Hướng dẫn sử dụng Bảng kiểm tuân thủ theo QCVN 09:2013/BXD

You might also like

Download as xlsx, pdf, or txt
Download as xlsx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

Hướng dẫn sử dụng Bảng kiểm tuân thủ theo QCVN 09:2013/BXD

Bước 1: Điền thông tin về Tên công trình & Chủ đầu tư

Bước 2: Sử dụng các bảng tính để tính toán từng tiêu chí (theo đường link ở cột Hướng dẫn) và nhập
kết quả vào các cột tương ứng:
- Phần A: dành cho Đơn vị tư vấn thẩm tra
- Phần B: dành cho Cơ quan Nhà nước
- Phần C: Nghiệm thu công trình
- Phần D: Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình
*Ghi chú: Với các tiêu chí Chủ đầu tư đề nghị miễn trừ, ghi rõ nguyên nhân vào cột Giá trị của phần
tương ứng

Bước 3: Sau khi hoàn thành đánh giá 36 tiêu chí, lựa chọn Đánh giá chung (dòng cuối cùng Bảng
kiểm) để đánh giá toàn bộ công trình
TÓM TẮT BẢNG KIỂM TỔNG HỢP TUÂN THỦ QCVN 09:2013/BXD
Tên công trình: ……………………
Chủ đầu tư: ……………………
A B C D
Đánh giá của Đơn vị Tư vấn thẩm Thẩm tra thiết kế của Cơ quan Nhà Nộp hồ sơ nghiệm thu (sau khi Kiểm tra công tác nghiệm thu
# Mã tiêu chí Tóm tắt yêu cầu Yêu cầu quy chuẩn Hướng dẫn
tra nước công trình hoàn thành) công trình xây dựng
2.1. Lớp vỏ công trình Giá trị Đánh giá Giá trị Đánh giá Giá trị Đánh giá Giá trị Đánh giá

Tất cả các loại tường bao ngoài công trình trên mặt đất (phần
Truyền nhiệt tường bao tường không trong suốt) phải có giá trị tổng truyền nhiệt lớn nhất
1 BE01 Sử dụng bảng tính này và điền kết quả ở cột bên Chọn Chọn Chọn Chọn
ngoài Uo.max không lớn hơn giá trị trong bảng 2.1 của QCVN
09:2013/BXD

Tất cả các loại mái nhà, bao gồm mái có lớp cách nhiệt, mái bằng
Truyền nhiệt mái công
2 BE02 kim loại và các loại mái khác phải có giá trị tổng truyền nhiệt Uo Sử dụng bảng tính này và điền kết quả ở cột bên Chọn Chọn Chọn Chọn
trình
không lớn hơn giá trị trong bảng 2.2 của QCVN 09:2013/BXD

Hệ số hấp thụ nhiệt của kính (SHGC) phải nhỏ hơn hoặc bằng giá
trị tối đa cho phép và Hệ số xuyên ánh sáng của kính (VLT) không
3 BE03 Hệ số SHGC của kính Sử dụng bảng tính này và điền kết quả ở cột bên Chọn Chọn Chọn Chọn
được thấp hơn giá trị nhỏ nhất trong bảng 2.3 của QCVN
09:2013/BXD

2.2. Thông gió và điều hoà không khí

Hệ thống thông gió tự Các lỗ thông gió, cửa sổ có thể mở được ra bên ngoài với diện
4 AC01 Sử dụng bảng tính này và điền kết quả ở cột bên Chọn Chọn Chọn Chọn
nhiên tích không nhỏ hơn 5% diện tích sàn

Hiệu suất thiết bị điều hòa không khí và máy sản xuất nước lạnh
Hiệu suất thiết bị thông phải có các chỉ số hiệu quả COP tối thiểu tại các điều kiện đánh
5 AC02 Sử dụng bảng tính này và điền kết quả ở cột bên Chọn Chọn Chọn Chọn
gió - điều hoà không khí giá tiêu chuẩn và không nhỏ hơn các giá trị trong các bảng 2.6,
2.7, 2.8a và 2.8b của QCVN 09:2013/BXD

Các thiết bị sau đây phải có đồng hồ hẹn giờ hoặc các bộ điều Chuẩn bị tài liệu sau và đánh giá
khiển tự động đóng mở thiết bị theo thời gian xác định hoặc theo kết quả:
thông số cài đặt: 1) Bản vẽ thể hiện các thiết bị hẹn
6 AC03 Bộ hẹn giờ tự động - Thiết bị sản xuất nước lạnh; giờ hoặc điều khiển thời gian tự Chọn Chọn Chọn Chọn
- Thiết bị cấp hơi nóng; động
- Quạt của tháp giải nhiệt; 2) Thông số kỹ thuật thể hiện các
- Máy bơm có công suất bằng và lớn hơn 5 mã lực (3,7kW) bộ hẹn giờ tự động sử dụng

Các ống dẫn môi chất lạnh của máy lạnh và đường ống dẫn nước
lạnh của hệ thống điều hoà không khí trung tâm phải có lớp cách
Cách nhiệt ống dẫn hệ nhiệt lớn hơn hoặc bằng chiều dày cách nhiệt trong bảng 2.9 và
7a AC04a Sử dụng bảng tính này và điền kết quả ở cột bên Chọn Chọn Chọn Chọn
thống cấp lạnh 2.10 của QCVN 09:2013/BXD, áp dụng cho vật liệu cách nhiệt có
hệ số dẫn nhiệt trong khoảng 0,032 ÷ 0,04 W/m.K, ở nhiệt độ
trung bình 24oC

Các ống dẫn môi chất lạnh của máy lạnh và đường ống dẫn nước
lạnh của hệ thống điều hoà không khí trung tâm phải có lớp cách
Cách nhiệt ống dẫn hệ nhiệt lớn hơn hoặc bằng chiều dày cách nhiệt trong bảng 2.9 và
7b AC04b Sử dụng bảng tính này và điền kết quả ở cột bên Chọn Chọn Chọn Chọn
thống cấp lạnh 2.10 của QCVN 09:2013/BXD, áp dụng cho vật liệu cách nhiệt có
hệ số dẫn nhiệt trong khoảng 0,032 ÷ 0,04 W/m.K, ở nhiệt độ
trung bình 24oC

Các ống cấp và hồi gió phải có lớp cách nhiệt lớn hơn hoặc bằng
Cách nhiệt hệ thống ống
8 AC05 chiều dày cách nhiệt trong bảng 2.11 của QCVN 09:2013/BXD, Sử dụng bảng tính này và điền kết quả ở cột bên Chọn Chọn Chọn Chọn
cấp và hồi gió
không yêu cầu cách nhiệt đối với ống gió thải

Quạt hay máy bơm có công suất từ 5 mã lực (3,7kW) trở lên phải
Chuẩn bị tài liệu sau và đánh giá
điều chỉnh lưu lượng thiết kế của máy thông qua việc điều chỉnh
Thiết bị biến tần cho quạt kết quả ở cột bên:
9 AC06 số vòng quay bằng sử dụng bộ truyền đa tốc độ, động cơ hai tốc Chọn Chọn Chọn Chọn
và máy bơm 1) Bản vẽ thể hiện vị trí các mô-tơ
độ hoặc biến tần (VSD). Hạn chế điều chỉnh lưu lượng của quạt
được lắp đặt VSD
và bơm bằng van tiết lưu

Chuẩn bị tài liệu sau và đánh giá


kết quả ở cột bên:
Thiết bị thu hồi lạnh cho Các toà nhà sử dụng hệ thống điều hoà trung tâm phải có thiết bị 1) Bản vẽ thể hiện vị trí lắp đặt thiết
10 AC07 Chọn Chọn Chọn Chọn
điều hoà không khí thu hồi lạnh. Hiệu suất thu hồi lạnh của thiết bị tối thiểu là 50% bị thu hồi nhiệt
2) Thông số kỹ thuật thể hiện hiệu
suất của thiết bi thu hồi nhiệt
Chuẩn bị tài liệu sau và đánh giá
Cảm biến CO2 phải được lắp đặt để làm tăng lượng gió cấp vào kết quả ở cột bên:
11 AC08 Cảm biến CO2 các không gian với tiêu chuẩn diện tích thiết kế nhỏ hơn 1) Bản vẽ thể hiện vị trí lắp đặt cảm Chọn Chọn Chọn Chọn
3m2/người biến CO2
2) Thông số kỹ thuật của cảm biến

Chuẩn bị tài liệu sau và đánh giá


kết quả ở cột bên:
Các quạt thông gió hoạt động không thường xuyên phải có các
Thiết bị điều khiển hẹn 1) Bản vẽ thể hiện vị trí lắp các
12 AC09 đồng hồ đo thời gian hoặc các thiết bị điều khiển tự động có thể Chọn Chọn Chọn Chọn
giờ tự động thiết bị hẹn giờ
xác định thời điểm và khoảng thời gian làm việc của chúng
2) Thông số kỹ thuật của thiết bị
hẹn giờ

Chuẩn bị tài liệu sau và đánh giá


Các ống gió cấp và gió tuần hoàn phải đáp ứng được các yêu cầu
kết quả ở cột bên:
13 AC10 Hàn ghép ống dẫn về ghép nối và các ống dẫn gió và bảo ôn theo quy định hiện Chọn Chọn Chọn Chọn
1) Thuyết minh thể hiện các tiêu
hành
chuẩn hàn ghép ống dẫn

2.3. Chiếu sáng

Chuẩn bị tài liệu sau và đánh giá


kết quả ở cột bên:
Độ rọi (lux) nhỏ nhất cho các không gian chức năng đảm bảo theo 1) Bản vẽ thể hiện vị trí, số lượng
14 LT01 Độ rọi nhỏ nhất Chọn Chọn Chọn Chọn
yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành đèn
2) Thuyết minh tính toán độ rọi
(lux), tiêu chuẩn độ rọi theo thiết kế

(1) Mật độ công suất chiếu sáng trung bình (LPD) cho toàn bộ
công trình không được vượt quá mức tối đa cho phép nêu trong
bảng 2.12 của QCVN 09:2013/BXD. Mật độ công suất chiếu sáng
trung bình của toà nhà được tính bằng tổng số công suất chiếu
sáng công trình chia cho tổng diện tích có người sử dụng
(2) Các dạng công trình khác có quy mô thuộc diện điều chỉnh
của Quy chuẩn mà không có trong bảng 2.12 thì được lấy trị số
Mật độ công suất chiếu mật độ công suất chiếu sáng tối đa tới 13 W/m2
15 LT02 Sử dụng bảng tính này và điền kết quả ở cột bên Chọn Chọn Chọn Chọn
sáng tối đa (3) Công trình hỗn hợp có quy mô thuộc diện điều chỉnh của Quy
chuẩn, trong đó có nhiều khu chức năng khác nhau thì được tính
theo chức năng của từng khu vực.
Mỗi khu vực phải thoả mãn yêu cầu về mật độ công suất chiếu
sáng tối đa nêu trong bảng 2.12
(4) Mật độ công suất chiếu sáng trung bình của khu vực đỗ xe
được tính bằng tổng số công suất chiếu sáng khu vực đỗ xe chia
cho tổng diện tích khu đỗ xe

Hiệu suất phát sáng của Hiệu suất phát sáng tối thiểu của đèn được quy định theo bảng
16 LT03 Sử dụng bảng tính này và điền kết quả ở cột bên Chọn Chọn Chọn Chọn
thiết bị chiếu sáng 2.13 và 2.14 của QCVN 09:2013/BXD

Hiệu suất chấn lưu điện Hiệu suất chấn lưu (ballast) được quy định theo bảng 2.15 của
17 LT04 Sử dụng bảng tính này và điền kết quả ở cột bên Chọn Chọn Chọn Chọn
tử QCVN 09:2013/BXD

Vùng có thể được chiếu sáng tự nhiên là khu vực nằm song song Chuẩn bị tài liệu sau và đánh giá
Vùng chiếu sáng tự với cửa sổ/ vách kính ngoài trong phạm vi khoảng cách từ cửa kết quả ở cột bên:
18 LT05 Chọn Chọn Chọn Chọn
nhiên sổ/ vách kính ngoài tới 1,5 lần chiều cao từ sàn tới điểm cao nhất 1) Thuyết minh thể hiện khu vực
của phần kính cửa sổ/ vách kính ngoài được chiếu sáng tự nhiên

(1) Các không gian nêu trong bảng 2.16 của QCVN 09:2013/BXD
phải lắp đặt cảm biến người, cảm biến này kết nối và điều khiển Chuẩn bị tài liệu sau và đánh giá
trực tiếp hệ thống đèn. Cảm biến người để điều khiển đèn không kết quả ở cột bên:
Điều khiển cảm biến
19 LT06 kết nối với hệ thống chiếu sáng thoát hiểm và chiếu sáng bảo vệ; 1) Bản vẽ thể hiện các khu vực lắp Chọn Chọn Chọn Chọn
người cho đèn
(2) Khu vực đậu xe: tối thiểu 70% hệ thống chiếu sáng được điều cảm biến người
khiển bởi cảm biến người (tỷ lệ phần trăm hệ thống được tính 2) Thông số kỹ thuật của cảm biến
theo công suất cấp điện chiếu sáng)
(1) Tất cả thiết bị chiếu sáng nằm trong khu vực chiếu sáng tự
nhiên phải có thiết bị điều khiển chiếu sáng theo cách sau:
- Sử dụng cảm biến ánh sáng để tự động điều khiển giảm độ
Chuẩn bị tài liệu sau và đánh giá
sáng đèn, hoặc bật tắt đèn theo mức nhận ánh sáng tự nhiên;
kết quả ở cột bên:
- Cho phép bật tắt đèn riêng biệt tại vùng có thể được chiếu sáng
Điều khiển cho khu vực 1) Bản vẽ thể hiện thiết bị điều
tự nhiên so với đèn chiếu sáng chung
20 LT07 được chiếu sáng tự khiển của khu vực được chiếu sáng Chọn Chọn Chọn Chọn
(2) Khi không gian sử dụng đồng thời cảm biến người và ánh
nhiên tự nhiên
sáng thì cảm biến người được ưu tiên hơn khi điều khiển đèn
2) Thông số kỹ thuật của các cảm
(3) Bệnh viện, phòng nghỉ của khách trong khách sạn và chung
biến
cư không bắt buộc áp dụng quy định này
(4) Các không gian sử dụng với mục đích đặc biệt được loại trừ
quy định này, song cần có giải trình cụ thể

Bộ phận điều khiển chiếu sáng phụ trợ nhằm bật tắt đèn lắp đặt
cố định dưới ngăn kệ, tủ chứa... được sử dụng trong trường hợp Chuẩn bị tài liệu sau và đánh giá
Điều khiển chiếu sáng sau: kết quả ở cột bên:
21 LT08 Chọn Chọn Chọn Chọn
phụ trợ (1) Chiếu sáng trang trí cho các phòng khách của khách sạn, nhà 1) Bản vẽ thể hiện hệ thống điều
trọ và các phòng khách sang trọng; khiển thiết bị chiếu sáng phụ trợ
(2) Chiếu sáng minh họa để bán hàng hoặc để trình bày

2.4. Thang cuốn và thang máy

Thang cuốn phải có thiết bị điều khiển để giảm tốc hay dừng khi
không có người qua lại. Thang cuốn phải có một trong những tính
năng tiết kiệm năng lượng dưới đây:
Chuẩn bị tài liệu sau và đánh giá
(1) Điều khiển giảm tốc: thang cuốn phải chuyển sang chế độ
kết quả ở cột bên:
chạy chậm sau khi không có người qua lại tối đa 3 phút. Phải có
1) Bản vẽ thể hiện điều khiển của
thiết bị cảm biến quang điện kích hoạt đặt ở đầu và cuối khu vực
22 EL01 Điều khiển thang cuốn thang Chọn Chọn Chọn Chọn
thang
2) Thông số kỹ thuật thể hiện các
(2) Sử dụng khi có nhu cầu: thang cuốn phải tự tắt sau khi không
tính năng, thông số vận hành của
có người qua lại tối đa 15 phút. Thang cuốn sử dụng khi có nhu
thang
cầu phải được thiết kế với công nghệ khởi động mềm tiết kiệm
năng lượng và tự động chạy khi cần. Việc kích hoạt được thực
hiện bằng tế bào quang điện lắp ở đầu và cuối khu vực thang

Chuẩn bị tài liệu sau và đánh giá


Để giảm mức sử dụng năng lượng, thang máy phải sử dụng động kết quả ở cột bên:
23 EL02 Biến tần cho thang máy cơ điện xoay chiều đa thế, đa tần trên thang máy không có thiết bị 1) Thông số kỹ thuật thể hiện các Chọn Chọn Chọn Chọn
thủy lực tính năng, thông số vận hành của
thang

Để giảm mức sử dụng năng lượng, thang máy loại sử dụng lực Chuẩn bị tài liệu sau và đánh giá
kéo phải tích hợp tính năng sau: kết quả:
(1) Buồng thang máy sử dụng thiết bị chiếu sáng tiết kiệm năng 1) Bản vẽ thể hiện thiết bị điều
Thiết bị chiếu sáng trong
24 EL03 lượng và chiếu sáng hiển thị bảo đảm hiệu suất phát sáng trung khiển chiếu sáng thang máy Chọn Chọn Chọn Chọn
thang máy
bình đối với tất cả các thiết bị bên trong. 2) Thông số kỹ thuật thể hiện các
(2) Độ rọi trung bình > 55 lumen/W, đèn cần tự động tắt sau khi tính năng, thông số vận hành của
thang máy ngừng hoạt động tối đa 5 phút thang

Thang máy hoạt động ở chế độ không tải trong giờ thấp điểm. Ví
Chuẩn bị tài liệu sau và đánh giá
dụ, nguồn cấp điện cho hệ thống điều khiển thang máy và các
Chế độ chờ cho thang kết quả ở cột bên:
25 EL04 thiết bị vận hành khác như đèn trong buồng thang máy, màn hiển Chọn Chọn Chọn Chọn
máy 1) Bản vẽ thể hiện thiết bị điều
thị, quạt thông gió tự tắt sau khi thang ngừng hoạt động tối đa 5
khiển thang máy
phút.

2.5. Sử dụng điện năng

Phải có công-tơ-mét phụ cho từng đối tượng thuê diện tích và có Chuẩn bị tài liệu sau và đánh giá
điều khoản quy định cho phép kiểm tra công tơ của người thuê kết quả ở cột bên:
26 EP01 Công-tơ-mét phụ (Chú thích: Khi dùng hệ thống điều hoà không khí chung (trung 1) Bản vẽ thể hiện vị trí lắp đặt Chọn Chọn Chọn Chọn
tâm) thì không cần phải đáp ứng yêu cầu về công tơ phụ cho đồng hồ điện, phụ tải của từng
người thuê nhà) nhánh kết nối với đồng hồ điện

Chuẩn bị tài liệu sau và đánh giá


Tất cả các nguồn cung cấp điện lớn hơn 100A, 3 pha phải duy trì kết quả ở cột bên:
Điều chỉnh hệ số công
27 EP02 hệ số công suất trễ pha trong khoảng từ 0,9 - 1 ngay tại điểm đấu 1) Bản vẽ thể hiện các vị trí lắp tụ Chọn Chọn Chọn Chọn
suất
nối điện
2) Thông số kỹ thuật của tụ điện
Chuẩn bị tài liệu sau và đánh giá
Điều chỉnh hệ số đồng Hệ số sử dụng đồng thời lớn nhất cho phép theo các nhánh phụ kết quả ở cột bên:
28 EP03 Chọn Chọn Chọn Chọn
thời tải được quy định trong bảng 2.17 của QCVN 09:2013/BXD 1) Bản vẽ hoặc thuyết minh thể
hiện hệ số đồng thời

Điều chỉnh công suất lắp Công suất lắp đặt lớn nhất cho phép theo loại công trình được
29 EP04 Sử dụng bảng tính này và điền kết quả ở cột bên Chọn Chọn Chọn Chọn
đặt quy định trong bảng 2.18 của QCVN 09:2013/BXD

Tất cả các động cơ cảm ứng 3 pha lắp dây cố định phục vụ cho
công trình có giá trị hiệu suất ghi trên vỏ máy ở chế độ đầy tải
30 EP05 Hiệu suất động cơ điện Sử dụng bảng tính này và điền kết quả ở cột bên Chọn Chọn Chọn Chọn
không nhỏ hơn giá trị nêu trong bảng 2.19 của QCVN
09:2013/BXD

2.6. Hệ thống đun nước nóng

Tải thiết kế của hệ thống đun nước nóng tính toán theo quy mô
kích cỡ của thiết bị và phải tuân theo các quy định của nhà sản
xuất.
Trong trường hợp có thể sử dụng giải pháp cấp nước nóng khác
Chuẩn bị tài liệu sau và đánh giá
(không dùng điện trở) có hiệu quả kinh tế lớn hơn thì công trình
Lựa chọn hệ thống đun kết quả ở cột bên:
31 SW01 không được phép sử dụng giải pháp cấp nước nóng dùng điện Chọn Chọn Chọn Chọn
nước nóng 1) Bản vẽ hay thuyết minh thể hiện
trở.
hệ thống đun nước nóng
Khi công trình có nhu cầu cung cấp nước nóng lớn, tập trung,
công suất lắp đặt trên 50kW hoặc tiêu thụ năng lượng trên 50.000
kWh/năm không được phép sử dụng giải pháp cấp nước nóng
dùng điện trở

Tất cả các thiết bị đun và cung cấp nước nóng sử dụng cục bộ
như đun nước uống, sưởi ấm, bể bơi, nước nóng trữ trong các
Hiệu suất thiết bị đun thùng phải đáp ứng các tiêu chí liệt kê trong bảng 2.20 của QCVN
32 SW02 Sử dụng bảng tính này và điền kết quả ở cột bên Chọn Chọn Chọn Chọn
nước nóng 09:2013/BXD.
Đối với thiết bị đun nước nóng bằng bơm nhiệt, tham khảo bảng
2.21 của QCVN 09:2013/BXD

Các ống nước nóng sau đây yêu cầu phải bọc cách nhiệt:
(1) Các đường ống dẫn hơi phục vụ cho nhu cầu giặt, là, nấu
ăn…;
Cách nhiệt cho ống dẫn (2) Các đường ống dẫn nước nóng sinh hoạt phục vụ cho nhu
33a SW03a Sử dụng bảng tính này và điền kết quả ở cột bên Chọn Chọn Chọn Chọn
nước nóng cầu tắm, sưởi ấm, đun nấu…
Chiều dày cách nhiệt cho các đường ống dẫn nước nóng phải lớn
hơn hoặc bằng chiều dày cách nhiệt cho trong bảng 2.22 và 2.23
của QCVN 09:2013/BXD

Các ống nước nóng sau đây yêu cầu phải bọc cách nhiệt:
(1) Các đường ống dẫn hơi phục vụ cho nhu cầu giặt, là, nấu
ăn…;
Cách nhiệt cho ống dẫn (2) Các đường ống dẫn nước nóng sinh hoạt phục vụ cho nhu
33b SW03b Sử dụng bảng tính này và điền kết quả ở cột bên Chọn Chọn Chọn Chọn
nước nóng cầu tắm, sưởi ấm, đun nấu…
Chiều dày cách nhiệt cho các đường ống dẫn nước nóng phải lớn
hơn hoặc bằng chiều dày cách nhiệt cho trong bảng 2.22 và 2.23
của QCVN 09:2013/BXD

(1) Hệ thống điều khiển nhiệt độ được lắp đặt để giới hạn nhiệt độ
nước nóng tại điểm sử dụng không vượt quá 50oC;
(2) Hệ thống điều khiển nhiệt độ được lắp đặt để giới hạn nhiệt độ
tối đa của nước cấp cho các vòi ở bồn tắm và bồn rửa trong các Chuẩn bị tài liệu sau và đánh giá
phòng tắm công cộng không quá 43oC; kết quả ở cột bên:
Kiểm soát hệ thống đun
34 SW04 (3) Hệ thống duy trì nhiệt độ sử dụng trong các đường ống nước 1) Bản vẽ thể hiện thiết bị điều Chọn Chọn Chọn Chọn
nước nóng
nóng phải được trang bị van ON/OFF cài đặt tự động để duy trì khiển hệ thống nước nóng, thông
nhiệt độ nước nóng tuần hoàn; số kỹ thuật bộ điều khiển.
(4) Các bơm tuần hoàn dùng để duy trì nhiệt độ trong các bể
chứa nước nóng được điều khiển vận hành phù hợp với chế độ
làm việc của thiết bị cung cấp nước nóng

ĐÁNH GIÁ CHUNG Chọn Chọn Chọn Chọn

You might also like