Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 17

Giáo trình Python Cơ Bản

Hướng dẩn xài công cụ.


Giới thiệu về các kiểu dữ liệu, bảng,
cách truy vấn với công cụ
1. Hướng dẩn xài DBBrowser for SQLite
2. Giới thiệu về các kiểu dữ liệu
3. Giới thiệu về bảng, cách thành phần chính của bảng
4. Truy vấn với công cụ (với DB có sẳn)

Trang 1
Giáo trình Python Cơ Bản

1. Hướng dẩn xài công cụ


DBBrowser for SQLite

Trang 2
Giáo trình Python Cơ Bản

1.1 Cách kết nối với file có sẳn


Mở file có sẳn

Tạo cơ sỡ dữ liệu mới

Trang 3
Giáo trình Python Cơ Bản

2. Giới thiệu các kiểu dữ


liệu trong SQLite

Trang 4
Giáo trình Python Cơ Bản

2.1 Các kiểu dữ liệu

Trang 5
Giáo trình Python Cơ Bản

2.2 Affinity Type trong SQLite


SQLite hỗ trợ khái niệm Affinity Type trên các cột. Bất cứ cột nào có thể vẫn lưu giữ bất kỳ kiểu dữ liệu nào nhưng
lớp lưu trữ ưu tiên cho một cột được gọi là Affinity của nó. Mỗi cột trong bảng trong một SQLite3 Database được
gán một trong các Affinity Type sau:

SQLite không hỗ trợ lớp lưu trữ Boolean riêng rẽ. Thay vào đó, các giá trị Boolean được lưu trữ dưới dạng các
số nguyên: 0 cho false và 1 cho true.
SQLite không có một lớp lưu trữ riêng rẽ để lưu trữ date/time, những SQLite có thể lưu giữ date/time
dưới dạng các giá trị TEXT, REAL hoặc INTEGER.

Trang 6
Giáo trình Python Cơ Bản

2.3 Affinity Type trong SQLite

Trang 7
Giáo trình Python Cơ Bản

3. Giới thiệu về Table (Bảng)


Các thành phần cấu tạo

Trang 8
Giáo trình Python Cơ Bản

3.1Bảng
Các cơ sở dữ liệu được cấu tạo từ các bảng dùng thể hiện các phân nhóm dữ liệu.
Ví dụ, trong trung tâm AP Tech Sai Gon muốn quản lý học viên, giáo viên và lớp học thì trường sẽ
tổ chức thành các bảng như sau:
1 bảng cho học viên (Lưu thông tin học viên như tên, địa chỉ, sđt, môn đăng kí),
1 bảng cho giáo viên(Lưu thông giáo viên: tên, địa chỉ, sđt, môn),
1 bảng cho lớp học (Lưu thông tin lớp học: ngày, giờ, tên giáo viên, từng buổi).
Bảng: Chứa các mẩu tin là các mẩu riêng rẽ bên trong phân nhóm dữ liệu.
Mỗi bảng gồm một số hữu hạn các hàng và cột.
Cột trong bảng được gọi là trường (Field). Mỗi trường trong bảng được khai báo bởi tên và kiểu dữ
liệu tương ứng.

Hàng trong bảng gọi là bản ghi (Record)

Trang 9
Giáo trình Python Cơ Bản

3.2 Các thành phần cấu tạo thành Bảng đơn


Cột trong bảng được gọi là trường (Field). Mỗi trường trong bảng được khai báo bởi tên và kiểu dữ liệu
tương ứng.

Hàng trong bảng gọi là bản ghi (Record)

Các quan hệ với các bảng khác Relationship

Các khoá trong bảng:

1.Khóa chính là gì (Primary Key)


•Khóa chính (hay ràng buộc khóa chính) được sử dụng để định danh duy nhất mỗi record trong table của
cơ sở dữ liệu.
•Ngoài ra, nó còn dùng để thiết lập quan hệ 1-n (hay ràng buộc tham chiếu) giữa hai table trong cơ sở dữ
liệu.
•Dữ liệu (value) của field khóa chính phải có tính duy nhất. Và không chứa các giá trị Null.
•Mỗi table nên chỉ có một khóa chính, khóa chính có thể tạo ra từ nhiều field của table.

2. Khóa ngoại là gì
•Khóa ngoại của một table được xem như con trỏ trỏ tới
khóa chính của table khác.
Trang 10
Giáo trình Python Cơ Bản

4. Cách tạo bảng đơn bằng


DB Browser for SQLite

Trang 11
Giáo trình Python Cơ Bản

Bước 1 : Nhấn “New Database” và đặt tên cho file CSDL

Trang 12
Giáo trình Python Cơ Bản

Bước 2 : Khai báo tên bảng và các cột, ở đây thầy khai báo mẫu 1 bảng HocVienPython2003 và các cột bằng
cách nhấn nút “Add field”

Têm bảng

Thêm cac trường

13
Giáo trình Python Cơ Bản

4. Các thao tác làm việc với


DB Browser for SQLite

Trang 14
Giáo trình Python Cơ Bản

Xem hết cả table

Filter theo các trường và giá trị

15
Giáo trình Python Cơ Bản

Bai Tap Ve Nha: table đơn


Tạo 1 table lưu thông tin của sách: tên sách, tên tác giả, nhà xuất bản, giá bán
Tao 1 table lưu thông tin của tác giả: tên tác gỉa, ngày sinh, bút danh.
Có khoá chính
Insert vài recored

16
Giáo trình Python Cơ Bản

Hey!
Coding
is easy!

END

Trang 17

You might also like