DỰ ÁN ĐẦU TƯ + Là cơ cở pháp lý để có thể xét xử khi có
tranh chấp giữa các bên tham gia liên doanh
1. KHÁI NIỆM - Với nhà nước: - Về hình thức: Dự án đầu tư là 1 tập hồ sơ tài + Là cơ sở để CQQL Nhà nước xem xét, phê liệu trình bày chi tiết có hệ thống các hoạt duyệt cấp vốn và cấp giấy phép đầu tư. động và chi phí theo kế hoạch nhằm đạt - Với nhà tài trợ: được kết quả và thực hiện được mục tiêu + LÀ cơ cở để ra quyết định có tài trợ hay trong tương lai. không - Về nội dung: DADT là tổng thể các hoạt động + Khi chấp nhận đàu tư, dự án sẽ là cơ cở và chi phí cần được bố trí theo kế hoạch chặt để tổ chức lập kế hoạch cấp vốn/ cho vay phù chẽ với thời gian và địa điểm xác định để tạo hợp với tiến độ thực hiện đầu tư, đồng thời mới/ mở rộng/cải tạo CSVC nhất định để thực lập kế hoạch thu hồi vốn vay. hiện mục tiêu trong tương lai 3. PHÂN LOẠI - Thành phần của 1 dự án đầu tư: - Theo quy mô và tính chất: + Các mục tiêu cần đạt khi thực hiện dự án: + Dự án quan trọng đặc biệt mang lại lợi ích gì cho đất nước, chủ đầu tư. + Dự án nhóm A + Các kết quả: giải quyết việc làm, nguồn thu + Dự án nhóm B ngân sách, LN cho CĐT + Dự án nhóm C + Các hoạt động: cụ thể về địa điểm, thời gian - Theo nguồn vốn đầu tư hoàn thành và bộ phận có TN + Vốn ngân sách nhà nước + Các nguồn lực cần thiết cho dự án + Vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh 2. VAI TRÒ DỰ ÁN ĐẦU TƯ + Vốn đầu tư phát triển của DN nhà nước - Với chủ đầu tư: + Các nguồn vốn khác + Là căn cứ quan trọng để quyết định bỏ vốn - Theo mục đích của dự án đầu tư + Dự án đầu tư mới TSCĐ + LÀ cơ sở để xin phép được đầu tư và cấp + Dự án thay thế nhằm duy trì hoạt động giấy phép hoạt động, là cơ sở để xin phép SXKD hoặc cắt giảm chi phí được nhập khẩu máy móc, thiết bị và xin + Dự án mở rộng sản phẩm hoặc thị trường hưởng các khoản ưu đãi đầu tư hiện có mở rộng sang SP mới hoặc thị trường + Là phương tiện thuyết phục các TCTC tiền mới tệ trong và ngoài nước tài trợ, cho vay vốn + Dụ án phát sinh để đáp ứng các yêu cầu + Là căn cứ quan trọng để giải quyết các mối pháp lý, các tiêu chuẩn sức khỏe và an toàn quan hệ về quyền lợi và nghĩa vụ giữa các bên + Dự án khác tham gia dự án - Theo mối quan hệ các dự án + Các dự án độc lập nhau 4. YÊU CẦU CỦA DỰ ÁN + Các dự án phụ thuộc nhau - Tính khoa học: phải được lập, nghiên cứu và Các dự án bổ sung: Khi LNR của dự án A tăng thu thập thông tin. Yêu cầu quan trọng của dự do việc thực hiện dự án B thì B bổ sung cho A án đầu tư. Đảm bảo yêu cầu này tạo tiền đề Các dự án thay thế: Khi LNR của dự án A giảm cho việc triển khai và thực hiện thành công do việc thực hiện dự án B thì B t/thế cho A dự án. Các loại dự án trừ nhau: Khi LNR của dự án A + Về số liệu thông tin: Trung thực, chính bị triệt tiêu hoàn toàn do việc thực hiện dự án xác, chứng minh được nguồn gốc, xuất xứ B những thông tin, số liệu đã thu thập - Theo cấp độ nghiên cứu + Về phương pháp lí giải: Quá trình phân tích, lý giải phải logic chặt chẽ Dự án TIỀN KHẢ Dự án KHẢ THI + Về phương pháp tính toán: Tính toán THI chỉ tiêu đơn giản và chính xác - Là SP của giai - Là sản phẩm + Về hình thức trình bày: Dự án chứa đoạn nghiên của giai đoạn đựng nhiều nội dung, nên trình bày phải hệ cứu tiền khả thi nghiên cứu khả thống, rõ ràng và sạch đẹp - Nội dung của thi - Tính thực tiễn: Thể hiện ở khả nnawg ứng dự án còn sơ bộ - Nội dung của dụng và triển khai trong thực tế. chưa chi tiết: các dự án khả - Tính pháp lý: Theo Luật đầu tư số Mọi khía cạnh thi chi toeets, - Tính thông nhất: Dự án đầu tư là công việc được xem ở mức độ chính độc lập của chủ đầu tư mà nó liên quan đến trạng thái tĩnh xác cao, mọi vấn nhiều bên như cơ quan quản lý nhà nước - Là cơ sở để ra đề được xem trong lĩnh vực xây dung, các nhà tài trợ,… vì quyết định có xét ở trạng thái thế dự án đầu tư phải thể hiện sự thống nhất tiếp tục nghiên động về lợi ích giữa các bên có liên quan đến dự án. cứu hay không? - Là cơ sở ra quyết định có đầu tư hay không 5. CHU TRÌNH DỰ ÁN Người có khả năng đầu tư cân nhắc, xem xét Gồm 3 giai đoạn: và đi đến quyết định có triển khai tiếp sang - Chuẩn bị đầu tư giai đoạn nghiên cứu dự án hay ko? - Thực hiện đầu tư - Căn cứ xác định cơ hội đầu tư: - Vận hành kết quả đầu tư + Chiến lược phát triển kinh tế xã hội của a) Giai đoạn 1: CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ đất nước, đại phương hoặc chiến lược phát - Đây là giai đoạn quan trọng nhất, mang tính triển sản xuất kinh doanh của ngành và cơ sở. nền móng và có ý nghĩa quyết định đến thành + Nhu cầu trong và ngoài nước về mặt công hay thất bại của dự án. hàng/ hoạt động dịch vụ. - Gốm 4 bước + Hiện trạng của SX và cung cấp hàng + Nghiên cứu cơ hội đầu tư hóa/HDDV trong nước và quốc tế có còn chỗ + Nghiên cứu tiền khả thi trống để dự án chiễm lĩnh không? + Nghiên cứu khả thi + Các nguồn tiềm năng sẵn có + Thẩm định và quyết định đầu tư + Kết quả về tài chính, kinh tế- xã hội sẽ đạt - Giai đoạn này quan trọng nhất vấn đề về được nếu đầu tư thông tin, chất lượng các kết quả nghiên cứu Nghiên cứu tiền khả thi tính toán - Là bước nghiên cứu tiếp theo với các cơ hội - Quan tâm đến: Khả năng phân tích, dự báo đầu tư có nhiều triển vọng đã được lựa chọn. thông tin; CSVC và công nghệ hỗ trợ. - Cơ hội đầu tư có quy mô lớn, giải pháp kỹ Nghiên cứu cơ hội đầu tư thuật phức tạp, thời giant hu hồi vốn lâu, có - Là giai đoạn hình thành ý tưởng dự án nhiều yếu tố bất định tác động. - Nội dung xem xét: - Mục tiêu: Nghiên cứu sâu hơn, chi tiết hơn + Nhu cầu, khả năng, điều kiện cho việc tiến các cơ hội đầu tư để khẳng định lại tính khả hành thi của cơ hội đầu tư đã lựa chọn. + Kết quả và hiệu quả đạt được nếu thực hiện - Đặc điểm: đầu tư. + Nội dung nghiên cứu vẫn chưa chi tiết. - Mục tiêu: xác định nhanh chóng và ít tốn kém dừng lại ở trạng thái tĩnh, mức trung bình mọi dễ nhận biết cơ hội đầu tư. đầu vào, đầu ra. - Yêu cầu: + Sản phẩm của nghiên cứu tiền khả thi là + Đưa ra thông tin cơ bản, phản ảnh sơ bộ báo cáo nghiên cứu tiền khả thi giúp nhà đầu khả năng thực thi và triển vọng của từng cơ tư đi đến quyết định có nên tiếp tục nghiên hội đầu tư cứu hay ko - Phải đưa ra những khía cạnh gây khó khăn cho thực hiện đầu tư và vận hành các kết quả đầu tư sau này, đòi hỏi phải tổ chức các + Việc đảm bảo chất lượng xây lắp – lắp đặt nghiên cứu chức năng hoặc nghiên cứu hỗ công trình. trợ. - Gồm 7 bước: - Chỉ dự án nhóm A và nhóm đặc biệt quan + Xin giao đất/ thuê đất trọng mới phải làm và nộp báo cáo nghiên + Xin giáy phép xây dựng, giấy phép khai thác cứu tiền khả thi. tài nguyên Nghiên cứu khả thi + Thực hiện đền bù, giái phóng mặt bằng - Là bước nguyên cứu toàn diện ở mọi khía + Đàm phán ký kết các HĐ cạnh của dự án đầu tư để khẳng định tính khả + Thiết kế lập dự toán thi công công trình thi của dự án và là bước chuẩn bị để đưa dự + Thi công xây lắp công trình án vào thực tế. + Vận hành chạy thử, nghiệm thu công trình - Nội dung nghiên cứu các khía cạnh: c) Giai đoạn 3: VẬN HÀNH KẾT QUẢ ĐẦU TƯ + Kinh tế, xã hôi, pháp lý có ảnh hưởng - Là giai đoạn cuối cùng của dự án đầu tư. Đây đến hoạt động dự án. là gđ đưa công trình đã được xây dựng và lắp + Thị trường về sản phẩm hoặc dịch vụ đặt vào vận hành, khai thác nhằm đạt được + Kỹ thuật các mục tiêu cụa dự án đề ra. + Tài chính - Quan tâm: Công suất dự án + Tổ chức quản lý nhân sự - Đặc điểm: + Kinh tế - xã hội + Chưa sử dụng hết công suất - ĐẶc điểm: + Sử dụng công suất ở mức độ cao nhất + Thông tin đầy đủ, chính xác + Công suất giảm dần và kết thúc dự án. + Các thông số cơ bản dùng trong nghiên cứu khả thi luôn xét ở trạng thái động + Vạch định lịch trình và tiến độ thực hiện Thẩm định và ra quyết định đầu tư b) Giai đoạn 2: THỰC HIỆN ĐẦU TƯ - Là giai đoạn tiến hành các hoạt động nhằm tạo ra CSVC-KT tiền đề cho dự án đi vào hoạt động sau cùng - Vốn đầu tư được chỉ ra rất lớn thường chiếm 85-95% tổng vốn đầu tư và có đặc điểm là không sinh lời. - Quan tâm đến: + Thời gian thi công