NHỮNG CÁI NHẤT CỦA 7 VÙNG KINH TẾ

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

1. Diện tích lớn nhất, nhiều tỉnh nhất.

Duy nhất 1 tỉnh giáp biển (Quảng Ninh) TÂY BẮC: 4 tỉnh
2. Vùng trồng chè, ăn quả cận nhiệt, + Địa hình cao nhất, đỉnh Fanxipang cao nhất.
ôn đới nhiều nhất.
+ Vùng duy nhất có đủ 3 đai cao địa hình: đai nhiệt
đới GM, đai cận nhiệt đới GM và đai ôn đới GM.
3. Nuôi trâu nhiều nhất <1/2 cả nước>
+ Mật độ dân số thấp nhất.
4. Cây dược liệu nhiều nhất. + Động đất nhiều nhất.
+ Nhà máy thủy điện công suất lớn nhất (Sơn La)
5. Giàu khoáng sản nhất. (Than
antraxit, Apatit…) ĐÔNG BẮC: 11 tỉnh
6. Trữ năng thủy điện lớn nhất. + Than antraxit nhiều nhất (Quảng Ninh)
(hệ thống sông Hồng 1/3 cả nước) + Nhiều cánh cung, địa hình núi thấp nhất.
7. Có số lượng đô thị nhiều nhất. + Mùa đông lạnh nhất; đến sớm và kết thúc muộn nhất.
1. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nhất à TNg du lịch nhân văn nhiều nhất.

2. Diện tích nhỏ nhất..


3. Số dân và nguồn lao động đông nhất. Mật độ dân số cao nhất

4. Mức độ tập trung CN cao nhất.

5. Năng suất lúa, trình độ thâm canh cao nhất.

6. Chăn nuôi lợn và gia cầm nhiều nhất (đứng đầu


cùng ĐB sông Cửu Long).
7. Trồng rau vụ đông nhiều nhất. 8 tỉnh + 2 thành phố
TW
8. Nhiều than nâu nhất.
1. Đồng bằng châu thổ lớn nhất 40 000km2. 3 mặt giáp biển.
2. Vùng chuyên canh cây lương thực lớn nhất. Sản lượng, diện tích lương thực cao nhất.

3. Diện tích đất phèn, mặn, rừng ngập mặn lớn nhất. Địa hình thấp à xâm nhập mặn nặng nề nhất

4. Diện tích nuôi trồng thuỷ sản nhiều nhất: nuôi tôm nhiều nhất < Cà Mau> + cá nước ngọt.

5. Có số lượng trang trại lớn nhất.(nuôi trồng TS)

6. Chăn nuôi lợn và gia cầm (vịt) nhiều nhất

7. Trồng cây ăn quả lớn nhất.


12 tỉnh + 1 thành phố
8. Trồng dừa nhiều nhất. TW
9. Có than bùn nhiều nhất.
1. Tổng GDP cao nhất.

2. Tỉ trọng và giá trị sản xuất Công nghiệp (CN khai thác dầu khí; nhiều
khu CN, khu chế xuất); giá trị hàng xuất khẩu cao nhất.

3. Có số đô thị ít nhất. 5 tỉnh + 1 thành phố


TW
4. Thu nhập bình quân đầu người cao nhất.

5. Dẫn đầu cả nước về ngành dịch vụ.

6. Tổng mức bán lẻ hoàng hoá, dịch vụ cao nhất.

7. Vùng chuyên canh cây CN lớn nhất: cao su và cây điều cao nhất.

8. Thu hút vồn đầu tư ước ngoài nhiều nhất.


9. Công trình thủy lợi lớn nhất Dầu Tiếng (Tây Ninh)
1. Chịu ảnh hưởng nhiều thiên tai nhất. (Bão tháng 9-10).

2. Hẹp ngang nhất (Quảng Bình)


6 tỉnh
3. Diện tích rừng thứ 2 sau Tây Nguyên. Rừng phòng hộ
chiếm lớn nhất (khoảng 50%)
4. Nghệ An: Diện tích lớn nhất cả nước; trồng cây CN hàng năm lớn
nhất và số lượng bò lớn nhất.
5. Hình thành cơ cấu Nông – Lâm –
Ngư nghiệp à tạo cơ cấu ngành và
thế liên hoàn trong cơ cấu kinh tế
theo không gian (ven biển, đồng
bằng, đồi, núi).
1. Vùng duy nhất không giáp biển.

2. Có diện tích rừng lớn nhất. Bị cháy và chặt phá rừng nhiều nhất

3. Cao nguyên badan bằng phẳng, rộng lớn, xếp tầng.

4. Diện tích đất badan lớn nhất: giàu dinh dưỡng, tầng phong hóa sâu.

5. Vùng chuyên canh cây CN lớn thứ 2 sau ĐNBộ. 5 tỉnh

6. Vùng trồng cà phê và hồ tiêu nhiều nhất.

7. Lâm Đồng là tỉnh trồng chè nhiều nhất.

8. Nghèo tài nguyên khoáng sản nhất. (Quặng bôxit nhiều nhất)
1. Nhiều vụng, vịnh sâu, kín gió thuận lợi xây dựng cảng nước sâu nhất.

2. Thuận lợi nhất cho nghề làm muối (Cà Ná; Sa Huỳnh): do nhiệt độ cao,
nhiều nắng, ít sông đổ ra biển.

3. Thềm lục địa hẹp và sâu nhất. Vùng biển sâu nhất.
7 tỉnh + 1 thành phố
TW
4. Phát triển du lịch biển thuận lợi nhất: nhiều bãi biển đẹp, đảo ven bờ.

5. Cực Nam Trung Bộ khô hạn nhất (6-7 tháng). Mưa vào thu – đông.

6. Sản lượng khai thác thủy sản thứ 2 (sau ĐBSCL)ngư


trường lớn: Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa - Vũng Tàu
và Hoàng Sa – Trường Sa)

You might also like