Professional Documents
Culture Documents
PHÂN BÓN HÓA HỌC
PHÂN BÓN HÓA HỌC
1. Khái niệm
Phân bón hóa học là những chất dinh dưỡng được bón cho cây trồng để tăng
năng suất mùa màng
Độ dinh dưỡng của phân đạm được tính bằng phần trăm khối lượng nguyên tố
N có trong phân
Phân đạm nếu bón nhiều sẽ làm chua đất, do đó chỉ thích hợp cho đất ít chua.
Nếu đất chua cần bón vôi trước khi bón
Một số loại phân đạm thường gặp: đạm urê (NH2)2CO; đạm hai lá: (NH4)2SO4
Phân lân nung chảy: (Ca2+; Mg2+; SO42-; SO32-) không tan trong nước
Phân hỗn hợp là phức hợp những phân bón được trộn với nhau theo tỉ lệ
thích hợp cho cây
VD: NPK là hỗn hợp KCl, NH4NO3, (NH4)2HPO4
Phân phức hợp: tổng hợp trực tiếp bằng phương pháp hóa học
VD: Amophot: (NH4)2HPO4; NH4H2PO4
PTHH: 3NH3 + 2H3PO4 (NH4)2HPO4 + NH4H2PO4
3. Bài tập
Tính độ dinh dưỡng
Cách giải:
Nếu chứa 1 nguyên tố dinh dưỡng => Áp dụng quy tắc tam suất
Câu 1: Một loại phân hỗn hợp NPK có ghi hàm lượng dinh dưỡng trên bao bì là
12.10.16. Nếu bón cho đất 1 tấn phân NPK trên, thì tổng khối lượng 3 nguyên tố
N, P, K đã cung cấp cho đất là bao nhiêu?
Giải
mN = 1.12% = 0,12(t)
mP2O5 = 1. 10% = 0,1(t) => mP = 0,044(t)
mK2O = 0,16(t) => mK = 0,13(t)
Câu 2: Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất
không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit (NaCl.KCl) có độ dinh dượng
là 55%. Phần trăm khối lượng KCl trong loại phân kali đó là bao nhiêu?
Giải
55 55
Bảo toàn nguyên tố K: nKCl = 2nK2O = 2. 94 = 47
55
.74,5
%mKCl = 47 .100 %=87,18 %
100
Câu 3: Sau khi thu hoạch, người ta cần cung cấp cho thửa ruộng các nguyên tố
N, P, K với khối lượng tương ứng 10kg, 12kg và 6kg. Tổng khối lượng đạm
ure, supe lân (hàm lượng dinh dưỡng 42%) và phân kali (hàm lượng dinh dưỡng
75%) cần bón cho thửa ruộng là bao nhiêu?
Giải
6 2
mK = 6kg => nK = 39 = 13 ( mol )
1 1 1 94
=> nK2O = 2 nK = 13 ( mol ) => mK2O = 13 .94= 13 ( g )
%mK2O = 75%
94
.100 %
m phân kali = 13 =9,64 ( kg )
75 %
12
mP = 12kg => nP = 31 ( mol )
1 6 6 852
=> nP2O5 = 2 . nP= 31 ( mol ) => mP2O5 = 31 .142= 31 ( kg )
Hàm lượng dinh dưỡng phân supe lân là 42%
%mP2O5 = 42%
852
.100 %
m supe lân = 31 =65,44 ( kg )
42 %
10 5
mN = 10kg => nN = 14 = 7 ( mol )
1 1 5 5
n(NH2)2CO = 2 . nN= 2 . 7 = 14 ( mol )
5
mure = 14 .60=21,43 ( kg )
Câu 4: Sau khi thu hoạch, người ta cần cung cấp cho thửa ruộng các nguyên tố
N, P, K với khối lượng tương ứng 10kg, 8kg và 6kg. Tổng khối lượng muối
amoni sunphate (hàm lượng dinh dưỡng 20%), supe lân (hàm lượng dinh dưỡng
42%) và phân kali (hàm lượng dinh dưỡng 75%) cần bón cho thửa ruộng là bao
nhiêu?
Giải:
%mN = 20%
10.100 %
Khối lượng muối amoni sunphate = 20 %
=¿ 50(kg)
8
mP = 8(kg) => nP = 31 ( mol )
1 4 4 568
nP2O5 = 2 nP= 31 ( mol )=¿ mP 2O 5= 31 .142= 31 ( kg )
%mP2O5 = 42%
568
.100 %
m supe lân = 31 =43,63 ( kg )
42 %
6 2
mK = 6kg => nK = 39 = 13 ( mol )
1 1 1 94
=> nK2O = 2 nK = 13 ( mol ) => mK2O = 13 .94= 13 ( g )
%mK2O = 75%
94
.100 %
m phân kali = 13 =9,64 ( kg )
75 %
Câu 5: Trộn 400g một loại phân X có chứa a% (NH4)2HPO4 với 100g phân
bón Y chứa b%KNO3, thu được hỗn hợp Z là một loại phân bón NPK (các chất
còn lại trong X, Y đều không chứa N, P, K). Phân bón Z có độ dinh dưỡng theo
đạm và lân lần lượt là 12,6% và 28,4%. Tính a và b
Giải
%mN = 12,6%
12,6 % .500
mN = =63 ( g )
100 %
63
nN = 14 =4,5 ( mol )
400. a % 100. b %
2. 100 % .133 + 100 % .101 =4,5
8 1
133 a+ 101 b=4,5 (1)
nP2O5 = 1(mol)
nP = 2nP2O5 = 2(mol)
400. a %
100 % .133 =2
a = 66,5 (2)
Câu 6: Có những loại phân bón hóa học: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4,
Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2, (NH4)2HPO4, KNO3.
a) Hãy cho biết tân hóa học của những phân bón nói trên.
b) Hãy sắp xếp những phân bón này thành hai nhóm phân bón đơn và phân bón
kép.
c) Trộn những phân bón nào với nhau ta được phân bón kép NPK?
b)
c)
Câu 6: Một người làm vườn đã dùng 500g (NH4)2SO4 để bón rau.
b) Tính thành phần phần trăm của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón?
c) Tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau.
a) N
14.2
b) %mN = ( 14+ 4 ) .2+ 96 .100 %=¿ 21,21%