Professional Documents
Culture Documents
Tiết Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức
Tiết Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men đen.
- Giải thích được kết quả của Menđen.
- Phân biệt được kiểu gen và kiểu hình, thể đồng hợp và thể dị hợp.
- Phát biểu được nội dung quy luật phân li.
- Hiểu được mục đích, nội dung và ý nghĩa của phép lai phân tích.
- Hiểu được ý nghĩa của quy luật phân ly đối với lĩnh vực sản xuất và đời sống.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
-
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm của Menđen. (15 phút).
a. Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn, đồng tính,
phân tính.
- Phân tích được thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng của Menđen.
- Phát biểu được nội dung định luật phân li.
b. Nội dung:
*Giai đoạn 1: HS đọc thông tin 10 dòng đầu tiên SGK- T10. Trình bày các bước
thí nghiệm của Menđen.
* Giai đoạn 2: HS dựa vào hướng dẫn của GV. Viết sơ đồ lai, xác định tỉ lệ kiểu
hình ở F2 của Thân cao x thân thấp, Quả lục x quả vàng và nhận xét kiểu hình ở
đời F1 và F2. Nêu dấu hiệu của tính trạng trội và tính trạng lặn.
* Giai đoạn 3: HS quan sát tính trạng của bố, mẹ, đời con F1 và F2 trong 3 trường
hợp ở bảng 2. Nhận xét kiểu hình của F1, F2 trong 3 phép lai trên. Nêu dấu hiệu
của đồng tính và dấu hiệu phân tính.
c. Sản phẩm dự kiến.
*Giai đoạn 1. Các bước thí nghiệm của Menden:
- Bước 1: ở cây chọn làm mẹ (cây hoa đỏ) cắt bỏ nhị từ khi chưa chín.
- Bước 2: ở cây chọn làm bố (cây hoa trắng) khi nhị chín lấy hạt phấn rắc lên đầu
nhụy của cây làm mẹ (cây hoa đỏ) thu được F1.
- Bước 3: cho F1 tự thụ phấn thu được F2.
*Giai đoạn 2. Sơ đồ lai
P: Thân cao x Thân thấp
F1: Thân cao
F2: 3 cao: 1 thấp
(KH có tỉ lệ 3 trội: 1 lặn).
P: Quả lục x Quả vàng
F1: Quả lục
F2: 3 quả lục: 1 quả vàng
(KH có tỉ lệ 3 trội: 1 lặn).
- Hoa đỏ, hoa trắng là kiểu hình → Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng cơ thể.
- Tính trạng trội: là tính trạng biểu hiện ở F1.
- Tính trạng lặn: là tính trạng không biểu hiện ở F1 đến F2 mới biểu hiện.
*Giai đoạn 3.
F1: đồng tính hoa đổ (của bố hoặc mẹ), TT này giống với của bố hoặc của mẹ.
F2: Vừa có tính trạng trội vừa có tính trạng lặn, không giống với bố mẹ. TLKH
F2 3 trội: 1 lặn.
- Hiện tượng đồng tính: đời F1 chỉ có 1 kiểu hình.
- Hiện tượng phân tính: đời F2 vừa có kiểu hình trội, vừa có kiểu hình lặn.
d. Tổ chức thực hiện
- GV giao nhiệm vụ, chia lớp thành 6 nhóm:
Nhóm 1,3 Thực hiện nhiệm vụ giai đoạn 1: HS đọc thông tin 10 dòng đầu tiên
SGK- T10. Trình bày các bước thí nghiệm của Menđen?
Nhóm 2,5 Thực hiện nhiệm vụ giai đoạn 2: HS dựa vào hướng dẫn của GV. Viết
sơ đồ lai, xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 của Thân cao x thân thấp, Quả lục x quả
vàng và nhận xét kiểu hình ở đời F1 và F2?. Nêu dấu hiệu của tính trạng trội và
tính trạng lặn?
Nhóm 4,6 Thực hiện nhiệm vụ Giai đoạn 3: HS quan sát tính trạng của bố, mẹ, đời
con F1 và F2 trong 3 trường hợp ở bảng 2. Nhận xét kiểu hình của F1, F2 trong 3
phép lai trên?. Nêu dấu hiệu của đồng tính và dấu hiệu phân tính?
- HS hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ đã được giao.
- GV chỉ định 1 bạn trong nhóm lên trình bày.
- HS được chỉ định lên trình bày nhiệm vụ trước lớp, các nhóm khác lắng nghe,
nhận xét, bổ sung hoàn thiện đáp án (nếu có).
- GV nhận xét, chuẩn hóa đáp án và chốt kiến thức.
+ Vì AA và Aa đều biểu hiện KH trội (hoa đỏ) còn aa biểu hiện KH lặn (hoa
trắng).
- HS: Nghe và tiếp thu kiến thức.
Làm thế nào để xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội?
- GV thông báo: Phép lai trên được gọi là phép lai phân tích.
Vậy phép lai phân tích là gì? (yêu cầu HS chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống
… SGK/11)
- GV gọi 1 vài HS trả lời gọi HS nhận xét
- GV hoàn thiện.
- HS trả lời:
Tỷ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm 1 AA: 2 Aa :1 aa.
- HS lắng nghe và ghi nhớ
- HS:đọc thông tin tìm hiểu kiến thức.
- HS: Dựa vào gợi ý, thảo luận: Viết sơ đồ lai→ trả lời câu hỏi.
- HS: Đại diện trình bày nhóm khác nhận xét:
Phép lai 1:
P: AA x aa
(h.đỏ) (h.trắng)
GP: A a
F1: Aa (toàn h.đỏ)
Phép lai 2:
P: Aa x aa
(hoa đỏ) (hoa trắng)
GP: 1A ; 1a a
F1: 1Aa(hoa đỏ) : 1aa (hoa trắng)
-HS hiểu được :
+ Hoa đỏ có 2 kiểu gen: AA và Aa
+ Lai với cá thể mang tính trạng lặn.
- HS: chọn từ hay cụm từ để hoàn thành các khoảng trống ở bài tập.
Các từ hay cụm từ cần điền theo thứ tự: (trội, kiểu gen, lặn, đồng hợp trội, dị hợp)
- HS: Đại diện nêu định nghĩa: lai phân tích.
- HS thảo luận trả lời: để xác định được kiểu gen của các cá thể mang tính trạng
trội cần phải thực hiện phép lại phân tích, nghĩa là lai nó với cá thể mang tính trạng
lặn. Nếu kết quả phép lai là:
+ 100% cá thể mang tính trạng trội thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng
hợp trội.
+ 1 trội : 1 lặn thì cá thể mang tính trạng trội đó có KG dị hợp.