You are on page 1of 145

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP

THPT MÔN SINH HỌC

vectorstock.com/28062415

Ths Nguyễn Thanh Tú


eBook Collection

40 ĐỀ THI THỬ TỐ T NGHIỆP THPT - MÔN


SINH HỌC - NĂM 2023 - SOẠN CHUẨN CẤU
TRÚC MINH HỌA BGD NGÀY 1-3 (Đang cập
nhật) (ĐỀ 1-10)
WORD VERSION | 2023 EDITION
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL
TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo


Phát triển kênh bởi
Ths Nguyễn Thanh Tú
Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : 
Nguyen Thanh Tu Group

Hỗ trợ trực tuyến


Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon
Mobi/Zalo 0905779594
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2023
ĐỀ MINH HOẠ 01 – H1 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 6 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh:......................................................................


Số báo danh:.............................................................................

Câu 81: Ở thú, xét 1 gen ở vùng không tương đồng của NST giới tính X có 2 alen A và a, cách viết kiểu gen
nào sau đây đúng?
A. XAY. B. XaYa. C. XYA. D. XAYa.
Câu 82: Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của thể một được kí hiệu là
A. 2n + 1. B. 2n - 1. C. 3n. D. 4n.
Câu 83: Côđon mở đầu trên mARN là
A. 5’AUG 3’. B. 5’ GAA 3’. C. 5’UGG 3’. D. 5’UXG 3’.
Câu 84: Một quần thể tự thụ có kiểu gen Aa ở F3 là 0,1. Tỉ lệ kiểu gen Aa của quần thể này ở P là
A. 0,8. B. 0,4. C. 0,2. D. 0,1.
Câu 85: Trong thí nghiệm thoát hơi nước ở lá, hóa chất được dùng là:
A. Cồn 90-96o. B. Dung dịch Ba(OH)2.
C. Nước vôi trong. D. Coban clorua 5%.
Câu 86: Đặc điểm chung của các mối quan hệ hội sinh và kí sinh giữa các loài trong quần xã là
A. có một loài có lợi B. tất cả các loài đều bị hại.
C. không có loài nào có lợi. D. ít nhất có một loài bị hại.
Câu 87: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ, châu chấu cũng đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh
vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các
sinh vật trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật trong dạ cỏ là quan hệ cộng sinh.
II. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
III. Quan hệ giữa vi sinh vật trong dạ cỏ và rận là quan hệ cạnh tranh.
IV. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 88: Theo giả thuyết siêu trội, kiểu gen có ưu thế lai thấp nhất là
A. AaBBDD B. AaBbDD C. AaBbDd D. aaBBDD
Câu 89: Trong các kiểu gen dưới đây, kiểu gen nào khi giảm phân bình thường có thể cho tối đa bốn loại giao
tử?
A. aaBB. B. AaBb. C. Aabb. D. AABb.
Câu 90: Cừu Đôly được tạo ra nhờ phương pháp
A. cấy truyền phôi. B. nhân bản vô tính. C. chuyển gen. D. gây đột biến.
Câu 91: Trong quá trình nhân đôi ADN, loại nuclêôtit nào sau đây ở môi trường nội bào vào liên kết với
nuclêôtit loại G trên mạch khuôn?
A. G B. T C. X D. A
Câu 92: Động vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XY?
A. Chim sẻ. B. Châu chấu. C. Gà ri. D. Ruồi giấm.
Câu 93: Nhà khoa học tiến hành thí nghiệm trên cây đậu Hà Lan là
A. F. Jacop. B. G.J.Menđen. C. T.H.Moocgan. D. K. Coren.
Câu 94: Ở ven biển Pêru, cứ 10 đến 12 năm có một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng
độ muối dẫn tới gây chết các sinh vật phù du gây ra biến động số lượng cá thể của các quần thể. Đây là kiểu
biến động
A. theo chu kỳ nhiều năm. B. theo chu kỳ mùa.
C. không theo chu kỳ. D. theo chu kỳ tuần trăng.
Câu 95: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli: khi môi trường không có lactozơ,
protein ức chế sẽ liên kết với?
A. vùng khởi động. B. vùng vận hành C. vùng gen cấu trúc D. vùng gen điều hòa
Câu 96: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen của quần thể là
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Các cơ chế cách li. D. Đột biến.
Câu 97: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, quá trình hình thành loài mới
A. bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật có khả năng
phát tán mạnh.
B. là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách li
sinh sản với quần thể gốc.
C. không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
D. là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh.
Câu 98: Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển được gọi là
A. kích thước tối đa. B. kích thước của quần thể. C. mật độ cá thể. D. kích thước tối thiểu.
Câu 99: Khi nói về cơ chế di truyền phân tử được mô tả ở hình dưới đây, nhận định nào sau đây sai?
A. ARN polimeraza vừa tổng hợp mạch mới vừa tháo xoắn.
B. Quá trình này dựa trên nguyên tắc bổ sung.
C. Đầu 3’ nằm ở vị trí số 2 và số 3.
D. Có sự liên kết bổ sung giữa A-U.

Đây là hình ảnh quá trình phiên mã  mạch gốc của gen là mạch 3’ đến 5’  vị trí số 2 là đầu 3’ còn vị trí 3 là
đầu 5’  C sai.
Câu 100: Trình tự các giai đoạn phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất là
A. Tiến hóa hóa học → tiến hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học.
B. Tiến hóa hóa học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học.
C. Tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học → tiến hóa hóa học.
D. Tiến hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa hóa học.
Câu 101: Một loài thực vật lưỡng bội, màu sắc hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân ly độc lập cùng quy định.
Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Kiểu gen
cho kiểu hình hoa trắng là
A. AABB. B. Aabb. C. AaBB. D. AaBb.
Câu 102: Trong hệ tuần hoàn ở người bình thường, vị trí máu có màu đỏ thẫm là
A. động mạch phổi. B. động mạch chủ. C. tâm thất trái. D. tĩnh mạch phổi.
Câu 103: Khi nói về quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong túi tiêu hóa chỉ có tiêu hóa ngoại bào.
B. Trong ống tiêu hóa không có sự trộn lẫn giữa thức ăn và chất thải.
C. Trâu, bò, cừu, dê có dạ dày 4 ngăn.
D. Hổ có manh tràng kém phát triển.
Câu 104: Khi nói về đặc điểm chung của quá trình quang hợp ở thực vật C3 và thực vật C4, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Không gian cố định CO2 là tế bào mô giậu. II. Đều có giai đoạn cố định CO2 theo chu trình Canvin.
III. Năng suất quang hợp rất cao. IV. Cả hai pha của quá trình quang hợp diễn ra vào ban ngày.
A. 2 B. 3 D. 4 D. 1
Câu 105: Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ
ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là trảng
cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Cho các nhân xét về quá trình này
I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái thứ sinh.
II. Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này.
III. Độ đa dạng sinh học có xu hướng giảm dần trong quá trình biến đổi này.
IV. Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong
quần xã.
Theo lí thuyết, những đáp án đúng là:
A. I và II B. II và III
C. II và IV D. III và IV
Câu 106: Theo lí thuyết, phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1 là
A. aa × aa. B. Aa × Aa. C. Aa × aa. D. AA × AA.
Câu 107: Khi nói về ứng dụng của việc nghiên cứu biến động số lượng các quần thể sinh vật trong nông
nghiệp, có bao nhiêu tác dụng sau là đúng?
I. Xác định nhu cầu nước tưới, phân bón phù hợp với từng loại cây trồng giúp tiết kiệm chi phí và nâng cao
năng suất.
II. Ban hành các quy định về kích thước đánh bắt tối thiểu tại các vùng biển để bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
III. Chủ động tiêm phòng cho các đàn vật nuôi trước khi mùa dịch bệnh bùng phát.
IV. Có các biện pháp để bảo tồn và phát triển hợp lý các loài thiên địch.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 108: Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là P: 0,25 AA : 0,50 Aa : 0,25aa. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì F2 có 75% số cá thể mang alen a.
II. Nếu chỉ có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen A có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
IV. Nếu chỉ có tác động của di - nhập gen thì tần số các alen luôn thay đổi theo một hướng xác định.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 109: Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào
sau đây sai?
A. Hình thành loài là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh.
B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật.
C. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở động vật ít di chuyển xa.
D. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp.
Câu 110: Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, một tế bào sinh tinh
của cơ thể động vật có kiểu gen AaBb giảm phân tạo ra tối đa số loại giao tử là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 6.
Câu 111: Xét các nhân tố: mức độ sinh sản (B), mức độ tử vong (D), mức độ xuất cư (E) và mức độ nhập cư
(I) của một quần thể. Kích thước của quần thể giảm xuống khi
A. B = D, I > E. B. B + I > D + E. C. B + I = D + E. D. B + I < D + E.
Câu 112: Một loài thực vật, xét 2 tính trạng do 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST quy định, các alen trội là
trội hoàn toàn. Cho P đều dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, loại kiểu hình trội về 2 tính trạng có thể chỉ do 1 kiểu gen quy định.
II. F1 có thể có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau.
III. F1 có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
IV. F1 có số cây mang kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ trên 50%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 113: Những ví dụ nào sau đây là cơ quan tương đồng?
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng. (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi.
(3) Mang cá và mang tôm. (4) Chi trước của thú và tay người.
A. (1) và (3). B. (1) và (2). C. (2) và (4). D. (1) và (4).
Câu 114: Ở một loài động vật, quan sát quá trình giảm phân của một tế
bào sinh tinh, người ta ghi nhận lại diễn biến nhiễm sắc thể được mô tả
bằng hình vẽ bên dưới. Các chữ cái A, a, B, b, D, d biểu diễn cho các gen
nằm trên các nhiễm sắc thể. Ngoài các sự kiện được mô tả trong trong
hình bên dưới thì các sự kiện khác diễn ra bình thường. Trong số các nhận
xét được cho dưới đây về sự giảm phân của tế bào sinh tinh này, có bao
nhiêu nhận xét đúng?
I. Tế bào sinh tinh giảm phân chỉ tạo ra các loại tinh trùng đột biến.
II. Trong quá trình sinh tinh đã xảy ra hoán vị gen giữa các gen A và a.
III. Các loại tinh trùng được tạo ra là ABDd, aBDd, Ab và ab.
IV. Nếu khoảng cách giữa gen A và B là 20 cM thì tỉ lệ giao tử aBDd là
25%.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4
Câu 115: Hình vẽ dưới đây mô tả khu vực phân bố và diện tích phân bố
của 4 quần thể cây thuộc 4 loài khác nhau trong một khu vực sống có
diện tích 10 ha (tại thời điểm t). Biết rằng mật độ của 4 quần thể A, B, C,
D lần lượt là 1300 cây/ha; 1660 cây/ha; 2200 cây/ha; 2600 cây/ha. Trong
số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Quần thể A có tổng cộng 2080 cây.
II. Tại thời điểm thống kê, kích thước của quần thể D lớn hơn kích thước
của quần thể C.
III. Kích thước của 4 quần thể theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là B, A, D, C.
IV. Tổng số cá thể cây của 4 loài có trong khu phân bố 10 ha lớn hơn
10000 cây.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 116: Khi nói về kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể, có bao nhiêu phát biểu sai?
I. Thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt.
II. Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
III. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
IV. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 117: Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh.

Biết rằng người số 6 không mang alen gây bệnh 1, người số 8 mang alen bệnh 2; gen gây bệnh 1, 2 phân li độc
lập và không xảy ra đột biến. Có thể xác định tối đa kiểu gen của bao nhiêu người trong phả hệ trên?
A. 8. B. 10. C. 11. D. 9.
Câu 118: Ở 1 loài vẹt, tính trạng màu sắc lông do ba cặp gen Aa, Bb, Dd phân li độc lập cùng quy định theo sơ
đồ chuyển hóa sau:

Cho biết các alen a, b, d không có khả năng trên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen D tương tác cộng gộp với alen A hoặc B để tạo ra lông màu tím hoặc xanh lá cây.
II. Trong quần thể, kiểu hình màu xanh da trời do nhiều loại kiểu gen quy định hơn kiểu hình màu tím.
III. Cho 1 vẹt màu xanh lá cây dị hợp giao phối với 1 vẹt trắng có thể có tối đa 16 phép lai.
IV. Cho vẹt màu tím giao phối với vẹt đỏ tạo ra F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình: 3 màu vàng: 3 màu đỏ: 2 trắng.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 119: Những năm gần đây vùng Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta thường xuyên bị nhiễm mặn do
biến đổi khí hậu làm nước biển dâng. Nhằm tìm kiếm các loài thực vật phù hợp cho sản xuất, các nhà khoa học
đã tiến hành các thử nghiệm trên hai loài thực vật đầm lầy (loài A và loài B) ở vùng này. Để nghiên cứu ảnh
hưởng của nước biển tới hai loài này, chúng được trồng trong đầm nước mặn và đầm nước ngọt. Kết quả
nghiên cứu được thể hiện ở sơ đồ dưới đây:
Khi nói về 2 loài này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài A chịu mặn tốt hơn loài B.
II. Trong cùng một độ mặn, loài B có sinh khối thấp hơn loài A.
III. Trong tương lai nước biển dâng loài A sẽ trở nên phổ biến hơn loài B.
IV. Cả 2 loài A và B đều là sinh trưởng tốt trong điều kiện nước ngọt.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 120: Một chủng E.coli kiểu dại bị đột biến điểm tạo ra ba chủng E.coli đột biến 1, 2, 3. Cho trình tự đoạn
mARN bắt đầu từ bộ ba mã mở đầu (AUG) của ba chủng E.coli đột biến như sau:
Chủng 1 5’- ... AUG AXG XAU XGA GGG GUG GUA AAX XXU UAG ... -3’
Chủng 2 5’- ... AUG AXA XAU XXA GGG GUG GUA AAX XXU UAG ... -3’
Chủng 3 5’- ... AUG AXA XAU XGA GGG GUG GUA AAU XXU UAG ... -3’
Cho biết các codon mã hóa các axit amin trong bảng sau:
Axit amin Thr Pro Arg
Codon 5’AXA3’; 5’AXG3’ XXA XGA
Khi nói về chủng E.coli kiểu dại và ba chủng E.coli đột biến nói trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của gen ở dạng kiểu dại là:
3’...TAX TGT GTA GXT XXX XAX XAT TTG GGA ATX...5’
II. Chuỗi polypeptit của chủng 1 khác với chuỗi polypetit của chủng dại 1 axit amin.
III. Chuỗi polypeptit của chủng 2 giống với chuỗi polypetit của chủng dại.
IV. Chủng 3 có thể sinh ra do Guanin dạng hiếm kết cặp không đúng trong quá trình nhân đôi ADN.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
HƯỚNG DẪN GIẢI
81 82 83 84 85 86 87 88 89 90
A B A A D A A D B B
91 92 93 94 95 96 97 98 99 100
C D B A B B B D C B
101 102 103 104 105 106 107 108 109 110
B A A A C B C C A B
111 112 113 114 115 116 117 118 119 120
D C C C B B A D C A

Câu 81: Ở thú, xét 1 gen ở vùng không tương đồng của NST giới tính X có 2 alen A và a, cách viết kiểu gen
nào sau đây đúng?
A. XAY. B. XaYa. C. XYA. D. XAYa.
Câu 82: Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của thể một được kí hiệu là
A. 2n + 1. B. 2n - 1. C. 3n. D. 4n.
Câu 83: Côđon mở đầu trên mARN là
A. 5’AUG 3’. B. 5’ GAA 3’. C. 5’UGG 3’. D. 5’UXG 3’.
Câu 84: Một quần thể tự thụ có kiểu gen Aa ở F3 là 0,1. Tỉ lệ kiểu gen Aa của quần thể này ở P là
A. 0,8. B. 0,4. C. 0,2. D. 0,1.
Câu 85: Trong thí nghiệm thoát hơi nước ở lá, hóa chất được dùng là:
A. Cồn 90-96o. B. Dung dịch Ba(OH)2.
C. Nước vôi trong. D. Coban clorua 5%.
Câu 86: Đặc điểm chung của các mối quan hệ hội sinh và kí sinh giữa các loài trong quần xã là
A. có một loài có lợi B. tất cả các loài đều bị hại.
C. không có loài nào có lợi. D. ít nhất có một loài bị hại.
Câu 87: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ, châu chấu cũng đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh
vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các
sinh vật trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật trong dạ cỏ là quan hệ cộng sinh.
II. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
III. Quan hệ giữa vi sinh vật trong dạ cỏ và rận là quan hệ cạnh tranh.
IV. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Giải:
I. Đúng
II. Sai vì đây là mối quan hệ kí sinh
III. Sai vì không có mối quan hệ gì.
IV. Sai vì quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác
Câu 88: Theo giả thuyết siêu trội, kiểu gen có ưu thế lai thấp nhất là
A. AaBBDD B. AaBbDD C. AaBbDd D. aaBBDD
Câu 89: Trong các kiểu gen dưới đây, kiểu gen nào khi giảm phân bình thường có thể cho tối đa bốn loại giao
tử?
A. aaBB. B. AaBb. C. Aabb. D. AABb.
Câu 90: Cừu Đôly được tạo ra nhờ phương pháp
A. cấy truyền phôi. B. nhân bản vô tính. C. chuyển gen. D. gây đột biến.
Câu 91: Trong quá trình nhân đôi ADN, loại nuclêôtit nào sau đây ở môi trường nội bào vào liên kết với
nuclêôtit loại G trên mạch khuôn?
A. G B. T C. X D. A
Câu 92: Động vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XY?
A. Chim sẻ. B. Châu chấu. C. Gà ri. D. Ruồi giấm.
Câu 93: Nhà khoa học tiến hành thí nghiệm trên cây đậu Hà Lan là
A. F. Jacop. B. G.J.Menđen. C. T.H.Moocgan. D. K. Coren.
Câu 94: Ở ven biển Pêru, cứ 10 đến 12 năm có một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng
độ muối dẫn tới gây chết các sinh vật phù du gây ra biến động số lượng cá thể của các quần thể. Đây là kiểu
biến động
A. theo chu kỳ nhiều năm. B. theo chu kỳ mùa.
C. không theo chu kỳ. D. theo chu kỳ tuần trăng.
Câu 95: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli: khi môi trường không có lactozơ,
protein ức chế sẽ liên kết với?
A. vùng khởi động. B. vùng vận hành C. vùng gen cấu trúc D. vùng gen điều hòa
Câu 96: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen của quần thể là
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Các cơ chế cách li. D. Đột biến.
Câu 97: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, quá trình hình thành loài mới
A. bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật có khả năng
phát tán mạnh.
B. là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách li
sinh sản với quần thể gốc.
C. không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
D. là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh.

Câu 98: Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển được gọi là
A. kích thước tối đa. B. kích thước của quần thể. C. mật độ cá thể. D. kích thước tối thiểu.
Câu 99: Khi nói về cơ chế di truyền phân tử được mô tả ở hình dưới đây, nhận định nào sau đây sai?
A. ARN polimeraza vừa tổng hợp mạch mới vừa tháo xoắn.
B. Quá trình này dựa trên nguyên tắc bổ sung.
C. Đầu 3’ nằm ở vị trí số 2 và số 3.
D. Có sự liên kết bổ sung giữa A-U.

Đây là hình ảnh quá trình phiên mã  mạch gốc của gen là mạch 3’ đến 5’  vị trí số 2 là đầu 3’ còn vị trí 3 là
đầu 5’  C sai.
Câu 100: Trình tự các giai đoạn phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất là
A. Tiến hóa hóa học → tiến hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học.
B. Tiến hóa hóa học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học.
C. Tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học → tiến hóa hóa học.
D. Tiến hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa hóa học.
Câu 101: Một loài thực vật lưỡng bội, màu sắc hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân ly độc lập cùng quy định.
Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Kiểu gen
cho kiểu hình hoa trắng là
A. AABB. B. Aabb. C. AaBB. D. AaBb.
Câu 102: Trong hệ tuần hoàn ở người bình thường, vị trí máu có màu đỏ thẫm là
A. động mạch phổi. B. động mạch chủ. C. tâm thất trái. D. tĩnh mạch phổi.
Câu 103: Khi nói về quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong túi tiêu hóa chỉ có tiêu hóa ngoại bào.
B. Trong ống tiêu hóa không có sự trộn lẫn giữa thức ăn và chất thải.
C. Trâu, bò, cừu, dê có dạ dày 4 ngăn.
D. Hổ có manh tràng kém phát triển.
Giải: Trong túi tiêu hóa có cả tiêu hóa ngoại bào và nội bào.
Câu 104: Khi nói về đặc điểm chung của quá trình quang hợp ở thực vật C3 và thực vật C4, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Không gian cố định CO2 là tế bào mô giậu. II. Đều có giai đoạn cố định CO2 theo chu trình Canvin.
III. Năng suất quang hợp rất cao. IV. Cả hai pha của quá trình quang hợp diễn ra vào ban ngày.
A. 2 B. 3 D. 4 D. 1
Giải: Phát biểu đúng là II và IV
I. Sai vì ở thực vật C4 có 2 không gian cố định CO2 là tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch.
III. Sai vì năng suất quang hợp của thực vật C3 trung bình.
Câu 105: Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ
ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là trảng
cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Cho các nhân xét về quá trình này
I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái thứ sinh.
II. Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này.
III. Độ đa dạng sinh học có xu hướng giảm dần trong quá trình biến đổi này.
IV. Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong
quần xã.
Theo lí thuyết, những đáp án đúng là:
A. I và II B. II và III
C. II và IV D. III và IV
Câu 106: Theo lí thuyết, phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1 là
A. aa × aa. B. Aa × Aa. C. Aa × aa. D. AA × AA.
Câu 107: Khi nói về ứng dụng của việc nghiên cứu biến động số lượng các quần thể sinh vật trong nông
nghiệp, có bao nhiêu tác dụng sau là đúng?
I. Xác định nhu cầu nước tưới, phân bón phù hợp với từng loại cây trồng giúp tiết kiệm chi phí và nâng cao
năng suất.
II. Ban hành các quy định về kích thước đánh bắt tối thiểu tại các vùng biển để bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
III. Chủ động tiêm phòng cho các đàn vật nuôi trước khi mùa dịch bệnh bùng phát.
IV. Có các biện pháp để bảo tồn và phát triển hợp lý các loài thiên địch.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng là II, III và IV.
I sai, vì đây là ứng dụng của nghiên cứu giới hạn sinh thái, không phải là ứng dụng của nghiên cứu biến động
số lượng cá thể các quần thể.
II đúng, khi biết sự biến động của các quần thể thủy sản, quy định về kích thước đánh bắt tối giúp bảo vệ những
con non không bị khai thác, chống suy kiệt các nguồn lợi.
III đúng, khi dự đoán được sự bùng phát của các quần thể dịch hại, ta có thể chủ động tiêm phòng cho vật nuôi.
IV đúng, khi biết được sự tăng - giảm số lượng của các quần thể thiên địch, ta có biện pháp bảo tồn và duy trì
chúng ở 1 lượng họp lý, giúp cân bằng sinh thái.
Câu 108: Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là P: 0,25 AA : 0,50 Aa : 0,25aa. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì F2 có 75% số cá thể mang alen a.
II. Nếu chỉ có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen A có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
IV. Nếu chỉ có tác động của di - nhập gen thì tần số các alen luôn thay đổi theo một hướng xác định.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Giải: Phát biểu đúng là I và III
Câu 109: Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào
sau đây sai?
A. Hình thành loài là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh.
B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật.
C. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở động vật ít di chuyển xa.
D. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp.
Câu 110: Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, một tế bào sinh tinh
của cơ thể động vật có kiểu gen AaBb giảm phân tạo ra tối đa số loại giao tử là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 6.
Câu 111: Xét các nhân tố: mức độ sinh sản (B), mức độ tử vong (D), mức độ xuất cư (E) và mức độ nhập cư
(I) của một quần thể. Kích thước của quần thể giảm xuống khi
A. B = D, I > E. B. B + I > D + E. C. B + I = D + E. D. B + I < D + E.
Câu 112: Một loài thực vật, xét 2 tính trạng do 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST quy định, các alen trội là
trội hoàn toàn. Cho P đều dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, loại kiểu hình trội về 2 tính trạng có thể chỉ do 1 kiểu gen quy định.
II. F1 có thể có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau.
III. F1 có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
IV. F1 có số cây mang kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ trên 50%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 112: Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án C.
Ở F1, tỉ lệ kiểu hình của mỗi tính trạng đều là 3:1. → P dị hợp 2 cặp gen. Khi P dị hợp 2 cặp gen thì loại kiểu
hình trội về 2 tính trạng ở F1 có thể do 5 kiểu gen quy định (nếu có HVG ở 3 giới); có 3 kiểu gen quy định (nếu
AB AB
HVG 1 bên); Có 2 kiểu gen quy định (Nếu P là × và không có hoán vị); có 1 kiểu gen nếu P là
ab ab
Ab Ab
× và không có hoán vị). → I đúng.
aB aB
AB Ab
II đúng. Vì nếu P có kiểu gen × và không có hoán vị gen thì F1 có 4 kiểu gen với tỉ lệ 1:1:1:1.
ab aB
III đúng. Vì khi P có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen thì ở đời F1, dị hợp 2 cặp gen luôn có tỉ lệ = tỉ lệ của đồng hợp 2
cặp gen. Nguyên nhân là vì kiểu gen dị hợp 2 cặp gen cũng chính là kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen.
ab
IV sai. Vì P dị hợp 2 cặp gen nên số cây mang 2 tính trạng trội = 0,5 + ≥ 50%. Vì có tỉ lệ từ 50% trở lên
ab
nên không thể có loại kiểu hình nào có tỉ lệ lớn hơn.
Câu 113: Những ví dụ nào sau đây là cơ quan tương đồng?
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng. (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi.
(3) Mang cá và mang tôm. (4) Chi trước của thú và tay người.
A. (1) và (3). B. (1) và (2). C. (2) và (4). D. (1) và (4).
Câu 114: Ở một loài động vật, quan sát quá trình giảm phân của một tế
bào sinh tinh, người ta ghi nhận lại diễn biến nhiễm sắc thể được mô tả
bằng hình vẽ bên dưới. Các chữ cái A, a, B, b, D, d biểu diễn cho các gen
nằm trên các nhiễm sắc thể. Ngoài các sự kiện được mô tả trong trong
hình bên dưới thì các sự kiện khác diễn ra bình thường. Trong số các nhận
xét được cho dưới đây về sự giảm phân của tế bào sinh tinh này, có bao
nhiêu nhận xét đúng?
I. Tế bào sinh tinh giảm phân chỉ tạo ra các loại tinh trùng đột biến.
II. Trong quá trình sinh tinh đã xảy ra hoán vị gen giữa các gen A và a.
III. Các loại tinh trùng được tạo ra là ABDd, aBDd, Ab và ab.
IV. Nếu khoảng cách giữa gen A và B là 20 cM thì tỉ lệ giao tử aBDd là
25%.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4
Giải: Vì cặp Dd không phân li trong giảm phân I và có trao đổi chéo ở
cặp Aa  I, II, III đúng và chỉ có 1 tế bào sinh tinh nên không liên quan
đến tần số hoán vị gen.
Câu 115: Hình vẽ dưới đây mô tả khu vực phân bố và diện tích phân bố
của 4 quần thể cây thuộc 4 loài khác nhau trong một khu vực sống có
diện tích 10 ha (tại thời điểm t). Biết rằng mật độ của 4 quần thể A, B, C,
D lần lượt là 1300 cây/ha; 1660 cây/ha; 2200 cây/ha; 2600 cây/ha. Trong
số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Quần thể A có tổng cộng 2080 cây.
II. Tại thời điểm thống kê, kích thước của quần thể D lớn hơn kích thước
của quần thể C.
III. Kích thước của 4 quần thể theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là B, A, D, C.
IV. Tổng số cá thể cây của 4 loài có trong khu phân bố 10 ha lớn hơn
10000 cây.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Giải:
I. Đúng vì QT A có 1300 x 1,6 = 2080 cây.
II. Đúng vì kích thước C = 1,5 x 2200 = 3300 > Kích thước D = 1,2 x
2600 = 3120.
III. Sai vì B có kích thước = 1,9 x 1660 = 3154  A < B < D < C
IV. Đúng vì A + B + C + D = 11654
Câu 116: Khi nói về kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể, có bao nhiêu phát biểu sai?
I. Thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt.
II. Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
III. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
IV. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Giải: I sai vì điều kiện sống đồng đều; II. Đúng; III và IV sai.

Câu 117: Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh.


Biết rằng người số 6 không mang alen gây bệnh 1, người số 8 mang alen bệnh 2; gen gây bệnh 1, 2 phân li độc
lập và không xảy ra đột biến. Có thể xác định tối đa kiểu gen của bao nhiêu người trong phả hệ trên?
A. 8. B. 10. C. 11. D. 9.
Giải:
Số 6 không mang alen bệnh nhưng có 12 bị bệnh  gen bệnh là gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của
X  A: không bị bệnh 1 > a: bị bệnh 1.
Gen bệnh 2 phân li độc lập với gen bệnh 1  Bệnh 2 do gen/ NST thường quy định  Quy ước: B: Không bị
bệnh 2 > b: bị bệnh 2.
1. XAYBb 2. XAXaBb 4. XaY
5. XAXabb 6. XAYBb 8. XAYBB 9. XAXaBb 10. XAYBb
12. XaYbb 15. XAY 16. XAY

Câu 118: Ở 1 loài vẹt, tính trạng màu sắc lông do ba cặp gen Aa, Bb, Dd phân li độc lập cùng quy định theo sơ
đồ chuyển hóa sau:

Cho biết các alen a, b, d không có khả năng trên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen D tương tác cộng gộp với alen A hoặc B để tạo ra lông màu tím hoặc xanh lá cây.
II. Trong quần thể, kiểu hình màu xanh da trời do nhiều loại kiểu gen quy định hơn kiểu hình màu tím.
III. Cho 1 vẹt màu xanh lá cây dị hợp giao phối với 1 vẹt trắng có thể có tối đa 16 phép lai.
IV. Cho vẹt màu tím giao phối với vẹt đỏ tạo ra F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình: 3 màu vàng: 3 màu đỏ: 2 trắng.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Giải:
Từ sơ đồ  A-B-D-: xanh lá cây; A-B-dd: vàng;; aabbD-và aaB-D-: xanh da trời; A-bbdd: đỏ; aaB-dd và aabbdd:
trắng; A-bbD-: tím
I. Đúng.
II. Đúng vì Xanh da trời AaabbD-và aaB-D- do 6 kiểu gen quy định; Tím A-bbD-: do 4 kiểu gen quy định
III. Đúng vì P. Xanh lá dị hợp x trắng  F1 có 16 phép lai = 8 x 2  Xanh lá AaBbDd x trắng aaBbdd
IV. Đúng vì Tím x đỏ  3: 3: 2 = 8 tổ hợp = 4 x 2  P. AabbDd x Aabbdd F1 (3 A- : 1 aa) x 1bb x (1D- :
1dd)
= 3A-bbD-: 3A-bbdd: 1 aabbD-: 1 aabbdd
Câu 119: Những năm gần đây vùng Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta thường xuyên bị nhiễm mặn do
biến đổi khí hậu làm nước biển dâng. Nhằm tìm kiếm các loài thực vật phù hợp cho sản xuất, các nhà khoa học
đã tiến hành các thử nghiệm trên hai loài thực vật đầm lầy (loài A và loài B) ở vùng này. Để nghiên cứu ảnh
hưởng của nước biển tới hai loài này, chúng được trồng trong đầm nước mặn và đầm nước ngọt. Kết quả
nghiên cứu được thể hiện ở sơ đồ dưới đây:
Khi nói về 2 loài này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài A chịu mặn tốt hơn loài B.
II. Trong cùng một độ mặn, loài B có sinh khối thấp hơn loài A.
III. Trong tương lai nước biển dâng loài A sẽ trở nên phổ biến hơn loài B.
IV. Cả 2 loài A và B đều là sinh trưởng tốt trong điều kiện nước ngọt.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Giải:
I. Đúng vì loài A chịu mặn tốt hơn loài B. Trong giới hạn độ muối 60% – 80‰, loài A vẫn còn mặc dù sinh
khối thấp hơn, trong khi đó loài B bị chết.
II. Đúng vì trong cùng một độ mặn, loài B có sinh khối thấp hơn loài A.
III. Đúng vì trong tương lai nước biển dâng, độ mặn tăng lên thì loài A sẽ trở lên phổ biến hơn nhờ khả năng
chịu mặn tốt hơn loài B.
IV. Đúng vì cả 2 loài sinh trưởng tốt hơn trong điều kiện nước ngọt.
Câu 120: Một chủng E.coli kiểu dại bị đột biến điểm tạo ra ba chủng E.coli đột biến 1, 2, 3. Cho trình tự đoạn
mARN bắt đầu từ bộ ba mã mở đầu (AUG) của ba chủng E.coli đột biến như sau:
Chủng 1 5’- ... AUG AXG XAU XGA GGG GUG GUA AAX XXU UAG ... -3’
Chủng 2 5’- ... AUG AXA XAU XXA GGG GUG GUA AAX XXU UAG ... -3’
Chủng 3 5’- ... AUG AXA XAU XGA GGG GUG GUA AAU XXU UAG ... -3’
Cho biết các codon mã hóa các axit amin trong bảng sau:
Axit amin Thr Pro Arg
Codon 5’AXA3’; 5’AXG3’ XXA XGA
Khi nói về chủng E.coli kiểu dại và ba chủng E.coli đột biến nói trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của gen ở dạng kiểu dại là:
3’...TAX TGT GTA GXT XXX XAX XAT TTG GGA ATX...5’
II. Chuỗi polypeptit của chủng 1 khác với chuỗi polypetit của chủng dại 1 axit amin.
III. Chuỗi polypeptit của chủng 2 giống với chuỗi polypetit của chủng dại.
IV. Chủng 3 có thể sinh ra do Guanin dạng hiếm kết cặp không đúng trong quá trình nhân đôi ADN.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Giải: Phát biểu đúng là I, II, IV
I. Đúng: So sánh trình tự đoạn mARN của 3 chủng E.Coli đột biến  có được trình tự của mARN của kiểu dại
 Trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của gen ở dạng kiểu dại là: 3’...TAX TGT GTA GXT XXX XAX XAT TTG
GGA ATX...5’
II. Sai vì mARN của chủng 1 có nuclêôtit số 6 là G còn ở kiểu dại là A  thay đổi bộ ba trên mARN là
5’AXG 3’ thành 5’AXG3’ mà 2 bộ ba này cùng quy định axit amin Thr.
III. Sai vì chủng 2 bị đột biến điểm ở vị trí nuclêôtit số 11: thay thế cặp X – G = G- X  bộ ba thứ 4 trên mARN
là 5’XGA3’ bị biến đổi thành 5’XXA3’ mà 2 bộ ba này quy định axit amin khác nhau.
IV. Đúng vì chủng 3 bị đột biến điểm ở vị trí nuclêôtit số 24: thay thế cặp G – X = A- T mà Guanin dạng hiếm
gây đột biến thay thế G- X = A- T.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2023
ĐỀ MINH HOẠ 02 – KT2 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 6 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:......................................................................
Số báo danh:.............................................................................
Câu 81. Theo quy luật phân li của Menđen, các gen trội lặn hoàn toàn, phép lai nào sau đây
cho kết quả gồm 2 kiểu hình?
A. AA x aa. B. aa x aa. C. AaBb x aabb. D. Aa x Aa.
Câu 82. Các bộ ba GXU và GXX cùng xác định axit amin Alanin thể hiện đặc điểm nào sau
đây của mã di truyền?
A. Tính phổ biến. B. Tính thoái hoá. C. Tính liên tục. D. Tính đặc hiệu.
Câu 83. Trong quá trình nhân đôi ADN, trên mạch bổ sung 5’3’, mạch mới được tổng hợp
ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn Okazaki do
A. ADN pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’3’.
B. ADN pôlimeraza chỉ bám vào vị trí 5’ trên mạch gốc.
C. mạch mới được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
D. enzym tháo xoắn gián đoạn trên phân tử AND mẹ.
Câu 84. Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số kiểu gen aa là
0,16. Theo lý thuyết tần số alen A của quần thể này là
A. 0,40. B. 0,84. C. 0,48. D. 0,60.
Câu 85. Ở thực vật trên cạn, Đaicaspari là cấu trúc bao quanh các tế bào nào sau đây?
A. Tế bào khí khổng. B. Tế bào nội bì. C. Tế bào kèm. D. Tế bào lông hút.
Câu 86. Môi trường sống của vi khuẩn sống cộng sinh trong ruột mối là môi trường
A. nước. B. không khí. C. sinh vật. D. đất.
Câu 87. Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên
nhiên?
I. Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên tái sinh.
II. Bảo tồn đa dạng sinh học.
III. Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.
IV. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 88. Trong công tác tạo giống, muốn tạo một giống vật nuôi có thêm đặc tính của một loài
khác, phương pháp nào sau đây được cho là hiệu quả nhất?
A. Gây đột biến. B. Lai tạo. C. Công nghệ gen. D. Công nghệ tế bào.
Câu 89. Theo quy luật phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội
hoàn toàn, nếu lai các cá thể thuần chủng khác nhau về mười cặp gen thì đời F2 sẽ có số loại
kiểu hình là
A. 59049. B. 1024. C. 100. D. 10.
Câu 90. Trong các phương pháp sau đây
I. Tiến hành lai hữu tính giữa các giống khác nhau.
II. Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gen.
III. Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hoá học.
IV. Loại bỏ những cá thể không mong muốn.
Số phương pháp có thể tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn giống là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 91. Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây tham gia trực tiếp vào giai đoạn hoạt
hoá axit amin?
1
A. tARN. B. rARN. C. mARN. D. ADN.
Câu 92. Ở một loài thực vật, cho lai hai cây hoa đỏ với nhau, đời con thu được 135 cây hoa
đỏ, 90 cây hoa vàng và 15 cây hoa trắng. Sự di truyền tính trạng màu hoa tuân theo quy luật di
truyền nào sau đây?
A. Tương tác cộng gộp. B. Phân li độc lập.
C. Tương tác bổ sung. D. Liên kết gen hoàn toàn.
Câu 93. Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, khi môi trường không có chất cảm
ứng, quá trình nào sau đây hoạt động?
A.Tổng hợp prôtêin ức chế. B. Phiên mã. C. Dịch mã. D. Nhân đôi ADN.
Câu 94. Trong các loài thực vật sau đây, loài nào là thực vật ưa sáng?
A. Cây chò nâu. B. Cây lá dong. C. Cây ráy. D. Cây lá lốt.
Câu 95. Các bazơnitơ dạng hiếm thường kết cặp không đúng trong quá trình nhân đôi ADN
dẫn đến phát sinh dạng đột biến gen nào sau đây?
A. Mất một cặp nuclêôtit. B. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp X-G.
C. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T. D. Thêm một cặp nuclêôtit.
Câu 96. Dạng vượn người sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất?
A. Đười ươi. B. Tinh tinh. C. Vượn. D. Gôrilia.
Câu 97. Trong quá trình tiến hóa, nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là
A. đột biến. B. các yếu tố ngẫu nhiên. C. chọn lọc tự nhiên. D. di – nhập gen.
Câu 98. Thỏ ở Ôxtrâylia tăng giảm số lượng bất thường do nhiễm virut gây bệnh u nhầy.
Đây là ví dụ về tác động của nhân tố sinh thái đến biến động số lượng cá thể của quần thể và
tác động của nhân tố này
A. phụ thuộc vào mật độ quần thể. B. không phụ thuộc vào mật độ quần thể.
C. theo chu kì ngày đêm. D. theo chu kì hàng năm.
Câu 99. Ở cà độc dược đã phát hiện được thể lệch bội ở số cặp nhiễm sắc thể tương đồng là
A. 10. B. 12. C. 8. D. 16.
Câu 100. Cơ thể có kiểu gen AaBbdd khi giảm phân bình thường tạo giao tử abd với tỉ lệ là
A. 1/8. B. 1/4. C. 1/2. D. 1/6.
Câu 101. Một cơ thể dị hợp tử 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau,
khi giảm phân tạo giao tử có 3 alen trội chiếm 15%. Cơ thể này đã xảy ra hoán vị gen với tần
số hoán vị gen là
A. 30%. B. 40%. C. 20%. D. 10%.
Câu 102. Loài nào sau đây có hình thức tiêu hoá từ ngoại bào đến nội bào?
A. Chim. B. Trùng giày. C. Giun đất. D. Giun dẹp.
Câu 103. Phát biểu nào sau đây đúng về cân bằng nội môi ở người?
A. Khi huyết áp tăng cao, trung khu điều hoà tim mạch ở hành não sẽ điều khiển tim đập
nhanh hơn.
B. Thói quen ăn mặn gây giảm áp suất thẩm thấu của máu dẫn đến mệt mỏi.
C. Ở xa bữa ăn, tuyến tuỵ tăng tiết hoocmon insulin để điều hoà đường huyết.
D. pH máu luôn được cân bằng khoảng 7,35-7,45 nhờ hệ đệm, phổi và thận.
Câu 104. Phát biểu nào sau đây đúng về hô hấp ở thực vật?
A. Bản chất của hô hấp ở thực vật là quá trình khử hợp chất hữu cơ đồng thời cung cấp năng
lượng cho cây.
B. Hô hấp có vai trò tạo ra các sản phẩm trung gian làm nguyên liệu tổng hợp các chất hữu cơ
khác cho cây.
C. Hô hấp hiếu khí gồm đường phân, chu trình crep và chuỗi chuyền electron.
D. Trong môi trường có nồng độ khí CO2 cao sẽ kích thích quá trình hô hấp ở thực vật.
2
Câu 105. Phát biểu nào sau đây đúng về sự phân bố cá thể của quần thể?
A. Phân bố ngẫu nhiên là kiểu phân bố phổ biến nhất.
B. Phân bố theo nhóm thường gặp khi có cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
C. Các loài sâu sống trên tán lá là ví dụ cho kiểu phân bố ngẫu nhiên.
D. Sự phân bố cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống ngoài khu
vực phân bố.
Câu 106. Ở người, khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của
nhiễm sắc thể giới tính X, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tỷ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn ở nữ giới.
B. Gen của mẹ chỉ truyền cho con trai mà không truyền cho con gái.
C. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại thành cặp alen.
D. Gen của bố chỉ di truyền cho con gái mà không di truyền cho con trai.
Câu 107. Trong các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sau đây, có bao nhiêu mối quan
hệ đem lại lợi ích cho một loài?
I. Quan hệ cộng sinh. II. Quan hệ hội sinh.
III. Quan hệ kí sinh. IV. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 108. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bênh P và bệnh M ở người. Alen A quy
định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị
bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M, các gen này nằm ở vùng không tương
đồng của NST X

Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây là sai?


A. Người số 1 mang alen a.
B. Có thể xác định chính xác kiểu gen của 4 người trong 8 người nói trên.
C. Người số 5 có kiểu gen XAbXaB.
D. Nếu cặp vợ chồng số 5,6 sinh đứa con thứ 2 là con trai và không bị bệnh thì ở người số 5
đã xảy ra hoán vị gen.
Câu 109. Số phát biểu đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới là
I. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
II. Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
III. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật.
IV. Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung
gian chuyển tiếp.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 110. Một nhiễm sắc thể có trình tự ABCDEG.HKM đã bị đột biến thành nhiễm sắc thể có
trình tự ABCDCDEG.HKM. Dạng đột biến này thường
A. làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể.
B. gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến.

3
C. làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài.
D. làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
Câu 111. Vào năm 1935, ở vùng Alaska - Mỹ, chó sói bị săn bắn và đặt bẫy nhiều. Do chó sói
là loài quý hiếm cần được bảo vệ, các nhà bảo tồn muốn phục hồi nhanh đàn chó sói nên họ đã
tiến hành thả một số chó sói vào Vườn Quốc gia Yellowstone.
Phát biểu nào sau đây đúng về ảnh hưởng của chó sói tới quần xã sinh vật trong vùng?
I. Bầy sói nhanh chóng giành lấy vị trí săn mồi hàng đầu và đóng vai trò quan trọng trong việc
kiểm soát các loài trong quần xã.
II. Những loài thực vật đứng đầu chuỗi thức ăn có chó sói là một mắt xích có xu hướng tăng số
lượng.
III. Khi có sự thay đổi của thành phần loài làm giảm độ đa dạng của thảm sinh vật.
IV. Làm thay đổi cảnh quan môi trường Vườn Quốc gia Yellowstone.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 112. Ở một loài thực vật, cây bình thường có hoa màu đỏ. Các nhà tạo giống cây trồng đã
thu được 3 dòng đột biến cây hoa trắng thuần chủng khác nhau về mặt di truyền (kí hiệu là a,
b, c). Họ đã thực hiện các phép lai và quan sát thấy kiểu hình của thế hệ con như sau:

Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Dòng a chỉ có một gen đột biến đồng hợp tử.
II. Dòng b có chung 2 gen đột biến đồng hợp tử với dòng c.
III. Dòng c có chung 1 gen đột biến đồng hợp tử với dòng a.
IV. Dòng b đồng hợp lặn tất cả các cặp gen.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 113. Một quần thể ong mắt đỏ đang ở trạng thái cân bằng di truyền, có 1 locut gồm 3
alen: A1 quy định cánh xẻ sâu; A2 quy định cánh xẻ nông còn A3 quy định cánh không xẻ
(A1> A2> A3). Trong một quần thể có 1000 con người ta thấy có 250 con cánh không xẻ, 10
con cánh xẻ sâu. Cho lai 10 con cánh xẻ sâu này với các con cánh không xẻ sinh ra tất cả các
con có cánh xẻ sâu.
Theo lý thuyết, số nhận định đúng là
I. Tần số kiểu hình cánh xẻ nông của quần thể ong mắt đỏ là 0,56.
II. Tần số về khả năng kết cặp ngẫu nhiên giữa 2 cá thể có kiểu hình cánh xẻ nông thuần chủng
,
là .
,
III. Số kiểu gen quy định kiểu hình cánh xẻ sâu nhiều hơn số kiểu gen quy định kiểu hình cánh
xẻ nông.
IV. Tần số kiểu hình cánh xẻ sâu của quần thể ong mắt đỏ là 0,19.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 114. Ở phép lai ♀Aa x ♂Aa, sinh ra đời con có một thể đột biến có bộ nhiễm sắc thể là
2n+1, thể đột biến này có kiểu gen là
A. AAAA. B. AAA. C. Aa. D. a.

4
Câu 115. Ở ruồi giấm, thực hiện phép lai giữa ruồi đực mắt trắng với ruồi cái mắt hồng, thu
được con lai F1 100% mắt đỏ. Cho các con lai F1 giao phối với nhau thu được F2, thu được kết
quả phân bố kiểu hình ở hai giới như sau:
Giới ♀ Giới ♂
450 con mắt đỏ:155 con mắt hồng 231 con mắt đỏ: 316 con mắt trắng: 76 con mắt hồng
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng do 2 cặp gen qui định và phân li độc lập.
II. Các gen có thể nằm trên NST giới tính Y.
III. Ruồi đực mắt trắng có kiểu gen XabY.
IV. Nếu cho ruồi cái mắt đỏ F1 lai phân tích với ruồi đực mắt trắng thu được ruồi mắt đỏ

chiếm tỷ lệ là .

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 116. Nai sừng tấm (elk) và bò rừng (bison) là những loài động vật ăn cỏ kiếm ăn trong
cùng một khu vực. Hình bên mô tả những thay đổi trong quần thể của hai loài này trước và sau
khi đưa chó sói (loài động vật ăn thịt) vào môi trường sống của chúng

Số phát biểu đúng về sự biến động của quần thể con mồi là
I. Sự sụt giảm số lượng nai là kết quả của việc bị chó sói ăn thịt cũng như sự gia tăng quần thể
bò rừng tiêu thụ một phần thảm thực vật lớn hơn.
II. Trong những năm đầu tiên chó sói du nhập, việc săn mồi nhiều đối với nai sừng tấm làm
giảm áp lực săn mồi lên bò rừng, làm tăng tỷ lệ sống sót của con non.
III. Có khả năng xảy ra sự cạnh tranh về chế độ ăn uống giữa quần thể nai sừng tấm và bò
rừng.
IV. Những biến động trong quần thể nai sừng tấm và bò rừng cho thấy rằng những con chó sói
đã hoàn toàn ăn thịt nai sừng tấm.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 117. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
theo nhiều hướng.
II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác
động của các nhân tố tiến hóa.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn
dẫn tới tiêu diệt quần thể.
IV. Khi không có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần
số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
5
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 118. Khi nghiên cứu ở 4 loài sinh vật thuộc 1 chuỗi thức ăn trong một quần xã, người ta
thu được số liệu dưới đây:
Số cá Khối lượng trung bình mỗi cá Bình quân năng lượng trên một đơn vị khối
Loài
thể thể (g) lượng (calo)
1 50 000 0,2 1
2 25 20 2
3 2500 0,004 2
4 25 600 000 0,5
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài 4 là thuộc dinh dưỡng cấp cao nhất. II. Chuỗi thức ăn trên có 4 bậc dinh dưỡng.
III. Loài 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. IV. Loài 2 thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 3.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 119. Người ta xây dựng các dạng tháp tuổi của quần thể theo hình bên

Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?


I. Chú thích các chữ số: 1- nhóm tuổi trước sinh sản; 2- nhóm tuổi đang sinh sản; 3- nhóm tuổi
sau sinh sản.
II. Tháp A- Quần thể trẻ hay đang phát triển.
III. Tháp B - Quần thể già, phát triển ổn định.
IV. Tháp C - Quần thể già hay suy thoái.
Các kết luận đúng là
A. I, II, III, IV. B. I, II,IV. C. I, III, IV. D. I, II, III.
Câu 120. Ở người, mỗi phân tử Hemoglobin (Hb) là một prôtêin cấu trúc bậc IV gồm 2 chuỗi
α và 2 chuỗi β liên kết với nhau. Nếu axit amin thứ 6 của chuỗi β là glutamic
bị thay bằng valin thì hồng cầu biến dạng thành hình lưỡi liềm. Cho biết trên mARN có các bộ
ba mã hoá cho các axit amin như sau:
Valin: 5’-GUU-3’; 5’-GUX-3'; 5’-GUA-3’; 5’-GUG-3’.
Glutamic: 5’-GAA-3’; 5’-GAG-3’; Aspactic: 5’-GAU-3’; 5’-GAX-3’.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu thay thế nuclêôtit thứ ba của các triplet tương ứng với glutamic có thể dẫn đến tình
trạng bệnh hồng cầu hình liềm.
II. Nếu thay thế nuclêôtit thứ hai của các triplet tương ứng với Aspactic có thể dẫn đến tình
trạng bệnh hồng cầu hình liềm.
III. Nếu thay thế nuclêôtit thứ nhất của các triplet tương ứng với glutamic có thể dẫn đến tình
trạng bệnh hồng cầu hình liềm.
IV. Nếu thay thế cặp nuclêôtit T-A bằng cặp A-T của các triplet tương ứng với glutamic có thể
dẫn đến tình trạng bệnh hồng cầu hình liềm.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
HẾT

6
MA TRẬN

STT NỘI DUNG CÂU NB CÂU TH CÂU VD CÂU VDC TỔNG


1 THỰC VẬT 85 104 2

2 ĐỘNG VẬT 102 103 2

3 CƠ CHẾ 82;91; 95 83;93; 120 8


DTVBD 99; 110
4 QUY LUẬT DT 81; 89 92; 101; 112; 114 115 8
106; 100
5 DI TRUYỀN 84 113 2
QUẦN THỂ
6 ỨNG DỤNG 88 90 2
DTH
7 DI TRUYỀN 108 1
NGƯỜI
8 TIẾN HOÁ 96; 97; 4
109;117
9 SINH THÁI 86; 94 87; 98; 111 116 10
105; 107 118;119
TỔNG 12 18 6 4 40

7
ĐÁP ÁN
CÂU 81 82 83 84 85 86 86 88 89 90
Đ/A D B A D B C B C B B
CÂU 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100
Đ/A A C A A C B A A B B
CÂU 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110
Đ/A B D D B C B B B B D
CÂU 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120
Đ/A C A C B A A B B B B

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT


Câu 81. D
Câu 82. B.
Các bộ ba GXU và GXX cùng xác định axit amin Alanin thể hiện đặc điểm tính thoái hoá của
mã di truyền.
Câu 83. A.
Câu 84. D.
Tần số kiểu gen aa = 0,16  tần số alen a = 0,4  quần thể thực vật đang ở trạng thái cân
bằng di truyền  tần số alen A =1-0,4= 0,6.
Câu 85. Đaicaspari ở rễ cây là cấu trúc bao quanh các tế bào nội bì, không thấm nước và ion
khoáng ở khoảng gian bào.
 B đúng.
Câu 86. C.
Câu 87. B
Các biện pháp góp phần sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên là I, II.
Câu 88. C.
Sử dụng công nghệ gen để đưa gen quy định tính trạng của loài khác vào hệ gen của một loài
là một trong những phương pháp tạo ra giống vật nuôi có đặc tính của một loài khác.
Câu 89. B.
Số loại kiểu hình là 210 = 1024.
Câu 90. B. Có 3 ý đúng là I,II,III.
Câu 91.A.
Cuối giai đoạn hoạt hoá axit amin, tARN liên kết với axitamin tạo phức aa- tARN.
Câu 92. C.
Tỷ lệ đời con: 9:6:1 đây là tỷ lệ đặc trưng của tương tác bổ sung.
Câu 94. A.
Câu 96. B.
Câu 97. A.
Câu 98. A.
Đây là ảnh hưởng của nhân tố hữu sinh (phụ thuộc mật độ cá thể của quần thể) mật độ cao thì
tốc độ lây bệnh cành nhanh.
Câu 99. B.
Câu 100. B.
Câu 101. B.
Một cơ thể dị hợp tử 3 cặp gen Aa, Bb, Dd tạo giao tử có 3 alen trội ABD = 15%
Cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân cho 0,5A : 0,5a
8
0,15 BD
→ BD = = 0,3 > 0, 25 → Là giao tử liên kết → cơ thể này có kiểu gen Aa
0,5 bd
1− f
Tính tần số hoán vị gen: BD = = 0,3 → f = 40%  B ĐÚNG.
2
Câu 102. D.
A và C SAI vì chim và giun đất có hình thức tiêu hoá ngoại bào.
B SAI vì trùng giày tiêu hoá nội bào.
Câu 103. D.
A SAI vì khi huyết áp tăng cao trung khu điều hoà tim mạch ở hành não sẽ điều khiển tim
đập chậm hơn, mạch máu giãn ra.
B SAI vì thói quen ăn mặn gây tăng áp suất thẩm thấu của máu.
C SAI vì ở xa bữa ăn, tuyến tuỵ tăng tiết hoocmon glucagon để chuyển glicogen ở gan thành
glucose đưa vào máu giúp duy trì lượng đường ổn định trong máu.
D ĐÚNG.
Câu 104. B.
B. Hô hấp có vai trò tạo ra các sản phẩm trung gian làm nguyên liệu tổng hợp các chất hữu cơ
khác cho cây.
A SAI vì bản chất của hô hấp ở thực vật là quá trình ôxi hoá hợp chất hữu cơ đồng thời cung
cấp năng lượng cho cây.
C SAI vì hô hấp hiếu khí gồm chu trình crep và chuỗi chuyền electron.
D SAI vì trong môi trường có nồng độ khí CO2 cao sẽ ức chế quá trình hô hấp ở thực vật.
Câu 105. C.
Câu 106. B.
Con gái có 2NST X nên nhận cả gen của bố và mẹ  B SAI.
Câu 107. B.
Câu 108. B.
Ta có: Người 8 bị bệnh P có kiểu gen XaBY → nhận XaB của mẹ (5) mà người bố của người
(5) là người (2) có kiểu gen XAbY → Người số (1) có kiểu gen XaB XA- → A ĐÚNG.
- Có thể xác định kiểu gen của 4 người con trai, người (5) →B SAI.
- C ĐÚNG. Người số 5 có kiểu gen XAbXaB.
- Để sinh người con trai không bị bệnh thì người (5) phải cho giao tử XAB hay người (5) có
hoán vị gen  IV ĐÚNG.
Câu 109. B. Có 2 phát biểu đúng là I, IV.
- Cách ly địa lý chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa
các quần thể. → II SAI.
- Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở thực vật  III SAI.
Câu 110. D.
Đây là dạng đột biến lặp đoạn CD  làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
Câu 111. C. Có 3 phát biểu đúng là I,II, IV.
+ Bầy sói nhanh chóng giành lấy vị trí săn mồi hàng đầu và đóng vai trò quan trọng trong việc
kiểm soát các loài trong quần xã  I ĐÚNG.
+ Sói làm giảm số lượng con mồi → những loài thực vật là thức ăn của con mồi phát triển 
II ĐÚNG.
+ Khi có sự thay đổi của thành phần loài sẽ ảnh hưởng đến cảnh quan môi trường như hạn chế
sói mòn, thay đổi dòng chảy, tạo ra các hồ nước,.. càng làm tăng độ trù phú của thảm sinh vật
III SAI, IV ĐÚNG.
Câu 112. A. Có 1 phát biểu đúng là IV.
9
- Xét phép lai 5:
+ F1 lấy từ phép lai số 2 x dòng b  F1 sẽ dị hợp tử
+ b là dòng thuần nên chỉ cho được 1 loại giao tử.
 F1 sẽ cho 8 loại giao tử còn lại  dị hợp 3 cặp gen
 Tính trạng màu hoa do 3 gen quy định.
 b đồng hợp lặn về 3 cặp gen  IV ĐÚNG
F1 đỏ x dòng a  1/4 đỏ : 3/4 trắng  dòng a đồng hợp về 2 alen đột
biến, cặp còn lại đồng hợp trội.
 I SAI.
- Dựa vào phép lai 6: F1 dị hợp 3 cặp gen x dòng c cho ra tỉ lệ 1:2 c đồng hợp về 1 alen đột
biến, 2 cặp còn lại là đồng trội.
Dòng a x dòng c  F1 100% đỏ  dòng a và dòng c khác nhau về các cặp alen đột biến. (VD:
aabbCC x AABBcc) III SAI.
Dòng b (aabbcc) x dòng c (aaBBCC) 100% trắng.
 II SAI.

Câu 113. C. Có 3 kết luận đúng là I,III,IV.


Gọi tần số A1 = p, A2 = q, A3 = r
Khi lai 10 con cánh xẻ sâu với con không xẻ đều sinh con có cánh xẻ sâu
=> 10 con này đều có kiểu gen đồng hợp tử A1A1
=> Ta có p2 = 0,01 => p = 0,1
r2 = 0,25 => r = 0,5 => q = 0,4
Tần số kiểu hình cánh nông là q2 + 2qr = 0,56  I ĐÚNG.
, ,
Tần số về khả năng kết cặp giữa 2 cá thể có kiểu hình cánh xẻ nông thuần chủng là: x
, ,
 II SAI.
Số kiểu gen quy định kiểu hình cánh xẻ sâu: A1,A1,A1A2,A1A3.
Số kiểu gen quy định kiểu hình cánh xẻ nông: A2A2,A2A3.
 III ĐÚNG.
- Tần số kiểu hình cánh xẻ sâu của quần thể ong mắt đỏ là p2+2pq+2pr = 0,19  IV ĐÚNG.
Câu 114. A.
Bộ NST 2n+1 là lệch bội thể ba  kiểu gen là AAA.
Câu 115. A. Có 1 phát biểu đúng là IV.
Xét F2 ở cả 2 giới: Đỏ: Hồng : Trắng = 681 : 316: 231 = 9: 4: 3
→ Tính trạng do 2 cặp gen qui định và tương tác bổ sung kiểu 9: 4: 3  I SAI.
Qui ước: A-B-: đỏ, A-bb, aabb: trắng, aaB-: hồng
Giới ♀: 6 đỏ: 2 hồng
Giới ♂: 3 Đỏ : 4 Trắng: 1 Hồng
→ F2: tỉ lệ tính trạng không đều ở 2 giới và cả 2 giới đều biểu hiện tính trạng →
Một trong 2 gen nằm trên NST giới tính X  II SAI.
Sơ đồ lai:
P: ♂ trắng AAXbY × ♀ hồng aaXBXB
GP: AXb, AY aXB
B b B
F1: AaX X : AaX Y
KH: 100% đỏ
F1 × F1: AaXBXb × AaXBY → (Aa × Aa).(XBXb × XBY)
F2: (3/4 A- : 1/4aa) (1/4 XBXB : 1/4 XBXb : 1/4 XBY: 1/4 XbY)

10
KH: ♀: 3/8 đỏ : 1/8 hồng
♂: 3/16 đỏ : 4/16 trắng : 1/16 hồng
 Ruồi đực mắt trắng có kiểu gen aaXbY  III SAI.
- Nếu cho ruồi cái mắt đỏ F1 lai phân tích với ruồi đực mắt trắng = AaXBXb × aaXbY
→ (Aa × Aa).(XBXb × XBY)  F2: ♀: 1/8 đỏ : 1/4 trắng: 1/8 hồng.
♂: 1/8 đỏ : 1/4 trắng : 1/8 hồng
 xét chung 2 giới có ruồi mắt đỏ = 1/8+1/8= 1/4  IV ĐÚNG.
Câu 116. A. Có 1 phát biểu đúng là III.
I SAI vì:
- Khi chưa có chó sói, bò là loài ưu thế do khả năng hoạt động mạnh, sinh khối lớn hơn nai. Số
lượng nai nhiều hơn do kích thước quần thể lớn hơn. Số lượng bò và nai duy trì ở mức cân
bằng do bò và nai có mối quan hệ cạnh tranh không loại trừ về nguồn thức ăn.
- Khi thả chó sói là loài kiểm soát các loài khác kiểm soát từ trên xuốngsố lượng nai
giảm cỏ tăng số lượng bò tăng.
- Không phải số lượng bò tăng nên tiêu thụ nhiều hơn.
II SAI vì:
- Trong những năm đầu tiên cả bò và nai đều giảm chứng tỏ sói ăn cả nai lẫn bò áp lực lên
bò ko giảm và tỉ lệ sống con non giảm do sói săn con bò non là chủ yếu.
III ĐÚNG vì:
- Bò và nai cùng loại thức ăn và cùng kiếm ăn trong 1 khu vực, đồng thời vào năm 2004 đến
2009 khi số lượng nai giảm thì số lượng bò tăng chứng tỏ giai đoạn này sói chủ yếu ăn nai
làm số lượng nai giảm mạnh từ đó tạo nhiều thức ăn cho bò hơn.
IV SAI vì:
- Vào năm 2009 ta thấy số lượng nai bắt đầu tăng và bò giảm  sói vẫn ăn cả nai và bò.

Câu 117. B
Chỉ có phát biểu II đúng.
I sai. Vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp làm thay đổi tần số alen
và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
III sai. Vì các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền
nhưng không dẫn tới tiêu diệt quần thể.
IV sai. Vì khi không có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen
thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể vẫn có thể bị thay đổi bởi các yếu tố ngẫu
nhiên
Câu 118. B.
Loài Số cá thể Khối lượng trung bình Bình quân năng lượng Tổng năng lượng
1 50 000 0,2 1 10000
2 25 20 2 1000
3 2500 0,004 2 20
4 25 600 000 0,5 75.105
Dòng năng lượng: 4 → 1 → 2 →3
Xét các phát biểu
- Loài 4 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 I SAI.
- Chuỗi thức ăn trên có 4 bậc dinh dưỡng II ĐÚNG.
- Loài 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 III ĐÚNG.
- Loài 2 là vật tiêu thụ bậc 2 IV SAI.
Câu 119. B.
11
- Tháp B có tỷ lệ sau sinh sản ít hơn trước sinh sản nên không phải quần thể già  III SAI.
Câu 120. A. Có một ý đúng là IV.
Theo bài ra ta thấy mối quan hệ bổ sung giữa mARN và gen như sau:

Xét các cođon trên mARN thấy:


- Nuclêôtit thứ nhất của các codon tương ứng với glutamic và valin đều là
G, nên đột biến không liên quan đến nuclêôtit này III SAI.
- Nếu thay thế nuclêôtit thứ hai của các triplet tương ứng với Aspactic không gây bệnh do nếu
axit amin glutamic bị thay bằng valin thì hồng cầu biến dạng thành hình lưỡi liềm  II SAI.
- Nếu thay nuclêôtit thứ ba của các triplet tương ứng với glutamic, thì có thể
xuất hiện codon mới là: 5’-GAU-3’; 5’-GAX-3’, mã hoá cho axit aspactic chứ
không phải valin I SAI.
- Vậy chỉ có thể thay nuclêôtit thứ 2 trong codon, cụ thể thay A bằng U
→ Cođon thứ 6 trong gen β, cặp T-A đã bị thay thế bằng cặp A-T  IV ĐÚNG.

HẾT

12
ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO MA TRẬN KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA 2023
MINH HỌA BGD NĂM 2023 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
ĐỀ SỐ 3 – T1 Môn thi thành phần: SINH HỌC
(Đề có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Tiêu chuẩn
Số báo danh:..........................................................................
Câu 81. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp?
A. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng quang năng thành hóa năng.
B. Trong pha sáng diễn ra quá trình quang phân li nước.
C. Một trong những sản phẩm của pha sáng là NADH.
D. Ở thực vật, pha sáng diễn ra trên màng tilacôit của lục lạp.
Câu 82. Chỉ số nào sau đây phản ánh mật độ của quần thể?
A. Tỉ lệ các nhóm tuổi. B. Lượng cá thể được sinh ra.
C. Tổng số cá thể/diện tích môi trường. D. Tỉ lệ đực/cái.
Câu 83. Bọ ngựa có hình thức hô hấp nào?
A. Hô hấp bằng phổi. B. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể. D. hô hấp bằng mang.
Ab aB
Câu 84. Theo lý thuyết, phép lai P: × thu được đời F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Ab aB
A. 1. B. 3. C. 7. D. 10
Câu 85. Trường hợp nào sau đây đời con luôn có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình?
A. Tương tác bổ sung. B. Tương tác cộng gộp.
C. Trội không hoàn toàn. D. Trội hoàn toàn.
Câu 86. Quần thể nào sau đây có tần số alen A cao nhất?
A. 0,6 AA: 0,2 Aa: 0,2 aa. B. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.
C. 0,2 AA: 0,6 Aa: 0,2 aa. D. 0,1 AA: 0,5 Aa: 0,4 aa.
Câu 87. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm cho một alen dù có lợi cũng
có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể?
A. Đột biến. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 88. Trùng roi (Trichomonas) sống trong ruột mối tiết enzim phân giải xenlulôzơ trong thức ăn của mối
thành đường để nuôi sống cả hai. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. Hội sinh. B. Cộng sinh. C. Hợp tác. D. Ức chế - cảm nhiễm.
Câu 89. Cấu trúc nào sau đây thuộc hệ tuần hoàn?
A. Gan. B. Phổi. C. Dạ dày. D. Tim.
Câu 90. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp 2 cặp gen?
A. DDE. B. Ddee. C. DEE. D. DdEe.
Câu 91. Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi
thức ăn này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất?
A. Sâu ăn lá ngô. B. Rắn hổ mang. C. Diều hâu. D. Cây ngô.
Câu 92. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, hai cặp gen này nằm trên 1 NST liên kết
hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 25%?
Ab aB AB aB Ab aB Ab AB
A. × B. × C. × D. ×
ab aB ab ab aB ab ab aB
Câu 93. Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời sống cá thể nhờ quá trình
A. phiên mã và dịch mã. B. nhân đôi ADN và dịch mã.
C. nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã. D. nhân đôi ADN và phiên mã.
Câu 94. Ở ruồi giấm, các cặp NST tương đồng được ký hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee. Do đột biến lệch bội đã làm
xuất hiện thể một ở cặp NST giới tính. Thể một này có bộ NST nào trong các bộ NST sau đây ?
A. ABbDdXEXe B. AaBDdXEXe C. AaBbDdXE D. ABbDdXEY
Câu 95. Trong cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, tuổi quần thể được định nghĩa như thế nào?
A. Thời gian sống của một cá thể có tuổi thọ cao nhất trong quần thể.
B. Tuổi bình quân (tuổi thọ trung bình) của các cá thể trong quần thể.
C. Thời gian để quần thể tăng trưởng và phát triển.
D. Thời gian tồn tại thực của quần thể trong tự nhiên.
Câu 96. Ở thực vật sống trên cạn, lá thoát hơi nước qua các con đường nào sau đây?
A. Qua khí khổng và lớp cutin. B. Qua khí khổng không qua lớp cutin.
C. Qua thân, cành và lớp cutin bề mặt lá. D. Qua thân, cành và khí khổng.
Câu 97. Một gen có chiều dài 3060A , trên mạch gốc của gen có 100 ađênin và 250 timin. Gen đó bị đột
0

biến mất một cặp G-X thì số liên kết hiđrô của gen đó sau đột biến là:
A. 2350 B. 2353 C. 2347 D. 2352
Câu 98. Trên mạch mã gốc của một gen có trình tự nucleotit là 3’AXG GTT AAG XXG 5’. Trình tự
nucleotit trên mạch bổ sung của gen đó là
A. 5’TGX XAA TTX GGX 3’. B. 5’TGX XAT TTX GGX 3’.
C. 5’TGX XTT ATX GGX 3’. D. 5’GXX GAA ATG GXA 3’.
Câu 99. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép
lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là:
A. 1/16 B. 27/256. C. 3/ 256. D. 81/256.
Câu 100. Nhân tố tiến hóa chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của
quần thể là:
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Di nhập gen.
C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Đột biến gen.
Câu 101. Một axit amin có thể do nhiều bộ ba cùng quy định, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính
A. phổ biến. B. liên tục. C. thoái hóa. D. đặc hiệu.
Câu 102. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, đột biến xảy ra tại vị trí nào
sau đây của operon làm quá trình phiên mã của các gen cấu trúc Z, Y,A có thể diễn ra ngay cả khi môi
trường không có lactôzơ?
A. Vùng khởi động. B. Gen cấu trúc#A. C. Gen cấu trúc Y. D. Vùng vận hành.
Câu 103. Các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới có kiểu phân bố nào?
A. Theo nhóm. B. Đồng đều. C. Ngẫu nhiên. D. Tập trung.
Câu 104. Trong các quá trình sau đây ở tế bào nhân thực, quá trình nào chỉ diễn ra ở tế bào chất?
A. Nhân đôi ADN. B. Phiên mã tổng hợp tARN.
C. Phiên mã tổng hợp mARN. D. Dịch mã tổng hợp protein.
Câu 105. Hệ sinh thái nào sau đây có sức sản xuất thấp nhất:
A. Vùng nước khơi đại dương. B. Hệ Cửa sông.
C. Đồng cỏ nhiệt đới. D. Rừng lá kim phương Bắc.
Câu 106. Chuồn chuồn, ve sầu... có số lượng nhiều vào các tháng xuân hè nhưng rất ít vào những tháng
mùa đông, thuộc dạng biến động số lượng nào sau đây?
A. Không theo chu kỳ. B. Theo chu kỳ ngày đêm. C. Theo chu kỳ tháng. D. Theo chu kỳ mùa.
Câu 107. Cơ thể tứ bội được tạo thành không phải do:
A. NST ở tế bào sinh dưỡng nhân đôi nhưng không phân ly.
B. Sự thụ tinh của 2 giao tử 2n thuộc cá thể khác nhau.
C. NST ở hợp tử nhân đôi nhưng không phân ly.
D. Sự tạo thành và thụ tinh giữa 2 giao tử 2n từ cơ thể lưỡng bội.
Câu 108. Để giảm kích thước của quần thể ốc bươu vàng trong tự nhiên. Xét về mặt lí thuyết, cách nào
trong số các cách nêu dưới đây đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất:
A. Thu nhặt, tiêu hủy càng nhiều ổ trứng của ốc bươu vàng càng tốt.
B. Tìm kiếm và tiêu diệt ốc bươu vàng ở giai đoạn tuổi trưởng thành.
C. Nhân nuôi thiên địch (nếu có), thả vào nơi có ốc bươu vàng sinh sống.
D. Hạn chế nguồn cung cấp thức ăn của ốc bươu vàng.
Câu 109. Các trình tự ADN ở nhiều gen của người rất giống với các trình tự tương ứng ở tinh tinh. Giải
thích đúng nhất cho quan sát này là
A. Tinh tinh được tiến hóa từ người.
B. Người và tinh tinh có chung tổ tiên.
C. Tiến hóa hội tụ đã dẫn đến sự giống nhau về ADN.
D. Người được tiến hóa từ tinh tinh.
Câu 110. Đặc điểm của các loài sinh vật trong rừng mưa nhiệt đới:
A. Có ổ sinh thái rộng và mật độ quần thể thấp.
B. Có ổ sinh thái rộng và mật độ quần thể cao.
C. Có ổ sinh thái hẹp và mật độ quần thể thấp.
D. Có ổ sinh thái hẹp và mật độ quần thể cao.
Câu 111. Quan hệ giữa 2 loài A và B trong quần xã được biểu diễn bằng sơ đồ sau:

Cho biết dấu (+): loài được lợi, dấu (-): loài bị hại. Sơ đồ trên biểu diễn cho mối quan hệ:
A. Ký sinh và ức chế cảm nhiễm. B. Cạnh tranh và vật ăn thịt – con mồi.
C. Hợp tác và hội sinh. D. Ký sinh và sinh vật này ăn sinh vật khác.
Câu 112. Nhân tố sinh thái quan trọng thường xuyên làm biến đổi quần xã sinh vật dẫn đến sự diễn thế
sinh thái là:
A. Sự thay đổi của khí hậu như lũ lụt, cháy rừng.
B. Hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
C. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
D. Hoạt động mạnh mẽ của loài đặc trưng.
Câu 113. Ở người, bệnh A do 1 gen có 2 alen trên NST thường quy định, alen trội quy không bị bệnh trội
hoàn toàn so với alen lặn quy định bị bệnh; bệnh B do 1 cặp gen khác nằm trên vùng không tương đồng của
NST giới tính X quy định, alen trội quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen lặn quy định
kiểu hình bị bệnh. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Theo lý thuyết, số người có thể xác định chính xác kiểu gen là
A. 4. B. 5. C. 7. D. 8.
Câu 114. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp,
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ (P) lai
với nhau thu được F1 gồm 756 cây thân cao, hoa đỏ và 252 cây thân cao, hoa trắng. Cho F1 giao phấn ngẫu
nhiên thu được F2 có xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, ở F2 cây thân cao, hoa trắng có thể
chiếm tỉ lệ bao nhiêu trường hợp sau đây ?
I- 1/4. II- 15/64. III. 1/8. IV. 3/16.
A. 2. B. 3. C. 2. D. 2.
Câu 115. Ở một loài thực vật, xét 2 gen quy định 2 cặp tính trạng. Cho cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích,
thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, Fa có tối đa bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình sau đây?
I. Tỉ lệ 2: 2: 1: 1. II. Tỉ lệ 3: 1. III. Tỉ lệ 1: 1.
IV. Tỉ lệ 3: 3: 1: 1. V. Tỉ lệ 1: 2: 1. VI. Tỉ lệ 1: 1: 1: 1.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 116. Ở 1 trang trại, các nhà khoa học có các giống ngô với các kiểu gen sau. Cho biết :
A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với a hạt nhỏ
B quy định hạt đầy trội hoàn toàn so với b hạt lép
D quy định khả năng chống sâu bệnh trội hoàn toàn so với d không có khả năng chống chịu sâu bệnh. Các
alen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Trong số các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu
đúng ?

Giống số 1 2 3 4
Kiểu gen AABbDd AAbbDD aaBBdd Aabbdd
I.Để tạo ưu thế lai cao nhất và sử dụng ở F2 nhà chọn giống cho lai giữa giống 2 và 3 với nhau.
II.Trong số các giống trên giống 2 và giống 4 là giống có đặc tính di truyền ổn định nhất.
III. Giả sử tính trạng hạt tròn, đầy và khả năng chống chịu sâu bệnh là tính trạng tốt các nhà chọn giống có
thể tiến hành nuôi cấy hạt phấn của giống I.
IV. Sau khi tạo ưu thế lai giữa giống 2 và giống 3 các nhà khoa học có thể nhân giống nhanh và tránh hiện
tượng thoái hóa giống ở F1 bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 117. Một quần thể có tỉ lệ các kiểu gen trước và sau một thời gian bị tác động bởi chọn lọc như sau:
Tần số kiểu gen AA Aa aa

Trước chọn lọc 0,36 0,48 0,16


Sau một thời gian bị tác động chọn
0,36 0,6 0,04
lọc
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I. Trước khi chọn lọc, quần thể có tần số allen A = 0,4.
II. Tần số allen A tăng lên sau khi khi bị tác động chọn lọc.
III. Trong quần thể này chọn lọc tác động làm suy giảm các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử.
IV. Khi quân thể bị giảm kích thước quá mức, nếu có các yếu tố ngẫu nhiên tác động mạnh sẽ làm giảm
hoặc biến mất một số alen dẫn đến làm nghèo nàn vốn gen của quần thể.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 118. Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng về chọn lọc tự nhiên ?
(1) Trong một quần thể, chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng của sinh vật.
(2) Mối quan hệ cùng loài là 1 trong những nhân tố gây ra sự chọn lọc tự nhiên.
(3) Áp lực của chọn lọc tự nhiên càng lớn thì sự hình thành các đặc điểm thích nghi càng chậm.
(4) Chọn lọc tự nhiên không tạo ra các kiểu gen thích nghi mà chỉ sàng lọc các kiểu gen có sẵn trong quần
thể.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 119. Một nghiên cứu được thực hiện để xác định khả năng quang hợp của một loài dương xỉ (Loài
DX, sống dưới tán rừng) và một loài cây bụi (Loài B, sống ngoài sáng) ở các cường độ ánh sáng (PAR) khác
nhau. Kết quả nghiên cứu được biểu diễn bằng đồ thị như
hình bên. Từ kết quả nghiên cứu, có bao nhiêu khẳng định
sau đúng?
I. Ở điều kiện ánh sáng yếu (dưới 200 đơn vị) loài DX
quang hợp tốt hơn loài B.
II. Để đạt tốc độ quang hợp là cực đại, loài B cần cường
độ ánh sáng cao khoảng gấp 9 – 10 lần loài DX.
III. Loài DX nhiều khả năng là thực vật ưa bóng, còn loài
B là thực vật ưa sáng.
IV. Nếu quần xã chứa 2 loài này diễn thế theo hướng tăng
dần sự có mặt của các loài cây gỗ, loài B sẽ chiếm ưu thế hơn
so với loài DX.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 120. Xét 1 đoạn nằm giữa vùng mã hóa của gen cấu trúc (A) ở vi khuẩn; đoạn này mang thông tin quy
định 5 amino acid và có trình tự như sau:
Mạch 1: 5' … ATG GTT GXX GGA TTA GGA XGG TGA GXX XAT … 3'.
Mạch 2: 3' … TAX XAA XGG XXT AAT XXT GXX AXT XGG GTA … 5'.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 2 là mạch làm khuôn để tổng hợp mARN.
II. Giả sử gen A bị đột biến thay thế 1 cặp nucleotide ở đoạn nói trên làm hình thành alen a quy định tổng
hợp protein có chức năng khác với protein do gen A quy định thì cơ thể mang alen a có thể biểu hiện thành
thể đột biến.
III. Nếu gen A bị đột biến thay thế 1 cặp nucleotide dẫn tới đoạn gen nói trên mã hóa nhiều hơn 5 amino
acid thì đây có thể là đột biến thay thế cặp T - A bằng cặp C - G.
IV. Nếu gen A bị đột biến thêm 1 cặp G – C vào giữa đoạn nói trên và tạo thành alen a thì chuỗi polypeptide
do alen a mã hóa có thể sẽ có cấu trúc và chức năng bị thay đổi so với chuỗi polypeptide do gen A mã hóa.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

BẢNG ĐÁP ÁN

81C 82C 83B 84D 85C 86A 87B 88B 89D 90D 91C 92C 93A 94C 95B

96A 97C 98A 99B 100C 101C 102D 103C 104D 105A 106D 107B 108C 109B 110D

111D 112C 113C 114C 115C 116B 117B 118B 119C 120B
Câu 81. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp?
A. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng quang năng thành hóa năng.
B. Trong pha sáng diễn ra quá trình quang phân li nước.
C. Một trong những sản phẩm của pha sáng là NADH.
D. Ở thực vật, pha sáng diễn ra trên màng tilacôit của lục lạp.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Câu 82. Chỉ số nào sau đây phản ánh mật độ của quần thể?
A. Tỉ lệ các nhóm tuổi. B. Lượng cá thể được sinh ra.
C. Tổng số cá thể/diện tích môi trường. D. Tỉ lệ đực/cái.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Câu 83. Bọ ngựa có hình thức hô hấp nào?
A. Hô hấp bằng phổi. B. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể. D. hô hấp bằng mang.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Ab aB
Câu 84. Theo lý thuyết, phép lai P: × thu được đời F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Ab aB
A. 1. B. 3. C. 7. D. 10
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Câu 85. Trường hợp nào sau đây đời con luôn có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình?
A. Tương tác bổ sung. B. Tương tác cộng gộp.
C. Trội không hoàn toàn. D. Trội hoàn toàn.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Câu 86. Quần thể nào sau đây có tần số alen A cao nhất?
A. 0,6 AA: 0,2 Aa: 0,2 aa. B. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.
C. 0,2 AA: 0,6 Aa: 0,2 aa. D. 0,1 AA: 0,5 Aa: 0,4 aa.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Câu 87. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm cho một alen dù có lợi cũng
có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể?
A. Đột biến. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Câu 88. Trùng roi (Trichomonas) sống trong ruột mối tiết enzim phân giải xenlulôzơ trong thức ăn của mối
thành đường để nuôi sống cả hai. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. Hội sinh. B. Cộng sinh. C. Hợp tác. D. Ức chế - cảm nhiễm.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Câu 89. Cấu trúc nào sau đây thuộc hệ tuần hoàn?
A. Gan. B. Phổi. C. Dạ dày. D. Tim.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Câu 90. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp 2 cặp gen?
A. DDE. B. Ddee. C. DEE. D. DdEe.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Câu 91. Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi
thức ăn này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất?
A. Sâu ăn lá ngô. B. Rắn hổ mang. C. Diều hâu. D. Cây ngô.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Câu 92. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, hai cặp gen này nằm trên 1 NST liên kết
hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 25%?
Ab aB AB aB Ab aB Ab AB
A. × B. × C. × D. ×
ab aB ab ab aB ab ab aB
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Câu 93. Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời sống cá thể nhờ quá trình
A. phiên mã và dịch mã. B. nhân đôi ADN và dịch mã.
C. nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã. D. nhân đôi ADN và phiên mã.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Câu 94. Ở ruồi giấm, các cặp NST tương đồng được ký hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee. Do đột biến lệch bội đã làm
xuất hiện thể một ở cặp NST giới tính. Thể một này có bộ NST nào trong các bộ NST sau đây ?
A. ABbDdXEXe B. AaBDdXEXe C. AaBbDdXE D. ABbDdXEY
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Câu 95. Trong cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, tuổi quần thể được định nghĩa như thế nào?
A. Thời gian sống của một cá thể có tuổi thọ cao nhất trong quần thể.
B. Tuổi bình quân (tuổi thọ trung bình) của các cá thể trong quần thể.
C. Thời gian để quần thể tăng trưởng và phát triển.
D. Thời gian tồn tại thực của quần thể trong tự nhiên.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Câu 96. Ở thực vật sống trên cạn, lá thoát hơi nước qua các con đường nào sau đây?
A. Qua khí khổng và lớp cutin. B. Qua khí khổng không qua lớp cutin.
C. Qua thân, cành và lớp cutin bề mặt lá. D. Qua thân, cành và khí khổng.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Câu 97. Một gen có chiều dài 3060A0, trên mạch gốc của gen có 100 ađênin và 250 timin. Gen đó bị đột
biến mất một cặp G-X thì số liên kết hiđrô của gen đó sau đột biến là:
A. 2350 B. 2353 C. 2347 D. 2352
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Câu 98. Trên mạch mã gốc của một gen có trình tự nucleotit là 3’AXG GTT AAG XXG 5’. Trình tự
nucleotit trên mạch bổ sung của gen đó là
A.5’TGX XAA TTX GGX 3’. B. 5’TGX XAT TTX GGX 3’.
C.5’TGX XTT ATX GGX 3’. D. 5’GXX GAA ATG GXA 3’.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Câu 99. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép
lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là:
A. 1/16 B. 27/256. C. 3/ 256. D. 81/256.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Câu 100. Nhân tố tiến hóa chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của
quần thể là:
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Di nhập gen.
C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Đột biến gen.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Câu 101. Một axit amin có thể do nhiều bộ ba cùng quy định, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính
A. phổ biến. B. liên tục. C. thoái hóa. D. đặc hiệu.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Câu 102. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, đột biến xảy ra tại vị trí nào
sau đây của operon làm quá trình phiên mã của các gen cấu trúc Z, Y,A có thể diễn ra ngay cả khi môi
trường không có lactôzơ?
A. Vùng khởi động. B. Gen cấu trúc A. C. Gen cấu trúc Y. D. Vùng vận hành.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Câu 103. Các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới có kiểu phân bố nào?
A. Theo nhóm. B. Đồng đều. C. Ngẫu nhiên. D. Tập trung.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Câu 104. Trong các quá trình sau đây ở tế bào nhân thực, quá trình nào chỉ diễn ra ở tế bào chất?
A. Nhân đôi ADN. B. Phiên mã tổng hợp tARN.
C. Phiên mã tổng hợp mARN. D. Dịch mã tổng hợp protein.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Câu 105. Hệ sinh thái nào sau đây có sức sản xuất thấp nhất:
A. Vùng nước khơi đại dương. B. Hệ Cửa sông.
C. Đồng cỏ nhiệt đới. D. Rừng lá kim phương Bắc.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Hệ sinh thái có sức sản xuất thấp nhất là:A. vùng nước khơi đại dương
Do đây là vùng nước mặn, có độ sâu lớn nên có ít loài sinh vật sản xuất, ở đây sinh vật sản xuất chủ yếu là
các loại tảo và thực vật bậc thấp, có số lượng nhỏ.
Câu 106. Chuồn chuồn, ve sầu... có số lượng nhiều vào các tháng xuân hè nhưng rất ít vào những tháng mùa
đông, thuộc dạng biến động số lượng nào sau đây?
A. Không theo chu kỳ. B. Theo chu kỳ ngày đêm. C. Theo chu kỳ tháng. D. Theo chu kỳ mùa.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Câu 107. Cơ thể tứ bội được tạo thành không phải do:
A. NST ở tế bào sinh dưỡng nhân đôi nhưng không phân ly.
B. Sự thụ tinh của 2 giao tử 2n thuộc cá thể khác nhau.
C. NST ở hợp tử nhân đôi nhưng không phân ly.
D. Sự tạo thành và thụ tinh giữa 2 giao tử 2n từ cơ thể lưỡng bội.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Câu 108. Để giảm kích thước của quần thể ốc bươu vàng trong tự nhiên. Xét về mặt lí thuyết, cách nào
trong số các cách nêu dưới đây đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất:
A. Thu nhặt, tiêu hủy càng nhiều ổ trứng của ốc bươu vàng càng tốt.
B. Tìm kiếm và tiêu diệt ốc bươu vàng ở giai đoạn tuổi trưởng thành.
C. Nhân nuôi thiên địch (nếu có), thả vào nơi có ốc bươu vàng sinh sống.
D. Hạn chế nguồn cung cấp thức ăn của ốc bươu vàng.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Câu 109. Các trình tự ADN ở nhiều gen của người rất giống với các trình tự tương ứng ở tinh tinh. Giải
thích đúng nhất cho quan sát này là
A. Tinh tinh được tiến hóa từ người.
B. Người và tinh tinh có chung tổ tiên.
C. Tiến hóa hội tụ đã dẫn đến sự giống nhau về ADN.
D. Người được tiến hóa từ tinh tinh.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Câu 110. Đặc điểm của các loài sinh vật trong rừng mưa nhiệt đới:
A. Có ổ sinh thái rộng và mật độ quần thể thấp.
B. Có ổ sinh thái rộng và mật độ quần thể cao.
C. Có ổ sinh thái hẹp và mật độ quần thể thấp.
D. Có ổ sinh thái hẹp và mật độ quần thể cao.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Đặc điểm của các loài sinh vật trong rừng mưa nhiệt đới là: Có ổ sinh thái hẹp và mật độ quần thể cao
Do ở rừng mưa nhiệt đới, tập trung đông đúc các loài sinh vật → xảy ra sự cạnh tranh gay gắt → thu hẹp ổ
sinh thái và tăng cao mật độ quần thể
Câu 111. Quan hệ giữa 2 loài A và B trong quần xã được biểu diễn bằng sơ đồ sau:

Cho biết dấu (+): loài được lợi, dấu (-): loài bị hại. Sơ đồ trên biểu diễn cho mối quan hệ:
A. Ký sinh và ức chế cảm nhiễm. B. Cạnh tranh và vật ăn thịt – con mồi.
C. Hợp tác và hội sinh. D. Ký sinh và sinh vật này ăn sinh vật khác.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Sơ đồ diễn tả mối quan hệ: ký sinh và sinh vật này ăn sinh vật khác
Câu 112. Nhân tố sinh thái quan trọng thường xuyên làm biến đổi quần xã sinh vật dẫn đến sự diễn thế sinh
thái là:
A. Sự thay đổi của khí hậu như lũ lụt, cháy rừng.
B. Hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
C. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
D. Hoạt động mạnh mẽ của loài đặc trưng.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Nhân tố sinh thái quan trọng thường xuyên làm biến đổi quần xã sinh vật dẫn đến sự diễn thế sinh thái là
sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
Câu 113. Ở người, bệnh A do 1 gen có 2 alen trên NST thường quy định, alen trội quy không bị bệnh trội
hoàn toàn so với alen lặn quy định bị bệnh; bệnh B do 1 cặp gen khác nằm trên vùng không tương đồng của
NST giới tính X quy định, alen trội quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen lặn quy định
kiểu hình bị bệnh. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Theo lý thuyết, số người có thể xác định chính xác kiểu gen là
A. 4. B. 5. C. 7. D. 8.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
- Quy ước gen: A - không bị bệnh A > a - bị bệnh a; B - không bị bệnh B > b - bị bệnh B.
(1)AaXBX- (2) AaXB Y (3) A-XBXb (4) aaXBY
(5) aaXBY ( 6 ) A-XBX- (7) AaXBY (8) AaXBXb (9) AaXbY
(10) A-XBX- (11) A-XBX- (12)aaXbY
có 7 người trong phả hệ xác định được chính xác kiểu gen là 2, 4, 5, 7, 8, 9, 12.
Câu 114. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ (P) lai với
nhau thu được F1 gồm 756 cây thân cao, hoa đỏ và 252 cây thân cao, hoa trắng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên
thu được F2 có xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, ở F2 cây thân cao, hoa trắng có thể chiếm tỉ
lệ bao nhiêu trường hợp sau đây ?
I- 1/4. II- 15/64. III. 1/8. IV. 3/16.
A. 2. B. 3. C. 2. D. 2.
Hướng dẫn giải
Có 2 trường hợp là II và IV
TH1 : Các gen liên kết => AB/Ab x AB/ab => F1 : AB/AB : AB/ab : AB/Ab : Ab/ab
=> (A_bb)=1/4.1/4.2+(1/4)^2=3/16
TH2 : Các gen phân li độc lập => AABb x AaBb => F1 : (AA :Aa)(BB :Bb :bb)
=> F2 : (15A_ :1aa)(3B_ :1bb)=> (A_bb)=15/64.

Câu 115. Ở một loài thực vật, xét 2 gen quy định 2 cặp tính trạng. Cho cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích,
thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, Fa có tối đa bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình sau đây?
I. Tỉ lệ 2: 2: 1: 1. II. Tỉ lệ 3: 1. III. Tỉ lệ 1: 1.
IV. Tỉ lệ 3: 3: 1: 1. V. Tỉ lệ 1: 2: 1. VI. Tỉ lệ 1: 1: 1: 1.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 2.
Hướng dẫn giải
Có tối đa 4 trường hợp phù hợp với kiểu hình của Fa là I, III, IV, VI.
Vì bài toán cho biết 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nên không có trường hợp tương tác gen.
- Nếu 2 cặp gen phân li độc lập thì đời con của phép lai phân tích có tỉ lệ kiểu hình 1: 1: 1: 1. VI đúng.
- Nếu 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn thì đời con của phép lai phân tích có tỉ lệ
kiểu hình 1: 1. III đúng.
- Nếu 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST và có hoán vị gen với tần số 25% thì đời con của phép lai phân
tích có tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1. IV đúng.
- Nếu 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST và có hoán vị gen với tần số 1/3 thì đời con của phép lai phân
tích có tỉ lệ kiểu hình 2:2:1:1. I đúng.
Câu 116. Ở 1 trang trại, các nhà khoa học có các giống ngô với các kiểu gen sau. Cho biết :
A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với a hạt nhỏ
B quy định hạt đầy trội hoàn toàn so với b hạt lép
D quy định khả năng chống sâu bệnh trội hoàn toàn so với d không có khả năng chống chịu sâu bệnh. Các
alen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Trong số các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu
đúng ?

Giống số 1 2 3 4
Kiểu gen AABbDd AAbbDD aaBBdd Aabbdd
I.Để tạo ưu thế lai cao nhất và sử dụng ở F2 nhà chọn giống cho lai giữa giống 2 và 3 với nhau.
II.Trong số các giống trên giống 2 và giống 4 là giống có đặc tính di truyền ổn định nhất.
III. Giả sử tính trạng hạt tròn, đầy và khả năng chống chịu sâu bệnh là tính trạng tốt các nhà chọn giống có
thể tiến hành nuôi cấy hạt phấn của giống I.
IV. Sau khi tạo ưu thế lai giữa giống 2 và giống 3 các nhà khoa học có thể nhân giống nhanh và tránh hiện
tượng thoái hóa giống ở F1 bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
I.Sai ưu thế lai biểu hiện tốt nhất ở F1
II. sai Giống 2 và 3 có đặc tính di truyền ổn định
III. đúng
IV đúng
Câu 117. Một quần thể có tỉ lệ các kiểu gen trước và sau một thời gian bị tác động bởi chọn lọc như sau:
Tần số kiểu gen AA Aa aa

Trước chọn lọc 0,36 0,48 0,16


Sau một thời gian bị tác động chọn 0,36 0,6 0,04
lọc
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I. Trước khi chọn lọc, quần thể có tần số allen A = 0,4.
II. Tần số allen A tăng lên sau khi khi bị tác động chọn lọc.
III. Trong quần thể này chọn lọc tác động làm suy giảm các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử.
IV. Khi quân thể bị giảm kích thước quá mức, nếu có các yếu tố ngẫu nhiên tác động mạnh sẽ làm giảm
hoặc biến mất một số alen dẫn đến làm nghèo nàn vốn gen của quần thể.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Hướng dẫn giải
II.III.IV đúng
Câu 118. Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng về chọn lọc tự nhiên ?
(1) Trong một quần thể, chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng của sinh vật.
(2) Mối quan hệ cùng loài là 1 trong những nhân tố gây ra sự chọn lọc tự nhiên.
(3) Áp lực của chọn lọc tự nhiên càng lớn thì sự hình thành các đặc điểm thích nghi càng chậm.
(4) Chọn lọc tự nhiên không tạo ra các kiểu gen thích nghi mà chỉ sàng lọc các kiểu gen có sẵn trong quần
thể.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
(1). Đúng. Vì trong quần thể, theo thời gian CLTN sẽ đào thải cáccá thể có KH không thích nghi  do đó
làm giảm tính đa dạng của sinh vật.
(2). Đúng. Các mối quan hệ cùng loài như cạnh tranh sẽ giúp CLTN phát hiện được kiểu gen nào quy định
nên tính trạng tốt giúp cá thể sống sót và phát triển tốt hơn. Từ đó loại bỏ các KG bất lợi giữ lại những KG
quy định các KH thích nghi giúp cá thể sống sót và phát triển.
(3). Sai. Áp lực của CLTN càng lớn thì sự hình thành các đặc điểm thích nghi càng nhanh. Do CLTN có
vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng các KG thích nghi.
Câu 119. Một nghiên cứu được thực hiện để xác định khả năng quang hợp của một loài dương xỉ (Loài
DX, sống dưới tán rừng) và một loài cây bụi (Loài B, sống
ngoài sáng) ở các cường độ ánh sáng (PAR) khác nhau. Kết
quả nghiên cứu được biểu diễn bằng đồ thị như hình bên.
Từ kết quả nghiên cứu, có bao nhiêu khẳng định sau đúng?
I. Ở điều kiện ánh sáng yếu (dưới 200 đơn vị) loài DX
quang hợp tốt hơn loài B.
II. Để đạt tốc độ quang hợp là cực đại, loài B cần cường
độ ánh sáng cao khoảng gấp 9 – 10 lần loài DX.
III. Loài DX nhiều khả năng là thực vật ưa bóng, còn loài
B là thực vật ưa sáng.
IV. Nếu quần xã chứa 2 loài này diễn thế theo hướng tăng dần sự có mặt của các loài cây gỗ, loài B sẽ
chiếm ưu thế hơn so với loài DX.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án C (I, II, III).
- I đúng.
- II đúng, loài DX quang hợp tốt ở khoảng 200 đơn vị cường độ ánh sáng, trong khi loài B quang hợp tốt ở
khoảng 1800 – 2000 đơn vị.
- III đúng, loài DX sống dưới tán rừng và loài B sống ngoài sáng.
- IV sai, khi có mặt cây gỗ thì tán rừng sẽ là điều kiện thuận lợi cho DX, nên loài DX ưu thế hơn là loài
B.

Câu 120. Xét 1 đoạn nằm giữa vùng mã hóa của gen cấu trúc (A) ở vi khuẩn; đoạn này mang thông tin quy
định 5 amino acid và có trình tự như sau:
Mạch 1: 5' … ATG GTT GXX GGA TTA GGA XGG TGA GXX XAT … 3'.
Mạch 2: 3' … TAX XAA XGG XXT AAT XXT GXX AXT XGG GTA … 5'.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 2 là mạch làm khuôn để tổng hợp mARN.
II. Giả sử gen A bị đột biến thay thế 1 cặp nucleotide ở đoạn nói trên làm hình thành alen a quy định tổng
hợp protein có chức năng khác với protein do gen A quy định thì cơ thể mang alen a có thể biểu hiện thành
thể đột biến.
III. Nếu gen A bị đột biến thay thế 1 cặp nucleotide dẫn tới đoạn gen nói trên mã hóa nhiều hơn 5 amino
acid thì đây có thể là đột biến thay thế cặp T - A bằng cặp C - G.
IV. Nếu gen A bị đột biến thêm 1 cặp G – C vào giữa đoạn nói trên và tạo thành alen a thì chuỗi polypeptide
do alen a mã hóa có thể sẽ có cấu trúc và chức năng bị thay đổi so với chuỗi polypeptide do gen A mã hóa.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
Thấy rằng, nếu mạch 1 là mạch gốc từ 3'ATT5' là triplet thứ 6 tính từ Met, tức là thỏa mãn thông tin rằng
đoạn gen này quy định 5 amino acid. Do đó:
-I sai, vì mạch 2, từ 3'TAX5' -> 3'AXT5' có đến 8 triplet (mã hóa ít nhất 7 amino acid).
-II đúng, vì phần lớn gen ở vi khuẩn tồn tại ở trạng thái đon bội, chỉ cần một alen là biểu hiện thành kiểu
hình.
-III sai, vì triplet kết thúc 3'ATT5' ở mạch 1 nếu đột biến dạng T - A thành X - G (T và c ngầm hiểu thuộc
triplet); thì alen đột biến có thể là 3'AXT5' hoặc 3'ATX5' - đây cũng là 2 triplet mang tín hiệu kết thúc. Do vậy
đột biến dạng này không tạo ra alen mới quy định chuỗi polypeptide dài hon 5 amino add.
-IV đúng, đột biến dịch khung có thể tạo ra alen mới mang thông tin mã hóa cho amino acid có cấu trúc và
chức năng rất khác biệt so với ban đầu.

Mức độ câu hỏi Tổng


Lớp Nội dung chương
Vận dụng số
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng câu
cao
Cơ chế di truyền và biến dị 93,98,102,104 94,101,107 97 120 9

Quy luật di truyền 90,92,99 85 84,114 115 7


12
Di truyền học quần thể 86 1

Phả hệ 113 1
Ứng dụng di truyền học 116 1

Tiến hóa 87,100,109 118 117 5

Cá thể - Quần thể 82,103,95 108,110,106 6

Quần xã – Hệ sinh thái 88,91 105 111,112 119 6


Chuyển hóa VCNL
2
ở ĐV

11 Chuyển hóa VCNL


2
ở TV

Tổng 40
ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO MA TRẬN KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA 2023
MINH HỌA BGD NĂM 2023 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
ĐỀ SỐ 4 – T2 Môn thi thành phần: SINH HỌC
(Đề có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Tiêu chuẩn
Số báo danh:..........................................................................

Câu 81. Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch?
A. Lặp đoạn. B. Mất đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Đảo đoạn.
Câu 82. Ở tế bào lá của thực vật, bào quan nào thực hiện quá trình quang hợp?
A. Không bào. B. Perôxixôm. C. Ti thể. D. Lục lạp.
Câu 83. Một axit amin có triplet tương ứng là 3’AGT5’. Theo lý thuyết, triplet mã hóa codon nào sau đây?
A. 5’AGU3’. B. 5’UXA3’. C. 3’UXX5’. D. 3’XXU5’.
Câu 84. Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, cromatit có đường kính bao nhiêu nm?
A. 300nm. B. 11nm. C. 30nm. D. 700nm.
Câu 85. Trong số các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng đột biến gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với các dạng
còn lại là?
A. Lặp đoạn. B. Mất đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Đảo đoạn.
Câu 86. Ở thỏ hoang dại, đa số cá thể bị bệnh Mytomatosis do virus Myxoma gây ra thường chết trong vòng 14
ngày. Tác dụng của virus này lên quần thể thỏ hoang dại có thể xem là tác động của nhân tố tiến hóa nào?
A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Di nhập gen . D. Yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 87. Động vật nào sau đây có cả hình thức tiêu hóa nội bào và ngoại bào?
A. Trùng roi. B. Cá chép. C. Giun đất. D. Thủy tức.
Câu 88. Giả định rằng một quần xã là một tập hợp trong toán học, thì mỗi quần thể trong đó sẽ là một tập hợp
con. Các phần tử trong tập con ấy tương ứng với thành phần nào sau đây?
A. Hệ sinh thái B. Cá thể. C. Sinh cảnh. D. Loài.
Câu 89. Trong quần thể, mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể được thể hiện qua đặc điểm nào?
A. Hiệu quả nhóm. B. Mức cạnh tranh.
C. Số lượng cá thể. D. Mức độ sử dụng nguồn sống.
Câu 90. Khi mật độ quần thể tăng cao vượt quá sức chứa của môi trường, đặc trưng nào của quần thể sẽ nhanh
chóng bị suy giảm thông số?
A. Tỉ lệ tử. B. Tỉ lệ sinh. C. Tỉ lệ nhập cư. D. Tỉ lệ các nhóm tuổi.
Câu 91. Cấu trúc nào sau đây nhiều khả năng là một hệ sinh thái nhân tạo?
A. Rừng nguyên sinh. B. Rạn san hô. C. Ruộng lúa. D. Đồng rêu.
Câu 92. Cá rô phi nuôi ở nước ta bị chết khi nhiệt độ xuống dưới 5,6°C hoặc khi cao hơn 42°C và sinh sống tốt
ở nhiệt độ 30°C. Khoảng giá trị về nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C được gọi là
A. khoảng chống chịu. B. khoảng thuận lợi. C. ổ sinh thái. D. giới hạn sinh thái.
Câu 93. Trong những cơ quan sau đây ở người: (1) Trực tràng, (2) Ruột già, (3) Ruột thừa, (4) Răng khôn, (5)
Xương cùng, (6) Tai, tổ hợp cơ quan thoái hóa gồm:
A. 1, 3, 5. B. 4, 5, 6. C. 2, 4, 5. D. 3, 4, 5.
Câu 94. Ở người, dạng đột biến nào sau đây gây hội chứng Đao?
A. Thể ba ở NST số 23. B. Thể một ở NST số 23.
C. Thể ba ở NST số 21. D. Thể một ở NST số 21.
Câu 95. Ở một loài động vật, tính trạng màu lông (gồm có vàng, xám, đen, trắng) do một gen nằm trên NST
thường quy định và biểu hiện không phụ thuộc vào môi trường. Khi thực hiện cấy nhân tế bào của cá thể lông
vàng vào trứng đã loại bỏ nhân lấy từ cá thể lông đen. Sau đó, đem trứng cấy vào tử cung cá thể lông xám. Cá
thể nhân bản vô tính tạo ra sẽ có màu lông nào?
A. Màu xám. B. Màu đen. C. Màu vàng. D. Màu trắng.
Câu 96. Ở đậu Hà Lan, alen quy định kiểu hình hạt trơn là trội hoàn toàn so với alen quy định kiểu hình hạt
nhăn. Khi lai giống đậu Hà Lan đời con không thể xuất hiện tỉ lệ kiểu hình
A. 100% hạt nhăn. B. 75% hạt trơn: 25 % hạt nhăn.
C. 25% hạt trơn:75% hạt nhăn. D. 100% hạt trơn
Câu 97. Tiến hóa nhỏ là quá trình
A. hình thành các đơn vị phân loại trên loài. C. biến đổi các đơn vị tổ chức sống.
B. làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể. D. diễn ra hàng triệu năm.
Câu 98. Điều nào sau đây đúng khi nói về nguyên tắc bổ sung giữa các nuclêôtit trong phân tử ADN?
A. G liên kết với A bằng 3 liên kết hidro. B. X liên kết với G bằng 2 liên kết hidro.
C. A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro. D. T liên kết với X bằng 2 liên kết hidro.
Câu 99. Tập hợp các loài sinh vật hiện đang sinh sống tại rừng Bến En của huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa
được gọi là
A. quần xã sinh vật. B. hệ sinh thái.
C. quần thể sinh vật. D. hệ động thực vật.
Câu 100. Ở ruồi giấm, xét một gen có 2 alen M và m, trong đó, alen M trội hoàn toàn so với alen m. Khi thực
hiện phép lai P: XMXm × XmY tạo ra F1. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 101. Ở Trường Đại học Y Dược Huế, có những hàng cây lộc vừng trên con đường từ Thư viện đến các
giảng đường. Cứ đến mùa thay lá, gần như toàn bộ lá cây chuyển sang màu đỏ, màu vàng sau đó lá rụng và bộ
lá mới được hình thành. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I. Diệp lục ở lá bị phân hủy, cây chuyển sang giai đoạn ra hoa, tạo quả.
II. Đây là 1 hiện tượng thường biến và cây đã hoàn thành một chu kì sinh trưởng và phát triển.
III. Cây chuyển sang giai đoạn nghỉ đông để tránh mất nước.
IV. Tăng tích lũy carotenoid và tổng hợp chất ức chế sinh trưởng.
A.1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 102. Trong tiến hoá, đột biến gen có vai trò
A. tạo ra các kiểu gen mới cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa.
B. tạo ra các gen mới cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa.
C. tạo ra các kiểu hình mới cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa.
D. tạo ra các alen mới, cung cấp nguyên liệu sơ cấp của qúa trình tiến hóa.
Câu 103. Dưới đây là một số ví dụ về biến động số lượng cá thể của quần thể :
1. Đợt lũ vào tháng 11 năm 2022 khiến hàng trăm hecta lúa ở các tỉnh Thừa Thiên Huế chết hàng loạt.
2. Mật độ tảo ở Sông Hương tăng lên vào ban ngày và giảm xuống vào ban đêm.
3. Số lượng cá thể muỗi tăng lên vào mùa xuân nhưng lại giảm xuống vào mùa đông.
4. Đợt rét đậm, rét hại vào những ngày trước Tết Bính Thân 2016 đã làm hàng loạt cây mai tại các cơ sở trồng
mai ở tỉnh Thừa Thiên Huế chết vào dịp tết nguyên đán.
Tổ hợp ví dụ nào trên đây là biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kì?
A. 1 và 3. B. 1 và 4. C. 2 và 3. D. 1 và 2.
Câu 104. Các biện pháp bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả đều nhằm mục đích giảm thiểu tối đa cường
độ hô hấp. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là cơ sở của các biện pháp đó?
I. Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ.
II. Hô hấp làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản.
III. Hô hấp làm tăng độ ẩm.
IV. Hô hấp làm thay đổi thành phần không khí trong môi trường bảo quản.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 105. Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá nên khó bị chim ăn sâu phát
hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm này được hình thành do
A. CLTN tích lũy các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể.
B. CLTN tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
C. sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường sống.
D. ảnh hưởng trực tiếp của lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
Câu 106. Các nhân tố làm tăng kích thước cá thể của quần thể là
A. mức độ sinh sản và nhập cư. B. mức độ tử vong và xuất cư.
C. mức sinh sản và tử vong. D. mức độ sinh sản và xuất cư.
Câu 107. Sơ đồ mô tả ổ sinh thái về kích thước thức ăn của 2 loài A và B được thể hiện ở hình 1, 2 và 3 sau
đây:

Loài A và loài B sẽ cạnh tranh gay gắt về thức ăn (khi ổ sinh thái về kích thước thức ăn của) được thể hiện ở
A. hình 1. B. hình 2. C. hình 1 và 2. D. hình 3.
Câu 108. Sự hình thành các tế bào sơ khai (protobiont) trên Trái Đất diễn ra ở giai đoạn
A. tiến hoá hoá học. B. tiến hoá nhỏ.
C. tiến hoá sinh học. D. tiến hoá tiền sinh học.

Câu 109. Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080 A , trong đó A = T = 480 nuclêôtit. Gen bị đột biến
điểm mất đi 2 liên kết hidro. Số lượng nuclêôtit loại G, X ở gen đột biến là
A. G = X = 720. B. G = X = 719. C. G = X = 718. D. G = X = 721.
Câu 110. Một nuclêôxôm trong nhiễm sắc thể chứa
A. một đoạn ADN gồm 146 cặp nuclêôtit và 8 phân tử prôtêin.
B. một phân tử ADN và nhiều phân tử prôtêin histôn.
C. một đoạn ADN gồm 148 cặp nuclêôtit và 8 phân tử prôtêin.
D. một phân tử ARN và nhiều phân tử prôtêin histôn.
Câu 111. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối qua nhiều thế hệ liên tiếp sẽ
A. đa dạng phong phú về kiểu gen.
B. có tần số tương đối của các alen thay đổi theo hướng tăng alen trội và giảm alen lặn.
C. phân hóa thành các dòng thuần với các kiểu gen khác nhau.
D. có tỉ lệ thể dị hợp ngày càng tăng.
Câu 112. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen, mỗi gen có hai alen trội lặn hoàn toàn tương tác với
nhau cùng quy định. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 9 hoa đỏ : 6
hoa vàng : 1 hoa trắng. Theo lý thuyết, các cây hoa vàng F1 có tỉ lệ kiểu gen nào trong các tỉ lệ sau?
A. 1 : 2 : 2 : 2. B. 2 : 2 : 2 : 4. C. 1 : 2 : 1 : 2. D. 1 : 2 : 2 : 4.
Câu 113. Hình vẽ bên minh họa một tế bào đang tiến hành phân bào bình thường.
Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tế bào trên đang ở kì giữa của nguyên phân.
II. Tế bào trên có bộ NST lưỡng bội 2n = 4.
III. Tế bào trên có thể là tế bào soma.
IV. Kết thúc lần phân bào trên, các tế bào con tạo ra mang lượng ADN nhân tương
đương tế bào 2n.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 114. Xét mối quan hệ giữa các loài trong các ví dụ dưới đây:
(1) Kiến sống trong cây kiến và cây kiến.
(2) Rận sống trên da linh dương và linh dương.
(3) Chim mỏ đỏ bắt rận trên lưng linh dương và linh dương.
(4) Lúa và cỏ gấu trong một ruộng lúa.
(5) Cá ép (sống bám trên cá lớn) và cá chủ.
(6) Ong mắt đỏ kí sinh và diệt bọ dừa.
Trong các mối quan hệ trên có bao nhiêu mối quan hệ có ít nhất 1 loài bị hại
A.3 B.4. C. 5 D. 6
Câu 115. Ở một loài thực vật, màu hoa do 2 gen phân ly độc lập (gồm các alen A, a và B, b) quy định.
Trong đó, kiểu gen có 2 alen trội bất kì trở lên thì có hoa đỏ, có ít hơn 2 alen trội thì cho hoa trắng. Đem một
cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, F1 thu được cả hoa đỏ và hoa trắng. Đem các cây hoa trắng F1 ngẫu phối, thu được
F2. Theo lý thuyết, F2 thu được tỉ lệ hoa đỏ là
A. 0%. B. 11%. C. 21%. D. 16%.
Câu 116. Ở một loài động vật mà con đực là giới đồng giao tử, màu mắt do một gen có 3 alen trội lặn hoàn
toàn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Ở thế hệ P, khi lấy con đực mắt đỏ giao
phối với con cái mắt trắng, thu được F1 có tỉ lệ 1 con cái mắt đỏ: 1 con cái mắt nâu: 1 con đực mắt đỏ: 1 con
đực mắt nâu. Theo lý thuyết, nếu không có đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Cả 2 cơ thể P đã cho tổng cộng 3 loại giao tử khác nhau chứa NST X.
II. Nếu lấy con đực mắt nâu lai con cái mắt trắng, đời con không xuất hiện mắt đỏ.
III. Những cá thể mắt đỏ có tối đa 5 kiểu gen khác nhau.
IV. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, trong những con mắt nâu của F2, tỉ lệ đực: cái sẽ là 3: 2.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 117. Độ đa dạng di truyền của một quần thể có thể được xác định bằng tính đa hình của các gen. Trong
quần thể có nhiều hơn một alen của một gen thì quần thể được coi là đa hình về gen đó. Nếu chỉ có alen của gen
đó thì quần thể là không đa hình. Xét một quần thể loài A sống trên một hòn đảo cách bờ 100 km. Sự di cư của
loài A đến đảo đã xảy ra vào thời điểm khoảng 40 000 năm trước. Trong một nghiên người ta xác định tỉ lệ đực
cái, tỉ lệ cá thể cái đang nuôi con và xác định tính đa hình của 15 gen khác nhau. Kết qua được thể hiện ở bảng
dưới đây.
Quần thể Đảo Đất liền

Tỉ lệ đực: cái 1:3,5 1:2,5


Phần trăm cá thể cái đang nuôi 55 90
con
Ti lệ gen đa hình. 1: 15 10: 15

(1) Khoảng cách là nguyên nhân trực tiếp gây nên tính đa hình của các gen.
(2)Quần thể trên đất liền dễ bị tuyệt chủng hơn nếu môi trường bị biến động mạnh do biến đổi khí hậu.
(3)Tỉ lệ kiểu gen đa hình và kích thước quần thể cũng ảnh hưởng đến phần trăm cá thể cái đang nuôi con quần
thể trên đảo và trên đất liền.
(4) Tỉ lệ cá thể đực cái khác nhau ở 2 khu vực là một trong những nguyên nhân dẫn tới sự khác biệt giữa tỉ lệ
cái đang nuôi con ở hai quần thể trên đảo và trên đất liền.

A. 1 B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 118. Núi lửa St Helens nằm ở phía Tây Nam bang
Washington (Mỹ) phun trào ngày 18 tháng 5 năm 1990.
Sự phun trào này đã tạo ra vùng đất có hàm lượng dinh
dưỡng thấp, khô hạn và di chuyển bề mặt. Các ô thí
nghiệm cố định được thiết lập ở một vài vị trí phía trước
vành đai cây bao quanh núi lửa để theo dõi sự phục hồi
sau khi núi lửa phun trào. Hình dưới đây thể hiện số loài
và tỉ lệ phần trăm che phủ tại một trong số các điểm từ
năm 1981 đến năm 1998. Quan sát hình ảnh và cho biết
trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu
đúng ?
I. Đây là quá trình diễn thế nguyên sinh
II. Từ năm 1980- 1982 có nhiều loài xâm nhập hơn so
với những năm về sau.
III. Một trạng thái ổn định của quần xã thực vật gồm
20 loài đạt được tại vị trí nghiên cứu đã chứng tỏ rằng giai đoạn đỉnh cực trong diễn thế sinh thái.
III. Sự che phủ bởi thực vật trên vùng này tăng lên tương đối chậm do điều kiện khắc nghiệt của tro bụi núi
lửa.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 119. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao; B quy định hoa đỏ; D quy định quả trơn; A bị đột biến
thành a; B bị đột biến thành b; D không bị đột biến. Các alen đột biến đều là alen lặn, trong đó a quy định thân
thấp; b quy định hoa trắng và các cặp gen phân li độc lập với nhau. Một quần thể của loài này đang cân bằng về
di truyền, có tổng cá thể mang alen đột biến chiếm 34,39%. Biết rằng các alen đột biến có tần số bằng nhau và
quần thể không phát sinh alen mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tối đa 8 kiểu gen đột biến.
II. Cây thân thấp, hoa trắng, quả trơn chiếm 0,02%.
III. Trong quần thể, số cây dị hợp 1 cặp gen chiếm 29,52%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả trơn, xác suất thu được cây thuần chủng là 81/121.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 120. Bảng dưới đây mô tả các mẫu DNA được lấy từ ba loài khác nhau và được sử dụng để xác định trình
tự axit amin cho một phần của một loại protein cụ thể. Các axit amin sau đó được so sánh để xác định loài nào
có liên quan chặt chẽ nhất. Trong đó “*” là kí hiệu các axit amin chưa biết tên.
Dựa vào thông tin được cho trong bảng trên, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Codon AGA mã hóa cho axit amin Ser.
II. Codon AGX mã hóa cho axit amin Thr.
III. Trình tự axit amin chính xác của loài X là Leu – Thr – Glu – Val – Thr.
IV. Trong chuỗi axit amin đang xét, loài X có nhiều hơn loài Z một loại axit amin.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
BẢNG ĐÁP ÁN
1A 2D 3B 4D 5B 6D 7D 8B 9A 10B 11C 12D 13D 14C 15C

16C 17B 18C 19A 20C 21A 22D 23B 24B 25B 26A 27A 28D 29A 30A

31C 32C 33A 34A 35D 36B 37B 38A 39D 40D

Câu 81. Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch?
A. Lặp đoạn. B. Mất đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Đảo đoạn.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Câu 82. Ở tế bào lá của thực vật, bào quan nào thực hiện quá trình quang hợp?
A. Không bào. B. Perôxixôm. C. Ti thể. D. Lục lạp.
Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Quá trình quang hợp được thực hiện ở bào quan có chứa chất diệp lục.
Trong lục lạp có nhiều diệp lục.
Cách giải:
Ở tế bào lá của thực vật, lục lạp thực hiện quá trình quang hợp.
Chọn D

Câu 83. Một axit amin có triplet tương ứng là 3’AGT5’. Theo lý thuyết, triplet mã hóa codon nào sau đây?
A. 5’AGU3’. B. 5’UXA3’. C. 3’UXX5’. D. 3’XXU5’.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Câu 84. Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, cromatit có đường kính bao nhiêu nm?
A. 300nm. B. 11nm. C. 30nm. D. 700nm.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Câu 85. Trong số các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng đột biến gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với các dạng
còn lại là?
A. Lặp đoạn. B. Mất đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Đảo đoạn.
Hướng dẫn giải
Đáp án B

Câu 86. Ở thỏ hoang dại, đa số cá thể bị bệnh Mytomatosis do virus Myxoma gây ra thường chết trong vòng 14
ngày. Tác dụng của virus này lên quần thể thỏ hoang dại có thể xem là tác động của nhân tố tiến hóa nào?
A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Di nhập gen . D. Yếu tố ngẫu nhiên.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Câu 87. Động vật nào sau đây có cả hình thức tiêu hóa nội bào và ngoại bào?
A. Trùng roi. B. Cá chép. C. Giun đất. D. Thủy tức.
Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Tiêu hóa ở ĐV đơn bào: Tiêu hóa nội bào
Tiêu hóa ở ĐV có túi tiêu hóa: Tiêu hóa nội bào + ngoại bào
Ở ruột khoang, giun dẹp, VD: Thủy tức
Tiêu hóa ở ĐV có ống tiêu hóa: Tiêu hóa ngoại bào
Cách giải:
Thủy tức tiêu hóa bằng túi tiêu hóa và có hình thức tiêu hóa nội bào + ngoại bào.
Trùng roi: tiêu hóa nội bào
Cá chép, giun đất tiêu hóa ngoại bào.
Chọn D
Câu 88. Giả định rằng một quần xã là một tập hợp trong toán học, thì mỗi quần thể trong đó sẽ là một tập hợp
con. Các phần tử trong tập con ấy tương ứng với thành phần nào sau đây?
A. Hệ sinh thái B. Cá thể. C. Sinh cảnh. D. Loài.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Câu 89. Trong quần thể, mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể được thể hiện qua đặc điểm nào?
A. Hiệu quả nhóm. B. Mức cạnh tranh.
C. Số lượng cá thể. D. Mức độ sử dụng nguồn sống.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Câu 90. Khi mật độ quần thể tăng cao vượt quá sức chứa của môi trường, đặc trưng nào của quần thể sẽ nhanh
chóng bị suy giảm thông số?
A. Tỉ lệ tử. B. Tỉ lệ sinh. C. Tỉ lệ nhập cư. D. Tỉ lệ các nhóm tuổi.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Câu 91. Cấu trúc nào sau đây nhiều khả năng là một hệ sinh thái nhân tạo?
A. Rừng nguyên sinh. B. Rạn san hô. C. Ruộng lúa. D. Đồng rêu.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Câu 92. Cá rô phi nuôi ở nước ta bị chết khi nhiệt độ xuống dưới 5,6°C hoặc khi cao hơn 42°C và sinh sống tốt
ở nhiệt độ 30°C. Khoảng giá trị về nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C được gọi là
A. khoảng chống chịu. B. khoảng thuận lợi. C. ổ sinh thái. D. giới hạn sinh thái.
Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Giới hạn sinh thái: Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể
tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
Cách giải:
Khoảng giá trị về nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C được gọi là giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi.
Chọn D
Câu 93. Trong những cơ quan sau đây ở người: (1) Trực tràng, (2) Ruột già, (3) Ruột thừa, (4) Răng khôn, (5)
Xương cùng, (6) Tai, tổ hợp cơ quan thoái hóa gồm:
A. 1, 3, 5. B. 4, 5, 6. C. 2, 4, 5. D. 3, 4, 5.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Câu 94. Ở người, dạng đột biến nào sau đây gây hội chứng Đao?
A. Thể ba ở NST số 23. B. Thể một ở NST số 23.
C. Thể ba ở NST số 21. D. Thể một ở NST số 21.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Câu 95. Ở một loài động vật, tính trạng màu lông (gồm có vàng, xám, đen, trắng) do một gen nằm trên NST
thường quy định và biểu hiện không phụ thuộc vào môi trường. Khi thực hiện cấy nhân tế bào của cá thể lông
vàng vào trứng đã loại bỏ nhân lấy từ cá thể lông đen. Sau đó, đem trứng cấy vào tử cung cá thể lông xám. Cá
thể nhân bản vô tính tạo ra sẽ có màu lông nào?
A. Màu xám. B. Màu đen. C. Màu vàng. D. Màu trắng.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Câu 96. Ở đậu Hà Lan, alen quy định kiểu hình hạt trơn là trội hoàn toàn so với alen quy định kiểu hình hạt
nhăn. Khi lai giống đậu Hà Lan đời con không thể xuất hiện tỉ lệ kiểu hình
A. 100% hạt nhăn. B. 75% hạt trơn: 25 % hạt nhăn.
C. 25% hạt trơn:75% hạt nhăn. D. 100% hạt trơn
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Câu 97. Tiến hóa nhỏ là quá trình
A. hình thành các đơn vị phân loại trên loài. C. biến đổi các đơn vị tổ chức sống.
B. làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể. D. diễn ra hàng triệu năm.
Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Tiến hoá nhỏ có các đặc điểm:
Diễn ra trên quy mô quần thể
Diễn biến không ngừng dưới tác động của nhân tố tiến hoá
Biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
Kết quả: hình thành loài mới
Cách giải:
Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
A sai, tiến hóa nhỏ hình thành loài mới.
C sai, biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
Chọn B
Câu 98. Điều nào sau đây đúng khi nói về nguyên tắc bổ sung giữa các nuclêôtit trong phân tử ADN?
A. G liên kết với A bằng 3 liên kết hidro. B. X liên kết với G bằng 2 liên kết hidro.
C. A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro. D. T liên kết với X bằng 2 liên kết hidro.
Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Nguyên tắc bổ sung trong ADN
A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro.
G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro.
Cách giải:
Trong phân tử ADN, A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro.
Chọn C
Câu 99. Tập hợp các loài sinh vật hiện đang sinh sống tại rừng Bến En của huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa
được gọi là
A. quần xã sinh vật. B. hệ sinh thái.
C. quần thể sinh vật. D. hệ động thực vật.
Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Quần thể sinh vật là một tập hợp cá thể trong cùng một loài, cùng sống trong một môi trường, tại một thời
điểm, có tính tự nhiên.
Quần xã sinh vật là một tập hợp quần thể thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một môi trường, tại một
thời điểm xác định.
Hệ sinh thái là một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định, bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống
của quần xã.
Cách giải:
Tập hợp các loài sinh vật hiện đang sinh sống tại rừng Ben En của huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa được
gọi là quần xã sinh vật.
Chọn A
Câu 100. Ở ruồi giấm, xét một gen có 2 alen M và m, trong đó, alen M trội hoàn toàn so với alen m. Khi thực
hiện phép lai P: XMXm × XmY tạo ra F1. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Viết sơ đồ lai, xét cả tính trạng giới tính.
Cách giải:
P: XMXm × XmY → 1XMXm: 1XmXm: 1XMY: 1XmY → Có tối đa 4 kiểu hình (tính cả giới tính).
Chọn C
Câu 101. Ở Trường Đại học Y Dược Huế, có những hàng cây lộc vừng trên con đường từ Thư viện đến các
giảng đường. Cứ đến mùa thay lá, gần như toàn bộ lá cây chuyển sang màu đỏ, màu vàng sau đó lá rụng và bộ
lá mới được hình thành. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I. Diệp lục ở lá bị phân hủy, cây chuyển sang giai đoạn ra hoa, tạo quả.
II. Đây là 1 hiện tượng thường biến và cây đã hoàn thành một chu kì sinh trưởng và phát triển.
III. Cây chuyển sang giai đoạn nghỉ đông để tránh mất nước.
IV. Tăng tích lũy carotenoid và tổng hợp chất ức chế sinh trưởng.
A.1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Ý III đúng và đây là hiện tượng thường biến đúng nhưng cây đã hoàn thành một chu kì sinh trưởng và phát
triển là sai
Câu 102. Trong tiến hoá, đột biến gen có vai trò
A. tạo ra các kiểu gen mới cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa.
B. tạo ra các gen mới cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa.
C. tạo ra các kiểu hình mới cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa.
D. tạo ra các alen mới, cung cấp nguyên liệu sơ cấp của qúa trình tiến hóa.
Hướng dẫn giải
Trong tiến hoá, đột biến gen có vai trò tạo ra các alen mới, là nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa.
Chọn D
Câu 103. Dưới đây là một số ví dụ về biến động số lượng cá thể của quần thể :
1. Đợt lũ vào tháng 11 năm 2022 khiến hàng trăm hecta lúa ở các tỉnh Thừa Thiên Huế chết hàng loạt.
2. Mật độ tảo ở Sông Hương tăng lên vào ban ngày và giảm xuống vào ban đêm.
3. Số lượng cá thể muỗi tăng lên vào mùa xuân nhưng lại giảm xuống vào mùa đông.
4. Đợt rét đậm, rét hại vào những ngày trước Tết Bính Thân 2016 đã làm hàng loạt cây mai tại các cơ sở trồng
mai ở tỉnh Thừa Thiên Huế chết vào dịp tết nguyên đán.
Tổ hợp ví dụ nào trên đây là biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kì?
A. 1 và 3. B. 1 và 4. C. 2 và 3. D. 1 và 2.
Hướng dẫn giải
Đáp án B

Câu 104. Các biện pháp bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả đều nhằm mục đích giảm thiểu tối đa cường
độ hô hấp. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là cơ sở của các biện pháp đó?
I. Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ.
II. Hô hấp làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản.
III. Hô hấp làm tăng độ ẩm.
IV. Hô hấp làm thay đổi thành phần không khí trong môi trường bảo quản.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Phương trình tổng quát của hô hấp:C6H2O6 + 6O2 → 6 CO2 + 6H2O+ATP + nhiệt.
Cách giải:
Dựa vào phương trình tổng quát của hô hấp ta thấy hô hấp làm:
+ Tiêu hao chất hữu cơ
+ Tăng nhiệt độ, độ ẩm môi trường bảo quản
+ Tăng CO2 giảm O2.
Chọn B
Câu 105. Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá nên khó bị chim ăn sâu phát
hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm này được hình thành do
A. CLTN tích lũy các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể.
B. CLTN tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
C. sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường sống.
D. ảnh hưởng trực tiếp của lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
Hướng dẫn giải
Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá nên khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu
diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm này được hình thành do CLTN tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều
thế hệ.
Chọn B
Câu 106. Các nhân tố làm tăng kích thước cá thể của quần thể là
A. mức độ sinh sản và nhập cư. B. mức độ tử vong và xuất cư.
C. mức sinh sản và tử vong. D. mức độ sinh sản và xuất cư.
Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Số lượng cá thể tăng lên = Sinh sản + nhập cư - (tư vong + xuất cư)
Cách giải:
Các nhân tố làm tăng số lượng cá thể của quần thể là mức độ sinh sản và nhập cư.
Chọn A
Câu 107. Sơ đồ mô tả ổ sinh thái về kích thước thức ăn của 2 loài A và B được thể hiện ở hình 1, 2 và 3 sau
đây:

Loài A và loài B sẽ cạnh tranh gay gắt về thức ăn (khi ổ sinh thái về kích thước thức ăn của) được thể hiện ở
A. hình 1. B. hình 2. C. hình 1 và 2. D. hình 3.
Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Ổ sinh thái trùng nhau càng nhiều thì sự cạnh tranh càng gay gắt.
Chọn D
Câu 108. Sự hình thành các tế bào sơ khai (protobiont) trên Trái Đất diễn ra ở giai đoạn
A. tiến hoá hoá học. B. tiến hoá nhỏ.
C. tiến hoá sinh học. D. tiến hoá tiền sinh học.
Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Tiến hóa hóa học
+ Khí quyển của trái đất nguyên thuỷ chưa có O2
+ Ngày nay, không diễn ra tiến hoá hoá học vì thiếu những điều kiện lịch sử cần thiết.
+ Vật chất di truyền đầu tiên được lưu trữ trên ARN.
+ Thí nghiệm của Milơ (1953) chứng minh: Hợp chất hữu cơ có thể được hình thành từ chất vô cơ theo phương
thức hóa học.
Tiến hóa tiền sinh học
+ Hình thành nên các tế bào sơ khai, sau đó hình thành nên những tế bào sống đầu tiên
Tiến hóa sinh học: Hình thành các loài sinh vật như ngày nay
Cách giải:
Sự hình thành các tế bào sơ khai (protobiont) trên Trái Đất diễn ra ở giai đoạn tiến hoá tiền sinh học.
Chọn D

Câu 109. Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080 A , trong đó A = T = 480 nuclêôtit. Gen bị đột biến
điểm mất đi 2 liên kết hidro. Số lượng nuclêôtit loại G, X ở gen đột biến là
A. G = X = 720. B. G = X = 719. C. G = X = 718. D. G = X = 721.
Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Bước 1: Tính số nucleotit của gen và số nucleotit từng loại
Tính số nucleotit của đoạn ADN dựa vào công thức liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit
N   
L = × 3, 4  A  ;1nm = 10 A,1μm = 104 A
2  
2A + 2G = N
Giải hệ phương trình: 
A = T = 480
Bước 2: Tính số nucleotit của gen đột biến
Đột biến điểm là loại đột biến chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit.
A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro.
G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro.
Cách giải:
L 4080
Số nucleotit của gen là: N = ×2 = × 2 = 2400
3, 4 3, 4
2 A + 2G = 2400  A = T = 480
Ta có A = T = 480 →  →
 A = T = 480 G = X = 720
Đột biến điểm làm giảm 2 liên kết hidro là đột biến mất 1 cặp A − T
 A = T = 479
→ Số nucleotit của gen đột biến là: 
G = X = 720
Chọn A
Câu 110. Một nuclêôxôm trong nhiễm sắc thể chứa
A. một đoạn ADN gồm 146 cặp nuclêôtit và 8 phân tử prôtêin.
B. một phân tử ADN và nhiều phân tử prôtêin histôn.
C. một đoạn ADN gồm 148 cặp nuclêôtit và 8 phân tử prôtêin.
D. một phân tử ARN và nhiều phân tử prôtêin histôn.
Hướng dẫn giải
Một nuclêôxôm trong nhiễm sắc thể chứa một đoạn ADN gồm 146 cặp nuclêôtit và 8 phân tử prôtêin.
Chọn A
Câu 111. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối qua nhiều thế hệ liên tiếp sẽ
A. đa dạng phong phú về kiểu gen.
B. có tần số tương đối của các alen thay đổi theo hướng tăng alen trội và giảm alen lặn.
C. phân hóa thành các dòng thuần với các kiểu gen khác nhau.
D. có tỉ lệ thể dị hợp ngày càng tăng.
Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Tự phối làm tăng tỉ lệ đồng hợp, giảm tỉ lệ dị hợp.
Cách giải:
Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối qua nhiều thế hệ liên tiếp sẽ phân hóa thành các dòng thuần với các
kiểu gen khác nhau.
Chọn C
Câu 112. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen, mỗi gen có hai alen trội lặn hoàn toàn tương tác với
nhau cùng quy định. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 9 hoa đỏ : 6
hoa vàng : 1 hoa trắng. Theo lý thuyết, các cây hoa vàng F1 có tỉ lệ kiểu gen nào trong các tỉ lệ sau?
A. 1 : 2 : 2 : 2. B. 2 : 2 : 2 : 4. C. 1 : 2 : 1 : 2. D. 1 : 2 : 2 : 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Câu 113. Hình vẽ bên minh họa một tế bào đang tiến hành phân bào bình thường.
Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tế bào trên đang ở kì giữa của nguyên phân.
II. Tế bào trên có bộ NST lưỡng bội 2n = 4.
III. Tế bào trên có thể là tế bào soma.
IV. Kết thúc lần phân bào trên, các tế bào con tạo ra mang lượng ADN nhân tương
đương tế bào 2n.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Ý II và IV đúng
Các NST kép xếp hai hàng nên đang ở kì giữa giảm phân I
Kết thúc lần giảm phân I, các tế bào phân chia tạo thành 2 tế bào con mang n kép  bộ NST lưỡng bội 2n
(IV đúng)
Câu 114. Xét mối quan hệ giữa các loài trong các ví dụ dưới đây:
(1) Kiến sống trong cây kiến và cây kiến.
(2) Rận sống trên da linh dương và linh dương.
(3) Chim mỏ đỏ bắt rận trên lưng linh dương và linh dương.
(4) Lúa và cỏ gấu trong một ruộng lúa.
(5) Cá ép (sống bám trên cá lớn) và cá chủ.
(6) Ong mắt đỏ kí sinh và diệt bọ dừa.
Trong các mối quan hệ trên có bao nhiêu mối quan hệ có ít nhất 1 loài bị hại
A.3 B.4. C. 5 D. 6
Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Xác định các mối quan hệ trong quần xã
Hỗ trợ Đối kháng
(Không có loài nào bị hại) (Có ít nhất 1 loài bị hại)
Ức chế cảm Sinh vật ăn
Cộng sinh Hợp tác Hội sinh Cạnh tranh Kí sinh
nhiễm sinh vật
++ ++ +0 -- +- 0- +-
Chặt chẽ
(+): Được lợi; (-) bị hại
Cách giải:
(1) - Cộng sinh: + +
(2) - Kí sinh - vật chủ: + -
(3) - Hợp tác: + +
(4) - cạnh tranh: - -
(5) - Hội sinh: 0 +
(6) - Sinh vật ăn sinh vật: + -
Chọn A
Có 3 mối quan hệ đó là 2,4 ,6
Câu 115. Ở một loài thực vật, màu hoa do 2 gen phân ly độc lập (gồm các alen A, a và B, b) quy định.
Trong đó, kiểu gen có 2 alen trội bất kì trở lên thì có hoa đỏ, có ít hơn 2 alen trội thì cho hoa trắng. Đem một
cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, F1 thu được cả hoa đỏ và hoa trắng. Đem các cây hoa trắng F1 ngẫu phối, thu được
F2. Theo lý thuyết, F2 thu được tỉ lệ hoa đỏ là
A. 0%. B. 11%. C. 21%. D. 16%.
Hướng dẫn giải
Đáp án D.
- Theo đề, các kiểu gen AABB, AaBB, AABb, AaBb cho hoa đỏ; các kiểu gen Aabb, aaBb, aabb cho hoa
trắng. Khi cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con thu được hoa trắng, chứng tỏ kiểu gen phải là AaBb (các kiểu gen
khác tự thụ cho 100% hoa đỏ).
 P: AaBb x AaBb, do đó hoa trắng F1 gồm 2/16Aabb + 2/16aaBb + 1/16aabb.
Các cây hoa trắng này cho giao tử gồm 3/5ab + 1/5Ab + 1/5aB
 Tỉ lệ hoa trắng F2 được thể hiện trong bảng Punnet sau:
3/5ab 1/5Ab 1/5aB
3/5ab
1/5Ab 1/25 1/25
1/5aB 1/25 1/25
Tức hoa đỏ chiếm 4/25 = 16%.
Câu 116. Ở một loài động vật mà con đực là giới đồng giao tử, màu mắt do một gen có 3 alen trội lặn hoàn
toàn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Ở thế hệ P, khi lấy con đực mắt đỏ giao
phối với con cái mắt trắng, thu được F1 có tỉ lệ 1 con cái mắt đỏ: 1 con cái mắt nâu: 1 con đực mắt đỏ: 1 con
đực mắt nâu. Theo lý thuyết, nếu không có đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Cả 2 cơ thể P đã cho tổng cộng 3 loại giao tử khác nhau chứa NST X.
II. Nếu lấy con đực mắt nâu lai con cái mắt trắng, đời con không xuất hiện mắt đỏ.
III. Những cá thể mắt đỏ có tối đa 5 kiểu gen khác nhau.
IV. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, trong những con mắt nâu của F2, tỉ lệ đực: cái sẽ là 3: 2.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Hướng dẫn giải
Đáp án B (I, II, IV).
- P: Đực đỏ x cái trắng  1 con cái mắt đỏ: 1 con cái mắt nâu: 1 con đực mắt đỏ: 1 con đực mắt nâu. Nâu xuất
hiện, chứng tỏ đỏ >> nâu, và không có trắng, chứng tỏ nâu >> trắng.
Từ đây thấy rằng Đỏ >> nâu >> trắng, giả sử A1  đỏ >> A2  nâu >> A3  trắng.
- Lúc này, P xảy ra phép lai ♂XA1XA2 x ♀XA3Y  F1 có: 1/4XA1XA3: 1/4XA2XA3: 1/4XA1Y: 1/4XA2Y.
+ I đúng, vì đực P cho XA1, XA2 và con cái P cho XA3.
+ II đúng, vì đỏ trội hơn nâu và trắng, cho nên nâu x trắng không cho ra đỏ.
+ III sai, những con cái mắt đỏ có 1 kiểu gen XA1Y và những con đực mắt đỏ có 3 kiểu gen là XA1X A1; XA1X
A A A
2; X 1X 3.
+ IV đúng, khi F1 x F1:
Những con cái cho giao tử gồm 1/2Y: 1/4XA1: 1/4XA2
Những con đực cho giao tử gồm 1/2XA3: 1/4XA1: 1/4XA2.
1/2Y 1/4XA1 1/4XA2
1/2XA3 XXnâu
1/4XA1
1/4XA2 XYnâu XXnâu
 Trong những con nâu F2, tỉ lệ giới tính là (1/8 + 1/16)XX: 1/8XY = 3 đực: 2 cái.
Câu 117. Độ đa dạng di truyền của một quần thể có thể được xác định bằng tính đa hình của các gen. Trong
quần thể có nhiều hơn một alen của một gen thì quần thể được coi là đa hình về gen đó. Nếu chỉ có alen của gen
đó thì quần thể là không đa hình. Xét một quần thể loài A sống trên một hòn đảo cách bờ 100 km. Sự di cư của
loài A đến đảo đã xảy ra vào thời điểm khoảng 40 000 năm trước. Trong một nghiên người ta xác định tỉ lệ đực
cái, tỉ lệ cá thể cái đang nuôi con và xác định tính đa hình của 15 gen khác nhau. Kết qua được thể hiện ở bảng
dưới đây.
Quần thể Đảo Đất liền

Tỉ lệ đực: cái 1:3,5 1:2,5

Phần trăm cá thể cái đang nuôi 55 90


con
Ti lệ gen đa hình. 1: 15 10: 15

(1) Khoảng cách là nguyên nhân trực tiếp gây nên tính đa hình của các gen.
(2)Quần thể trên đất liền dễ bị tuyệt chủng hơn nếu môi trường bị biến động mạnh do biến đổi khí hậu.
(3)Tỉ lệ kiểu gen đa hình và kích thước quần thể cũng ảnh hưởng đến phần trăm cá thể cái đang nuôi con quần
thể trên đảo và trên đất liền.
(4) Tỉ lệ cá thể đực cái khác nhau ở 2 khu vực là một trong những nguyên nhân dẫn tới sự khác biệt giữa tỉ lệ
cái đang nuôi con ở hai quần thể trên đảo và trên đất liền.

A. 1 B. 2. C. 3. D. 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

(1) Sai. Khoảng cách không phải là nguyên nhân trực tiếp. Nguyên nhân trực tiếp là các nhân tố tiến hoá, còn
khoảng cách góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen, tần số kiểu gen do các nhân tố tiến hoá tạo ra.

(2) Sai. Quần thể trên đảo dễ bị tuyệt chủng hơn vì quần thể trên đảo có độ đa dạng di truyền thấp hơn khả
năng thích ứng với sự thay đổi môi trường sống là kém hơn.

(3) Đúng Tỷ lệ kiểu gen đa hình ở đảo thấp hơn ở đất liền → ở đảo có độ đa dạng di truyền kém hơn →tỷ lệ
các cá thể con được thụ tinh thành công thấp hơn → phần trăm cả thể cái đang nuôi con là ít hơn.

+ Trên đảo có kích thước nhỏ hơn → nguồn sống hạn hẹn hơn → sự cạnh tranh giành nguồn sống khốc liệt
hơn → các con cái nuôi con có sức cạnh tranh thấp bị loại bỏ → phần trăm cá thể đang nuôi con thấp hơn.

(4) Đúng. Do tỷ lệ đực : cái — ở quần thể đảo có tỷ lệ đực cái thấp hơn ở đất liền → cá thể đực khó gặp cá thể
cái để giao phối hơn → tỷ lệ cả thể cái đang nuôi con thấp.
Câu 118. Núi lửa St Helens nằm ở phía Tây Nam bang
Washington (Mỹ) phun trào ngày 18 tháng 5 năm 1990.
Sự phun trào này đã tạo ra vùng đất có hàm lượng dinh
dưỡng thấp, khô hạn và di chuyển bề mặt. Các ô thí
nghiệm cố định được thiết lập ở một vài vị trí phía trước
vành đai cây bao quanh núi lửa để theo dõi sự phục hồi
sau khi núi lửa phun trào. Hình dưới đây thể hiện số loài
và tỉ lệ phần trăm che phủ tại một trong số các điểm từ
năm 1981 đến năm 1998. Quan sát hình ảnh và cho biết
trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu
đúng ?
I. Đây là quá trình diễn thế nguyên sinh
II. Từ năm 1980- 1982 có nhiều loài xâm nhập hơn so
với những năm về sau.
III. Một trạng thái ổn định của quần xã thực vật gồm
20 loài đạt được tại vị trí nghiên cứu đã chứng tỏ rằng giai đoạn đỉnh cực trong diễn thế sinh thái.
III. Sự che phủ bởi thực vật trên vùng này tăng lên tương đối chậm do điều kiện khắc nghiệt của tro bụi núi
lửa.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Ý I,II,III đúng
Câu 119. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao; B quy định hoa đỏ; D quy định quả trơn; A bị đột biến
thành a; B bị đột biến thành b; D không bị đột biến. Các alen đột biến đều là alen lặn, trong đó a quy định thân
thấp; b quy định hoa trắng và các cặp gen phân li độc lập với nhau. Một quần thể của loài này đang cân bằng về
di truyền, có tổng cá thể mang alen đột biến chiếm 34,39%. Biết rằng các alen đột biến có tần số bằng nhau và
quần thể không phát sinh alen mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tối đa 8 kiểu gen đột biến.

II. Cây thân thấp, hoa trắng, quả trơn chiếm 0,02%.

III. Trong quần thể, số cây dị hợp 1 cặp gen chiếm 29,52%.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả trơn, xác suất thu được cây thuần chủng là 81/121.

A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Hướng dẫn giải

Có 3 phát biểu đúng,  Đáp án D


Tổng cá thể mang alen đột biến = 1 - AABBDD = 34,39%. Suy ra, AABBDD = 1 - 0,3439 = 0,6561.

Bài toán cho biết tần số các alen đột biến bằng nhau, có nghĩa là tần số a = tần số b. Do đó, suy ra tần số A =
tần số B. Cho nên ta gọi x là tần số alen A thì kiểu gen AABB = x4 = 0,6561. Suy ra x = 0,9.

I đúng. Vì quần thể có 9 kiểu gen, trong đó có 1 kiểu gen không đột biến (AABBDD); nên số kiểu gen đột
biến = 32 - 1 = 8 kiểu gen.

II sai. Vì cây thân thấp, hoa trắng, quả to (aabbDD) = 0,0001 = 0,01%.

III đúng. Trong quần thể, số cây dị hợp 1 cặp gen (Aa)(BB+bb)DD + (AA + aa)BbDD = Aa(l-Bb) + (l-Aa)Bb
= 0,18x0,82 + 0,82x0,18 = 29,52%.
IV đúng. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, qua to, xác suất thu được cây thuần chủng là =
AABBDD
A-B-DD
0,6561 81
= =
(1 − 0,01)(1 − 0,01) 121

Câu 120. Bảng dưới đây mô tả các mẫu DNA được lấy từ ba loài khác nhau và được sử dụng để xác định trình
tự axit amin cho một phần của một loại protein cụ thể. Các axit amin sau đó được so sánh để xác định loài nào
có liên quan chặt chẽ nhất. Trong đó “*” là kí hiệu các axit amin chưa biết tên.

Dựa vào thông tin được cho trong bảng trên, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Codon AGA mã hóa cho axit amin Ser.
II. Codon AGX mã hóa cho axit amin Thr.
III. Trình tự axit amin chính xác của loài X là Leu – Thr – Glu – Val – Thr.
IV. Trong chuỗi axit amin đang xét, loài X có nhiều hơn loài Z một loại axit amin.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Hướng dẫn giải


Đáp án D.
Dựa vào bảng trên, ta dựa vào nguyên tắc bổ sung để suy ra được:
Trình tự ADN GAX TGA XTX XAX TGA
Loài X
Trình tự axit amin Leu Thr Glu Val Thr
Trình tự ADN GAX AGA XTT XAX TGA
Loài Y
Trình tự axit amin Leu Ser ----- Val Thr
Trình tự ADN GAX TGX XAX XTX AGA
Loài Z
Trình tự axit amin Leu Thr Val Glu Ser
I Sai. Loài Z nhiều hơn loài X một loại axit amin, đó là Z có Ser mà X không có.
II Sai. Triplet AGA tương ứng sẽ là codon UXU mã hóa cho axit amin Ser.
III Sai. Dựa vào bảng thì có 2 triplet mã hóa Thr là TGA và TGX tương ứng 2 codon là AXU, AXG.
IV Đúng.
Mức độ câu hỏi Tổng
Lớp Nội dung chương số
Vận dụng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng câu
cao
Cơ chế di truyền và biến dị 81,83, 84,85,89 98 109,113 120 9

Quy luật di truyền 96,100 112 115 116 5

Di truyền học quần thể 111 119 2

12 Phả hệ 0

Ứng dụng di truyền học 95 1

Tiến hóa 102,108 118 117 5

Cá thể - Quần thể 89,90,92,106 107 103 6

Quần xã – Hệ sinh thái 88,91,99 105 114 118 6


Chuyển hóa VCNL
87 112 2
ở ĐV

11 Chuyển hóa VCNL


82 104 2
ở TV

Tổng 40
ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO MA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPTQG NĂM HỌC 2022 – 2023
TRẬN MINH HỌA BGD NĂM Bài thi: Khoa học tự nhiên
2023
Môn thi: SINH HỌC
ĐỀ SỐ 5 – K1
Đề thi có 07 trang Thời gian: 50 Phút. Không kể thời gian điền đáp án.
--------------------------------------------

Họ và Tên:……………………………………………
Số báo danh:…………………………………………

ABD
Câu 81: Một cơ thể đực có kiểu gen . Biết khoảng cách giứa hai gen A và B là 20cM. Theo lí
abd
thuyết, tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
A. 15% B. 20% C. 10% D. 40%
Câu 82: Khi nói về các bệnh di truyền ở người, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Bệnh mù màu là bệnh của nam giới.
B. Bệnh máu khó đông xuất hiện ở cả nam và nữ nhưng xác suất ở nam cao hơn ở nữ.
C. Bệnh bạch tạng thường xuất hiện ở cả nam và nữ nhưng xác suất gặp ở nữ cao hơn ở nam.
D. Hội chứng Đao là do hai giao tử đều thừa một nhiễm sắc thể kết hợp với nhau tạo ra.
Câu 83: Một nuclêôxôm có cấu trúc gồm
A. lõi 8 phân tử histôn được một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 1 (3/4) vòng.
B. phân tử histôn được quấn bởi một đoạn ADN dài 156 cặp nuclêôtit.
C. lõi là một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit được bọc ngoài bởi 8 phân tử prôtêin histôn.
D. 9 phân tử histôn được quấn quanh bởi một đoạn ADN chứa 140 cặp nuclêôtit.
Câu 84: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,25AA: 0,70Aa : 0,05aa. Tần số của alen A là
A. 0,7. B. 0,5. C. 0,6. D. 0,4.
Câu 85: Nhóm thực vật nào tiến hành cố định CO2 tạo ra hợp chất có 4C đầu tiên?
A. Chỉ có nhóm thực vật C4 B. Cây CAM và cây C4
C. Cây C4 hoặc cây C3 D. Cây CAM và cây C3
Câu 86: Bồ nông xếp thành đàn dễ dàng bắt được nhiều cá, tôm so với bồ nông kiếm ăn riêng lẻ
là ví dụ về mối quan hệ nào sau đây?
A. Hỗ trợ cùng loài B. Kí sinh cùng loài.
C. Cạnh tranh cùng loài D. Vật ăn thịt – con mồi.
Câu 87: Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền từ mặt trời theo chiều nào sau đây?
A. Sinh vật này sang sinh vật khác và quay trở lại sinh vật ban đầu.
B. Sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
C. Môi trường vào sinh vật phân giải sau đó đến sinh vật sản xuất.
D. Sinh vật tiêu thụ vào sinh vật sản xuất và trở về môi trường.
Câu 88: Để xác định tính trạng nào đó do gen trong nhân hay do gen trong tế bào chất quy định thì
người ta dùng phép lai nào sau đây?
A. Lai phân tích. B. Lai xa. C. lai khác dòng. D. Lai thuận nghịch.
Câu 89: Ở cừu kiểu gen HH quy đinh có sừng; hh: không sừng; Hh: ở con đực thì có sừng con ở
cừu cái lại không sừng. Đây là hiện tượng tính trạng
A. di truyền liên kết với giới tính B. biểu hiện phụ thuộc ngoại cảnh
C. di truyền theo dòng mẹ. D. biểu hiện phụ thuộc giới tính.
Câu 90: Cho các phương pháp sau:
Trang 1
(1) Nuôi cấy mô tế bào.
(2) Cho sinh sản sinh dưỡng.
(3) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
(4) Tự thụ phấn bắt buộc.
Ở thực vật, để duy trì năng suất và phẩm chất của một giống có ưu thế lai. Phương pháp sẽ được sử
dụng là:
A. (1), (2). B. (1), (2), (3). C. (1), (2), (3), (4). D. (1), (3).
Câu 91: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuclêôtít 3’… TXG XXT GGA …5’. Trình tự
các nuclêôtit trên đoạn mARN tương ứng được tổng hợp từ gen này là:
A. 5'…AGX GGA XXU …3'. B. 5'…AXG XXU GGU …3'.
C. 5'…UGX GGU XXU …3'. D. 3'…UXG XXU GGA …5'.
Câu 92: Cho lai 2 dòng vẹt thuần chủng: lông vàng với lông xanh, được F1 toàn màu hoa thiên lý.
9 3 3 1
F2 gồm lông màu thiên lý + lông vàng + lông xanh + lông trắng. Tính trạng này di
16 16 16 16
truyền theo quy luật:
A. Trội không hoàn toàn. B. Gen đa hiệu.
C. Tương tác gen. D. Phân li Menđen.
Câu 93: Một đoạn phân tử ADN mang thông tin quy định cấu trúc của một loại tARN được gọi là
A. gen. B. bộ ba đối mã. C. mã di truyền. D. axit amin.
Câu 94: Cá rô phi ở nước ta sống và phát triển ổn định ở nhiệt độ từ 5,6 ÷ 42°C. Chúng sinh trưởng
và phát triển thuận lợi nhất ở nhiệt độ từ 20 ÷ 35°C. Khoảng giá định xác định từ 25 ÷ 35 C gọi là
A. Khoảng thuận lợi. B. Giới hạn sinh thái
C. Khoảng chống chịu. D. Giới hạn dưới và giới hạn trên.
Câu 95: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động
promoter là
A. nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã.
B. những trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết và làm ngăn cản sự
phiên mã.
C. những trình tự nucleotit mang thông tin mã hóa cho phân tử protein ức chế.
D. nơi mà ARN polimeraza bám bào và khởi đầu phiên mã.
Câu 96: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.
B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo.
C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.
Câu 97: Ví dụ nào sau đây là biểu hiện của cách li trước hợp tử?
A. Hai loài muỗi có tập tính giao phối khác nhau nên không giao phối với nhau.
B. Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành
phôi.
C. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản.
D. Cải bắp lai với cải củ tạo ra cây lai không có khả năng sinh sản hữu tính.
Câu 98: Diễn biến nào sau đây không phù hợp với sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể khi
quan thể đạt kích thước tối đa?
A. Tỉ lệ sinh sản giảm, tỉ lệ tử vong tăng.
B. Dịch bệnh phát triển làm tăng tỉ lệ tử vong của quần thể
C. Các cá thể trong quần thể phát tán sang các quần thể khác.
D. Tỉ lệ cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản tăng lên, tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản giảm.

Trang 2
Câu 99: Trong các thực nghiệm nghiên cứu các đột biến ở cơ thể sinh vật, dạng đột biến mất đoạn
có ý nghĩa quan trọng trong việc:
A. Xác định vị trí của gen trên NST và nghiên cứu hoạt động của các gen nằm trên đoạn NST đó.
B. Nghiên cứu xác định vị trí của các gen trên NST đồng thời loại bỏ một số gen có hại trong quá
trình tạo giống.
C. Tạo giống vật nuôi, cây trồng và giống vi sinh vật mới nhờ tái sắp xếp lại các gen trên NST.
D. Xác định vị trí của gen trên NST và tạo giống vi sinh vật mới có năng suất sinh khối cao
Câu 100: Trong quá trình phát sinh sự sống, hình thành sinh vật cổ sơ đầu tiên là kết quả của quá
trình tiến hóa.
A. hóa học và tiền sinh học. B. hóa học và sinh học.
C. tiền sinh học và sinh học. D. sinh học.
Câu 101: Cơ thể nào sau đây là cơ thể không thuần chủng?
A. aabbDDEE B. aaBBDDee C. AABBDdee D. AAbbDDee
Câu 102: Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau
đây?
A. Thực quản. B. Dạ dày. C. Ruột non. D. Ruột già.
Câu 103: Đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn diễn ra theo trật tự
A. Tim → Động mạch giàu O2 → mao mạch → tĩnh mạch giàu CO2 → tim
B. Tim → động mạch giàu CO2 → mao mạch→ tĩnh mạch giàu O2 → tim
C. Tim → động mạch ít O2 → mao mạch→ tĩnh mạch có ít CO2 → tim
D. Tim → động mạch giàu O2 → mao mạch→ tĩnh mạch có ít CO2 → tim
Câu 104: Khi nói về hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân giải 1 phân tử glucôzơ thì tối đa sẽ thu được 38 ATP.
B. Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với hàm lượng nước của cơ thể và cơ quan hô hấp.
C. Cường độ hô hấp tỷ lệ nghịch với nồng độ CO2.
D. Phân giải kỵ khí là một cơ chế thích nghi của thực vật.
Câu 105: Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 thuộc bậc dinh dưỡng thứ 3
B. Sinh vật kí sinh là sinh vật phân giải
C. Sinh vật tự dưỡng gồm thực vật xanh, tảo và các loại vi khuẩn
D. Giun đất, sâu bọ ăn thịt là sinh vật tiêu thụ
Câu 106: Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Có thể xác định mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp ở một loài thực vật sinh sản hữu tính
bằng cách gieo các hạt của cây này trong các môi trường khác nhau rồi theo dõi các đặc điểm
của chúng.
B. Các cá thể của một loài có kiểu gen khác nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì có
mức phản ứng giống nhau.
C. Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được
gọi là mức phản ứng của kiểu gen.
D. Mức phản ứng của một kiểu gen là tập hợp các phản ứng của một cơ thể khi điều kiện môi
trường biến đổi.
Câu 107: Cho các ví đụ sau:
I. Một số loài cá sống ở các vùng khe chật hẹp dưới đáy biển có hiện tượng cá đực tiêu giảm kích
thước kí sinh trên cá cái.
II. Cá mập con mới nở sử dụng các trứng chưa nở làm thức ăn.

Trang 3
III. Lúa và cỏ dại cạnh tranh giành nước và muối khoáng.
IV. Các con sư tử đực đánh nhau để bảo vệ lãnh thổ.
V. Tảo giáp nở hoa gây độc cho các loài tôm, cá.
Có bao nhiêu ví dụ thể hiện mối quan hệ cạnh tranh cùng loài?
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 108: Quan sát phả hệ dưới đây:

Có bao nhiêu người đã xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh điếc:
A. 10. B. 12. C. 8. D. 6.
Câu 109: Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh
vật?
A. Đột biến và di - nhập gen.
B. Giao phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen.
C. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Đột biến và chọn lọc tự nhiên.
Câu 110: Ở kì đầu của giảm phân 1, sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit
cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn tới dạng đột biến
A. mất cặp và thêm cặp nuclêôtit. B. đảo đoạn NST.
C. mất đoạn và lặp đoạn NST. D. chuyển đoạn NST.
Câu 111: Để nghiên cứu về mối quan hệ dinh dưỡng giữa rái cá, cầu gai và tảo bẹ, người ta tiến
hành tính độ phong phú của tảo bẹ và mật độ của rái cá ở 4 vị trí ven bờ biển. Số liệu thu được thể
hiện ở bảng sau:
Vị trí Độ phong phú của tảo bẹ (% bao phủ) Mật độ rái cá (số lượng đếm được/ngày)
1 75 98
2 15 18
3 60 85
4 25 36
Đồ thị biểu diễn mật độ rái cá phụ thuộc vào số lượng tảo bẹ xét theo mô hình từ dưới lên:
125
100
75
50
25
0 25 50 75 100
Độ phong phú của tạo bẹ (% bao phủ)
Cho các phát biểu sau:
1. Rái cá tăng làm giảm cầu gai.

Trang 4
2. Lượng tảo bẹ bị tiêu thụ bởi cầu gai giảm.
3. Tảo bẹ tăng.
4. Tảo bẹ giảm dẫn đến việc cầu gai và rái cá giảm và ngược lại tảo bẹ tang, cầu gai tang, rái cá
tăng.
Số phát biểu đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 112: Ở người, xét 3 cặp gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường, các gen này quy định các
enzim khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể theo sơ đồ sau:

Các alen đột biến lặn a, b và d không tạo được các enzim A, B và D tương ứng; các alen trội đều là
trội hoàn toàn. Khi chất A không được chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị bệnh X; khi chất B
không được chuyển hóa thành chất D thì cơ thể bị bệnh Y; khi chất D không được chuyển hóa thành
sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh Z. Khi chất A được chuyển hóa hoàn toàn thành sản phẩm P thì cơ
thể không mắc bệnh. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 6 kiểu gen khác nhau cùng quy định bệnh Y.
II. Một người bị bệnh X kết hôn với một người bị bệnh Z có thể sinh ra con không mắc bệnh.
III. Một người bị bệnh X kết hôn với một người bị bệnh Y có thể sinh một đứa con mặc cả hai
bệnh X và Y.
IV. Một cặp vợ chồng đều bình thường có thể sinh con đầu lòng mắc bệnh X và không mang
alen trội.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 113: Nghiên cứu thành phần kiểu gen của một quần thể qua các thế hệ thu được kết quả như
sau
Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa
P 0,01 0,18 0,81
F1 0,01 0,18 0,81
F2 0,10 0,60 0,30
F3 0,16 0,48 0,36
F4 0,20 0,40 0,40
Khi nói về quần thể trên có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Quần thể này có thể đang chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên,
II. Tần số alen trội tăng dần qua các thế hệ.
III. Ở thế hệ F1 và F2 quần thể ở trạng thái cân bằng
IV Chọn lọc tự nhiên tác động từ F3 đến F4 theo hướng loại bỏ kiểu hình lặn.
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Câu 114: Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt
trắng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho
tỷ lệ 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng; trong đó ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?
A. ♀XWXw x ♂XWY B. ♀XWXW x ♂XwY C. ♀XWXw x ♂XwY D. ♀XwXw x ♂XWY

Trang 5
Câu 115: Màu sắc hoa của một loài thực vật do một gen có 4 alen A1, A2, A3, A4 nằm trên NST
thường quy định. Trong đó A1 quy định hoa tím, A2 quy định hoa đỏ tươi, A3 quy định hoa vàng, A4
quy định hoa trắng. Thực hiện cá phép lai thu được kết quả như sau:
- Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50%
cây hoa tím : 50% cây hoa vàng.
- Phép lai 2: Cây hoa đỏ tươi lai với cây hoa vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
25% cây hoa đỏ nhạt : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng.
- Phép lai 3: Cây hoa đỏ tươi lai với cây hoa tím, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50%
cây hoa tím : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa trắng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thứ tự quan hệ trội lặn là tím trội hoàn toàn so với đỏ tươi, đỏ tươi trội hoàn toàn so với vàng,
vàng trội hoàn toàn so với trắng.
II. Có 2 kiểu gen quy định hoa đỏ nhạt.
III. Kiểu hình hoa tím được quy định bởi nhiều kiểu gen nhất.
IV. Tối đa có 10 kiểu gen quy định màu hoa.
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 116: Hình vẽ sau đây minh họa cho đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật:

Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các đường cong trên?
I. Đường cong a biểu thị cho sự tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.
II. Đường cong b biểu thị cho sự tăng trưởng của những quần thể bị hạn chế về khả năng sinh
sản, sự biến động số lượng cá thể do xuất cư theo mùa.
III. Đường cong a biểu thị cho sự tăng trưởng của những quần thể thuộc các loài có tuổi thọ cao,
sinh sản chậm, sức sinh sản kém.
IV. Đường cong b biểu thị cho sự tăng trưởng của những quần thể thuộc các loài không biết
chăm sóc con non hoặc chăm sóc con non kém.
A. III và IV. B. II và IV. C. I và III. D. I và II.
Câu 117: Khi nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi
(quần thể thích nghi), có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên có vai trò hình thành các kiểu gen thích nghi, qua đó tạo ra các kiểu hình
thích nghi.

Trang 6
II. Chọc lọc tự nhiên có vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã
có sẵn trong quần thể
III. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và loại bỏ cá thể có kiểu
hình không thích nghi
IV. Chọn lọc tự nhiên có vai trò làm tăng sức sống và tăng khả năng sinh sản của những cá thể
có kiểu hình thích nghi
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 118: Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loại động vật và thực
vật quý hiếm, cần ngăn chặn các hành động nào sau đây?
(1) Khai thác thủy, hải sản vượt quá mức cho phép.
(2) Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng.
(3) Săn bắt, buôn bán và tiêu thụ các loài động vật hoang dã.
(4) Bảo vệ các loài động vật hoang dã.
(5) Sử dụng các sản phẩm từ động vật quý hiếm: mật gấu, ngà voi, cao hổ, sừng tê giác,…
A. (1), (2), (4). B. (2), (4), (5). C. (1), (3), (5). D. (2), (3), (4).
Câu 119: Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong cùng một quần thể, khi mật độ tăng cao và khan hiếm nguồn sống thì sẽ làm tăng cạnh
tranh cùng loài
B. Cạnh tranh cùng loài làm loại bỏ các cá thể của loài cho nên có thể sẽ làm cho quần thể bị suy
thoái
C. Trong những điều kiện nhất định, cạnh tranh cùng loài có thể làm tăng kích thước của quần
thể
D. Khi cạnh tranh cùng loài xảy ra gay gắt thì quần thể thường xảy ra phân bố theo nhóm để hạn
chế cạnh tranh
Câu 120: Mỗi phân tử Hêmôglôbin (Hb) là một prôtêin cấu trúc bậc IV gồm 2 chuỗi a và 2 chuỗi b
liên kết với nhau. Nếu axit amin thứ 6 của chuỗi b là glutamic bị thay bằng valin thì hồng cầu biến
dạng thành hình lưỡi liềm. Cho biết trên mARN có các bộ ba mã hoá cho các axit amin: Valin:
5’GUU3’; 5’GUX3’; 5’GUA3’; 5’GUG3’. Glutamic: 5’GAA3’; 5’GAG3’. Aspactic: 5’GAU3’;
5’GAX3’. Trong các phân tích sau đây về việc xác định dạng đột biến cụ thể xảy ra trong gen mã
hoá chuỗi b gây bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu có đột biến thay thế một cặp nuclêôtit làm cho axit amin Glutamic được thay bằng Aspatic
thì đó là đột biến thay thế cặp T-A bằng cặp A-T hoặc thay thế cặp X-G bằng cặp G-X.
II. Nếu thay nuclêôtit thứ ba của các côđon tương ứng với glutamic, thì có thể xuất hiện côđon
mới là: 5’GUA3’; 5’GAX3’ mã hoá cho axit aspactic chứ không phải valin.
III. Nếu thay nuclêôtit thứ hai trong côđon mã hóa glutamic, cụ thể thay A bằng U thì côđon mới
có thể là 5’GUA3’ hoặc 5’GUG3’ đều mã hóa cho valin.
IV. Nếu thay nuclêôtit thứ hai của các côđon tương ứng với Aspatic, thì có thể xuất hiện côđon
mới là: 5’GAA3’; 5’GAG3’, mã hoá cho axit amin Glutamic.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Trang 7
ĐÁP ÁN
81.B 82.B 83.A 84.C 85.B 86.A 87.B 88.D 89.D 90.A
91.A 92.C 93.A 94.A 95.D 96.A 97.A 98.D 99.B 100.A
101.C 102.C 103.A 104.B 105.D 106.C 107.B 108.A 109.A 110.C
111.C 112.D 113.B 114.A 115.C 116.D 117.B 118.C 119.A 120.C
LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 81: Đáp án B


Vì khoảng cách giữa A và B bằng 20 cM thì tần số hoán vị = 20%.
Câu 82: Đáp án B.
- Đáp án A sai vì bệnh mù màu xuất hiện ở cả nam lẫn nữ nhưng nữ ít gặp hơn.
- Đáp án C sai vì bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định nên xác suất gặp ở
nữ và ở nam bằng nhau.
- Đáp án D sai vì người bị hội chứng Đao có 3 NST số 21 nên cần 1 trong 2 giao tử của bố hoặc
mẹ thừa 1 NST.
Câu 83: Đáp án A
Một nucleoxome gồm một đoạn ADN dài 146 cặp nucleotide quấn 1 (3/4) vòng quanh 1 khối
cầu gồm 8 phân tử protein loại histon.
Câu 84: Đáp án C
0, 7
Tần số của alen A là: 0,25 + = 0,6
2
Câu 85: Đáp án B
Nhóm thực vật nào tiến hành cố định CO2 tạo ra hợp chất có 4C đầu tiên là Cây CAM và cây C4
Câu 86: Đáp án A.
Câu 87: Đáp án B.
Năng lượng được truyền theo một chiều từ mặt trời đến sinh vật sản xuất → Sinh vật tiêu thụ bậc
1 → Sinh vật tiêu thụ bậc 2 → . → Trở về môi trường.
Câu 88: Đáp án D
A.sai, vì phép lai phân tích dùng để xác định kiểu gen là đồng trội, dị hợp hay đồng lặn.
B.sai, vì lai xa là phép lai giữa 2 loài khác nhau thường dùng kết hợp với đa bội hóa để tạo ra
loài mới.
C.sai, vì lai khác dòng đơn hay khác dòng kép nhằm tạo ra ưu thế lai cao nhất cho đời con.
D.đúng, vì khi lai thuận nghịch, nếu tính trạng nào đó do gen trong TBC quy định thì cho kết
quả khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ.
Câu 89: Đáp án D
Đây là tính trạng có biểu hiện phụ thuộc giới tính
Câu 90: Đáp án A
- Để duy trì năng suất và phẩm chất của một giống có ưu thế lai vốn có kiểu gen dị hợp, cần các
phương pháp giúp duy trì kiểu gen dị hợp. Do đó, các biện pháp (1) Nuôi cấy mô tế bào và (2)
cho sinh sản sinh dưỡng (giâm, chiết, ghép) tạo ra được nhiều cá thể có kiểu gen dị hợp giống cá
thể ban đầu.
- Các phương pháp (3), (4) chỉ tạo được các dòng thuần chủng
Câu 91: Đáp án A

Trang 8
Đáp án A. Trình tự nucleotit của mARN bổ sung với trình tự nucleotit trên mạch mã gốc. Trong
đó: AmARN bổ sung với T mạch gốc, UmARN bổ sung với A mạch gốc, GmARN bổ sung với
X mạch gốc; XmARN bổ sung với G mạch gốc.
Một đoạn mạch gốc 3’… TXG XXT GGA …5’ thì đoạn mARN là 5'…AGX GGA XXU …3'.
Câu 92: Đáp án C
F1 : lông màu hoa thiên lý (HTL)
F2 : 9 HTL : 3 V : 3 × : 1 T
F2 có 16 tổ hợp lai = 4 × 4 → F1 phải cho 4 tổ hợp giao tử→ F1 : AaBb × AaBb
Mà F1 lông màu hoa thiên lý → vậy A-B- = lông màu hoa thiên lý / A-bb = lông vàng / aaB- =
lông xanh / aabb = lông trắng
Tính trạng màu lông do 2 gen qui định theo cơ chế tương tác bổ sung
Câu 93: Đáp án A
Một đoạn phân tử ADN mang thông tin quy định cấu trúc của một loại tARN được gọi là gen
Câu 94: Đáp án A
Cá rô phi ở nước ta sống và phát triển ổn định ở nhiệt độ từ 5,6 ÷ 42°C. Chúng sinh trưởng và
phát triển thuận lợi nhất ở nhiệt độ từ 20 ÷ 35°C.
Trong đó:
+ 5,6°C là giới hạn dưới về nhiệt độ của cá rô phi.
+ 42°C là giới hạn trên về nhiệt độ của cá rô phi.
+ 20 ÷ 35°C là khoảng thuận lợi của cá rô phi.
Nếu nhiệt độ dưới giới hạn dưới hoặc trên giới hạn trên thì cá rô phi sẽ chết.
Câu 95: Đáp án D
Câu 96: Đáp án A
Bằng chứng sinh học phân tử: Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.
Câu 97: Đáp án A.
A.là cách li trước hợp tử. Các trường hợp B, C và D là cách li sau hợp tử.
Câu 98: Đáp án D
Khi số lượng cá thể đạt mức tối đa, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt, nguồn sống bắt đầu thiếu
→ kích thước quần thể được điều chỉnh giảm được thể hiện qua: tỷ lệ sinh sản giảm, tử vong
tăng, nhiều dịch bệnh, di cư.
Vậy diễn biến không phù hợp là D.
Câu 99: Đáp án B
Trong các thực nghiệm nghiên cứu các đột biến ở cơ thể sinh vật, dạng đột biến mất đoạn có ý
nghĩa quan trọng trong việc nghiên cứu xác định vị trí của các gen trên NST đồng thời loại bỏ
một số gen có hại trong quá trình tạo giống.
Câu 100: Đáp án A.
- Quá trình phát sinh sự sống và tiến hóa của sinh vật trải qua 3 giai đoạn tiến hóa hóa học, tiến
hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học. Kết thúc quá trình tiến hóa hóa học sẽ tạo nên các đại
phân tử hữu cơ như axit nuclêic, prôtêin, lipit,… Sau đó trải qua giai đoạn tiến hóa tiền sinh học,
từ các đại phân tử hữu cơ sẽ tương tác với nhau và kết thúc quá trình tiến hóa tiền sinh học sẽ
hình thành nên sinh vật đơn bào đầu tiên, có biểu hiện đầy đủ các đặc điểm của một cơ thể sống
như trao đổi chất theo phương thức đồng hóa và dị hóa, sinh sản và di truyền, cảm ứng và vận
động,…
- Như vậy, kết thúc giai đoạn tiến hóa học và tiền sinh học thì sẽ hình thành sinh vật cổ sơ đầu
tiên.
Câu 101: Đáp án C
Cơ thể AABBDdee dị hợp 1 cặp gen
Trang 9
Câu 102: Đáp án C
Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở ruột non.
Câu 103: Đáp án A
Đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn diễn ra theo trật tự: Tim → Động mạch giàu O2 →
mao mạch → tĩnh mạch giàu CO2 → tim
Câu 104: Đáp án B
Nước là dung môi hòa tan các chất, là môi trường cho các phản ứng hóa học đồng thời có thể
trực tiếp tham gia vào các phản ứng. Cường độ hô hấp tỷ lệ thuận với hàm lượng nước. → Đáp
án B.
Câu 105: Đáp án D
Phát biểu đúng về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái là A.
B.sai, sinh vật kí sinh là sinh vật tiêu thụ
C.sai, sinh vật tự dưỡng gồm các loài có khả năng quang hợp, tổng hợp các chất hữu cơ từ vô cơ.
D.sai, giun đất là sinh vật phân giải.
Câu 106: Đáp án C
Phát biểu đúng về mức phản ứng là: C
A.sai, hạt của cây dị hợp có các kiểu gen khác nhau nên không thể sử dụng để xác định mức
phản ứng
B.sai, mức phản ứng do gen quy định nên các cá thể có kiểu gen khác nhau sẽ có mức phản ứng
khác nhau
D.sai, Mức phản ứng của một kiểu gen là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương
ứng với các môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng của kiểu gen.
Câu 107: Đáp án B
Các ví dụ về cạnh tranh cùng loài là:I, II, IV
III và V là cạnh tranh khác loài.
Câu 108: Đáp án A
Quy ước gen: A: bình thường > a: điếc bẩm sinh. Gen trên NST thường
M: bình thường > m: mù màu. Gen trên NST giới tính X
I I1 aa I2 Aa I3 I4 aa I5 Aa I6 Aa
M M m
II II1X Y II2 X X aa II3 Aa II4 II5 aa
1 2
AA : Aa
3 3
m
III III1 X YAa III2 III3 III4
1 M M 1 M m 2 3
X X : X X Aa AA : AaX M Y
2 2 5 5
Có 10 người xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh điếc
Câu 109: Đáp án A
Đột biến và di - nhập gen sẽ làm xuất hiện các alen mới trong quần thể
Giao phối không làm xuất hiện alen mới
CLTN và các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm đa dạng di truyền của quần thể
Câu 110: Đáp án C
Nếu sự tiếp hợp giữa các crômatit cùng nguồn gốc và trao đổi đoạn tương đồng thì không làm
phát sinh biến dị, nếu trao đổi các đoạn không tương đồng thì sẽ dẫn tới đột biến mất đoạn và lặp
đoạn.
Câu 111: Đáp án C
- Mô hình từ dưới lên: Rái cá tăng làm giảm cầu gai ⟶ Lượng tảo bẹ bị tiêu thụ bởi cầu gai
giảm ⟶ Tảo bẹ tăng ⟶ 1, 2, 3. Đúng.
Trang 10
- Mô hình từ trên xuống: Tảo bẹ tăng ⟶ Cầu gai tăng ⟶ Rái cá tăng ⟶ 4. Sai.
Câu 112: Đáp án D
I sai. Bệnh Y: Chất B không được chuyển thành chất D → có kiểu gen A-bb → có tối đa 2 loại
kiểu gen: AAbb; Aabb
II đúng. Người bị bệnh X: aa---- × người bị bệnh Z: A-B-dd → có thể sinh ra con bình thường
như phép lai: aaBBDD × AABBddd
III đúng. Người bị bệnh X: aa---- × người bị bệnh Y: A-bb-- → có thể sinh một đứa con mắc cả
hai bệnh X và Y (aabbD-) như phép lai: aabbDD × Aabbddd
IV đúng. Vợ chồng bình thường sinh con bị bệnh X, không mang alen trội (aabbdd)
Câu 113: Đáp án B
Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa Tần số alen
P 0,01 0,18 0,81 A=0,1; a = 0,9
F1 0,01 0,18 0,81 A = 0,1; a = 0,9
F2 0,10 0,60 0,30 A = 0,4; a = 0,6
F3 0,16 0,48 0,36 A = 0,4; a = 0,6
F4 0,20 0,40 0,40 A = 0,4; a = 0,6
Ở F3 cấu trúc di truyền thay đổi đột ngột, kiểu hình lặn giảm mạnh → có thể đang chịu tác động
của các yếu tố ngẫu nhiên.
I đúng
II sai
III sai
IV sai, tỷ lệ kiểu hình lặn ở F4 > F3
Câu 114: Đáp án A
A. ♀XWXw x ♂XWY  3 đỏ: 1 trắng B. ♀XWXW x ♂XwY  100% đỏ
C. ♀ XWXw x ♂XwY  1 đỏ: 1 trắng D. ♀XwXw x ♂XWY  1 đỏ: 1 trắng
Câu 115: Đáp án C
Phép lai 1: Cây hoa tím × cây hoa vàng→ F1: 50% cây hoa tím : 50% cây hoa vàng
Phép lai 2: Cây hoa đỏ tươi × cây hoa vàng→ F1: 25% cây hoa đỏ nhạt : 25% cây hoa đỏ tươi :
25% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng. → đỏ tươi = vàng> trắng: A2A4 × A3A4
Phép lai 3: Cây hoa đỏ tươi × cây hoa tím→ F1: 50% cây hoa tím : 25% cây hoa đỏ tươi : 25%
cây hoa trắng. → tím>đỏ tươi> trắng; trội là trội hoàn toàn.: A2A4 × A1A4 → A1A2:A1A4 :
A2A4:A4A4 → Thứ tự trội lặn: Tím > đỏ tươi= vàng> trắng
I sai.
II sai, chỉ có 1 kiểu gen là A2A3
III đúng, hoa tím có kiểu gen: A1A1/2/3/4
IV đúng, số kiểu gen quy định màu hoa là C 42 + 4 = 10
Câu 116: Đáp án D
Đường cong a là tăng trưởng của quần thể theo tiềm năng sinh học, đường cong b là tăng trưởng
của quần thể trong điều kiện môi trường sống bị giới hạn.
I, II đúng.
III sai, đường cong a biểu thị cho sự tăng trưởng của những quần thể thuộc các loài có kích
thước nhỏ, tuổi thọ thấp (VSV).
IV sai, đường cong b biểu thị cho sự tăng trưởng của những quần thể thuộc các loài sinh vật có
kích thước lớn, vòng đời dài.
Câu 117: Chọn đáp án B.

Trang 11
- Sự hình thành mỗi đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật là kết quả của một quá trình lịch sử
chịu sự chi phối của ba nhân tố: đột biến, giao phối và CLTN. Đột biến tạo ra nguồn nguyên liệu
sơ cấp cho quá trình tiến hóa, làm cho mỗi loại tính trạng của loài có phổ biến dị phong phú,
trong đó các biến dị có lợi hoặc có hại khác nhau trong môi trường sống nhất định của quần thể.
Quá trình giao phối làm cho đột biến được phát tán trong quần thể và tạo ra vô số biến dị tổ hợp
là nguồn nguyên liệu thứ cấp, trong đó có thể có những tổ hợp gen thích nghi. Từ một quần thể
ban đầu, các cá thể có thể xuất hiện các đột biến có giá trị lợi hoặc hại khác nhau mang tính cá
biệt.
Câu 118: Đáp án C
Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loại động vật và thực vật quý
hiếm, cần ngăn chặn các hành động: (1), (3), (5).
Câu 119: Đáp án A
Phát biểu đúng về cạnh tranh cùng loài là: A
B.sai, cạnh tranh cùng loài là đặc điểm thích nghi của quần thể, giữ cho mật độ cá thể, sự phân
bố cá thể được duy trì ở mức độ phù hợp.
C.sai, cạnh tranh làm giảm kích thước quần thể.
D.sai, khi có sự cạnh tranh gay gắt thì các cá thể có xu hướng phân bố đều.
Câu 120: Đáp án C
III. Sai. Vì đột biến làm tăng chiều dài của gen có thể làm tăng tổng số axit amin trong chuỗi
polipeptit hoặc không làm làm tăng tổng số axit amin trong chuỗi polipeptit trong trường hợp
đoạn gen tăng ở sau mã kết thúc của gen.

Trang 12
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2023
ĐỀ MINH HOẠ 06 – H2 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 6 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh:......................................................................


Số báo danh:.............................................................................

Câu 81: Theo lí thuyết, phép lai cho đời con có 50% kiểu gen đồng hợp tử trội?
A. AA × Aa. B. AA × AA. C. Aa × Aa. D. Aa × aa.
Câu 82: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 20% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của
phân tử này là
A. 10%. B. 30%. C. 20%. D. 40%.
Câu 83: Ở vi khuẩn E. coli, thành phần tổng hợp protein ức chế là
A. vùng vận hành. B. các gen cấu trúc. C. gen điều hòa. D. vùng khởi động.
Câu 84: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,30AA: 0,40Aa: 0,30aa. B. 0,50AA: 0,40Aa: 0,10aa.
C. 0,25AA: 0,50Aa: 0,25aa. D. 0,10AA: 0,40Aa: 0,50aa.
Câu 85: Trong dạ dày bốn ngăn của trâu, không có
A. dạ lá sách. B. dạ múi khế. C. manh tràng. D. dạ tổ ong.
Câu 86: Ví dụ minh họa cho mối quan hệ cạnh tranh trong quần xã là
A. Chim bắt chấy rận trên cơ thể trâu, bò.
B. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
C. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở xung quanh.
D. Trâu và bò cùng ăn cỏ trên đồng cỏ.
Câu 87: Trong một hệ sinh thái, nhóm sinh vật được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 1 là
A. Động vật ăn thực vật. B. Động vật ăn thịt. C. Thực vật. D. Động vật ăn mùn hữu cơ.
Câu 88: Ưu điểm của phương pháp lai tế bào (dung hợp tế bào trần) là
A. tạo giống cây lưỡng bội đồng hợp các gen.
B. tạo cây trồng có thêm các đặc điểm quý hiếm.
C. tạo giống mới mang bộ NST của hai loài.
D. nhân nhanh giống cây trồng quý hiếm.
Câu 89: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hiện tượng liên kết gen?
A. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) thường làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể không di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết.
C. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể
lưỡng bội của loài đó.
D. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) thường hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
Câu 90: Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp
kháng nguyên trong sản xuất vacxin nhờ công nghệ gen như sau:
(1) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa kháng nguyên.
(2) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa kháng nguyên từ mầm bệnh.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa kháng nguyên vào tế bào vi khuẩn.
(4) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa kháng nguyên.
Trình tự đúng của các thao tác trên là
A. (2) → (4) → (3) → (1). B. (1) → (2) → (3) → (4).
C. (1) → (4) → (3) → (2). D. (2) → (1) → (3) → (4).
Câu 91: Phân tử có chức năng vận chuyển axit amin là
A. tARN. B. rARN. C. mARN. D. ADN.
Câu 92: Nhận định nào sau đây sai khi nói về mức phản ứng và thường biến?
A. Các kiểu gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
B. Mức độ mềm dẻo kiểu hình phụ thuộc vào kiểu gen.
C. Thường biến di truyền được.
D. Thường biến là những biến đổi kiểu hình không liên quan đến biến đổi kiểu gen.
Câu 93: Xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho biết sự biểu hiện của gen
không phụ thuộc vào môi trường, cây có kiểu gen aaBB có kiểu hình
A. thân thấp, hoa đỏ. B. thân cao, hoa trắng. C. thân thấp, hoa trắng. D. thân cao, hoa đỏ.
Câu 94: Số lượng cá thể lớn nhất mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống
của môi trường được gọi là
A. kích thước tối đa. B. kích thước của quần thể. C. mật độ cá thể. D. kích thước tối thiểu.
Câu 95: Ở sinh vật nhân thực, cấu trúc được tạo ra từ sự liên kết giữa phân tử ADN và protein histon được
gọi là
A. Nhiễm sắc thể. B. mARN. C. tARN. D. Gen.
Câu 96: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình
tiến hóa?
A. Di - nhập gen. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 97: Theo quan niệm hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là
A. sự phát triển và sinh sản của những kiểu gen thích nghi hơn.
B. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.
D. củng cố ngẫu nhiên những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại.
Câu 98: Môi trường bao gồm mặt đất và lớp khí quyển được gọi là
A. môi trường đất. B. môi trường trên cạn. C. môi trường nước D. môi trường sinh vật.
Câu 99: Theo lý thuyết, bằng phương pháp gây đột biến tự đa bội, từ tế bào thực vật có kiểu gen Aa có thể
tạo ra được tế bào tứ bội có kiểu gen là
A. AAAA B. aaaa C. AAaa D. Aaaa
Câu 100: Ví dụ nào sau sau đây là cơ quan tương tự?
A. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
B. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.
C. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.
D. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
AB
Câu 101: Trong quá trình giảm phân của một loài động vật có kiểu gen đã xảy ra hoán vị với tần số 20%.
ab
Theo lý thuyết, giao tử AB của cá thể này có tỉ lệ là
A. 10%. B. 40%. C. 50%. D. 20%.
Câu 102: Ở cơ thể thực vật, thành phần chính của dịch mạch gỗ là
A. glucôzơ và saccarôzơ. B. axit amin và vitamin.
C. xitôkinin và ancaloit. D. nước và các ion khoáng.
Câu 103: Khi nói về quá trình chuyển hóa nitơ, nhận định sai là
A. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối khoáng như amôn (NH4+), nitrat (NO3-).
B. Vi khuẩn lam cộng sinh trong bèo hoa dâu có khả năng cố định nitơ (N2) trong không khí thành NH4+.
C. Trồng cây họ Đậu góp phần cải tạo đất, làm tăng hàm lượng đạm trong đất và nâng cao năng suất cây trồng.
D. Vi khuẩn phản nitrat hóa là vi khuẩn có lợi cho thực vật.
Câu 104: Khi nói về hệ tuần hoàn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở tất cả các loài, hệ tuần hoàn đều làm nhiệm vụ vận chuyển O2 và CO2.
B. Ở hệ tuần hoàn của lưỡng cư, áp lực máu ở động mạch đi nuôi cơ thể thấp.
C. Nhịp tim của trẻ em thường thấp hơn người trưởng thành.
D. Tim có tính tự động là do hệ dẫn truyền tim.
Câu 105: Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:
(1) Động vật ăn động vật. (2) Động vật ăn thực vật. (3) Sinh vật sản xuất.
Sơ đồ thể hiện đúng thứ tự truyền của dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là
A. (1) →(2) →(3). B. (1) →(3) →(2). C. (3) →(2) →(1). D. (2) →(3) →(1).
Câu 106: Gen nằm trên vùng không tương đồng trên X có đặc điểm di truyền là
A. chỉ biểu hiện ở cơ thể có nhiễm sắc thể giới tính XX.
B. chỉ biểu hiện ở cơ thể có nhiễm sắc thể giới tính XY.
C. biểu hiện ở cả cơ thể có nhiễm sắc thể giới tính XX và XY với tỉ lệ bằng nhau.
D. biểu hiện ở cả cơ thể có nhiễm sắc thể giới tính XX và XY với tỉ lệ không bằng nhau.
Câu 107: Sơ đồ bên mô tả quá trình hình thành quần thể.
Khi nói về quá trình này, phát biểu đúng là
A. Số 1 là phát tán, số 2 là CLTN, số 3 là quan hệ sinh thái.
B. Số 1 là CLTN, số 2 là phát tán, số 3 là quan hệ sinh thái.
C. Số 1 quan hệ sinh thái, số 2 là CLTN, số 3 là phát tán.
D. Số 1 là phát tán, số 2 là quan hệ sinh thái, số 3 là CLTN.
Câu 108: Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.
B. Di - nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ.
C. Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
Câu 109: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, một đột biến xảy ra tại vùng
khởi động của operon. Khi nói về operon này, phát biểu đúng là
A. trong môi trường không có lactôzơ, gen cấu trúc Z, Y, A thực hiện phiên mã.
B. trong môi trường có lactôzơ, gen cấu trúc Z, Y, A không thực hiện phiên mã.
C. trong môi trường không có lactôzơ, gen điều hòa không tổng hợp prôtêin ức chế.
D. trong môi trường có lactôzơ, gen cấu trúc Z, Y, A thực hiện phiên mã.
Câu 110: Ví dụ thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là
A. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
B. Ở cá, nhiều loài khi hoạt động chúng di cư theo đàn có số lượng rất động nhờ đó chúng giảm lượng tiêu
hao oxi, tăng cường dinh dưỡng, chống lại các tác nhân bất lợi.
C. Ở loài khỉ, khi đến mùa sinh sản các con đực đánh nhau để tìm ra con khoẻ nhất, các con đực yếu hơn sẽ
phải di cư đến một nơi khác, chỉ có con đực khoẻ nhất được ở lại đàn.
D. Ở thực vật, tre lứa thường có xu hướng quần tụ với nhau giúp chúng tăng khả năng chống chịu với gió
bão, giúp chúng sinh trưởng phát triển tốt hơn.
Câu 111: Hình dưới đây mô tả đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật:
Khi nói về đồ thị bên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đường cong A là đường cong tăng trưởng thực
tế.
B. Đường cong B là đường cong tăng trưởng theo
tiềm năng sinh học.
C. Đường cong A xảy ra khi môi trường không bị
giới hạn.
D. Đường cong B là đường cong tăng trưởng hình
chữ J.

Câu 112: Một loài thực vật lưỡng bội, xét hai gen có kí hiệu A, a và B, b; mỗi gen quy định một tính trạng và
mỗi gen đều có hai alen, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P các cây dị hợp về hai cặp gen giao phấn với
nhau, tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình là 9: 3: 3: 1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 chỉ có thể cho 9 loại kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen luôn là 0,25.
III. Kiểu hình mang cả hai tính trạng trội F1 có thể có 5 loại kiểu gen.
IV. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về một cặp gen ở F1 có thể là 3/4.
A. 1 B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 113: Một quần thể ngẫu phối (P) có tỉ lệ kiểu gen như sau: 0,5 AA: 0,5 aa. Theo quan niệm của thuyết
tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không thể xuất hiện kiểu gen mới.
II. Nếu quần thể trên chuyển đến môi trường sống mới thì chọn lọc tự nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn alen A
ra khỏi quần thể.
III. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì quần thể đạt trạng thái cân bằng sau một thế hệ.
IV. Nếu từ F1 môi trường sống thay đổi làm chết tất cả các cá thể có
kiểu hình lặn trước tuổi trưởng thành thì tần số alen a ở F4 sẽ giảm đi
so với tần số alen a ở F1 là 0,2.
A. 3. B. 2. C. 1.
D. 4.
Câu 114: Hình vẽ bên mô tả môi trường sống của nhiều loài sinh vật.
Khi nói về hình vẽ này, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Môi trường sống của cây, nhím, chim, chuồn chuồn, thỏ là môi
trường đất.
II. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài cá thường khác nhau.
III. Ổ sinh thái của các loài trong hình có thể trùng nhau một phần.
IV. Tập hợp các cây rau mác trong ao là một quần thể.
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.

Câu 115: Hai loài cá hồi sinh sống trong các suối ở một vùng núi. Kết quả nghiên cứu hoạt tính của một loại
enzim ở hai loài dưới tác động của nhiệt độ được trình bày ở hình bên. Khi nói về hai loài cá này, có bao nhiêu
phát biểu đúng?
I. Loài 1 có khả năng chịu lạnh tốt hơn loài 2.
II. Nếu nuôi chung 2 loài với số lượng tương đương ở nhiệt độ 120C thì loài 1 có khả năng sống sót tốt hơn.
III. Ở môi trường tự nhiên, tần suất hai loài này sống tách biệt thấp hơn sống chung trong một khu vực suối.
IV. Do biến đổi khí hậu, nhiệt độ ở vùng núi đã tăng lên. Trong một số thập niên tới, loài 2 có thể di chuyển
lên vùng cao hơn.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 116: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen Aa và Bb cùng quy định. Trong kiểu
gen có cả alen A và B cho kiểu hình thân cao, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình thân thấp. Lai hai cây đều
thuần chủng lưỡng bội thân thấp với nhau thu được F1. Xử lý F1 bằng cônsixin, sau đó cho giao phấn ngẫu
nhiên với nhau được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 98,64% thân cao và 1,36% thân thấp. Cơ thể tứ bội chỉ sinh ra
giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, hiệu quả việc xử lí hóa chất gây đột biến lên F1 đạt tỉ
lệ là
A. 60%. B. 40%. C. 80%. D. 20%.
Câu 117: Cho cây hoa đỏ P có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ : 37 cây
hoa trắng. Khi nói về F1 của phép lai trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 19 kiểu gen quy định cây hoa trắng ở F1.
II. Trong tổng số cây hoa đỏ F1, cây dị hợp có tỉ lệ là 8/27.
III. Cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ, xác suất thu được cây hoa trắng ở F2 là 1/216.
IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa trắng ở F1, xác suất có một cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen là 684/1369.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 118: Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu gen: 0,1AABb : 0,4AaBb : 0,2Aabb :
0,2aaBb : 0,1aabb. Biết rằng hai cặp gen Aa và Bb tương tác bổ sung, trong đó A và B quy định hoa đỏ; kiểu
gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có tác động của các nhân tố làm thay đổi tần số alen thì tần số alen A của quần thể P là 0,4.
II. Giả sử ở quần thể P xảy ra đột biến gen thì tần số alen có thể không bị thay đổi.
III. Nếu ở F2 tỉ lệ hoa đỏ là 7/32 thì có thể nói quần thể P không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.
III. Nếu quần thể P không chịu tác dộng của nhân tố tiến hóa thì ở F2 tỉ lệ hoa đỏ là 7/32.
IV. Loại bỏ hoàn toàn hoa trắng của quần thể P thì tỉ lệ hoa trắng ở thế hệ tiếp theo là 5/36.
A. 1 B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 119: Bệnh Alkan niệu là bệnh di truyền hiếm gặp do 1 gen có 2 alen quy định, alen D quy định không
bị bệnh trội hoàn toàn so với alen d quy định bị bệnh. Gen gây bệnh Alkan niệu liên kết hoàn toàn với gen I
mã hóa cho hệ nhóm máu ABO (nhóm máu A có kiểu gen IAIA, IAIO; nhóm máu B có kiểu gen IBIB, IBIO;
nhóm máu O có kiểu gen IOIO; nhóm máu A có kiểu gen IAIB). Theo dõi sự di truyền của các tính trạng này
trong một gia đình người ra lập được sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ và cặp vợ chồng số 3 - 4 có cùng nhóm
máu. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của bao nhiêu người trong phả hệ?
A. 8. B. 9. C. 10. D. 11.
Câu 120: Vùng mã hóacủamột gen ở vikhuẩn E. coli có trình tự mạch mã hóanhư sau:

Ngườitatìm thấy 4 đột bi ến khác nhauxảy raở vùng mã hóacủagen này, cụ thể:
Đột biến 1: Nuclêôtit X tạivị trí 13 bị thay thế bởiT.
Đột biến 2: Nuclêôtit A tạivị trí 16 bị thay thế bởiT.
Đột biến 3: Nuclêôtit T tạivị trí 31 bị thay thế bởiA.
Đột biến 4: Thêm 1 nuclêôti t loạiT gi ữavị trí 36 và 37.
Giả sử axit amin mở đầukhông bị cắt khỏichuỗipoli peptit.
Khinóivề những đột bi ến gen ở trên, có baonhiêuphân tích dướiđây đúng?
I. Đột biến 1 làm chuỗipoli pepti
t sauđột biến có 4 axi t amin.
II. Đột biến 3 không làm thay đổisố lượng axi t amin củachuỗipolipeptit.
III. Có một đột bi ến làm thay đổimột axit ami n củachuỗipoli peptit.
IV. Có haiđột bi ến đềulàm chuỗipoli peptit được tổng hợp bị ngắn lại.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
ĐÁP ÁN
81 82 83 84 85 86 87 88 89 90
A B C C C D A C D D
91 92 93 94 95 96 97 98 99 100
A C A A A D B A C C
101 102 103 104 105 106 107 108 109 110
B D D D C D A A B C
111 112 113 114 115 116 117 118 119 120
C B B C B A B D A C

Câu 81: Theo lí thuyết, phép lai cho đời con có 50% kiểu gen đồng hợp tử trội?
A. AA × Aa. B. AA × AA. C. Aa × Aa. D. Aa × aa.
Câu 82: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 20% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của
phân tử này là
A. 10%. B. 30%. C. 20%. D. 40%.
Câu 83: Ở vi khuẩn E. coli, thành phần tổng hợp protein ức chế là
A. vùng vận hành. B. các gen cấu trúc. C. gen điều hòa. D. vùng khởi động.
Câu 84: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,30AA: 0,40Aa: 0,30aa. B. 0,50AA: 0,40Aa: 0,10aa.
C. 0,25AA: 0,50Aa: 0,25aa. D. 0,10AA: 0,40Aa: 0,50aa.
Câu 85: Trong dạ dày bốn ngăn của trâu, không có
A. dạ lá sách. B. dạ múi khế. C. manh tràng. D. dạ tổ ong.
Câu 86: Ví dụ minh họa cho mối quan hệ cạnh tranh trong quần xã là
A. Chim bắt chấy rận trên cơ thể trâu, bò.
B. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
C. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở xung quanh.
D. Trâu và bò cùng ăn cỏ trên đồng cỏ.
Câu 87: Trong một hệ sinh thái, nhóm sinh vật được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 1 là
A. Động vật ăn thực vật. B. Động vật ăn thịt. C. Thực vật. D. Động vật ăn mùn hữu cơ.
Câu 88: Ưu điểm của phương pháp lai tế bào (dung hợp tế bào trần) là
A. tạo giống cây lưỡng bội đồng hợp các gen.
B. tạo cây trồng có thêm các đặc điểm quý hiếm.
C. tạo giống mới mang bộ NST của hai loài.
D. nhân nhanh giống cây trồng quý hiếm.
Câu 89: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hiện tượng liên kết gen?
A. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) thường làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể không di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết.
C. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể
lưỡng bội của loài đó.
D. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) thường hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
Câu 90: Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp
kháng nguyên trong sản xuất vacxin nhờ công nghệ gen như sau:
(1) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa kháng nguyên.
(2) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa kháng nguyên từ mầm bệnh.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa kháng nguyên vào tế bào vi khuẩn.
(4) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa kháng nguyên.
Trình tự đúng của các thao tác trên là
A. (2) → (4) → (3) → (1). B. (1) → (2) → (3) → (4).
C. (1) → (4) → (3) → (2). D. (2) → (1) → (3) → (4).
Câu 91: Phân tử có chức năng vận chuyển axit amin là
A. tARN. B. rARN. C. mARN. D. ADN.
Câu 92: Nhận định nào sau đây sai khi nói về mức phản ứng và thường biến?
A. Các kiểu gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
B. Mức độ mềm dẻo kiểu hình phụ thuộc vào kiểu gen.
C. Thường biến di truyền được.
D. Thường biến là những biến đổi kiểu hình không liên quan đến biến đổi kiểu gen.
Câu 93: Xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho biết sự biểu hiện của gen
không phụ thuộc vào môi trường, cây có kiểu gen aaBB có kiểu hình
A. thân thấp, hoa đỏ. B. thân cao, hoa trắng. C. thân thấp, hoa trắng. D. thân cao, hoa đỏ.
Câu 94: Số lượng cá thể lớn nhất mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống
của môi trường được gọi là
A. kích thước tối đa. B. kích thước của quần thể. C. mật độ cá thể. D. kích thước tối thiểu.
Câu 95: Ở sinh vật nhân thực, cấu trúc được tạo ra từ sự liên kết giữa phân tử ADN và protein histon được
gọi là
A. Nhiễm sắc thể. B. mARN. C. tARN. D. Gen.
Câu 96: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình
tiến hóa?
A. Di - nhập gen. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 97: Theo quan niệm hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là
A. sự phát triển và sinh sản của những kiểu gen thích nghi hơn.
B. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.
D. củng cố ngẫu nhiên những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại.
Câu 98: Môi trường bao gồm mặt đất và lớp khí quyển được gọi là
A. môi trường đất. B. môi trường trên cạn. C. môi trường nước D. môi trường sinh vật.
Câu 99: Theo lý thuyết, bằng phương pháp gây đột biến tự đa bội, từ tế bào thực vật có kiểu gen Aa có thể
tạo ra được tế bào tứ bội có kiểu gen là
A. AAAA B. aaaa C. AAaa D. Aaaa
Câu 100: Ví dụ nào sau sau đây là cơ quan tương tự?
A. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
B. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.
C. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.
D. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.

AB
Câu 101: Trong quá trình giảm phân của một loài động vật có kiểu gen đã xảy ra hoán vị với tần số 20%.
ab
Theo lý thuyết, giao tử AB của cá thể này có tỉ lệ là
A. 10%. B. 40%. C. 50%. D. 20%.
Câu 102: Ở cơ thể thực vật, thành phần chính của dịch mạch gỗ là
A. glucôzơ và saccarôzơ. B. axit amin và vitamin.
C. xitôkinin và ancaloit. D. nước và các ion khoáng.
Câu 103: Khi nói về quá trình chuyển hóa nitơ, nhận định sai là
A. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối khoáng như amôn (NH4+), nitrat (NO3-).
B. Vi khuẩn lam cộng sinh trong bèo hoa dâu có khả năng cố định nitơ (N2) trong không khí thành NH4+.
C. Trồng cây họ Đậu góp phần cải tạo đất, làm tăng hàm lượng đạm trong đất và nâng cao năng suất cây trồng.
D. Vi khuẩn phản nitrat hóa là vi khuẩn có lợi cho thực vật.
Câu 104: Khi nói về hệ tuần hoàn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở tất cả các loài, hệ tuần hoàn đều làm nhiệm vụ vận chuyển O2 và CO2.
B. Ở hệ tuần hoàn của lưỡng cư, áp lực máu ở động mạch đi nuôi cơ thể thấp.
C. Nhịp tim của trẻ em thường thấp hơn người trưởng thành.
D. Tim có tính tự động là do hệ dẫn truyền tim.
Câu 105: Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:
(1) Động vật ăn động vật. (2) Động vật ăn thực vật. (3) Sinh vật sản xuất.
Sơ đồ thể hiện đúng thứ tự truyền của dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là
A. (1) →(2) →(3). B. (1) →(3) →(2). C. (3) →(2) →(1). D. (2) →(3) →(1).
Câu 106: Gen nằm trên vùng không tương đồng trên X có đặc điểm di truyền là
A. chỉ biểu hiện ở cơ thể có nhiễm sắc thể giới tính XX.
B. chỉ biểu hiện ở cơ thể có nhiễm sắc thể giới tính XY.
C. biểu hiện ở cả cơ thể có nhiễm sắc thể giới tính XX và XY với tỉ lệ bằng nhau.
D. biểu hiện ở cả cơ thể có nhiễm sắc thể giới tính XX và XY với tỉ lệ không bằng nhau.
Câu 107: Sơ đồ bên mô tả quá trình hình thành quần thể.
Khi nói về quá trình này, phát biểu đúng là
A. Số 1 là phát tán, số 2 là CLTN, số 3 là quan hệ sinh thái.
B. Số 1 là CLTN, số 2 là phát tán, số 3 là quan hệ sinh thái.
C. Số 1 quan hệ sinh thái, số 2 là CLTN, số 3 là phát tán.
D. Số 1 là phát tán, số 2 là quan hệ sinh thái, số 3 là CLTN.
Câu 108: Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.
B. Di - nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ.
C. Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
Câu 109: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, một đột biến xảy ra tại vùng
khởi động của operon. Khi nói về operon này, phát biểu đúng là
A. trong môi trường không có lactôzơ, gen cấu trúc Z, Y, A thực hiện phiên mã.
B. trong môi trường có lactôzơ, gen cấu trúc Z, Y, A không thực hiện phiên mã.
C. trong môi trường không có lactôzơ, gen điều hòa không tổng hợp prôtêin ức chế.
D. trong môi trường có lactôzơ, gen cấu trúc Z, Y, A thực hiện phiên mã.
Câu 110: Ví dụ thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là
A. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
B. Ở cá, nhiều loài khi hoạt động chúng di cư theo đàn có số lượng rất động nhờ đó chúng giảm lượng tiêu
hao oxi, tăng cường dinh dưỡng, chống lại các tác nhân bất lợi.
C. Ở loài khỉ, khi đến mùa sinh sản các con đực đánh nhau để tìm ra con khoẻ nhất, các con đực yếu hơn sẽ
phải di cư đến một nơi khác, chỉ có con đực khoẻ nhất được ở lại đàn.
D. Ở thực vật, tre lứa thường có xu hướng quần tụ với nhau giúp chúng tăng khả năng chống chịu với gió
bão, giúp chúng sinh trưởng phát triển tốt hơn.
Câu 111: Hình dưới đây mô tả đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật:
Khi nói về đồ thị bên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đường cong A là đường cong tăng trưởng thực
tế.
B. Đường cong B là đường cong tăng trưởng theo
tiềm năng sinh học.
C. Đường cong A xảy ra khi môi trường không bị
giới hạn.
D. Đường cong B là đường cong tăng trưởng hình
chữ J.

Hướng dẫn giải: C


A: Đường cong hình chữ J; B: đường cong hình chữ S  A là tăng trưởng theo tiềm năng sinh học, B là tăng
trưởng thực tế  A,B, D sai.
Câu 112: Một loài thực vật lưỡng bội, xét hai gen có kí hiệu A, a và B, b; mỗi gen quy định một tính trạng và
mỗi gen đều có hai alen, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P các cây dị hợp về hai cặp gen giao phấn với
nhau, tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình là 9: 3: 3: 1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 chỉ có thể cho 9 loại kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen luôn là 0,25.
III. Kiểu hình mang cả hai tính trạng trội F1 có thể có 5 loại kiểu gen.
IV. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về một cặp gen ở F1 có thể là 3/4.
A. 1 B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải:
Hai cặp gen Aa, Bb có thể xảy ra 1 trong 3 trường hợp sau:
- TH1: phân li độc lập
- TH2: hoán vị 2 bên với f = 50%
- TH3: hoán vị 1 bên với tần số 25%.
I. Sai vì theo trường hợp 2: F1 có 10 loại kiểu gen; TH3 có 7 loại kiểu gen.
II. Sai vì trong TH3 tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen là 12,5%.
III. Đúng vì theo TH2 thì A-B- có 5 loại kiểu gen.
IV. Đúng vì theo TH3 thì kiểu gen về 1 cặp ở F1 ( Aa, BB + Aa, bb + AA, Bb + aa, Bb)
= (3/8 + 3/8) x (1/2 + ½) = 3/4
Câu 113: Một quần thể ngẫu phối (P) có tỉ lệ kiểu gen như sau: 0,5 AA: 0,5 aa. Theo quan niệm của thuyết
tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không thể xuất hiện kiểu gen mới.
II. Nếu quần thể trên chuyển đến môi trường sống mới thì chọn lọc tự nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn alen A
ra khỏi quần thể.
III. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì quần thể đạt trạng thái cân bằng sau một thế hệ.
IV. Nếu từ F1 môi trường sống thay đổi làm chết tất cả các cá thể có kiểu hình lặn trước tuổi trưởng thành
thì tần số alen a ở F4 sẽ giảm đi so với tần số alen a ở F1 là 0,2.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Hướng dẫn giải: B
I. sai vì giao phối ngẫu nhiên có thể làm xuất hiện kiểu gen mới là kiểu gen Aa.
II. Đúng vì nếu A là alen quy định kiểu hình có hại trong môi trường sống mới.
III. Đúng vì P. 0,5 AA : 0,5 aa ngẫu phối  F1: 0,25 AA : 0,50 Aa:
0,25 aa  Quần thể cân bằng.
IV. Sai vì F1: 0,25 AA : 0,50 Aa: 0,25 aa  Tần số a = 0,5  aa chết
trước tuổi trưởng thành từ F1 thì tần số alen a ở F4 = qo/(1+nqo) trong
đó qo là tần số alen a ở F1; n là số thế hệ ngẫu phối = 0,5 /(1 + 3 x 0,5)
= 0,2  tần số alen a giảm: 0,5 – 0,2 = 0,3.

Câu 114: Hình vẽ bên mô tả môi trường sống của nhiều loài sinh vật.
Khi nói về hình vẽ này, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Môi trường sống của cây, nhím, chim, chuồn chuồn, thỏ là môi
trường đất.
II. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài cá thường khác nhau.
III. Ổ sinh thái của các loài trong hình có thể trùng nhau một phần.
IV. Tập hợp các cây rau mác trong ao là một quần thể.
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Giải:
I. Sai vì đó là môi trường trên cạn
II. Đúng
III. Đúng
IV. Đúng
Câu 115: Hai loài cá hồi sinh sống trong các suối ở một vùng núi. Kết quả nghiên cứu hoạt tính của một loại
enzim ở hai loài dưới tác động của nhiệt độ được trình bày ở hình bên. Khi nói về hai loài cá này, có bao nhiêu
phát biểu đúng?
I. Loài 1 có khả năng chịu lạnh tốt hơn loài 2.
II. Nếu nuôi chung 2 loài với số lượng tương đương ở nhiệt độ 120C thì loài 1 có khả năng sống sót tốt hơn.
III. Ở môi trường tự nhiên, tần suất hai loài này sống tách biệt thấp hơn sống chung trong một khu vực suối.
IV. Do biến đổi khí hậu, nhiệt độ ở vùng núi đã tăng lên. Trong một số thập niên tới, loài 2 có thể di chuyển
lên vùng cao hơn.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Hướng dẫn giải:
I. đúng vì loài 1 có nhiệt độ thích hợp nhất để hoạt tính của enzim cao nhất là 4 đến 50C còn loài 2 là 15 đến
170C.
II. Sai vì loài 2 có khả năng sống sót cao hơn do ở 120C hoạt tính của enzim của loài 2 cao hơn.
III. Đúng vì trùng lặp ổ sinh thái ít nên có xu hướng sống tách biệt cao hơn sống chung.
IV. Đúng vì khi nhiệt độ tăng lên loài 2 sẽ di chuyển lên vùng núi cao hơn nới có nhiệt độ thấp hơn.
Câu 116: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen Aa và Bb cùng quy định. Trong kiểu
gen có cả alen A và B cho kiểu hình thân cao, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình thân thấp. Lai hai cây đều
thuần chủng lưỡng bội thân thấp với nhau thu được F1. Xử lý F1 bằng cônsixin, sau đó cho giao phấn ngẫu
nhiên với nhau được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 98,64% thân cao và 1,36% thân thấp. Cơ thể tứ bội chỉ sinh ra
giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, hiệu quả việc xử lí hóa chất gây đột biến lên F1 đạt tỉ
lệ là
A. 60%. B. 40%. C. 80%. D. 20%.
Hướng dẫn giải: A
P. AAbb x aaBB  F1: AaBb được tứ bội hóa không thành công với tỉ lệ là x và thành công là y.
 x + y = 1 (1)  F1 sau tứ bội hóa: x AaBb + y AAaaBBbb
F1 x F1: x AaBb + y AAaaBBbb x x AaBb + y AAaaBBbb
G ¼ x ab + 1/36 y aabb x ¼ x ab + 1/36 y aabb
F2 thân thấp = (¼ x + 1/36 y)2 = 1,36% (2)
Từ (1) và (2) ta có x = 0,4 và y = 0,6

Câu 117: Cho cây hoa đỏ P có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ : 37 cây
hoa trắng. Khi nói về F1 của phép lai trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 19 kiểu gen quy định cây hoa trắng ở F1.
II. Trong tổng số cây hoa đỏ F1, cây dị hợp có tỉ lệ là 8/27.
III. Cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ, xác suất thu được cây hoa trắng ở F2 là 1/216.
IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa trắng ở F1, xác suất có một cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen là 684/1369.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải:
P: AaBbDd × AaBbDd → Hoa đỏ chiếm 27/64 = (3/4)3
Quy ước gen: A-B-D-: hoa đỏ; còn lại hoa trắng.
I. Đúng vì số loại kiểu gen quy định hoa trắng = số loại kiểu gen F1 – số loại kiểu gen của hoa đỏ = 33 – 23 =
19 kiểu gen.
II. Sai vì cây hoa đỏ dị hợp trong tổng số hoa đỏ = 1 – đỏ đồng hợp/đỏ = 1 – 1/27 = 26/27
III. Sai vì đỏ F1 tự thụ : 8/27 AaBbDd + 2/27 AaBBDD + 2/27 AABbDD + 2/27 AABBDd
+ 4/27 AaBbDD + 4/27AaBBDd + 4/27AABbDd + 8/27AaBbDd tự thụ  F2 trắng đồng hợp =
2/27 x ¼ x 3 + 4/27 x 7/16 x 3 + 8/27 x 1/64 = 55/216.
2
1 1 9
IV. Đúng vì ở F1 cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen là: C31 × 3 × ×   =
2  4  32
(VD: Aa(BBdd; bbDD; bbdd) mà có 3 trường hợp của cặp gen dị hợp nên có 3 × 3)
 tỉ lệ cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen/tổng số cây hoa trắng = 9/32 : 37/64 = 18/37.
Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa trắng ở F1, xác suất có một cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen là
= 18/37 x (1- 18/37) x C12 = 684/1369.
Câu 118: Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu gen: 0,1AABb : 0,4AaBb : 0,2Aabb :
0,2aaBb : 0,1aabb. Biết rằng hai cặp gen Aa và Bb tương tác bổ sung, trong đó A và B quy định hoa đỏ; kiểu
gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có tác động của các nhân tố làm thay đổi tần số alen thì tần số alen A của quần thể P là 0,4.
II. Giả sử ở quần thể P xảy ra đột biến gen thì tần số alen có thể không bị thay đổi.
III. Nếu ở F2 tỉ lệ hoa đỏ là 7/32 thì có thể nói quần thể P không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.
III. Nếu quần thể P không chịu tác dộng của nhân tố tiến hóa thì ở F2 tỉ lệ hoa đỏ là 7/32.
IV. Loại bỏ hoàn toàn hoa trắng của quần thể P thì tỉ lệ hoa trắng ở thế hệ tiếp theo là 5/36.
A. 1 B. 2. C. 3. D. 4.
Giải:
I. đúng vì A = 0,1 + 0,6/2 = 0,4
II. đúng vì nếu tỉ lệ đột biến thuận = tỉ lệ đột biến nghịch thì tần số alen có thể không thay đổi.
III. đúng vì khi không có nhân tố tiến hóa thì
P. 0,1 (AA x AA) x (Bb x Bb) + 0,4 (Aa x Aa) x (Bb x Bb)
F2: A-B- = 0,1 x 1 x ( 1- (1 - 1/22)/2) + 0,4 x (1- (1 - 1/22)/2)2 = 7/32
IV. Đúng vì loại bỏ hoa trắng thì P. 0,1AABb : 0,4AaBb : 0,2Aabb : 0,2aaBb chia lại tỉ lệ
1/9 AABb : 4/9AaBb : 2/9Aabb : 2/9aaBb tự thụ  F1: aabb = 4/9 x 1/16 + 2/9 x ¼ x2 = 5/36
Câu 119: Bệnh Alkan niệu là bệnh di truyền hiếm gặp do 1 gen có 2 alen quy định, alen D quy định không
bị bệnh trội hoàn toàn so với alen d quy định bị bệnh. Gen gây bệnh Alkan niệu liên kết hoàn toàn với gen I
mã hóa cho hệ nhóm máu ABO (nhóm máu A có kiểu gen IAIA, IAIO; nhóm máu B có kiểu gen IBIB, IBIO;
nhóm máu O có kiểu gen IOIO; nhóm máu A có kiểu gen IAIB). Theo dõi sự di truyền của các tính trạng này
trong một gia đình người ra lập được sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ và cặp vợ chồng số 3 - 4 có cùng nhóm
máu. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của bao nhiêu người trong phả hệ?
A. 8. B. 9. C. 10. D. 11.

Hướng dẫn giải: A


* Xét nhóm máu:
- Mẹ số 1a có nhóm máu AB (IAIB) và bố số 2a có nhóm máu O (IoIo)  Con số 3 có thể có nhóm máu A hoặc
B.
- Mẹ số 1b có nhóm máu A (IAI-) và bố số 2b có nhóm máu O (IoIo)  Con số 4 có thể có nhóm máu A hoặc
O.
Và theo bài ra người số 3, 4 có cùng nhóm máu  Nhóm máuc của người 3, 4 chỉ có thể là nhóm máu A và
có kiểu gen IAIO.
- Xét bệnh Alkan niệu:
Người số 3 bình thường nhưng có bố bị bệnh  Người số 3 có kiểu gen Dd.
Người số 4 bị bệnh có kiểu gen dd.
Và gen gây bệnh và nhóm máu liên kết với nhau
 Kiểu gen của người số vì có bố số 2a nhóm máu O và bị bệnh (IodIod) chắc chắn cho con giao tử Iod.
 Người số 4 có kiểu gen: IAdIod.
1a: chưa xác 2a: IodIod 1b chưa xác 2b I0DIod
định được định được
3 IADIod 4 IAdIod 5 chưa xđ được 6 chưa xđ được 7 IAdIod
8 IAdIBd 9 chưa xđ được 10 chưa xđ 11 IAdIod 12 IodIod
được

Câu 120: Vùng mã hóacủamột gen ở vikhuẩn E. coli có trình tự mạch mã hóanhư sau:

Ngườitatìm thấy 4 đột bi ến khác nhauxảy raở vùng mã hóacủagen này, cụ thể:
Đột biến 1: Nuclêôtit X tạivị trí 13 bị thay thế bởiT.
Đột biến 2: Nuclêôtit A tạivị trí 16 bị thay thế bởiT.
Đột biến 3: Nuclêôtit T tạivị trí 31 bị thay thế bởiA.
Đột biến 4: Thêm 1 nuclêôti t loạiT gi ữavị trí 36 và 37.
Giả sử axit amin mở đầukhông bị cắt khỏichuỗipoli peptit.
Khinóivề những đột bi ến gen ở trên, có baonhiêuphân tích dướiđây đúng?
I. Đột biến 1 làm chuỗipoli pepti
t sauđột biến có 4 axi t amin.
II. Đột biến 3 không làm thay đổisố lượng axi t amin củachuỗipolipeptit.
III. Có một đột bi ến làm thay đổimột axit ami n củachuỗipoli peptit.
IV. Có haiđột bi ến đềulàm chuỗipoli peptit được tổng hợp bị ngắn lại.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải :
- Trình tự mARN được tổng hợp từ gen này giống với mạch ADN đã chọn nhưng vị trí của T được
thay bởi U, cụ thể:

- Đột biến 1: Thay X ở vị trí 13 bằng T sẽ tạo ra mARN là

→Xuất hiện mã kết thúc sớm, đoạn peptit tổng hợp có 4 axit amin, do đó nó sẽ bị phân giải.
- Đột biến 2: Thay A ở vị trí 16 bởi T sẽ tạo ra mARN là

→Xuất hiện mã kết thúc sớm, đoạn peptit tổng hợp có 5 axit amin, do đó nó sẽ bị phân giải.
- Đột biến 3: Thay T ở vị trí 31 tạo ra mARN là:

→ Bộ ba UUG mã hóa Leu được thay bởi AUG mã hóa cho Met.
Chuỗi peptit được tổng hợp không thay đổi số lượng axit amin mà chỉ thay đổi thành phần 1 axit
amin.
- Đột biến 4: Thêm T vào vị trí giữa nuclêôtit 36 và 37 thì mARN là:

→Xuất hiện mã kết thúc sớm ở vị trí bộ ba thứ 13, làm cho chuỗi peptit tổng hợp có 12 axit amin.
 I, II, III đúng
IV. Sai vì có 3 đột biến làm chuỗi polipeptit ngắn lại.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2023
ĐỀ MINH HOẠ 07 - K2 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 6 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh:......................................................................


Số báo danh:.............................................................................
Câu 81: Có bao nhiêu thành tựu sau đây là ứng dụng công nghệ gen?
(1) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten trong hạt.
(2) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
(3) Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
(4) Tạo giống cây bông có gen kháng sâu bệnh.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1
Câu 82: Hai loại enzim được sử dụng trong kĩ thuật chuyển gen là
A. ADN pôlimeraza và ARN pôlimeraza. B. rectritaza và ligaza.
C. ADN pôlimeraza và ligaza. D. enzim tháo xoắn và enzim cắt mạch.
Câu 83: Phép lai nào sau đây thu được đời con chỉ có một loại kiểu gen?
A. BB × bb. B. Bb × Bb. C. Bb × bb. D. Bb × BB.
Câu 84: Đặc trưng nào sau đây là của quần xã?
A. Tỉ lệ giới tính. B. Số lượng loài. C. Mật độ. D. Kiểu phân bố.
Câu 85: Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có
hai alen là A và a, trong đó tần số alen a là 0,2. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần
thể là
A. 0,32. B. 0,16. C. 0,40. D. 0,64.
Câu 86: Hình vẽ dưới đây mô tả quá trình chuyển hoá Nitơ trong đất.

Nghiên cứu hình vẽ và kiến thức về dinh dưỡng nitơ ở thực vật, có bao nhiêu nhận định sau
đây đúng?
I. Rễ cây hấp thụ Nitơ ở những dạng NH4+ và NO3-.
II. Tên của nhóm sinh vật ở các vị trí (a) là vi khuẩn amôn hoá.
III. Hoạt động của nhóm sinh vật (d) giúp cải tạo đất trồng.
IV. Nhóm sinh vật ở vị trí (b) giúp chuyển hoá nitơ hữu cơ trong xác sinh vật thành nitơ
khoáng cho cây sử dụng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 87: Để xác định vị trí của gen trong tế bào, phép lai nào sau đây có thể được sử dụng
trong nghiên cứu quy luật di truyền?
A. Lai khác dòng. B. Lai phân tích. C. Lai thuận nghịch. D. Lai xa và đa bội hóa.
Câu 88: Khi áp suất thẩm thấu của máu tăng, thận tham gia điều hòa bằng cách
A. tăng thải H2O. B. tái hấp thụ Na+. C. tăng tái hấp thụ H2O. D. tái hấp thụ O2.
Câu 89: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm cho 2 alen của cùng một gen
cùng tồn tại trên một nhiễm sắc thể?
A. Mất đoạn NST. B. Đảo đoạn NST.
C. Chuyển đoạn trên 1 NST. D. Lặp đoạn NST.
Câu 90: Khi nói về tiêu hoá ở thú ăn thực vật, số nhận định đúng là
I. Hàm răng phát triển đặc biệt là răng nanh.
II. Manh tràng lớn chứa chất thải để chuẩn bị đưa ra khỏi cơ thể.
III. Ở trâu bò ăn cỏ nghèo dinh dưỡng nhưng vẫn béo tốt nhờ có hệ vi sinh vật ở dạ múi khế.
IV. Ruột non là nơi tiêu hoá và hấp thụ phần lớn thức ăn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 91: Loại nuclêôtit nào sau đây không có trong côđon mở đầu của phân tử mARN?
A. Ađênin. B. Guanin. C. Xitôzin. D. Uraxin.
Câu 92: Hình bên mô tả mối tương quan giữa cường độ quang hợp (trục tung) và cường độ
ánh sáng (trục hoành).

Giá trị điểm B trong đồ thị được gọi là


A. điểm bù sáng sáng. B. điểm bão hòa ánh sáng.
C. năng suất kinh tế. D. năng suất sinh học.
Câu 93: Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường
khác nhau được gọi là
A. thường biến. B. mức phản ứng. C. tương tác gen. D. tác động gen đa hiệu.
Câu 94: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh?
A. Hỗ trợ cùng loài. B. Ánh sáng. C. Nồng độ muối khoáng. D. Độ ẩm.
Câu 95: Sự kết hợp giữa giao tử (n-1) và giao tử (n) tạo thành hợp tử, hợp tử này phát triển
thành thể đột biến nào sau đây?
A. Thể ba. B. Thể đơn bội. C. Thể một. D. Thể lưỡng bội.
Câu 96: Trong một lưới thức ăn, sinh vật nào sau đây là sinh vật tiêu thụ?
A. Nấm. B. Vi khuẩn. C. Sâu bướm. D. Cây ngô.
Câu 97: Loại đột biến điểm nào sau đây làm giảm 1 liên kết hidrô của gen?
A. Đột biến thêm 1 cặp G-X. B. Đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
C. Đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T. D. Đột biến thêm 1 cặp A-T.
Câu 98: Trong lịch sử phát triển của sinh vật qua các đại địa chất, thực vật hạt trần ngự trị ở
đại nào?
A. Đại Trung Sinh. B. Đại Thái cổ. C. Đại Nguyên sinh. D. Đại Tân sinh.
Câu 99: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, một alen có lợi cũng có thể bị loại hoàn toàn khỏi
quần thể bởi tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Đột biến.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 100: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có một loại kiểu hình?
A. aaBb × Aabb. B. AaBB × aaBb. C. aaBB × aaBb. D. AaBb × AaBb.
Câu 101: Xét chuỗi thức ăn: Cỏ  Cào cào  Cá rô  Rắn  Đại bàng.
Ở chuỗi thức ăn này có bao nhiêu loài là sinh vật tiêu thụ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 102: Một phân tử mARN được cấu tạo bởi 3 loại nuclêôtit A; U và X. Theo lí thuyết thì
có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền?
A. 6. B. 27. C. 9. D. 64.
Câu 103: Hình vẽ sau đây mô tả cơ chế hình thành thể đột biến nào?

A. Thể dị đa bội. B. Thể tự đa bội. C. Thể tứ bội. D. Thể lệch bội.


Câu 104: Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu là bằng chứng gián tiếp cho thấy các
loài sinh vật
A. tiến hóa theo hướng đồng quy. B. có cùng bậc tiến hoá.
C. đều được tiến hóa từ một tổ tiên chung. D. có nguồn gốc khác nhau.
Câu 105: Ở sinh vật nhân thực, làm biến đổi protein sau khi được tổng hợp để có thể thực
hiện chức năng nhất định là điều hòa hoạt động gen ở mức độ
A. dịch mã. B. phiên mã. C. sau phiên mã. D. sau dịch mã.
Câu 106: Có 4 quần thể của cùng một loài được kí hiệu là I, II, III, IV với số lượng cá thể và
diện tích môi trường
Quần thể Só lượng cá thể Diện tích môi trường sống(ha)
I 800 220
II 940 412
III 678 305
IV 470 280
Sắp xếp các quần thể trên theo mật độ tăng dần từ thấp tới cao
A. I→IV→III→II. B. IV → I → III → II.
C. IV→II→III→I. D. I→III → II → IV.
Câu 107: Giả sử có 4 loài sinh vật cùng trong 1 sinh cảnh, với các ổ sinh thái được mô tả
như hình dưới đây.

Theo ổ sinh thái giữa 4 loài, hai loài nào sau đây có mối quan hệ cạnh tranh gay gắt nhất?
A. Loài M và N. B. Loài P và N. C. Loài M và Q. D. Loài P và Q.

Câu 108: Quần xã sinh vật ở vùng nào sau đây có độ đa dạng cao nhất?
A. Ôn đới. B. Nhiệt đới. C. Bắc Cực. D. Cận Bắc Cực.
AB
Câu 109: Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 30%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen
ab
giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ
A. 15%. B. 30%. C. 60%. D. 3%.
Câu 110: Ở bí ngô, hình dạng quả được duy định bởi 2 gen không alen A,a và B,b phân li
độc lập quy định. Sự có mặt cả 2 gen trội A và B quy định quả dẹt, chỉ có mặt alen A hoặc B
quy định quả tròn, kiểu gen đồng hợp lặn quy định quả dài. Bí quả tròn không thuần chủng
có kiểu gen nào sau đây?
A. Aabb. B. aaBB. C. AAbb. D. AaBb.

Câu 111: Khi nói về thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể là đơn vị tiến hóa để hình thành loài mới.
II. Quần thể sẽ không tiến hóa nếu luôn đạt trạng thái cân bằng di truyền.
III. Tất cả các nhân tố tiến hóa đều làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
IV. Quá trình hình thành loài mới không nhất thiết dẫn đến hình thành quần thể thích nghi.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 112: Một loài thực vật, cho 2 cây giao phấn với nhau ( P ) , thu được F1 có tỉ lệ: 1 cây
hoa đỏ, quả bầu dục : 1 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa hồng, quả dài : 1 cây hoa trắng,
quả bầu dục. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Nếu
cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn thì F2 có số cây đồng hợp trội về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là
A. 12,5%. B. 25%. C. 50%. D. 75%.
Câu 113: Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt
trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với
nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên: 62 ruồi mắt tráng, cánh xẻ: 18 ruồi mắt
đỏ, cánh xẻ: 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng đều do một gen quy
định, các gen đều nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một số
ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái.
II. Tất cả các ruồi F2 mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực.
III. Tần số hoán vị gen là 36%.
IV. Tính theo lý thuyết số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết là 18 con.
A. 2. B. 1. C.3. D.4.
.
Câu 114: Ở người, tính trạng hói đầu do một gen quy định. Gen B quy định hói đầu, alen b
quy định kiểu hình bình thường. Kiểu gen Bb quy định hói đầu ở nam và bình thường ở nữ.
Trong một quần thể cân bằng di truyền, trung bình cứ 10000 người thì có 100 người bị hói.
Theo lý thuyết, số phát biểu sau đây đúng là
I. Người bị hói chiếm tỉ lệ 0,01.
II. Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,0001BB : 0,0198Bb : 0,9801bb.
III. Người vợ bị hói đầu kết hôn với người chồng không bị hói ở trong quần thể này. Xác suất
để đứa con đầu lòng của họ bị hói là 50%.
IV. Tần số alen qui định kiểu hình bình thường là 0,9.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 115: Ở một loài thực vật, cho phép lai ♂AaBb × ♀aabb. Nếu trong quá trình tạo giao tử
đực ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I,
giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân tạo giao tử cái diễn ra bình thường thì
qua thụ tinh sẽ tạo ra các loại hợp tử có kiểu gen
A. aaaBb, aaabb, aBb, abb. B. AAaBb, AAabb, aBb, abb.
C. AaaBb, Aaabb, aBb, abb. D. AaaBb, aaaBb, Abb, abb.

Câu 116: Hình vẽ dưới đây mô tả kết quả theo dõi sự thay đổi số lượng và mức độ che phủ
của thảm thực vật sau khi núi lửa phun trào tại St Helens ở phía Tây nam Washington (Mỹ)
vào năm 1980.

I. Sau một năm núi lửa phun trào, tại vùng núi St Helens đã có độ che phủ đạt trên 5%.
II. Từ năm 1993, số lượng loài ổn định và không tiếp tục tăng.
III. Diễn thế sinh thái thứ sinh xảy ra rất nhanh sau khi núi lửa phun trào.
IV. Quần xã thực vật ổn định khoảng 20 loài tại khu vực nghiên cứu, chứng tỏ quần xã đã đạt
được giai đoạn đỉnh cực trong diễn thế sinh thái.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 117: Một phân tử ADN mạch kép dưới đây được tổng hợp nhân tạo mã hóa cho một
chuỗi polipeptit sơ khai dài 5 axit amin.
Mạch 1: TAX ATGATX ATTTXAXGGAATTTXTAG XATGTA
Mạch 2: ATG TAXTAG TAAAGTGXXTTAAAGATX GTAXAT
Vị trí các nu: 1 10 14 28

Biết rằng các mã bộ ba: 5´XUA3´ - Lơxin (Leu); 5´GAA3´ - Glutamic (Glu); 5´AUG3´ -
Mêtiônin
(Met); 5´AUU3´ - Izôlơxin (Ileu); 5´XXG3´ - prôlin (Pro); 5´UGA3´ - mã kết thúc (stop).
Theo lý thuyết, số nhận định sau đây đúng là
I. Mạch được dùng làm khuôn là mạch 1, chiều 5’3’.
II. Vị trí nuclêôtit đầu tiên của bộ ba mã mở đầu thuộc bộ ba số 2.
III. Axit amin thứ hai trong chuỗi polipeptit là Lơxin.
IV. Nếu xảy ra đột biến điểm dạng thay thế một cặp nu khác loại thì chiều dài chuỗi
polipeptit không thay đổi.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
.
Câu 118: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen
của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong
phả hệ có số người chưa biết chắc chắn kiểu gen là

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 119: Có hai dòng ruồi giấm thuần chủng (A và B) đều có kiểu hình đột biến - mắt xù xì.
Lai ruồi cái của dòng A với ruồi đực của dòng B, thu được F1 gồm 100% ruồi cái mắt kiểu
dại và 100% ruồi đực mắt xù xì. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 gồm 256 ruồi cái
mắt kiểu dại, 250 ruồi cái mắt xù xì, 64 ruồi đực mắt kiểu dại và 436 ruồi đực mắt xù xì. Hãy
giải thích kết quả và viết sơ đồ lai. Theo lý thuyết, số phát biểu đúng là
I. Các gen quy định hình dạng mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
II. F1 dị hợp tử về ba cặp gen.
III. Xảy ra hoán vị gen với tần số 25%.
IV. Ruồi cái F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 120: Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F,
G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.


II. Có 4 loài sinh vật tiêu thụ bậc 2.
III. Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
IV. Giả sử H là vật kí sinh, trong quần xã có thể có 4 nhóm mối quan hệ sinh thái khác loài.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.

HẾT
MA TRẬN

STT NỘI DUNG CÂU NB CÂU TH CÂU VD CÂU VDC TỔNG


1 THỰC VẬT 92 86 2

2 ĐỘNG VẬT 88 90 2

3 CƠ CHẾ 89;91;95;9 102;103;1 115 117 9


DTVBD 7 05
4 QUY LUẬT DT 83;87;93 100;109;1 112;113;11 119 10
10 9
5 DI TRUYỀN 85 114 2
QUẦN THỂ
6 ỨNG DỤNG 82 81 2
DTH
7 DI TRUYỀN 118 1
NGƯỜI
8 TIẾN HOÁ 98;99 104 111 4

9 SINH THÁI 84;94;96 101;106;1 120 116 9


07;108
TỔNG 16 14 6 4 40
ĐÁP ÁN
CÂU 81 82 83 84 85 86 86 88 89 90
Đ/A A B A B A B C C D A
CÂU 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100
Đ/A C B A A C C C A D C
CÂU 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110
Đ/A D B A C D C A B A A
CÂU 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120
Đ/A B A B C C A D A B C

Đáp án :
Câu 81: A.
Câu 85. A.
Tần số alen a = 0,2 Tần số alen A=1- 0,2 = 0,8.
Quần thể cân bằng nên theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể là: 2.0,2.0,8 = 0,32.
Câu 86: B. Có hai phát biểu đúng là I và IV.
II. Tên của nhóm sinh vật ở các vị trí (a) là nhóm vi khuẩn cố định nitơ  SAI.
III. Hoạt động của nhóm sinh vật (d) là vi khuẩn phản nittrat hoá  gây thất thoát Nitơ
khoáng cho đất SAI.
Câu 90: A. Có 1 ý đúng là IV.
I. Hàm răng phát triển đặc biệt là răng hàm SAI.
II. Manh tràng lớn chứa vi sinh vật để tiêu hoá xellulose SAI.
III. Ở trâu bò ăn cỏ nghèo dinh dưỡng nhưng vẫn béo tốt nhờ có hệ vi sinh vật ở dạ cỏ và
manh tràng SAI
IV. Ruột non là nơi tiêu hoá và hấp thụ phần lớn thức ăn  ĐÚNG.

Câu 101: D.
Ở chuỗi thức ăn này có 4 loài là sinh vật tiêu thụ : Cào cào ; Cá rô ; Rắn ; Đại bàng.
Câu 102. B.
Vì mã di truyền là mã bộ ba cho nên với 3 loại nuclêôtit thì sẽ có số loại bộ ba = 33 = 27 loại
bộ ba.
Câu 106: C.
Mật độ = số lượng cá thể/diện tích
Quần thể I: 5,83 cá thể/ha Quần thể II: 2,69 cá thể/ha
Quần thể III: 2,82 cá thể/ha Quần thể IV: 2,06 cá thể/ha
Câu 107: A.
Hai loài M và N có mối quan hệ cạnh tranh gay gắt nhất do ổ sinh thái trùng nhau nhiều nhất.
Câu 108: B.
Quần xã sinh vật ở vùng nhiệt đới thường đa dạng nhất về loài và thành phần loài.
Câu 109: A.
aB là G hoán vị = ½ tần số hoán vị = 15%.
Câu 110: A.
Bí quả tròn không thuần chủng có kiểu gen Aabb ở cặp Aa.
Câu 111: B.
I đúng.
II đúng, vì tiến hóa chính là quá trình biến đổi về mặt di truyền trong quần thể.
III đúng.
IV đúng, ví dụ hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa không dẫn tới hình thành quần thể
thích nghi mà có thể hình thành loài mới ngay.

Câu 112: A.
AB AB
-Nếu F1 tự thụ phấn thì kiểu gen và sẽ sinh ra đời con có kiểu gen đồng hợp trội về
Ab aB
2 tính trạng.
→ Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội về 2 tính trạng là 1 × 1 + 1 × 1 = 1 = 12,5% → A ĐÚNG.
4 4 4 4 8

Câu 113: B. Có 1 phát biểu đúng là II.


A đỏ, a trắng
B cánh nguyên, b cánh xẻ
F1 tạp giao được F2 có 4 KH  cái đã hoán vị
F1 x F1: XABXab x XABY
Gọi x là số cá thể ruồi trắng cánh xẻ bị chết ta có:
Số cá thể con được tạo ra là: 380 + x
Số cá thể mắt trắng cánh xẻ là: 62 + x
Vì bố mẹ dị hợp hai cặp gen nên ta có:
(62 + x + 18) : (380 + x) = 0.25 ⇒ x = 20
I. Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái, có ruồi đực mắt đỏ, cánh nguyên SAI
II. Tất cả các ruồi F2 mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực  ĐÚNG.
III. Tần số hoán vị gen là 36%, trắng xẻ = 20,5% = XabY = 41% Xab x 50% Y  f = 18%-->
SAI.
IV. Tính theo lý thuyết số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết là 18 con  SAI
Câu 114: C. Có 3 phát biểu đúng là I,II và III.
- Gọi p là tần số của alen B, q là tần số của alen b.
- Người bị hói gồm có:
+ Người nam bị hói gồm p2 BB +2pqBb.
+ Người nữ bị hói gồm p2 BB.
Tính chung trong cả quần thể thì người bị hói có tỉ lệ

Trong quần thể này, người bị hói chiếm tỉ lệ p= 100/10000=0,01  I ĐÚNG.


 Tần số alen B: p = 0,01  tần số alen b: q = 0,99 IV SAI.
Cấu trúc di truyền của quần thể: 0,0001BB : 0,0198Bb : 0,9801bb II ĐÚNG.
Người vợ bị hói có kiểu gen là BB.
Người chồng không bị hói có kiểu gen là bb.
 sinh ra đời con có kiểu gen Bb. Nếu là con trai thì người con đó bị hói còn nếu là con gái
thì không bị hói. Vì vậy xác suất để đứa con đầu lòng của họ bị hói là 50%  III ĐÚNG.

Câu 115: C.
Ở phép lai ♂AaBb × ♀aabb. Ở tế bào sinh giao tử đực có cặp gen Aa không phân li trong
giảm phân I tạo 2 loại giao tử đột biến là Aa và o; các tế bào bình thường tạo alen A và a khi
kết hợp với giao tử A và a của cơ thể cái tạo các kiểu gen Aaa; aa; a; AA; Aa; AA; A; Aaa
C ĐÚNG.
Câu 116: A. Có 1 kết luận đúng là II.
I. Sau một năm (1981) núi lửa phun trào, tại vùng núi St Helens đã xuất hiện 14 -15 loài thực
vật, tuy nhiên số lượng cá thể rất ít, vì vậy độ che phủ chỉ đạt dưới 5%  I SAI.
II. Năm 1993, độ che phủ đạt mức cực đại sau đó bắt đầu có sự biến đổi nhẹ theo sự tăng hay
giảm của số lượng loài xung quanh mức 20% => Điều đó chứng tỏ, khi các loài thực vật xuất
hiện, độ che phủ tăng dần => môi trường dần thay đổi theo hướng thuận lợi hơn cho sự sinh
trưởng. Tuy nhiên, sau 20 năm tỷ lệ che phủ ở mức rất thấp => chứng tỏ đất còn nghèo dinh
dưỡng, khô hạn và chỉ thích hợp với một số loài => số loài không tăng tiếp tục trong thời
gian này  II ĐÚNG.

III. Diễn thế sau khi núi lửa phun trào không phải là diễn thế thứ sinh bởi vì: Khi núi lửa
phun trào, các chất khoáng nóng chảy với nhiệt độ và áp suất cao phun trào ra ngoài đã tiêu
diệt hết mọi sự sống, tạo ra một vùng đất có hàm lượng dinh dưỡng thấp, khô hạn và di
chuyển bề mặt. Sau khi nham thạch núi lửa đông đặc và nguội đi, do quá trình phong hóa,
vùng đất mới ra đời. Các sinh vật đến dần dần mới hình thành đất, làm nền cho sự quần tụ và
phát triển kế tiếp của các quần xã sinh vật => đó là diễn thế nguyên sinh.
IV. Một quần xã diễn thế đến đỉnh cực không thể diễn ra trong 18 năm, thời gian cho diễn
thế cần dài hơn rất nhiều. Số lượng loài của quần xã rất ít (ít hơn 25 loài) và đặc biệt độ che
phủ quá thấp đối với một quần xã trên cạn, chỉ đạt 15-20%. Nếu một quần xã đạt tới đỉnh cực
sẽ có độ che phủ cao (90 100%), độ đa dạng cao, phân tầng nhiều  SAI.

Câu 117: D. Cả 4 phát biểu đúng.


- Giả sử mạch phía trên là mạch làm khuôn: + Nếu chiều tổng hợp từ trái sang phải thì
mARN có trình tự: 5’ AUG UAX UAG UAA AGU GXX UUA AAG AUX GUA XAU3’.
Khi dịch mã cho chuỗi polipeptit chỉ có 3 aa →loại.
+ Nếu chiều tổng hợp từ phải sang trái thì mARN là:
3’ AUG UAX UAG UAA AGU GXX UUA AAG AUX GUA XAU5’.
Khi dịch mã cho 5 aa →đúng. Vậy chiều các mạch là:
Mạch khuôn: 5´—TAX ATG ATX ATT TXA XGG AAT TTX TAG XAT GTA-3´
Mạch bổ sung: 3´—ATG TAX TAG TAA AGT GXX TTA AAG ATX GTA XAT-5´
- Trình tự hai mạch của phân tử AND như sau:

 Nu đầu tiên của bộ ba mở đầu nằm ở vị trí +1 thuộc bộ ba số 2 II ĐÚNG.


- DNA: 3´ TAX GAT XTT TAA GGX AXT 5´
RNA: 5´ AUG XUA GAA AUU XXG UGA 3´
 Protein: Met – Leu – Glu – Ile – Pro  III ĐÚNG.
- Nếu xảy ra đột biến điểm dạng thay thế một cặp nu khác loại  cặp G-X được thay bằng
cặp A-T
 triplet quy định bọ mã di truyền tương ứng thay đổi từ UGA UAA cùng quy định tín
hiệu kết thúc chiều dài chuỗi polipeptit không thay đổi IV ĐÚNG
Câu 118: A.
BỐ 12 và mẹ 13 bị bệnh sinh con 18,19 bình thường  bệnh do gen trội quy định, quy ước
là A.
 kiểu gen của người 2,4,5,6,10,12,13- Aa; 1,3,7,8,9,11,14,15,16,18,19- aa; còn người 17 và
20 có kiểu gen A-  đáp án A ĐÚNG.
Câu 119: B. Có 2 phát biểu đúng là I và IV.
- P thuần chủng về đột biến mắt xù xì → F1: 100% ruồi cái kiểu dại → hai đột biến thuộc về
hai gen khác nhau (tương tác bổ sung trong sự quy định kiểu hình mắt hay 2 gen không alen
với nhau) → ruồi cái F1 dị hợp tử về 2 cặp gen; đột biến là lặn, kiểu dại là trội II SAI.
Qui ước 2 cặp gen tương ứng là A/a và B/b
- Kiểu hình ở F1 không đồng đều ở 2 giới: 100% ruồi cái mắt kiểu dại; 100% đực mắt xù xì→
gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính  I ĐÚNG.
- Từ số lượng cá thể ở đời lai F2 → Tỷ lệ kiểu hình ở F2 là:
+ Con cái: mắt kiểu dại : mắt xù xì = 1:1;
+ Con đực: mắt kiểu dại = 12,8%; mắt xù xì = 87,2%.
Nếu 2 gen phân ly độc lập, F1 x F1 không thể cho tỷ lệ phân ly ở F2 như đầu bài đã nêu.→ 2
gen liên kết không hoàn toàn trên nhiễm sắc thể X; xảy ra hoán vị gen trong giảm phân tạo
giao tử ở ruồi cái.
P ruồi cái dòng đột biến A (XaBXaB) x ruồi đực dòng đột biến B (XAbY) → F1: ruồi cái (XX)
100% mắt kiểu dại
→ ruồi cái F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo: XaBXAb IV ĐÚNG.
F2: 12,8% số ruồi đực có mắt kiểu dại XABY được tạo thành từ giao tử hoán vị gen XABcủa
ruồi cái → Tần số hoán vị gen = 12,8 x 2 = 25,6% III SAI.

Câu 120: C. Cả 4 phát biểu đúng.


I. Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn: ABCDE; AFDE; AFE; AGFDE; AGFE;
AGHIE.
II. Có 4 loài sinh vật tiêu thụ bậc 2: C,D,F,H.
III. Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi AFDE hoặc cấp 4 trong chuỗi
AGFDE; ABCDE.
IV. Giả sử H là vật kí sinh, trong quần xã có 4 nhóm mối quan hệ sinh thái khác loài: kí
sinh, vật ăn thịt con mồi, cạnh tranh, hợp tác.
ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO MA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPTQG NĂM HỌC 2022 – 2023
TRẬN MINH HỌA BGD NĂM Bài thi: Khoa học tự nhiên
2023
Môn thi: SINH HỌC
ĐỀ SỐ 8 – K2
Đề thi có 07 trang Thời gian: 50 Phút. Không kể thời gian điền đáp án.
--------------------------------------------

Họ và Tên:……………………………………………
Số báo danh:…………………………………………

Câu 81: Nếu P thuần chủng khác nhau n tính trạng phân li độc lập, thì số loại kiểu gen có thể có ở F2 là:
A. ln B. 3n C. 2n D. 4n
Câu 82: Bệnh hoặc hội chứng nào sao đây ở người do sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng sinh
không kiểm soát của một số loại tế bào?
A. Hội chứng Đao B. Bệnh hồng cầu liềm C. Bệnh ung thư D. Hội chứng Tơcnơ
Câu 83: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
B. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.
C. Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’  5.
D. Nhờ các Enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y.
Câu 84: Quần thể nào dưới đây có thành phần kiểu gen cân bằng di truyền?
A. 0,4AA : 0,5Aa : 0,1aa. B. 0,6AA : 0,3Aa : 0,1aa.
C. 0,2AA : 0,5Aa : 0,3aa. D. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa.
Câu 85: Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là
A. Lực đẩy của áp suất rễ. B. Lực hút do thoát hơi nước ở lá.
C. Lực liên kết giữa các phân tử nước. D. Lực bám của các phân tử nước với thành mạch.
Câu 86: Khi nói về vấn đề quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây sai?
A. Con người phải tự nâng cao nhận thức và sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên
B. Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lí, bảo tồn đa dạng sinh học
C. Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh
D. Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống
Câu 87: Tuổi sinh lí là:
A. thời điểm có thể sinh sản.
B. thời gian sống thực tế của cá thể.
C. tuổi bình quân của quần thể.
D. thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
Câu 88: Trong một gia đình, gen trong ti thể của người con trai có nguồn gốc từ
A. Ti thể của bố. B. Ti thể của bố hoặc mẹ.
C. Ti thể của mẹ. D. Nhân tế bào của cơ thể mẹ.
Câu 89: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí
thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 2 ruổi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A. X A X A × X a Y B. X a X a × X A Y C. X A X a × X a Y D. X A X a × X A Y
Câu 90: Thao tác nào sau đây không thuộc các khâu của kỹ thuật chuyển gen?
A. Cắt và nối ADN của tế bào cho và tế bào tách plasmit ra khỏi tế bào.
B. Tách ADN nhiễm sắc thể của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào nhận.
C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D. Dung hợp hai tế bào trần khác loài.
Trang 1
Câu 91: Hình nào dưới đây mô tả cấu trúc không gian của 1 đoạn ADN
5' XAXGTXA3' 5' UAXXGUA3' 5' XAXGTXA3' 5' UAXXGUA3'
A. B. C. D.
3'GTGXAGT5 ' 5' AUGGXAU3' 5'GTGXAGT3' 3' AUGGXAU5 '
Câu 92: Cho 2 kiểu gen AaBb và AB/ab. Hãy chọn kết luận đúng.
A. Các gen đều nằm trên một cặp NST B. Các gen luôn tác động riêng lẻ
C. Gen trội lấn át gen lặn D. Các gen đều dị hợp hai cặp gen
Câu 93: Nhận định nào sau đây là đúng về phân tử ARN?
A. Tất cả các loại ARN đều có cấu tạo mạch thẳng.
B. Trên các tARN có các anticôđon giống nhau.
C. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm.
D. Trên phân tử mARN có chứa các liên kết bổ sung A - U, G - X.
Câu 94: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi:
A. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần
thể.
B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 95: Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.
B. Khi môi trường có lactozo thì các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã với số lần bằng nhau.
C. Vùng khởi động (P) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
D. Khi môi trường không có lactozo thì gen điều hòa (R) không phiên mã.
Câu 96: Cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đ ồng:
A. Chân chuột chũi và chân dế chũi B. Vây cá mập và cánh bướm
C. Mang cá và mang tôm D. Tay người và vây cá voi
Câu 97: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là?
A. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể. B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
C. Đột biến gen. D. Biến dị cá thể.
Câu 98: Mối quan hệ nửa ký sinh - vật chủ thuộc về cặp sinh vật nào dưới đây?
A. Cỏ dại - lúa. B. Dây tơ hồng - cây nhãn.
C. Tầm gửi - cây hồng xiêm. D. Giun đũa - lợn.
Câu 99: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng
số loại alen của gen này trong quần thể?
A. Đột biến đảo đoạn NST B. Đột biến chuyển đoạn
C. Đột biến đa bội D. Đột biến gen
Câu 100: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất
A. khi tế bào nguyên thủy được hình thành thì tiến hóa sinh học sẽ kết thúc
B. các đại phân tử hữu cơ đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa sinh học
C. các tế bào sơ khai là khởi đầu của giai đoạn tiến hóa sinh học
D. các chất hữu cơ đơn giản đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa hóa học
Câu 101: Phép lai nào sau đây cho đời con có 3 kiểu gen?
A. AABB x AaBb. B. AABB x AaBb. C. AaBB x Aabb. D. AaBB x aaBb.
Câu 102: Ở người, bộ cơ quan đảm nhận chức năng tiêu hóa hóa học chính và tham gia vào quá
trình hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu cho cơ thể là:
A. Dạ dày B. Ruột non C. Thực quản D. Ruột già
Câu 103: Ông Dũng, 50 tuổi, người Việt Nam khi đo huyết áp thu được kết quả hiện trên máy như hình bên.

Trang 2
Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng:
I. Huyết áp tâm thu (ứng với lúc tim co) bằng 140mmHg.
II. Huyết áp tâm trương ( ứng với lúc tim dãn) bằng 90mmHg.
III. Nếu bác sỹ do huyết áp cho ông Hải bằng huyết áp kế đồng hồ thi khi nghe thấy tiếng tim đập đầu
tiên là lúc kim đồng hồ chi vào số 90
IV. nếu kỹ thuật và kết quả đo chính xác thì ông Hải bị bệnh cao huyết áp
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 104: Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sử dụng biện pháp chọn giống và bón phân hợp lý sẽ giúp tăng hệ số kinh tế của cây trồng.
B. Quang hợp quyết định 90% đến 95% năng suất cây trồng.
C. Diệp lục b là sắc tố trực tiếp chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng ATP.
D. Quang hợp diễn ra ở bào quan lục lạp.
Câu 105: Tỷ lệ đực: cái ở ngỗng và vịt lại là 40:60 hay (2/3) vì
A. nhiệt độ môi trường B. tỷ lệ tử vong giữa 2 giới không đều
C. tập tính đa thê D. phân hóa kiểu sinh sống
Câu 106: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương
đồng khác nhau thì chúng
A. di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết .
B. sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
C. luôn có số lượng, thành phần và trật tự các nuclêôtit giống nhau.
D. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng.
Câu 107: Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn ở hệ sinh thái trên cạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Tất cả các loài động vật ăn thực vật đều được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1.
II. Bậc dinh dưỡng cấp 1 có thể có tổng sinh khối lớn nhất.
III. Các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 1.
IV. Mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 108: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người do gen này nằm ở vùng không tương
đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định.

Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, người dị hợp về bệnh P là người số
Trang 3
A. 3. B. 5. C. 9. D. 7.
Câu 109: Loài Raphanus brassica có bộ NST 2n=36 là một loài mới được hình thành theo sơ đồ: Raphanus
sativus (2n=18) × Brassica oleraceae (2n=18) → Raphanus brassica (2n=36). Hãy chọn phát biểu đúng về
quá trình hình thành loài mới này.
A. Đây là quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý.
B. Khi mới được hình thành, loài mới không sống cùng môi trường với loài cũ.
C. Quá trình hình thành loài diễn ra trong thời gian tương đối ngắn.
D. Đây là phương thức hình thành loài xảy ra phổ biến ở các loài động vật.
Câu 110: Khi nói về đột biến NST, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến đảo đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
B. Đột biến cấu trúc NST thực chất là sự sắp xếp lại những khối gen trên và giữa các NST.
C. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một NST.
D. Có thể sử dụng đột biến đa bội để xác định vị trí của gen tên NST.
Câu 111: Quan hệ giữa các loài góp phần quan trọng đảm bảo cân bằng sinh học của quần xã. Khi nghiên
cứu biến động số lượng cá thể của quần thể nai và chó sói trên một hòn đảo từ năm 1980 đến năm 2015, các
nhà nghiên cứu đã thu được kết quả như hình bên.

Cho các phát biểu sau:


1. Kích thước của quần thể nai phụ thuộc vào hai yếu tố sinh thái chính là quần thể sói và nguồn sống.
2. Quần thể chó sói tăng nhanh từ năm 1990 đến năm 2000 bởi vì nguồn sống dồi dào
3. Sau năm 2015, nếu môi trường sống trên đảo ổn định, ít thay đổi thì kích thước quần thể nai sẽ ổn định
4. Sự tăng hay giảm kích thước quần thể của nai và chó sói không liên quan chặt chẽ với nhau.
Số phát biểu đúng là.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 112: Năm 1919, Calvin Bridges nghiên cứu một đột biến lặn liên kết nhiễm sắc thể (NST) X quy định
màu mắt hồng eosin ở ruồi giấm (Drosophila). Khi nuôi các ruồi mắt màu hồng eosin thuần chủng, ông phát
hiện một tỉ lệ hiếm các cá thể con biến dị có mắt màu hồng nhạt hơn, gọi là mắt màu kem. Cho lai giữa các
cá thể mắt màu kem, ông thu được dòng thuần chủng mắt màu kem. Cho lai các con đực mắt màu kem từ
dòng thuần chủng này với con cái thuần chủng mắt màu đỏ kiểu dại, tất cả các cá thể F1 thu được đều có
mắt màu đỏ. Khi cho F1 lai với nhau, ở F2 Calvin Bridges thu được 104 ruồi cái mắt đỏ, 52 ruồi đực mắt đỏ,
44 ruồi đực mắt hồng eosin và 14 ruồi đực mắt màu kem, tương đương tỉ lệ phân li 8:4:3:1.Cho các phát
biểu sau:
1. Tính trạng do 2 gen qui định và alen đột biến của mỗi gen là lặn.
Trang 4
2. Kết quả F1 cho thấy đỏ là trội hoàn toàn so với hồng eosin và mắt kem.
3. Kết quả F2 cho thấy gen quy định màu mắt kem phân ly độc lập so với gen eosin và nằm trên NST
thường.
4. Tỉ lệ phân li mỗi gen của F1 khi đem lai thuận là: 1/2♀XoeXoe : 1/2 ♂XoeY và 3/4 K‒ và 1/4 kk.
5. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 đều khi đem lai thuận là: 3/8 cái eosin : 3/8 đực eosin : 1/8 cái kem : 1/8 đực kem.
Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 113: Nghiên cứu thành phần kiểu gen của một quần thể qua các thế hệ thu được kết quả như sau
Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa
P 0,01 0,18 0,81
F1 0,01 0,18 0,81
F2 0,10 0,60 0,30
F3 0,16 0,48 0,36
F4 0,20 0,40 0,40
Khi nói về quần thể trên có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Từ thế hệ F1 đến F2 quần thể có thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
II. Tần số alen trội tăng dần qua các thế hệ.
III. Ở thế hệ F1 và F2 quần thể ở trạng thái cân bằng
IV Chọn lọc tự nhiên tác động từ F3 đến F4 theo hướng loại bỏ kiểu hình lặn.
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Câu 114: Cho các phép lai sau:
(1) AAaaBBbb × AAAABBBb. (2) AaaaBBBB × AaaaBBbb.
(3) AaaaBBbb × AAAaBbbb. (4) AAAaBbbb × AAAABBBb.
(5) AAAaBBbb × Aaaabbbb. (6) AAaaBBbb × AAaabbbb.
Biết các cây tứ bội giảm phân cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết,
những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo t ỷ l ệ : 8 : 4 : 4 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 l à
A. (1), (5). B. (2), (5). C. (3), (6). D. (2), (4).
Câu 115: Người ta tiến hành 2 phép lai ở bướm tằm như sau:
- Phép lai 1: Cho một bướm tằm đực sinh ra từ kén màu vàng, hình bầu dục giao phối với một bướm tằm
cái sinh ra từ kén màu trắng, hình dài thu được F1: 50% kén màu vàng, hình dài: 50% kén màu trắng, hình
bầu dục.
- Phép lai 2: Cho một bướm tằm cái sinh ra từ kén màu vàng, hình bầu dục giao phối với một bướm tằm
đực sinh ra từ kén màu trắng, hình dài thu được F1 gồm:
672 kén màu vàng, hình dài gồm 335 bướm cái và 337 bướm đực
672 kén màu trắng, hình bầu dục gồm 337 bướm cái và 335 bướm đực
128 kén màu vàng, hình bầu dục gồm 63 bướm cái và 65 bướm đực
128 kén màu trắng, hình dài gồm 65 bướm cái và 63 bướm đực
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; các gen nằm trên NST thường và
hoán vị gen chỉ xảy ra ở bướm tằm đực và tần số hoán vị là không đổi qua các thế hệ; không phát sinh đột
biến. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Phép lai 1 và 2 là phép lai thuận nghịch.
II. Các trứng có kén trắng, hình bầu dục ở đời F1 của phép lai 1 sẽ chỉ nở ra toàn tằm đực.
III. Trong số trứng có kén vàng, hình dài thu được ở phép lai 2, xác suất để trứng nở thành bướm tằm cái
là 71%.
IV. Người ta chọn những trứng có kén trắng, hình dài ở F1 của phép lai 2 cho nở thành tằm con, đến khi
Trang 5
chứng lớn lên, người ta cho chúng giao phối ngẫu nhiên với nhau sinh ra thế hệ F2. Trong số trứng thu
được ở F2, số trứng trắng, hình dài chiếm tỷ lệ 21%.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 116: Cho đồ thị thể hiện sự biến đổi số lượng cá thể của hai loài động vật A và B theo thời gian trong
môi trường sống (không tính đến di nhập cư).

Dựa vào sự biến đổi số lượng cho các phát biểu sau:
1. Khi môi trường biến động, loài A thay đổi số lượng nhanh chóng hơn loài B.
2. Loài A có đặc điểm: Kích thước lớn, tuổi thọ cao, sinh sản chậm, tiềm năng sinh học thấp hơn.
3. Loài B có đặc điểm: Kích thước nhỏ, tuổi thọ ngắn, sinh sản nhanh, nhiều, có tiềm năng sinh học cao.
4. Khi kích thước quần thể bị suy giảm khả năng phục hồi của loài A cao hơn do loài này có tiềm năng
sinh học cao.
Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 117: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi không xảy ra đột biến, không có chọn lọc tự nhiên, không có di - nhập gen, nếu thành phần kiểu
gen và tần số alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
II. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm
giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn
với vốn gen của quần thể ban đầu.
III. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của
quần thể và ngược lại.
IV. Sự thay đổi đột ngột của điều kiện thời tiết làm giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể có thể dẫn
tới loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 118: Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loại động vật và thực vật quý
hiếm, cần ngăn chặn các hành động nào sau đây?
(1) Khai thác thủy, hải sản vượt quá mức cho phép.
(2) Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng.
(3) Săn bắt, buôn bán và tiêu thụ các loài động vật hoang dã.
(4) Bảo vệ các loài động vật hoang dã.
(5) Sử dụng các sản phẩm từ động vật quý hiếm: mật gấu, ngà voi, cao hổ, sừng tê giác,…
A. (1), (2), (4). B. (2), (4), (5). C. (1), (3), (5). D. (2), (3), (4).
Câu 119: Khi nói về thành phần của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một hệ sinh thái luôn có các loài sinh vật và môi trường sống của sinh vật.
II. Tất cả các loài động vật đều được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ
III. Sinh vật phân giải có chức năng chuyển hóa chất vô cơ thành chất hữu cơ để cung cấp cho các sinh
vật tiêu thụ trong hệ sinh thái.
Trang 6
IV. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu sinh của hệ sinh thái.
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Câu 120: Ở một loài động vật, xét một bệnh di truyền do một đột biến điểm làm alen bình thường. M thành
alen đột biến m. Có một số thông tin di truyền được cho bởi 2 bảng dưới đây:
Bảng 1 - Một phần của bảng mã di truyền
Chữ cái thứ 1 Chữ cái thứ hai Chữ cái thứ 3
A G T X
A Phe Ser Tyr Cys A
G Leu Pro His Arg A
X Aal Ala Glu Gly T

Bảng 2 - Một phần trình tự ADN


Trình tự mạch gốc ADN Trình tự axit amin
(Chiều 3’ - 5’ )
Alen M - XTT GXA AAA- -Glu-Arg-Phe-
Alen m - XTT GTA AAA-
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Đã xảy ra đột biến làm thay thế một cặp A-T thành 1 cặp G-X.
B. Trật tự axit amin được mã hóa từ alen m là Glu-His-Phe.
C. Nếu alen M có 300 nucleotit loại T thì alen m cũng có 300 nucleotit loại T.
D. Nếu alen M phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 250 nucleotit loại A thì alen m phiên mã 2 lần
cũng cần 250 nucleotit loại A.

Trang 7
ĐÁP ÁN
81.B 82.C 83.C 84.D 85.C 86.C 87.D 88.C 89.C 90.D
91.A 92.D 93.C 94.D 95.B 96.D 97.D 98.A 99.C 100.D
101.C 102.B 103.A 104.C 105.B 106.B 107.C 108.A 109.C 110.D
111.B 112.C 113.B 114.B 115.A 116.A 117.A 118 119.C 120.B
LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 81: Đáp án B


Số loại kiểu gen là 3n
Câu 82: Đáp án C
Câu 83: Đáp án C
C. Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’  5.  sai, ADN polimeraza
tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’-3’
Câu 84: Đáp án D
Quần thể có cấu trúc xAA : yAa : zaa cân bằng di truyền khi x + y = 1.
Câu 85: Đáp án C
Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là: Lực hút do thoát hơi nước ở lá.
Câu 86: Đáp án C
Câu 87: Đáp án D
Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
Câu 88: Đáp án là C
Gen trong ti thể di truyền theo dòng mẹ nên luôn được nhận từ ti thể của mẹ.
Câu 89: Đáp án C
- Cỏ dại và lúa là cạnh tranh.
- Dây tơ hồng và cây nhãn là ký sinh,
- Tầm gửi và cây hồng xiêm là nửa ký sinh.
- Giun đũa và lợn là ký sinh.
Lưu ý: Sinh vật ký sinh hoàn toàn không có khả năng tự dưỡng, sinh vật nửa ký sinh vừa lấy các chất
nuôi sống từ sinh vật chủ, vừa có khả năng tự dưỡng.
- Tầm gửi có thể tự dưỡng bằng cách quang hợp, và có thể lấy chất dinh dưỡng từ cây hồng xiêm.
Câu 90: Đáp án D
Dung hợp hai tế bào trần khác loài thuộc Công nghệ tế bào thực vật.
Câu 91: Đáp án A
5' XAXGTXA3'
Hình mô tả cấu trúc không gian của 1 đoạn ADN
3'GTGXAGT5 '
Lưu ý: các loại nu của ADN, chiều, nguyên tắc bổ sung.
Câu 92: Đáp án D
Cho 2 kiểu gen AaBb và AB/ab. Các gen đều dị hợp hai cặp gen
Câu 93: Đáp án C
A. Tất cả các loại ARN đều có cấu tạo mạch thẳng.  sai, tARN và rARN có các đoạn liên kết bổ sung,
không phải mạch thẳng
B. Trên các tARN có các anticôđon giống nhau.  sai, trên mỗi tARN có 1 bộ ba đối mã khác nhau
C. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm.  đúng
D. Trên phân tử mARN có chứa các liên kết bổ sung A - U, G - X.  sai, mARN không có liên kết bổ
sung.
Câu 94: Đáp án D
Trang 8
Câu 95: Đáp án B
A. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.  sai, gen điều hòa (R) không nằm trong
thành phần của opêron Lac
B. Khi môi trường có lactozo thì các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã với số lần bằng nhau.  đúng
C. Vùng khởi động (P) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.  sai, vùng vận
hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
D. Khi môi trường không có lactozo thì gen điều hòa (R) không phiên mã.  sai, gen điều hòa luôn phiên
mã kể cả khi môi trường có hay không có lactozo.

Câu 96: Đáp án D


Tay người và vây cá voi là cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồ ng.
Câu 97: Đáp án D
Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là biến dị cá thể.
Câu 98: Đáp án A
Phát biểu sai là A, mỗi loài có một giới hạn sinh thái về 1 nhân tố là khác nhau.
Câu 99: Đáp án C
Đột biến đảo đoạn, chuyển đoạn NST và đột biến gen: Có tối đa 2 alen của gen đó trong tế bào.
Đột biến đa bội: Có thể làm tăng số lượng alen trong 1 tế bào vì đột biến đa bội có dạng: 3n, 4n,.
Câu 100: Đáp án D
A.sai, khi tế bào nguyên thủy được hình thành thì tiến hóa sinh học sẽ kết thúc
B.sai các đại phân tử hữu cơ đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa hóa học
C.sai, tế bào sơ khai là khởi đầu của giai đoạn tiến hóa sinh học
D.đúng
Câu 101: Đáp án C
Câu 102: Đáp án B
Ở người, bộ cơ quan đảm nhận chức năng tiêu hóa hóa học chính và tham gia vào quá trình hấp thụ chất
dinh dưỡng chủ yếu cho cơ thể là ruột non.
Câu 103: Đáp án A
Vận dụng kiến thức trong bài 21 SGK Sinh 11 cơ bản : THỰC HÀNH : đo một số chỉ tiêu sinh lí ở người
Phân tích kết quả :
140mmHg là huyết áp tâm thu tương ứng với khi tim co
90mmHg là huyết áp tâm trương tương ứng với khi tim dãn
Xét các phát biểu
I,II đúng
III sai, tiếng nghe thấy đầu tiên ứng với huyết áp tối đa 140mmHg
IV đúng, huyết áp tối đa ở người Việt Nam trưởng thành là 110 – 120mmHg
Câu 104: Đáp án C
Phát biểu sai về quang hợp là C, diệp lục a là sắc tố trực tiếp chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng
lượng ATP.
Câu 105: Đáp án B
Ở ngỗng và vịt có tỷ lệ giới tính 2/3 do tỷ lệ tử vong giữa 2 giới không đều.
SGK Sinh 12 trang 161
Câu 106: Đáp án B.
Các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng phân li độc lập trong quá
trình giảm phân hình thành giao tử.
Câu 107: Đáp án C
I sai vì động vật ăn thực vật thì được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2.

Trang 9
II đúng vì ở hệ sinh thái trên cạn thì tổng sinh khối của thực vật luôn lớn hơn tổng sinh khối của các bậc
còn lại (Vì hiệu suất sinh thái thường chỉ chiếm 10%).
III đúng vì sinh vật sản xuất thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1. Cho nên loài ăn sinh vật sản xuất là sinh vật bậc
2 nhưng thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 1.
IV đúng vì trong một lưới thức ăn có rất nhiều loài cho nên mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài.
Câu 108: Đáp án A
Bệnh do gen nằm trên NST giới tính X, mà người số 2 bị bệnh M sinh con gái số 5 không bị bệnh M. →
bệnh M do alen lặn quy định; Người mẹ số 5 không bị bệnh P nhưng sinh con trai số 9 bị bệnh P nên suy
ra bệnh P do alen lặn quy định.
Vì người số 7 đã nhận alen bị bệnh P từ người số 3. Người số 3 có kiểu gen XABXaB hoặc XAbXaB.
Câu 109: Đáp án C
Ở quá trình này, loài mới có bộ NST bằng tổng bộ NST của 2 loài cũ, chứng tỏ loài mới này được hình
thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa. Loài được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa thì
tốc độ hình thành loài nhanh và thời gian hình thành loài thường ngắn. → Đáp án C.
Phương thức hình thành loài này phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật.
Câu 110: Đáp án D
Trong các phát biểu trên, D sai vì đột biến mất đoạn và đột biến lệch bội mới có thể dùng để xác định vị
trí của gen tên NST.
Câu 111: Đáp án B
1. Đúng. Kích thước của quần thể nai phụ thuộc vào hai yếu tố sinh thái chính:
- Quần thể chó sói: nai là con mồi của chó sói do đó số lượng nai sẽ phụ thuộc vào số lượng chó sói. Khi
số lượng chó sói tăng thì số lượng nai sẽ giảm và ngược lại.
- Nguồn sống: Nơi làm tổ, thức ăn, nơi ẩn náu. cũng là nhân tố giới hạn kích thước của quần thể nai. Khi
nguồn sống dồi dào, các cá thể tăng khả năng hỗ trợ lẫn nhau khai thác nguồn sống, chống lại tác động
bất lợi của môi trường, vật ăn thịt. cho nên tăng khả năng sinh sản, giảm tỷ lệ tử vong ⟶ kích thước quần
thể tăng. Khi nguồn sống hạn hẹp, cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng, dẫn đến tăng tỷ lệ tử
vong, giảm khả năng sinh sản ⟶ kích thước quần thể giảm.
2. Đúng. Quần thể chó sói tăng nhanh từ năm 1990 đến năm 2000 bởi vì từ năm 1985 đến 1995 kích
thước của quần thể nai tăng cao ⟶ nguồn sống dồi dào.
Sau năm 2000 kích thước quần thể chó sói giảm nhanh rồi duy trì ở mức xung quanh ngưỡng 200 - 300
cá thể do số lượng nai giảm mạnh.
3. Đúng. Sau năm 2015, nếu môi trường sống trên đảo ổn định, ít thay đổi thì kích thước quần thể nai sẽ
ổn định bởi vì: Kích thước của quần thể cân bằng với sức chứa của môi trường. Nếu kích thước quần thể
tăng lên quá cao, tới sức chứa của môi trường, quần thể sẽ tự điều chỉnh để giảm số lượng và ngược lại.
4. Sai. Chó sói – vật ăn thịt sẽ khống chế kích thước quần thể nai. Sự tăng hay giảm kích thước quần thể
của nai và chó sói có liên quan chặt chẽ với nhau.

Câu 112: Đáp án C


- Phép lai ♀ mắt đỏ (kiểu dại) × ♂ mắt kem → F1: 100% mắt đỏ → F2: 104 ♀ kiểu dại : 52 ♂ kiểu dại :
44 ♂ hồng eosin : 12 ♂ mắt kem (tỉ lệ 8:4:3:1)
- Do có (8 + 4 + 3 + 1 =) 16 tổ hợp giao tử (là biến thể của tỉ lệ 9:3:3:1)  tính trạng do 2 gen qui định
mà alen đột biến của mỗi gen là lặn.
- Mắt màu kem xuất hiện tần số thấp trong dòng thuần chủng đột biến lặn eosin  đột biến màu kem làm
thay đổi mức biểu hiện của alen đột biến eosin, mà không ảnh hưởng alen kiểu dại mắt đỏ. Kết quả F1
cho thấy đỏ là trội hoàn toàn so với hồng eosin và mắt kem,

Trang 10
- Kết quả F2 cho thấy gen quy định màu mắt kem phân ly độc lập với gen eosin và nằm trên NST thường
(nếu không sẽ không xuất hiện các con đực màu mắt eosin ở F2).
- Kí hiệu XOE là alen quy định kiểu dại liên kết X, tương ứng đột biến mắt hồng eosin là Xoe; Alen kiểu
dại (trội) K không ảnh hưởng biểu hiện của alen Xoe, còn alen đột biến (lặn) k ảnh hưởng biểu hiện của
alen Xoe tạo kiểu hình màu kem.
- Có sơ đồ phép lai: P: ♀XOEXOEKK × ♂XoeYkk  F1 ♀XOEXoeKk x ♂XOEYKk  F2 có tỉ lệ phân li
cho mỗi gen là 1/2 ♀XOE ‒ : 1/4 ♂XOE : 1/4 ♂Xoe : 3/4 K‒ : 1/4kk; tổ hợp lại ta có 8 ♀ kiểu dại (mắt đỏ) :
4 ♂ kiểu dại (mắt đỏ) : 3 ♂ mắt hồng eosin : 1 ♂ mắt kem
- Phép lai thuận ♀mắt hồng eosin thuần chủng × ♂ mắt kem thuần chủng
⟶ P: XoeXoeKK × XoeYkk  F1 ♀XoeXoeKk × ♂XoeYKk (1/2 cái mắt eosin : 1/2 đực mắt oesin); tỉ lệ
phân li mỗi gen 1/2♀XoeXoe : 1/2 ♂XoeY và 3/4 K‒ và 1/4 kk  F2 3/8 XoeXoeK- (3/8 cái mắt eosin):
3/8XoeYK- (3/8 đực mắt eosin):1/8XoeXoekk (1/8 cái mắt kem):1/8XoeYkk (1/8 đực mắt kem
- Viết phép lai nghịch đúng (tham khảo phép lai thuận), dẫn đến cùng ra tỉ lệ kiểu hình ở F2 đều là 3/8
cái eosin : 3/8 đực eosin : 1/8 cái kem : 1/8 đực kem
⟶ Vậy chỉ có 5 sai.
Câu 113: Đáp án B
Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa Tần số alen
P 0,01 0,18 0,81 A=0,1; a = 0,9
F1 0,01 0,18 0,81 A = 0,1; a = 0,9
F2 0,10 0,60 0,30 A = 0,4; a = 0,6
F3 0,16 0,48 0,36 A = 0,4; a = 0,6
F4 0,20 0,40 0,40 A = 0,4; a = 0,6
Ở F3 cấu trúc di truyền thay đổi đột ngột, kiểu hình lặn giảm mạnh → có thể đang chịu tác động của các
yếu tố ngẫu nhiên.
I đúng
II sai
III sai
IV sai, tỷ lệ kiểu hình lặn ở F4 > F3
Câu 114: Đáp án B
(8 : 4 : 4 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1) = (1:4:1)(1:2:1)
Với tỉ lệ 1:4:1 ↔ 1 bên cho 3 loại giao tử với tỉ lệ 1:4:1: AAaa, BBbb bên còn lại chỉ cho 1 loại giao tử :
AAAA, BBBB.
Với tỉ lệ 1:2:1 ↔ 2 bên cho 2 loại giao tử giống nhau: Aaaa × Aaaa; AAAa × AAAa; Bbbb × Bbbb;
BBBb × BBBb.
Vậy các phép lai phù hợp là: (2) AaaaBBBB × AaaaBBbb; (5) AAAaBBbb × Aaaabbbb
Câu 115: Đáp án A
- Tỷ lệ kiểu hình: vàng / trắng = 1 : 1 ; bầu dục/ dài = 1:1 ở cả 2 phép lai → đây là phép lai phân tích, nếu
2 gen quy định 2 tính trạng này PLĐL thì F1 phải có tỷ lệ 1:1:1:1# đề → 2 gen này nằm trên 1 cặp NST
tương đồng.
Quy ước gen:
+ A quy định trắng trội hoàn toàn so với a quy định vàng;
+ B quy định dài trội hoàn toàn so với b quy định bầu dục.
ab Ab
Kiểu gen của P phép lai 1: (đực) × (cái)
ab aB
128
Ở phép lai 2 , tỷ lệ kén vàng, bầu dục = = 0, 08 → ab ở con đực là = 0, 08 là giao tử hoán vị → kiểu
1600
Trang 11
gen của
ab Ab
P : (cái) × ( đực ), f = 16%
ab aB
ab Ab aB Ab aB Ab ab Ab
Phép lai 1: × → F1 : : ⇔ F2 :1 :1 :1 :1
ab aB ab ab ab ab ab aB
Xét các phát biểu:
I đúng.
II sai, trứng có kén trắng hình bầu dục vẫn có thể nở thành con cái.
III đúng,
ab Ab
Phép lai 2 : × → ab(0, 42 Ab : 0, 42aB : 0, 08 AB : 0, 08ab) → trứng có kén vàng, hình dài = 0, 42 → tỉ
ab aB
lệ nở thành bướm cái là 0, 42 × 0,5 = 0, 21 .
IV sai,
Kén trắng, hình dài F1 của phép lai 2 cho giao phấn ngẫu nhiên:
AB AB ab
× ; f = 16% → = 0,5ab × 0, 42ab = 0, 21
ab ab ab
→ Số trứng trắng, hình dài: A-B- = 0, 5 + 0, 21 = 0, 71 .
Câu 116: Đáp án A
1, 4 đúng.
2. Sai vì loài A có đặc điểm: Kích thước nhỏ, tuổi thọ ngắn, sinh sản nhanh, nhiều, có tiềm năng sinh học
cao.
3. Sai vì loài B có đặc điểm: Kích thước lớn, tuổi thọ cao, sinh sản chậm, tiềm năng sinh học thấp hơn.
- Khi kích thước quần thể bị suy giảm khả năng phục hồi của loài A cao hơn do loài này có tiềm năng
sinh học cao.
Câu 117: Đáp án A
III sai. Vì với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen
của quần thể và ngược lại.

Câu 118: Đáp án C


Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loại động vật và thực vật quý hiếm,
cần ngăn chặn các hành động: (1), (3), (5).
Câu 119: Đáp án C
Khi nói về thành phần của hệ sinh thái, các phát biểu đúng là: I
II sai, giun đất là SVPG.
III sai, SVPG chuyển hoá chất hữu cơ thành vô cơ.
IV sai, xác chết của sinh vật xếp vào thành phần vô sinh.
Câu 120: Đáp án B
Alen M: − XTT GXA AAA −
Alen m-: − XTT GTA AAA−
→ đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T → A sai.
B.đúng.
Alen m: − XTT GTA AAA−
Axit amin: Glu – His – Phe –
C.sai, nếu alen M có 300 nucleotit loại T thì alen m có 301 nucleotit loại T.

Trang 12
D.sai, nếu alen M phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 250 nucleotit loại A thì alen m phiên mã 2 lần
cần 250 + 2 = 252 nucleotit loại A.
hơn

Trang 13
ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO MA TRẬN KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA 2023
MINH HỌA BGD NĂM 2023 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
ĐỀ SỐ 9 – T3 Môn thi thành phần: SINH HỌC
(Đề có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Tiêu chuẩn
Số báo danh:..........................................................................

Câu 81. Phân tử tARN có bộ ba đối mã (anticôđôn) là 3’AUG5’ sẽ khớp bổ sung với bộ ba mã sao (côđôn)
A. 5’TAX3’. B. 5’UAX3’. C. 3’UAX5’. D. 3’TAX5’.
Câu 82. Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây "truyền" năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật?
A. Tảo lục đơn bào. B. Chim bói cá.
C. Cá rô đồng. D. Tôm sông.
Câu 83. Đơn phân của protein là
A. axit béo. B. đường đơn. C. axit amin. D. nucleotit.
Câu 84. Thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện ở đại nào sau đây?
A. Đại Trung sinh. B. Đại Tân sinh. C. Đại Cổ sinh. D. Đại Thái cổ.
Câu 85. Giả sử 1 loài sinh vật có bộ NST 2n = 6; các cặp NST được kí hiệu là A, a; B, b; D,d. Cá thể có bộ NST
nào sau đây là thể một?
A. aaBd. B. AabDd. C. AaaBbDd. D. AABbdd.
Câu 86. Cây cà chua có gen làm quả chín bị bất hoạt, đây là thành tựu của
A. nuôi cấy hạt phấn. B. lai tế bào sinh dưỡng. C. lai hữu tínhD. công nghệ gen.
Câu 87. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen của quần
thể?
A. đột biến. B. các yếu tố ngẫu nhiên.
C. giao phối không ngẫu nhiên. D. di - nhập gen.
Câu 88. Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau chứng tỏ Người và tinh
tinh cùng nguồn gốc, loại bằng chứng này là
A. bằng chứng giải phẫu so sánh. B. bằng chứng phôi sinh học.
C. bằng chứng sinh học phân tử. D. bằng chứng địa lí sinh học.
Câu 89. Ở thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện chức năng hô hấp?
A. Lục lạp. B. Ti thể. C. Không bào. D. Mạng lưới nội chất.
Câu 90. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài
được gọi là
A. giao phối không ngẫu nhiên. B. chọn lọc tự nhiên.
C. di - nhập gen. D. đột biến.
Câu 91. Người ta cho một ít đất chứa vi khuẩn nitrat hóa vào một bình chứa dung dịch muối amoni. Nồng độ của
các ion amoni, nitrit và nitrat được đo trong vài tuần và kết quả được hiển thị trong biểu đồ sau.

Các chất tương ứng với X, Y, Z là


A. X là nitrit, Y là nitrat, Z là amoni. B. X là nitrat, Y là amoni, Z là nitrit.
C. X là nitrat, Y là nitrit, Z là amoni. D. X là amoni, Y là nitrit, Z là nitrat.
Câu 92. Ba loài ếch: Rana pipiens, Rana clamitans và Rana sylvatica, cùng sinh sống trong một ao. Song chúng
bao giờ cũng bắt cặp giao phối đúng với các cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví
dụ về kiểu cách li nào?
A. Cách li sinh thái. B. Cách li tập tính.
C. Cách li thời gian. D. Cách li sau hợp tử và con lai bất thụ.
Câu 93. Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại U ở môi trường nội bào liên kết bổ sung với loại nuclêôtit nào trên
mạch gốc của gen?
A. T. B. A. C. G. D. X.
Câu 94. Cây bí tam bội có số NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng là
A. 2n +1. B. 4n. C. 3n. D. 2n-1.
Câu 95. Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang?
A. Cá rô. B. Cá voi. C. Chim bồ câu. D. Giun tròn.
Câu 96. Quần thể thực vật tự thụ phấn nào sau đây có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội tăng dần qua các thế hệ?
A. 0,8DD: 0,2dd. B. 100%DD. C. 100%dd. D. 100%Dd.
Câu 97. Bào quan nào sau đây chứa gen di truyền theo dòng mẹ có ở tế bào thực vật?
A. Lục lạp. B. Lưới nội chất. C. Nhân tế bào. D. Riboxôm.
Câu 98. Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch?
A. Đảo đoạn. B. Mất đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Lặp đoạn.
Câu 99. Trong quá trình phiên mã tổng hợp mARN, enzim tổng hợp mạch mới theo chiều 5'-3' là
A. ligaza. B. ADN - pôlimeraza. C. amilaza. D. ARN - pôlimeraza.
Câu 100. Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử trên mạch thứ nhất của phân tử ADN này có tỉ lệ các loại
nuclêôtit là A:T:G:X=3:4:2:1. Tỉ lệ nuclêôtit loại G của cả phân tử ADN này là
A. 20%. B. 35%. C. 15%. D. 30%.
AB
Câu 101. Xét 1 tế bào sinh dục ở cơ thể động vật (2n) có kiểu gen giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ
ab
mỗi loại giao tử được tạo ra có thể là
A. 75%. B. 12,5%. C. 50%. D. 37,375%
Câu 102. Khi nói về di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
A. ADN của tất cả các loài sinh vật đều có dạng mạch thẳng.
B. Trong phiên mã, T của môi trường liên kết với A ở mạch mã gốc của gen.
C. Quá trình nhân đôi ADN và phiên mã đều thực hiện theo nguyên tắc bổ sung.
D. Trong dịch mã, ADN trực tiếp làm khuôn để tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
Câu 103. Trình tự nào sau đây thể hiện cường độ quang hợp tăng dần ở các nhóm thực vật?
A. C4 → CAM → C3. B. CAM → C3 → C4.
C. C3 → C4 → CAM. D. C4 → C3 → CAM.
Câu 104. Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số NST có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này khi
đang ở kì giữa của nguyên phân là
A. 19. B. 17. C. 18. D. 16.
Câu 105. Cô Hoa 52 tuổi, khi đo huyết áp bằng huyết áp kế điện tử thì màn hình hiển thị kết quả như hình bên.
Huyết áp tâm trương của cô Lan là
A. 40mmHg. B. 120mmHg. C. 80mmHg. D. 200mmHg.
Câu 106. Ở một loài chim, tính trạng màu lông do 2 cặp gen A,a và B, b quy định; trong đó cặp gen A,a nằm trên 1
cặp NST thường còn cặp gen B,b nằm ở vùng không tương đồng trên NST X. Khi trong kiểu gen có cả 2 gen trội A
và B cho kiểu hình lông đỏ, khi có 1 gen trội A cho kiểu hình lông hồng có 1 gen trội B cho kiểu hình lông vàng,
khi không có alen trội nào cho kiểu hình lông trắng. Tiến hành phép lai giữa con cái lông đỏ với con đực lông đỏ thu
được F1 có đầy đủ 4 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong số các cá thể đực lông
vàng F1, tỉ lệ cá thể đồng hợp tử 2 cặp gen là
A. 6,25% B. 43,75%. C. 25%. D. 50%.
Câu 107. Trong hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, gen cấu trúc Z tạo ra enzim β -galactosidase. Enzim
này tham gia phân giải đường lactôzo (đường đôi) thành glucôzo và galactôzo (đường đơn). Giả sử gen cấu trúc Z
bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp có thể không bị thay đổi thành phần axit amin.
II. Phân tử mARN do gen đột biến tổng hợp có thể dịch mã tạo enzim β - galactosidase.
III. Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp bị thay đổi 1 axit amin.
IV. Phân tử mARN do gen đột biến tổng hợp bị thay đổi 1 số côđon mã hoá axit amin.
A. 3. B. 4. C. 1 D. 2.
Câu 108. Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d phân li độc lập. Sử dụng cônsixin tác động lên đỉnh
sinh trưởng của một cây dị hợp tử 2 cặp gen để gây tứ bội hoá. Biết rằng chỉ xảy ra đột biến tứ bội mà không xảy ra
các đột biến khác. Theo lí thuyết, cây này giảm phân bình thường cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 216. B. 210. C. 102. D. 105.
Câu 109. Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
B. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau.
C. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
D. Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
Câu 110. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Thế
hệ xuất phát (P) của một quần thể có 40% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng; 40% số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp
2 cặp gen; 20% số cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa đỏ ở F2 số cây thuần chủng
chiếm
A. 9/160. B. 73/160. C. 73/89. D. 9/89.
Câu 111. Một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu
gen có cả alen trội A và alen trội B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại quy định thân thấp; alen D quy định hoa
đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Phép lai P: cây dị hợp 3 cặp gen × cây dị hợp 2 cặp gen, thu
được F1 gồm 21 loại kiểu gen trong đó các cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 7,5%, các cây thân thấp, hoa đỏ có 9
loại kiểu gen. Theo lí thuyết, trong tổng số các cây thu được ở F1, cây thân thấp, hoa đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 75%. B. 27,5%. C. 25%. D. 5%
Câu 112. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt nâu, alen B quy định thân
sọc trội hoàn toàn so với alen b quy định thân trơn, cho biết gen quy định màu mắt nằm trên NST thường, mỗi cặp
gen nằm trên 1 cặp NST. Cho cá thể đực mắt đỏ, thân sọc thuần chủng lai với cá thể cái mắt nâu, thân trơn thuần
chủng thu được F1, cho F1 ngẫu phối được F2, sau đó tiếp tục cho F2 ngẫu phối được F3 có 21 loại kiểu gen khác
nhau về màu mắt và hình dạng thân. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ, thân sọc thu được ở F3 là:
A. 1/64. B. 3/64 C. 9/64 D. 5/64
Câu 113. Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của đột biến đối với tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
II. Thể song nhị bội có thể nhân lên theo con đường sinh sản vô tính, vì vậy có thể hình thành loài mới.
III. Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài phổ biến ở động vật.
IV. Thể song nhị bội cách li sinh sản với các loài gốc.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 114. Trong một hồ nước thải, giàu chất hữu cơ, quá trình diễn thế kèm theo những biến đổi:
1. Chuỗi thức ăn mở đầu bằng mùn bã hữu cơ ở giai đoạn đầu, chuỗi thức ăn mở đầu bằng thực vật ưu thế ở giai
đoạn cuối.
2. Hô hấp giảm dần, còn sức sản xuất tăng dần.
3. Hàm lượng oxi tăng dần hàm lượng cacbon điôxit giảm dần.
4. Các loài có kích thước cơ thể lớn thay dần bằng các loài có kích thước cơ thể nhỏ.
5. Các loài có kích thước cơ thể nhỏ thay dần bằng các loài có kích thước cơ thể lớn.
A. 1,2,3,4 B. 2,3,4,5. C. 1,3,4,5. D. 1,2,3,5.
Câu 115. Cho phả hệ sau:

Biết bệnh M do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn, gen quy định nhóm máu có 3 alen ; kiểu gen
IAIA hoặc IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm
máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Gen quy định bệnh M và gen quy định nhóm máu phân li độc lập. Gia
đình người số 6 và số 8 có bố, mẹ, em gái - cả 4 người trong mỗi gia đình đều có nhóm máu khác nhau. Cặp 7 - 8 có
nhóm máu khác nhau. Theo lí thuyết, nếu người số 8 có kiểu gen dị hợp về nhóm máu thì cặp 7-8 sinh con có kiểu
gen đồng hợp về nhóm máu và không bị bệnh M chiếm
A. 1/16. B. 3/32 C. 3/16. D. 3/8.
Câu 116. Khi nói về bằng chứng tiến hóa, có bao nhiêu nội dung sau đây đúng?
I. Trong tiến hóa, các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh sự tiến hóa phân ly.
II. Ở các loài sinh vật, protein đều được cấu trúc từ khoảng 20 loại aa khác nhau là bằng chứng sinh học phân tử.
III. Bằng chứng tiến hóa có thể phân loại thành bằng chứng trực tiếp và bằng chứng gián tiếp.
IV. Bằng chứng hóa thạch cho biết loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 117. Ở ruồi giấm, xét một cơ thể bình thường có bộ NST được ký hiệu là AaBbDdXY, trong đó XY là cặp
NST giới tính, các cặp Aa, Bb, Dd là NST thường. Có 3 tế bào của cơ thể này thực hiện giảm phân bình thường.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 12 tế bào giao tử được tạo ra.
II. Số giao tử có bộ NST AbdX có thể là 8.
III. Tỉ lệ giao tử abdY là 1/8.
IV. Chọn ngẫu nhiên một giao tử, xác suất giao tử được chọn có bộ NST ABDX là 12,5%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 118. Cừu Dolly (05/07/1996) là động vật
có vú đầu tiên được nhân bản vô tính trên thế
giới. Quy trình nhân bản được mô tả như
sau:Khi nói về quá trình nhân bản trên, có bao
nhiêu nhận định sau đây là đúng?
(I) Cừu (S) là cừu Dolly.
(II) Sản phẩm của bước 5 là hợp tử.
(III) Tế bào Y là tế bào xoma.
(IV) Bước 7 là chuyển gen vào cừu cái mang
thai hộ.
(V) Tế bào X là tế bào tuyến vú.

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 119. Loài cá vược miệng nhỏ (Micropterus
dolomieu) được du nhập vào một khu vực nghiên
cứu trong thí nghiệm sau. Để bảo vệ các loài cá bản
địa, một chương trình loại bỏ loài cá vược miệng
nhỏ này đã được bắt đầu ở hồ Little Moose vào năm
2000 (được biểu thị bằng đường thẳng đứng trong
Hình). Chương trình này được diễn ra liên tục cho
đến năm 2007. Một nhóm nghiên cứu đã kiểm tra
ảnh hưởng của việc loại bỏ quần thể cá vược miệng
nhỏ này. Họ thấy rằng, trong khi tổng sinh khối của
quần thể giảm thì kích thước quần thể tăng lên. Để
xác định nguyên nhân của hiện tượng này, họ đã
chia quần thể thành ba nhóm dựa trên kích thước cá
thể: cá dưới một tuổi (kích thước <100 mm, Hình a),
cá non (100-200 mm, Hình b) và cá trưởng thành (>
200 mm, Hình c). Nhóm nghiên cứu đã thu thập hai
đợt lấy mẫu trong mỗi năm (mùa xuân và mùa thu).
Kết quả được hiển thị trong Hình:
(Đường liền nét: lấy mẫu vào mùa xuân/ đường đứt
nét: lấy mẫu vào mùa thu)
Quan sát hình ảnh và cho biết trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I. Sự loại bỏ ảnh hưởng nhiều nhất tới loại cá độ tuổi trưởng thành.
II. Sự giảm số lượng cá trưởng thành không làm thay đổi tỉ lệ sinh sản thành công.
III. Sự suy giảm độ nhiều của cá trưởng thành đã làm giảm sự cạnh tranh trong quần thể, do đó số lượng cá thể cá
dưới một tuổi và cá non có thể sống sót là nhiều hơn.
III. Theo thời gian, độ tuổi trung bình của quần thể cá vược này có xu hướng giảm.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 120. Cho biết các codon mã hóa 1 số amino acid như sau:
Axit amin Met Phe Leu Tyr Asp Glu
Codon 5’AUG3’ 5’UUU3’ 5’UUA3’ 5’UAU3’ 5’AAU3’ 5’GAA3’
5’UUX3’ 5’UUG3’ 5’UAX3’ 5’AAX3’ 5’GAG3’
Một đoạn mạch mã gốc của alen A có chức năng tổng hợp protein có trình tự nucleotide gồm:
3’… AAG TTA XTT AAX ATG……ATX5’.
Alen A bị đột biến điểm tạo ra 4 alen mới có trình tự như sau:
A1: 3’… AAT TTA XTT AAX ATG……ATX5’.
A2: 3’… AAG TTA XTT TAX ATG……ATX5’.
A3: 3’… AAG TTG XTT AAX ATG……ATX5’.
A4: 3’… AAG TTA XTX AAX ATG……ATX5’.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu alen chắc chắn tổng hợp nên protein không thay đổi?
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
BẢNG ĐÁP ÁN

1B 2A 3C 4A 5B 6D 7C 8C 9B 10C 11C 12B 13B 14C 15A


16D 17A 18D 19D 20C 21C 22D 23B 24B 25C 26D 27D 28C 29D 30C
31C 32C 33C 34C 35B 36A 37A 38A 39B 40A

Câu 81. Phân tử tARN có bộ ba đối mã (anticôđôn) là 3’AUG5’ sẽ khớp bổ sung với bộ ba mã sao (côđôn)
A. 5’TAX3’. B. 5’UAX3’. C. 3’UAX5’. D. 3’TAX5’.
Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã: A-U; G-X và ngược lại
Cách giải:
Phân tử tARN có bộ ba đối mã (anticôđôn) là 3’AUG5’ sẽ khớp bổ sung với bộ ba mã sao (côđôn) 5’UAX3’.
Chọn B
Câu 82. Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây "truyền" năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật?
A. Tảo lục đơn bào. B. Chim bói cá. C. Cá rô đồng. D. Tôm sông.
Hướng dẫn giải
A.
Tảo lục đơn bào thuộc nhóm thực vật.
Câu 83. Đơn phân của protein là
A. axit béo. B. đường đơn. C. axit amin. D. nucleotit.
Hướng dẫn giải
C.
Câu 84. Thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện ở đại nào sau đây?
A. Đại Trung sinh. B. Đại Tân sinh. C. Đại Cổ sinh. D. Đại Thái cổ.
Hướng dẫn giải
A.
Thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện ở đại trung sinh.
Câu 85. Giả sử 1 loài sinh vật có bộ NST 2n = 6; các cặp NST được kí hiệu là A, a; B, b; D,d. Cá thể có bộ NST
nào sau đây là thể một?
A. aaBd. B. AabDd. C. AaaBbDd. D. AABbdd.
Hướng dẫn giải
B.
AabDd là thể một ở gen b.
Câu 86. Cây cà chua có gen làm quả chín bị bất hoạt, đây là thành tựu của
A. nuôi cấy hạt phấn. B. lai tế bào sinh dưỡng. C. lai hữu tính D. công nghệ gen.
Hướng dẫn giải
Cà chua có gen làm quả chín bị bất hoạt, đây là thành tựu của công nghệ gen.
A,B,C: Công nghệ tế bào.
Chọn D
Câu 87. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen của quần
thể?
A. đột biến. B. các yếu tố ngẫu nhiên.
C. giao phối không ngẫu nhiên. D. di - nhập gen.
Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm
Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen.
Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, Loại bỏ kiểu hình không thích nghi
Các yếu tố ngẫu nhiên: Loại bỏ bất kì alen nào
Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen
Cách giải:
Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Chọn C
Câu 88. Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau chứng tỏ Người và tinh
tinh cùng nguồn gốc, loại bằng chứng này là
A. bằng chứng giải phẫu so sánh. B. bằng chứng phôi sinh học.
C. bằng chứng sinh học phân tử. D. bằng chứng địa lí sinh học.
Hướng dẫn giải
C.
Câu 89. Ở thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện chức năng hô hấp?
A. Lục lạp. B. Ti thể. C. Không bào. D. Mạng lưới nội chất.
Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Dựa vào chức năng của các bào quan:
Lục lạp: Quang hợp
Ti thể: Hô hấp
Không bào trung tâm: chứa chất phế thải, muối khoáng,..
Mạng lưới nội chất: Vận chuyển và tổng hợp protein
Cách giải:
Ở thực vật, ti thể thực hiện chức năng hô hấp.
Chọn B
Câu 90. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài
được gọi là
A. giao phối không ngẫu nhiên. B. chọn lọc tự nhiên.
C. di - nhập gen. D. đột biến.
Hướng dẫn giải
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi
là di - nhập gen.
Chọn C
Câu 91. Người ta cho một ít đất chứa vi khuẩn nitrat hóa vào một bình chứa dung dịch muối amoni. Nồng độ của
các ion amoni, nitrit và nitrat được đo trong vài tuần và kết quả được hiển thị trong biểu đồ sau.
Các chất tương ứng với X, Y, Z là
A. X là nitrit, Y là nitrat, Z là amoni. B. X là nitrat, Y là amoni, Z là nitrit.

C. X là nitrat, Y là nitrit, Z là amoni. D. X là amoni, Y là nitrit, Z là nitrat.

Câu 92. Ba loài ếch: Rana pipiens, Rana clamitans và Rana sylvatica, cùng sinh sống trong một ao. Song chúng
bao giờ cũng bắt cặp giao phối đúng với các cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví
dụ về kiểu cách li nào?
A. Cách li sinh thái. B. Cách li tập tính.
C. Cách li thời gian. D. Cách li sau hợp tử và con lai bất thụ.
Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Các loài khác nhau về tiếng kêu.
Tiếng kêu của ếch là thuộc tập tính sinh sản của chúng.
Cách giải:
Đây là ví dụ về loại cách li trước hợp tử, dạng cách li tập tính sinh sản.
Chọn B
Câu 93. Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại U ở môi trường nội bào liên kết bổ sung với loại nuclêôtit nào trên
mạch gốc của gen?
A. T. B. A. C. G. D. X.
Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G
Agốc = rU; Tgốc = rA; Ggốc = rX; Xgốc = rG
Cách giải:
Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại U ở môi trường nội bào liên kết bổ sung với nuclêôtit loại A trên mạch
gốc của gen.
Chọn B

Câu 94. Cây bí tam bội có số NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng là
A. 2n +1. B. 4n. C. 3n. D. 2n-1.
Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Thể tam bội có dạng 3n.
Cách giải:
Cây dưa hấu tam bội có số NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng là 3n.
Chọn C
Câu 95. Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang?
A. Cá rô. B. Cá voi. C. Chim bồ câu. D. Giun tròn.
Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Hình thức hô hấp
Qua bề mặt cơ thể: một khoang, giun tròn, giun dẹp
Bằng ống khí: Côn trùng. Ống khí phân nhánh và tiếp xúc trực tiếp với tế bào để đưa khí đến tế bào
Bằng mang: Trai, ốc, tôm, cua, cá
Bằng phổi: Lưỡng cư, Bò sát, chim, thú
Cách giải:
Cá rô có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang.
Cá voi, chim bồ câu: Phổi
Giun tròn: bề mặt cơ thể
Chọn A
Câu 96. Quần thể thực vật tự thụ phấn nào sau đây có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội tăng dần qua các thế hệ?
A. 0,8DD: 0,2dd. B. 100%DD. C. 100%dd. D. 100%Dd.
Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Quần thể gồm toàn kiểu gen đồng hợp khi tự thụ thì cấu trúc di truyền không đổi.
Cách giải:
Quần thể có 100%Aa khi tự thụ sẽ làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp và giảm tỉ lệ dị hợp.
Chọn D
Câu 97. Bào quan nào sau đây chứa gen di truyền theo dòng mẹ có ở tế bào thực vật?
A. Lục lạp. B. Lưới nội chất. C. Nhân tế bào. D. Riboxôm.
Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Gen ngoài nhân ở ĐV (trong ti thể) ở thực vật (trong ti thể, lạp thể).
Cách giải:
Ở thực vật, gen ngoài nhân nằm ở trong ti thể.
Chọn A
Câu 98. Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch?
A. Đảo đoạn. B. Mất đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Lặp đoạn.
Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Mất đoạn: Là đột biến mất một đoạn nào đó của NST
Lặp đoạn:Là đột biến làm cho đoạn nào đó của NST lặp lại một hay nhiều lần.
Đảo đoạn: Là đột biến làm cho một đoạn nào đó của NST đứt ra, đảo ngược 180° và nối lại.
Chuyển đoạn: Là đột biến dẫn đến một đoạn của NST chuyển sang vị vị trí khác.
Để làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của một tính trạng ta dùng đột biến lặp đoạn.
Cách giải:
Dạng đột biến lặp đoạn NST mang gen mã hóa enzyme amilaza có thể làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại
mạch.
Chọn D
Câu 99. Trong quá trình phiên mã tổng hợp mARN, enzim tổng hợp mạch mới theo chiều 5'-3' là
A. ligaza. B. ADN - pôlimeraza. C. amilaza. D. ARN - pôlimeraza.
Hướng dẫn giải
Câu 100. Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử trên mạch thứ nhất của phân tử ADN này có tỉ lệ các loại
nuclêôtit là A:T:G:X=3:4:2:1. Tỉ lệ nuclêôtit loại G của cả phân tử ADN này là
A. 20%. B. 35%. C. 15%. D. 30%.
Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Trong phân tử ADN Theo nguyên tắc bổ sung:
A1 = T2; T1 = A2; G1 = X2; X1 = G2
Trên 2 mạch của gen:
A = T = A1+A2 = T1+T2 = A1 + T1 = A2+ T2
G = X = G1+G2 = X1+X2 = G1 + X1 = G2+ X2
Tính theo tỉ lệ %
%A1 + %T1 % G1 + %X1
%A ADN = ; %G ADN =
2 2
Cách giải:
Trên mạch một của phân tử ADN có A:T:G:X=3:4:2:1 ↔ A:T:G:X=30%:40%:20%:10%
%G1 + %X1 20% + 10%
→ Tỉ lệ % G ADN = = = 15%
2 2
Chọn C
AB
Câu 101. Xét 1 tế bào sinh dục ở cơ thể động vật (2n) có kiểu gen giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ
ab
mỗi loại giao tử được tạo ra có thể là
A.75%. B. 12,5%. C. 50%. D. 37,375%
Hướng dẫn giải
Phương pháp:
AB
Môt tế bào có kiểu gen giảm phân:
ab
+ Không có HVG tạo 2 loại giao tử liên kết: AB, ab.
+ Có HVG tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1;
GT liên kết: AB, ab; GT hoán vị: Ab, Ab.
Cách giải:
AB
Xét 1 tế bào sinh dục ở cơ thể động vật (2n) có kiểu gen giảm phân bình thường.
ab
Nếu không có HVG sẽ tạo 2 loại giao tử AB = ab = 50%.
Nếu có HVG sẽ tạo 4 loại giao tử, mỗi loại chiếm 25%.
Vậy tỉ lệ phù hợp là 50%.
Chọn C
Câu 102. Khi nói về di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
A. ADN của tất cả các loài sinh vật đều có dạng mạch thẳng.
B. Trong phiên mã, T của môi trường liên kết với A ở mạch mã gốc của gen.
C. Quá trình nhân đôi ADN và phiên mã đều thực hiện theo nguyên tắc bổ sung.
D. Trong dịch mã, ADN trực tiếp làm khuôn để tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm của ADN, ARN, quá trình nhân đôi ADN, phiên mã (tổng hợp ARN) và dịch mã (tổng hợp
chuỗi polipeptit).
Cách giải:
A sai, ADN của vi khuẩn có dạng mạch vòng.
B sai, trong phiên mã không sử dụng nucleotit loại T nên không có T của môi trường.
C đúng. Nguyên tắc bổ sung
Nhân đôi ADN: A=T; G ≡ X
Phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G
D sai, trong quá trình dịch mã, mARN được dùng làm khuôn, không phải ADN.
Chọn D
Câu 103. Trình tự nào sau đây thể hiện cường độ quang hợp tăng dần ở các nhóm thực vật?
A. C4 → CAM → C3. B. CAM → C3 → C4.
C. C3 → C4 → CAM. D. C4 → C3 → CAM.
Hướng dẫn giải
Trình tự thể hiện cường độ quang hợp tăng dần ở các nhóm thực vật CAM → C3 → C4.
Chọn B
Câu 104. Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số NST có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này
khi đang ở kì giữa của nguyên phân là
A. 19. B. 17. C. 18. D. 16.
Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Bước 1: Xác định bộ NST lưỡng bội của loài
Số nhóm gen liên kết bằng số NST có trong bộ đơn bội của loài
Bước 2: Xác định bộ NST của thể ba
Ở kì giữa nguyên phân, các NST tồn tại ở trạng thái kép.
Cách giải:
Có 8 nhóm gen liên kết → 2n = 16 → thể ba: 2n +1 = 17
Ở kì giữa nguyên phân, các NST tồn tại ở trạng thái kép → trong tế bào có 17 NST kép.
Chọn B
Câu 105. Cô Hoa 52 tuổi, khi đo huyết áp bằng huyết áp kế điện tử thì màn hình hiển thị kết quả như hình bên.
Huyết áp tâm trương của cô Lan là
A. 40mmHg. B. 120mmHg. C. 80mmHg. D. 200mmHg.
Hướng dẫn giải
Phân tích kết quả:
120mmHg là huyết áp tâm thu tương ứng với khi tim co
90mmHg là huyết áp tâm trương tương ứng với khi tim dãn
Vậy huyết áp tâm thu của cô Lan là 120mmHg.
Chọn B

Câu 106. Ở một loài chim, tính trạng màu lông do 2 cặp gen A,a và B, b quy định; trong đó cặp gen A,a nằm trên
1 cặp NST thường còn cặp gen B,b nằm ở vùng không tương đồng trên NST X. Khi trong kiểu gen có cả 2 gen trội
A và B cho kiểu hình lông đỏ, khi có 1 gen trội A cho kiểu hình lông hồng có 1 gen trội B cho kiểu hình lông vàng,
khi không có alen trội nào cho kiểu hình lông trắng. Tiến hành phép lai giữa con cái lông đỏ với con đực lông đỏ thu
được F1 có đầy đủ 4 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong số các cá thể đực lông
vàng F1, tỉ lệ cá thể đồng hợp tử 2 cặp gen là
A. 6,25% B. 43,75%. C. 25%. D. 50%.
Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Bước 1: Xác định kiểu gen của P: Dựa vào số loại kiểu gen ở F1.
Bước 2: Viết sơ đồ lai → Tính tỉ lệ con cái chân thấp.
Bước 3: Tính tỉ lệ cá thể đồng hợp 2 cặp gen.
Ở thú: XX- con cái; XY- con đực.
Cách giải:
F1 có đầy đủ các loại kiểu hìnhP dị hợp các cặp gen: AaXBXb → AaXBY → con cái chân thấp aa(1XBXB:1XBXb)
→ Trong số con cái chân thấp, cá thể có kiểu gen đồng hợp tử aaXBXB là 50%.
Chọn D
Câu 107. Trong hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, gen cấu trúc Z tạo ra enzim β -galactosidase. Enzim
này tham gia phân giải đường lactôzo (đường đôi) thành glucôzo và galactôzo (đường đơn). Giả sử gen cấu trúc Z
bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp có thể không bị thay đổi thành phần axit amin.
II. Phân tử mARN do gen đột biến tổng hợp có thể dịch mã tạo enzim β - galactosidase.
III. Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp bị thay đổi 1 axit amin.
IV. Phân tử mARN do gen đột biến tổng hợp bị thay đổi 1 số côđon mã hoá axit amin.
A. 3. B. 4. C. 1 D. 2.
Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Vận dụng tính thoái hóa của mã di truyền: Nhiều mã di truyền mã hóa cho 1 axit amin.
Khi có đột biến thay thế 1 cặp nucleotit có thể xảy ra các trường hợp
+ Làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm → có thể mất đi 1 số axit amin.
+ Thay codon này bằng codon khác, mã hóa 1 axit amin khác → thay đổi axit amin này bằng axit amin khác.
+ Thay codon này bằng codon khác cùng mã hóa 1 axit amin → trình tự axit amin không thay đổi.
Cách giải:
I đúng, II đúng nếu đột biến làm thay codon này bằng codon khác cùng mã hóa 1 axit amin → trình tự axit amin
không thay đổi.
III sai, chuỗi polipeptit do gen đột biến tổng hợp có thể không thay đổi cấu trúc hoặc ngắn đi do xuất hiện codon
kết thúc.
IV sai, do đây là đột biến thay thế 1 cặp nucleotit → chỉ ảnh hưởng tới 1 codon.
Chọn D
Câu 108. Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d phân li độc lập. Sử dụng cônsixin tác động lên đỉnh
sinh trưởng của một cây dị hợp tử 2 cặp gen để gây tứ bội hoá. Biết rằng chỉ xảy ra đột biến tứ bội mà không xảy ra
các đột biến khác. Theo lí thuyết, cây này giảm phân bình thường cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 216. B. 210. C. 102. D. 105.
Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Bước 1: Xác định kiểu gen của các tế bào tứ bội sau khi tứ bội hóa.
Chú ý: conxixin chỉ tác động lên đỉnh sinh trưởng → các tế bào còn lại vẫn bình thường, giảm phân tạo giao tử
đơn bội
Bước 2: Xác định giao tử của thể lưỡng bội, tứ bội
Lưỡng bội: Cơ thể 1 loài có bộ NST 2n, trên mỗi cặp xét 1 gen có m alen:
Số loại giao tử tối đa mn.
Tứ bội: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

Cách giải:
TH1: 2 dị hợp 1 đồng hợp trội. Cơ thể dị hợp 3 căp gen: AaBbDD Có C32 trường hợp → mỗi trường hợp tứ bội
hóa → AAaaBBbbDDDD
TH2: 2 dị hợp 1 đồng hợp lặn Cơ thể dị hợp 3 căp gen: AaBbddCó C32 trường hợp → mỗi trường hợp tứ bội
hóa → tứ bội hóa → AAaaBBbbdddd
Có C32 trường hợp, mỗi trường hợp có
Mỗi cặp NST có 4 NST giảm phân tạo 3 loại giao tử (VD: AAaa → AA, Aa, aa)
Cặp DDDD cho 1 loại giao tử
→ Cành tứ bội này sẽ tạo 32 × C32 × 1X2 = 54 loại giao tử.
Các cành khác trên cây mang các tế bào có kiểu gen AaBbDD → giảm phân cho 22 × C32 × 1 có 2 trường hợp 
48
Vậy tổng số giao tử là 54 + 48 = 102.
Chọn C
Câu 109. Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
B. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau.
C. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
D. Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
Hướng dẫn giải
D.
Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
Câu 110. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Thế
hệ xuất phát (P) của một quần thể có 40% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng; 40% số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp
2 cặp gen; 20% số cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa đỏ ở F2 số cây thuần chủng
chiếm
A. 9/160. B. 73/160. C. 73/89. D. 9/89.
Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Bước 1: Tìm cấu trúc di truyền ở P
Bước 2: Cho Ptự thụ, tính
+ Tỉ lệ thân cao, hoa đỏ
+ Tỉ lệ thân cao hoa đỏ thuần chủng.
P: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen
y (1 − 1/ 2 n ) y y (1 − 1/ 2n )
x+ AA : n Aa : z + aa
2 2 2
Cách giải:
Cấu trúc di truyền của quần thể: 0,4AABB:0,4AaBb:0,2aabb
Quần thể tự thụ qua 2 thế hệ,
 1 − 1/ 22   1 − 1 / 22  89
Tỉ lệ thân cao, hoa đỏ 0, 4AABB + 0, 4 ×  1 − aa  ×  1 − bb  =
 2   2  160
1 − 1/ 2 2 1 − 1/ 22 73
T ỉ l ệ AABB = 04AABB + 0, 4 × AA × BB =
2 2 160
89 /160 73
Trong số cây thân cao, hoa đỏ ở F2 số cây thuần chủng chiếm: =
73 /160 89
Chọn C
Câu 111. Một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu
gen có cả alen trội A và alen trội B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại quy định thân thấp; alen D quy định hoa
đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Phép lai P: cây dị hợp 3 cặp gen × cây dị hợp 2 cặp gen, thu
được F1 gồm 21 loại kiểu gen trong đó các cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 7,5%, các cây thân thấp, hoa đỏ có 9
loại kiểu gen. Theo lí thuyết, trong tổng số các cây thu được ở F1, cây thân thấp, hoa đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 75%. B.27,5%. C. 25%. D. 5%
Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Bước 1: Biện luận kiểu gen của P, quy ước gen.
Bước 2: Dựa vào tỉ lệ thân cao hoa trắng → tần số HVG, kiểu gen của P.
P dị hợp 1 cặp gen: Aa, Dd × aa, Dd: A-D- = 0,25 + aadd; A-dd = 0,25 - aadd; aaD - = 0,5 - aadd
Bước 3: Viết tỉ lệ giao tử ở P, tính tỉ lệ cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng.
Cách giải:
F1 có 21 loại kiểu gen = 7 × 3 → có 2 cặp NST, 1 cặp mang 2 cặp gen, có HVG ở 1 bên, còn cặp NST còn lại
mang 1 cặp gen dị hợp.
Do cặp Aa và Bb phân li độc lập nên cặp Dd sẽ nằm trên cùng 1 NST với cặp Aa hoặc Bb), giả sử cặp Aa và Dd
cùng nằm trên 1 cặp NST.
→ P: (Aa, Dd)Bb × (aa, Dd)Bb.
0, 075
Thân cao, hoa trắng: AaddB − = 7,5% → Aadd = = 0,1 → ( Aa, Dd ) giảm phân cho Ad = 0,2 (vì aa,Dd giảm
0, 75
phân cho ad =0,5) là giao tử hoán vị. Tần số HVG = 40%.
AD aD ( 0,3AD : 0,3ad : 0, 2aD : 0, 2Ad ) × ( 0,5 aD : 0,5 ad )
→ Kiểu gen của P : Bb × Bb; f = 40% → 
ad ad 1BB : 2Bb :1bb
aD aD
Tỉ lệ thấp, đỏ thuần chủng: BB + bb = 2 × 0, 2aD × 0,5aD × 0, 25 ( BB / bb ) = 0, 05
aD aD
Tỉ lệ thấp đỏ = aaD-B-= 0,4 x 0,75 =0,3 thấp đỏ dị hợp = 0,3- 0,05=0,25
Chọn C
Câu 112. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt nâu, alen B quy định thân
sọc trội hoàn toàn so với alen b quy định thân trơn, cho biết gen quy định màu mắt nằm trên NST thường, mỗi cặp
gen nằm trên 1 cặp NST. Cho cá thể đực mắt đỏ, thân sọc thuần chủng lai với cá thể cái mắt nâu, thân trơn thuần
chủng thu được F1, cho F1 ngẫu phối được F2, sau đó tiếp tục cho F2 ngẫu phối được F3 có 21 loại kiểu gen khác
nhau về màu mắt và hình dạng thân. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ, thân sọc thu được ở F3 là:
A.1/64. B.3/64 C.9/64 D.5/64
Đáp án C
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định quy luật di truyền
F3 21 loại kiểu gen = 3 x 7  gen quy định màu mắt nằm trên NST thường  gen quy định màu thân nằm trên
NST giới→ gen nằm trên vùng tương đồng trên NST X và Y.
Ở thú, XX là con cái, XY là con đực.
P: AAXBYB × aaXbXb →F1: AaXbYB: AaXBXb → F2:(1AA: 2Aa:1aa) (1XBXb: 1XbXb: 1XBYB: XbYB)
Tần số alen: (1XB: 3Xb) × (1XB:1Xb: 2YB) → Tỉ lệ thân sọc= 1- tỉ lệ thân trơn (3/16)
Tỉ lệ mắt đỏ A- = ¾  Tỉ lệ A- XB- = 3/4 x3/16 =9/64
Câu 113. Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của đột biến đối với tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
II. Thể song nhị bội có thể nhân lên theo con đường sinh sản vô tính, vì vậy có thể hình thành loài mới.
III. Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài phổ biến ở động vật.
IV. Thể song nhị bội cách li sinh sản với các loài gốc.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Hướng dẫn giải
I đúng.
II đúng.
III sai, lai xa và đa bội hóa thường xảy ra ở các loài thực vật.
IV đúng, thể song nhị bội mang bộ NST của cả 2 loài nên sẽ cách li sinh sản với loài ban đầu.
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Chọn C
Câu 114. Trong một hồ nước thải, giàu chất hữu cơ, quá trình diễn thế kèm theo những biến đổi:
1. Chuỗi thức ăn mở đầu bằng mùn bã hữu cơ ở giai đoạn đầu, chuỗi thức ăn mở đầu bằng thực vật ưu thế ở giai
đoạn cuối.
2. Hô hấp giảm dần, còn sức sản xuất tăng dần.
3. Hàm lượng oxi tăng dần hàm lượng cacbon điôxit giảm dần.
4. Các loài có kích thước cơ thể lớn thay dần bằng các loài có kích thước cơ thể nhỏ.
5. Các loài có kích thước cơ thể nhỏ thay dần bằng các loài có kích thước cơ thể lớn.
A. 1,2,3,4 B. 2,3,4,5. C. 1,3,4,5. D. 1,2,3,5.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Dựa vào đặc điểm của diễn thế nguyên sinh.
Giải chi tiết:
Hồ nước thải, giàu chất hữu cơ là môi trường chưa có sinh vật → Diễn thế nguyên sinh.
→ 1. Chuỗi thức ăn mở đầu bằng mùn bã hữu cơ ở giai đoạn đầu, chuỗi thức ăn mở đầu bằng thực vật ưu thế ở
giai đoạn cuối.
Do số lượng loài sẽ tăng dần nên hô hấp tăng, sức sản xuất tăng.
→ ý 2 sai.
Vậy có 4 ý đúng: 1,3,4,5.
Chọn C

.
Câu 115. Cho phả hệ sau:

Biết bệnh M do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn, gen quy định nhóm máu có 3 alen ; kiểu gen
I I hoặc IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm
A A

máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Gen quy định bệnh M và gen quy định nhóm máu phân li độc lập. Gia
đình người số 6 và số 8 có bố, mẹ, em gái - cả 4 người trong mỗi gia đình đều có nhóm máu khác nhau. Cặp 7 - 8 có
nhóm máu khác nhau. Theo lí thuyết, nếu người số 8 có kiểu gen dị hợp về nhóm máu thì cặp 7-8 sinh con có kiểu
gen đồng hợp về nhóm máu và không bị bệnh M chiếm
A. 1/16. B. 3/32 C. 3/16. D. 3/8.
Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Bước 1: Xét bệnh M xem gen gây bệnh nằm trên NST thường hay giới tính, quy ước gen
Bước 2: Biện luận kiểu gen của cặp 7 - 8 → kiểu gen có thể có.
Bước 3: Tính yêu cầu đề bài.
Cách giải:
Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh M → gen gây bệnh nằm trên NST thường và là gen lặn.
Quy ước: M- không bị bệnh M, m - bị bệnh M.
Xét người 7:
+ Bị bệnh M: mm
+ Có bố (2) nhóm máu AB, do 1,2,6,7 có các nhóm máu khác nhau nên người 1 phải có nhóm máu O thì mới sinh
2 con 6,7 có nhóm máu khác.
(Người 10 có nhóm máu O → nhận IO của bố 6)
Vậy người 7 cũng có thể có kiểu gen IAIO hoặc IBIO.
Xét người 8:
+ Có mẹ bị bệnh: Mm
+ Người 3 nhóm máu A → người 8 có thể là nhóm máu AB, B, O (không giống với người 3)
Người (8) có kiểu gen dị hợp về nhóm máu có thể là: IAIB hoặc IBIO (vì gia đình người 8, không có ai có nhóm máu
giống nhau).
Xét cặp vợ chồng 7-8: mm(1IAIO: 1IBIO) × Mm(1IAIB:1IBIO)
Xét bệnh M: XS họ sinh con không bị bệnh M: l/2Mm.
Xét nhóm máu: do cặp 7-8 không có nhóm máu giống nhau nên không có kiểu gen của P là: IBIO × IBIO.
Với mỗi trường hợp của P: IAIO × IAIB; IBIO × IAIB; IAIO × IBIO đều tạo tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là 1/4.
1 1 1 3
Vậy tỉ lệ đồng hợp về nhóm máu là: 3 × × × =
2 2 4 16
1 3 3
Vậy xác suất cặp 7-8 sinh con có kiểu gen đồng hơp về nhóm máu và không bị bệnh M là: Mm × =
2 16 32
Chọn B
Câu 116. Khi nói về bằng chứng tiến hóa, có bao nhiêu nội dung sau đây đúng?
I. Trong tiến hóa, các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh sự tiến hóa phân ly.
II. Ở các loài sinh vật, protein đều được cấu trúc từ khoảng 20 loại aa khác nhau là bằng chứng sinh học phân tử.
III. Bằng chứng tiến hóa có thể phân loại thành bằng chứng trực tiếp và bằng chứng gián tiếp.
IV. Bằng chứng hóa thạch cho biết loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Hướng dẫn giải

Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm của các bằng chứng tiến hóa.
Cách giải:
I sai. Cơ quan tương tự: những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên
có kiểu hình thái tương tự → Cơ quan tương tự phản ánh tiến hóa hội tụ.
II đúng,
III đúng, bằng chứng trực tiếp là hóa thạch còn bằng chứng gián tiếp là: bằng chứng giải phẫu so sánh, bằng chứng
phôi sinh học, bằng chứng địa lý sinh học, bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử.
IV đúng, có thể phân tích đồng vị phóng xạ các mẫu hóa thạch sẽ biết được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất
hiện sau.
Chọn A.
Câu 117. Ở ruồi giấm, xét một cơ thể bình thường có bộ NST được ký hiệu là AaBbDdXY, trong đó XY là cặp
NST giới tính, các cặp Aa, Bb, Dd là NST thường. Có 3 tế bào của cơ thể này thực hiện giảm phân bình thường.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 12 tế bào giao tử được tạo ra.
II. Số giao tử có bộ NST AbdX có thể là 8.
III. Tỉ lệ giao tử abdY là 1/8.
IV. Chọn ngẫu nhiên một giao tử, xác suất giao tử được chọn có bộ NST ABDX là 12,5%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Ở ruồi giấm, XX là con cái, XY là con đực.
Một tế bào giảm phân không có HVG tạo tối đa 2 loại giao tử.
Cách giải:
Ở ruồi giấm, XX là con cái, XY là con đực.
Có 3 tế bào có kiểu gen AaBbDdXY giảm phân không có HVG, mỗi tế bào tạo tối đa 2 loại giao tử.
→ 3 tế bào tạo tối đa 6 loại giao tử.
I đúng, mỗi tế bào tạo ra 4 giao tử → có 12 tế bào giao tử.
II sai, nếu tạo giao tử AbdX thì tối đa là 6 trong trường hợp cả 3 tế bào đều tạo 2AbdX: 2aBDY.
III sai, nếu tạo giao tử abdY thì tỉ lệ tối thiểu là 1/6 (trong trường hợp 3 tế bào tạo 6 loại giao tử khác nhau).
IV sai, nếu tạo giao tử ABDX thì tỉ lệ tối thiểu là 1/6 (trong trường hợp 3 tế bào tạo 6 loại giao tử khác nhau).
Chọn A
Câu 118. Cừu Dolly (05/07/1996) là động vật có vú đầu tiên được nhân bản vô tính trên thế giới. Quy trình nhân
bản được mô tả như sau:
Khi nói về quá trình nhân bản trên, có bao
nhiêu nhận định sau đây là đúng?
(I) Cừu (S) là cừu Dolly.
(II) Sản phẩm của bước 5 là hợp tử.
(III) Tế bào Y là tế bào xoma.
(IV) Bước 7 là chuyển gen vào cừu cái mang
thai hộ.
(V) Tế bào X là tế bào tuyến vú.
A.2 B.3
C.4 D.5
Câu 119. Loài cá vược miệng nhỏ (Micropterus
dolomieu) được du nhập vào một khu vực nghiên
cứu trong thí nghiệm sau. Để bảo vệ các loài cá bản
địa, một chương trình loại bỏ loài cá vược miệng
nhỏ này đã được bắt đầu ở hồ Little Moose vào năm
2000 (được biểu thị bằng đường thẳng đứng trong
Hình). Chương trình này được diễn ra liên tục cho
đến năm 2007. Một nhóm nghiên cứu đã kiểm tra
ảnh hưởng của việc loại bỏ quần thể cá vược miệng
nhỏ này. Họ thấy rằng, trong khi tổng sinh khối của
quần thể giảm thì kích thước quần thể tăng lên. Để
xác định nguyên nhân của hiện tượng này, họ đã
chia quần thể thành ba nhóm dựa trên kích thước cá
thể: cá dưới một tuổi (kích thước <100 mm, Hình a),
cá non (100-200 mm, Hình b) và cá trưởng thành (>
200 mm, Hình c). Nhóm nghiên cứu đã thu thập hai
đợt lấy mẫu trong mỗi năm (mùa xuân và mùa thu).
Kết quả được hiển thị trong Hình:
(Đường liền nét: lấy mẫu vào mùa xuân/ đường đứt
nét: lấy mẫu vào mùa thu)
Quan sát hình ảnh và cho biết trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I. Sự loại bỏ ảnh hưởng nhiều nhất tới loại cá độ tuổi trưởng thành.
II. Sự giảm số lượng cá trưởng thành không làm thay đổi tỉ lệ sinh sản thành công.
III. Sự suy giảm độ nhiều của cá trưởng thành đã làm giảm sự cạnh tranh trong quần thể, do đó số lượng cá thể cá
dưới một tuổi và cá non có thể sống sót là nhiều hơn.
III. Theo thời gian, độ tuổi trung bình của quần thể cá vược này có xu hướng giảm.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 120. Cho biết các codon mã hóa 1 số amino acid như sau:
Axit amin Met Phe Leu Tyr Asp Glu
Codon 5’AUG3’ 5’UUU3’ 5’UUA3’ 5’UAU3’ 5’AAU3’ 5’GAA3’
5’UUX3’ 5’UUG3’ 5’UAX3’ 5’AAX3’ 5’GAG3’
Một đoạn mạch mã gốc của alen A có chức năng tổng hợp protein có trình tự nucleotide gồm:
3’… AAG TTA XTT AAX ATG……ATX5’.
Alen A bị đột biến điểm tạo ra 4 alen mới có trình tự như sau:
A1: 3’… AAT TTA XTT AAX ATG……ATX5’.
A2: 3’… AAG TTA XTT TAX ATG……ATX5’.
A3: 3’… AAG TTG XTT AAX ATG……ATX5’.
A4: 3’… AAG TTA XTX AAX ATG……ATX5’.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu alen chắc chắn tổng hợp nên protein không thay đổi?
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Đáp án A.
Mạch gốc:3’… AAG TTA XTT AAX ATG……ATX5’
mARN bình thường: 5’… UUX AAU GAA UUG UAX ….. UAG3’
Chuỗi polypeptide: …. Phe – Asp – Glu – Leu – Tyr ……KT
- Alen A1 khác bình thường ở codon đầu tiên từ trái sang, khiến Phe  Leu.
- Alen A2 khác bình thường ở codon thứ tư từ trái sang, khiến Leu  Met.
- Alen A3 khác bình thường ở codon thứ hai từ trái sang, nhưng vãn mã hóa Asp.
- Alen A4 khác bình thường ở codon thứ ba từ trái sang, nhưng vãn mã hóa Glu.
ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO MA TRẬN KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA 2023
MINH HỌA BGD NĂM 2023 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
ĐỀ SỐ 10 – T4 Môn thi thành phần: SINH HỌC
(Đề có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Tiêu chuẩn
Số báo danh:..........................................................................

Câu 81. Đơn vị lớn nhất trong cấu trúc nhiễm sắc thể gồm đủ 2 thành phần ADN và prôtêin histon là
A. sợi cơ bản. B. nuclêôxôm. C. polixôm. D. cromatit.
Câu 82. Cánh của dơi và cánh của chim có cấu trúc khác nhau nhưng chức năng lại giống nhau. Đây là bằng
chứng về:
A. Cơ quan tương đồng. B. Cơ quan tương ứng.
C. Cơ quan tương tự. D. Cơ quan thoái hoá.
Câu 83. Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần của prôtêin?
A. Kali B. Đồng. C. Nitơ. D. Kẽm.
Câu 84. Ở sinh vật nhân thưc, từ 1 phân tử ADN phiên mã 1 lần sẽ tạo thành:
A. 1 phân tử polipeptit. B. 1 phân tử mARN
C. 1 phân tử Protein D. 2 phân tử ADN con.
Câu 85. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thú phát sinh ở đại nào?
A. Thái cổ. B. Trung sinh C. Cổ sinh. D. Nguyên sinh.
Câu 86. Lai tế bào xôma của cây có kiểu gen Bb với tế bào xôma của cây có kiểu gen Dd, có thể tạo được tế
bào lai có kiểu gen nào sau đây?
A. bbDD. B. BBdd. C. BbDd. D. bbDd.
Câu 87. Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường thông qua hệ thống ống khí?
A. Cá. B. Châu chấu. C. Chuột. D. Khỉ
Câu 88. Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào
dưới đây là đúng?
AB
A. BbXAXa. B. . C. AaBb. D. AaXBY.
ab
Câu 89. Quan hệ giữa hai loài sống chung với nhau, cả hai cùng có lợi và không nhất thiết phải xảy ra là
A. hợp tác. B. cộng sinh. C. hội sinh. D. kí sinh.
Câu 90. Loại nông phẩm nào sau đây thường được phơi khô để giảm cường độ hô hấp trong quá trình bảo
quản?
A. Cây mía. B. Quả cam. C. Hạt cà phê. D. Quả dưa hấu.
Câu 91. Hình vẽ dưới đây mô tả cơ chế phát sinh một dạng đột biến cấu trúc NST. Phát biểu nào sau đây là
đúng khi nói về dạng đột biến đó?

A. Đột biến này đã làm thay đổi nhóm gen liên kết trên NST.
B. Sức sinh sản của thể đột biến thuộc dạng này không bị ảnh hưởng.
C. Đột biến này không làm thay đổi kích thước NST.
D. Cơ chế phát sinh đột biến là do sự trao đổi chéo trong cặp NST tương đồng.
Câu 92. Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 93. Trong mô hình điều hòa Operon Lac được mô tả như
hình bên dưới. Hai gen nào sau đây có số lần phiên mã khác
nhau?
A. Gen Z và gen A. B. Gen Z và gen điều hòa.
C. Gen Y và gen A. D. Gen Z và gen Y.
Câu 94. Thông tin di truyền trên gen được biểu hiện thành tính trạng nhờ quá trình
A. nhân đôi ADN, phiên mã. B. phiên mã.
C. phiên mã và dịch mã. D. nhân đôi ADN.
Câu 95. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào dưới đây là sai về chọn lọc tự nhiên?
A. Chọn lọc tự nhiên làm tăng tỷ lệ số lượng các cá thể thích nghi trong quần thể biểu hiện qua 2 đặc điểm là khả
năng sống sót và khả năng sinh sản của mỗi cá thể.
B. Trong một số trường hợp nhất định, chọn lọc tự nhiên cũng có thể bảo tồn các alen của một locus bằng cách
chọn lọc ưu thế các thể dị hợp của locus đó.
C. Bản chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần
thể.
D. Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, vốn gen của quần thể có xu hướng gia tăng độ đa dạng và mức độ thích
nghi của quần thể.
Câu 96. Trong quá trình dịch mã loại tARN có bộ ba đối mã nào sau đây sẽ được sử dụng đầu tiên để vận
chuyển axit amin tiến vào tiểu phần bé của riboxom?
A. tARN có bộ ba đối mã 5′UAX3′ . B. tARN có bộ ba đối mã 3′AUG5′ .
C. tARN có bộ ba đối mã 5 XAU3 .
′ ′ D. tARN có bộ ba đối mã 3′GUA5′ .
Câu 97. Ở một loài thực vật, kiểu gen BB quy định hoa màu đỏ; kiểu gen Bb quy định hoa màu hồng; kiểu gen bb
quy định hoa màu trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu (P) là: 0,2BB: 0,8Bb. Cho (P) tự thụ phấn qua 3 thế
hệ, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là:
A. 11 đỏ: 2 hồng: 7 trắng. B. 12 đỏ: 4 hồng: 7 trắng.
C. 12 đỏ: 2 hồng: 5 trắng. D. 11 đỏ: 2 hồng: 6 trắng.
Câu 98. Một đột biến điểm có thể làm giảm tối đa bao nhiêu liên kết hiđrô?
A. 2 liên kết B. 3 liên kết C. 1 liên kết D. 4 liên kết
Câu 99. Nhà khoa học nào sau đây phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính ở ruồi giấm?
A. T.H. Moocgan B. G.J. Menđen C. K. Coren D. J. Mônô
Câu 100. Trong một quần thể cây ngô xuất hiện alen lạ làm cho tính trạng hình dạng quả có thêm kiểu hình
mới. Alen lạ đó xuất hiện có thể nhờ các quá trình sau:
1. Đột biến. 2. Giao phối. 3. Di - nhập gen. 4. Yếu tố ngẫu nhiên.
Tổ hợp quá trình nào dưới đây làm xuất hiện alen lạ?
A. 1 và 3. B. 2 và 4. C. 1 và 2. D. 2 và 3.
Câu 101. Ở một loài cây lưỡng bội, tính trạng màu hoa do một cặp gen có 2 alen quy định. Khi cho cây hoa
hồng (P) tự thụ phấn, F1 thu được 25% cây hoa đỏ: 50% cây hoa hồng: 25% cây hoa trắng. Các cây hoa trắng,
cứ ra hoa nào lại bị côn trùng làm hỏng hoa đó (có lẽ hoa màu trắng dẫn dụ loài côn trùng gây hại). Khi các cây
F1 tạp giao, thì tỉ lệ cây hoa đỏ F2 sẽ là:
A. 4/9 B. 1/4 C. 3/9 D. 5/9
Câu 102. Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây?
A. Ruột non B. Thực quản C. Dạ dày D. Ruột già
Câu 103. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, sự cạnh tranh giữa các quần thể trong quần xã diễn ra khốc
liệt nhất khi nào?
A. Bắt đầu quá trình diễn thế. B. Ở giai đoạn giữa của diễn thế.
C. Ở giai đoạn cuối cùng của diễn thế. D. Môi trường thiếu thức ăn.
Câu 104. Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.
B. Di – nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ.
C. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
D. Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
Câu 105. Để xác định mật độ cá rô phi trong ao ta cần phải xác định
A. số lượng cá rô phi và tỉ lệ tăng trưởng của quần thể.
B. số lượng cá rô phi và thể tích của ao.
C. số lượng cá rô phi, tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong.
D. số lượng cá rô phi và diện tích của ao.
Câu 106. Loài ưu thế là loài
A. có sự sinh trưởng và phát triển tốt hơn hẳn tất cả các loài khác ở trong quần xã.
B. có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã.
C. chỉ có ở một quần xã mà không có ở các quần xã khác.
D. có ở tất cả các quần xã ở trong mọi môi trường sống.
Câu 107. Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa
A. đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định.
B. duy trì số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp.
C. giúp khai thác tối ưu nguồn sống.
D. đảm bảo thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn.
Câu 108. Khi nói về hình thành loài nhận xét nào sau đây chính xác?
A. Hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa xảy ra chủ yếu thực vật và một số động vật trinh sản.
B. Hình thành loài bằng cách li địa lí sẽ tạo nên các loài có khu phân bố trùng nhau hoặc một phần
trùng nhau.
C. Hình thành loài bằng cách li tập tính xảy ra ở cả động vật, thực vật.
D. Hình thành loài bằng cách li sinh thái phải xuất hiện đột biến liên quan đến tập tính giao phối.
Câu 109. Một loài động vật, xét 2 cặp alen A, a; B, b quy định 2 tính trạng; các alen trội là trội hoàn toàn.
Phép lai P: 2 cá thuần chủng có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phối với nhau, thu được F1. Cho F1
giao phối với cá thể M trong loài, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là: 3: 3: 1: 1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây là đúng về F2?
I. Các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng có 3 loại kiểu gen quy định.
II. Có 3 kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen quy định 2 tính trạng trên.
III. Có 7 kiểu gen quy định 2 tính trạng trên.
IV. Khoảng cách giữa 2 gen trên khoảng 25 cm.
A. 1 B. 2 C. 3. D. 4
Câu 110. Ở 1 loài thực vật, đem lai giữa hai cá thể bố mẹ có kiểu gen chưa biết, đời con thu được 4 loại kiểu
hình với tỉ lệ 1: 1: 1: 1. Cho biết các gen nằm trên NST thường, một gen quy định một tính trạng, các gen trội
hoàn toàn. Theo lý thuyết, có tối đa bao nhiêu quy luật di truyền thõa mãn trường hợp trên ?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 111. Một người đánh cá khai thác cá rô phi ở một hồ không rõ tình hình quần thể cả ở đây như thế nào.
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
(1) Nếu người đánh cá bắt được toàn các con thì nên ngừng khai thác
(2) Nếu người đánh cá bắt được toàn cá sau thời kì sinh sản thì nên tiến hành khai thác mạnh mẽ
(3) Nếu người đánh cá bắt được tỉ lệ cá đồng đều giữa trước, đang và sau thời kì sinh sản thì nên khai thác hợp
lí.
(4) Nếu người đánh cá bắt được toàn cá đang trong thời kì sinh sản và sau sinh sản thì nên tiến hành khai thác.
A. 1 B. 2 C. 3. D. 4
Câu 112. Có bao nhiêu biện pháp sau đây có tác dụng bảo vệ tài nguyên rừng?
(1) Ngăn chặn thực hiện nạn phá rừng, tích cực trồng rừng.
(2) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên.
(3) Vận động đồng bào dân tộc bỏ lối sống trong rừng du canh, du cư.
(4) Chống xói mòn, khô hạn, ngập úng và chống mặn cho đất.
(5) Thay thế các rừng nguyên sinh bằng các rừng trồng có năng suất cao hơn.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
AB
Câu 113. Một cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường. Khoảng cách giữa A và B là 20cM. Xác suất
ab
tạo 2 tinh trùng có kiểu gen khác nhau là
A. 66%. B. 34%. C. 50%. D. 25%.
Câu 114. Hình 3 thể hiện tỉ lệ các loại kiểu gen qui định màu lông của 2 quần thể động vật thuộc cùng một
loài, alen A qui định lông trắng trội hoàn toàn so với alen a qui định lông đen, gen nằm trên nhiễm sắc thể
thường. Biết rằng tỉ lệ đực: cái là 1:2 và không xảy ra đột biến. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát
biểu đúng ?
I. Quần thể I và II đang cân bằng di truyền.
II. Tần số alen a ở quần thể I là 0,7.
III. Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1, xác suất sinh được
1 con đực F1 có kiểu gen dị hợp là 65/408.
IV. Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1, xác suất sinh được
1 con cái F1 có lông đen lần lượt là và 7/68.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 115. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về tác động của 5 nhân tố tiến hóa (
(chọn lọc tự nhiên, đột biến gen, giao phối không ngẫu nhiên, di- nhập gen, yếu tố ngẫu nhiên)
(1) Chỉ có 4 nhân tố tiến hóa làm nghèo vốn gen của quần thể.
(2) Chỉ có 4 nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(3) Chỉ có 1 nhân tố tiến hóa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.
(4) Chỉ có 1 nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 116. Ở một trang trại ngô, một người nông dân đã tiến hành gieo riêng lẻ hai dòng Ngô thuần chủng về
màu vào 2 khu vực (M, N) như hình bên. Cho biết alen A quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với alen a
quy định hạt màu trắng.
Khu vực M Khu vực N
-Khi thu hoạch các hạt giống ở mùa thứ nhất và mùa thứ 2 tại khu
vực N người dân thống kê được bảng như bên dưới Giống Ngô Giống Ngô
có kiểu có kiểu gen
120%
gen aa AA
100%

80%

60%

40%

20%

0%
Mùa 1 Mùa 2

Hạt màu vàng Hạt trắng

Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I.Khi thu hoạch mùa 2 có các hạt màu trắng vì hạt phấn tại khu vực M đã phát tán qua khu vực N.
II. Ở mùa 2 giống ngô chỉ có 2 kiểu gen là AA, aa
III. Ở các thế hệ sau, hạt ngô ở khu vực N có lẫn vàng và trắng, người trồng ngô muốn lấy hạt chỉ có một màu
vàng hoặc trắng người ta sẽ cho giao phấn ngẫu nhiên hạt ngô giữa khu vực M và N.
IV.Nên sử dụng giống ngô có kiểu gen Aa ở F1 làm giống bằng cách tự thụ qua các thế hệ.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 117. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Alen a là
alen đột biến. Cho hai cây quả đỏ dị hợp (P) lai với nhau thu được F1. Trong quá trình hình thành hạt phấn có
20% tế bào nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Các
giao tử hình thành có khả năng thụ tinh và các hợp tử có sức sống như nhau. Theo lí thuyết, trong các nhận định
sau có bao nhiêu nhận định đúng?
(1)Ở F1 thu được tỉ lệ kiểu gen là 1: 1: 4: 8: 4: 1: 1.
(2)Trong số các cây quả đỏ F1, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 2/3.
(3)Ở F1 có 5 kiểu gen của thể đột biến.
(4)Thể đột biến ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 25%
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 118. Loài chim biển Morus capensis trong họ Chim điên (Sulidae) có tập tính làm tổ tập đoàn trong mùa
sinh sản. Hình ảnh dưới đây mô tả về cách phân bố cá thể của chúng trong mùa sinh sản ở New Zealand. Phân
tích hình và cho biết trong các phát biểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I.Đây là kiểu phân bố theo nhóm
II. Kiểu phân bố này giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
trong quần thể.
III. Kiểu phân bố này thường gặp khi các cá thể trong quần xã
cạnh tranh gay gắt.
III. Với kiểu phân bố này các cá thể sẽ hỗ trợ nhau chống lại
điều kiện bất lợi môi trường.

A. 3. B. 1. C. 1. D. 4.
Câu 119. Một loài động vật, tính trạng màu lông do 2 cặp gen
Aa và Bb quy định, trong đó có cặp gen Bb nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Khi trong
kiểu gen có cả 2 gen trội A và B thì quy định màu đỏ và các kiểu gen còn lại quy định màu trắng. Khi kiểu gen
không có alen lặn thì gây chết ở giai đoạn phôi. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
(1) Có tối đa 15 loại kiểu gen quy định kiểu hình màu mắt.
(2) Thực hiện phép lai ♂AaXBY x AaXbXb, thu được F1 có 40 con đực mắt trắng thì có 30 con đực mắt đỏ.
(3) Thực hiện phép lai ♂AaXBY x AaXbXb, thu được F1 có 40 con đực mắt trắng thì sẽ có 30 con cái mắt trắng.
(4) Thực hiện phép lai ♂AaXBY x AaXBXb, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình: 5 con cái mắt đỏ: 2 con đực
mắt đỏ: 2 con cái mắt trắng: 5 con đực mắt trắng.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 120. Cho một số codon và amino acid tương ứng trong bảng sau:
Axit amin Met Cys Glu Ile Gly Thr
Codon 5’AUG3’ 5’UGX3’ 5’GAA3’ 5’AUA3’ 5’GGA3’ 5’AXA3’
5’UGU3’ 5’GAG3’ 5’AUX3’ 5’GGG3’ 5’AXG3’
Một gene mã hóa protein có trình một đoạn mạch bổ sung với mạch gốc như sau:
5’ATG AXG GGX GGG TGX ATT…3’
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Khi mARN của gene dịch mã, các tARN mang amino acid vào ribosome theo trình tự Met – Thr – Gly –
Gly – Cys – Ile.
II. Nếu gene xảy ra đột biến điểm tại các triplet đang quan tâm, chỉ có 1 triplet có khả năng đột biến làm chuỗi
polypepide bị ngắn đi.
III. Đột biến điểm xảy ra ở triplet thứ 3 hoặc thứ 4 đều có thể khiến Gly bị thay thế bởi Glu trong chuỗi
polypeptide.
IV. Đột biến điểm dạng G – X thay bằng X – G sẽ không xảy ra ở triplet mở đầu.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
BẢNG ĐÁP ÁN

81D 82C 83C 84B 85B 86C 87B 88B 89A 90C 91A 92C 93B 94C 95D
96C 97A 98B 99A 100A 101A 102A 103B 104A 105B 106B 107B 108A 109C 110B
111D 112C 113A 114C 115C 116D 117C 118C 119A 120C

Câu 81. Đơn vị lớn nhất trong cấu trúc nhiễm sắc thể gồm đủ 2 thành phần ADN và prôtêin histon là
A. sợi cơ bản. B. nuclêôxôm. C. polixôm. D. cromatit.
Câu 82. Cánh của dơi và cánh của chim có cấu trúc khác nhau nhưng chức năng lại giống nhau. Đây là bằng
chứng về:
A. Cơ quan tương đồng. B. Cơ quan tương ứng. C. Cơ quan tương tự. D. Cơ quan thoái hoá.
Câu 83. Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần của prôtêin?
A. Kali B. Đồng. C. Nitơ. D. Kẽm.
Câu 84. Ở sinh vật nhân thưc, từ 1 phân tử ADN phiên mã 1 lần sẽ tạo thành:
A. 1 phân tử polipeptit. B. 1 phân tử mARN C. 1 phân tử Protein D. 2 phân tử ADN con.
Câu 85. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thú phát sinh ở đại nào?
A. Thái cổ. B. Trung sinh C. Cổ sinh. D. Nguyên sinh.
Câu 86. Lai tế bào xôma của cây có kiểu gen Bb với tế bào xôma của cây có kiểu gen Dd, có thể tạo được tế
bào lai có kiểu gen nào sau đây?
A. bbDD. B. BBdd. C. BbDd. D. bbDd.
Câu 87. Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường thông qua hệ thống ống khí?
A. Cá. B. Châu chấu. C. Chuột. D.Khỉ
Câu 88. Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào
dưới đây là đúng?
AB
A.BbXAXa. B. . C.AaBb. D. AaXBY.
ab
Câu 89. Quan hệ giữa hai loài sống chung với nhau, cả hai cùng có lợi và không nhất thiết phải xảy ra là
A. hợp tác. B. cộng sinh. C. hội sinh. D. kí sinh.
Đáp án A
Quan hệ giữa hai loài sống chung với nhau, cả hai cùng có lợi và không nhất thiết phải xảy ra là hợp tác.
Câu 90. Loại nông phẩm nào sau đây thường được phơi khô để giảm cường độ hô hấp trong quá trình bảo
quản?
A. Cây mía. B. Quả cam. C. Hạt cà phê. D. Quả dưa hấu.
Câu 91. Hình vẽ dưới đây mô tả cơ chế phát sinh một dạng đột biến cấu trúc NST. Phát biểu nào sau đây là
đúng khi nói về dạng đột biến đó?

A. Đột biến này đã làm thay đổi nhóm gen liên kết trên NST.
B. Sức sinh sản của thể đột biến thuộc dạng này không bị ảnh hưởng.
C. Đột biến này không làm thay đổi kích thước NST.
D. Cơ chế phát sinh đột biến là do sự trao đổi chéo trong cặp NST tương đồng.
Câu 92. Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 93. Trong mô hình điều hòa Operon Lac được mô tả như hình bên dưới. Hai gen nào sau đây có số lần
phiên mã khác nhau?
A. Gen Z và gen A. B. Gen Z và gen điều hòa.
C. Gen Y và gen A. D. Gen Z và gen Y.
Câu 94. Thông tin di truyền trên gen được biểu hiện thành tính trạng nhờ quá trình
A. nhân đôi ADN, phiên mã. B. phiên mã.
C. phiên mã và dịch mã. D. nhân đôi ADN.
Câu 95. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào dưới đây là sai về chọn lọc tự nhiên?
A. Chọn lọc tự nhiên làm tăng tỷ lệ số lượng các cá thể thích nghi trong quần thể biểu hiện qua 2 đặc điểm là
khả năng sống sót và khả năng sinh sản của mỗi cá thể.
B. Trong một số trường hợp nhất định, chọn lọc tự nhiên cũng có thể bảo tồn các alen của một locus bằng cách
chọn lọc ưu thế các thể dị hợp của locus đó.
C. Bản chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong
quần thể.
D. Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, vốn gen của quần thể có xu hướng gia tăng độ đa dạng và mức độ
thích nghi của quần thể.
Đáp án D
Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, vốn gen của quần thể có xu hướng gia tăng độ đa dạng và mức độ thích
nghi của quần thể.  sai, CLTN làm nghèo vốn gen của quần thể.
Câu 96. Trong quá trình dịch mã loại tARN có bộ ba đối mã nào sau đây sẽ được sử dụng đầu tiên để vận
chuyển axit amin tiến vào tiểu phần bé của riboxom?
A. tARN có bộ ba đối mã 5′UAX3′ . B. tARN có bộ ba đối mã 3′AUG5′ .
C. tARN có bộ ba đối mã 5′XAU3′ . D. tARN có bộ ba đối mã 3′GUA5′ .
Câu 97. Ở một loài thực vật, kiểu gen BB quy định hoa màu đỏ; kiểu gen Bb quy định hoa màu hồng; kiểu gen bb
quy định hoa màu trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu (P) là: 0,2BB: 0,8Bb. Cho (P) tự thụ phấn qua 3 thế
hệ, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là:
A. 11 đỏ: 2 hồng: 7 trắng. B. 12 đỏ: 4 hồng: 7 trắng.
C. 12 đỏ: 2 hồng: 5 trắng. D. 11 đỏ: 2 hồng: 6 trắng.
Câu 98. Một đột biến điểm có thể làm giảm tối đa bao nhiêu liên kết hiđrô?
A. 2 liên kết B. 3 liên kết C. 1 liên kết D. 4 liên kết
Hướng dẫn giải
Phương pháp: Đột biến điểm là loại đột biến chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit.
A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro.
G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro.
Cách giải: Đột biến mất 1 cặp G – X có thể làm giảm tối đa 3 liên kết hidro.
Chọn B
Câu 99. Nhà khoa học nào sau đây phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính ở ruồi giấm?
A. T.H. Moocgan B. G.J. Menđen C. K. Coren D. J. Mônô
Hướng dẫn giải:
T.H. Moocgan đã nghiên cứu trên ruồi giấm và phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính.
Menđen: QL phân li và PLĐL.
Coren: Di truyền tế bào chất.
Mônô: Mô hình Operon Lac.
Chọn A

Câu 100. Trong một quần thể cây ngô xuất hiện alen lạ làm cho tính trạng hình dạng quả có thêm kiểu hình
mới. Alen lạ đó xuất hiện có thể nhờ các quá trình sau:
1. Đột biến. 2. Giao phối. 3. Di - nhập gen. 4. Yếu tố ngẫu nhiên.
Tổ hợp quá trình nào dưới đây làm xuất hiện alen lạ?
A. 1 và 3. B. 2 và 4. C. 1 và 2. D. 2 và 3.
Câu 101. Ở một loài cây lưỡng bội, tính trạng màu hoa do một cặp gen có 2 alen quy định. Khi cho cây hoa
hồng (P) tự thụ phấn, F1 thu được 25% cây hoa đỏ: 50% cây hoa hồng: 25% cây hoa trắng. Các cây hoa trắng,
cứ ra hoa nào lại bị côn trùng làm hỏng hoa đó (có lẽ hoa màu trắng dẫn dụ loài côn trùng gây hại). Khi các cây
F1 tạp giao, thì tỉ lệ cây hoa đỏ F2 sẽ là:
A. 4/9 B. 1/4 C. 3/9 D. 5/9
Đáp án A
F1 thu được 25% cây hoa đỏ: 50% cây hoa hồng: 25% cây hoa trắng (1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng)
 trội không hoàn toàn: AA đỏ; Aa hồng; aa trắng
Các cây hoa trắng, cứ ra hoa nào lại bị côn trùng làm hỏng hoa đó (có lẽ màu trắng dẫn dụ loài côn trùng gây
hại)  tức là các cây hoa trắng không có khả năng sinh sản.
F1: 1/3 AA: 2/3 Aa = 1 (tạp giao)
 alen A = 2/3; a = 1/3
Tỉ lệ hoa đỏ ở F2 = 4/9
Câu 102. Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây?
A. Ruột non B. Thực quản C. Dạ dày D. Ruột già
Hướng dẫn giải:
Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở ruột non, ở đây có các enzyme tiêu
hóa.
Chọn A
Câu 103. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, sự cạnh tranh giữa các quần thể trong quần xã diễn ra khốc
liệt nhất khi nào?
A. Bắt đầu quá trình diễn thế. B. Ở giai đoạn giữa của diễn thế.
C. Ở giai đoạn cuối cùng của diễn thế. D. Môi trường thiếu thức ăn.
Chọn đáp án B
Khi các quần thể có mật độ lớn, sự cạnh tranh là mạnh nhất.
Câu 104. Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.
B. Di – nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ.
C. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
D. Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
Hướng dẫn giải:
Phương pháp: Đột biến Thay đổi tần số alen rất chậm
Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen.
Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, Loại bỏ kiểu hình không thích nghi
Các yếu tố ngẫu nhiên: Loại bỏ bất kì alen nào.
Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen.
Cách giải:
Phát biểu đúng là A, các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen, tần số kiểu gen của quần thể nhanh chóng
và đột ngột.
Ý B sai vì di nhập gen làm thay đổi tần số alen của quần thể xảy ra di – nhập gen.
Ý C sai vì đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
Ý D sai vì giao phối ngẫu nhiên làm thành phần kiểu gen của quần thể phân hóa thành các dòng thuần.
Chọn A
Câu 105. Để xác định mật độ cá rô phi trong ao ta cần phải xác định
A. số lượng cá rô phi và tỉ lệ tăng trưởng của quần thể.
B. số lượng cá rô phi và thể tích của ao.
C. số lượng cá rô phi, tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong.
D. số lượng cá rô phi và diện tích của ao.
Câu 106. Loài ưu thế là loài
A. có sự sinh trưởng và phát triển tốt hơn hẳn tất cả các loài khác ở trong quần xã.
B. có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã.
C. chỉ có ở một quần xã mà không có ở các quần xã khác.
D. có ở tất cả các quần xã ở trong mọi môi trường sống.
Chọn đáp án B
Loài ưu thế là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã.
Câu 107. Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa
A. đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định.
B. duy trì số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp.
C. giúp khai thác tối ưu nguồn sống.
D. đảm bảo thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn.
Chọn đáp án B
Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thẻ trong quần thể giúp quần thể duy trì ổn định số lượng phù hợp với nguồn
sống.
Câu 108. Khi nói về hình thành loài nhận xét nào sau đây chính xác?
A. Hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa xảy ra chủ yếu thực vật và một số động vật trinh sản.
B. Hình thành loài bằng cách li địa lí sẽ tạo nên các loài có khu phân bố trùng nhau hoặc một phần trùng nhau.
C. Hình thành loài bằng cách li tập tính xảy ra ở cả động vật, thực vật.
D. Hình thành loài bằng cách li sinh thái phải xuất hiện đột biến liên quan đến tập tính giao phối.
Nhận xét chính xác là
A đúng, lai xa kèm theo đa bội hóa thường xuất hiện chủ yếu ở thực vật, một số loài đồng vật sinh sản bằng
hình thức trinh sản như thằn lặn thì hình thức lai xa và đa bội hóa vẫn xảy ra.
B sai, hình thành loài bằng cách li địa lý là 1 quần thể của loài bị chia ra thành các quần thể nhỏ, cách biệt
nhau bởi các cản trở địa lý
C sai, cách li tập tính chỉ có ở động vật
D sai, cách li sinh thái không nhất thiết phải xuất hiện đột biến liên quan đến tập tính giao phối
Đáp án A
Câu 109. Một loài động vật, xét 2 cặp alen A, a; B, b quy định 2 tính trạng; các alen trội là trội hoàn toàn.
Phép lai P: 2 cá thuần chủng có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phối với nhau, thu được F1. Cho F1
giao phối với cá thể M trong loài, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là: 3: 3: 1: 1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây là đúng về F2?
I. Các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng có 3 loại kiểu gen quy định.
II. Có 3 kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen quy định 2 tính trạng trên.
III. Có 7 kiểu gen quy định 2 tính trạng trên.
IV. Khoảng cách giữa 2 gen trên khoảng 25 cm.
A. 1 B. 2 C. 3. D. 4
Hướng dẫn giải
Phân tích tỉ lệ đề bài, xét các trường hợp: PLĐL; liên kết gen.
Giải chi tiết:
P thuần chủng → F1 dị hợp 2 cặp gen.
F1 × M → 4 loại kiểu hình → cây M và F1 đều phải mang alen a và b
→ F1 dị hợp 2 cặp gen.
Tỉ lệ đời con: 3:3:1:1, có 2 trường hợp có thể xảy ra:
TH1: Các gen PLĐL: AaBb × Aabb (hoặc aaBb ) → (1AA:2Aa:1aa )(1Bb:1bb )

I sai, có 2 kiểu gen quy định kiểu hình trội 3 tính trạng.
II sai, có 2 kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen.
III sai, có 6 kiểu gen quy định 2 tính trạng
IV sai.
→ loại trường hợp này
TH2: Các gen liên kết với nhau:
AB ab
+ × → ( 3 AB : 3 Ab :1aB :1ab ) × ab → 4 KG
ab ab
→ chỉ có phát biểu IV đúng.
AB Ab
+ × → ( 3 AB : 3 Ab :1aB :1ab ) × (1Ab :1ab ) → 7KG
ab ab
I đúng, các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng có 3 loại kiểu gen quy định: AB/Ab, AB/ab; Ab/aB.
II sai, chỉ có 2 kiểu gen đồng hợp quy định 2 tính trạng trên.
III đúng.
1Ab + 1aB
IV đúng, tần số HVG = = 25%
3 + 3 +1+1
Chọn C

Câu 110. Ở 1 loài thực vật, đem lai giữa hai cá thể bố mẹ có kiểu gen chưa biết, đời con thu được 4 loại kiểu
hình với tỉ lệ 1: 1: 1: 1. Cho biết các gen nằm trên NST thường, một gen quy định một tính trạng, các gen trội
hoàn toàn. Theo lý thuyết, có tối đa bao nhiêu quy luật di truyền thõa mãn trường hợp trên ?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Đời con: 1: 1: 1: 1
Có 3 quy luật di truyền thõa mãn
-Qui luật phân li độc lập: AaBb x aabb
- Hoán vị gen:
AB ab Ab ab
× ; × (f=50%)
ab ab aB ab
AB ab
- Liên kết gen tích hợp phân li: Dd× dd
ab ab
Câu 111. Một người đánh cá khai thác cá rô phi ở một hồ không rõ tình hình quần thể cả ở đây như thế nào.
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
(1) Nếu người đánh cá bắt được toàn các con thì nên ngừng khai thác
(2) Nếu người đánh cá bắt được toàn cá sau thời kì sinh sản thì nên tiến hành khai thác mạnh mẽ
(3) Nếu người đánh cá bắt được tỉ lệ cá đồng đều giữa trước, đang và sau thời kì sinh sản thì nên khai thác hợp
lí.
(4) Nếu người đánh cá bắt được toàn cá đang trong thời kì sinh sản và sau sinh sản thì nên tiến hành khai thác.
A. 1 B. 2 C. 3. D. 4
Hướng dẫn giải Đáp án D
Dựa vào cấu trúc nhóm tuổi ở quần thể.
Giải chi tiết:
Khi đánh cá:
+ Nếu mẻ lưới đều có tỉ lệ cá lớn chiếm ưu thế, cá bé rất ít → chưa khai thác hết tiềm năng.
+ Nếu mẻ cá chủ yếu có cá con, ít cá lớn → đang khai thác quá mức
Cả 4 phát biểu trên đều đúng.
Chọn D
Câu 112. Có bao nhiêu biện pháp sau đây có tác dụng bảo vệ tài nguyên rừng?
(1) Ngăn chặn thực hiện nạn phá rừng, tích cực trồng rừng.
(2) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên.
(3) Vận động đồng bào dân tộc bỏ lối sống trong rừng du canh, du cư.
(4) Chống xói mòn, khô hạn, ngập úng và chống mặn cho đất.
(5) Thay thế các rừng nguyên sinh bằng các rừng trồng có năng suất cao hơn.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Đáp án C
Các biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng bao gồm: (1), (2), (3).
Biện pháp (4) chỉ có tác dụng bảo vệ tài nguyên đất.
(5) sai vì các rừng nguyên sinh có giá trị cao về đa dạng sinh học, không thể thay thế bằng các rừng trồng có
năng suất cao hơn được.
AB
Câu 113. Một cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường. Khoảng cách giữa A và B là 20cM. Xác suất
ab
tạo 2 tinh trùng có kiểu gen khác nhau là
A. 66%. B. 34%. C. 50%. D. 25%.
Đáp án A
Đúng. Xác suất loại giao tử: AB = ab = 40% và Ab = aB = 10%
+ 2 tinh trùng đều là AB = 40% x 40% = 16%
+ 2 tinh trùng đều là ab = 40% x 40% = 16%.
+ 2 tinh trùng đều là Ab = 10% x 10% = 1.
+ 2 tinh trùng đều là aB = 10% x 10% = 1.
 * Xác suất 2 trứng giống nhau = 34% Xác suất 2 tinh trùng khác nhau = 1 – 34% = 66%.

Câu 114. Hình 3 thể hiện tỉ lệ các loại kiểu gen qui định
Kiểu gen
màu lông của 2 quần thể động vật thuộc cùng một loài,
alen A qui định lông trắng trội hoàn toàn so với alen a qui AA
định lông đen, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Biết Aa
rằng tỉ lệ đực: cái là 1:2 và không xảy ra đột biến. Trong
aa
các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng ? I II
Hình 3
I. Quần thể I và II đang cân bằng di truyền.
II. Tần số alen a ở quần thể I là 0,7.
III. Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1, xác suất sinh được
1 con đực F1 có kiểu gen dị hợp là 65/408.
IV. Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1, xác suất sinh được
1 con cái F1 có lông đen lần lượt là và 7/68.
A. 1. B. 2. C.3. D. 4
Hướng dẫn giải
I sai. Quần thể II chưa cân bằng di truyền
III đúng
3 14
CTQT I: 0,09 AA: 0,42 Aa: 0,49aa  những cá thể có màu lông trắng có kiểu gen AA: Aa
17 17
1 3
CTQT II: 0,12 AA: 0,36 Aa: 0,52 aa những cá thể có màu lông trắng có kiểu gen AA: Aa
4 4
Những cá thể màu trắng giữa QTI và QTII giao phối nhau
3 14 1 3
AA: Aa × AA: Aa
17 17 4 4
10 7 5 3
Giao tử A: a A: a
17 17 8 8
 7 5 10 3  1 65
III đực dị hợp =  × + ×  × = đúng,IV đúng
 17 8 17 8  3 408
Câu 115. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về tác động của 5 nhân tố tiến hóa (
(chọn lọc tự nhiên, đột biến gen, giao phối không ngẫu nhiên, di- nhập gen, yếu tố ngẫu nhiên)
(1) Chỉ có 4 nhân tố tiến hóa làm nghèo vốn gen của quần thể.
(2) Chỉ có 4 nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(3) Chỉ có 1 nhân tố tiến hóa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.
(4) Chỉ có 1 nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Đáp án C
(1) Đúng vì chỉ có 4 nhân tố làm nghèo vốn gen là giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố
ngẫu nhiên và có thể là di gen.
(2) Đúng vì giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(3) Sai vì có 2 nhân tố có thể làm phong phú vốn gen quần thể là đột biến dị - nhập gen.
(4) Đúng vì chỉ có 1 nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen theo Khu vực M Khu vực N
một hướng xác định là chọn lọc tự nhiên.
Giống Ngô Giống Ngô
Câu 116. Ở một trang trại ngô, một người nông dân đã tiến hành có kiểu có kiểu gen
gieo riêng lẻ hai dòng Ngô thuần chủng về màu vào 2 khu vực (M, gen aa AA
N) như hình bên. Cho biết alen A quy định hạt màu vàng trội hoàn
toàn so với alen a quy định hạt màu trắng.
-Khi thu hoạch các hạt giống ở mùa thứ nhất và mùa thứ 2 tại khu
vực N người dân thống kê được bảng như bên dưới
120%

100%

80%

60%

40%

20%

0%
Mùa 1 Mùa 2

Hạt màu vàng Hạt trắng

Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I.Khi thu hoạch mùa 2 có các hạt màu trắng vì hạt phấn tại khu vực M đã phát tán qua khu vực N.
II. Ở mùa 2 giống ngô chỉ có 2 kiểu gen là AA, aa
III. Ở các thế hệ sau, hạt ngô ở khu vực N có lẫn vàng và trắng, người trồng ngô muốn lấy hạt chỉ có một màu
vàng hoặc trắng người ta sẽ cho giao phấn ngẫu nhiên hạt ngô giữa khu vực M và N.
IV.Nên sử dụng giống ngô có kiểu gen Aa ở F1 làm giống bằng cách tự thụ qua các thế hệ.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Hướng dẫn giải
Đáp án D

Chỉ có đáp án I đúng


Cây Ngô là cây tự thụ phấn nhờ các tác nhân như gió, côn trồng, các tác nhân đã mang hạt phấn của cây aa ở
khu M sang thụ phấn cho AA ở khu N
Ở vụ mùa thứ nhất ở khu N trên cây có kiểu gen AA và Aa cho hạt màu vàng 2 sai
Ở vụ mùa thứ 2 ở khu N cây có kiểu gen AA và Aa (hạt vàng) ngoài ra có thêm cây aa ( hạt trắng) do hạt phấn
khu M thụ phấn với khu N  1 đúng.
Ở các thế hệ sau, hạt ngô ở khu vực N có lẫn vàng và trắng, người trồng ngô muốn lấy hạt chỉ có một màu
vàng hoặc trắng người ta sẽ cho giao hạt ngô có kiểu gen AA, Aa, aa. mọc thành cây, sau đó cho các cây tự thụ,
chọn ra những cây 100% hạt 1 loại kiểu hình làm giống cho mùa sau 3 sai
Ý IV sai

Câu 117. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Alen a là
alen đột biến. Cho hai cây quả đỏ dị hợp (P) lai với nhau thu được F1. Trong quá trình hình thành hạt phấn có
20% tế bào nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Các
giao tử hình thành có khả năng thụ tinh và các hợp tử có sức sống như nhau. Theo lí thuyết, trong các nhận định
sau có bao nhiêu nhận định đúng?
(1)Ở F1 thu được tỉ lệ kiểu gen là 1: 1: 4: 8: 4: 1: 1.
(2)Trong số các cây quả đỏ F1, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 2/3.
(3)Ở F1 có 5 kiểu gen của thể đột biến.
(4)Thể đột biến ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 25%
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
P ♂ Aa x ♀Aa
10%Aa : 10% O
Gp 50%A : 50% a
40%A : 40% a
F1 5% AAa:5% A:20% AA: 40% Aa: 20%aa:5% Aaa: 5% a  1 đúng
3 sai thể đột biến có 2 kiểu gen là aa, a
Aa 75%-25%(a-) 2
2 đúng = =
A- 75% 3
Câu 118. Loài chim biển Morus capensis trong họ Chim điên (Sulidae) có tập tính làm tổ tập đoàn trong mùa
sinh sản. Hình ảnh dưới đây mô tả về cách phân bố cá thể của chúng trong mùa sinh sản ở New Zealand. Phân
tích hình và cho biết trong các phát biểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I.Đây là kiểu phân bố theo nhóm
II. Kiểu phân bố này giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá
thể trong quần thể.
III. Kiểu phân bố này thường gặp khi các cá thể trong quần xã
cạnh tranh gay gắt.
III. Với kiểu phân bố này các cá thể sẽ hỗ trợ nhau chống lại
điều kiện bất lợi môi trường.

A. 3. B. 1. C. 1. D. 4.

Hướng dẫn giải


Đáp án C
I sai, đây là phân bố đồng đều
III sai vì phân bố này ở quần thể không phải quần xã
Câu 119. Một loài động vật, tính trạng màu lông do 2 cặp gen Aa và Bb quy định, trong đó có cặp gen Bb
nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Khi trong kiểu gen có cả 2 gen trội A và B thì quy định
màu đỏ và các kiểu gen còn lại quy định màu trắng. Khi kiểu gen không có alen lặn thì gây chết ở giai đoạn
phôi. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Có tối đa 15 loại kiểu gen quy định kiểu hình màu mắt.
(2) Thực hiện phép lai ♂AaXBY x AaXbXb, thu được F1 có 40 con đực mắt trắng thì có 30 con đực mắt đỏ.
(3) Thực hiện phép lai ♂AaXBY x AaXbXb, thu được F1 có 40 con đực mắt trắng thì sẽ có 30 con cái mắt trắng.
(4) Thực hiện phép lai ♂AaXBY x AaXBXb, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình: 5 con cái mắt đỏ: 2 con đực
mắt đỏ: 2 con cái mắt trắng: 5 con đực mắt trắng.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Chỉ có ý 4 đúng
(1) Sai. Số kiểu gen ở giới đực:
• Cặp gen A có 3 kiểu gen (AA, Aa, aa).
• Cặp gen B có 2 kiểu gen (XBY, XbY).
- Vì AAXBY bị chết ở giai đoạn phôi cho nên sổ kiểu gen ở đực là: 3 x 2 - 1 = 5 kiểu gen.
Số kiểu gen ở giới cái:
• Cặp gen A có 3 kiểu gen (AA, Aa, aa).
• Cặp gen B có 3 kiểu gen (XBXB, XBXb, XbXb).
- Vì AAXBXB bị chết ở giai đoạn phôi cho nên số kiểu gen ở cái là 3 x 3 – 1 = 8 kiểu gen.
 Tính trạng màu mắt có số kiểu gen là 5 + 8 = 13 kiểu gen.
(2) và (3) sai. Thực hiện phép lai AaXBYx AaXbXb = (Aa x Aa)( XBY x XbXb)
• Aa x Aa sẽ sinh ra đời con có 3A - laa.
• XBY x XbXb sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ 1XB Xb: 1XbY.
- Cá thể đực mắt trắng chiếm tỉ lệ là (3/4A +1/4aa) x ½ =1/2
- Cá thể cái mắt đỏ là: 3/4A x 1/2XBXb = 3/8
- Cá thể cái mắt trắng là: 1/4aa x 1/2XBXb= 1/8
 Có 40 con đực mắt trắng  Số con cái mắt đỏ là (40: 1/2) x 3/8 = 30 con  Số con cái mắt trắng là ( 40:
½) x 1/8 = 10 con.
(4) Đúng. Ta có phép lại: AaXBY x AaXBXb = (Aa x Aa) (XBY x XBXb).
• Aa x Aa sẽ sinh ra đời con có 3A -: 1aa.
• XBY x XBXb sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ 2XBX-: 1XBY: 1XbY.
- Tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là: (3A -: 1aa) (2XBX-: 1XBY: 1XbY). Vì AAXBXB và AAXBY bị chết giai đoạn
phôi, cho nên ta có kiểu hình ở đời con là: 5A-XBX-: 2A-XBY: 2aaXBX-: 3A-XbY: laaXBY: laaXbY.  Tỉ lệ kiểu
hình = 5 con cái mắt đỏ: 2 con đực mắt đỏ: 2 con cái mắt trắng: 5 con đực mắt trắng.
Câu 120. Cho một số codon và amino acid tương ứng trong bảng sau:
Axit amin Met Cys Glu Ile Gly Thr
Codon 5’AUG3’ 5’UGX3’ 5’GAA3’ 5’AUA3’ 5’GGA3’ 5’AXA3’
5’UGU3’ 5’GAG3’ 5’AUX3’ 5’GGG3’ 5’AXG3’
Một gene mã hóa protein có trình một đoạn mạch bổ sung với mạch gốc như sau:
5’ATG AXG GGX GGG TGX ATT…3’
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Khi mARN của gene dịch mã, các tARN mang amino acid vào ribosome theo trình tự Met – Thr – Gly –
Gly – Cys – Ile.
II. Nếu gene xảy ra đột biến điểm tại các triplet đang quan tâm, chỉ có 1 triplet có khả năng đột biến làm chuỗi
polypepide bị ngắn đi.
III. Đột biến điểm xảy ra ở triplet thứ 3 hoặc thứ 4 đều có thể khiến Gly bị thay thế bởi Glu trong chuỗi
polypeptide.
IV. Đột biến điểm dạng G – X thay bằng X – G sẽ không xảy ra ở triplet mở đầu.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Hướng dẫn giải
Đáp án C (I và II đúng).
Mạch gốc: 3’TAX TGX XXG XXX AXG TAA…5’
mARN: 5’AUG AXG GGX GGG UGX AUU…5’
Axit amin: Met - Thr – Gly – Gly – Cys – Ile…
Do vậy:
- I đúng.
- II đúng, chỉ có triplet thứ 5, do codon UGX chỉ khác codon kết thúc UGA một nucleotide, cho nên nếu đột
biến điểm xảy ra thì chỉ có thể ở triplet này mới tạo được mã kết thúc.
- III sai, chỉ có triplet thứ 4 – XXX quy định codon GGG mới khác các codon của Glu tại một nucleotide
(GAG), cho nên chỉ triplet này đột biến thì Gly mới có thể thành Glu.

You might also like