau .
+ Đối với các đơn hàng giao chi nhánh, các npp ngoại tỉnh: để đảm bảo cho bộ phận
Logistic cân đối , sắp xếp xe, bố trí vận chuyển. Các đơn hàng nhận được sau 16h
nếu không giao hết sẽ được tính là đơn hàng của ngày hôm sau.
+ Ngày cuối cùng của tháng, các đh nhận sau 15h nếu không giao kịp sẽ xuất hàng
và lên công nợ vào tháng kế tiếp.
Ghi chú: trường hợp trong tháng, Nhà máy không đáp ứng đủ đơn hàng theo yêu
cầu của kinh Doanh ( không cung cấp đủ hàng hóa , không vận chuyển kịp đơn
hàng mặc dù hàng ngày đã sử dụng tối đa nguồn lực sản xuất & vận chuyển ) thì
các đơn hàng kinh doanh yêu cầu chốt số trong tháng sẽ được xuất trước trên hệ
thống phần mềm để xác nhận công nợ trong tháng đó cho kinh Doanh. Các đơn
hàng xuất trước trên hệ thống sẽ được trả hàng cho kinh Doanh trước ngày 10 của
tháng kế tiếp .
- Tổng hợp và kiểm tra độ chính xác của chứng từ thanh toán (PXNGH, hóa đơn vận
chuyển nội bộ) trước khi chuyển Kế toán.
- Nhân viên ĐH tập hợp PXNGH/PXK liên 1 (liên trắng) theo số lũy kế vào trước 11
giờ sáng ngày hôm sau, việc gửi về PKT được thực hiện khi có xe văn phòng lên
nhà máy .
5.1.3.NV Lái/ Phụ xe nhận lịch, nhận hàng và liên hệ với KH để trảhàng.
- NV vận chuyển nhận lịch trả hàng từ NVĐH.
- Căn cứ vào địa chỉ, số điện thoại, cung đường trên đơn hàng (SO/PBH), NV vận
chuyển tiến hành sắp xếp trình tự xếp hàng lên xe. Đơn hàng nào trả sau thì xếp
trước.

Lưu hành nội bộ Trang 9/23


Mã hiệu: QT.05/NM - TT
QUY TRÌNH ĐIỀU ĐỘNG Ngày ban hành: 17/03/2017
HÀNG HÓA Lần sửa đổi: 03(1/3/2019)
Số trang: 10/23

- NV vận chuyển gọi điện cho KH để hỏi kỹ đường đi, thông báo thời gian có thể trả
hàng cho khách. Đối với trường hợp có hàng chở về, NV Lái – phụ xe phải liên hệ
trước với KH để đảm bảo lấy được hàng về 1 cách nhanh nhất.
Ghi chú: nhân viên vận chuyển phải liên hệ khách hàng trước khi xếp hàng lên xe,
trường hợp nhân viên vận chuyển không liên hệ với khách hàng dẫn đến khách
hàng không nhận hàng, mọi chi phí liên quan đến lô hàng đó nhân viên vận chuyển
chịu 100%.
- Sau khi liên hệ với KH xong, NV vận chuyển mang đơn hàng có ghi rõ thứ tự xếp
xe ra kho TP để nhận hàng lên xe và đồng thời ký, nhận các chứng từ xuất hàng của
chuyến xe đó.
- NVĐH viết lệnh điều vận BM.07-QT.05/NM-TT cho lái xe.
5.1.4. Đi trả hàng cho khách
- Sau khi hoàn tất thủ tục nhận hàng từ kho TP và nhận 02 liên PXNGH/PXK, hóa
đơn VAT(nếu có), NV vận chuyển bắt đầu đi trả hàng cho KH. Khi xe qua cổng,
Lái/Phụ xe phải cho NV Bảo vệ kiểm tra số lượng hàng hóa trên xe để ghi vào sổ
theo dõi, sau đó NV Bảo vệ đóng dấu kiểm soát vào 2 liên PXNGH do lái phụ xe
mang đi. NV Bảo vệ chốt số Km trên xe trong lệnh điều vận trước khi xe qua cổng
bảo vệ.
- Lái / Phụ xe khi giao hàng cho KH phải đề nghị KH kiểm tra kỹ sản phẩm rồi ký
nhận và ghi ý kiến KH vào liên trắng của PXNGH/PXK (liên 1), gửi lại KH giữ liên
4 (vàng), mang về Công ty liên 1 (trắng) đã có xác nhận của KH
- Thu tiền và ghi biên nhận thu tiền cho KH nếu có yêu cầu.
- Thời gian định mức để hoàn thành 1 đơn hàng như sau:
Khu vực nội thành Hà Nội, Vĩnh Phúc ( trừ Lập Thạch, Sông Lô): nhân viên điều
hành bám sát liên tục trên màn hình GPS để đôn đốc xe giao hàng , thời gian chậm
nhất để hoàn thành 01 đơn hàng ( đủ điều kiện ) từ 30 phút đến 180 phút ( không
tính đến các đơn hàng bồn lớn từ 3000L trở lên và các bồn đặt ).
Đối với khu vực Ngoại tỉnh : thời gian hoàn thành 01 đơn hàng hợp lệ như phụ lục
2 đính kèm
- Riêng đối với xe trả hàng Ngoại tỉnh:
+Thời gian chờ tại mỗi điểm trả hàng không quá 30 phút , nếu quá thời gian này lái
xe báo ngay cho NVĐH , NVĐH liên hệ khách hàng hoặc NVKD phụ trách khu
vực để xử lý.
+ NPP, ĐL cấp 1 sẽ là người ký nhận PXNGH/PXK cho các ĐL cấp 2 vào mục
khách hàng. Khi hàng đến ĐL cấp 2 thì ĐL cấp 2 sẽ ký nhận hàng lên

Lưu hành nội bộ Trang 10/23


Mã hiệu: QT.05/NM - TT
QUY TRÌNH ĐIỀU ĐỘNG Ngày ban hành: 17/03/2017
HÀNG HÓA Lần sửa đổi: 03(1/3/2019)
Số trang: 11/23

PXNGH/PXK ở phần số lượng thực nhận sau đó ký và ghi rõ họ tên lên


PXNGH/PXK.
+ Trường hợp khi đến địa chỉ giao hàng, NPP, ĐL yêu cầu lái xe đi trả hàng ở địa
điểm không có trên lệnh điều vận cũng như trên PXNGH/PXK, lái xe phải liên hệ
với NVĐH để xin ý kiến chỉ đạo.
- Nếu gặp trục trặc, KH không nhận hàng, bộ phận Logistic sẽ thông báo với nhà phân
phối hoặc TKDKV để thương lượng. Thời gian thương lượng không quá 15 phút.
- Kết thúc việc giao nhận với KH, liên 1 (trắng) của PXNGH/PXK phải được Lái/ Phụ
xe nộp về cho NV ĐH khi kết thúc chuyến giao hàng.
- Nếu có hàng chở về, NV Lái phụ xe phải làm thủ tục nhập kho ngay, nếu không
nhập kho ngay được phải gửi hàng chở về tại cổng bảo vệ và yêu cầu bảo vệ ký vào
sổ giao nhận của mình. Ngay hôm sau, lái phụ xe phải hoàn tất thủ tục nhập kho
hàng chở về.
- Lái/ Phụ xe phải nộp khoản tiền thu được nếu có cho phòng KTTC hoặc người được
giao trách nhiệm cầm tiền tại nhà máy vào đầu giờ sáng hôm sau (không được giữ
tiền thu được quá 24 tiếng trừ trường hợp ngày hôm sau là chủ nhật).
- Lái xe phải nộp đầy đủ các chứng từ thanh toán để thanh toán các khoản chi phí phát
sinh hợp lý trong quá trình đi trả hàng (vé cầu đường, luật hỗ trợ…) theo đúng hạn
nộp báo cáo
- Lái xe chốt lệnh điều vận khi quay về công ty . Đối với xe ngoại tỉnh mỗi chuyến
chốt một lệnh điều vận, đối với xe nội tỉnh của Logistic, xe tại các chi nhánh mỗi
ngày dùng một lệnh điều vận.
- Lái xe vào đúng nơi quy định đỗ xe và báo bảo vệ để bàn giao giấy tờ xe trước khi
về nghỉ.
- Nhân viên tổ bảo vệ sử dụng BM.03-QT.05/NM-TT để theo dõi số Km theo tháng
của từng xe tải thuộc quản lý của Logistic.
5.1.5. Điều động kéo bồn (hoặc lắp đặt TDN, Bình nước nóng).
- NVĐH vận chuyển kiểm tra PXNGH và xác định khu vực kéo bồn (lắp đặt) - theo
phụ lục số 3
- Phân lịch và yêu cầu thu tiền (nếu có) cho NV kéo bồn (lắp đặt) vào đầu giờ sáng và
qua điện thoại đối với lịch phát sinh trong ngày.
- Điền thông tin về NV Kéo bồn (lắp đặt) vào bảng theo dõi trên file mềm và điền trực
tiếp vào PXNGH liên 3 (liên xanh).
- Cuối ngày, NVĐH tập hợp PXNGH liên 3 (liên xanh) theo số lũy kế và đóng lại
theo từng ngày và lưu tại phòng.

Lưu hành nội bộ Trang 11/23


Mã hiệu: QT.05/NM - TT
QUY TRÌNH ĐIỀU ĐỘNG Ngày ban hành: 17/03/2017
HÀNG HÓA Lần sửa đổi: 03(1/3/2019)
Số trang: 12/23

- Cuối ngày, NVĐH tổng hợp số liệu thực hiện được trong ngày để làm báo cáo thông
qua (BM.05-QT.05/NM-TT-TT) và gửi báo cáo qua Email trước 9 giờ sáng ngày
hôm sau.
- Tổng hợp và kiểm tra tính chính xác báo cáo công việc của NV Kéo bồn (hoặc NV
Lắp đặt TDN) thực hiện được trong ngày.
- Đối với các trường hợp ĐL/NPP fax yêu cầu Kéo bồn/ lắp đặt mà không yêu cầu
Cty giao hàng thì NVĐH sẽ in PBH ra và phân công nhân viên Kéo/Lắp. PBH này
cũng sẽ được lưu cùng tập PXNGH liên xanh.
Đồng thời NVĐH cũng photo thêm 01 bản để chuyển đến kế toán cùng PXNGH
liên trắng để kế toán có căn cứ tính phí đối với NPP/ĐL.
5.1.6. Kéo bồn , lắp đặt TDN, lắp đặt BNN cho KH.
- NV kéo bồn /lắp đặt nhận lịch từ NVĐH sau đó đến từng địa chỉ của khách để kéo
bồn lên vị trí hoặc lắp đặt TDN/BNN theo yêu cầu của KH. ( phụ lục số 3)
- Sau khi lắp đặt xong, NV lắp đặt TDN/BNN hướng dẫn KH về cách sử dụng sản
phẩm và bơm nước vào TDN/BNN. Sau đó, NV lắp đặt TDN/BNN tiến hành lập
biên bản kiểm tra, nghiệm thu thiết bị (BM.06-QT.05/NM-TT) thành 02 bản với
đầy đủ chữ ký của KH và NV lắp đặt: 01 bản NV lắp đặt mang về Công ty nộp cho
NVĐH lắp đặt; KH giữ 01 bản.
- Cuối mỗi ngày làm việc NV kéo bồn , lắp đặt làm báo cáo công việc (BM.08–
QT.05/NM-TT)
- Thu tiền hàng (nếu có yêu cầu) và viết giấy biên nhận thu tiền cho khách nếu có yêu
cầu thu tiền hàng từ NVĐH. Giấy biên nhận thu tiền yêu cầu phải ghi rõ ràng và
đầy đủ các thông tin sau đó NV kéo bồn (lắp đặt TDN) gửi lại KH 01 liên có đóng
dấu của Công ty (liên 02 - liên vàng).
- Nộp khoản tiền thu được nếu có cho phòng KTTC vào đầu giờ sáng hôm sau (không
được giữ tiền thu được quá 24 tiếng trừ trường hợp ngày hôm sau là ngày nghỉ của
Công ty) và trình số phiếu thu cho NVĐH sau khi đã nộp tiền hàng thu được vào
quỹ của Công ty.
- Nộp Báo cáo công việc (BM.08) về cho NVĐH chậm nhất vào 9 giờ sáng hôm sau.
6. Định mức tiền luật đi đường :
- Xe tải < 8T: 300đ/1km
- Xe tải ≥ 8T: 350đ/1km

Lưu hành nội bộ Trang 12/23


Mã hiệu: QT.05/NM - TT
QUY TRÌNH ĐIỀU ĐỘNG Ngày ban hành: 17/03/2017
HÀNG HÓA Lần sửa đổi: 03(1/3/2019)
Số trang: 13/23

7. Hồ sơ:
Phương
TT Tên hồ sơ Mã hiệu hồ sơ Thời Nơi lưu trữ
gian lưu pháp lưu
1 Phiếu báo hàng ngoại tỉnh BM.01-QT.05/NM-TT 6 tháng P.Logistic Bản mềm
2 BCCV Điều hành xe BM.02-QT.05/NM-TT 6 tháng P.Logistic Bản mềm
3 Bảng theo dõi số KM xe tải BM.03- QT.05/NM-TT 6 tháng BP An ninh Bản cứng
4 BCCV ĐH Bảo hành BM.04- QT.05/NM-TT 6 tháng P.Logistic Bản mềm
5 BCCV ĐH kéo bồn LĐ BM.05- QT.05/NM-TT 6 tháng P.Logistic Bản mềm
6 BB kiểm tra, nghiệm thu thiết bị BM.06- QT.05/NM-TT 6 tháng P.Logistic Bản cứng
7 Lệnh điều vận BM.07- QT.05/NM-TT 6 tháng P.Logistic Bản mềm

8. Hiệu lực áp dụng:


Quy trình được áp dụng chính thức kể từ ngày ban hành.

PHỤ LỤC 1

Lưu hành nội bộ Trang 13/23


Mã hiệu: QT.05/NM - TT
QUY TRÌNH ĐIỀU ĐỘNG Ngày ban hành: 17/03/2017
HÀNG HÓA Lần sửa đổi: 03(1/3/2019)
Số trang: 14/23

V/v: Định mức km tuyến đường, số lượng min-max một lần vận chuyển & cách
tính Km thanh toán xăng dầu.

A- Định mức tuyến đường.


1- Định mức tuyến đường .

Tên đại
Định mức
Stt Tỉnh/TP lý/chi Tuyến đường quy định
km (2 chiều)
nhánh
Phúc Yên-Kim Hoa-Quang Minh-Cầu Thăng Long-Đường trên
CN Nam cao Phạm Hùng- Pháp Vân -Cầu Giẽ- Phủ Lý-Quốc Lộ 21 cũ-
245
Định 1 Thành Phố Nam Định -Khu công nghiệp An Xá -Chi nhánh Nam
Định
1 Nam Định
Phúc Yên-Kim Hoa-Quang Minh-Cầu Thăng Long-Đường trên
CN Nam cao Phạm Hùng- Pháp Vân -Cầu Giẽ- Phủ Lý-Quốc Lộ 21 cũ-
300
Định 2 Thành Phố Nam Định –QL 21 – Trực Ninh – CN Nam Định 2

Phúc Yên-Kim Hoa-Quang Minh-Cầu Thăng Long-Đường trên


CN Ninh
cao Phạm Hùng- Pháp Vân -Cầu Giẽ- Phủ Lý-Quốc lộ 1A-Thành 260
Bình
Phố Ninh Bình -Chi nhánh Ninh Bình
2 Ninh Bình
Npp Ngọc Phúc Yên-Kim Hoa-Quang Minh-Cầu Thăng Long-Đường trên
Phát cao Phạm Hùng- Pháp Vân -Cầu Giẽ- Phủ Lý-Quốc lộ 1A-Thành 238
Quang Phố Ninh Bình -Chi nhánh Ninh Bình
Phúc Yên-Kim Hoa-Quang Minh-Cầu Thăng Long-Đường trên
cao Phạm Hùng- Pháp Vân -Cầu Giẽ- Phủ Lý-Quốc Lộ 21 cũ-
CN Thái
3 Thái Bình Quốc lộ 10 - Đường tránh thành phố -Đường Quách Quang Bảo - 290
Bình
CN Thái Bình

Phúc Yên-Kim Hoa-Quang Minh-Cầu Thăng Long-Đường trên


CN Hà
4 Hà Nam cao Phạm Hùng- Pháp Vân -Cầu Giẽ- Phủ Lý -CN Hà Nam 190
Nam
Phúc Yên-Kim Hoa-Quang Minh- Đường cao tốc Thăng Long-
Npp Đặng Đường 5 kéo dài-Cầu Đông Trù-Quốc Lộ 5 - TP Hải Dương -NPP
175
Gia Đặng Gia
5 Hải Dương
Phúc Yên-Kim Hoa-Quang Minh- Đường cao tốc Thăng Long-
CN Hải Đường 5 kéo dài-Cầu Đông Trù-Quốc Lộ 5 - TP Hải Dương –CN
175
Dương Hải Dương

Phúc Yên-Kim Hoa-Quang Minh- Đường cao tốc Thăng Long-


Npp Đường 5 kéo dài-Cầu Đông Trù-Quốc Lộ 5 - TP Hải Phòng -
6 Hải Phòng Chiến Đường An Dương Vương-Khu công nghiệm Vĩnh Niệm -NPP 280
Thắng Chiến Thắng

Npp Phúc Yên -Kim Hoa-cao tốc Bắc Thăng Long -Đường 5 kéo dài-
Thành Quốc Lộ 5 -Quốc Lộ 39 -Huyện Kim Động -NPP Thành Trưởng 175
Trưởng
7 Hưng Yên Phúc Yên -Kim Hoa-cao tốc Bắc Thăng Long -Đường 5 kéo dài-
CN Hưng Cầu Đông Trù-Cầu Thanh Trì –Khu đô thị Ecopark –TP Hưng
136
Yên Yên- CN Hưng Yên

Lưu hành nội bộ Trang 14/23


Mã hiệu: QT.05/NM - TT
QUY TRÌNH ĐIỀU ĐỘNG Ngày ban hành: 17/03/2017
HÀNG HÓA Lần sửa đổi: 03(1/3/2019)
Số trang: 15/23

Phúc Yên-Quốc Lộ 2-Quốc Lộ 18 mới-Quốc lộ 1 mới-Quốc lộ 18


TP Uông
-Thành Phố Uông Bí - Thị xã Quảng Yên 260

8 Quảng Ninh
Phúc Yên-Quốc Lộ 2-Quốc Lộ 18 mới-Quốc lộ 1 mới-Quốc lộ 18
TP Hạ
-Thành Phố Uông Bí-Quốc Lộ 18-Thành Phố Hạ Long 315
Long
Phúc Yên -Kim Hoa-Ngô Miễn -Cầu Thăng Long -Hoàng Tăng
Bí-Đê Liêm Mạc-Tân Hội-Phùng 80
NM
Phùng
Phúc Yên-Cầu Vĩnh Thịnh- Sơn Tây- Phùng 124
9 Hà Nội
Phúc Yên -Kim Hoa-Ngô Miễn -Cầu Thăng Long -Đường Phạm
Kho HN1 85
Hùng -Đại lộ Thăng Long-Đường 70-Kho Hà Nội
Phúc Yên –QL2-Đường Võ Nguyên Giáp (qua sân bay Nội Bài)-
Kho HN2 74
Cầu Đông Trù-Kho Hà Nội 2
Phúc Yên-Quốc Lộ 2-Tỉnh lộ 131 ( qua KCN Nội Bài) - Núi Đôi -
Thái CN Thái Quốc lộ 3 mới -Thành phố Thái Nguyên
10 110
Nguyên Nguyên

Phúc Yên - Quốc Lộ 2A - Cầu Việt Trì-Thành Phố Việt Trì -Khu
CN Phú
11 Phú Thọ công nghiệp Thụy Vân 110
Thọ
Tuyên CN Tuyên Phúc Yên - Nguyễn Tất Thành -Hợp Châu -Đồng Tĩnh -Cầu Liễn
12 200
Quang Quang Sơn -Quốc Lộ 2C -Thành Phố Tuyên Quang
CN Yên Phúc Yên -Quốc Lộ 2A- Việt Trì -Quốc Lộ 2A -Phong Châu -
13 Yên Bái 275
Bái Đoan Hùng -Đường 70 Huyện Yên Bình -TP Yên Bái
CN Bắc Phúc Yên -Quốc Lộ 2A -Nội Bài -Quốc Lộ 18 -Quốc Lộ 1 -Sông
140
Giang 1 Khê
14 Bắc Giang
CN Bắc Phúc Yên -Quốc Lộ 2A -Nội Bài -Quốc Lộ 18 -Quốc Lộ 1 - Quốc
170
Giang 2 Lộ 31 Lạng Giang - Quốc Lộ 31 Đồi Ngô -Tiên Hưng
CN Bắc Phúc Yên -Quốc Lộ 2A -Nội Bài -Quốc Lộ 18 -Quốc Lộ 1 -Thành
15 Bắc Ninh 95
Ninh phố Bắc Ninh
Phúc Yên -Kim Hoa -Cầu Thăng Long -Đường trên cao Phạm
CN Thanh Hùng-Pháp Vân Cầu Giẽ-Quốc Lộ 1A -Phủ Lý -Tam Điệp -TP
364
Hóa 1 Thanh Hóa-KCN Tây Bắc Ga
16 Thanh Hóa
Phúc Yên -Kim Hoa -Cầu Thăng Long -Đường trên cao-Đại lộ
CN Thanh Thăng Long - Quốc Lộ 6 -TT Xuân Mai -Đường Hồ Chí Minh-TT
441
Hóa 2 Thọ Xuân

Phúc Yên -Kim Hoa -Cầu Thăng Long -Đường trên cao Phạm
Hùng-Pháp Vân Cầu Giẽ-Quốc Lộ 1A -Phủ Lý -Tam Điệp -
CN Nghệ
Đường tránh thành phố Thanh Hóa-Quốc Lộ 1A Thị xã Hoàng 656
An 1
Mai-Quốc lộ 1A- Thành Phố Vinh
17 Nghệ An
Phúc Yên -Kim Hoa -Cầu Thăng Long -Đường trên cao-Đại lộ
CN Nghệ Thăng Long - Quốc Lộ 6 -TT Xuân Mai -Đường Hồ Chí Minh-TX
610
An 2 Thái Hòa-CN Nghệ An 2

18 Hà Tĩnh CN Hà Phúc Yên -Kim Hoa -Cầu Thăng Long -Đường trên cao Phạm 800
Tĩnh Hùng-Pháp Vân Cầu Giẽ-Quốc Lộ 1A -Phủ Lý -Tam Điệp -
Đường tránh thành phố Thanh Hóa-Quốc Lộ 1A Thị xã Hoàng

Lưu hành nội bộ Trang 15/23


Mã hiệu: QT.05/NM - TT
QUY TRÌNH ĐIỀU ĐỘNG Ngày ban hành: 17/03/2017
HÀNG HÓA Lần sửa đổi: 03(1/3/2019)
Số trang: 16/23

Mai-Quốc lộ 1A- Đường tránh thành phố Vinh- Thị xã Hồng Lĩnh
-Thành Phố Hà Tĩnh

Phúc Yên -Kim Hoa -Cầu Thăng Long -Đường trên cao Phạm
CN Hùng-Pháp Vân Cầu Giẽ-Quốc Lộ 1A -Phủ Lý -Tam Điệp -
19 Quảng Bình Quảng Đường tránh thành phố Thanh Hóa-Quốc Lộ 1A Thị xã Hoàng 1082
Bình Mai-Quốc lộ 1A- Đường tránh thành phố Vinh- Thị xã Hồng Lĩnh
-Thành Phố Hà Tĩnh -Quốc Lộ 1A -Thành Phố Đồng Hới

CN Hòa Phúc Yên-Cầu Vĩnh Thịnh- Sơn Tây- Thạch Thất – CN Sơn Tây –
21 Hòa Bình 206
Bình TP Hòa Bình-CN Hòa Bình

CN Sơn
22 Sơn Tây Phúc Yên-Cầu Vĩnh Thịnh- Sơn Tây- Thạch Thất – CN Sơn Tây 112
Tây

Ghi chú:
- Đối với các tuyến đường đi Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Thái Nguyên: số
Km trong bảng định mức mới chỉ chốt đến nhà phân phối, chưa tính đến các
điểm đi cấp 2.
- Định mức trên chỉ áp dụng đối với các xe tải của Logistic đi giao hàng từ nhà
máy Toàn Thắng
2- Phân định khu vực nội tỉnh , ngoại tỉnh đối với bộ phận Logistic:
- Khu vực nội tỉnh: Vĩnh Phúc, Hà Nội.
- Khu vực ngoại tỉnh: Các khu vực còn lại.
B- Định mức số lượng Min – Max một chuyến hàng.

Số m³ tối đa (max)/1 Số m³ tối thiểu (min)/ chuyến


Stt Loại xe
chuyến Khu vực nội tỉnh Khu vực ngoại tỉnh
1 1 tấn 3 1 3
2 1,4 tấn 8 3 8
3 1,9 tấn 16 6 16
4 2,5 tấn 18 8 18
5 3,5 tấn 20 10 20
6 8 tấn 30 20 30
Ghi chú: Đối với TDN và chậu quy đổi theo tỷ lệ sau
- TDN: 1 bộ TDN =0.85m³ bồn

Lưu hành nội bộ Trang 16/23


Mã hiệu: QT.05/NM - TT
QUY TRÌNH ĐIỀU ĐỘNG Ngày ban hành: 17/03/2017
HÀNG HÓA Lần sửa đổi: 03(1/3/2019)
Số trang: 17/23

- 1 cái chậu = 0.083m³ bồn


- 1 BNN = 0,17 m³ bồn
- 1 bộ RO ( có vỏ tủ )= 0,25 m³ bồn ; 1 bộ RO ( không vỏ tủ)= 0,12 m³ bồn
- Đối với khu vực nội tỉnh, tùy theo tình hình cụ thể , trưởng nhóm điều hành có
thể quyết định cho xe đi giao hàng mà không đủ m³ tối thiểu theo bảng trên.
C- Nguyên tắc chốt km thanh toán xăng dầu, tính tiền luật cho lái xe tải:
1- Đối với các xe tải đi giao hàng khu vực ngoại tỉnh của bộ phận Logistic:
Chốt số km để thanh toán xăng dầu , thanh toán tiền luật cho lái xe thực hiện
theo công thức sau:

Số Km thanh toán/1 chuyến giao hàng = Số Km trong bảng định mức

Ghi chú:

Trường hợp tuyến đường đi giao hàng chưa có trong bảng định mức:

Số km thanh toán được tính theo chỉ số trên công tơ mét của xe ô tô đi giao hàng
hoặc theo chỉ số Km đo bằng GPS ( trường hợp xe đi giao hàng hỏng công tơ mét )
của xe tải đi giao hàng.

2- Đối với các xe tải đi giao hàng khu vực nội tỉnh của bộ phận Logistic và xe tải
của các chi nhánh :
Bước 1: Chốt số km trên lệnh điều vận ( hoặc sổ theo dõi Km của xe chi nhánh) .

Bước 2: Chạy lại toàn bộ hành trình của xe trên GPS theo thời đã chốt trên lệnh
điều vận ( sổ theo dõi Km của xe chi nhánh )để chốt số Km trên GPS .

- Nếu số Km trên lệnh điều vận/sổ theo dõi Km ≤ số Km trên GPS: thanh toán tiền
xăng dầu, tiền luật cho lái xe theo số Km trên lệnh điều vận/sổ theo dõi Km .
- Nếu số Km trên lệnh điều vận/sổ theo dõi Km ˃ số Km trên GPS:
+ Chênh lệch ≤ 3% : thanh toán theo số Km trên lệnh điều vận .

+ Chênh lệch ˃ 3%: thanh toán theo số Km trên GPS + 3% chênh lệch giữa số Km
trên lệnh điều vận/ sổ theo dõi Km và số Km trên GPS .

Lưu hành nội bộ Trang 17/23


Mã hiệu: QT.05/NM - TT
QUY TRÌNH ĐIỀU ĐỘNG Ngày ban hành: 17/03/2017
HÀNG HÓA Lần sửa đổi: 03(1/3/2019)
Số trang: 18/23

3- Thanh toán số Km trong một số trường hợp đặc biệt:

- Tuyến đường đi chưa có trong bảng định mức: thanh toán theo chỉ số trên công tơ
mét

- Xe hỏng công tơ mét, tuyến đường đi chưa có trong bảng định mức: số Km thanh
toán lấy theo chỉ số trên GPS

- Xe hỏng công tơ mét, GPS mất tín hiệu: số Km thanh toán lấy theo số Km của
chuyến đi cùng tuyến trước đó hoặc lấy qua Google .

4- Thủ tục thanh toán xăng dầu, tiền luật, vé:

- Kỳ thanh toán: 15 ngày/ lần ( đối với Logistic); 1tháng/ lần ( đối với Chi nhánh,
kho trung chuyển )

- Hồ sơ thanh toán bao gồm: bảng kê quyết toán theo kỳ , lệnh điều vận/sổ theo dõi
Km, cuống vé phí cầu đường, hóa đơn xăng dầu .

- Thời gian thanh toán: phòng kế toán làm thủ tục thanh toán cho Logistic, chi
nhánh trong thời gian 4 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ thanh
toán.

D- Trách nhiệm của các bộ phận liên quan:


- Đối với nhân viên điều hành tại Logistic, điều hành xe tại các chi nhánh phải lập
lệnh điều vận đầy đủ cho các chuyến đi theo biểu mẫu 07-QT05/Logistic đã ban
hành, kiểm tra đầy đủ các lệnh điều vận do lái xe nộp hàng ngày.
- Đối với các lái xe của Logistic, chi nhánh: ghi chép đầy đủ lệnh điều vận/ sổ theo
dõi Km , nộp về cho người điều hành ngay sau khi kết thúc chuyến đi ( đối với
xe chạy nội tỉnh của Logistic và xe tại các chi nhánh , lái xe nộp lệnh điều vận/
sổ theo dõi Km vào cuối ngày làm việc).
- Đối với bộ phận bảo vệ tại nhà máy: chốt đúng số Km của các xe khi xuất phát đi
giao hàng và khi xe về đến nhà máy trong lệnh điều vận, ghi chép đầy đủ trong
sổ theo dõi công tơ mét tại phòng bảo vệ.

Lưu hành nội bộ Trang 18/23


Mã hiệu: QT.05/NM - TT
QUY TRÌNH ĐIỀU ĐỘNG Ngày ban hành: 17/03/2017
HÀNG HÓA Lần sửa đổi: 03(1/3/2019)
Số trang: 19/23

- Đối với các cá nhân liên quan đến việc chốt số Km thanh toán xăng dầu: kiểm
soát và thanh toán đúng theo nội dung quy định này.
E- Chế tài:
- Bộ phận Logistic , HCNS thường xuyên kiểm tra sổ chốt công tơ mét tại cổng
bảo vệ . Mỗi trường hợp ghi chép sai lệch số liệu bị phát hiện sẽ bị lập biên bản
và sử lý phạt 200.000 vnđ/ lần.
- Các trường hợp lái xe cố tình làm sai lệch công tơ mét, sai lệch số liệu trên GPS ,
sửa chữa số Km trên lệnh điều vận nhằm tăng số Km của chuyến đi, sẽ chịu toàn
bộ chi phí của cả chuyến đi đồng thời chịu hình thức kỷ luật cao nhất của công ty
là sa thải.

PHỤ LỤC SỐ 2:

Tổng thời gian


Stt Tỉnh/TP Tên đại lý/chi nhánh
đi-về (giờ)

Lưu hành nội bộ Trang 19/23


Mã hiệu: QT.05/NM - TT
QUY TRÌNH ĐIỀU ĐỘNG Ngày ban hành: 17/03/2017
HÀNG HÓA Lần sửa đổi: 03(1/3/2019)
Số trang: 20/23

1 Nam Định CN Nam Định 1 7


CN Nam Định 2 8
2 Ninh Bình CN Ninh Bình 6
Npp Ngọc Phát Quang 6
3 Thái Bình CN Thái Bình 8
4 Hà Nam CN Hà Nam 5
5 Hải Dương Npp Đặng Gia ( giao tại nhà pp) 5
CN Hải Dương 5
6 Hải Phòng Npp Chiến Thắng (giao tại npp) 7
7 Hưng Yên Npp Thành Trưởng (giao tại npp) 5
CN Hưng Yên 5
8 Quảng Ninh TP Uông Bí 7
TP Hạ Long 8
NM Phùng 2.5
9 Hà Nội Kho HN1 2.5
Kho HN2 2.5
10 Thái Nguyên CN Thái Nguyên 3
Phú Thọ+khu vực song lô,
11 CN Phú Thọ, khu vực Vĩnh Phúc 3
lập thạch Vĩnh Phúc
12 Tuyên Quang CN Tuyên Quang 5
13 Yên Bái CN Yên Bái 7
14 Bắc Giang CN Bắc Giang 1 4
CN Bắc Giang 2 5
15 Bắc Ninh CN Bắc Ninh 3
16 Thanh Hóa CN Thanh Hóa 1 10
CN Thanh Hóa 2 11
17 Nghệ An CN Nghệ An 1 17
CN Nghệ An 2 17
18 Hà Tĩnh CN Hà Tĩnh 22
19 Quảng Bình CN Quảng Bình 30

Lưu hành nội bộ Trang 20/23


Mã hiệu: QT.05/NM - TT
QUY TRÌNH ĐIỀU ĐỘNG Ngày ban hành: 17/03/2017
HÀNG HÓA Lần sửa đổi: 03(1/3/2019)
Số trang: 21/23

20 Hòa Bình CN Hòa Bình 6


21 Sơn Tây CN Sơn Tây 3

PHỤ LỤC 3
QUY ĐỊNH
“Về việc hỗ trợ kéo và lắp đặt”

Lưu hành nội bộ Trang 21/23


Mã hiệu: QT.05/NM - TT
QUY TRÌNH ĐIỀU ĐỘNG Ngày ban hành: 17/03/2017
HÀNG HÓA Lần sửa đổi: 03(1/3/2019)
Số trang: 22/23

A. MỤC ĐÍCH:

- Nhằm hỗ trợ kéo và lắp đặt cho khách hàng mua sản phẩm là bồn Inox, Bồn nhựa,
TDN, BNN, RO của công ty CP Toàn Thắng.
- Nhằm cân đối năng lực của bộ phận Logistics, đảm bảo đem lại hiệu quản cao nhất.
B. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:

Áp dụng cho khách hàng là Nhà phân phối, Đại lý cấp 1 (NPP) thuộc thị trường
Nội tỉnh và thị trường Ngoại tỉnh tiêu thụ các sản phẩm do công ty CP Toàn Thắng
cung cấp
Hỗ trợ kéo và lắp đặt bao gồm:
- Hỗ trợ kéo Bồn: Là việc Công ty hỗ trợ một khoản tiền cho NPP Nội tỉnh thuộc khu
vực được hỗ trợ do NPP tự kéo Bồn từ mặt đất đến vị trí lắp đặt theo yêu cầu khách
hàng. NPP Ngoại tỉnh không được hỗ trợ kéo Bồn.
- Hỗ trợ lắp đặt Thái Dương Năng (TDN): Là việc Công ty hỗ trợ một khoản tiền cho
NPP thuộc khu vực được hỗ trợ do NPP tự lắp đặt TDN cho khách hàng. Đối với
NPP Nội tỉnh thì Công ty hỗ trợ lắp đặt cho tất cả các loại sản phẩm TDN trừ sản
phẩm TDN công nghiệp loại 500 lít và 1000 lít (do Công ty tự lắp đặt). Đối với
NPP Ngoại tỉnh thì Công ty chỉ hỗ trợ lắp đặt đối với sản phẩm TDN công nghiệp
loại 500 lít và 1000 lít.

C. Quy định vùng hỗ trợ Vận chuyển, Kéo bồn, Lắp đặt đối với các NPP và Đại lý
Cấp 1 thuộc thị trường nội tỉnh như sau:

TT Khu vực Vận chuyển Kéo bồn Lắp đặt


1 Các quận Nội thành Hà nội Logistic phục vụ Logistic phục vụ Logistic phục vụ
Đông Anh Logistic phục vụ Logistic phục vụ

2 Sóc Sơn Logistic phục vụ Logistic phục vụ


Logistic phục vụ
Mê Linh Logistic phục vụ theo khu vực Logistic phục vụ

3 Khu vực tỉnh Vĩnh Phúc Logistic phục vụ Logistic phục vụ

4 Đan Phượng Logistic phục vụ Logistic phục vụ Logistic phục vụ


5 Hoài Đức Logistic phục vụ Logistic phục vụ Logistic phục vụ
6 Phúc Thọ Logistic phục vụ Chi nhánh Sơn Chi nhánh Sơn

Lưu hành nội bộ Trang 22/23


Mã hiệu: QT.05/NM - TT
QUY TRÌNH ĐIỀU ĐỘNG Ngày ban hành: 17/03/2017
HÀNG HÓA Lần sửa đổi: 03(1/3/2019)
Số trang: 23/23

Tây phục vụ Tây phục vụ


7 Thạch Thất Logistic phục vụ Chi nhánh Sơn Chi nhánh Sơn
Tây phục vụ Tây phục vụ
8 Quốc Oai Logistic phục vụ Chi nhánh Sơn Chi nhánh Sơn
Tây phục vụ Tây phục vụ
9 Thanh Trì Logistic phục vụ Logistic phục vụ Logistic phục vụ

10 Thanh Oai Logistic phục vụ Logistic phục vụ Logistic phục vụ


(từ Kim Bài về (từ Kim Bài về
HN) HN)
11 Thường Tín Logistic phục vụ Không phục vụ Logistic phục vụ

12 Phú Xuyên Logistic phục vụ Không phục vụ Logistic phục vụ

13 Ứng Hòa Logistic phục vụ Không phục vụ Không phục vụ

14 Mỹ Đức Logistic phục vụ Không phục vụ Không phục vụ

15 Chương Mỹ Logistic phục vụ Chi nhánh Sơn Chi nhánh Sơn


Tây phục vụ Tây phục vụ

16 Gia Lâm Logistic phục vụ Logistic phục vụ Logistic phục vụ

Các khu vực phục vụ theo khu vực, cụ thể gồm:


- Sóc Sơn : Các xã Mai Đình, Minh Phú, Minh Trí, Phú Cường , Phú Minh, Quang
Tiến, Tân Dân, Thanh Xuân, Phủ Lỗ
- Mê Linh: tất cả các xã, thị trấn từ đường trục chính đô thị Mê Linh trở về phía nhà
máy
- Đông Anh : Các xã Hải Bối, Kim Chung, Đại Mạch, Đông Hội, Vĩnh Ngọc, Mai
Lâm, Dục Tú ; Nam Hồng; Vân Nội và các xã từ đường Võ Nguyên Giáp trở về
phía nhà máy
- Khu vực Vĩnh Phúc: toàn bộ các khu vực từ ga Hương Canh đến KCN Bình
Xuyên 2, Bá Thiện 1 trở về nhà máy

Lưu hành nội bộ Trang 23/23

You might also like